Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2013<br />
<br />
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br />
<br />
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HOÀN CẦU<br />
NHA TRANG ĐẾN NĂM 2015<br />
BUSINESS STRATEGY OF HOAN CAU NHA TRANG LIMITED LIABILITY COMPANY<br />
UNTIL 2015<br />
Phan Anh Dũng1, Đỗ Thị Thanh Vinh2<br />
Ngày nhận bài: 03/02/2013; Ngày phản biện thông qua: 22/4/2013; Ngày duyệt đăng: 10/9/2013<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục đích của nghiên cứu là xác định cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của môi trường kinh doanh ảnh hưởng<br />
đến hoạt động kinh doanh của công ty, trên cơ sở đó xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH Hoàn Cầu Nha<br />
Trang đến năm 2015 nhằm củng cố vị thế cạnh tranh và phát triển thương hiệu Hoàn Cầu Nha Trang trên thị trường trong<br />
nước và quốc tế. Với phương pháp chuyên gia thông qua sử dụng các công cụ ma trận IFE, EFE và ma trận SWOT dựa<br />
trên việc tham khảo ý kiến 10 chuyên gia đầu ngành, 5 chiến lược đã được lựa chọn gồm: 1/ Chiến lược đa dạng hoá dịch<br />
vụ kinh doanh; 2/ Chiến lược tăng trưởng tập trung; 3/ Chiến lược đầu tư đổi mới, phảt triển; 4/ Chiến lược thu hút và đào<br />
tạo nhân tài ở những quốc gia phát triển; 5/ Chiến lược liên doanh liên kết.<br />
Từ khoá: chiến lược kinh doanh, Hoàn Cầu Nha Trang<br />
<br />
ABSTRAIT<br />
The purpose of the research is to identify the opportunities and the threats, the strengths and the weaknesses of the<br />
business environment that influence on business activities of the company in order to work out the business strategy of Hoan<br />
Cau NhaTrang Limited Liability Company until 2015. The strategy will help the company maintain its competitive<br />
advantage and build up its trademark in the domestic and international markets. By using some methods such as<br />
Delphi of the matrices IFE, EFE and SWOT after consulting the top ten business experts; fives strategies have been chosen.<br />
They consist of: 1/ the business diversification strategy; 2/ the focused growth strategy; 3 / the investment, renovation, and<br />
development strategy; 4/the strategy for attracting and training talents in developing countries; 5/ the joint-venture strategy.<br />
Keywords: business strategy, Hoan Cau Nha Trang<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Việt Nam những năm qua đã đạt được những<br />
thành tựu đáng kể trong hầu hết các lĩnh vực và<br />
hội nhập ngày càng sâu rộng vào các tổ chức quốc<br />
tế như AFTA, ASEAN, APEC, WTO…, cơ hội và<br />
thách thức của các doanh nghiệp Việt Nam ngày<br />
càng nhiều hơn. Các doanh nghiệp phải nỗ lực<br />
không ngừng trong môi trường đầy rủi ro và thách<br />
thức của cạnh tranh, đào thải và thay đổi, phải có<br />
những sách lược hợp quy luật để tồn tại và phát<br />
triển. Vì vậy, việc xây dựng chiến lược kinh doanh<br />
là hết sức cần thiết đối với mỗi một doanh nghiệp<br />
nhằm hướng các bộ phận, cá nhân đạt được các<br />
1<br />
2<br />
<br />
mục tiêu chung, tránh tình trạng cục bộ, phân tán<br />
nguồn lực làm suy yếu tổ chức. Là một đơn vị kinh<br />
doanh thương mại dịch vụ du lịch tổng hợp, Công<br />
ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang, mặc dù có nhiều ưu<br />
thế nhưng cũng phải đối mặt với không ít nguy cơ,<br />
thách thức. Hơn nữa, suy thoái kinh tế toàn cầu,<br />
nợ công, thất nghiệp… ảnh hưởng đến tất cảc các<br />
ngành kinh tế, không ngoại trừ ngành du lịch trong<br />
đó có Công ty Hoàn Cầu Nha Trang. Trong bối cảnh<br />
đó, nghiên cứu “Hoạch định chiến lược kinh doanh<br />
của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàn Cầu Nha<br />
Trang đến năm 2015” mang ý nghĩa quan trọng và<br />
cấp thiết.<br />
<br />
Phan Anh Dũng: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 - Trường Đại học Nha Trang<br />
TS. Đỗ Thị Thanh Vinh: Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 161<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Chiến lược được hiểu là việc ấn định các mục<br />
tiêu cơ bản và dài hạn, đồng thời tổ chức lựa chọn<br />
các cách thức phù hợp nhằm phân bổ các nguồn<br />
lực nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. M. E Porter<br />
(1996) cho rằng chiến lược cần thể hiện các đặc<br />
điểm: (1) Sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo<br />
bao gồm các hoạt động khác biệt; (2) Chiến lược<br />
phải là sự lựa chọn đánh đổi trong cạnh tranh; (3)<br />
Chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp tất cả các hoạt<br />
động của công ty. Ngoài ra, quá trình hoạch định<br />
chiến lược công ty cần đảm bảo dựa vào ba nguồn<br />
lực cơ bản: Bản thân doanh nghiệp (Company),<br />
Khách hàng (Customers) và Đối thủ cạnh tranh<br />
(Competitors).<br />
Chiến lược kinh doanh của Công ty được tiếp<br />
cận thông qua ba loại cơ bản sau:<br />
Một là, chiến lược cấp công ty đề cập đến các<br />
quyết định tổng quát, mục tiêu dài hạn, các chiến<br />
lược cơ bản nhằm tạo giá trị cho Công ty. Khi xây<br />
dựng chiến lược ở cấp công ty, chúng ta tập trung<br />
trả lời cho những câu hỏi: Tài nguyên được phân bố<br />
như thế nào? Lĩnh vực nào nên phát triển? Lĩnh vực<br />
nào nên duy trì? Lĩnh vực nào nên loại bỏ? Trong<br />
khi đó, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh đề cập<br />
đến các mục tiêu cụ thể hơn, phù hợp chiến lược<br />
cấp công ty và có chức năng hoàn thành các mục<br />
tiêu cấp công ty để tạo lợi thế cạnh tranh trong một<br />
ngành. Ba là, chiến lược cấp bộ phận chức năng<br />
đóng vai trò hỗ trợ cho chiến lược cấp công ty và<br />
đơn vị kinh doanh.<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích đánh giá<br />
thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH<br />
Hoàn Cầu Nha Trang. Xác định các điểm mạnh,<br />
điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty trong<br />
lĩnh vực kinh doanh của mình làm cơ sở để xây<br />
dựng chiến lược kinh doanh.<br />
Về phương pháp nghiên cứu, tác giả đã sử<br />
dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng<br />
hợp và suy luận logic từ các số liệu được thu thập<br />
từ Cục Thuế Khánh Hòa, Cục Thống kê Khánh Hòa,<br />
Sở Kế hoạch và Đầu tư Khánh Hòa và Công ty<br />
Hoàn Cầu Nha Trang nhằm xác định các mục tiêu,<br />
phương án, giải pháp và các chiến lược được lựa<br />
chọn; phương pháp so sánh giá cả, chất lượng sản<br />
phẩm dịch vụ, vị trí địa lý… nhằm đánh giá năng lực<br />
cạnh tranh của Diamond Bay & Gofl so với các đối<br />
thủ trục tiếp là Vinpearl Land, Sunrise Nha Trang,<br />
Six Senses Ninh Van Bay, Evason Ana Mandara<br />
Nha Trang thông qua ma trận Hình ảnh cạnh tranh;<br />
phương pháp phân tích môi trường vĩ mô với công<br />
cụ PEST và môi trường vi mô với mô hình 5 tác lực<br />
cạnh tranh của M. Porter.<br />
<br />
162 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
Số 3/2013<br />
Nhóm tác giả sử dụng phương pháp<br />
Delphi, dựa trên ý kiến đánh giá các bản câu hỏi bởi<br />
10 chuyên gia trong ngành là Ban Giám đốc, các<br />
trưởng phòng, đại diện lãnh đạo của Sở Văn hóa<br />
Thể thao và Du lịch cũng như Giám đốc của 2 đối<br />
thủ cạnh tranh trong ngành cho ma trận hình ảnh<br />
cạnh tranh, ma trận đánh giá các yếu tố môi trường<br />
bên ngoài EFE và ma trận đánh giá các yếu tố môi<br />
trường bên trong IFE. Đây là cơ sở để tính trọng số,<br />
mức độ quan trọng, hệ số, phân loại hệ số, mức độ<br />
mạnh yếu của từng yếu tố và tổng điểm quan trọng<br />
cho từng ma trận, từ đó, xác định điểm mạnh, điểm<br />
yếu, cơ hội và nguy cơ để phát triển ma trận SWOT<br />
nhằm hình thành nên các chiến lược. Sau đó, căn<br />
cứ theo tổng số điểm hấp dẫn của từng nhóm chiến<br />
lược trong ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược<br />
phù hợp nhất.<br />
Về phạm vi, nghiên cứu được thực hiện qua<br />
khảo sát hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại<br />
du lịch của Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang từ<br />
năm 2009 đến năm 2011.<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Những cơ hội, thuận lợi cho phát triển du lịch<br />
Xu thế toàn cầu hóa thúc đẩy quá trình hợp<br />
tác, xúc tiến các mối quan hệ song phương và đa<br />
phương của các nền kinh tế. Các hoạt động hợp tác<br />
của các tổ chức quốc tế ngày càng phát triển sâu<br />
rộng và có tiêu điểm. Hơn nữa, tình hình chính trị<br />
xã hội đất nước ổn định; kinh tế tăng trưởng, Việt<br />
Nam hội nhập với khu vực và thế giới với chính<br />
sách ngoại giao rộng mở, đa dạng, đa phương,<br />
được sự hỗ trợ tích cực của cộng đồng quốc tế,<br />
đặc biệt là khối ASEAN. Tiềm năng về tài nguyên du<br />
lịch tự nhiên và nhân văn đa dạng, đậm đà bản sắc<br />
dân tộc. Khung pháp lý về du lịch tạo điều kiện đưa<br />
ngành du lịch phát triển theo chuẩn mực quốc tế.<br />
Lực lượng lao động trẻ, dồi dào, cần cù, linh hoạt, là<br />
một trong những lợi thế cạnh tranh của du lịch Việt<br />
Nam. Cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội được cải thiện.<br />
Đời sống, thu nhập của nhân dân được nâng cao,<br />
nhu cầu giao lưu văn hóa ngày càng tăng.<br />
2. Những khó khăn, thách thức đối với phát triển<br />
du lịch<br />
Thị trường thế giới biến động khó lường, khủng<br />
hoảng kinh tế toàn cầu, bất ổn chính trị ở một số<br />
quốc gia tác động mạnh tới thị trường gửi khách<br />
đến Việt Nam. Năng lực cạnh tranh của ngành du<br />
lịch còn yếu, chất lượng, hiệu quả thấp, thiếu bền<br />
vững, cạnh tranh giữa các quốc gia, khu vực… ngày<br />
càng gay gắt. Quản lý và phát triển du lịch chưa<br />
đáp ứng yêu cầu. Cơ chế, chính sách quản lý còn<br />
bất cập chưa thống nhất. Vai trò và năng lực của<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2013<br />
<br />
khối tư nhân chưa được phát huy đúng mức. Quy<br />
hoạch phát triển du lịch thiếu tầm nhìn. Tài nguyên<br />
có nguy cơ bị tàn phá, suy thoái nhanh. Kết cấu hạ<br />
tầng yếu kém, thiếu đồng bộ. Sản phẩm dịch vụ di<br />
lịch chưa đặc sắc, chất lượng chưa đáp ứng nên<br />
sức cạnh tranh yếu. Xúc tiến quảng bá thiếu năng<br />
động. Thiếu nguồn nhân lực chuyên nghiệp. Thời<br />
tiết khắc nghiệt, biến đổi khí hậu là những thách<br />
thức lớn đối với du lịch. Mức sống trong dân phần<br />
đông còn thấp, ý thức pháp luật không nghiêm…<br />
<br />
trung bình 260C, có hơn 300 ngày nắng trong năm,<br />
và nhiều di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng<br />
cảnh nổi tiếng, nên dịch vụ - du lịch là ngành phát<br />
triển nhất ở Khánh Hòa với số du khách hơn 1,6<br />
triệu lượt vào năm 2009. Các hình thức du lịch ở<br />
Khánh Hòa rất phong phú với các hình thức như du<br />
lịch sinh thái biển đảo, du lịch tham quan - vãn cảnh,<br />
du lịch văn hóa. Nha Trang là thành phố ven biển và<br />
là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ<br />
thuật và du lịch của tỉnh Khánh Hòa.<br />
Ngoài ra, Khánh Hòa có nguồn lao động dồi<br />
3. Tình hình du lịch tỉnh Khánh Hòa<br />
dào, chính sách thông thoáng cho các nhà đầu tư<br />
Theo số liệu thống kê của Ủy ban nhân dân<br />
trong và ngoài nước, tạo ra những cơ hội phát triển<br />
tỉnh, tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh là 11,55%,<br />
mới. Hơn nữa, Nha Trang cũng là điểm đến của<br />
giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng 15,5%,<br />
nhiều sự kiện lớn của Việt Nam và thế giới như: Hoa<br />
giá trị nông lâm thủy sản tăng 2,81%, ngành dịch vụ<br />
hậu Việt Nam, Hoa hậu thế giới Người Việt năm<br />
du lịch tăng 14,5%. GDP bình quân đầu người năm<br />
2007 và 2009, Hoa hậu Hoàn vũ 2008, Hoa hậu Trái<br />
2011 là 1.710 USD cao hơn mức bình quân chung<br />
Đất 2010... cùng với Festival Biển Nha Trang được<br />
của Việt Nam. Dịch vụ - du lịch chiếm 45% cơ cấu<br />
tổ chức 2 năm một lần, góp phần quảng bá du lịch<br />
kinh tế, công nghiệp - xây dựng là 42%, nông - lâm Khánh Hòa.<br />
thủy sản chiếm 13%.<br />
Trong bối cảnh môi trường nhiều nguy cơ<br />
Với bờ biển dài hơn 385 km và gần 200 hòn đảo<br />
nhưng không ít cơ hội, nhóm tác giả đã lập ma trân<br />
lớn nhỏ cùng nhiều vịnh biển đẹp như Vân Phong,<br />
đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài EFE và<br />
Nha Trang, Cam Ranh... khí hậu ôn hòa, nhiệt độ<br />
xin ý kiến đánh giá của 10 chuyên gia đầu ngành.<br />
Bảng 1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE<br />
Các yếu tố bên ngoài<br />
<br />
A. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ<br />
I. Yếu tố kinh tế<br />
1. Ngành du lịch tăng trưởng ở mức cao<br />
2. Lạm phát tăng cao<br />
3. Hội nhập kinh tế thế giới<br />
II. Yếu tố chính trị, pháp luật<br />
1. Môi trường chính trị ổn định<br />
2. Các chính sách phát triển du lịch của Chính phủ<br />
III. Yếu tố công nghệ<br />
1. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào lĩnh vực du lịch<br />
IV. Yếu tố văn hóa, xã hội<br />
1. Thu nhập dân cư tăng lên<br />
2. Nhu cầu du lịch và xu thế tổ chức sự kiện hội nghị tầm quốc gia và quốc tế ngày càng cao<br />
3. Lao động du lịch tăng đều qua các năm<br />
V. Yếu tố tự nhiên<br />
1. Nha trang là thành phố du lịch với cảnh quan thiên nhiên đẹp và đa dạng về loại hình<br />
2. Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi<br />
B. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP<br />
I. Yếu tố đối thủ cạnh tranh<br />
1. Đối thủ cạnh tranh là những Công ty lớn, liên doanh hoặc thuê các tập đoàn<br />
nước ngoài quản lý, có chất lượng dịch vụ và uy tín thương hiệu cao.<br />
II. Yếu tố khách hàng<br />
1. Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng dịch vụ<br />
III. Yếu tố nhà cung cấp<br />
1. Các doanh nghiệp lữ hành uy tín có mối quan hệ lâu dài với công ty<br />
TỔNG<br />
<br />
Mức độ<br />
quan trọng<br />
<br />
Hệ số<br />
<br />
Tính điểm<br />
<br />
0,064<br />
0,060<br />
0,076<br />
<br />
3<br />
2<br />
3<br />
<br />
0,191<br />
0,120<br />
0,228<br />
<br />
0,053<br />
0,085<br />
<br />
3<br />
4<br />
<br />
0,159<br />
0,340<br />
<br />
0,060<br />
<br />
3<br />
<br />
0,181<br />
<br />
0,062<br />
0,087<br />
0,058<br />
<br />
3<br />
4<br />
2<br />
<br />
0,186<br />
0,347<br />
0,117<br />
<br />
0,088<br />
0,069<br />
<br />
4<br />
3<br />
<br />
0,354<br />
0,207<br />
<br />
0,076<br />
<br />
3<br />
<br />
0,228<br />
<br />
0,087<br />
<br />
3<br />
<br />
0,260<br />
<br />
0,074<br />
1,000<br />
<br />
4<br />
<br />
0,297<br />
3,216<br />
<br />
Số điểm hệ số 3,216 trên mức trung bình 2,5, chứng tỏ mức độ phản ứng của công ty đối với các yếu tố môi trường bên ngoài tương đối tốt.<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 163<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2013<br />
<br />
4. Thực trạng môi trường kinh doanh thương mại dịch vụ du lịch của Công ty Hoàn Cầu Nha Trang<br />
Trong những năm qua, Hoàn Cầu Nha Trang dần khẳng định được thương hiệu của mình. Các sản phẩm<br />
dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nhờ năng lực tổ chức kinh doanh và uy tín lãnh đạo<br />
công ty với sự hỗ trợ đắc lực của tập thể cán bộ và nhân viên có tay nghề, năng động. Công ty đã khá thành<br />
công trong việc thu hút khách hàng và kinh doanh ngày càng có lãi được thể hiện qua bảng cơ cấu doanh thu<br />
qua các năm.<br />
Bảng 2. Bảng cơ cấu doanh thu của công ty từ 2009 - 2011<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Năm 2009<br />
<br />
%<br />
<br />
Năm 2010<br />
<br />
%<br />
<br />
Năm 2011<br />
<br />
%<br />
<br />
Khu Resort<br />
<br />
42.156.573.270<br />
<br />
80,15<br />
<br />
78.652.255.855<br />
<br />
86,22<br />
<br />
102.455.327.123<br />
<br />
86,66<br />
<br />
Khu vui chơi giải trí<br />
<br />
10.440.239.961<br />
<br />
19,85<br />
<br />
12.467.158.571<br />
<br />
13,67<br />
<br />
15.098.678.472<br />
<br />
12,77<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
101.566.210<br />
<br />
0,11<br />
<br />
676.111.082<br />
<br />
0,57<br />
<br />
52,596,813,231<br />
<br />
100<br />
<br />
91,220,980,636<br />
<br />
100<br />
<br />
118,230,116,677<br />
<br />
100<br />
<br />
Sân Golf<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Qua tỷ lệ cơ cấu doanh thu, có thể thấy khu resort luôn mang lại nguồn thu lớn nhất cho công ty, khu vui<br />
chơi giải trí có phần giảm sút nhưng không đáng kể, sân golf cũng đang dần phát huy hiêụ quả. Tổng doanh thu<br />
năm sau luôn luôn cao hơn tổng doanh thu năm trước.<br />
Tuy nhiên, để có thể cải thiện vị thế trên thương trường, công ty cần khắc phục các yếu điểm như chú trọng<br />
nhiều hơn vào hoạt động nghiên cứu thị trường, nghiên cứu và phát triển nhằm phát triển thị phần; thực hiện<br />
chính sách đãi ngộ, lương thưởng hợp lý; đào tạo nguồn nhân lực có khả năng thích nghi tốt phục vụ sự nghiệp<br />
đổi mới của Công ty.<br />
Để phân tích môi trường kinh doanh cũng như năng lực nội tại của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàn Cầu<br />
Nha Trang, nghiên cứu tham khảo ý kiến 10 chuyên gia là lãnh đạo của Công ty và cơ quan chủ quản để phát<br />
hiện, đánh giá và cho điểm mức độ quan trọng các điểm mạnh, điểm yếu thông qua ma trận IFE.<br />
Bảng 3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE<br />
Stt<br />
<br />
Các yếu tố bên trong<br />
<br />
Mức độ<br />
Phân loại<br />
quan trọng<br />
hệ số<br />
<br />
Tính chất Điểm quan<br />
tác động<br />
trọng<br />
<br />
1<br />
<br />
Đã gây dựng được hình ảnh thương hiệu của mình<br />
<br />
0,0712<br />
<br />
3,9<br />
<br />
+<br />
<br />
0,278<br />
<br />
2<br />
<br />
Các sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng<br />
<br />
0,0765<br />
<br />
3,8<br />
<br />
+<br />
<br />
0,291<br />
<br />
3<br />
<br />
Sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng tốt<br />
<br />
0,0623<br />
<br />
3,7<br />
<br />
+<br />
<br />
0,230<br />
<br />
4<br />
<br />
Cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, có tay nghề và được<br />
đào tạo<br />
<br />
0,0605<br />
<br />
2,9<br />
<br />
+<br />
<br />
0,175<br />
<br />
5<br />
<br />
Cán bộ công nhân viên yêu nghề và có tinh thần đoàn kết<br />
<br />
0,0605<br />
<br />
1,2<br />
<br />
-<br />
<br />
0,073<br />
<br />
6<br />
<br />
Chính sách tiền lương, thưởng, chế độ đãi ngộ tốt<br />
<br />
0,0552<br />
<br />
2,8<br />
<br />
+<br />
<br />
0,154<br />
<br />
7<br />
<br />
Có lượng khách hàng trung thành<br />
<br />
0,0552<br />
<br />
3,2<br />
<br />
+<br />
<br />
0,177<br />
<br />
8<br />
<br />
Việc đầu tư hạ tầng cơ sở và trang thiết bị đồng bộ<br />
<br />
0,0480<br />
<br />
3,0<br />
<br />
+<br />
<br />
0,144<br />
<br />
9<br />
<br />
Năng lực và uy tín của lãnh đạo công ty<br />
<br />
0,0676<br />
<br />
3,1<br />
<br />
+<br />
<br />
0,210<br />
<br />
10 Tính thích nghi và khả năng đổi mới của cán bộ công nhân viên<br />
<br />
0,0605<br />
<br />
2,6<br />
<br />
+<br />
<br />
0,157<br />
<br />
11<br />
<br />
0,0498<br />
<br />
2,4<br />
<br />
-<br />
<br />
0,120<br />
<br />
12 Vốn kinh doanh của công ty còn phân tán<br />
<br />
0,0498<br />
<br />
2,3<br />
<br />
-<br />
<br />
0,115<br />
<br />
13 Hoạt động nghiên cứu thị trường còn yếu<br />
<br />
0,0623<br />
<br />
2,1<br />
<br />
-<br />
<br />
0,131<br />
<br />
14 Khả năng đổi mới, phát triển thị phần còn hạn chế<br />
<br />
0,0534<br />
<br />
1,3<br />
<br />
-<br />
<br />
0,069<br />
<br />
15 Tình hình tài chính của công ty chưa tốt<br />
<br />
0,0569<br />
<br />
2,6<br />
<br />
+<br />
<br />
0,148<br />
<br />
16 Hoạt động nghiên cứu và phát triển chưa được quan tâm đúng mức<br />
<br />
0,0498<br />
<br />
2,0<br />
<br />
-<br />
<br />
0,100<br />
<br />
17 Sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng còn rời rạc<br />
<br />
0,0534<br />
<br />
2,3<br />
<br />
-<br />
<br />
0,123<br />
<br />
Hoạt động quản trị chiến lược của ban lãnh đạo chưa mạnh<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
164 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
1,000<br />
<br />
2,7<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2013<br />
<br />
Số điểm hệ số là 2,7 trên mức trung bình 2,5 chứng tỏ các hoạt động của Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha<br />
Trang được tổ chức tương đối chặt chẽ và hiêụ quả.<br />
4. Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Hoàn Cầu đến năm 2015<br />
Trên cơ sở nghiên cứu sứ mạng của Công ty cùng với các kết quả phân tích môi trường bên ngoài và bên<br />
trong nêu trên, nhóm tác giả đã tổng hợp các yếu tố được lựa chọn vào ma trận SWOT và thực hiện các phối<br />
hợp chiến lược. Kết quả như sau:<br />
Bảng 4. Ma trận SWOT<br />
NHỮNG CƠ HỘI (O)<br />
<br />
NHỮNG NGUY<br />
CƠ (T)<br />
<br />
MA TRẬN SWOT<br />
<br />
O1- Ngành du lịch tăng trưởng ở mức cao<br />
O2- Hội nhập kinh tế Thế giới<br />
O3- Môi trường chính trị ổn định<br />
O4- Các chính sách phát triển du lịch của Chính<br />
phủ<br />
O5- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào<br />
lĩnh vực du lịch<br />
O6- Thu nhập dân cư tăng lên<br />
O7- Nhu cầu du lịch và xu thế tổ chức sự kiện hội<br />
nghị tầm quốc gia và quốc tế ngày càng cao<br />
O8- Lao động du lịch tăng đều qua các năm<br />
O9- Nha Trang là thành phố du lịch với cảnh quan<br />
thiên nhiên đẹp và đa dạng<br />
O10- Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi<br />
O11- Các doanh nghiệp lữ hành có uy tín có mối<br />
quan hệ lâu dài với công ty<br />
<br />
T1- Lạm phát<br />
tăng cao<br />
T2- Đối thủ cạnh<br />
tranh là những<br />
công ty lớn, liên<br />
doanh hoặc thuê<br />
các tập đoàn<br />
nước ngoài quản<br />
lý có chất lượng<br />
dịch vụ và uy tín,<br />
thương hiệu cao<br />
T3- Khách hàng<br />
ngày càng đòi<br />
hỏi cao về chất<br />
lượng dịch vụ<br />
<br />
ĐIỂM MẠNH (S)<br />
<br />
KẾT HỢP SO<br />
<br />
KẾT HỢP ST<br />
<br />
S1- Thương hiệu Hoàn Cầu Nha Trang dần được<br />
khẳng định trên thị trường<br />
S2- Các sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng.<br />
S3- Sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày<br />
càng cao của du khách<br />
S4- Lượng khách hàng ổn định<br />
S5- Cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, có<br />
kinh nghiệm<br />
S6- Lãnh đạo công ty có năng lực và uy tín<br />
S7- Cơ sở vật chất và trang thiết bị đồng bộ<br />
S8- Tình hình tài chính lành mạnh<br />
S9- Nhân viên yêu nghề và đoàn kết<br />
S10- Chế độ lương, đãi ngộ tốt<br />
<br />
S1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + O1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10<br />
- Chiến lược đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh.<br />
S1,2,3,4,5,6,8,9,10+O1,2,3,5,7,9,10,11<br />
- Chiến lược hội nhập dọc<br />
<br />
S1, 2, 5, 6, 7, 8,<br />
9, 10 + T1, 2, 3<br />
- Chiến lược<br />
tăng trường tập<br />
trung (thông qua<br />
cải thiện chất<br />
lượng dịch vụ).<br />
<br />
ĐIỂM YẾU (W)<br />
<br />
KẾT HỢP WO<br />
<br />
KẾT HỢP WT<br />
<br />
W1- Hoạt động nghiên cứu thị trường chưa mạnh<br />
W2- Chưa mạnh dạn đổi mới và khả năng phát<br />
triển thị phần còn hạn chế.<br />
W3- Hoạt động nghiên cứu và phát triển chưa<br />
được quan tâm đúng mức<br />
W4- Tính thích nghi và khả năng đổi mới của cán bộ<br />
công nhân viên chưa cao.<br />
W5- Sự phối hợp giữa các phòng chưa nhịp nhàng<br />
W6- Quản trị chiến lược công ty yếu<br />
<br />
W1, 2, 3, 6 + O1, 2, 3, 5<br />
- Chiến lược đầu tư đổi mới phát triển.<br />
W4, 5 + O6, 7, 8, 10<br />
- Chiến lược thu hút lao động giỏi kết hợp với cử<br />
đi đào tạo ở những quốc gia phát triển.<br />
<br />
W1, 2, 3, 4, 5, 6<br />
+ T1, 2<br />
- Chiến lược liên<br />
doanh liên kết.<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 165<br />
<br />