904
CHUYN ĐI SỐ - GIẢI PHÁP CHO PHÁT TRIỂN ỀN VNG
TRONG DOANH NGHIỆP NH VÀ VỪA DO NỮ M CHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Nguyễn Thị Diệu Linh(1)
TÓM TẮT:
Doanh nghip nh va (DNNVV) do n làm ch (chiếm khong 30%
trong tng s DNNVV trên Ďịa bàn tnh Tha Thiến Huế) Ďang ngày càng phát
trin c ng cht, vi nhng thành ch ni bt trong hoạt Ďộng kinh doanh.
Nhng n doanh nhân Ďã ớc Ďầu nhng nhn thc trin khai chuyển Ďổi
s (CĐS) ti doanh nghip mình. S liệu Ďiều tra cho thy, vi gn 80% doanh
nghip quy nh siêu nh n 70 doanh nghiệp hoạt Ďộng trong
lĩnh vực dch v, doanh nghip nh Ďã ớc Ďầu áp dng công ngh phc v cho
CĐS như bán ng online, n ng qua Ďiện thoi. Qun Ďơn hàng khách
ng, qun nhân s kế toán ba hot Ďộng Ďược c Ďa s doanh nghip áp
dng phn mm qun lí. Nghiên cu còn ch ra rng ph n làm ch Ďang gp nhiu
khó khăn, rào cản trong quá trình S như hạn chế v tài chính, năng lực, kinh
nghim trin khai, thiếu tng tin v các gii pp CĐS.n cạnh Ďó, doanh nghip
n e ngại CĐS do lo s v s rò r d liu cá nhân, d liu doanh nghip trong quá
trình chuyển Ďi s. Đưa ra những chính ch Ďúng Ďắn và kp thi s Ďòn bẩy
giúp các doanh nghip nh va do n làm ch trên Ďịa bàn tnh Tha Thiên Huế
Ďẩy nhanh hiu qu quá trình CĐS ti doanh nghip mình.
Từ khoá: Chuyển Ďổi số, DNNVV, nữ doanh nhân.
ABSTRACT:
Women-owned SMEs account for about 30% of the total number of SMEs in
Thua Thien Hue province and are increasingly developing in both quantity and
quality with outstanding achievements in business activities. Female
entrepreneurs have initially had awareness and implemented digital
transformation in their businesses. With nearly 80% of businesses being small
and micro-sized and more than 70% of businesses operating in the service sector
who initially applied technology to serve digital transformation such as online
sales and phone sales. Order and customer management, human resource
management and accounting are activities that many businesses apply
management software. However, small and medium-sized enterprises owned by
1. Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. ntdlinh@hce.edu.vn
905
women are facing many difficulties and barriers in digital transformation such as
financial limitations, capacity limitations, implementation experience, and lack of
information about digital transformation solutions. In addition, businesses are
also afraid of personal and business data leaks during the digital transformation
process. Providing the right and timely policies will be a lever to help women-
owned SMEs in Thua Thien Hue province speed up and effectively the
conversion process at your enterprise.
Key words: Digital transformation, SMEs, Female entrepreneurs.
1. Đặt vn đề
Theo số liệu thống bộ, hiện nay số doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ
chiếm khoảng 24 - 25 tổng số doanh nghiệp trong cả nước (IFC, 2017). Ngành,
nghề kinh doanh của các doanh nghiệp này tập trung nhiều nhất các ngành dịch
vụ bán buôn, bán lẻ (chiếm khoảng 75 ), ngành công nghiệp chế biến chế tạo
(14,6 ); khoa học công nghệ (7,3 ) (TTH, 2023). Báo o của Sở Kế hoạch
Đầu tỉnh Thừa Thiên Huế cho biết, tính Ďến nay, tổng số doanh nghiệp Ďang
hoạt Ďộng trên Ďịa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng 6.000 doanh nghiệp, trong
Ďó doanh nghiệp nữ chiếm gần 30% (TTH, 2023). Các doanh nghiệp do phụ nữ
làm chủ ngày càng phát triển, nhiều gương mặt doanh nhân nữ, phụ nữ khởi
nghiệp Ďã những thành tích nổi bật trong hoạt Ďộng sản xuất kinh doanh.
