intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm điều trị sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2014 đến 30/04/2016

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sốc nhiễm trùng ở trẻ em có tỉ lệ tử vong cao. Phát hiện sốc sớm và điều trị sớm kịp thời có vai trò giảm tỉ lệ tử vong. Nghiên cứu nhằm khảo sát đặc điểm điều trị sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện nhi đồng 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm điều trị sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2014 đến 30/04/2016

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 01/01/2014 ĐẾN 30/04/2016<br /> Bùi Văn Đỡ*, Đoàn Thị Ngọc Diệp*, Nguyễn Thụy Ý Nhi*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề- Mục tiêu: Sốc nhiễm trùng ở trẻ em có tỉ lệ tử vong cao. Phát hiện sốc sớm và điều trị<br /> sớm kịp thời có vai trò giảm tỉ lệ tử vong. Nghiên cứu nhằm khảo sát đặc điểm điều trị sốc nhiễm trùng tại<br /> Bệnh viện nhi đồng 2.<br /> Phương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu 63 bệnh nhi sốc nhiễm trùng từ 1 tháng đến 15 tuổi điều trị tại<br /> Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 01/01/ 2014 đến 30/04/2016.<br /> Kết quả: Đa số sốc nhiễm trùng gặp ở trẻ dưới 5 tuổi (80,9%) với tỉ lệ nam/ nữ = 0,7/1. Khoảng 50% trẻ<br /> được chuyển đến từ tuyến trước. 42,9% trẻ có bệnh nền. Phần lớn bệnh nhi vào sốc trong tình trạng nặng với<br /> 66,7% rối loạn tri giác, 92,1% có mạch nhẹ đến không bắt được, 95,2% có huyết áp thấp hay không đo được, 81%<br /> có thở nhanh và đặc biệt 17,5% có ngưng thở, 46% có lactate máu tăng ≥ 4mmol/l. Về điều trị 90,5% trẻ được đặt<br /> nội khí quản giúp thở, 100% được điều trị ban đầu bằng dung dịch điện giải, thời gian cho dịch 20ml/kg liều đầu<br /> ≤15 phút không cao (38,1%), hơn phân nửa có tổng lượng dịch trung bình giờ đầu ≥40 ml/kg (57%), phần lớn<br /> được cho kháng sinh trong giờ đầu (88,9%) và cho vận mạch sau truyền dịch 20-40ml/kg (84,1%). Tỉ lệ tử vong ở<br /> trẻ em cao (57,1%).<br /> Kết luận: Bệnh nhi vào sốc trong tình trạng nặng. Tỷ lệ tử vong còn cao. Điều trị sốc nhiễm trùng có những<br /> điểm không thích hợp đó là sử dụng dịch truyền chống sốc, vận mạch, sử dụng kháng sinh. Sử dụng đúng phác<br /> đồ điều trị là cần thiết để giúp cải thiện tử vong trong sốc nhiễm trùng trẻ em.<br /> Từ khóa: sốc nhiễm trùng, điều trị.<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF TREATMENT OF PEDIATRIC SEPTIC SHOCK<br /> IN CHILDREN’ S HOSPITAL 2 01/01/2014 – 30/04/2016<br /> Bui Van Do, Doan Thi Ngoc Diep, Nguyen Thuy Y Nhi<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 131 - 136<br /> <br /> Background- Objectives: Pediatric septic shock has high mortality. The early recognition and initial<br /> management of septic shock in children has important role in reducing mortality. Our study is to research<br /> therapeutic characteristics of pediatric septic shock in Children’s Hospital 2 from 1/1/2014 to 30/4/2016.<br /> Methods: Retrospective cases- series study of 63 children had septic shock with age of 1 month – 15 years old<br /> treated in Children’ Hospital 2 from 01/01/2014 to 30/04/2016.