1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đềi
Hin nay vấn đ ô nhim không khí các thành ph ln gây ra bởi các phương tiện giao thông chy bng
nhiên liu hoá thch ngày mt trm trng do đó việc thay thế các phương tiện giao thông gây ô nhim bng
các phương tiện thân thiện môi trường như xe điện (Evs), xe điện hybride (HEVs)... là rt cn thiết. Đểth
s dụng được trong xe điện, thì pin phải đáp ứng được nhng yêu cu khắt khe như dung lượng ln, thi gian
sng dài, sc nhanh, nh gn, giá thành thp, an toàn khi s dng, thân thiện môi trường… Pin Fe - khí là mt
trong nhng loi pin tiềm năng nhất có th đáp ứng được nhng yêu cu nêu trên của xe điện do chúng nhiu
ưu điểm vượt trội như dung lượng và năng lượng lý thuyết cao, kim loi st có nhiều trên trái đất, an toàn khi
s dng, giá thành thp. Do vy trong khuôn kh đề tài này chúng tôi đã tiến hành: “Nghiên cứu chế to vt
liu composit oxit st/các bon định hướng ng dng trong tích tr năng lượngnhm góp phn hn chế ca
loi pin này.
2. Mc tiêu ca lun án
Tìm ra quy trình phù hp nht chế to vt liu composit cha ôxit st và các bon bằng phương pháp hóa
hc và nghiền cơ học. So sánh vt liu chế to bằng phương pháp hóa học và nghiền cơ học để tìm ra vt liu
phù hp nht có th ng dng trong pin Fe - khí.
Kho sát các yếu t ảnh hưởng đến đặc trưng đin hóa của điện cc composit Fe2O3/AB như tỷ l thành
phn Fe2O3 và các bon, hàm lượng cht kết dính, cu trúc, hình thái học và kích thước ht Fe2O3… t đó tìm
ra được thành phn tối ưu, cấu trúc, hình thái hc phù hp nht ca Fe2O3 cho điện cc composit Fe2O3/AB.
Nghiên cu chi tiết vai trò ca cht ph gia điện cc ph gia trong dung dịch điện ly đ nâng cao
dung lượng, hiu sut của điện cc composit Fe2O3/AB trong pin Fe - khí.
Tìm hiểu cơ chế ca s suy giảm dung lượng của điện cc Fe2O3/AB để t đó tìm biện pháp khc phc.
3. Phương pháp nghiên cứu
Tng hp vật liệu Fe2O3 có kích thước, hình thái học khác nhau bằng quy trình thy nhit một bước và chế
tạo composit Fe2O3/AB bằng quy trình thy nhit hai c. Chế to vt liu composit Fe2O3/AB bng phương
pháp nghin trn s dng vt liệu thương mại để so sánh vi vật liệu composit Fe2O3/AB chế to bằng quy
trình thy nhit hai bước. Khảo t cấu trúc, hình thái học của vật liệu chế tạo được bằng các phương pháp
XRD, SEM, TEM, EDS. Khảo sát đặc trưng điện hóa của điện cực bằng các phép đo CV, phép đo đặc trưng
phóng - nạp (Galvanostatic cycling).
4. Các đóng góp của lun án
Tìm được quy trình tối ưu để chế to vt liu Fe2O3 th điều khiển được kích thước, hình dng
mong muốn để cho đặc trưng điện hóa tt nht.
Hoàn thin quy trình chế to vt liu composit cha ôxit st và các bon vi các t l thành phn ôxit
st, các bon, cht kết dính, cht ph gia tối ưu nht.
Tìm được hàm lượng cht ph gia điện cc, cht ph gia dung dch điện ly phù hp nhất để điện cc
composit Fe2O3/AB cho dung lượng, hiu sut cao nht.
2
Tìm ra chế suy giảm dung ng của điện cc composit Fe2O3/AB, t đó đưa ra biện pháp khc
phục để ci thiện dung lượng, năng lượng, nâng cao hiu sut phóng - np ca pin Fe - khí, góp phn sớm đưa
sn phm ra th trường.
5. B cc lun án
Lun án được chia thành 5 phn, bao gm Chương 1: Tổng quan; Chương 2: Chế tạo và khảo sát tính chất
điện hóa của vật liệu composit ôxit sắt/các bon bằng phương pháp nghiền trộn; Chương 3: Nghiên cứu chế tạo
vật liệu composit ôxit sắt/các bon bằng các quy trình thủy nhiệt khảo sát tính chất điện hóa của chúng;
Chương 4: Ảnh hưởng của chất phụ gia lên tính chất điện hóa của điện cực composit ôxit sắt/các bon; Kết luận
và kiến nghị.
CHƯƠNG 1: TNG QUAN
1.1. Tng quan v pin kim loi - khí
Pin là một thiết bị có khả năng chuyển đổi trực tiếp năng lượng hóa học chứa trong các vật liệu hoạt động
của pin tạo thành năng lượng điện thông qua các phản ứng ôxy hóa - khử.
Cấu tạo của pin kim loại - khí được thể hiện trên Hình 1.1. Các quá trình phản ứng diễn ra như sau:
A + nOH- A(OH)n + ne (1.1)
O2 + 2H2O + 4e 4OH (1.2)
Trong đó A là kim loại và n là s ôxy hóa.
1.1.1. Pin Fe - khí
Phn ứng điện hóa ca pin Fe - khí được th hin qua
phương trình (1.3) và hình 1.2.
Fe + O2 + H2O Fe(OH)2 (1.3)
Hình 1.1. Cấu tạo của pin kim loại - khí
phóng
np
Hình 1.2. Phản ứng điện hóa của Pin Fe - khí trong dung dịch kiềm
3
1.1.2. Nhng thách thức đối với điện cc st
Mc pin Fe - khí mt độ năng ng lý thuyết cao, tuy nhn giá tr đạt đưc trong thc tế n
thấp. Trong đó, các vấn đề ca đin cc st là phn ứng sinh khí hyđrô làm cho hiệu sut np thp, nh th
đng ca lp cách đin Fe(OH)2 hình thành trong quá trình phóng dẫn đến hiu sut phóng thấp, dung lượng
và thi gian sống đạt được thp, tc độ t phóng cao, s duy trì dung lượng np kém.
1.1.3. Phương pháp khắc phc
Các vấn đề nêu trên được khc phc bng cách thay đổi cu trúc thành phn đin cc, kết hp một lượng
nh cht ph gia vào đin cc, cht ph gia trong dung dch điện ly. Ngoài ra mt s bin pháp hiu qu để
ngăn chặn s sinh khí hyđrô như các cht ph gia làm tăng quá thế điện cc st, cht ph gia dung dịch điện
ly bao ph v trí xúc tác hoạt động trong lp tiếp xúc đin cc/dung dch đin ly và cht ph gia dẫn điện như
các bon, các kim loại như Cu, Sn, Ni… đ làm giảm điện tr ca điện cc st.
1.2. Thc nghiệm và các phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Hóa cht, nguyên vt liu
Hóa cht, nguyên vt liệu được s dng trong lun án này bao gm: Fe2O3 micro mét và nano mét, KOH,
K2S, Bi2S3, Acetylene black các bon (AB) Polytetrafluoroethylene (PTFE), FeCl3.6H2O, Fe(NO3).9H2O,
Dimethylsulfoxide (
DMSO), CTAB,
Na2HPO4, Na2SO4, u rê ((NH2)2CO), Amoniac (NH3).
1.2.2. Chế tạo các điện cc làm vic AB, Fe2O3, Fe2O3/AB
Đin cc làm vic được chế to bng cách nghin trn 90% khối lượng AB hoc Fe2O3 hoc hn hp vt
liu Fe2O3/AB và 10% khối lưng cht kết dính polytetraflouroethylene (PTFE; Daikin Co.) sau đó được cán
mng ra với độ dày khong 1 mm. Các điện cực composit đưc ct ra t lá điện cc thành dạng đĩa tròn mng,
đường kính 1 cm. Đin cực sau đó được ép lên vt liu dẫn dòng là lưới Titanium vi lc ép khong 150
kg/cm2 để gn chặt điện cực vào lưới Titan.
1.2.3. Dung dịch điện ly
Dung dịch điện ly bản đưc s dụng để nghiên cu là KOH 8 M. Cht ph gia trong dung dch điện ly
K2S vi các nồng độ khác nhau 0,005 M; 0,01 M; 0,05 M 0,1 M được đưa vào dung dịch KOH 7,995 M;
7,99 M; 7,95 M 7,9 M tương ng để kho sát ảnh hưởng của đến đặc trưng điện hóa của điện cc
composit Fe2O3/AB.
1.2.4. Chế tạo cell 3 điện cực và điều kiện đo
Cell ba điện cực được chế tạo trong đó điện cc làm vic là Fe2O3 hoc Fe2O3/AB, điện cực đối là lưới Pt,
điện cc so sánh Hg/HgO. Dung dịch điện ly KOH 8 M hoc KOH + K2S. Các phép đo CV đều được
thc hin nhiệt độ phòng vi tốc độ quét 2 mV/s trong khong thế t –1,3 V đến 0,1 V.
1.2.5. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu đc trưng vật lý ca vt liu s dng h đo XRD, SEM, TEM, EDS, đặc trưng đin hóa s dng
h đo CV, đặc trưng phóng nạp (galvanostatic cycling).
4
CHƯƠNG 2
CHẾ TẠO VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT ĐIỆN HÓA CỦA VẬT LIỆU COMPOSIT ÔXIT
SẮT/CÁC BON BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN TRỘN
2.1. Chế to vt liu Fe2O3/AB
Vt liu Fe2O3/AB đưc chế to bằng phương pháp nghin trn vi tốc độ 200 vòng/phút trong 24 gi. Vt
liệu thu được dùng để chế tạo điện cc composit Fe2O3/AB phc v phép đo điện hóa s dng cell 3 điện cc.
2.2. Kết qu hình thái học và đặc trưng điện hóa ca vt liu ôxit st/các bon
2.2.1. Hình thái hc ca vt liu AB, Fe2O3
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng Acetylene black các bon (AB) ca Denki Kagaku Co. làm cht
ph gia điện cc, bt Fe2O3 kích thước nano mét micro mét của hãng Aldrich đưc s dng làm vt liu
hoạt động điện cc, nh SEM và TEM ca chúng được th hin trên Hình 2.1 và 2.2.
2.2.2. Hình thái hc s phân b ca thành phn vt
liu trong composit Fe2O3/AB
Phép đo SEM - EDS trên Hình 2.3 cho thy các ht st
phân b đồng đều trên b mt các bon trong c hai mu.
Đối vi mẫu μm - Fe2O3/AB, ht Fe2O3 to hơn được quan
sát trên b mt AB. Như vậy, bằng phương pháp nghiền
trn, các ht sắt và các bon được tiếp xúc trc tiếp, đồng
đều, to s liên kết cht ch t nhiên gia chúng giúp làm
gim ni tr ca điện cc. S phân b như vậy ca st và
các bon ng sẽ làm tăng diện tích b mt vt liu hot
động ca st, giúp ci thin kh năng chu trình hóa của
đin cc st và nâng cao hiu sut phóng - np ca nó.