Trong Ďó, nhiều doanh nghiệp Ďẩy mạnh sản xuất sản phẩm thủ công nghệ,
ngành, nghề truyền thống, các sản phẩm thân thiện với môi trường; phát triển du
lịch cộng Ďồng, qua Ďó tạo sinh kế cho người dân Ďịa phương, góp phần phát
triển kinh tế - hội. thể nói, doanh nghiệp do nữ làm chủ Ďang Ďóng vai trò
quan trọng trong tạo việc làm và thu nhập cho người lao Ďộng, giảm Ďói nghèo và
thúc Ďẩy tăng trưởng kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp Việt
Nam, nhất là DNNVV do nữ làm chủ Ďang phải Ďối mặt với những thách thức
tác Ďộng của dịch COVID-19. Điều này Ďã Ďang thay Ďổi cuộc sống, thói quen
của con người, gây ra những khó khăn, thách thức chưa từng có, buộc doanh
nghiệp phải thay Ďổi và thích ứng. Đứng trước sự phát triển như bão của công
nghệ, các doanh nghiệp nói chung doanh nghiệp cho nữ làm chủ nói riêng
Ďang dần áp dụng các tiến bộ công nghệ vào hoạt Ďộng kinh doanh của mình.
Trong Ďó, CĐS Ďóng vai trò quan trọng trong quá trình thay Ďổi và thích ứng Ďó.
Chuyển Ďổi số sự tích hợp các công nghệ số vào hoạt Ďộng của doanh
nghiệp, tổ chức Ďể thay Ďổi căn bản cách thức vận hành, mô hình kinh doanh
cung cấp các giá trị mới cho khách hàng. Nói cách khác, Ďó sự thay Ďổi về
cách thức Ďiều hành, quy trình, thủ tục, văn hóa, dựa trên nền tảng kỹ thuật số,
hướng tới mục tiêu hiệu quả hơn. Chuyển Ďổi số tác Ďộng Ďáng kể Ďến hoạt
Ďộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. vậy, ngày càng nhiều doanh
nghiệp Ďã nhận thức Ďược tầm quan trọng vai trò của chuyển Ďổi số. Bên cạnh
Ďó, doanh nghiệp cũng nhiều thuận lợi trong quá trình CĐS như: Sự chuyển
dịch, thay Ďổi thói quen của người tiêu dùng, sự sẵn sàng của công nghệ của
906
các nhà cung cấp S trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt
Nam, Ďặc biệt DNNVV do phụ nữ làm chủ cũng gặp nhiều khó khăn, rào cản
trong quá trình CĐS như hạn chế về tài chính, hạn chế về năng lực, kinh nghiệm
triển khai, thiếu thông tin về các giải pháp chuyển Ďổi số. Bên cạnh Ďó doanh
nghiệp còn e ngại CĐS do lo ngại về sự rỉ dữ liệu nhân, dữ liệu DN trong
quá trình chuyển Ďổi số; khó CĐS do năng lực của Ďội ngũ quản còn hạn chế
thiếu thông tin về công nghệ số; thiếu hạ tầng về công nghệ số khó khăn về
chi phí Ďầu tư, ứng dụng công nghệ số Đứng trước bối cảnh Ďó, bộ Kế hoạch
& Đầu tư Ďã kết hợp với tổ chức USAID của Úc Ďã có những hoạt Ďộng hỗ trợ và
vấn giúp cho các doanh nghiệp do nữ làm chủ Ďẩy nhanh quá trình CĐS của
doanh nghiệp mình. Đồng hành cùng chính sách y, sở Kế hoạch & Đầu tỉnh
Thừa Thiên Huế cũng tổ chức nhiều hoạt Ďộng nâng cao năng lực cho các doanh
nghiệp nữ trong quá trình chuyển Ďổi số. Tuy nhiên cho Ďến nay vẫn chưa
nghiên cứu chính thức nào tập trung phân tích thực trạng CĐS của các DNNVV
