Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch điện tuyến tính
lượt xem 196
download
Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính. Tư tưởng chung của phương pháp: mô hình toán học của bài toán quá trình quá độ trong mạch tuyến tính là Hệ phương trình vi phân + sơ kiện. Đối với phương pháp tích phân kinh điển, ta sử dụng nguyên tắc xếp chồng trong mạch tuyến tính đề giải
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch điện tuyến tính
- CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1 Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch điện tuyến tính. I. Phƣơng pháp tích phân kinh điển. II. Phƣơng pháp tích phân Duyamen và hàm Green. III. Phƣơng pháp toán tử Laplace. 1 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng Tƣ tƣởng chung của phƣơng pháp: Mô hình toán học của bài toán quá trình quá độ trong mạch tuyến tính là Hệ phương trình vi phân + sơ kiện. Đối với phương pháp tích phân kinh điển, ta sử dụng nguyên tắc xếp chồng trong mạch tuyến tính để giải. I. Phƣơng pháp tích phân kinh điển. I.1. Nội dung phƣơng pháp: Tìm nghiệm của quá trình quá độ xqđ(t) dưới dạng xếp chồng nghiệm của quá trình xác lập xxl(t) và nghiệm của quá trình tự do xtd(t). xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Ý nghĩa: Nghiệm xác lập xxl(t): Về mặt vật lý: o Nghiệm xác lập được tìm ở chế độ mới (sau khi đóng cắt khóa K). o Nghiệm xác lập được nguồn (kích thích) của mạch duy trì quy luật biến thiên của nó đặc trưng cho quy luật biến thiên của nguồn. 2 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.1. Nội dung phƣơng pháp. xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Ý nghĩa: Nghiệm xác lập xxl(t): Về mặt toán học: o Nghiệm xác lập là nghiệm riêng của phương trình vi phân có vế phải là kích thích của mạch ta đã biết cách tính nghiệm xác lập khi kích thích của mạch là nguồn hằng, nguồn điều hòa, hay nguồn chu kỳ. Nghiệm tự do xtd(t): Về mặt vật lý: o Nghiệm tự do không được nguồn duy trì. o Nghiệm tự do tồn tại trong mạch là do quá trình đóng cắt khóa K làm thay đổi kết cấu hay thông số của mạch. Về mặt toán học: Nghiệm tự do là nghiệm riêng của phương trình vi phân thuần nhất (phương trình vi phân có vế phải bằng 0) 3 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.1. Nội dung phƣơng pháp. xtd (t ) A.e pt Về mặt toán học, nghiệm tự do của phương trình thuần nhất có dạng: Mặt khác, ta có đạo hàm, tích phân của hàm A.ept luôn có dạng hàm mũ: dxtd (t ) p. A.e pt p.xtd (t ) dt x (t ) A xtd (t ).dt A.e pt .dt .e pt td p p Như vậy, phương trình vi phân thuần nhất sẽ có dạng: ( xtd , p.xtd , p 2 .xtd ..., p n .xtd ) 0 Để phương trình vi phân có nghiệm không triệt tiêu các hệ số của nó phải triệt tiêu. p 0 (phương trình đặc trưng) Giải phương trình ta có được (n) nghiệm {p1 ...pn}. Với mỗi pk cho ta một nghiệm dạng Ak.epk.t Vậy nghiệm của quá trình quá độ sẽ có dạng: n Cần lập và giải phương trình xqd (t ) xxl (t ) Ak .e pk .t đặc trưng để tìm nghiệm tự do. k 1 4 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.2. Lập phƣơng trình đặc trƣng. Nghiệm tự do là nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất (không có vế phải). Vậy đối với bài toán mạch, đó là phương trình vi phân được lập cho các mạch điện triệt tiêu nguồn. Các cách lập phƣơng trình đặc trƣng của mạch: Đại số hóa phương trình thuần nhất: Lập (hệ) phương trình vi tích phân của mạch ở chế độ mới. Loại bỏ các nguồn kích thích thu được phương trình vi phân thuần nhất. Thay thế: d (.) p (.) dt Rút ra được phương trình đặc trưng 1 (.).dt (.) (ma trận đặc trưng) p Cho: Δp = 0 tìm được các số mũ đặc trưng pk. 5 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.2. Lập phƣơng trình đặc trƣng. R1 K i 1 i2 i3 0 Ví dụ: i1(t) R 1.i1 R2 .i2 L2 . di2 E Lập phương trình mạch: L2 dt C3 i2(t) 1 R1.i1 i3 .dt uC (0) E Phương trình với nghiệm tự do: E C3 R2 i3(t) i1td i2td i3td 0 i1td i2td i3td 0 di2td R1.i1td R2td .i2td L2 0 R1.i1td R2 .i2td p.L2 .i2td 0 dt 1 R1.i1td .i3td uC (0) 0 1 R1.i1td i3td .dt uC (0) 0 p.C C3 Viết dạng ma trận: Để itd ≠ 0 Δp = 0 1 1 i1td 0 1 1 1 p ( R2 pL2 ) R1 R1 ( R2 pL2 ) 0 R1 R2 p.L2 0 . i2td 0 pC pC 1 i3td 0 p2 2 p 2 0 R1 0 p.C p1,2 1 j Δp itd 6 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.2. Lập phƣơng trình đặc trƣng. Các cách lập phƣơng trình đặc trƣng của mạch: Đại số hóa mạch điện: Phương trình mạch điện có dạng phương trình vi phân là vì trong mạch điện tồn tại các phần tử có quán tính L (quán tính từ trường), C (quán tính điện trường). Có thể lập phương trình đặc trưng trực tiếp mạch điện (đã triệt tiêu nguồn) ở chế độ xác lập mới bằng cách đại số hóa mạch điện: L ↔ p.L ; C ↔ 1/p.C. Z Kvao ( p) 0 Tính tổng trở vào hoặc tổng dẫn vào của 1 nhánh bất kỳ và cho bằng 0. YKvao ( p) 0 Chứng minh: Khi xét mạch ở chế độ mới, đã triệt tiêu nguồn, nếu ta nhân dòng tự do (hoặc điện áp tự do) của 1 nhánh bất kỳ với tổng trở vào (hoặc tổng dẫn vào) của nhánh đó thì phải bằng 0 vì mạng 1 cửa xét trong trường hợp này là không nguồn. Z K vao ( p).iKtd 0 Z Kvao ( p) 0 Để nghiệm tự do không triệt tiêu thì: YKvao ( p).uKtd 0 YKvao ( p) 0 7 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.2. Lập phƣơng trình đặc trƣng. Ví dụ: Lập phương trình đặc trưng của mạch sau. R1 R1 K i1(t) L2 p.L2 1 i1td đại số hóa C3 i2(t) i2td p.C3 E R2 R2 i3(t) i3td 1 R1 Z vao1 R1 ( p.L2 R2 ) // p.C3 p.L2 1 Zvao 1 1 Z vao 2 ( R2 p.L2 ) ( R1 // i2td ) p.C3 p.C3 R2 i3td 1 R1 //( R2 p.L2 ) Z vao3 p.C3 8 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.3. Số mũ đặc trƣng và dáng điệu nghiệm tự do. xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Giá trị của số mũ đặc trưng sẽ quyết định dáng điệu của quá trình tự do quyết định đến dáng điệu của quá trình quá độ trong mạch: Dấu của số mũ đặc trưng quyết định quá trình tự do sẽ tăng hay giảm khi t ∞ (quá trình quá độ sẽ tiến đến 0 hay tiến đến nghiệm xác lập). Độ lớn của số mũ đặc trưng quyết định tốc độ biến thiên của quá trình tự do. Dạng nghiệm của số mũ đặc trưng quyết định quá trình tự do là dao động hay không dao động. Số mũ đặc Phƣơng trình Thông số, cấu trƣng pk đặc trƣng trúc mạch điện Điều chỉnh Đặc điểm quá trình quá độ 9 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.3. Số mũ đặc trƣng và dáng điệu nghiệm tự do. xtd (t ) pk > 0 a. Đa thức đặc trƣng có nghiệm thực đơn pk. Ak Dạng nghiệm tự do: n xtd (t ) Ak .e pk .t pk < 0 t k 1 - Ak Dáng điệu nghiệm tự do: Nếu pk < 0: Nghiệm tự do sẽ giảm về 0 quá trình quá độ sẽ đi đến nghiệm xác lập xxl(t). xtd (t ) Nếu pk > 0: Nghiệm tự do tăng lên ∞ khi t ∞. A | pk | quyết định tốc độ tăng/giảm nhanh chậm của nghiệm tự do. Cách vẽ hàm: xtd(t) = A.e p.t. 1 Đặt hằng số tích phân: A.e-1 Tại t = 0 xtd(0) = A p t=∞ t A.e-2 A.e nêu p 0 1 Tại t xtd ( ) τ 2τ 3τ 1 A.e nêu p 0 Quá trình quá độ đƣợc coi sau khoảng thời gian t = τ thì biên độ của xtd thay đổi e lần. là xác lập khi t = 3τ 10 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.3. Số mũ đặc trƣng và dáng điệu nghiệm tự do. b. Đa thức đặc trƣng có nghiệm thực kép p1 = p2 = p. Dạng nghiệm tự do: xtd (t ) ( A1 A2 .t ).e p.t Dáng điệu nghiệm tự do: Có dạng gần giống với trường hợp trên. Đây là giới hạn giữa quá trình giao động và không dao động của nghiệm quá trình quá độ. 11 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng xtd (t ) I.3. Số mũ đặc trƣng và dáng điệu nghiệm tự do. cos(k .t k ) c. Đa thức đặc trƣng có nghiệm phức: p1,2 1,2 j.1,2 A.ek .t Dạng nghiệm tự do: t A.ek .t k .t .cos( k .t k ) xtd (t ) Ak .e k 0 Dáng điệu nghiệm tự do: A.ek .t Nghiệm tự do sẽ dao động trong đường bao: xtd (t ) A.ek .t 2 Chu kỳ dao động: T k cos(k .t k ) Nếu αk > 0 nghiệm tự do sẽ tăng dần. Nếu αk < 0 nghiệm tự do sẽ tắt dần. t Cách vẽ nghiệm tự do: A.ek .t k 0 12 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.4. Trình tự giải quá trình quá độ theo phƣơng pháp tích phân kinh điển. Đặt nghiệm quá độ dạng: xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Tìm các giá trị dòng, áp xác lập ở chế độ mới. Lập phương trình đặc trưng và tìm nghiệm tự do của mạch ở chế độ mới. Tính các hằng số tích phân: (bài toán tính sơ kiện) Xét mạch ở chế độ cũ, tính các sơ kiện độc lập tại t = - 0. Áp dụng luật đóng mở tính giá trị sơ kiện độc lập tại t = + 0. Lập phương trình mạch ở chế độ mới. Tại t = + 0 thay các sơ kiện độc lập để tính các sơ kiện phụ thuộc khác. Nếu cần thì đạo hàm đến cấp cần thiết để tính các sơ kiện phụ thuộc khác. Tổng hợp nghiệm quá độ. Vẽ và nhận xét dáng điệu của nghiệm. Chú ý: Trong 1 mạch điện, các biến cùng đại lượng như dòng, áp sẽ có cùng số mũ tắt, chúng chỉ khác nhau hằng số tích phân. 13 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ. a. Đóng mạch R - C vào một nguồn áp hằng. u (t ) E R K Đặt nghiệm: xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Nghiệm xác lập: Cxl iCxl (t ) 0 Nghiệm tự do: C 1 1 1 .t E Phương trình đặc trưng: R 0 p xtd (t ) A.e R.C p.C R.C Tính hằng số tích phân: Sơ kiện: uC (0) 0 uC (0) 0 t 1 Lập phương trình mạch ở chế độ mới: R.i (t ) uC (0) iC (t ).dt E C 0 E Xét tại t = + 0: R.i(0) E i(0) uCxl (t ) R E 1 .t uCqd (t ) E A1.e uCqd (t ) R.C E\R Tổng hợp nghiệm: 1 iCqd (t ) .t iCqd (t ) 0 A2 .e R.C 1 .t uCqd (t ) E.(1 e R .C ) uC (0) 0 E A1 A1 E. uCtd (t ) E R1C .t Khi t = + 0: iCqd (t ) .e . E iC (0) A2 R -E R 14 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ. e(t ) Em sin(t 1 ) b. Đóng mạch R - C vào một nguồn áp điều hòa Nghiệm xác lập: Nghiệm tự do: uCxl (t ) 1 1 t Em 1 p xtd A.e RC U Cm . du (t ) jC iCxl (t ) C Cxl 1 RC R dt jC R K Tìm hằng số tích phân: uC (0) uC (0) C Sơ kiện: e(t) t 1 Lập phương trình mạch: R.i uC (0) iC (t ).dt e(t ) C 0 E sin 1 Xét tại t = +0: R.i(0) e(0) Em sin 1 i (0) m R Nghiệm quá độ: uCqd (t ) uCxl (t ) uCtd (t ) iCqd (t ) iCxl (t ) iCtd (t ) Xét tại t = +0: uCqd (0) uCxl (0) A1 A1 uCxl (0) Quá trình đóng mạch R - L vào nguồn áp Em sin 1 iCqd (0) iCxl (0) A2 A2 iCxl (0). hằng và điều hòa đƣợc R xét tƣơng tự 15 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ. I.5.3. Xét quá trình quá độ với mạch cấp hai R - L - C. R K 1 R 1 Phương trình đặc trưng: R p.L 0 p2 . p 0 p.C L L.C L 2 Biện luận: 4. R 1 E L LC C Nếu: R 2 L luôn có 2 nghiệm âm p1,2 1,2 C xtd (t ) A1.e1 .t A2 .e2 .t Nếu: R 2 L có nghiệm kép p R 1,2 C 2L xtd (t ) ( A1 A2 .t )e .t 2 Nếu: R 2 L có 2 nghiệm phức p1,2 R j. R 1 j (2 L) 2 LC C 2L xtd (t ) A.e .t .cos( .t ) 16 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ. Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch. R1=1Ω K xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Đặt nghiệm: i1qd(t) L2=1H E C3=1F Tính nghiệm xác lập: i1xl i2 xl 0.5( A) ; i3xl 0( A) i2qd(t) R1 R2 E=1V R2=1Ω Tính nghiệm tự do: i3qd(t) Phương trình đặc trưng: 1 R1 ( R 2 pL 2 ) // 0 p 2 p 2 0 p1,2 1 j 2 pC3 xtd (t ) A.et .cos(t ) Tìm hằng số tích phân: E Tại t = - 0: uC (0) 0(V ) ; i2 (0) iL (0) 0.5( A) R1 R2 3 Áp dụng luật đóng mở: uC3 (0) uC3 (0) 0(V ) ; iL (0) i2 (0) iL (0) i2 (0) 0.5( A) 17 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ. Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch. R1=1Ω K Tìm hằng số tích phân: i1qd(t) L2=1H Lập phương trình mạch ở chế độ mới: C3=1F i2qd(t) i1 i2 i3 0 R .i R .i L .i ' E E=1V R2=1Ω i3qd(t) 11 22 22 (*) t R .i u (0) 1 i .dt E 3 11 C C 0 Xét tại t = +0: i1 (0) i2 (0) i3 (0) 0 i3 (0) 0.5( A) ' i1 (0) i2 (0) i2 (0) 1 i2 ( 0) 0.5( A / s) ' i (0) 1( A) i1 (0) 1 1 Xét tại t = +0: Đạo hàm hệ phương trình (*): i3 (0) 0( A / s) ' i1' i2 i3 0 ' ' ' ' '' i1 i2 i2 0 i' i 0 i1' (0) 0.5( A / s) 13 18 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ. Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch. R1=1Ω K Nghiệm quá độ: i1qd(t) i1qd (t ) 0.5 A1.et .cos(t 1 ) L2=1H ' C3=1F i1qd (t ) A1.et cos(t 1 ) A1e t .sin(t 1 ) i2qd(t) E=1V R2=1Ω i3qd(t) Xét tại t = +0: i1qd (0) 1 0.5 A1.cos 1 A .cos 1 0.5 (1) 1 ' i1qd (0) A1.(sin 1 cos 1 ) 0.5 A1.sin 1 0 (2) 1 0 i1qd (t ) 0.5 0.5.et .cos(t )( A) Chia (2) cho (1): tg1 0 A1 0.5 Tính toán tương tự ta có: i2 qd (t ) 0.5 0.5.et .sin(t )( A) 2 t i3qd (t ) .e .sin(t 450 )( A) 2 19 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
- Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng I.6. Nhận xét. Phương pháp tích phân kinh điển là phương pháp đơn giản, sử dụng trực tiếp toán học để tìm nghiệm quá độ. Nghiệm quá độ được tách thành hai thành phần: Nghiệm tự do + nghiệm xác lập có nhược điểm: Chỉ áp dụng được cho các bài toán quá độ tuyến tính: Thỏa mãn tính xếp chồng các đáp ứng trong mạch. Áp dụng cho các bài toán tìm nghiệm xác lập một cách dễ dàng: Mạch có kích thích là nguồn hằng, nguồn điều hòa. 20 Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chi tiết máy - TS. Bùi Trọng Hiếu
0 p | 902 | 251
-
HƯỚNG DẪN LÀM MẠCH IN THỦ CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ỦI
18 p | 354 | 108
-
GIÁO TRÌNH CAD/CAM - PHẦN 5 CÔNG NGHỆ NHÓM VÀ KẾ HOẠCH GIA CÔNG - CHƯƠNG 12
14 p | 324 | 55
-
Bài giảng Sức bền vật liệu 2: Chương 10 - Trần Minh Tú
25 p | 263 | 54
-
Bài giảng Sức bền vật liệu: Chương 10 - GV Trần Minh Tú
25 p | 120 | 18
-
Giáo trình công nghệ và quản lý xây dựng 10
6 p | 81 | 15
-
Giáo trình sức bền vật liệu - Chương 10
15 p | 160 | 15
-
Bài giảng môn Cơ sở thiết kế máy (Phần 3): Chương 10 - Trần Thiên Phúc
9 p | 104 | 10
-
Bài giảng Sức bền vật liệu 2: Chương 10 - PGS. TS. Trần Minh Tú
25 p | 47 | 6
-
Bài giảng Cung cấp điện - Chương 10: Chiếu sáng công nghiệp
71 p | 11 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 8.10 - TS. Nguyễn Văn Tình
20 p | 16 | 4
-
Bài giảng Các phương pháp gia công tinh: Chương 10 - Đánh bóng
39 p | 14 | 3
-
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Chương 10 - TS. Nguyễn Việt Sơn
57 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn