BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
-------------------------
THÁI TH THÙY LINH
GIÁ TR CA CRP, INTERLEUKIN-6 VÀ BNG
CÂU HI CAT TRONG CHẨN ĐOÁN ĐỢT CP
BNH PHI TC NGHN MN TÍNH
Ngành: LAO
Mã s: 62720150
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. H Chí Minh, năm 2020
Công trình được hoàn thành ti:
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
Người hướng dn khoa hc:
1. PSG. TS. QUANG VĂN TRÍ
2. GS. TS. LÊ HOÀNG NINH
Phn biện 1:………………………………………
Phn bin 2:………………………………………
Phn biện 3:………………………………………
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường
hp tại Đại học Y Dưc Thành ph H Chí Minh
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp TP. HCM
- Thư viện Đại hc Y Dược TP. HCM
1
GII THIU LUN ÁN
Lý do và tính cn thiết ca nghiên cu
Bnh phi tc nghn mn tính mt vấn đề sc khe ca toàn
thế gii, vấn đề này có ảnh hưởng rt ln và càng ngày càng gia tăng.
Hin nay bnh phi tc nghn mạn tính nguyên nhân đng hàng
th 3 trong các nguyên nhân gây t vong tàn phế [53]. Bnh phi
tc nghn mạn tính thường liên quan với đợt cấp. Các đợt cp
nguyên nhân chính làm bnh nhân phi nhp vin, bnh tiến trin
nặng nhanh hơn với các biến chng nguy him. Các nghiên cu
trên thế gii cho thy, bnh nhân BPTNMT t giai đoạn GOLD 2
[51] tr lên trung bình mỗi năm bệnh nhân BPTNMT t 1-3 đợt
cp. C th đợt cp trung nh mỗi năm các giai đoạn GOLD II,
III, IV lần lượt 0,7- 0,9; 1,1-1,3; 1,2-2,0 [14], [38], [53], [62]. Đợt
cp bnh phi tc nghn mn tính mt din biến thường gp ca
BPTNMT để li nhiu hu qu nng n cho người bệnh như suy
gim cht lượng cuc sng, st gim nhanh chc năng hô hấp, chiếm
phn lớn chi phí điểu tr bnh nguyên nhân gây t vong chính
cho bnh nhân [103].V định nghĩa, đợt cấp “là tình trạng nng lên
ca các triu chứng hơn mức dao động hàng ngày đòi hỏi phi thay
đổi điều trị” [53] theo Anthonisen thì đợt cp xảy ra khi người
bnh mức độ khó th tăng, lượng đàm tăng hay đàm mủ [21].
Đợt cp BPTNMT làm suy yếu chức năng phổi [53], gim cht
ng cuc sng [101], [103], tăng t l nhp vin [101], [103], tăng
chi phí điều tr t l t vong bnh nhân BPTNMT. Mc
nhiu tiến b trong vic hiểu chế sinh bnh của đợt cp
BPTNMT, nhưng trong thực hành đánh giá đợt cp ch yếu ch da
vào triu chng lâm sàng mà chúng th thay đổi và khó tiên đoán
2
[32]. Hin nay chẩn đoán đợt cp ch da trên yếu t ch quan, vì thế
nhng nhà khoa học đã tìm những ch điểm sinh học để đảm bo tính
cht khách quan. Tuy nhiên, hin nay không tiêu chuẩn, phương
pháp khách quan nào để đánh giá mức độ nng lúc xảy ra đt cấp đã
được chp nhn toàn cu sẵn để s dng trong thc hành lâm
sàng.Gần đây đã tác giả c gng s dng biomarker viêm ca
đường hấp để tiên đoán đợt cp BPTNMT cho thy CRP,
Interleukin 6 máu kết hp vi mt triu chng lâm sàng chính th
hữu ích để nhn diện đợt cp [60]. Vài yếu t viêm nhim l hin
din trong hu hết các bệnh nhân BPTNMT, được đặc trưng bởi s
gia tăng nồng độ ca các yếu ch điểm viêm (CRP, Interleukin-6)
và đặc biệt gia tăng nhiều hơn trong đợt cp.
Bng câu hỏi đánh giá tác đng ca BPTNMT (COPD
ASSESSMENT TEST CAT) [64], [65] đưc phát trin gần đây vào
năm 2009 một bng u hi ngn gọn, đơn giản. Bi CAT
kh năng đánh giá tình trạng BPTNMT, người ta đề ngh rng CAT
kh năng tiên đoán s thay đổi một cách đáng kể tình trng
BPTNMT. Thêm vào đó điểm s của CAT khác nhau đáng kể gia
bnh nhân ổn định bệnh nhân đợt cp vi khác bit trung bình
4,7 điểm của thang điểm 40 [64], [65]. Nhng quan sát này cho thy
tiềm năng của bng câu hi CAT trong việc đánh giá nguy cơ đợt cp
có giá tr trên lâm sàng.
Hin nay trên thế gii rt nhiu công trình nghiên cu v vn
đề này nhưng hầu hết ch nghiên cu chung v các du ch đim
viêm BPTNMT. Ti Việt Nam, chưa công trình nghiên cu v
vai trò ca CRP, IL-6, b câu hi CAT trong chẩn đoán đợt cp
BPTNMT.
3
thế chúng tôi thc hin nghiên cứu này để đánh giá tính giá trị
ca CRP, Interleukin-6 và bng câu hi CAT trong nhn diện đợt cp
bnh phi tc nghn mn tính.
Mục tiêu nghiên cứu
1. t đặc điểm dân s, lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng
tham gia nghiên cu.
2. Xác định điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán (+),
giá tr tiên đoán (-) ca CRP, Interleukin-6, CAT trong chẩn đoán đợt
cp BPTNMT.
3. Xác định độ nhạy, độ đặc hiu ca s kết hp CAT, CRP,
Interleukin 6 trong chẩn đoán đợt cp BPTNMT.
Những đóng góp mới ca nghiên cu v mt lý lun thc
tin
Đề tài tính thc tin, kho sát thêm nhng ch s cn lâm sàng
giúp h tr chẩn đoán đợt cp BPTNMT hin nay còn khá nhiu bt
cp v chưa dựa trên lâm sàng vì vy thiếu tính khách quan.
B cc ca lun án
Luận văn dài 108 trang, cu trúc như sau: Mở đầu + Mc tiêu
nghiên cu 3 trang, Tng quan tài liu 31 trang, Phương pháp
nghiên cu: 13 trang, Kết qu nghiên cu 25 trang, Bàn lun 29
trang, Kết lun + Kiến ngh 3 trang. Tài liu tham kho: 11 tài
liu tiếng Vit 130 tài liu tiếng Anh. Lun án bao gm 20 bng,
17 biểu đồ, 6 ph lc mt danh sách bnh nhân có xác nhn ca
bnh vin Triu An.