Chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn từ KDOQI 2002 đến KDIGO Guidelines 2012
lượt xem 4
download
Khác với KDOQI 2002 dùng cho người trưởng thành, KDIGO 2012 bao gồm các khuyến cáo về bệnh thận mạn cho cả người trưởng thành và trẻ em. Trong phạm vi bài này chỉ trình bày những khuyến cáo cho người trưởng thành. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn từ KDOQI 2002 đến KDIGO Guidelines 2012
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Tổng Quan CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN TỪ KDOQI 2002 ĐẾN KDIGO GUIDELINES 2012 Trần Thị Bích Hương* Năm 2002, Hội đồng Thận học Quốc gia Mỹ mạnh của khuyến cáo, KDIGO guidelines xử NFK-KDOQI 2002 (National Kidney dụng phương pháp GRADE (Grading of Foundation- Kidney Disease Outcomes Quality Recommendations Assessment, Development Initiatives) đưa ra guidelines đầu tiên về bệnh and Evaluation, Phân tầng các khuyến cáo, thận mạn. Đây cũng là lần đầu tiên thuật ngữ lượng giá, phát triển và đánh giá). Sức mạnh của "bệnh thận mạn" (Chronic Kidney Disease) được khuyến cáo được xếp từ cao xuống thấp từ mức sử dụng, bổ sung cho định nghĩa cũ của " suy 1 (level) là "khuyến cáo" (recommend) (là mức thận mạn'. Qua guideline đầu tiên này, bệnh mà bác sĩ cần tuân thủ và áp dụng cho mọi bệnh thận mạn đã được trình bày về định nghĩa, phân nhân) , mức 2 là "đề nghị" (suggest) là mức bác sĩ loại, nguyên nhân và các chiến lược điều trị. cần chú thích trong hồ sơ, nếu không thể áp Ngay sau đó, năm 2003, Hội Thận Học Quốc Tế dụng khuyến cáo này cho những bn đặc biệt và cũng đưa ra guidelines của KDIGO (Kidney không phân tầng (ungraded, UG) nếu chưa đủ Disease Improving Global Outcomes) bổ sung chứng cứ và chỉ dựa vào quan niệm chung. người ghép thận như 1 nhóm bệnh thận mạn Chất lượng của chứng cứ được phân thành trong định nghĩa, và nhất trí hầu hết các hướng grade A-D với grade A, nếu chứng cứ có chất dần của KDOQI. Từ đó, hàng năm, trong hệ lượng cao, grade B, nếu chất lượng trung bình và thống USRDS (United States Renal Data System) grade C, nếu chất lượng kém, và grade D, chứng xuất hiện thêm 1 mục là bệnh thận mạn, cập cứ có chất lượng rất kém. Thực tế, hiếm có nhật mỗi cuối năm về số liệu bệnh thận mãn tại khuyến cáo được xếp loại 1A. Trong KDIGO Mỹ. Phân loại của bệnh thận mạn ban đầu của 2012, về CKD, có 8 khuyến cáo loại 1, trong đó 4 KDOQI gây ra nhiều tranh cãi trong y giới, nhất grade B, 2 grade C, và 2 grade D. Có 9 khuyến là ở nhóm bn có độ lọc cầu thận từ 30- cáo loại 2, trong đó 1 grade C và 8 grade D. 59ml/ph/1,73 m2. Song vẫn được chấp nhận vì Khác với KDOQI 2002 dùng cho người mặc dù mang tính áp đặt, phân loại này đã đạt trưởng thành, KDIGO 2012 bao gồm các khuyến được mục tiêu ban đầu là đơn giản, dễ nhớ để cáo về bệnh thận mạn cho cả người trưởng thống nhất trong y giới tạo điều kiện dễ dàng thành và trẻ em. Trong phạm vi bài này, chúng cho việc trao đổi thông tin đạt hiệu quả nhất. tôi chỉ trình bày những khuyến cáo cho