
Các yếu tố liên quan đến tử vong trẻ sơ sinh non tháng dưới 32 tuần tại Bệnh viện Hùng Vương
lượt xem 2
download

Bài viết khảo sát tỷ lệ tử vong và một số yếu tố đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng thời điểm 24 giờ sau sinh liên quan tử vong ở sơ sinh non tháng dưới 32 tuần. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trẻ sơ sinh non tháng dưới 32 tuần nhập khoa sơ sinh Bệnh viện Hùng Vương từ tháng 09/2023-02/2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các yếu tố liên quan đến tử vong trẻ sơ sinh non tháng dưới 32 tuần tại Bệnh viện Hùng Vương
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 5. Stone JK, Shafer LA, Graff LA, et al. Utility of and possible interventions. Expert Rev the MARS-5 in Assessing Medication Adherence in Gastroenterol Hepatol. Mar 2017;11(3):215-226. IBD. Inflamm Bowel Dis. Feb 16 2021;27(3):317- doi:10.1080/17474124.2017.1284587 324. doi:10.1093/ibd/izaa056 7. Ediger JP, Walker JR, Graff L, et al. Predictors 6. Lenti MV, Selinger CP. Medication non- of medication adherence in inflammatory bowel adherence in adult patients affected by disease. Am J Gastroenterol. Jul 2007;102(7): inflammatory bowel disease: a critical review and 1417-26. doi:10.1111/j.1572-0241.2007.01212.x update of the determining factors, consequences CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG TRẺ SƠ SINH NON THÁNG DƯỚI 32 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG Đỗ Hoàng Yến1, Bùi Thị Thủy Tiên1, Phùng Nguyễn Thế Nguyên2,3 TÓM TẮT from September 2023 to February 2024, a longitudinal study collecting epidemiological characteristics, clinical 64 Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ tử vong và một số yếu and subclinical at 24 hours, and following the outcome tố đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng thời to 40 weeks of adjustment. Results: 180 infants were điểm 24 giờ sau sinh liên quan tử vong ở sơ sinh non identified, and the mortality rate is 20%. Associated tháng dưới 32 tuần. Đối tượng và phương pháp factors in multivariate analysis gestational age (OR nghiên cứu: Trẻ sơ sinh non tháng dưới 32 tuần 0,54, 95% CI (0,38-0,75), male sex (OR 4,7, 95% CI nhập khoa sơ sinh Bệnh viện Hùng Vương từ tháng (1,46-15,35), and shock 24 hours (OR 42,9, 95% CI 09/2023-02/2024, nghiên cứu tiến cứu dọc thu thập (2,52-731,2) were factors independently associated các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng và cận with mortality. Conclusion: The mortality rate of lâm sàng tại thời điểm 24 giờ, theo dõi kết cục tới 40 premature newborns under 32 weeks is still high, tuần hiệu chỉnh. Kết quả: 180 trẻ sơ sinh được thu gestational age, male sex, and shock at 24 hours after thập, tỷ lệ tử vong là 20%, nhiễm khuẩn là nguyên birth are associated factors. This study suggests the nhân hàng đầu. Các yếu tố liên quan tử vong trong importance of prenatal care to reduce preterm birth, phân tích đa biến: tuổi thai (OR 0,5, 95% KTC (0,38- infection control, early diagnosis, and shock treatment 0,75), giới tính nam (OR 4,7, KTC 95% (1,46-15,35), 24 hours after birth to help reduce mortality. và sốc tại thời điểm 24 giờ sau sinh (OR 42,9, KTC Keywords: Mortality rate, premature newborns, 95% (2,52-731,2) là các yếu tố liên quan độc lập với Hungvuong hospital. tử vong. Kết luận: Tử vong sơ sinh non tháng dưới 32 tuần còn cao, tuổi thai, giới tính nam, và sốc tại I. ĐẶT VẤN ĐỀ thời điểm 24 giờ sau sinh là các yếu tố liên quan tử vong. Nghiên cứu này kiến nghị vấn đề chăm sóc tiền Theo Tổ Chức Y Tế Thế giới ước tính có sản, kiểm soát nhiễm khuẩn, chẩn đoán sớm và xử trí khoảng 15 triệu trẻ em sinh non mỗi năm, trong sốc 24 giờ sau sinh góp phần giảm tử vong đó 1 triệu trẻ tử vong mỗi năm do biến chứng Từ khóa: Tỷ lệ tử vong, sơ sinh non tháng, Bệnh sinh non. Tỷ lệ tử vong tập trung chủ yếu ở trẻ viện Hùng Vương sinh non rất nhẹ cân và được sinh ra trước 32 