intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHIẾN LƯỢC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN - 8

Chia sẻ: Muay Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

86
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định đơn vị tính năng (kết hợp tính năng của sản phẩm với hoàn cảnh sử dụng sản phẩm) TÍNH NĂNG Mô tả các tính năng chính của sản phẩm mà người sử dụng có thể nhận biết được Mô tả định tính và định lượng HOÀN CẢNH SỬ DỤNG Giờ /ngày Ngày /tuần Cách thức Trung bình, sản phẩm sẽ được sử dụng Địa điểm sử dụng: Cần chắc chắn đơn vị tính năng được xét đến khi điền những biểu mẫu sau. 175 Tuần /năm BIỂU MẪU B4 XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TRỌNG TÂM CHO THAM CHIẾU Xác định các phần trọng tâm cho quá trình...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHIẾN LƯỢC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN - 8

  1. BIỂU MẪU B3 ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐƠN VỊ TÍNH NĂNG Xác định đơn vị tính năng (kết hợp tính năng của sản phẩm với hoàn cảnh sử dụng sản phẩm) TÍNH NĂNG Mô tả các tính nă ng chính c ủa sả n phẩ m mà ngườ i sử d ụng có thể nhậ n biế t được Mô tả đ ịnh tính và đ ịnh lượ ng HOÀN CẢNH SỬ DỤNG /ngày Ngày Cách Tuần /năm Trung bình, sả n phẩ m /tuần thức Giờ sẽ được sử d ụng Đ ịa đ iể m sử d ụng: Cần chắc chắn đơn vị tính năng được xét đến khi điền những biểu mẫu sau. 175
  2. BIỂU MẪU B4 XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TRỌNG TÂM CHO THAM CHIẾU Xác định các phần trọng tâm cho quá trình tham chiếu Các phần trọng tâm có liên quan phụ thuộc vào sản phẩm tham chiếu và các mục tiêu của tham chiếu. Mối liên quan thể hiện qua các đặc tính quan trọng của sản phẩm 1) Từ quan điểm của giới khoa học, ví dụ gây ra các tác động môi trường tương đối lớn; 2) Từ quan điểm của chính phủ, ví dụ các thể chế (sắp ban hành); 3) Từ quan điểm của người tiêu dùng; 4) Các lý do khác (có thể bao gồm các khía cạnh khác ngoài tính bền vững). Sử dụng biểu mẫu này để xác định các thông số tham chiếu áp dụng trong dự án PHẦN TRỌNG TÂM QUAN ĐIỂM ĐỘNG LỰC Khoa học Chính phủ Khách hàng Khác 1_ 2_ 3_ 4_ 5_ …… 176
  3. BIỂU MẪU B5 XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ THAM CHIẾU Mô tả các thông số có thể đo đạc được trong các phần trọng tâm Trong nhiều trưòng hợp, cần hơn một thông số để mô tả môt phần trọng tâm PHẦN TRỌNG TÂM TIÊU ĐỀ MỤC TIÊU THÔNG SỐ 177
  4. BIỂU MẪU B6 A QUÁ TRÌNH THÁO RỜI SẢN PHẨM Thực hiện quá trình tháo rời sản phẩm: Đây là một ý tưỏng hay để tìm hiểu về sản phẩm trọng tâm cũng như các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm có được các ý tưởng cải thiện môi trường. Sử dụng biểu mẫu này để xây dựng cấu trúc cho quá trình tháo rời CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CÁC BƯỚC TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH (Các) sản phẩm được tháo rời (tốt nhất là các sản phẩm của Xây dựng kế hoạch công ty và một vài sản phẩm của đối thủ cạnh tranh) Liệt kê các tiêu chí đánh giá trong quá trình tháo rời sản phẩm 1 cái cân (độ chính xác 0.1 g) 1 đồng hồ tính giờ Đo trọng lượng toàn bộ sản phẩm trước khi tháo rời Các dụng cụ (để cậy, xoáy, cắt) Đảm bảo ngắt điện trước khi tháo rời, và Nam châm Giấy, bút Đừng quên phân tích bao bì Camera (kỹ thuật số) để ghi hình CÁC DỤNG CỤ CẦN THIẾT KHÁC Multometer (để đo năng lượng tiêu thụ) 178
  5. Sản phẩm được Trọng lượng sản Thể tích sản phẩm phẩm bao gói (sản bao gói (sản phẩm tháo rời phẩm + bao bì) + bao bì) Các mục tiêu của quá trình tháo rời sản phẩm Đánh giá các tiêu chí cho quá trình tháo rời Tổng thời gian tháo rời Số lượng các dụng cụ thông thường và chuyên dụng cần để tháo rời sản phẩm Thành phần và số lượng các loại vật liệu khác nhau Số lượng các kết nối (khác loại) 179
  6. BAO BÌ TRỌNG TỶ SỐ THỂ TÍCH CÁC VẬT LIỆU CHÍNH (GIẤY, BỘT XỐP, EPS… LƯỢNG (KHỐI LƯỢNG BAO GÓI/KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM) 1_ gam 2_ gam 3_ gam TỶ SỐ KHỐI LƯỢNG (KHỐI LƯỢNG BAO GÓI/KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM) 4_ gam …… gam Tổng khối lượng gam NĂNG LƯỢNG Cần lưu ý đến đơn vị tính năng và hoàn cảnh sử dụng đã xác định ở Biểu mẫu B3 CHẾ ĐỘ TIÊU THỤ NĂNG GIỜ/NGÀY (theo đơn vị tính CHI PHÍ 1KWH = (v.d: không hoạt động, chạy hết công suất) LƯỢNG năng/hoàn cảnh sử dụng Chế độ 1 W × Wh Chế độ 2 W × Wh Chế độ 3 W × Wh Chế độ 4 W × Wh Tổng năng lượng tiêu thụ/ngày KWh/ngày Tổng năng lượng tiêu thụ/năm KWh/năm Tổng chi phí năng lượng/ngày Chi phí/ngày Tổng chi phí năng lượng/năm Chi phí/năm 180
  7. SẢN PHẨM CÁC PHẦN CẦN VẬT LIẸU LOẠI MỐI CÁC PHẦN CHÍNH THỜI THÁO TRƯỚC CHÍNH GHÉP CẦN GIÂY (để tháo rời) LƯỢNG TÁCH RỜI 1_ 2_ 3_ 4_ 5_ ….. Tổng số giây 181
  8. BIỂU MẪU B6 B LIỆT KÊ SƠ BỘ CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN Trong giai đoạn tháo rời cũng như các bước khác của quá trình tham chiếu, các “giải pháp thông minh” từ các đối thủ cạnh tranh và các “giải pháp ngốc nghếch” trong sản phẩm của công ty sẽ được tìm thấy. Sẽ rất có ích nếu ghi lại những quan sát này! CÁC VẤN ĐỀ NHẬN THẤY RÕ RÀNG Các giải pháp ngốc nghếch (kết hợp các vật liệu không Các giải pháp thông minh (ví dụ móc cài thông minh, kết hợp các tương thích, các phần không cần thiết,, thiết kế rối, không tính năng, thiết kế thông minh, chọn vật liệu tốt) nhãn nhựa…) 182
  9. BIỂU MẪU B7 BÁO CÁO DỮ LIỆU CỦA THAM CHIẾU Tóm tắt các phát hiện tham chiếu theo bảng dưới đây PHẦN TRỌNG BIẾN THAM KÍCH SẢN PHẨM SẢN PHẨM SẢN PHẨM SẢN PHẨM SẢN PHẨM TÂM CHIẾU THƯỚC A B C D E Phần trọng tâm 1 Tiêu đề: Phần trọng tâm 2 Tiêu đề: Phần trọng tâm 3 Tiêu đề: Phần trọng tâm 4 Tiêu đề: Phần trọng tâm ... Tiêu đề: Sử dụng bút màu hay bút đánh dấu sản phẩm đáp ứng tốt nhất một phần trọng tâm cụ thể hoặc đáp ứng tất cả các phần trọng tâm. Ví dụ cái tốt nhất đánh dấu màu xanh và cái kém nhất đánh dấu màu đỏ. 183
  10. BIỂU MẪU B8 XÁC ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN 4) Tìm kiếm những khả năng khác chưa được xét đến như: Xem xét lại tất cả các kết quả tham chiếu và xác định các biện a) Phụ tùng và lắp ráp từ những nhà cung cấp khác pháp cải tiến b) Thay đổi hình dáng sản phẩm nhằm sử dụng ít nguyên liệu hơn (dây dẫn, kết hợp các tính năng, dùng chung các kết nối) Mục tiêu của việc thực hiện Tham chiếu ThP là xác định các biện pháp cải tiến “xanh”. Có nhiều cách để xác định các biện pháp này. Bên cạnh các biện pháp được đề cập đến trong cuốn sách này, mọi người cũng có thể nghĩ đến: o Sử dụng Biểu mẫu B6 (các vấn đề đã được xác định rõ) để xác định các giải pháp thông minh từ đối thủ cạnh tranh, từ đó cải tiến sản phẩm của công ty. o Sử dụng biểu mẫu tương tự để xác định các giải pháp ngốc nghếch cần được cải tiến so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ đã cho thấy các giải pháp của họ khả thi, vì vậy nó cũng có thể khả thi với sản phẩm của công ty. o Xác định quan điểm về cải tiến kỹ thuật, những biện phaá cải tiến này có thể làm tăng sản lượng. Có thể nghĩ đến: Thay đổi năng lượng Sử dụng các vật liệu nhựa ít gây tác động môi trường 184
  11. CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN 1_ 2_ 3_ 4_ 5_ 6_ 7_ 8_ 9_ 10_ 185
  12. BIỂU MẪU B9 ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN Lợi ích trên quan điểm khách hàng có thể bao gồm: Lựa chọn các biện pháp cải tiến tốt nhất thông qua đánh giá về các lợi ích tiềm năng và tính khả thi. • Tiết kiệm tiền do tiêu thụ năng lượng ít hơn Mỗi lựa chọn được đánh giá dựa trên một số tiêu chí được liệt kê • Đơn giản hơn dưói đây. Các tiêu chí được chia thành • Tiện dụng hơn (i) Lợi ích • Giá thành thấp hơn, hay (ii) Tính khả thi • Thân thiện hơn LỢI ÍCH Lợi ích trên quan điểm công ty bao gồm: • Giảm chi phí lắp ráp Cần chú ý rằng: • Giảm chi phí nguyên vật liệu (i) Trên lý thuyết, hầu hết các lợi ích có thể đánh giá định tính, • Giảm chi phí vận chuyển nhưng nhìn chung nhiều khía cạnh được xét đến khi đánh giá một • Nâng cao hình ảnh công ty tiêu chí đơn lẻ, bao gồm những vấn đề không thể liệt kê chỉ với một • Các lợi ích về mặt thể chế (trong tương lai) • Thị trường tiềm năng mới, hay đại lượng. • Lợi nhuận biên cao hơn cho sản phẩm (ii) Các lợi ích có thể vô hình hay hữu hình TIÍN KHẢ THI Các lợi ích môi trường nói chung (trên quan điểm xã hội): Nếu Bên cạnh các lợi ích, tính khả thi của các biện pháp cải tiến cũng quan có thể, sẽ rất tốt nếu phân loại các loại tác động môi trường khác trọng khi lựa chọn cá biện pháp thực hiện. Trên thực tế có thể có nhiều nhau (ví dụ, các khía cạnh về tài nguyên, phát thải, độc tính, phát nguyên nhân khiến tính khả thi trở thành vấn đề. Nhìn chung, có thể thải CO2, chi phí cho việc làm sạch) khi các biện pháp cải tiến phân thành: tác động hơn một giai đoạn trong vòng đời sản phẩm. 186
  13. Nên nhớ rằng các mục tiêu chính để lựa chọn các biện pháp cải (i) Khả thi về mặt kỹ thuật: a) Công nghệ không sẵn có tiến cần phải có khả năng tốt nhất để thực hiện và đem lại nhiều b) Công ty không có đủ trình độ lợi ích. Việc này có thể xác định thông qua tính điểm c) Không đáng tin cậy Nên nhớ rằng đánh giá các biện pháp cải tiến theo các tiêu chí d) Quá trình thử nghiệm diễn ra quá lâu tách biệt. Ví dụ, không đánh giá các lợi ích của công ty trùng lặp e) Các tiêu chuẩn của công ty đã lạc hậu nhưng công ty với tính khả thi về mặt tài chính của giải pháp đó. không muốn thay đổi (ii) Khả thi về tài chính: a) Cần đầu tư lớn (thay đổi dây chuyền sản xuất, các cơ sở mới, các máy móc quá đắt, ngân sách có hạn) b) Các hợp đồng hiện có cản trở việc sử dụng các nguyên liệu/thành phần mới hay c) Các vấn đề về vận chuyển/phân phối (iii) Tính khả thi về mặt quản lý: a) Các giải pháp không phù hợp với qúa trình phát triển sản phẩm của công ty b) Phòng Kinh doanh và Marketing không muốn hợp tác c) Văn hoá công ty là trở ngại lớn, hoặc d) Các giải pháp nhìn chung quá mạo hiểm MA TRẬN ĐÁNH GIÁ Biểu mẫu tiếp theo có thể được sử dụng để có cái nhìn tổng quan về lợi ích và tính khả thi. Một số vấn đề cần được xem xét: Nên nhớ rằng việc điền các biểu mẫu không cần chính xác tuyệt đối mà chỉ cần có tính tương đối 187