2.2.3. Đặc trưng đin hóa của đin cc AB
Kết qu đo CV của điện cc AB trên Hình 2.4 cho
thy AB không b ôxy hóa trong khong t 0,4 V đến
Hình 2.3. nh SEM s phân b ca Fe, AB ca
mẫu (a) μm-Fe2O3/AB (b) nm-Fe2O3/AB chế to
bằng phương pháp nghiền trn
Hình 2.1. nh SEM (a) và TEM (b) của AB
Hình 2.2. Ảnh SEM của hạt Fe2O3 kích thước
(a) nano mét và (b) micro mét
(a)
5
1,4 V. Ch dòng ca tt xut hin khong 1,4 V
được gây ra bi phn ứng sinh khí hyđrô trên b mặt điện
cc. Phn ng sinh khí din ra mc thế khá thp so vi
phn ng ôxy hóa - kh ca st (Fe(II)/Fe) chng t AB
không tham gia các phn ng hóa hc trong dung dch
điện ly KOH. Như vậy, AB th s dng làm cht ph
gia cho điện cc Fe2O3.
2.2.4. Đặc trưng điện hóa của điện cc Fe2O3
Phép đo đặc trưng CV trong khng thế t −1,3 V đến
0,1 V của đin cc Fe2O3 (Fe2O3:PTFE = 90:10%) s
dng Fe2O3 kích thước nano mét (nm - Fe2O3) micro
mét (μm - Fe2O3) trong dung dch KOH 8 M trên Hình 2.5
cho thy ch có một đỉnh ôxy hóa xut hin thế khong
0,8 V (a1) và một đỉnh kh ơng ứng khong 1,0 V
(c1) theo chiều quét ngược li. Cặp đỉnh ôxy hóa - kh
này rt thấp tương ng vi cp phn ng ôxy hóa - kh
Fe/Fe(II)(a1/c1). Ta không quan sát thy s xut hin ca
cp phn ng ôxy hóa - kh ca Fe(II)/Fe(III) (a2/c2). Đó
th do lp th động Fe(OH)2 hình thành tại đỉnh a1 làm
gim tốc độ ôxy hóa ca Fe(II)/Fe(III)(a2/c2) và ngăn cản
quá trình ôxy hóa tiếp theo ca lp st bên trong.
Như vậy: a1: Fe Fe(II) / c1: Fe(II) Fe
a2: Fe(II) Fe(III) / c2: Fe(III) Fe(II)
So sánh CV ca hai mu cho thy mu nm-Fe2O3
(Hình 2.5b) cho các đỉnh ôxy hóa - kh cao hơn, rõ ràng
hơn mẫu μm-Fe2O3 (Hình 2.5a), chng t tốc độ phn
ng ôxy hóa - kh ca nm - Fe2O3 cao hơn μm - Fe2O3,
kh năng chu trình hóa của nó cũng tốt hơn. Trong cùng
một điều kin thí nghim, s khác bit v đặc trưng CV
của điện cc nm - Fe2O3 μm - Fe2O3 th bt ngun t s khác bit v kích thưc hình dng ca ht
Fe2O3. Như vậy s dng vt liu nm - Fe2O3 s cho kh năng chu trình hóa tốt hơn μm - Fe2O3.
2.2.5. Đặc trưng điện hóa của điện cc Fe2O3/AB
Để xem xét vai trò ca cht ph gia AB trong điện cc sắt, phép đo CV đưc thc hin với điện cc
composit Fe2O3/AB (Fe2O3:AB:PTFE = 45:45:10%) s dng nm - Fe2O3 μm - Fe2O3, kết qu được biu
din trên Hình 2.6.
Hình 2.5. Đặc trưng CV của điện cực
Fe2O3 (Fe2O3:PTFE = 90:10%) trong
dung dịch KOH 8 M (a) µm - Fe2O3
(b) nm - Fe2O3
Hình 2.4. Đặc trưng CV của đin cực AB
(AB:PTFE = 90:10%) trong dung dch KOH 8
M
Hình 2.4. Đặc trưng CV của điện cực AB
(AB:PTFE = 90:10%) trong dung dịch KOH 8 M