intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, hô hấp ký bệnh nhân hen phế quản tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

69
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang triển khai thực hiện chẩn đoán, xử trí và quản lý hen theo GINA vào năm 2008, do đó nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, hô hấp ký bệnh nhân hen phế quản điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, hô hấp ký bệnh nhân hen phế quản tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, HÔ HẤP KÝ BỆNH NHÂN HEN PHẾ<br /> QUẢN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TIỀN GIANG<br /> Tạ Văn Trầm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Cơ sở: Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang triển khai thực hiện chẩn đoán, xử trí và quản lý hen theo GINA vào<br /> năm 2008<br /> Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, hô hấp ký bệnh nhân hen phế quản điều trị tại Bệnh viện Đa<br /> khoa Tiền Giang.<br /> Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ới một nhóm chứng (trước sau)<br /> Kết quả: Tuổi trung bình 47,82 ± 13,21. Có 51,3 % ở thành thị và 48,7 % ở nông thôn. Bệnh nhân hen hầu<br /> hết đều có yếu tố khởi phát, thường gặp là thay đổi thời tiết 47,3%. Dạng hen theo mùa chiếm tỉ lệ cao nhất<br /> 58,3%. Hen bậc 4 chiếm tỉ lệ 36,7%. PEF là chỉ số chủ yếu trong việc chẩn đoán và theo dõi bệnh.<br /> Kết luận: Áp dụng quản lý hen theo GINA tại BVĐK Tiền Giang có hiệu quả cao.<br /> Từ khoá: hen, chiến lược toàn cầu về hen.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERS OF EPIDEMIOLOGY, CLINICAL AND SPIROMETRIC ASPECTS OF ASTHMATIC<br /> PATIENTS IN TIEN GIANG GENERAL HOSPITAL<br /> Ta Van Tram * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 133- 137<br /> Background: The application GINA to asthma manage in the community in Tien Giang General<br /> Hospital was done in 2008<br /> Objective: To investigate the characters of epidemiology, clinical and spirometric aspects of asthmatic<br /> patients in Tien Giang General Hospital<br /> Method: Clinical experiment<br /> Results: The mean age is 47.82 ± 13.21. 51.3% living in the urban and 48.7% in the countryside. The most<br /> common precipitants of asthma exacerbations were changes in weather (47.3%). There were 58.3% of seasonal<br /> form. Asthma with step 4 had high frequency (36.7%). PEF is the major value for diagnosis and asthma control<br /> Conclusion: The application GINA in the asthma management at Tien Giang General Hospital showed<br /> high efficiency.<br /> Key words: asthma, GINA.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hen phế quản là một rối loạn viêm mạn tính<br /> của đường dẫn khí, là bệnh phổ biến và có xu<br /> hướng ngày càng tăng ở trên thế giới cũng như<br /> ở Việt Nam(8). “Tiêu chuẩn vàng” trong chẩn<br /> đoán hen là các triệu chứng hồi phục hoặc tự<br /> <br /> nhiên hoặc nhờ điều trị. Thập niên vừa qua<br /> được cho là đã đạt được những thành tựu to lớn<br /> trong nghiên cứu hen. Ngoài những nghiên cứu<br /> về lâm sàng còn có nhiều nghiên cứu quan trọng<br /> về dịch tễ học và bệnh sử tự nhiên của hen thực<br /> hiện khắp nơi trên thế giới. Tại Việt Nam, đã có<br /> một số nghiên cứu về độ lưu hành hen hay triệu<br /> <br /> ∗<br /> <br /> Bệnh viện đa khoa Tiền Giang<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS Tạ Văn Trầm<br /> <br /> ĐT: 0913 771 779<br /> <br /> Email: tavantram@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> 133<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> chứng hen. Tuy nhiên, những nghiên cứu này<br /> chỉ tập trung ở một số nơi như Hà Nội, thành<br /> phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và định nghĩa hen<br /> trong các nghiên cứu cũng không đồng nhất.