Chương 5: Những nguyên tắc chung trong kế toán Tài sản cố định
lượt xem 159
download
Tiêu chuẩn TSCĐ: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; ; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; ; Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; ; Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 5: Những nguyên tắc chung trong kế toán Tài sản cố định
- Phần 2: Kế toán doanh nghiệp Chương 5: Kế toán Tài sản cố định
- 1. Nguyên tắc chung kế toán TSCĐ Xác định đối tượng ghi TSCĐ hợp lý Phân loại TSCĐ một cách khoa học Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác
- 1.1 Xác định đối tượng ghi TSCĐ hợp lý Từng TSCĐ riêng biệt, có kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định hoặc là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng.
- Tiêu chuẩn TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- 1.2 Phân loại TSCĐ một cách khoa học Theo từng nhóm tùy vào tiêu thức: quyền sở hữu, nguồn hình thành, hình thái biểu hiện, hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư (TSCĐ HH, VH, thuê TC).
- 1.3 Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Gía trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
- Xác định nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ HH: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ VH: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyªn gi¸ TS C§ Gi¸ mua s¾m, Chi phÝ ®a Chi phÝ söa Gi¸ trÞ ghi sæ cña TSC§ x©y dùng TS vµo sö ch÷a lín, n©ng dông cÊp CPvËn chuyÓn, bèc CP lµm t¨ng lîi Gi¸ mua dì Ých thu ®îc tõ CP l¾p ®Æt, ch¹y Gi¸ quyÕt tµi s¶n nh: t¨ng thö to¸n PhÝ kho hµng, bÕn tÝnh n¨ng ho¹t b∙i ®éng, kÐo dµi Gi¸ cÊp ph¸t ThuÕ tríc b¹ thêi gian sö dông PhÝ hoa hång, m«i giíi
- Khấu hao TSCĐ Khái niệm: Hao mòn là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ, còn khấu hao là biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ. Về phương diện kinh tế, khấu hao cho phép DN phản ánh được giá trị thực của TS, đồng thời giảm lợi nhuận thuần của DN, về phương diện tài chính, khấu hao là một phương tiện tài trợ giúo cho DN thu được phần đã mất của TSCĐ, về phương diện thuế khóa, khấu hao là một khoản chi phí được trừ vào lợi nhuận chịu thuế, về phương diện kế toán, khấu hao là sự ghi nhận giảm giá của TSCĐ.
- Phương pháp tính khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng; Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; và Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
- Khấu hao đường thẳng Mức khấu hao phải Giá trị TSCĐ = : Thời gian SD của TSCĐ trích bình quân năm phải khấu hao Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản cố định. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được xác định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của TSCĐ đó
- Khấu hao đường thẳng Ví dụ Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2004.
- Khấu hao đường thẳng Ví dụ Mức khấu hao phải 119 5 + 3 + 3 trích bình quân năm = : 10 năm 120 triệu 12 triệu Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2009. •NG mới = 120 + 30 = 150 triệu •Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 X 5 năm = 60 triệu •Giá trị còn lại = 150 60 = 90 triệu •Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 90 : 6 = 15 triệu/ năm
- Khấu hao theo số dư giảm dần Bước 1: DN xác định thời gian sử dụng của TSCĐ. Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định tại Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐBTC của Bộ Tài chính.
- Khấu hao theo số dư giảm dần Bước 2: Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây Mức khấu hao phải Giá trị còn lại của = X Tỷ lệ khấu hao nhanh trích bình quân năm TSCĐ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ Tỷ lệ khấu hao Hệ số = theo phương pháp X nhanh điều chỉnh đường thẳng
- Khấu hao theo số dư giảm dần Bước 2: (tiếp) Tỷ lệ KH TSCĐ theo 1 phương pháp đường = X 100 Thời gian SD TSCĐ thẳng (%) Hệ số điều chỉnh Thời gian SD Hệ số điều chỉnh(lần) ( t
- Khấu hao theo số dư giảm dần – Ví dụ Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 10 triệu đồng. B1: thời gian SD là 5 năm. B2: Tỷ lệ KH TSCĐ theo 1 phương pháp đường = X 100 5 thẳng (20%)
- Khấu hao theo số dư giảm dần – Ví dụ (tiếp) Tỷ lệ khấu hao = 20% X 2 nhanh (40%) Mức khấu hao phải = 10 X 40% trích năm thứ nhất Năm Giá trị còn lại Cách tính số khấu Mức khấu hao Mức khấu hao hàng Khấu hao luỹ kế thứ của TSCĐ hao TSCĐ hàng hàng năm tháng cuối năm năm 1 10.000.000 10.000.000 x 40% 4.000.000 333.333 4.000.000 2 6.000.000 6.000.000 x 40% 2.400.000 200.000 6.400.000 3 3.600.000 3.600.000 x 40% 1.440.000 120.000 7.840.000 4 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 8.920.000 5 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 10.000.000
- Khấu hao theo sản lượng Căn cứ vào hồ sơ kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế. Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
- Khấu hao theo sản lượng Mức KH phải Sản lượng hoàn Mức KH bình quân = x trích trong tháng thành trong tháng trên một đv sản lượng Mức KH bình quân Tổng số KH phải trích : Sản lượng tính theo = trên một đv sản lượng trong thời gian sử dụng công suất thiết kế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (ThS. Nguyễn Thu) - Chương 5
84 p | 599 | 52
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 5
12 p | 119 | 14
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 5: Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng
15 p | 126 | 14
-
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 5: Phân tích công ty - Những nguyên tắc cơ bản
12 p | 95 | 14
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Bảo hiểm
22 p | 320 | 13
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 5 - Doanh nghiệp nhìn từ quan điểm hệ thống
11 p | 154 | 11
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - TS. Trần Thị Kim Anh
33 p | 92 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
8 p | 63 | 8
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - ĐH Ngoại thương
64 p | 79 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - Đại học Ngân hàng
31 p | 76 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 5 - Trường ĐH Mở TP.HCM
17 p | 31 | 6
-
Bài giảng Kiểm toán căn bản: Chương 5 - TS. Nguyễn Thị Thanh Phương
28 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính (hệ vừa học vừa làm) - Chương 5: Kế toán nợ phải trả (ĐH Mở TP. HCM)
23 p | 71 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 5 - Thị trường trái phiếu
21 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 5: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước thính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
40 p | 17 | 3
-
Bài giảng Kinh tế đầu tư 2: Chương 5 - Nguyễn Thị Minh Thu
20 p | 4 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 5 - TS. Phạm Đức Cường
14 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn