intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KI NH TẾ TRONG CÁC THẾ K Ỷ X - XV - Giáo án lịch sử lớp 9

Chia sẻ: Uyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

187
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đôi lúc còn có nhiều biến động khó khăn, nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện. - Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố cần thiết phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. -...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KI NH TẾ TRONG CÁC THẾ K Ỷ X - XV - Giáo án lịch sử lớp 9

  1. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KI NH TẾ TRONG CÁC THẾ K Ỷ X - XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đôi lúc còn có nhiều biến động khó khăn, nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện. - Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố cần thiết phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. - Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với nước ngoài. Thương nghiệp phát triển. - Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ. 2. Tư tưởng
  2. - Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được. - Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến nay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh lược đồ có liên quan. - Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngoài… III. TIếN TRÌ NH Tổ CHứC DạY - HọC 1. Kiểm tra bài cũ Câu : Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của Nhà nước phong kiến Việt Nam. Câu : Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý – Trần – Hồ, nhận xét. Câu : Vẽ sơ đồ Nhà nước thời lê sơ, nhận xét. 2. Mở bài
  3. Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV nhân dân ta đã nhiệt tình lao động xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ toàn diện. Để hiểu được công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân đại Việt trong thế kỷ X – XV chúng ta cùng tìm hiểu bài 18. 3. Tổ chức dạy học bài mới Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Hoạt động 1: Cả lớp  Mở rộng, phát triển nông - GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử đại Việt từ nghiệp thế kỷ thứ X – XV, bối cảnh đó có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế? - HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục I trong SGK, dựa vào kiến thức đã học của bài * Bối cảnh lịch sử thế kỷ X – XV: trước đó để trả lời. - Thế kỷ X – XV là thời kỳ tồn tại GV nhận xét, bổ sung, kết luận. của các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ. - Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ
  4. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất.  Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện để phát triển kinh tế. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp từ thế kỷ X – XV. - GV gợi ý: Ở thời kỳ đầu phong kiến độc lập dân tộc sự mở rộng và phát triển nông nghiệp được biểu hiện qua các lĩnh vực: + Mở rộng diện tích ruộng đất. + Mở mang hệ thống đê điều. + Phát triển sức kéo và gia tăng các loại cây công nghiệp, các lĩnh vực đó được biểu hiện như thế nào? - HS theo dõi SGK, thực hiện những yêu
  5. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững cầu của GV, phát triển ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV có thể giải thích thêm về phép quan - Diện tích đất ngày càng mở rộng điểm chia ruộng công ở các làng xã dưới thời nhờ: Lê, một chính sách ruộng đất điển hình đối + Nhân dân tích cực khai hoang vùng với ruộng đất công ở thời kỳ phong kiến tác châu thổ sông lớn và ven biển. dụng của phép quân điền. + Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang. + Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền. - Thuỷ lợi được Nhà nước quan tâm mở mang. + Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên. + 1248 Nhà Trần cho đắp hệ thống đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà
  6. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững đê sứ trông nom đê điều: - GV : Minh hoạ bằng đoạn trích trong - Các nhà nước Lý – Trần – Lê đều chiếu của Lý Nhân Tông (trang 83) và sự quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển phong phú của các giống cây nông nghiệp của giống cây nông nghiệp. ngoài lúa nước. - Phát vấn: Em có nhận xét gì về sự phát triển nông nghiệp X – XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Tác dụng của sự phát triển đó? Vai trò của Nhà nước? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV kết luận. + Nhà nước cùng nhân dân góp sức - GV minh hoạ bằng những câu thơ. phát triển nông nghiệp. + Chính sách của Nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển  đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.
  7. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân  Phát triển thủ công nghiệp - GV giúp HS thấy được nguyên nhân thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X – XV chủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nước gia tăng. - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự phát triển của thủ công nghiệp trong nhân dân. + Biểu hiện sự phát triển. + Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thủ công nghiệp đương thời. * Thủ công nghiệp trong nhân dân: - HS theo dõi SGK phát biểu. - Các nghề thủ công cổ truyền như: - GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày triển thủ công nghiệp trong nhân dân. càng phát triển chất lượng sản phẩm - GV có thể sưu tầm một số tranh ảnh ngày càng được nâng cao. chương, tượng, đồ gốm, hình rồng … để minh hoạ cho HS thấy được sự phát triển và chất lượng. - Các ngành nghề thủ công ra đời