  14. BIỆN PHÁP LỢI ÍCH MÔI LỢI ÍCH LỢI ÍCH KHẢ THI VỀ KHẢ THI VỀ KHẢ THI VỀ CẢI TIẾN TRƯỜNG KHÁCH HÀNG CÔNG TY MẶT KỸ THUẬT TÀI CHÍNH QUẢN LÝ 1_ 2_ 3_ 4_ 5_ …. XẾP HẠNG CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN Bước tiếp theo là lựa chọn các biện pháp cải tiến có khả năng tốt nhất để thực hiện và đem lại nhiều lợi ích. Khi làm xong bước này, về cơ bản, công ty có thể bắt đầu thực hiện theo danh sách từ trên xuống dưới khi vẫn còn nguồn lực. Để lựa chọn các biện pháp cải tiến hứa hẹn nhất, cần phân biệt các lựa chọn ngắn hạn và dài hạn. Các lựa chọn ngắn hạn: chỉ có thể thực hiện thành công khi các vấn đề thực tế đã được xem xét đầy đủ. Do vậy, để các biện pháp cải tiến khả thi trong thời gian ngắn, các tiêu chí “lợi ích công ty” cũng cả ba tiêu chí khả thi cần được xác định đủ. Tron trường hợp này, xem xét lợi ích khác hàng và lợi ích môi trường chỉ mang tính tương đối. Các lựa chọn dài hạn: để lựa chọn các giải pháp có tính khả thi dài hạn, các lợi ích môi trường và lợi ích khách hàng cần được xét đến kỹ hơn. 188
  15. TÀI LIỆU THAM KHẢO Cung cấp thông tin về những nguồn tài liệu tham khảo thêm cũng như các tài liệu được sử dụng hoặc tham khảo ở mỗi chương. Các thông tin cung cấp bao gồm các địa chỉ internet, các ẩn phẩm. Các nguồn thông tin này chưa đầy đủ. UNEP DTIE CHƯƠNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG LIÊN HỢP QUỐC BAN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP VÀ KINH TẾ UNEP có kinh nghiệm làm việc với các công ty nhằm xác định và phát triển các phương án tốt nhất – trong số đó - phát triển các sản phẩm và dịch vụ bền vững hơn. Các ví dụ bao gồm hệ thống các phương án dịch vụ sản phẩm tốt nhất, Trình tự Hiệu quả Doanh nghiệp (Efficient Entrepreneur Calendar) (đưa ra từng bước tiếp cận đơn giản để công ty có thể biết được các hoạt động của mình ảnh hưởng đến môi trường như thế nào); hệ thống các giải thưởng, hỗ trợ công bố sáng kiến như Thoả thuận Toàn cầu (Global Compact) and Báo cáo Sáng kiến Toàn cầu (Global Reporting Initiative), và phát triển các diễn đàn đối thoại để các công ty trao đổi kinh nghiệm. UNEP cũng làm việc với những ngành cụ thể, như vận tải, truyền thông, quảng cáo, bán lẻ và xây dựng để tạo ra sự thay đổi dễ dàng xuyên suốt hệ thống thương mại. UNEP cũng đóng vai trò tích cực trong việc phát triển ý tưởng vòng đời sản phẩm và các đổi mới chiến lược thông qua chương trình Sáng kiến Vòng đời Sản phẩm (Life Cyle Initiative). Các hoạt động của chương trình nhằm phát triển và phổ biến các công cụ hữu hiệu cho việc đánh giá các cơ hội, rủi ro và sự kết hợp cân bằng giữa sản phẩm và dịch vụ trong suốt vòng đời sản phẩm nhằm đạt được phát triển bền vững. Gần đây, UNEP hỗ trợ Anh Quốc phát động chương trình "Lực lượng Đặc nhiệm Quốc tế về các Sản phẩm Bền vững". Đây là kết quả của Kế hoạch Hành động của Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển Bền vững. Website: www.unep.fr www.unep.fr/pc/sustain/ www.talkthewalk.net www.unep.fr/en/braches/partnerships.htm (xem chú thích phần trên) Ấn phẩm: Sản phẩm và dịch vụ Brezet, J. C. and C. G. v. Hemel (1997). Ecodesign: A promising approach to sustainable production and consumption. UNEP, Paris. UNEP (in collaboration with the Interdepartmental Research Centre Innovation for the 189