<br /> <br /> + Tỷ số 2 nhóm = 1 tức số người nhóm tiếp<br /> xúc và nhóm chứng bằng nhau<br /> <br /> Phòng khám chuyên về hô hấp tại Bệnh viện<br /> Đa khoa Tiền Giang mới được triển khai trong<br /> năm 2008 và mới bắt đầu thực hiện chẩn đoán,<br /> xử trí và quản lý hen theo GINA. Chúng tôi thực<br /> hiện đề tài này nhằm khảo sát đặc điểm dịch tễ,<br /> lâm sàng và hô hấp ký của bệnh nhân được chẩn<br /> đoán hen theo hướng dẫn GINA đang điều trị<br /> tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang. Từ đó rút ra<br /> kinh nghiệm hữu ích trong chẩn đoán hen cũng<br /> như triển khai chương trình trên vào các cơ sở y<br /> tế trong tỉnh.<br /> <br /> + Tỷ suất nhóm chứng (trước can thiệp) tức<br /> tỷ suất bệnh là 0,4.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> + RR = 10 (do dự kiến kết quả sau can thiệp<br /> rất tốt).<br /> <br /> + α = 0,05 và β = 0,7 D Cỡ mẫu = 257. Chúng<br /> tôi thực hiện nghiên cúu trên 300 BN, được thu<br /> thập bằng cách lấy mẫu tiếp liền nhau.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng<br /> với một nhóm (trước sau). Xử lý và phân tích dữ<br /> liệu: phần mềm SPSS for Windows 15.0.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Qua nghiên cứu 300 bệnh nhân:<br /> <br /> Đặc điểm về dịch tễ học bệnh hen<br /> Tuổi và giới<br /> <br /> Dân số mục tiêu<br /> Tất cả BN ≥7 tuổi đến khám, được chẩn đoán<br /> xác định hen và điều trị ngoại trú theo hướng<br /> dẫn GINA tại phòng khám hô hấp BVĐK Tiền<br /> Giang từ 15/01/2009 đến 15/5/2011.<br /> <br /> Bảng 1: Phân bố tuổi trung bình của BN theo giới<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> BN được chẩn đoán xác định hen theo<br /> GINA.<br /> <br /> Bảng 2: Phân bố tỉ lệ bệnh nhân theo nhóm tuổi<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> BN có bệnh phổi khác kèm theo (lao,<br /> COPD), có thai và đang cho con bú, có bệnh lý<br /> tim mạch kèm theo (suy tim, tăng huyết áp, loạn<br /> nhịp tim…), không đo được hô hấp ký có thử<br /> thuốc giãn phế quản, không đồng ý nghiên cứu.<br /> Cỡ mẫu<br /> Công thức: Thử nghiệm lâm sàng với một<br /> nhóm (trước sau)<br /> n = Z2(1-α/2) x {((1-P1)/P1) + ((1-P0)/P0)}/(ln(1- ε))2<br /> <br /> + P1: tỷ lệ bệnh nhóm tiếp xúc với yếu tố<br /> nguy cơ (nhóm bệnh sau can thiệp).<br /> + P0: tỷ lệ bệnh nhóm không tiếp xúc với yếu<br /> tố nguy cơ (nhóm trước can thiệp).<br /> + ε: độ chính xác mong muốn (chênh lệch<br /> giữa RR của quần thể và RR của mẫu).<br /> <br /> 134<br /> <br /> Tuổi trung bình<br /> <br /> Độ lệch<br /> <br /> (năm)<br /> <br /> chuẩn<br /> <br /> 54<br /> <br /> 45,88<br /> <br /> 8,57<br /> <br /> 46<br /> <br /> 49,76<br /> <br /> 12,34<br /> <br /> Giới<br /> <br /> N<br /> <br /> %<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 162<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 138<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> < 16t<br /> <br /> 17,3<br /> <br /> 16 – 35t<br /> <br /> 21,3<br /> <br /> 36 – 60t<br /> <br /> 29,0<br /> <br /> > 60t<br /> <br /> 32,4<br /> <br /> Nơi cư trú<br /> Bảng 3: Phân bố BN theo nơi cư trú<br /> Nơi cư trú<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Thành thị<br /> <br /> 154<br /> <br /> 51,3<br /> <br /> Nông thôn<br /> <br /> 146<br /> <br /> 48,7<br /> <br /> Tiền sử gia đình có bệnh hen<br /> Bảng 4: Phân bố tiền sử gia đình có bệnh hen<br /> Bệnh<br /> <br /> Bệnh hen<br /> <br /> Tiền sử<br /> Tiền sử gia đình có bệnh hen<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 66<br /> <br /> 8<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 182<br /> <br /> 44<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Tiền sử bản thân có dị ứng<br /> Bảng 5: Phân bố tiền sử bản thân có dị ứng<br /> Bệnh<br /> <br /> Bệnh hen<br /> (+)<br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 32<br /> <br /> 13<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 190<br /> <br /> 65<br /> <br /> Tiền sử<br /> Tiền sử bản thân có dị ứng<br /> <br /> Yếu tố kích phát (YTKP) cơn hen<br /> Bảng 6: Phân bố tỉ lệ các YTKP cơn hen<br /> YTKP<br /> Thay đổi thời tiết<br /> Khói thuốc lá<br /> Gắng sức<br /> Bụi<br /> Lạnh<br /> Viêm hô hấp<br /> Cảm xúc<br /> Thú có lông<br /> Rượu bia<br /> Hóa chất<br /> Thức ăn<br /> <br /> Tần số<br /> 142<br /> 24<br /> 09<br /> 50<br /> 37<br /> 36<br /> 09<br /> 02<br /> 26<br /> 04<br /> 06<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 47,3<br /> 8,0<br /> 3,0<br /> 17<br /> 12,2<br /> 12,0<br /> 3,0<br /> 0,7<br /> 8,7<br /> 1,4<br /> 2,0<br /> <br /> Các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân hen<br /> phế quản<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Tæ leä %<br /> 35<br /> 30<br /> 25<br /> 20<br /> 15<br /> 10<br /> 5<br /> 0<br /> <br /> 35<br /> 28.6<br /> 14.7<br /> <br /> Khoø<br /> kheø<br /> <br /> Khoù<br /> thôû<br /> <br /> Khaïc<br /> ñaøm<br /> <br /> Naëng<br /> ngöïc<br /> <br /> n<br /> 15<br /> <br /> n<br /> 174<br /> 60<br /> 30<br /> 24<br /> 12<br /> <br /> %<br /> 58<br /> 20<br /> 10<br /> 8<br /> 4<br /> <br /> Mức độ kiểm soát<br /> Bảng 10: Phân bố BN theo mức độ kiểm soát trước<br /> điều trị<br /> Mức độ kiểm soát<br /> Không kiểm soát<br /> Kiểm soát một phần<br /> Kiểm soát hoàn toàn<br /> <br /> n<br /> 189<br /> 111<br /> 00<br /> <br /> %<br /> 63<br /> 37<br /> 00<br /> <br /> Đặc điểm các kết quả hô hấp ký<br /> Bảng 11: Giá trị trung bình các chỉ số hô hấp<br /> Chỉ số hô hấp<br /> <br /> Giá trị trung bình<br /> <br /> FVC (Mean ± SD)<br /> <br /> 78,1 ± 11,6<br /> <br /> FEV1 (Mean ± SD)<br /> <br /> 70,0 ± 15,6<br /> <br /> TIFFENEAU (Mean ± SD)<br /> <br /> 66,4 ± 8,9<br /> <br /> PEF (Mean ± SD)<br /> <br /> 62,3 ± 12,3<br /> <br /> n<br /> 134<br /> 220<br /> <br /> %<br /> 44,6<br /> 73,3<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ học bệnh hen<br /> %<br /> 19,67<br /> 47,67<br /> 31,67<br /> 0,67<br /> 0.32<br /> <br /> Phân bậc nặng của hen theo GINA khám lần<br /> đầu tiên<br /> Bảng 8: Phân bố tần suất bậc nặng của hen<br /> Bậc suyễn<br /> Bậc 1<br /> <br /> Dạng hen<br /> Theo mùa<br /> Lớn tuổi<br /> Khó thở<br /> Nghề nghiệp<br /> Ho<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Bảng 7: Triệu chứng thực thể khi khám phổi.