do nữ làm chủ trên Ďịa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Ďây một khoảng trống nghiên
cứu Ďể nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu này.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Chuyển đổi số
CĐS Ďược hiu s thay Ďổi trong cách vn hành t chc, to ra giá tr (
hình kinh doanh, sn phm dch v mi) và truyn thông bng cách s dng
nhng công ngh s (Gašperlin & cng s, 2021). Verhoef & cng s (2021)
Ďịnh nghĩa S cách thức t chc áp dng công ngh thuật s Ďể phát trin
hình kinh doanh nhm tạo ra Ďạt Ďược nhiu giá tr. Mặc chưa một
Ďịnh nghĩa thống nht v CĐS, các khái niệm trên khẳng Ďnh vai trò ca công
ngh s hiu qu áp dụng Ďi vi t chức. Nhìn chung, CĐS việc tiếp cn
áp dng công ngh s nhằm tăng cường hiu suất kinh doanh, gia tăng li thế
cnh tranh giá tr mi thông qua phát trin hình kinh doanh mi (Verhoef
& cng s, 2021). Theo B Kế hoch Đầu , CĐS trong doanh nghiệp Ďược
Ďịnh nghĩa việc tích hp, áp dng ng ngh s Ďể ng cao hiu qu kinh
doanh, hiu qu qun lí ca doanh nghip và to ra các giá tr mi. Các hot Ďộng
CĐS thể bao gm t vic s hoá d liu qun lí, kinh doanh ca doanh
nghip, áp dng công ngh s Ďể t Ďộng hoá, tối ưu hoá các quy trình nghiệp v,
quy trình qun lí, sn xut kinh doanh, quy trình báo cáo, phi hp công vic
trong doanh nghip cho Ďến vic chuyển Ďổi toàn b hình kinh doanh, to
thêm giá tr mi cho doanh nghip (B Kế hoạch Đầu _ USAID, 2021).
Nghiên cu v CĐS trên thế giới Ďã Ďược thc hin bi nhiu tác gi như Ďặc
Ďiểm chung ca nhng nghiên cứu này Ďã ch ra Ďược nhng nhân t nh
hưởng Ďến mc Ď cũng như khả năng CĐS của các doanh nghiệp, Ďặc bit là các
DNNVV. Ví d, (Gamache & cng s, 2019) Ďã xác Ďịnh Ďưc hiu qu ca vic
CĐS trong lĩnh vực sn xut ca các DNNVV ảnh hưởng bi các yếu t: S
gương mẫu cam kết thc hiện CĐS của doanh nghiệp; sở h tầng thuật
chuyển Ďổi số; kĩ năng, trình Ď CĐS của doanh nghip; chất lưng d liu thông
907
tin; Ďồng thi nghiên cứu cũng Ďưa ra những Ďề xut, kiến ngh nhm hp dn
các DNNVV Quebec tham gia thc hin chuyển Ďổi s. (Mubarak & cng s,
2019) Ďã xác Ďịnh Ďược 2 rào cn chính khi doanh nghiệp ý Ďịnh thc hin
CĐS Ďó là: Hạ tầng thuật công ngh, ngun nhân lc chất lượng Ďáp ứng Ďưc
công việc thuật số, năng lực tài chính ca doanh nghip. (Ottesjö & cng
s, 2020) Ďã xác Ďịnh Ďưc mt s yếu t có ảnh hưởng Ďến mức Ďộ sn sàng ng
dụng thuật số, CĐS trong các doanh nghiệp Ďó là: Trình Ďộ s dng khoa hc
công ngh ca doanh nghiệp; thói quen, văn hoá của doanh nghip. Mt nghiên
cu gn Ďây ca (Nadkarni & Prügl, 2021) ch ra rng các yếu t bên trong nh
hưởng Ďến kh năng CĐS của doanh nghip chia thành 3 nhóm: 33% tp trung
vào công ngh, 34% tp trung vào t chc và 33% tp trung vào c công ngh
t chc. Ti Vit Nam, khái nim v CĐS tuy chỉ mi xut hin gần Ďây nhưng
Ďã dần tr thành ph biến trong rt nhiều các lĩnh vực. Đã nhiu nghiên cu
tìm hiu thc trạng CĐS trong DNNVV. Nhiu c gi Ďã phân ch Ďánh giá thực
trng nhng thách thc trong hot Ďng CĐS ca các doanh nghip Vit Nam
n Nghĩa (2021); Nguyên (2023). Hoc Ďi sâu phân tích thc trạng CĐS tại doanh
nghip min Trung n nghn cứu ca n & cng s (2022). Tuy nhiên, chưa
có mt nghn cu nào tp trung nghn cu thc trạng CĐS tại các doanh nghip do
n làm chủ, Ďây là một khong trng nghn cu Ďể nhóm tác gi thc hin nghiên
cu này.
2.2. Vai trò của chuyển đổi số đối với s phát triển của doanh nghiệp
CĐS Ďang trở thành xu thế tt yếu trong quá trình hi nhp phát trin ca
các doanh nghip trong xu thế toàn cu hoá. Theo (Vũ Văn et al., 2022) CĐS
giúp kết ni các phòng, ban trong mt doanh nghip, giúp tăng hiu qu trong
qun tr doanh nghip, tối Ďa hoá năng lực làm vic ca nhân viên, ci tiến
sáng to trong sn xut, tăng chất lượng sn phm cui cùng giúp cho doanh
nghip nâng cao kh năng cạnh tranh. Ngoài ra, CĐS còn giúp tiết kiệm Ďưc
ngun nhân lc nh quá trình t Ďộng hoá, t Ďó giảm giá thành cho sn phm.
Bên cạnh Ďó, nhờ vào CĐS thông tin Ďưc cung cấp thường xuyên chính xác
Ďến các ch th ca nn kinh tế (Hng & Thuý, 2022). Thông qua CĐS, nhiu
mô hình kinh doanh mới Ďược hình thành phát trin theo tiêu chí bn vng, t
Ďó giúp cho nền kinh tế phát triển theo hướng bn vng (Tuyến & Đạo, 2022).
2.3. Đặc điểm doanh nghiệp do nữ làm chủ
Việt Nam Ďược Ďánh giá tốt về bình Ďẳng giới so với các quốc gia khác
cùng trình Ďộ phát triển, Ďặc biệt hội của nữ giới Ďược tham gia các hoạt
Ďộng kinh tế - hội. Hiện tại, trong DNNVV do nữ làm chủ 95.906 doanh
nghiệp, chiếm hơn 21 tổng số doanh nghiệp chính thức, tức Ďã Ďăng ký, tại
Việt Nam. Phần lớn các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ (57 hay 55.049
doanh nghiệp) các doanh nghiệp siêu nhvới doanh thu dưới 100.000 USD
một m; 42 hay 40.003 doanh nghiệp nhỏ vừa (doanh thu hàng m từ
100.000 USD Ďến 15 triệu USD); 1 hay 854 các doanh nghiệp lớn với
doanh thu hàng năm trên 15 triệu USD (IFC, 2017)
908
Ở Việt Nam, chưa có quy Ďịnh cụ thể thế nào là doanh nghiệp do phụ nữ làm
chủ. Các nghiên cứu về DNNVV do phụ nữ làm chủViệt Nam hoặc Ďược lồng
ghép nghiên cứu Ďa phần là do IFC tài trợ và do Ďó thường sử dụng Ďịnh nghĩa do
IFC Ďưa ra. Trong phạm vi của báo cáo y, với sự sẵn của số liệu khảo sát
doanh nghiệp do Tổng cục Thống tiến hành, DNNVV do phụ nữ m chủ
Ďược hiểu theo Ďịnh nghĩa của Ngân hàng Thế giới. Điều y nghĩa
DNNVV do phụ nữ làm quản lý (giám Ďốc Ďiều hành) sẽ Ďược coi là DNNVV do
phụ nữ làm chủ (MBI & cộng sự, 2016). Theo MBI & cộng sự (2016), doanh
nghiệp do nữ làm chủ Ďó Ďặc Ďiểm sau:
Doanh nghiệp cho phụ nữ làm chủ thường tập trung các doanh nghiệp
có quy mô nhỏ và siêu nhỏ.
Doanh nghiệp cho phụ nữ quản lí phần lớn thuộc lĩnh vực dịch vụ.
T l DNNVV do ph n m ch gim dần khi quy mô doanh nghiệp lớn dần.
Tuy nhn thực tế cho thấy, bản thân doanh nghiệp cho ph nữ làm ch vẫn Ďang
phải Ďối diện với nhiều khó khăn và thách thức. những khó kn cụ thể, bao gồm
cviệc tiếp cận i cnh, ph ngặp phi khi thành lập Ďiều nh doanh
nghiệp. Các rào cản kc bao gồm: (1) thiếunh mẫu, (2) Ďịnh kiến cố hữu, (3) mạng
lưới kinh doanh yếun, (4) nhận thấy khó khănn trong vic dung h kinh doanh
và cuộc sống cá nn và (5) sự khác biệt về gii trong lĩnh vực hot Ďộng. Sợ thất bại
dường như là một yếu tố n h - xã hội quan trọng ảnh hưởng Ďến chai gii,
nng phụ nữ mức Ďộ lớn n (Popović-Pantić & cộng sự, 2019). Ngi ra, doanh
nghiệp cho phnữ làm chủ ít hội tham gia xúc tiến thương mại, bất lợi trong
xây dựng và pt triển mạng ới kinh doanh. Bên cạnh Ďó, nữ doanh nn n phải
cân bằng ng việc quản lí doanh nghiệp với gia Ďình phải ợt qua những trở ngại
về văn hoátrọng nam khinh nữ‖.n nữa, phụ nữ cùng mộtc phải gánh vác nhiều
tch nhiệm liên quan Ďến gia Ďình như sinh Ďẻ, chămc con cái, vun vén hạnh phúc
gia Ďình. (MBI & cộng s, 2016)
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cu tập trung vào Ďánh giá thực trạng CĐS tại các DNNVV do n
làm ch trên Ďịa bàn tnh Tha Thiên Huế. Nghiên cu da trên hai nhóm d liu
cấp th cp nhm phân tích thc trạng CĐS tại các DNNVV cho n làm
ch trên Ďịa bn tnh Tha Thiên Huế. D liu th cấp Ďược thu thp thông qua
các báo cáo, nghiên cu, sách báo, internet,liên quan Ďến CĐS DNNVV.
D liệu cấp Ďược thu thp thông qua phng vn DNNVV do n làm ch trên
Ďịa bn tnh Tha Thiên Huế.
Danh ch c DNNVV do n m ch Ďưc cung cp bi S Kế hoạch và Đầu
tư tnh Tha Thn Huế. Đối tượng kho sát ch hoc Ďại din hp pp ca doanh
nghip, 200 doanh nghip Ďưc chn phng vn, sau khi thu thp ng lc, 195
phiếu Ďiều tra hp l s dng Ďể pn ch. Mu Ďưc la chọn theo pơng pháp
pn tng, theo t l c ngành trong tng danh sách DNNVV do n làm ch.