người Gần 10 năm, sau ngày công bố, với nhiều chứng trưởng thành. cứ mới, năm 2012, KDIGO đưa ra guidelines mới với những thay đổi về phân loại giai đoạn, ĐINH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI BỆNH nguyên nhân. Bài viết này nhằm mục tiêu (1) THẬN MẠN THEO KDIGO 2012 trình bày những điểm mới trong phân loại (KIDNEY DISEASE IMPROVING KDIGO 2012, bên cạnh việc so sánh với những GLOBAL OUTCOMES-2012) quan điểm cũ của KDOQI 2002. Định nghĩa bệnh thận mạn PHÂN TẦNG KHUYẾN CÁO THEO Bệnh thận mạn (chronic kidney disease, CHỨNG CỨ CKD) được định nghĩa là những bất thường về Để đánh giá chất lượng của chứng cứ, và sức cấu trúc hoặc chức năng thận, kéo dài trên 3 * Bộ môn Nội, Đại Hoc Y Dược, Khoa Thận, Bệnh viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: PGS. TS. BS Trần Thị Bích Hương ĐT: 0938817385 Email: huongtrandr@yahoo.com Chuyên Đề Thận Niệu 11
- Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 tháng, và ảnh hưởng lên sức khỏe người bệnh. Giảm độ lọc cầu thận (Glomerular filtration Tiêu chuẩn chẩn đoán CKD: dựa vào 1 trong rate: GFR) < 60ml/ph/1,73 m2 (xếp lọai G3a 2 tiêu chuẩn sau tồn tại kéo dài trên 3 tháng. đến G5) Dấu chứng tổn thương thận (1 hoặc nhiều) Cần lưu ý độ lọc cầu thận và albumine niệu chỉ phản ảnh chính xác giai đọan BTM khi chức Có Albumine nước tiểu (tỷ lệ albumine năng thận ổn định (không thay đổi trong 3 tháng creatinine nước tiểu> 30mg/g hoặc albumine xét nghiệm lập lại), và sau khi đã loại bỏ các yếu nước tiểu 24 giờ >30mg/24giờ) tố làm nặng thêm tạm thời tình trạng suy thận. Bất thường cặn lắng nước tiểu Phân giai đọan bệnh thận mạn Bất thường điện giải hoặc các bất thường khác do rối lọan chức năng ống thận Năm 2002, NKF- KDOQI (National Kidney Foundation-Kidney Disease Outcomes Quality Bất thường về mô bệnh học thận Initiatives) phân bệnh thận mạn thành 5 giai Xét nghiệm hình ảnh học phát hiện thận bất đoạn dựa vào GFR thường Tiền căn ghép thận Bảng 1. Các giai đoạn của bệnh thận mạn 2 Giai đoạn Mô tả Độ lọc cầu thận (ml/ph/1,73 m da) 1 Tổn thương thận với ĐLCT bình thường hoặc tăng ≥ 90 2 Tổn thương thận với ĐLCT giảm nhẹ 60-89 3 Giảm ĐLCT trung bình 30-59 4 Giảm ĐLCT nặng 15-29 5 Bệnh thận mạn giai đoạn cuối
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Tổng Quan Màu Nguy cơ bệnh thận tiến triển Tần suất khám bệnh mỗi năm Nguy cơ thấp 1 lần/năm Nguy cơ trung bình 2 lần/năm Nguy cơ cao 3 lần/năm Nguy cơ rất cao Ít nhất 4 lần/năm Hình 1: Phân loại giai đoạn và tiên lượng của CKD theo GFR và albumine niệu CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN BỆNH thận mạn trong lần đầu tiên xét nghiệm, nên lập THẬNMẠN lại các xét nghiệm để loại trừ bệnh thận cấp, tổn thương thận cấp, suy thận tiến triển nhanh. Đánh giá tính mạn tính của bệnh thận mạn Đánh giá nguyên nhân Ở các bn với GFR < 60ml/ph/1,73 m2 (xếp Dựa vào lâm sàng, tiền căn cá nhân, gia đình, loại G3a-G5) hoặc có những dấu chứng bất hoàn cảnh xã hội, yếu tố môi trường, thuốc thường của tổn thương thận, cần đánh giá tính dùng, khám lâm sàng, xét nghiệm sinh hóa, hình mạn tính của bệnh thận trước khi xác định chẩn ảnh học, và thậm chí sinh thiết thận để chẩn đoán CKD qua việc (1) hỏi tiền căn, (2) kết quả đóan nguyên nhân bệnh thận mạn. Trong những xét nghiệm gần đây để chẩn đoán bệnh KDIGO 2012, nguyên nhân bệnh thận mạn được thận đã kéo dài. phân dựa vào vị trí tổn thương giải phẫu học và - Nếu thời gian bệnh trên 3 tháng, có thể bệnh căn nguyên chủ yếu tại thận, hoặc thứ phát khẳng định bệnh thận mạn, sau các bệnh lý toàn thân (bảng 2) - Nếu thời gian bệnh không rõ, hoặc chưa đạt đủ 3 tháng, KHÔNG nên khẳng định bệnh Bảng 2: Phân lọai nguyên nhân bệnh thận mạn (theo KDIGO 2012) Nguyên nhân Bệnh thận nguyên phát Bệnh thận thứ phát sau bệnh toàn thân Bệnh cầu thận Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu, Đái tháo đường, thuốc, bệnh ác tính, bệnh bệnh cầu thận màngM tự miễn Bệnh ống thận mô kẽ Nhiễm trùng tiểu, bệnh thận tắc nghẽn, Bệnh tự miễn, bệnh thận do thuốc, đa u tủy sỏi niệu Bệnh mạch máu thận Viêm mạch máu do ANCA, lọan Xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, thuyên dưỡng xơ cơ tắc do cholesterol Bệnh nang thận và bệnh thận bẩm sinh Thiểu sản thận, nang tủy thận Bệnh thận đa nang, hội chứng Alport Đánh giá độ lọc cầu thận Tử créatinine huyết thanh ước đoán độ Khuyến cáo nên dùng creatinine huyết thanh lọc créatinine theo công thức Cockcroft thanh, từ đó ước đoán độ lọc cầu thận theo công Gault, hoặc ước đóan độ lọc cầu thận (estimated thức để đánh giá sơ khởi GFR (1A) và không nên GFR, eGFR) theo công thức của MDRD dựa chỉ vào creatinine huyết thanh đơn độc (1B). (Modification of Diet in Renal Disease). Công thức Cockcroft Gault ước đoán ĐTL creatinin từ creatinin huyết thanh: Độ thanh lọc creatinin (ml/ph) = (140-tuổi) x cân nặng (kg) 72 x creatinin HT (mg/dL) Nếu là nữ: nhân thêm với 0,85 Diện tích da (m2 da)= ((cân nặng(kg) x chiều Công thức MDRD (Modification of Diet in cao (cm)/3600) ½ Renal Disease Study) ước đoán độ lọc cầu thận ĐTLcreatinin (ml/ph/1,73m2da) = ĐTL (estimated GFR, eGFR) từ creatinin huyết thanh: creatinin x 1,73/diện tích da Chuyên Đề Thận Niệu 13
- Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 eGFR (mL/ph/73 m2) = 1,86 x (cre huyết Tỷ lệ protein/creatinine nước tiểu (Protein- thanh)–1,154 x (tuổi)–0,203 to- Creatinine Ratio,PCR) Nhân với 0,742 nếu là nữ, nhân với 1,21 nếu Xét nghiệm giấy nhúng tìm protein niệu với là người Mỹ gốc Phi. hệ thống đọc tự động - Khuyến cáo cho các phòng xét nghiệm lâm Xét nghiệm giấy nhúng tìm protein niệu đọc sàng(1B) thủ công bằng tay với bảng so màu. Khi trả lời kết quả eGFR, cần công bố đồng - Đề nghị khi trả lời kết quả, cần ghi chú thời thời creatinine huyết thanh, với kết quả GFR ước điểm lấy mẫu nước tiểu nếu là bất kỳ, bên cạnh đoán (eGFR) và tên công thức dùng để ước đoán kết quả của ACR và PCR (1B) GFR từ creatinine huyết thanh - Bác sĩ cần biết có những nguyên nhân có Đo creatinine huyết tương bằng kỹ thuật thể ảnh hưởng lên kết quả albumine niệu (UG). được chuẩn hóa dựa vào các chất liệu tham khảo Nếu giấy nhúng với albumine niệu dương chuẩn quốc tế, giảm thiếu những sai lầm khi so tính, cần định lượng albumine và protein niệu với phương pháp đối chiếu quang phổ khối pha Nếu định lượng ACR > 30mg/g (dương tính), loãng phóng xạ (isotope-dilution mass cần xét nghiệm lại ACR với mẫu nước tiểu đầu spectrometry (IDMS) reference methodology). tiên buổi sáng nếu mẫu nước tiểu thử trước đó là - Có thể dùng 1 số xét nghiệm (như cystatin thời điểm bất kỳ. C, hoặc các đo lường độ thanh thải khác) để Nếu cần đánh giá chính xác hơn về albumine đánh giá chức năng thận khi eGFR ước đoán từ niệu và protein niệu, nên xét nghiệm với nước creatinine huyết thanh không chính xác ở bn có tiểu lưu giữ trong 24 giờ. khối lượng cơ teo (2B) Nếu protein niệu dương tính nhiều, nhưng 3.4. Đánh giá albumine niệu albumine niệu âm tính, cần tiến hành xét nghiệm - Đề nghị xét nghiệm tìm protein niệu nên nước tiểu chuyên biệt hơn như a1-microglobulin, theo trình tự ưu tiên từ trên xuống, với mẫu chuổi nặng và chuổi nhẹ đơn dòng, protein nước tiểu là nước tiểu đầu tiên buổi sáng (2B) Bence Jones. Tỷ lệ albumin/creatinine nước tiểu (Albumin-to Creatinine Ratio, ACR) Bảng 3: Kết quả tương ứng giữa xét nghiệm albumine và protein trong nước tiểu Bình thường Bất thường Tỷ lệ albumine/creatinine niệu (ACR)
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Tổng Quan tổn thương thận cấp có khả năng hồi phục chức créatinine huyết thanh cơ bản, cần tầm sóat các năng thận nếu được chẩn đoán sớm và can thiệp yếu tố làm năng thêm hoặc đang thúc đẩy tình kịp thời. trạng suy thận Dựa vào creatinin huyết thanh nền tảng trước Giảm thể tích máu lưu thông: mất dịch, mất đây máu, suy tim sung huyết. Nếu creatinin huyết thanh trước đây bình Thay đổi huyết áp như tăng hặc hạ huyết áp thường thì creatinin huyết thanh tăng hiện tại là (thường do thuốc hạ áp). do tổn thương thận cấp, chức năng thận có khả Nhiễm trùng. năng hồi phục và không phải bệnh thận mạn. Tắc nghẽn đường tiểu. Nếu creatinin huyết thanh trước đây nếu đã Thuốc độc cho thận: aminoglycoside, kháng tăng mạn tính trong nhiều tháng, sẽ là bằng viêm non steroid, thuốc cản quang chứng quan trọng của bệnh thận mạn. Biến chứng mạch máu thận: tắc động mạch Nếu không biết créatinine huyết thanh trước thận do huyết khối, hẹp động mạch thận, thuyên đây, vẫn có thể cả 2 bệnh lý trên kết hợp gây tổn tắc động mạch thận do cholesterol… thương thận cấp (do giảm thể tích lưu thông hiệu quả, do nhiễm trùng, dùng thuốc cản quang Chẩn đóan biến chứng của bệnh thận mạn đường tĩnh mạch, thuốc kháng viêm nonsteroid, Khi chức năng thận ổn định, ở mọi bn aminoglycoside, tắc nghẽn sau thận…) trên nền CKD có độ lọc cầu thận ≤ 60 ml/ph/1,73 m2 da, bệnh thận mạn. Trong trường hợp này, cần theo cần đánh giá các biến chứng của CKD như: dõi, lặp lại creatinin huyết thanh trong nhiều Tăng huyết áp: Tăng huyết áp làm tăng nguy ngày liên tiếp kết hợp với các bằng chứng cận cơ bệnh lý tim mạch lâm sàng khác sẽ giúp chẩn đoán phân biệt. Thiếu máu mạn: Theo WHO, thiếu máu khi Dựa vào siêu âm đo kích thước 2 thận Hb
- Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 năm độ lọc cầu thận giảm trung bình theo sinh mẹ bị bệnh hoặc dùng thuốc độc thận trong thai lý 1ml/ph/1,73 m2. Trong KDOQI 2002, CKD kỳ nhạy cảm với tổn thương hơn trẻ khác. gọi là tiến triển nhanh khi eGFR giảm > Chức năng thận nền tảng lúc phát hiện bệnh 4ml/ph/1,73m2/năm. Theo KDIGO 2012, GFR đã giảm. là 1 biến số động nên sẽ có những giao động Nhóm yếu tố có thể thay đổi được nhỏ và không phải là chỉ điểm của bệnh thận tiến triển (UG). Mức độ tiểu protein: tiểu protein càng nhiều thì tốc độ suy thận càng nhanh. Theo KDIGO 2012, việc đánh giá CKD tiển triển dựa vào 1 trong các vấn đề sau (UG) Bệnh thận căn nguyên: đái tháo đường, bệnh cầu thận có diễn tiến suy thận nhanh hơn tăng GFR được gọi là giảm khi có sự sụt giảm huyết áp, bệnh ống thận mô kẽ. eGFR trong bảng phân loại như từ G1 sang G2, G3a, G3b, G4 và G5, kèm hoặc không kèm giảm Mức độ lan tỏa của tổn thương ống thận mô 25% giá trị eGFR nền. kẽ trên sinh thiết thận càng nhiều thì suy thận càng nhanh CKD được gọi là tiến triển nhanh khi mỗi năm eGFR giảm hơn 5ml/ph/1,73 m2 và khẳng Tăng lipid máu định tiến triển qua sự gia tăng của creatinine Hút thuốc lá làm thúc đẩy quá trình xơ hóa huyết tương theo thời gian. cầu thận, ống thận và mạch máu Ở bn có CKD đang tiến triển, cần xem lại ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN phương thức điều trị gần đây, tầm soát các Mục tiêu điều trị bệnh thận mạn nguyên nhân gây tiển triển, và xem xét chuyển Điều trị bệnh thận căn nguyên sang BS chuyên khoa Thận (UG). Điều trị nguyên nhân gây giảm GFR cấp tính Các yếu tố ảnh hưởng lên tiển triển của có thể hồi phục được bệnh thận mạn : 2 nhóm Điều trị làm chậm tiến triển của bệnh thận Nhóm yếu tố không thay đổi được mạn Tuổi: người lớn tuổi diễn tiến bệnh nhanh Điều trị các biến chứng tim mạch, và các yếu hơn người trẻ. tố nguy cơ tim mạch Giới tính: nam tiến triển bệnh thận nhanh Chuẩn bi điều trị thay thế thận khi thận suy hơn nữ. nặng Chủng tộc: da đen đái tháo đường nguy cơ Chiến lược điều trị bệnh thận mạn: suy thận mạn giai đoạn cuối tăng gấp 2-3 lần nhiều hơn người da trắng. Theo KDOQI 2002, chiến lược chung điều trị bệnh thận mạn được phân theo giai đọan của Yếu tố di truyền: Thận của trẻ sanh nhẹ cân phân độ bệnh thận mạn (dưới 2500 g), sanh thiếu tháng, thận của trẻ có Bảng 4: Chiến lược điều trị bệnh thận mạn theo giai đọan của BTM Giai đọan Độ lọc cầu thận (ml/ph/1,73) Việc cần làm (*) 1 ≥90 Chẩn đoán và điều trị bệnh căn nguyên, giới hạn yếu tố nguy cơ gây suy thận cấp, làm chậm tiến triển bệnh thận, điều trị yếu tố nguy cơ tim mạch 2 60-89 + Ước đoán tốc độ tiến triển bệnh thận 3 30-59 +Đánh giá và điều trị biến chứng 4 15-29 + Chuẩn bị điều trị thay thế thận 5 ≤ 15 Điều trị thay thế thận nếu có hội chứng uré huyết (*) giai đọan sau tiếp tục việc của giai đọan trước 16 Chuyên Đề Thận Niệu