<br /> Results: Most of septic shock patient were under 5 years old (80.9%). The male/ female ratio was 0.7/1.<br /> Approximately a half of cases were transferred from other hospitals. Comorbidities were high (42.9%). A large<br /> number of children had severe condition with mental disorder (66.7%), decreased or impalpable pulse (92.1%),<br /> low or immeasurable blood pressure (95.2%), tachypnea (81%) or apnea (17.5%), increased blood lactate (46)<br /> when he or she had shocked. In initial therapy, most of patient were intubated (90.5%). Crystalloid solutions were<br /> choice in all patients. Rate of initial infusion 20ml/kg for 15 minutes or less was not high (38.1%). More than a<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> Tác giả liên lạc: BS. Bùi Văn Đỡ ĐT: 0903637320 Email: buivandocc@gmail.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 131<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> half patient were infused ≥40ml/kg/ first hour. The mortality rate of septic shock in children was high (57.1%).<br /> Most of patients were received antibiotic in an hour after initial resuscitation (88.9%) and vasoactive agents after<br /> fluid replacement 20- 40ml/kg (84.1%).<br /> Conclusion: The pediatric septic shock was recognized with severe condition and had high mortality rate.<br /> Initial treatment of pediatric septic shock was unsuitable problems such as fluid resuscitation, antibiotics,<br /> vasoactive agents. Application of septic shock protocol is necessary to reduce mortality rate.<br /> Key words: septic shock, treatment.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Dân số mẫu<br /> Sốc nhiễm trùng là hội chứng nhiễm trùng Tất cả bệnh nhân từ 1 tháng tuổi đến 15 tuổi<br /> huyết nặng có rối loạn chức năng tuần hoàn. Tỉ điều trị tại bệnh viện nhi đồng 2 được chẩn đoán<br /> lệ tử vong của sốc nhiễm trùng (SNT) còn cao. sốc nhiễm trùng từ 01/01/2014 đến 30/6/2016.<br /> Tại Hoa kỳ, năm 2003, tỉ lệ tử vong do nhiễm Tiêu chí chọn mẫu<br /> trùng huyết là 4-10% và 13-34% ở sốc nhiễm Tất cả bệnh nhân điều trị tại BVNĐ 2 trong<br /> trùng(4). Nghiên cứu trong nước cho thấy tỉ lệ tử thời gian từ 01/01/2014 đến 30/6/2016 được chẩn<br /> vong trẻ sốc nhiễm trùng còn cao từ 40,5% đến đoán sốc nhiễm trùng thỏa cả 3 tiêu chuẩn:<br /> 86,5%(9,12). Năm 2000-2003 tại Bệnh viện Nhi<br /> Tiêu chuẩn rối loạn chức năng tuần hoàn<br /> đồng 2 tỉ lệ tử vong là 86,5%(12). Năm 2003 -2005<br /> tuần hoàn:<br /> tại Bệnh viện Nhi đồng 1 tỉ lệ tử vong là 49%(1),<br /> Giảm huyết áp sau một giờ truyền dung dịch<br /> năm 2008 - 2011 là 40,5%(9). Tại Bệnh viện Nhi<br /> Trung ương năm 2005 - 2007 là 65,7%(11). đẳng trương nhưng vẫn giảm huyết áp, hoặc<br /> Cần dùng thuốc vận mạch để duy trì huyết<br /> Điều trị đúng và kịp thời là yếu tố quan<br /> trọng trong việc cứu sống bệnh nhân. Trên thực áp trong giới hạn bình thường với liều dopamin<br /> tế lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm vẫn còn >5µg/kg/phút hay dobutamin, epinephrin và<br /> norepinephrin ở bất cứ liều nào, hoặc<br /> xãy ra, do đó tuân thủ đúng phác đồ nhất là tuân<br /> thủ về dịch truyền, vận mạch, kháng sinh là điều Có 2 trong các tiêu chuẩn sau:<br /> hết sức quan trọng góp phần thành công cho Toan chuyển hóa: BE < - 5 mEq/l.