<br /> n<br /> 59<br /> 143<br /> 95<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> %<br /> 23,3<br /> 35<br /> 36,7<br /> <br /> Các dạng hen<br /> Bảng 9: Phân bố tần suất dạng hen<br /> <br /> Chỉ số hô hấp có đáp ứng<br /> FEV1<br /> PEF<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố triệu chứng lâm sàng<br /> Triệu chứng<br /> Không triệu chứng<br /> Ran rít<br /> Ran ngáy<br /> Ran ẩm<br /> Ran nổ<br /> <br /> n<br /> 70<br /> 105<br /> 110<br /> <br /> Bảng 12: Phân bố theo đáp ứng của các chỉ số hô hấp<br /> ký với thuốc giãn phế quản<br /> <br /> 13.7<br /> 8<br /> <br /> Ho<br /> <br /> Bậc suyễn<br /> Bậc 2<br /> Bậc 3<br /> Bậc 4<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> %<br /> 5,0<br /> <br /> Giới tính<br /> Tỉ lệ BN nam cao hơn so với nữ (54%/46%),<br /> nam/nữ là 1,17. Sự khác biệt về nhóm tuổi giữa<br /> nam và nữ có ý nghĩa thống kê (p = 0,001).<br /> Trong nhóm 36 – 60 tuổi có 29,0%, trong đó tỷ lệ<br /> nam (49,4%) mắc bệnh ít hơn nữ (50,6%), không<br /> có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Trong nhóm > 60<br /> tuổi, nam có 32,4%, nữ 44,6%, sự khác biệt về tỷ<br /> lệ giữa BN nữ và nam có ý nghĩa thống kê<br /> (p< 0,05).<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> 135<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Tuổi<br /> Tuổi trung bình là 47,82 ± 13,21, tuổi thấp<br /> nhất là 7 tuổi, tuổi cao nhất là 78 tuổi. Trong đó<br /> tuổi trung bình ở nữ là 49,76 ± 12,34, tuổi trung<br /> bình của nam là 45,88 ± 8,57, không có sự khác<br /> biệt giữa hai nhóm tuổi nam và nữ (p > 0,05). Sự<br /> phân bố BN theo nhóm tuổi cho thấy nhóm tuổi<br /> cao niên (>60 tuổi) chiếm tỉ lệ cao nhất 32,4%, kế<br /> đến là nhóm tuổi trung niên (tuổi từ 36 – 60)<br /> 29%, thanh niên là 21,3%, trẻ em 17,3%. Với kết<br /> quả trên phù hợp với đề tài nghiên cứu của hai<br /> tác giả Lương Thị Thuận(4), Nguyễn Năng An(7).<br /> Điều này cho thấy vai trò quan trọng của việc<br /> chẩn đoán đúng và điều trị sớm là là hết sức cần<br /> thiết nhằm phục hồi sức lao động và giảm gánh<br /> nặng cho xã hội về bệnh hen.<br /> Nơi cư trú<br /> Trong số 300 BN hen có 51,3% ở thành thị và<br /> 48,7% ở nông thôn, và theo tác giả Lương Thị<br /> Thuận, nghiên cứu 1.646 BN đến khám tại<br /> phòng khám Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí<br /> Minh cho thấy có > 50% tập trung trong thành<br /> phố(4). Theo Nguyễn Hữu Thành, nghiên cứu<br /> 124 BN tại tỉnh Đồng Tháp có 75,9% BN đến từ<br /> thành thị(1). Kết quả này cũng phù hợp với y văn<br /> thế giới là độ lưu hành bệnh hen gia tăng tập<br /> trung nhiều ở những vùng đô thị(5).<br /> Các đặc điểm khác<br /> Tiền sử gia đình mắc bệnh hen: có 24,6% có<br /> tiền sử gia đình mắc bệnh hen, không có sự<br /> tương quan giữa tiền sử gia đình và với độ<br /> nặng của bệnh cũng như các YTKP với p= 0,27.<br /> Tiền sử dị ứng: có 15,6% BN có tiền sử dị ứng,<br /> trong đó có > 50% viêm mũi dị ứng, không có<br /> sự tương quan giữa tiền sử dị ứng và YTKP<br /> cơn hen với p= 0,29.<br /> Yếu tố khởi phát cơn hen<br /> Có 100% BN đều có YTKP. YTKP thường<br /> gặp nhất là thay đổi thời tiết (47,3%), tỉ lệ này<br /> phù hợp với nghiên cứu của Lương Thị Thuận<br /> là 36,3%(4), nhưng còn thấp hơn nhiều so với<br /> nghiên cứu của Nguyễn Hữu Thành là 76,6%,<br /> Nguyễn Đình Hường và cộng sự là 70,5%(6). Sự<br /> <br /> 136<br /> <br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). YTKP<br /> là bụi chiếm tỷ lệ 17%, tương tự như nghiên cứu<br /> của Lương Thị Thuận, Nguyễn Đình Hường(4,6).<br /> Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Nguyễn Hữu<br /> Thành, YTKP cơn hen là bụi có tỷ lệ cao hơn rất<br /> nhiều so với nghiên cứu của chúng tôi (42,7%),<br /> sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Lạnh,<br /> viêm hô hấp là YTKP cũng thường gặp với tần<br /> suất 12%. Kết quả này tương tự với nghiên cứu<br /> của Lương Thị Thuận thấp hơn so với nghiên<br /> cứu của Nguyễn Đình Hường và cộng sự 42%(6).<br /> Gắng sức thể lực cũng là YTKP, tỷ lệ này là 12%<br /> gần như phù hợp với nghiên cứu của Lê Minh<br /> Đức(2), Lương Thị Thuận(4), thấp hơn nghiên cứu<br /> của Nguyễn Hữu Thành (59,7%) và Nguyễn<br /> Đình Hường và cộng sự 39%(6), Cycar D (50%),<br /> sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Khói<br /> thuốc lá là YTKP chiếm 8% số BN nghiên cứu,<br /> gồm cả tình trạng hút thuốc chủ động và thụ<br /> động. Nghiên cứu của Nguyễn Đình Hường và<br /> cộng sự cho thấy có 60% trẻ em hen có bố hút<br /> thuốc lá(6). Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi có 4 BN (1,4%) lên cơn<br /> hen sau khi dùng thuốc đau khớp NSAID. Có<br /> tác giả cho rằng cơn hen do phản ứng thuốc<br /> chiếm tỷ lệ 10,5% BN, trong đó 50% là do<br /> Aspirin. Thức ăn, thức uống cũng là YTKP<br /> thường gặp có tỉ lệ tương tự như kết quả nghiên<br /> cứu của Nguyễn Năng An, Phan Văn Đoàn và<br /> cộng sự(8).<br /> <br /> Các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân hen<br /> phế quản<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Các triệu chứng phát hiện khi khám phù<br /> hợp với các thể hen. Triệu chứng ho chiếm đa số<br /> 35%, khò khè 28,6%, khó thở 14,7%, sau đó là các<br /> triệu chứng không điển hình khác. Triệu chứng<br /> thực thể khi khám lồng ngực: 80% BN đều có<br /> triệu chứng, nhiều nhất là ran ngáy, ran rít 79%.<br /> Chẩn đoán theo độ nặng<br /> Hen bậc 4 chiếm ưu thế (36,7%), bậc 3 (35%).<br /> Kết quả hen bậc 4 phù hợp với Nguyễn Năng<br /> An 47,6%(8), Lê Minh Đức 51,6%(2), thấp hơn<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Lương Thị Thuận 86,6%(4). Do tần suất nhóm BN<br /> nghiên cứu đa số là cán bộ công chức và có trình<br /> độ trung cấp, cao đẳng-đại học nên một phần<br /> nào có có ý thức trong điều trị và đối với hai<br /> nghiên cứu trên được thực hiện tại Bệnh viện<br /> Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, chỉ khi<br /> BN nặng mới tìm đến khám. Vì vậy, tỷ lệ hen<br /> bậc 4 của nghiên cứu chúng tôi thấp hơn.<br /> <br /> Về các dạng hen<br /> Có 58% dạng hen theo mùa, kế đến là hen ở<br /> người lớn tuổi 20%, dạng khó thở đơn thuần<br /> 10%, cuối cùng là dạng ho và dạng nghề nghiệp.<br /> Các dạng hen không điển hình của chúng tôi cao<br /> hơn Lương Thị Thuận(4) có lẽ do sự khác nhau về<br /> đặc điểm mẫu nghiên cứu.<br /> Mức độ kiểm soát hen<br /> Ngay lần khám đầu tiên tỉ lệ không kiểm<br /> soát được hen là 63%, có 37% kiểm soát một<br /> phần. Sau 12 tháng điều trị mức độ kiểm soát<br /> hoàn toàn từ 0% tăng lên 59,7 %, kiểm soát một<br /> phần tăng lên 40,3%, không có trường hợp nào<br /> không kiểm soát, sự khác biệt trước và sau điều<br /> trị có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).<br /> <br /> Các kết quả về hô hấp ký của bệnh nhân<br /> Chỉ số trung bình FVC lần 1 là 78,1 % so dự<br /> đoán. Chỉ số trung bình của Tiffeneau lần đầu là<br /> 66,4 % so dự đoán. Chỉ số trung bình FEV1 lần<br /> đầu là 70 % so dự đoán. Chỉ số trung bình PEF<br /> lần đầu là 62,3 % so dự đoán. Chỉ số PEF có tỉ lệ<br /> BN đáp ứng với nghiệm pháp giãn phế quản cao<br /> nhất, chỉ số FEV1 có đáp ứng thấp hơn<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Tuổi trung bình là 47,82 ± 13,21, thấp nhất là<br /> 7 tuổi, cao nhất là 78 tuổi. Tuổi trung bình ở nữ<br /> là 49,76 ± 12,34, nam là 45,88 ± 8,57, không có sự<br /> khác biệt giữa hai nhóm tuổi nam và nữ.<br /> Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi: nhóm<br /> tuổi cao niên (>60 tuổi) chiếm cao nhất 32,4%, kế<br /> đến là nhóm tuổi trung niên 29%, thanh niên là<br /> 21,3%, trẻ em 17,3%.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Có 51,3% bệnh nhân ở thành thị và 48,7% ở<br /> nông thôn<br /> Bệnh nhân hen hầu hết đều có yếu tố khởi<br /> phát, thường gặp là thay đổi thời tiết 47,3%, các<br /> loại bụi khói 17%, nhiễm trùng hô hấp, lạnh<br /> 12%, khói thuốc lá 8%.<br /> Dạng hen theo mùa chiếm 58,3%, kế đến là<br /> dạng hen ở người lớn tuổi 20%, dạng hen khó<br /> thở đơn thuần chiếm tỷ lệ khá cao 10%.<br /> Hen bậc 4 chiếm 36,7%, bậc 3 chiếm 35%, bậc<br /> 2 chiếm 23,3%, bậc 1 chiếm 5%..<br /> PEF là chỉ số chủ yếu trong việc chẩn đoán<br /> và theo dõi bệnh.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> 10.<br /> <br /> Hồ Thị Kim Thoa (2004). Khảo sát tần suất hen và các bệnh dị<br /> ứng ở trẻ em 13- 14 tuổi tại các trường trung học cơ sở thuộc<br /> thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Lê Minh Đức (2008). Áp dụng chương trình Chiến lược toàn<br /> cầu về hen hen tại phòng khám hô hấp Bệnh viện Đa khoa<br /> Tiền Giang. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y khoa. Đại học Y Dược<br /> thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Lê Thị Tuyết Lan (2007). Chiến lược toàn cầu về quản lý và phòng<br /> ngừa hen”. Nhà xuất bản Y học.<br /> Lương Thị Thuận, Lê Thị Tuyết Lan (2007). Khảo sát một số<br /> đặc điểm hen dạng khó thở tại Bệnh viện Đại Học Y Dược<br /> thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh,<br /> tập 11, phụ bản số 1- 2007: 198- 202.<br /> National Institute of Health, Heart, Lung, and Blood Institute<br /> (2003). Global strategy for asthma management and prevention.<br /> National Institutes of Health, National Heart, Lung, and<br /> Blood Institute, NIH Publication No. 02-3659, Bethesda,<br /> Maryland, USA.<br /> Nguyễn Đình Hường, Vương Thị Tâm, Nguyễn Thị Chỉnh,<br /> (1991). Tình hình hen phế quản trong cộng đồng. Nội san Lao<br /> và Bệnh phổi, tập 9: 115.<br /> Nguyễn Năng An (2005). Kết quả chương trình kiểm soát hen<br /> phế quản theo GINA 2002 tại cộng đồng ở nước ta. Tạp chí Y<br /> học thực hành số 513: 47-54.<br /> Nguyễn Năng An, Trần Thuý Hạnh (2008). Tình hình kiểm<br /> soát hen và những trở ngại cần được khắc phục. Hội nghị khoa<br /> học hưởng ứng ngày hen toàn cầu, Hà Nội, 5/2008.<br /> Nguyễn Việt Cồ, Vương Thị Tâm, Lương Thị Tuyết, Lê Thị<br /> Luyến (2001). Điều tra tình hình mắc hen phế quản người lớn<br /> ở xã Trung Châu, Đan Phượng, Hà Tây. Nội san Lao và Bệnh<br /> phổi, tập 33.<br /> Tôn Kim Long (2004). Nghiên cứu tình hình hen - viêm mũi<br /> dị ứng ở học sinh một số trường trung học phổ thông nội<br /> thành Hà Nội năm 2003. Luận văn thạc sỹ y học. Trường Đại<br /> học Y Hà Nội.<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> 137<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2