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Tổng Quan Đìêu trị bệnh thận căn nguyên Cần cân nhắc về hạ huyết áp tư thế và thường xuyên kiểm tra tình trạng hạ huyết áp tư Giữ vai trò quan trọng nhất trong bảo vệ thế khi dùng thuốc hạ áp ở bn CKD (UG) thận và làm chậm tiến triển bệnh thận. Khi thận đã suy nặng (giai đọan 4, 5), do việc chẩn đoán Cần điều chỉnh phác đồ điều trị huyết áp ở bệnh căn nguyên trở nên khó khăn, và việc điều bn CKD lớn tuổi trên cơ sở cân nhắc về tuổi, yếu trị trở nên kém hiệu quả, nên cân nhắc giữa lợi tố nguy cơ tử vong, và các điều trị khác, đi kèm ích và tác hại của thuốc điều trị căn nguyên ở theo dõi các tác dụng ngoại ý liên quan đến điều nhóm bn này. trị hạ huyết áp, như rối loạn điện giải, giảm cấp chức năng thận, hạ huyết áp tư thế và tác dụng Điều trị làm chậm tiến triển của BTM đến phụ của thuốc (UG). giai đọan cuối Khuyến cáo ở bn CKD đái tháo đường và Các yếu tố cần can thiệp, mục tiêu cần đạt không đái tháo đường có albumine niệu 24 giờ > và biện pháp được tóm tắt trong bảng 5 và chi 30mg (hoặc tương đương) kèm tại phòng khám tiết của khuyến cáo KDIGO 2012 được trình bày thường xuyên HA tâm thu >140mmHg, hoặc sau đó. HA tâm trương > 90 mmHg, cần điều trị thuốc Điều trị cụ thể theo KDIGO 2012 hạ áp để duy trì huyết áp ổn định ở mức ≤ Hạ áp và thuốc ức chế hệ Renin Angiotensin 140mmHg, và HA tâm trương ≤ 90mmHg (1B). Aldosterone Với bn CKD do đái tháo đường và không đái Cần cá thể hóa huyết áp mục tiêu và thuốc tháo đường có albumine niệu > 30mg/24 giờ dùng tùy theo tuổi, có bệnh tim mạch hoặc và (hoặc tương đương) và tại phòng khám, thường những bệnh khác đi kèm, nguy cơ CKD tiến xuyên có huyết áp tâm thu >130 mmHg hoặc triển, có kèm hoặc không kèm tổn thương đáy huyết áp tâm trương > 80mmHg, đề nghị điều trị mắt (trong CKD do đái tháo đường) và mức độ hạ áp để duy trì huyết áp tâm thu ≤ 130 mmHg dung nạp của bn với điều trị (UG) và HA tâm trương ≤ 80 mmHg (2B). Bảng 5: Các biện pháp bảo vệ thận tối ưu STT Yếu tố cần can thiệp Mục tiêu Biện pháp 1 Giảm tiểu protein, tiểu Protein/creatinine
- Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 STT Yếu tố cần can thiệp Mục tiêu Biện pháp 8 Kiểm soát rối lọan lipid máu LDL- cholesterol 40 mg/dL, triglyceride < Fibrate giảm liều khi GFR
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Tổng Quan chương trình giáo dục, điều chỉnh sao cho phù Toan chuyển hóa hợp với CKD và sự cần thiết can thiệp tiết chế Đề nghị mọi bn CKD có nồng độ bicarbonate muối, phosphate, potassium và protein nhập tùy
- Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 độc tính hẹp) và/ hoặc việc ước đoán eGFR sẽ Dùng thuốc cản quang với liều thấp nhất không chính xác (do khối lượng cơ giảm), đề (UG). nghị dựa vào cystatin C hoặc đo trực tiếp GFR Ngưng các thuốc có tiềm năng độc cho thận không thông qua các công thức ước đoán (1C). trước và sau khi làm thủ thuật (1C). Khuyến cáo sẽ ngưng tạm thời các thuốc Bù nước đầy đủ bằng NaCl trước, trong và nguy cơ độc thận, và bài tiết qua thận ở bn có sau khi can thiệp (1A). GFR < 60ml/ph/1,73 m2 (phân loại GFR G3a-G5) Đo GFR trong vòng 48- 96h sau can thiệp đang có kèm các bệnh nặng làm tăng nguy cơ bị (1C). tổn thương thận cấp. Các thuốc lưu ý như: thuốc ức chế hệ RAA như ức chế men chuyển, ức chế Thuốc cản quang có Gadolinium thụ thể, ức chế aldosterone, và ức chế trực tiếp Khuyến cáo không dùng thuốc cản quang renin), lợi tiểu, khảng viêm nonsteroid, chứa Gadolimium ở bn GFR < 15ml/ph/1,73 metformn, lithium, và digoxin (1C). (Phân loại GFR G5) trừ phi không còn xét Khuyến cáo bn CKD nên tìm những hướng nghiệm hình ảnh khác thay thế (1B). dẫn về bệnh và thuốc trước khi dùng các thuốc Đề nghị bn có GFR< 30ml/ph/1,73 m2 (Phân không kê toa hoặc các chế phẩm protein dinh loại GFR G4-G5_ khi cần dùng thuốc cản quang dưỡng (1B) . chứa Gadolinium cần ưu tiên chọn chế phẩm Khuyến cáo không dùng thảo dược ở bn chứa macrocyclic chelate (2B). CKD (1B) . Thuốc cản quang đường ruột Khuyến cáo cần ngưng metformin ở bn CKD Khuyến cáo không dùng thuốc cản quang có GFR < 45ml/ph/1,73 m2 (G3a-G5); cần xem xét đường ruột chứa phosphate ở bn có GFR < dùng khi GFR 30-44ml/ph/1,73m2 (G3b) và 60ml/ph/1,73 m2 hoặc ở bn có nguy cơ bệnh thận ngưng dùng ở bn GFR < 30ml/ph/1,73 m2 do phosphate (1A) Khuyến cáo cần theo dõi thường xuyên GFR, Bệnh thận mạn và nguy cơ của nhiễm điện giải và nồng độ thuốc mọi bn dùng các trùng, tổn thương thận cấp, nhập viện và tử thuốc độc thận như lithium, thuốc ức chế vong calcineurin (1A) Bệnh thận mạn và nguy cơ nhiễm trùng Không nên từ chối điều trị các bệnh đi kèm Khuyến cáo mọi bn CKD được chích ngừa như ung thư ở bn CKD, nhưng cần phải chỉnh vaccin chống influenza, trừ phi chống chỉ định liều các thuốc độc tế bào dựa vào GFR (UG) (1B). Các khảo sát hình ảnh ở bn bệnh thận mạn Khuyến cáo mọi bn GFR
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Tổng Quan kiểm chứng hiệu quả bảo vệ bằng huyết thanh Sỏi niệu tái phát hoặc gia tăng (1B). Bệnh thận bẩm sinh Cân nhắc dùng các vaccin sống trên cơ sở Khuyến cáo thời điểm chuẩn bị điều trị thay đánh giá tình trạng miễn dịch của bn và cần dựa thế thận ở bn CKD tiến triển khi nguy cơ của suy vào các khuyến cáo của cơ sở hoặc chính quyền thận trong năm đầu tiên là 10-20% hoặc cao hơn, (UG) xác đĩnh bằng công cụ đánh giá tiên lượng nguy Bệnh thận mạn và nguy cơ tổn thương thận cơ (1B) (nhằm hạn chế chuyển trễ 30mg/mmol) hoặc albumine niệu 24 chạy thận nhân tạo khi GFR < 20 ml/ph1,73 và có giờ > 300mg, hoặc tương đương với PCR bằng chứng của CKD tiến triển và không hồi >500mg/g (>50mg/mMol) hoặc protein niệu 24 phục trong 6-12 tháng (UG). giờ > 500mg KẾT LUẬN CKD đang tiến triển Bệnh thận mạn thường diễn tiến âm thầm, Trụ hồng cầu trong nước tiểu, tiểu hồng không triệu chứng đến giai đọan cuối, nên mục cầu>20/QT40 kéo dài và chưa có giải thích tiêu quan trọng là phát hiện bệnh sớm ở đối nguyên nhân tượng nguy cơ cao (như bn đái tháo đường, tăng CKD và tăng huyết áp đề kháng với điều trị huyết áp, và gia đình có người bệnh thận). Các ≥4 thuốc đối tượng này cần được làm xét nghiệm tầm soát Nồng độ Kali máu bất thường kéo dài định kỳ hằng năm và tích cực điều trị sớm một Chuyên Đề Thận Niệu 21
- Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 khi phát hiện có tổn thương thận. Việc chẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO đoán xác định, và toàn diện bn CKD bao gồm 1. KDOQI guideline- Chronic Kidney Disease, National Kidney chẩn đoán nguyên nhân, chẩn đoán tiến triển, Foudation, American Journal of Kidney Disease,(2002); 39 (2), Supp 1, p 1-242. yếu tố làm bệnh nặng thêm, bệnh đi kèm giúp 2. KDIGO guidelines 2012. The clinical practice guidelines for BS lâm sàng có thể thiết lập chương trình điều trị evaluation and management of Chronic kidney disease. Kidney International (2012), 3, 1-150. toàn diện để làm chậm tiến triển bệnh thận mạn đến giai đoạn cuối. 22 Chuyên Đề Thận Niệu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson - Lê Minh
65 p | 278 | 49
-
Bài giảng Tổng quan lâm sàng: Các bằng chứng hiện tại trong chẩn đoán và điều trị bệnh Kawasaki ở trẻ em - BS. Đỗ Nguyên Tín
51 p | 110 | 13
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh bằng y học hạt nhân
115 p | 108 | 12
-
Ebook Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 65 bệnh Da liễu: Phần 2
176 p | 42 | 9
-
Ebook Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 65 bệnh Da liễu: Phần 1
154 p | 56 | 9
-
Giáo án Chẩn đoán và điều trị bệnh
43 p | 142 | 9
-
Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị bệnh cơ tim phì đại 2022 (Bản tóm tắt)
72 p | 12 | 6
-
Bài giảng Chuyên đề: Chẩn đoán và điều trị bênh não gan
42 p | 95 | 6
-
Chẩn đoán và điều trị bệnh Hemophilia A mắc phải tại khoa Huyết học – Bệnh viện Chợ Rẫy
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch vành mạn - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
48 p | 3 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh cơ tim dãn nở không thiếu máu cục bộ - PGS. Phạm Nguyễn Vinh
41 p | 2 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch ngoại vi - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
75 p | 9 | 2
-
Can thiệp bảo vệ người bệnh khỏi rủi ro về tài chính trong chẩn đoán và điều trị lao: kết quả tổng quan hệ thống và đánh giá sự phù hợp với Việt Nam
7 p | 55 | 2
-
Bài giảng Một số tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư phổi - GS. TS. Mai Trọng Khoa
82 p | 40 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - Th.s. Bs. Đỗ Thanh Toàn
12 p | 31 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan - BS. Trần Công Ngãi
42 p | 25 | 2
-
Chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em (Cập nhật năm 2020)
533 p | 5 | 2
-
Bài giảng Siêu âm trong chẩn đoán và điều trị bệnh màng ngoài tim - PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
40 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn