intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN QUẢNG CÁO

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

123
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm và bản chất của quảng cáo Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra một khoản tiền nhất định.sự trình bày mang tính đại chúng ( Public presentation): Quảng cáo là cách truyền đạt thông tin công khai về sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN QUẢNG CÁO

  1. 11/20/2011 CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN 9.1 Tầm quan trọng của xúc tiến trong Marketing 9.1.1 Các khái niệm 9.1.1.1 Khái niệm xúc tiến Xúc tiến là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp. 9.1.1.2 Hỗn hợp xúc tiến (Promotion mix): Quảng cáo (Advertising) Tuyên truyền và quan hệ công chúng (Publicity & Public Relations) Khuyến mãi ( Sales Promotion) Bán hàng trực tiếp ( Personal Selling) Marketing trực tiếp ( Direct Marketing) 9.1.2 Mục đích của xúc tiến Thông tin Thuyết phục Nhắc nhở 9.1.3 Tầm quan trọng của xúc tiến Xây dựng hình ảnh cho công ty và Tạo sự hăng hái cho các thành viên sản phẩm. phân phối. Thông tin về những đặc trưng của Giới thiệu các điểm bán. sản phẩm. Thuyết phục khách hàng thay đổi Xây dựng nhận thức về sản phẩm sản phẩm. mới mới. Thúc đẩy đẩ khách hàng mua. m a Quảng bá sản phẩm hiện có. Chứng minh sự hợp lý của giá bán. Tái định vị hình ảnh hoặc công dụng Giải đáp thắc mắc của khách của những sản phẩm bán chậm hay hàng…. bão hòa. 1
  2. 11/20/2011 9.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hỗn hợp xúc tiến 9.2.1 Loại sản phẩm / thị trường 40 40 40 35 30 30 30 25 25 20 20 HTD 15 15 10 HCN 10 5 0 Quảng Khuyến Bán trực Tuyên cáo mãi tiếp truyền 9.2.2 Sự sẵn sàng mua Biết Hiểu Thích Chuộng Tin Mua Bá trực Bán t tiế tiếp Quảng cáo Khuyến mãi Tuyên truyền Biết Hiểu Tin Mua 2
  3. 11/20/2011 9.2.3 Giai đoạn hiện tại trong chu kỳ sống của sản phẩm Tính hiệu  Khuyến  mãi quả Quảng cáo/ Tuyên  truyền Bán trực tiếp Mở đầu Tăng trưởng Trưởng Suy thoái thành 9.2.4 Sự lựa chọn chiến lược đẩy hay kéo Người tiêu  Đẩy Nhà SX Bán sỉ Bán lẻ dùng Kéo Người tiêu  Nhà SX Bán sỉ Bán lẻ dùng 9.4 Các thành phần trong hỗn hợp xúc tiến 9.4.1 Quảng cáo 9.4.1.1 Khái niệm và bản chất của quảng cáo Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra một khoản tiền nhất định. 3
  4. 11/20/2011 Sự trình bày mang tính đại chúng ( Public presentation): Quảng cáo là cách truyền đạt thông tin công khai về sản phẩm. Sự công khai này làm cho sản phẩm hợp pháp và dễ nhận biết và đưa ra cống hiến tiêu chuẩn. Vì thông điệp truyền đi giống nhau tới các đối tượng, nên họ sẽ nhận biết được công dụng, lợi ích, cách sử dụng và do đó lý do mua được biết công khai. khai Sự lan tỏa (Pervasiveness): quảng cáo là cách làm thông tin tràn ngập. Quảng cáo giúp người bán lặp lại thông điệp nhiều lần và giúp người mua nhận và so sánh thông điệp của các hãng khác nhau để lựa chọn. Diễn đạt có tính khuếch đại (Amplified Expressiveness): quảng cáo cung cấp cơ hội tạo kịch tính trong sự trình bày sản phẩm và công ty qua việc sử dụng khéo léo yếu tố hình ảnh, ảnh âm thanh, thanh màu sắc Tính vô cảm (Impersionality): Quảng cáo không thúc ép mua như lực lượng bán hàng. Khán thính giả không bắt buộc chú ý hay đáp ứng. Quảng cáo chỉ là một hình thức độc thoại, không phải là đối thoại với khách hàng. 9.4.1.2 Mục tiêu của quảng cáo Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể Thông tin - Xây dựng nhận thức của thị trường mục tiêu về nhãn hiệu mới. - Tạo sự quen thuộc cho người tiêu thụ về cửa hàng, cách bán hàng mới. - Giảm thời gian nhân viên bán hàng giải thích những điều cơ bản Hướng cho khách hàng. đến số Thuyết phục - Để đạt được sự ưa thích nhãn hiệu. cầu - Gia tăng mức dự trữ - Xây dựng sự trung thành nhãn hiệu - Ổn định mức bán Nhắc nhở - Duy trì sự nhận biết và hình ảnh của nhãn hiệu Ngành sản - Phát triển và duy trì hình ảnh có lợi về các ngành sản xuất. xuất - Tạo nhu cầu gốc Hướng Công ty - Phát triển và duy trì hình ảnh tốt đẹp của công ty. đến hình - Tạo nhu cầu lựa chọn ảnh Thương hiệu -Xây dựng và phát triển danh tiếng cho thương hiệu. -Quảng bá thương hiêu 4
  5. 11/20/2011 9.4.2 Tuyên truyền và quan hệ công chúng 9.4.2.1 Khái niệm a. Tuyên truyền: Tuyên truyền là hình thức truyền thông không mang tính cá nhân cho một sản phẩm hay cho một doanh nghiệp bằng cách đưa các tin tức có ý nghĩa thương mại về chúng trên các phương tiện thông tin mà không phải trả tiền b. Quan hệ công chúng QHCC là những hoạt động truyền thông để xây dựng và bảo vệ danh tiếng của công ty, sản phẩm trước các giới công chúng. Hiện nay thường gọi tắt là PR. Đặc trưng của PR: - Sự tin cậy cao - Làm mất sự phòng thủ của khách hàng - Kịch tính hóa Các giới công chúng bao gồm: giới tiêu thụ, các nhà đầu tư, chính phủ, các báo đài, các thành viên phân phối, nhân viên và những nhóm công chúng khác. 9.4.2.2 Mục tiêu của quan hệ công chúng - Đ t được Đạt đ những hữ vịị trít í vàà thời điểm điể tốt trên t ê các á phương h tiệ cho tiện h các á thông cáo báo chí và diễn giả của công ty. - Truyền thông những báo cáo về thành quả hoạt động của công ty - Đạt được vị trí cần thiết cho công ty khi nổ ra những cuộc tranh luận, bút chiến. - Kết hợp hoạt động xã hội với quảng cáo. - Giành nhiều phương tiện tường thuật hơn cạnh tranh - Vươn tới nhiều nhiều nhóm phương tiện. - Xây dựng thiện cảm của công chúng với sản phẩm, công ty và với ngành 5
  6. 11/20/2011 9.4.3 Khuyến mãi 9.4.3.1 Khái niệm Khuyến mãi là những khích lệ ngắn hạn để khuyến khích việc mua một sản phẩm vật chất hay một dịch vụ. 9.4.3.2 Mục tiêu của khuyến mãi a. Mục tiêu của khuyến mãi đến trung gian phân phối - Tăng mức mua bán sản phẩm và dự trữ của nhà phân phối - Khuyến khích mua vào thời điểm vắng khách. - Đạt nhiều diện tích trưng bày và vị trí tốt hơn. - Gia tăng nhiệt tình bán hàng. - Tăng cường phân phối sản phẩm. - Khuyến khích ủng hộ sản phẩm mới, kiểu dáng mới. b. Mục tiêu ê khuyến ế mãi đến ế người sử dụng - Khuyến khích mua nhiều sản phẩm - Động viên sử dụng thử sản phẩm. - Lôi kéo khách hàng từ nhãn hiệu cạnh tranh - Gia tăng sự nhận thức nhãn hiệu sản phẩm - Khuyến khích mua lại sản phẩm. - Thôi thúc mua sắm bốc đồng. 9.4.4 Bán hàng cá nhân 9.4.4.1 Khái niệm Bán hàng trực tiếp là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàngg với khách hàngg tiềm năngg để trình bày, y, giới g thiệu ệ và bán sản phẩm. 9.4.4.2 Mục tiêu của bán hàng trực tiếp 6
  7. 11/20/2011 Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể Thông tin - Trình bày đầy đủ tất cả thuộc tính của sản phẩm. - Giải thích các thắc mắc. - Khảo sát chi tiết hơn các vấn đề có thể phát sinh Thuyết phục - Phân biệt những thuộc tính của sản phẩm so với cạnh tranh tranh. - Thay đổi quyết định mua hàng của khách hàng. Hướng theo nhu - Tối đa hóa số lượng bán trên các quan hệ xây dựng được. cầu - Bán sản phẩm đồng bộ Nhắc nhở - Xoa dịu sự bất mãn của khách hàng. - Đảm bảo giao hàng đều đặn, ổn định. - Tiếp tục phát triển quan hệ sau khi khách hàng đã mua. - Phát triển quan hệ khi sắp lặp lại việc mua. - Làm khách hàng yên tâm để tiếp tục mua. Ngành và công - Tạo hình ảnh tốt về sự hiện diện của nhân viên bán hàng. Hướng theo ty - Tạo sự chấp nhận cho các hoạt động bán hàng. hình ảnh - Tạo sự tin cậy cho khách hàng và các giới khác 9.4.5 Marketing trực tiếp 9.4.5.1 Khái niệm Marketing trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng. Lợi ích cho người tiêu thụ: tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Lợi ích cho người bán: • Cách thức này có thể lựa chọn nhiều khách hàng tiềm năng tốt hơn. • Thông điệp bán được cá nhân hóa • Marketing trực tiếp có thể xây dựng những quan hệ liên tục với mỗi khách hàng. • Có thể đến khách hàng tiềm năng vào những thời điểm thích hợp và được tiếp nhận hậ nhiều hiề hơn. h • Qua Marketing trực tiếp có thể thử nghiệm những thay đổi về cách quảng cáo, tiêu đề, giá, lợi ích.... • Đối thủ cạnh tranh không xem được những chiến lược của công ty dành riêng cho khách hàng • Đánh giá được hiệu quả vì có thể đo lường phản ứng của khách hàng. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2