  8. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững - GV khẳng định sự ra đời của các ngành như: Thổ Hà, bát Tràng. nghề thủ công có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển các thủ công nghiệp thể hiện ổn định nghề nghiệp và nâng cao trình độ kỹ + Do truyền thống nghề nghiệp vốn thuật. có, trong bối cảnh đất nước độc lập - PV: Theo em nhân tố nào ảnh hưởng đến thống nhất có điều kiện phát triển sự phát triển của các ngành nghề thủ công mạnh. đương thời? + Do nhu cầu xây dựng cung điện, - HS trả lời tiếp: đền chùa, nên nghề sản xuất gạch, - GV nhận xét bổ sung, kết luận về những chạm khắc đá đều phát triển. nhân tố thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp là. Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi SGK để thấy được sự phát triển thủ công nghiệp Nhà nước. - HS theo dõi SGK, phát triển ý kiến. - GV: Bổ sung kết luận về sự phát triển * Thủ công nghiệp Nhà nước:
  9. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững của thủ công nghiệp Nhà nước. - Nhà nước thành lập các quan xưởng (Cục bách tác) tập trung thợ giỏi trong nước sản xuất: Tiền, vũ khí, áo mũ cho vua quan, thuyền chiến. - Sản xuất được một số sản phẩm kỹ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu. Hoạt động 5: Cá nhân - GV: Em đánh giá như thế nào về sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta đương thời? - HS: Dựa vào kiến thức vừa học để trả - Nhận xét: các ngành nghề thủ công lời. phong phú. Bên cạnh các nghề cổ - GV: nhận xét, bổ sung, kết luận. truyền đã phát triển những nghề mới yêu cầu kỹ thuật cao: Đúc súng, đóng thuyền. - Mục đích Phục vụ nhu cầu trong nước là chính.
  10. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững - GV: có thể minh hoạ để HS thấy kỹ thuật + Chất lượng sản phẩm tốt. một số ngành đạt trình độ cao như dệt, gốm khiến người Trung Quốc phải khâm phục. (Trích đọc chữ nhỏ SGK trang 84). Hoạt động 6: Cả lớp, cá nhân  Mở rộng thương nghiệp - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy * Nội thương: được sự phát triển nội thương và ngoại - Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa thương đương thời. mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân - Học theo dõi SGK và phát biểu. trao đổi sản phẩm nông nghiệp và - GV bổ sung, kết luận về sự phát triển mở thủ công nghiệp. rộng nội, ngoại thương. - Kinh đô Thăng Long trở thành đô + GV minh hoạ bằng lời SGK để minh thị lớn (36 phố phường) – Trung tâm hoạ, kết hợp một số tranh ảnh sưu tầm về sự buôn bán và làm nghề thủ công. sản xuất của bến cảng đương thời. * Ngoại thương: - Thời Lý – Trần ngoại thương khá phát triển, Nhà nước xây dựng nhiều bến cảng buôn bán với nước ngoài.
  11. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững - Vùng biên giới Việt Trì cũng hình thành các đặc điểm buôn bán. - Thời Lê: Ngoại thương bi thu hẹp. Hoạt động 7: cá nhân - Phát vấn: Em đánh giá như thế nào về thương nghiệp nước ta đương thời? + Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển? + Phát triển như thế nào? - HS dựa vào phần đã học để trả lời. - GV bổ sung, kết luận. - Nguyên nhân  sự phát triển: + Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển. + Do thống nhất tiền tệ, đo lường. - Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu phát triển nội thương, còn ngoài thương mới chỉ buôn bán với Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
  12. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Hoạt động 8: Cả lớp  Tình hình phân hoá xã hội và - GV trình bày để HS thấy được những yếu cuộc đấu tranh của nông dân tố thúc đẩy sự phân hoá xã hội (phân hoá giai Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh cấp) và hệ quả của xã hội phát triển kinh tế chế độ phong kiến thúc đẩy sự phân trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến thúc hoá xã hội. đẩy sự phân hoá xã hội. + Ruộng đất ngày càng tập trung vào + Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay tay địa chủ, quý tộc, quan lại. địa chủ, quý tộc, quan lại. + Giai cấp thống trị ngày càng ăn + Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, sa chơi, sa sỉ không còn chăm lo đến sỉ không còn chăm lo đến sản xuất và đời sản xuất và đời sống nhân dân. sống nhân dân. + Thiên tai, mất mùa đói kém làm + Thiên tai, mất mùa đói kém làm đời sống đời sống nhân dân cực khổ. nhân dân cực khổ.  Những cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ: + Từ 1344 đến cuối thế kỷ XIV nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra làm chính quyền nhà Trần rơi vào khủng
  13. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững hoảng. 4. Củng cố Sự phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp thế kỷ XI – XV. 5. Dặn dò Học bài, làm bài tập, đọc trước bài 19, tìm hiểu các vi anh hùng dân tộc: Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Nguyễn Trãi …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2