<br /> điều trị. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu Tăng lactate máu động mạch > 4,4 mmol/lít.<br /> này nhằm khảo sát đặc điểm điều trị của sốc<br /> Thể tích nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ.<br /> nhiễm trùng ở trẻ điều trị tại Bệnh viện Nhi<br /> đồng 2 từ 01/01/2016 đến 30/4/2016 từ đó rút ra Thời gian đổ đầy mao mạch > 5 giây.<br /> những kinh nghiệm để cải thiện tỷ lệ tử vong sốc Nhiệt độ ngoại biên thấp hơn nhiệt độ<br /> nhiễm trùng. trung tâm > 30C.<br /> <br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic<br /> Inflammatory Response Syndrome-SIRS): có ít<br /> Thiết kế nghiên cứu nhất 2 trong các biểu hiện sau, trong đó phải có<br /> Nghiên cứu hang loạt ca hồi cứu. tiêu chuẩn về thân nhiệt hay bạch cầu máu:<br /> Đối tượng nghiên cứu Nhiệt độ > 38,5 0C hay < 36 0C.<br /> Dân số nghiên cứu Nhịp tim nhanh so với tuổi hoặc nhịp tim<br /> Bệnh nhân từ 1 tháng tuổi đến 15 tuổi điều chậm ở trẻ nhũ nhi.<br /> trị tại bệnh viện nhi đồng 2 được chẩn đoán sốc Nhịp thở nhanh so với tuổi hay thông khí cơ<br /> nhiễm trùng. học do bệnh lý cấp và không do bệnh lý thần<br /> kinh cơ hay gây mê.<br /> <br /> <br /> <br /> 132 Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bạch cầu tăng hay giảm theo tuổi hay bạch KẾT QUẢ<br /> cầu non > 10%.<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Bằng chứng nhiễm trùng: Nhiễm trùng nghi<br /> Trong thời gian nghiên cứu từ 1/1/2014 đến<br /> ngờ hay đã rõ (qua cấy dương tính, nhuộm<br /> 30/4/2016, chúng tôi chọn được 63 trẻ thỏa tiêu<br /> gram) do bất kỳ tác nhân nào hay có hội chứng<br /> chuẩn sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Nhi đồng 2<br /> lâm sàng có nhiều khã năng do nhiễm trùng.<br /> để đưa vào nghiên cứu.<br /> Bằng chứng của nhiễm trùng được phát hiện<br /> qua khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh hay xét Bảng 1. Đặc điểm dịch tể của dân số nghiên cứu<br /> nghiệm (hiện diện bạch cầu ở dịch bình thường (n=63)<br /> vô trùng, thủng tạng rỗng, viêm phổi, tử ban). Đặc điểm Tần số Tỉ lệ %<br /> 1 tháng- 60 tháng 12 19,1<br /> Nam 26 41,3<br /> Trẻ có bệnh tim bẩm sinh hoặc mắc phải. Giới<br /> Nữ 37 58,7<br /> Hồ sơ không đạt 80% các biến thu thập. Tp Hồ Chí Minh 15 23,8<br /> Địa chỉ<br /> Cỡ mẫu Tỉnh 48 76,2<br /> Hình thức Tự đến 32 50,8<br /> Lấy trọn. nhập viện Chuyển viện 31 49,2<br /> Phương pháp thu thập số liệu Bệnh nền<br /> Có 27 42,9<br /> Không 36 57,1<br /> Công cụ nghiên cứu<br /> Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi,<br /> Bảng thu thập số liệu in sẵn.<br /> trẻ nam chiếm tỉ lệ 41,3%. Trẻ cư trú tại thành<br /> Hồ sơ bệnh án. phố Hồ Chí Minh chiếm tỉ lệ 23,8%. Trẻ được<br /> Kỹ thuật thu thập số liệu chuyển đến từ tuyến trước 49,2%. Đa số trẻ<br /> Xem hồ sơ bệnh nhi thỏa tiêu chí chọn mẫu dưới 60 tháng chiếm tỉ lệ 80,9%. Trẻ có bệnh<br /> và tiêu chí loại trừ. nền 42,9%.<br /> Điền thông tin trong bệnh án vào phiếu thu Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng dân số nghiên cứu<br /> thập in sẵn. Đặc điểm Số ca Tỉ lệ %<br /> Lúc nhập viện 41 65,1<br /> Xử lý số liệu Thời điểm sốc<br /> Sau nhập viện 22 34,9<br /> Số liệu được xử lý bằng phần mềm stata 13. Rối loạn tri giác 42 66,7<br /> Thống kê mô tả Co giật 18 28,6<br /> Mạch Nhanh theo tuổi 46 73<br /> Biến định lượng: trình bày dưới dạng trung Chậm theo tuổi 2 3,2<br /> bình ± độ lệch chuẩn. Tính chất mạch Không bắt được 11 17,5<br /> Biến định tính: trình bày dưới dạng tần suất, Huyết áp Không đo được 21 33,3<br /> tỉ lệ phần trăm. Thời gian phục hồi<br /> ≥ 3 giây 30 47,6<br /> màu sắc da<br /> Phân tích đơn biến Sốt 52 82,5<br /> Thân nhiệt<br /> Dung phép kiểm Chi bình phương để so Hạ thân nhiệt 1 1,6<br /> Nhanh 51 81<br /> sánh 2 tỉ lệ. Nhịp thở<br /> Ngưng thở 11 17,5<br /> Với p < 0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê. Kiểu thở bất thường 42 66,7<br /> SpO2 giảm 31 49,2<br /> Nhận xét: 65,1% có tình trạng sốc tại thời<br /> điểm nhập viện. Ở thời điểm vô sốc, có 66,7%<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 133<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> trẻ có tình trạng rối loạn tri giác, 73% trẻ có sử dụng corticoide.<br /> mạch nhanh theo tuổi và 3,2% trẻ có mạch Bảng 4. Kết quả điều trị<br /> chậm, 17,5% trẻ có mạch không bắt được, Kết quả điều trị Số ca (Tỉ lệ %)<br /> 33,3% trẻ có huyết áp không đo được, 47,6% Sống 27 (42,9%)<br /> trẻ có thời gian phục hồi màu sắc da kéo dài từ Tử vong 36(57,1%)<br /> trên 3 giây, 82,5% trẻ có sốt,17,5% trẻ có ngưng BÀN LUẬN<br /> thở, 66,7% trẻ có kiểu thở bất thường như thở<br /> co lõm ngực, thở hước, thở không đều…,49,2% Trong nghiên cứu của chúng tôi, nữ có tỉ lệ<br /> trẻ có SpO2 giảm dưới 92%. mắc bệnh cao hơn nam, với tỉ lệ là 58,7%. Gần<br /> 50% các trẻ được chuyển viện đến từ các bệnh<br /> Bảng 3. Đặc điểm điều trị<br /> viện khác, trẻ < 5 tuổi chiếm tỉ lệ 81%, trong đó,<br /> Tần Tỉ lệ<br /> Điều trị<br /> số % trẻ dưới 1 tuổi chiếm ưu thế với tỉ lệ 44,4%. Các<br /> Oxy cannula 2 3,2 trẻ mắc các bệnh lý kèm theo trước khi được<br /> Hỗ trợ hô chẩn đoán sốc nhiễm trùng chiếm tỉ lệ khá cao là<br /> NCPAP 4 6,3<br /> hấp<br /> NKQ+ giúp thở 57 90,5 42,9%. Sốc ngay tại thời điểm nhập viện chiếm tỉ<br /> Loại dịch khởi đầu điện giải 63 100 lệ 65,1%. Triệu chứng lâm sàng lúc vô sốc nặng:<br /> Dịch cao phân tử Albumin 4 6,3<br /> 66,67 % trẻ rối loạn tri giác, 33,3% huyết áp<br /> trong quá trình<br /> chống sốc Hemohes 6% 5 7,9 không đo được, 17,5% mạch không bắt được,<br /> Lượng dịch truyền khởi đầu 20<br /> 61 96,8 47,6% có thời gian làm đầy mao mạch trên 3<br /> Truyền dịch ml/kg<br /> giây, 17,5% trẻ có ngưng thở, 66,7% trẻ có kiểu<br /> chống sốc Tốc độ truyền 10 - 15 phút 24 38,1<br /> thở bất thường như thở chậm, thở hước, thở co<br /> dịch ban đầu (với 20-30 phút 17 27<br /> thể tích 20ml/kg) 60 phút 22 34,9 lõm hay thở không đều chiếm tỉ lệ. Điều trị của<br /> Tổng dịch trong ≥40 ml/kg 36 57 chúng tôi gồm hỗ trợ hô hấp, truyền dịch chống<br /> giờ đầu (39,8 sốc, vận mạch, kháng sinh, corticoide.<br /> ±19,4 ml/kg)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2