SUMMARY tuần tuổi thai1. Các nguyên nhân chính gây tử FACTORS ASSOCIATED WITH MORTALITY vong phổ biến ở trẻ sinh non bao gồm2: Suy hô hấp, nhiễm khuẩn, dị tật bẩm sinh, xuất huyết IN PRETERM NEONATES UNDER 32 WEEKS OF não thất độ III-IV, viêm ruột hoại tử. Tại Việt GESTATIONAL AGE AT HUNG VUONG HOSPITAL Aim: Determine the mortality rate and associated Nam, ước tính hàng năm có khoảng 103.500 trẻ risk factors of epidemiological, clinical, and paraclinical sinh non và 17.000 trẻ tử vong trong vòng 28 characteristics 24 hours after birth of premature ngày sau khi sinh, trong đó sinh non, nhẹ cân newborns under 32 weeks. Materials and methods: vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sơ Premature newborns under 32 weeks were admitted sinh. Khoa sơ sinh BV Hùng Vương mỗi năm tiếp to the neonatal department of Hung Vuong Hospital nhận trung bình 4000 ca sơ sinh bệnh lý với > 50% là sinh non, tỷ lệ tử vong chung trung bình 1Bệnh Viện Hùng Vương 3,6%, trong đó tỷ lệ tử vong trẻ sinh non tháng 2Đạihọc Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 3Bệnh Viện Nhi Đồng 1 chiếm tỷ lệ cao ≥ 90% trong tổng số trẻ tử vong. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Hoàng Yến Email: anhfrequent@gmail.com này với mục tiêu là xác định tỷ lệ tử vong trẻ sơ Ngày nhận bài: 23.8.2024 sinh non tháng dưới 32 tuần và các đặc điểm tại Ngày phản biện khoa học: 20.9.2024 thời điểm 24 giờ liên quan. Ngày duyệt bài: 25.10.2024 263
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả các 3.1. Đặc điểm chung dân số bệnh nhi nhập khoa sơ sinh BV Hùng Vương từ 3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học dân số tháng 9/2023- 1/2024, thỏa các tiêu chuẩn sau: Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học dân số non tháng < 32 tuần và gia đình đồng ý tham n (%) hay trung Biến số gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Trẻ chuyển bình/trung vị viện hay tử vong dưới 24 giờ đầu sau nhập khoa Nam 96 (53,3) sơ sinh. Nữ 84 (46,7) 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tuổi thai (tuần) 30 (28,1-31) 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu Phân nhóm tuổi thai tiến cứu, theo dõi dọc
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 biến cố lúc sinh, bao gồm suy thai cấp 6 trường tứ phân vị là 11 (7;18) và 7 (5;7). Thời gian nuôi hợp (46%), nhau bong non 3 trường hợp (23%), ăn tĩnh mạch có trung vị 9 ngày và khoảng tứ nhau tiền đạo 2 trường hợp (15,3%) và chèn ép phân vị (7; 18). Truyền các sản phẩm máu có 87 rốn 2 trường hợp (15,3%). trường hợp (48,3%). 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và xét Điều trị sốc: 37 trường hợp (20,5%) sốc với bù nghiệm máu thời điểm 24 giờ sau sinh. dịch, vận mạch dopamin 33 trường hợp (89,1%), Triệu chứng lâm sàng thời điểm 24 giờ sau sinh dobutamin 35 trường hợp (94,5%), adrenalin 36 thường gặp nhất triệu chứng suy hô hấp: bao trường hợp (97,2%) và 7 trường hợp (18,9%) gồm 109 trường hợp thở co lõm 60,6%, tím tái dùng steroids toàn thân với Hydrocortisone trong 20%, cơn ngưng thở bệnh lý 32,2%, không ghi sốc kém đáp ứng với vận mạch. nhận thở rên, 14 trường hợp (7,8%) có sốc. Chúng tôi ghi nhận 2 trường hợp (1,1%) Triệu chứng thần kinh hay gặp lừ đừ 10%, giảm không dùng kháng sinh vì không có yếu tố nguy phản xạ 28,9%, giảm tưởng lực cơ 28,9%, cơ nhiễm khuẩn, không triệu chứng lâm sàng không ghi nhận trường hợp tăng trương lực cơ, cũng như cận lâm sàng gợi ý nhiễm khuẩn, và kích thích, co giật, sốt, hạ thân nhiệt hay thóp 178 trường hợp (98,9%) còn lại dùng kháng phồng. Triệu chứng tiêu hóa: 2,8% ói, và 7,8% sinh. Kháng sinh ban đầu ampicilin và gentaycin chướng bụng. Chúng tôi ghi nhận 18 trường hợp được chỉ định trong tất cả các trường hợp có (10%) có cứng bì trên lâm sàng. nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, tiếp Về xét nghiệm máu, ghi nhận có 8 trường theo là kháng sinh cefotaxim 52,2%, Imipenem hợp BC giảm < 5000/mm3chiếm 4,4% và 18 33,3%, ammikacin 33,9%, ciprofloxacin 22,8%, trường hợp (10%) BC > 20.000/mm3. Về TC có 9 meropenem 23%, vancomycin 18,9%, colistin trường hợp (5%) có TC < 100.000/mm 3, 4 (1,6%) dùng trong nhiễm khuẩn huyết Klebsiella trường hợp (2,2%) có TC < 50.000 mm3. Chúng kháng carbapenem. Tổng số kháng sinh điều trị tôi ghi nhận 10 trường hợp (5,5%) có CRP > 10 có trung vị 10 ngày và khoảng tứ phân vị là (5;17). mg/dl, trong đó 18,4% trường hợp CRP > 3.2. Tỷ lệ tử vong và các yếu tố dich tễ 10mg/dl trong NKH sơ sinh sớm và 14,2% học, lâm sàng và cận lâm sàng thời điểm trường hợp CRP > 10mg/dl trong NKH sơ sinh 24 giờ liên quan tử vong muộn 2 trường hợp (1,1%) có CRP 20-40 mg/dl 3.2.1. Tỷ lệ tử vong. Kết quả 144 trẻ và chỉ 1 trường hợp (0,5%) CRP > 40 mg/dl. (80%) sống và 36 trẻ (20%) tử vong, trong đó Tình trạng toan: Có 43 (23,8%) trường hợp 11 trường hợp (30,5%) trẻ tử vong trong < 72 toan PH< 7,2, trong đó toan hô hấp do tăng CO2 giờ và 25 trường hợp (69,5%) tử vong ≥ 72 giờ. là 2 trường hợp (4,6%), còn lại là toan chuyển Trong đó trẻ < 28 tuần tuổi thai là 58,5% và trẻ hóa 95,4% từ 28 tuần đến dưới 32 tuần tuổi thai là 8,6%. Tình trạng hạ đường huyết < 40 mg/dl ít Tỷ lệ tử vong tỉ lệ nghịch với tuổi thai. Tỷ lệ tử gặp hơn tình trạng tăng đường huyết > 180 vong tương ứng với tuổi thai
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 Nữ 74 (51,4) 10 (27,8) (1,23-6,11) Tuổi thai 30,3 (29-31,2) 25,6 (24,6-28,1) 0,42 (0,33-0,55)
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 tuổi thai

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lây nhiễm liên quan đến phòng xét nghiệm - Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương
35 p |
139 |
12
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
30 p |
79 |
7
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân điều dưỡng
47 p |
66 |
5
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não - PGS.TS. Cao Phi Phong
40 p |
34 |
3
-
Các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục ở sinh viên nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
2
-
Đánh giá các yếu tố liên quan đến kiến thức về hen phế quản của người trực tiếp chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi
6 p |
2 |
2
-
Tình trạng kiệt sức của nhân viên y tế và các yếu tố liên quan đến an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi năm 2019
6 p |
8 |
2
-
Bài giảng Thực trạng sử dụng thuốc và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân lao ngoại trú tại BV Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên
18 p |
41 |
2
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân điều dưỡng - Ths. Đặng Thị Minh Phượng
47 p |
43 |
2
-
Đánh giá năng lực nghiên cứu của sinh viên điều dưỡng và các yếu tố liên quan đến việc tiếp cận năng lực trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên điều dưỡng
9 p |
7 |
2
-
Nghiên cứu kiến thức và các yếu tố liên quan đến khởi nghiệp của sinh viên trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023
8 p |
13 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan rối loạn trầm cảm chủ yếu ở trẻ vị thành niên: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại Bệnh viện Tâm thần
8 p |
6 |
1
-
Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ viêm nhiễm sinh dục dưới ở nữ công nhân Công ty Cao su Bà Rịa
9 p |
5 |
1
-
Tình hình mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
7 p |
2 |
1
-
Các yếu tố liên quan đến tình trạng kiệt sức của điều dưỡng lâm sàng tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2019
4 p |
2 |
1
-
Các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở người bệnh suy thận mạn có lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2016
5 p |
3 |
1
-
Một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p |
4 |
1
-
Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn có lọc máu liên tục
6 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