  16. Environmental Sustainability (C.I.R.I.S)) (2002). Product Service Systems and Sustainability:Opportunities for Sustainable Solutions. UNEP, Paris. UNEP (in collaboration with Delft University of Technology (expected 2006)).Design for Sustainability: A Global Guide. UNEP. Paris. Sáng kiến vòng đời Astrup Jensen,A.and A.Remmen.(2005).Life cycle management - A bridge to more sustainable products. UNEP (in collaboration with the Society for the Environmental Sustainability (SETAC)) Paris. UNEP (1999).Towards Global Use of LCA,UNEP,Paris. UNEP (2003). Evaluation of Environmental Impacts in LCA, UNEP, Paris. UNEP (2004).Why take a Life Cycle Approach,UNEP, Paris. UNEP (2005). Background Report for a UNEP Guide to Life Cycle Management. Quảng cáo và tiếp thị UNEP (in collaboration with the McCann WorldGroup). (2002). Can Sustainability Sell?, UNEP, Paris. UNEP (in collaboration with Global Compact and Utopies) (2005). Talk the walk – Advancing Sustainbale Life Styles through Marketing and Communications, UNEP, Paris. Tiêu dùng bền vững D’ Almeida, N. and C. Pardo (2004). Meeting report of the global compact policy dialogue on sustainable consumption, marketing and communications. UNEP (in collaboration with Global Compact.) Ryan, C. (2002). Sustainable consumption: a global status report. UNEP (in collaboration with the International Institute for Industrial Environmental Economics (IIIEE)), UNEP, Paris UNEP (in collaboration with the European Association of Communications Agencies (EACA) and the World Federation of Advertisers (WFA)) (2002). Industry as a partner for sustainable development, UNEP, Paris. UNEP (2004). Resource kit on sustainable consumption and production, UNEP, Paris. ThP và môi trường (chương 2, 5 và 6) 190
  17. Website: Ý tưởng sinh thái: http://www.biothinking.com/ Nhận thức về Thiết kế Sinh thái: phát động chiến dịch trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) trong lĩnh vực điện và điện từ http://www.ecodesignarc.info/ Hội đồng Thương mại Thế giới về Phát triển Bền vững http://www.wbcsd.org/ Đánh giá Vòng đời Sản phẩm http://www.pre.nl/life_cycle_assessment/defau lt.htm Thiết kế Sinh thái ở Trung Mỹ http://www.io.tudelft.nl/research/dfs/ecodiseno/ http://www.io.tudelft.nl/research/dfs/crul/ Mạng lưới O2 Toàn cầu http://www.o2.org Ấn phẩm: Boks, C. and A. Stevels (2003).“Theory and Practice of Environmental Benchmarking for Consumer Electronics.” Benchmarking - An International Journal 10(2): 120-135. Brezet, H., J. C. Diehl, et al. (2001). From EcoDesign of Products to Sustainable Systems Design: Delft’s Experiences. 2nd International Symposium on Environmentally Conscious Design and Inverse Manufacturing (EcoDesign 01),Tokyo. Brezet, J. C. and C. G. v. Hemel (1997). Ecodesign: A promising approach to sustainable production and consumption. Paris, UNEP. Crul, M. (2003). Ecodesign in Central America. Design for Sustainability research program. Delft, Delft University of Technology. Fuad-Luke, A. (2002). The eco-design handbook. London,Thames & Hudson. Goedkoop, M. and R. Spriensma (2000). Eco-indicator 99 Manual for Designers: A damage oriented method for Life Cycle Impact Assessment.The Hague, Ministry of Housing, Spatial Planning and the Environment. Kaplinski, R. and J. Readman (2001). Integrating local SME’s into global value chains: towards partnership for development.Vienna, UNIDO. 191
  18. Masera, D. (1999). “Sustainable product development: a key factor for small enterprise development – the case of furniture production in the PurŽpecha region, Mexico.” Journal of Sustainable Product Design(8): 28-39. OECD (2004). Promoting entrepreneurship and innovative SMEs in a global economy:Towards a more responsible and inclusive globalisation, OECD. Schvaneveldt, S. J. (2003). “Environmental performance of products: Benchmarks and tools for measuring improvement.” Benchmarking - An International Journal 10(2): 136- 151. Stevels,A. (2001).Application of Ecodesign:Ten years development. Ecodesign 2001,Tokyo, Japan. SustainAbility (2005). Developing Value: The business case for sustainability in emerging markets. Tischner, U., E. Schminck, et al. (2000). How to do Ecodesign: A guide for environmentally and economically sound design. Berlin,Verlag Form GmbH. Verloop, J. (2004). Insight in innovation. Amsterdam, Elsevier. Đổi mới sản phẩm và đánh giá nhu cầu (Chương 3 và 4) Website: Chiến lược kinh doanh http://www.tutor2u.net/revision_notes_strategy.asp Ấn phẩm: Ansoff, H. I. (1968). Corporate Strategy. Harmondsworth, Penguin. Buijs, J. and R.Valkenburg (2000). Integrale Productontwikkeling. Utrecht, Lemma. Chung, K.-W. (2004). Strategic Advancement in Korean Design Promotion: How Korea has transferred itself from an Imitator to a Pioneer in Design Promotion. Expert Exchange Conference, Pretoria, South Africa. Kogut, B. (2003). Designing global strategies: comparative and competitive value-added chains. Smart Globalization.A.K.Gupta and D.E.Westney.San Francisco, Jossey-Bass. OECD (2004). Promoting entrepreneurship and innovative SMEs in a global economy:Towards a more responsible and inclusive globalistaion, OECD. Porter, M. E. (1980). Competitive strategy. The Free Press, New York. Roozenburg,N.F.M.and J.Eekels (1995).Product Design, Fundamentals and 192
  19. Methods.Chicester,Wiley & Sons. Ulrich, K. and S. Eppinger (2003). Product Design and Development UNDP (2005). Human Development Report, UNDP. Verloop, J. (2004). Insight in innovation. Amsterdam, Elsevier Các nghiên cứu điển hình (Chương 7) Website: http://www.segesti.org Ấn phẩm: Augustijn, C.D. and I. Uijttewaal (1998). Ecodesign at Venus company, Guatemala, internship report, Delft University of Technology. Caluwe, N. d. (2004). “Business Benefits From Applied EcoDesign.” IEEE Transactions on electronics packaging manufacturing 27(4): 215-220. CEGESTI, M. Crul and J.C. Diehl (1999) Manual para la Implementaci—n de Ecodise–o en CentroamŽrica (in Spanish). CEGESTI, San JosŽ, Costa Rica. Crul, M. (2003). Ecodesign in Central America. Thesis. Delft University of Technology. Eenhoorn, G. J. and A. Stevels (2000). Environmental Benchmarking of Computer Monitors. Joint international congress and exhibition electronics goes green 2000+, Berlin, VDE. Garvik,T.I. (1999). Ecodesign of Talleres REA Guatemala Pulpero (depulper in coffee processing) graduation report, DfS, Delft University of Technology. Hoornstra, P.C. (1998). Ecodesign of professional cooling equipment in Costa Rica, graduation report, Delft University of Technology. Mshoro, I. B. (2004). Product Innovation: The Case of Manufacturing and Food Processing Industry in Tanzania. Global Project and Manufacturing Management. Germany. Sagone, F. (2001). Ecodesign of cream and packaging at El Jobo, El Salvador, internship report, Landivar University. Steinbusch,V. (2003). Developing a sustainable means of transport for crops in Ghana. Graduation report, Delft University of Technology. UNIDO (2003). Product Innovation from Mine Waste in Southern Africa.Mission debriefing report.UNIDO,Vienna. 193
  20. Kỹ thuật sáng tạo (Chương 9) Website: http://www.mycoted.com/Category:Creativity_ Kỹ thuật http://creatingminds.org/ Ấn phẩm: Tassoul, M. (2005). Creative Facilitation: A Delft Approach. Delft, VSSD. 194
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0