![](images/graphics/blank.gif)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh nhược cơ sau phẫu thuật cắt tuyến ức
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhược cơ là bệnh tự miễn mãn tính do cơ thể người bệnh có các tự kháng thể kháng lại các thụ thể Acetylcholine ở màng sau synap thần kinh cơ. Bài viết nghiên cứu đề tài này với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhược cơ sau phẫu thuật cắt tuyến ức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh nhược cơ sau phẫu thuật cắt tuyến ức
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 V. KẾT LUẬN 4. K L C, G Hiremath S, Pujar C. Dry eye in rheumatoid arthritis patients: Correlation with Khô mắt ở bệnh nhân VKDT biểu hiện chính disease activity. IJCEO. 2019;5(2):227-231. là khô mắt giảm chế tiết với test Schirmer I giảm doi:10.18231/j.ijceo.2019.054 và sợi biểu mô, thường gặp ở nữ với tuổi trung 5. Abd-Allah NM, Hassan AA, Omar G, et al. Dry eye in rheumatoid arthritis: relation to disease bình 55.32 tuổi. activity. Immunological Medicine. 2020;43(2):92- Mức độ nặng của khô mắt không liên quan đến 97. doi:10.1080/25785826.2020.1729597 mức độ hoạt động VKDT và chỉ số RF, nhưng lại 6. Paul Pandian V, Srinivasan R. Ocular manifestations of rheumatoid arthritis and their liên quan đến thời gian mắc bệnh: thời gian mắc correlation with anti-cyclic citrullinated peptide VKDT càng dài thì mức độ khô mắt càng nặng. antibodies. OPTH. Published online February 2015:393. doi:10.2147/OPTH.S77210 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Eldaly ZH, Saad SA, Hammam N. Ocular 1. Craig JP, Nichols KK, Akpek EK, et al. TFOS surface involvement in patients with rheumatoid DEWS II Definition and Classification Report. The arthritis: Relation with disease activity and Ocular Surface. 2017;15(3):276-283. doi:10.1016/ duration. The Egyptian Rheumatologist. j.jtos.2017.05.008 2020;42(1):5-9. doi:10.1016/j.ejr.2019.05.004 2. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Viêm khớp dạng thấp. 8. Jayaraj K, Alvin T, Charles K, Antony T. Published online 2012. Correlation of ocular manifestations with the 3. Ma W, Wang G, Li X, et al. Study of Factors duration and activity of disease in patients with Influencing Dry Eye in Rheumatoid Arthritis. rheumatoid arthritis. Int J Med Sci Public Health. Journal of Ophthalmology. 2020;2020:1-8. 2017;6(1): 34. doi:10.5455/ ijmsph.2016. doi:10.1155/2020/5768679 11062016543 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH NHƯỢC CƠ SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN ỨC Đinh Thị Lợi1, Nguyễn Văn Tuận1, Nguyễn Anh Tuấn2 TÓM TẮT I chiếm 7,6% tăng lên 41,4%; giai đoạn II trở lên 92,4% giảm còn 57,6%; p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 limb muscle weakness. The rate of acute myasthenic Tiêu chuẩn loại trừ: Hồ sơ không đầy đủ attacks before thymectomy was 43.9%, reduced to thông tin, không liên lạc được khi ra viện, chưa 37.9%; however, the difference was not statistically significant p>0.05. After surgery, the proportion of đủ thời gian theo dõi. Bệnh nhân và người nhà stage 1 patients increased from 7.6% to 41.4%; không hợp tác. Patients with stage II or higher decreased to 57.6%. Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Thần The difference in the clinical stage before and after kinh, Khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện surgery was statistically significant, p
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 chỉ phục vụ cho công tác nghiên cứu, nhằm mục Phần lớn đối tượng cắt bỏ hoàn toàn tuyến đích nâng cao và bảo vệ sức khoẻ, không vì các ức (72,7%); 27,3% không cắt bỏ hoàn toàn mục đích khác. Bệnh nhân được giải thích rõ về tuyến ức. Kết quả giải phẫu bệnh 56,1% đối mục đích và yêu cầu của nghiên cứu đồng thời tượng có ung thư; 43,9% quá sản. tự nguyện tham gia nghiên cứu mới đưa vào danh sách. Thông tin của đối tượng nghiên cứu được giữ bí mật. Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng đề cương bác sĩ chuyên khoa 2 trường Đại học Y Hà Nội và được sự đồng ý của lãnh đạo của Bệnh viện Bạch Mai. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung, đặc điểm tiền sử bệnh mắc kèm (n=66) Biểu đồ 1. Triệu chứng lâm sàng trước và Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % sau phẫu thuật (n=66) Tuổi (TB± SD) 44,42± Min-max: Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng giảm sau min-max 11,59 22- 81 phẫu thuật, các triệu chứng thường gặp sụp mi < 50 47 71,2 (giảm từ 72,7% xuống còn 56,1%); nói khó Nhóm tuổi (53,0% xuống 22,7%); nuốt khó (28,8% xuống ≥ 50 19 28,8 Nữ 43 65,2 13,6%); sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Giới tính p0,05. 20-79 Tuổi trung bình chung ở nhóm đối tượng Bảng 4. Đặc điểm cận lâm sàng của nghiên cứu 44,42±11,59 tuổi với tuổi nhỏ nhất bệnh nhân sau phẫu thuật (n=62) 22 tuổi, lớn nhất 81 tuổi. Phần lớn đối tượng có Đặc điểm n % tuổi dưới 50 (chiếm 71,2%), nữ giới chiếm Test kháng Dương tính 53 80,3 65,2%. Tỷ lệ đối tượng là nông dân, công nhân thể kháng Âm tính 3 4,6 chiếm tỉ lệ cao nhất (69,7%); văn phòng cán bộ AchR Không làm 10 15,1 nhân viên 13,9%; 4,6% là hưu trí. Phần lớn đối Dương tính 50 75,8 Test lặp lại tượng sống ở nông thôn 66,2%. Thời gian mắc Âm tính 16 24,2 bệnh trung bình của đối tượng là 3,28±2,84 Tỷ lệ Test kháng thể kháng AchR dương tính năm; với tuổi khởi phát trung bình là gần 41 tuổi. 80,3%; 75,8% test lặp lại dương tính. Bảng 2. Kết quả phẫu thuật, giải phẫu tuyến ức (n=66) Đặc điểm n % Không cắt bỏ hoàn 18 27,3 Kết quả phẫu toàn tuyến ức thuật Cắt bỏ hoàn toàn 48 72,7 tuyến ức Giải phẫu Quá sản 29 43,9 bệnh tuyến ức Ung thư 37 56,1 Biểu đồ 2. Giai đoạn lâm sàng trước và sau Tổng 66 100 phẫu thuật (n=66) 134
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 Trước phẫu thuật tỉ lệ người bệnh giai đoạn I trọng. Các nghiên cứu cũng chỉ ra do nhược cơ là thấp chỉ có 7,6%; phần lớn là giai đoạn II trở lên bệnh tự miễn có tính chất toàn thân nên kết quả (chiếm 92,4%) (trong đó IIA 34,9%; IIB là phẫu thuật phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. 51,5%; III là 6,1%); sau phẫu thuật tỉ lệ người Trong đó, quan trọng nhất là chỉ định phẫu thuật bệnh giai đoạn 1 tăng lên 41,4%; tỷ lệ người phù hợp và phẫu thuật phải đảm bảo lấy được bệnh giai đoạn II trở lên giảm xuống còn 57,6%; hết toàn bộ tuyến ức, u tuyến ức cũng như tổ sự khác biệt giai đoạn lâm sàng trước và sau chức mỡ xung quanh tuyến. Phẫu thuật cắt bỏ phẫu thuật có ý nghĩa thống kê p
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 Sự xuất hiện các kháng thể tự miễn được ghi (53,0% xuống 22,7%); nuốt khó (28,8% xuống nhận là cơ chế bệnh sinh chính gây nên sự yếu mỏi 13,6%); p
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p |
7 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi liên quan thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch
5 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành ở Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p |
11 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
5 p |
3 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bị rắn lục tre cắn tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
4 p |
3 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng viêm phổi có nhiễm virus hợp bào hô hấp ở trẻ từ 2 tháng đến dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
7 |
2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích mối liên quan với di căn hạch nách ở bệnh nhân ung thư vú
5 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị thang điểm Alvarado trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh gây nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân xơ gan điều trị tại Bệnh viện Quân Y 103
11 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các thông số tạo nhịp của bệnh nhân blốc nhĩ thất cấp III được cấy máy tạo nhịp hai buồng tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển, Uông Bí
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tụy hoại tử được điều trị bằng can thiệp dẫn lưu qua da
11 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
7 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh viêm não ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Huế
9 p |
3 |
0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da dầu mức độ vừa và nặng
7 p |
1 |
0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhiễm giun lươn tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
8 p |
0 |
0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
0 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)