1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC M-ĐỊA CHT
Phm Đình Th
ĐẶC ĐIM ĐỊA CHT ĐỊA MO TRONG
KAINOZOI THUNG LŨNG SÔNG HNG
ĐON T LÀO CAI ĐẾN VIT TRÌ
Chuyên ngành: Địa cht Đệ t
Mã s: 62.44.55.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ ĐỊA CHT
Hà Ni-2010
2
Lun án được hoàn thành ti: B môn Địa cht, Khoa Địa cht,
Trường Đại hc M - Địa cht
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TSKH Nguyn Địch D;
2. GS.TSKH Đặng Văn Bát.
Phn bin 1: GS.TS Trn Nghi
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni
Phn bin 2: PGS.TS Li Huy Anh
Vin Địa lý, Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Xuân Khin
Vin Khoa hc Địa cht và Khoáng sn
Lun án được bo v trước Hi đồng chm Lun án Tiến sĩ cp Nhà nước hp ti:
Trường Đại hc M-Địa cht vào hi 8 gi 30’, ngày 09 tháng 9 năm 2010
Có th tìm hiu Lun án ti: - Thư vin Quc gia Vit Nam
- Trường Đại hc M-Địa cht
25
DANH MC CÔNG TRÌNH CÔNG B CA TÁC GI
1. Trn Ngc Quân, Trn Ngc Thái, Phm Đình Th và nnk (2000), “Mt s
đim khoáng rubi và saphir gc mi phát hin trong đới Sông Hng”, Tp chí
Địa cht, Lot A, (260), tr.63-69.
2. Phm Đình Th (2003), “Địa hình thm sông vùng Tân Hương-Bo Ái, Yên
Bái và vai trò ca nó trong vic to m sa khoáng”, Tp chí Địa cht, Lot A,
(277), tr.45-51.
3. Phm Đình Th, Trn Ngc Thái (2005). “Đánh giá trin vng vermiculit đới
Sông Hng và đới Phan Si Pan qua nghiên cu địa mo”. Tuyn tp báo cáo
Hi ngh Khoa hc Địa cht-K nim 60 năm thành lp ngành Địa cht Vit
Nam, Cc Địa cht và Khoáng sn Vit Nam, tr.807-811.
4. Phm Đình Th và nnk (2006), “Tiến hoá trm tích Kainozoi trũng Tuyên
Quang”, Tp chí Các Khoa hc v Trái Đất, 28 (3), tr.321-328.
5. Phm Đình Th, Lương Quang Khang (2006), “Đặc đim trm tích Holocen
mi liên quan đến các thành to than bùn vùng Thanh Sơn-Thanh Thu”, Tp
chí Địa cht, (298), tr.27-33.
6. Phm Đình Th, H Quang Hi, H Quang Hưng (2007), “Features of ancient
river-beds at the confluence of Red, Đà and Lô rivers and their relations with
neotectonic activities”, Tp chí Địa cht, series B, (30), tr.68-74.
7. Phm Đình Th, Nguyn Địch D, Đặng Văn Bát, Nguyn Anh Tun (2009),
Đặc đim trm tích ngun gc sông và h thng dòng chy trong Kainozoi
vùng Trung Hà (Vit Trì)”, Tp chí Các Khoa hc v Trái Đất, 2 (31),
tr.123-130.
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Sông Hng bt ngun t cao nguyên Tây Tng (Tibet), Trung Quc, chy vào Vit
Nam Lào Cai theo hướng tây bc-đông nam, kéo dài khong 300km ra Bin Đông.
Sông Hng nm trên mt trũng địa hào, trùng vi đới đứt gãy sâu Sông Hng và được
chia làm ba đon: Đon thượng lưu nm trên đất Trung Quc; Đon trung lưu kéo dài t
Lào Cai ti Vit Trì; Đon h lưu kéo dài t Vit Trì ti b bin.
Thung lũng Sông Hng đon t Lào Cai ti Vit Trì (sau đây gi tt là thung lũng
Sông Hng) vi chiu dài khong 200km, có đặc đim hp, khá thng, quá trình xâm
thc-tích t đang din ra. Địa hình nm trong chế độ nâng tân kiến to là ch yếu, xen
trong đó có nhng trũng tích t địa phương, tn ti các trm tích Kainozoi vi din l
b dày khác nhau.
Thung lũng Sông Hng có v trí địa cht, địa lý t nhiên khá đặc bit. V mt địa
cht, mt bên là vùng Tây Bc thuc đới cu trúc Phan Si Pan, mt bên là vùng Đông
Bc thuc đới cu trúc Sông Hng. V mt địa lý t nhiên, dc theo thung lũng Sông
Hng tp trung nhiu đim dân cư, các khu đô th, đó thường xy ra tai biến địa cht.
Đặc đim địa cht, địa mo trong Kainozoi dc thung lũng Sông Hng đã được
nghiên cu t lâu các mc độ khác nhau. Chúng không ch được th hin trong các
công trình đo v lp bn đồ địa cht, tìm kiếm khoáng sn, điu tra địa cht đô th vi
mc độ khác nhau, mà còn được th hin mt lot các công trình nghiên cu tng hp
khác, trong đó phi k đến các kết qu nghiên cu trong Chuyên kho “Đới đứt gãy Sông
Hng, đặc đim địa động lc, sinh khoáng và tai biến địa cht (Kết qu nghiên cu cơ
bn 2001-2003)” (Nxb KHKT, Hà Ni, 2004)... Hin chưa có công trình nào nghiên cu
mang tính tng hp nhm xác lp thang địa tng Kainozoi thng nht, xác định mi liên
h gia s phân b trm tích Kainozoi vi các mc địa hình riêng bit, cũng như mi
quan h gia quá trình thành to trm tích Kainozoi vi lch s phát trin địa hình
thung lũng Sông Hng. Đây là nhng vn đề rt quan trng nhm góp phn tìm hiu lch
s phát trin địa hình ca vùng thung lũng Sông Hng, xác định các yếu t địa cht
Kainozoi, địa mo liên quan ti tai biến địa cht, trên cơ s đó đề xut bin pháp phòng
tránh để gim thiu thiên tai, đáp ng yêu cu cp bách hin nay ca xã hi.
Đề tài lun án “Đặc đim địa cht địa mo trong Kainozoi thung lũng Sông
Hng đon t Lào Cai đến Vit Trìđã góp phn gii quyết các vn đề cp bách đó.
2. Mc đích nghiên cu ca lun án
Mc đích nghiên cu ca lun án nhm làm sáng t đặc đim địa cht, địa mo
ca thung lũng Sông Hng trong Kainozoi, xác định mi quan h gia chúng nhm khôi
phc li lch s phát trin địa cht trong Kainozoi thung lũng Sông Hng.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca lun án
- Đối tượng nghiên cu ca lun án là các thành to trm tích trong Kainozoi và
địa hình ca thung lũng Sông Hng đon t Lào Cai đến Vit Trì.
- Phm vi nghiên cu ca lun án là thung lũng Sông Hng đon t Lào Cai đến
Vit Trì.
2
4. Ni dung nghiên cu ca lun án
Để đạt được mc đích trên, nhim v ca lun án đặt ra:
4.1. Nghiên cu địa tng Kainozoi thung lũng Sông Hng. Xác định v trí địa
tng ca các trm tích Paleogen-Đệ t.
4.2. Nghiên cu đặc đim địa mo thung lũng Sông Hng. Phân chia địa hình
theo các kiu b mt địa mo đồng ngun gc.
4.3. Xác định mi liên quan v phân b trm tích Kainozoi vi các kiu địa
hình, lp li lch s phát trin địa hình trong Kainozoi ca thung lũng Sông Hng.
4.4. Mi liên quan gia các kiu b mt địa hình vi tìm kiếm khoáng sn và tai
biến địa cht.
5. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca lun án
- Làm sáng t mi liên quan trm tích vi đặc đim địa mo thung lũng Sông
Hng, góp phn làm sáng t lch s phát trin thung lũng Sông Hng-mt đới kiến to
Kainozoi có ý nghĩa ln trên bình đồ kiến trúc Đông Nam Á.
- Kết qu nghiên cu giúp cho vic định hướng tìm kiếm khoáng sn, đặc bit sa
khoáng thung lũng Sông Hng trong Kainozoi; Xác định nguyên nhân gây ra tai biến
địa cht và đề xut bin pháp phòng tránh, gim thiu thit hi do thiên tai gây ra.
6. Cơ s tài liu ca lun án
Lun án được thc hin da trên cơ s các tài liu v địa cht Kainozoi, địa mo
ca chính bn thân tác gi thu thp, nghiên cu khu vc thung lũng Sông Hng t năm
1986 đến năm 2008.
Lun án được xây dng trên cơ s phân tích và x lý b sung 49 mu thch hc,
48 mu bào t phn hoa, thc vt, 47 mu độ ht và 34 mu trng sa do NCS thu thp.
Đồng thi, NCS s dng nn bn đồ địa hình t l 1:50.000 để lp 196 mt ct địa hình
theo phương đông bc-tây nam và 29 mt ct địa hình theo phương tây bc-đông nam,
đồng thi xác định định lượng đặc đim trc lượng hình thái ca vùng nghiên cu.
Ngoài ra, NCS còn thu thp tt c nhng tài liu nghiên cu v đặc đim địa cht
Kainozoi, địa mo ca vùng thung lũng Sông Hng và khu vc được lưu tr ti Cc Địa
cht và Khoáng sn Vit Nam, hoc đã công b trên các sách xut bn và tp chí chuyên
ngành trong và ngoài nước.
7. Lun đim bo v
Lun đim 1: Các thành to địa cht Kainozoi ca thung lũng Sông Hng đon t
Lào Cai đến Vit Trì được hình thành t Miocen gia đến nay, bao gm 11 phân v địa
tng, trong mt cu trúc địa hào hp min núi phc tp và không liên tc.
Lun đim 2: Đặc trưng ca địa hình thung lũng Sông Hng đon t Lào Cai đến
Vit Trì là thung lũng sông min núi mang tính phân bc, b xâm thc, chia ct mnh,
gm 21 kiu b mt đồng ngun gc được hình thành trong quá trình nâng tân kiến to là
ch yếu.