TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2013<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG LAO PHỔI Ở<br />
BỆNH NHÂN AIDS TẠI BỆNH VIỆN NHIỆT ĐỚI TRUNG ƢƠNG<br />
Nguyễn Tiến Lâm*<br />
TÓM TẮT<br />
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm dịch rửa phế quản phế nang (BAL) tìm<br />
Mycobacterium tuberculosis gây lao phổi cho 131 bÖnh nh©n (BN) AIDS điều trị nội trú tại Khoa Virut<br />
Ký sinh trùng, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TW từ 4 - 2011 đến 3 - 2012. Kết quả:<br />
56/131 mẫu bệnh phẩm (42,7%) xác định M. tuberculosis bằng nuôi cấy hoặc PCR hoặc cả hai.<br />
9/56 BN (16,1%) lao phổi kèm theo lao ngoài phổi; 15/56 BN (26,9%) lao phổi kèm theo viêm phổi do<br />
vi khuẩn và 20/56 BN (35,7%) lao phổi kèm theo nhiễm nấm phổi.<br />
Các triệu chứng lâm sàng gồm: 49/56 BN (87,5%) có sốt; trong đó, sốt kéo dài > 3 tuần 27/56 BN<br />
(48,2%), 33/56 BN (58,9%) có ho, trong đó, ho khan 12,5%, ho có đờm 46,4%, chủ yếu là ho đờm<br />
màu trắng, không gặp trƣờng hợp nào có máu trong đờm; khó thở 17,9%; đau ngực 17,9%, 1 BN<br />
(1,8%) có ran khi nghe phổi, 3 trƣờng hợp (5,4%) có hội chứng 3 giảm. 11/56 BN (19,6%) có đồng<br />
nhiễm HBV; 51,8% đồng nhiễm HCV và 14,3% đồng nhiễm cả HIV/HBV/HCV.<br />
83,9% có số lƣợng CD4 + ≤ 200 tÕ bµo/mm3 (TB/mm3), trong đó, 34/56 BN (60,7%) < 50 TB/mm3;<br />
10,7% từ 50 - 100 TB/mm3 và 12,5% từ 101 - 200 TB/mm3.<br />
Tổn thƣơng phổi trên phim X quang: chủ yếu là thâm nhiễm nốt, thâm nhiễm kẽ và 10,7% không<br />
thấy tổn thƣơng trên phim X quang phổi.<br />
* Từ khóa: AIDS; Lao phổi; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.<br />
<br />
Clinical and paraclinical chacracteristics of<br />
tuberculosis in AIDS patients at<br />
National Hospital of tropical disease<br />
Summary<br />
131 AIDS patients hospitalized between April 2011 to March 2012 at National Hospital of Tropical<br />
Diseases have been recorded clinical manifestations, laboratoty findings, chest X-ray and taken<br />
bronchoalveolar levage (BAL) for identifying M. tuberculosis caused lung infection.<br />
Results:<br />
56/131 samples (42.7%) BAL had been detected M. tuberculosis by culture or PCR or both. 9/56<br />
lung tuberculosis (TB) cases (16.1%) acompanying with extrapulmonary TB infection; 15/56 lung TB<br />
cases (26.9%) with bacterial infections and 20/56 lung TB (35.7%) with fungal infections.<br />
* Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW<br />
Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Đỗ Quyết<br />
PGS. TS. Trịnh Thị Xuân Hòa<br />
<br />
111<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2013<br />
Clinical symptoms: 49/56 patient (87.5%) had fever including had 27/56 (48.2%) had fever longer than<br />
3 weeks, cough was 33/56 (58.9%), including 12.5% nonproductive cough, 46.4% productive cough,<br />
manily white sputum cough (19/26), no case with blood sputum; dyspnea was 17.9%; chest pain<br />
17.9%, when examining lung: 1 case (1.8%) with rale, 3 cases (5.4%) had three reduced sign<br />
syndromes; 19.6% cases had co-infection with HBV; 51.8% of cases had co-infection with HCV and<br />
14.3% of patients had co-infection with both HBV and HCV.<br />
47/56 cases (83.9%) had CD4+ count ≤ 200 cells/mm3, among them 34/56 (60.7%) had < 50 cells/mm3,<br />
6/56 (10.7%) from 50 to 100 TB/mm3 and 7/56 (12.5%) from 101 to 200 cells/mm3.<br />
Chest X-ray lessions were mainly nodular infiltration and intestitial infiltration 10.7% of cases<br />
having no lession in chest X-ray.<br />
* Key words: AIDS; Tuberculosis; Clinical and paraclinical characteritics.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ngƣời nhiễm HIV/AIDS, đặc biệt ở những<br />
BN bị suy giảm miễn dịch nặng có nguy cơ<br />
mắc rất nhiều loại nhiễm trùng cơ hội khác<br />
nhau, nhất là ở hệ thống hô hấp. Trong số<br />
các căn nguyên gây nhiễm trùng cơ hội hệ<br />
thống hô hấp thì lao là nguyên nhân thƣờng<br />
gặp, biểu hiện lâm sàng có thể không điển<br />
hình, nhiều khi khó chẩn đoán đƣợc bằng<br />
tiêu chuẩn vàng, nhất là ở nh÷ng cơ sở còn<br />
hạn chế về khả năng chẩn đoán vi sinh.<br />
Việc chẩn đoán chính xác căn nguyên<br />
lao phổi, điều trị đúng phác đồ và đủ liệu<br />
trình góp phần quan trọng làm thay đổi tiên<br />
lƣợng, giảm tỷ lệ tử vong, tăng khả năng<br />
sống và nâng cao chất lƣợng cuộc sống<br />
cho ngƣời nhiễm HIV/AIDS.<br />
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
này nh»m môc tiêu:<br />
- Nhận xét về đặc điểm lâm sàng, xét<br />
nghiệm, tình trạng miễn dịch, đặc điểm tổn<br />
thương trên phim X quang phổi của người<br />
nhiễm HIV/AIDS mắc lao phổi bằng xét<br />
nghiệm bệnh phẩm dịch rửa phế quản phế<br />
nang (BAL).<br />
- Xác định tỷ lệ lao phổi và tỷ lệ lao phổi<br />
phối hợp với các tác nhân nhiễm trùng cơ<br />
hội khác.<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
131 BN AIDS điều trị nội trú tại Khoa<br />
Virut Ký sinh trùng, Bệnh viện Bệnh Nhiệt<br />
đới TW từ tháng 4 - 2011 đến 3 - 2012.<br />
* Tiêu chuẩn chọn BN:<br />
- > 15 tuổi.<br />
- Có biểu hiện tổn thƣơng hô hấp trên<br />
lâm sàng: sốt, ho, đau ngực; thấy/hoặc không<br />
thấy tổn thƣơng trên phim X quang ngực.<br />
- Hoặc có tổn thƣơng phế quản phổi trên<br />
phim X quang ngực, nhƣng không có biểu<br />
hiện lâm sàng.<br />
- Không có chống chỉ định nội soi phế<br />
quản ống mềm.<br />
- Ký giấy cam kết đồng ý làm thủ thuật<br />
nội soi phế quản.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Mô tả cắt ngang.<br />
* Thiết kế mẫu thu thập số liệu:<br />
Thu thập các thông tin về nhân khẩu<br />
học, lâm sàng, xét nghiệm sinh hóa, huyết<br />
học, chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm vi<br />
sinh, sinh học phân tử dịch rửa phế quản<br />
phế nang.<br />
* Nội soi phế quản ống mềm lấy dịch rửa<br />
<br />
112<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2013<br />
<br />
phế quản phế nang tìm trực khuẩn lao<br />
bằng: soi trực tiếp; nuôi cấy; PCR.<br />
<br />
Bảng 1: Triệu chứng lâm sàng lao phổi ở<br />
BN HIV/ AIDS.<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Không sốt<br />
<br />
7<br />
<br />
12,5<br />
<br />
- Nuôi cấy định danh vi khuẩn bằng hệ<br />
thống máy BACTEC 9120.<br />
<br />
< 1 tuần<br />
<br />
15<br />
<br />
26,8<br />
<br />
2 - 3 tuần<br />
<br />
7<br />
<br />
12,5<br />
<br />
- Nuôi cấy nÊm trên môi trƣờng Sabouraud,<br />
nếu dƣơng tính: khuẩn lạc nấm Candida<br />
hình tròn, màu trắng, kích thƣớc khoảng<br />
5 - 10 mm, đứng riêng rẽ. Khuẩn lạc nấm<br />
Penicillium marneffei có sinh sắc tố màu<br />
hồng. Khuẩn lạc nấm Cryptococcus neofoman<br />
màu trắng ngà, hình tròn, đứng riêng lẻ hoặc<br />
tạo thành đám. Khuẩn lạc nấm Aspergilus<br />
có màu xanh lá cây, có viền màu trắng bao<br />
xung quanh<br />
<br />
> 3 tuần<br />
<br />
27<br />
<br />
48,2<br />
<br />
Không ho<br />
<br />
23<br />
<br />
41,1<br />
<br />
Khan<br />
<br />
7<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Đờm<br />
<br />
26<br />
<br />
46,4<br />
<br />
Không<br />
<br />
46<br />
<br />
82,1<br />
<br />
Có<br />
<br />
10<br />
<br />
17,9<br />
<br />
Không<br />
<br />
46<br />
<br />
82,1<br />
<br />
Có<br />
<br />
10<br />
<br />
17,9<br />
<br />
Không<br />
<br />
45<br />
<br />
80,4<br />
<br />
Có<br />
<br />
11<br />
<br />
19,6<br />
<br />
Hội chứng đông đặc<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Hội chứng 3 giảm<br />
<br />
3<br />
<br />
5,4<br />
<br />
* Xác định căn nguyên vi khuẩn và nấm<br />
của dịch rủa phế quản phế nang:<br />
<br />
* Xử lý kết quả: bằng phần mềm EpiData<br />
và Stata10.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
131 BN đủ tiêu chuẩn chọn vào nghiên<br />
cứu, 131 mẫu bệnh phẩm dịch rửa phế<br />
quản phế nang. 56/131 (42,7%) mẫu bệnh<br />
phẩm xác định đƣợc M. tuberculosis. Kết<br />
quả này thấp hơn so với nghiên cứu của<br />
Chakraborty N [3] và Sharma SK [7]: tỷ lệ<br />
nhiễm lao phổi ở BN AIDS là 57% và 71%;<br />
nhƣng cao hơn nhiều kết quả của Zang Y<br />
và CS [9] nghiên cứu trên 340 ngƣời nhiễm<br />
HIV không có triệu chứng: tỷ lệ nhiễm lao<br />
phổi 4%; Rose AM là 8,5% [6] và Taylor IK<br />
[8] chỉ có 3% bệnh phÈm BAL xác định đƣợc<br />
M. tuberculosis. Kết quả của chúng tôi tƣơng<br />
tự với nghiên cứu của Aerts D và CS [2]:<br />
tỷ lệ nhiễm lao ở BN HIV/AIDS là 47%.<br />
1. Triệu chứng lâm sàng.<br />
<br />
TRIỆU CHỨNG<br />
Sốt<br />
<br />
Ho<br />
<br />
Khó thở<br />
<br />
Đau ngực<br />
<br />
Ran<br />
<br />
87,5% BN có sốt, chủ yếu sốt kéo dài<br />
> 3 tuần (48,2%). 41,1% BN không có biểu<br />
hiện ho. Dấu hiệu đau ngực, khó thở và<br />
thấy ran khi nghe phổi gặp với tỷ lệ thấp<br />
(17,9%; 17,9% và 19,6%). 6/56 BN (10,8%)<br />
lao không có biểu hiện ho và sốt, chỉ có<br />
biểu hiện tổn thƣơng trên phim X quang.<br />
Nhƣ vậy, chụp X quang và xét nghiệm tầm<br />
soát lao hết sức cần thiết, tránh bỏ sót lao<br />
phổi ở BN HIV/AIDS.<br />
* Lao phổi và các căn nguyên khác:<br />
Lao phổi + lao ngoài phổi: 9 BN (16,1%);<br />
lao phổi + vi khuẩn khác: 15 BN (26,9%);<br />
lao phổi + nấm phổi: 20 BN (35,7%); lao<br />
phổi + vi khuẩn + nấm phổi: 4 BN (8,7%).<br />
Lao phổi xảy ra đồng thời với các căn<br />
nguyên nhƣ lao ngoài phổi, vi khuẩn khác<br />
và nấm gây viêm phế quản phổi, sẽ gây rất<br />
nhiều khó khăn cho chẩn đoán nếu chỉ dựa<br />
vào xét nghiệm cơ bản, hình ảnh X quang<br />
<br />
114<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2013<br />
<br />
phổi và xét nghiệm đờm thông thƣờng. Đặc<br />
biệt, 4/56 BN (8,7%) nhiễm cùng lúc cả lao,<br />
vi khuẩn và nấm, điều này gây nhiều khó<br />
khăn cho chẩn đoán và điều trị. So với kết<br />
quả của Nguyễn Tiến Lâm và CS [1]: trong<br />
tổng số 315 BN HIV/AIDS có nhiễm trùng<br />
cơ hội, lao chiếm 31,7% và xảy ra đồng<br />
thời với nhiễm trùng cơ hội khác nhƣ nấm<br />
Candida, PM, Toxoplasma, PCP, CMV, các vi<br />
khuẩn khác.<br />
2. Xét nghiệm miễn dịch học.<br />
* Số lượng tế bào CD4+:<br />
Giá trị số lƣợng CD4+: < 50 TB/mm3: 54<br />
BN (96,4%); 50 - 100 TB/mm3: 0 BN (0%);<br />
101 - 200 TB/mm3: 0 BN (0%); 201 - 350<br />
TB/mm3: 0 BN (0%); > 350 TB/mm3: 2 BN<br />
(3,6%).<br />
Hầu hết BN HIV/AIDS mắc lao phổi có<br />
số lƣợng CD4+ rất thấp (< 50 TB/mm3)<br />
(96,4%). So với kết quả của Ghate M [4], số<br />
lƣợng CD4 của BN trong nghiên cứu này<br />
thấp hơn rất nhiều (chủ yếu < 50 TB/mm3<br />
so với số lƣợng CD4 trung bình của nam =<br />
197/mm3 và nữ = 413/mm3).<br />
3. Chẩn đoán hình ảnh.<br />
Bảng 2: Đặc điểm tổn thƣơng phổi trên<br />
phim X quang.<br />
DẠNG TỔN THƢƠNG<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
Không thấy tổn thƣơng<br />
<br />
1 (1,8)<br />
<br />
Có tổn thƣơng<br />
<br />
55 (98,2)<br />
Đơn thuần<br />
n (%)<br />
<br />
Phối hợp<br />
n (%)<br />
<br />
2 (3,6)<br />
<br />
4 (7,2)<br />
<br />
0<br />
<br />
3 (5,4)<br />
<br />
Đám mờ<br />
<br />
3 (5,4)<br />
<br />
5 (8,9)<br />
<br />
Khối mờ tam giác<br />
<br />
2 (3,6)<br />
<br />
3 (5,4)<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
Thâm nhiễm nốt<br />
<br />
16 (28,6)<br />
<br />
29 (51,8)<br />
<br />
Thâm nhiễm kẽ<br />
<br />
10 (17,9)<br />
<br />
15 (26,8)<br />
<br />
Tràn dịch màng phổi<br />
<br />
0<br />
<br />
5 (8,9)<br />
<br />
Tổn thƣơng hang<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Viêm phế quản<br />
Viêm phế quản phổi<br />
<br />
(1)<br />
<br />
55/56 BN (98,2%) có biểu hiện tổn thƣơng<br />
phổi trên phim X quang với các dạng tổn<br />
thƣơng. 1/56 BN (1,8%) không thấy tổn<br />
thƣơng. Dạng tổn thƣơng thƣờng gặp nhất<br />
là thâm nhiễm nốt trong nhu mô phổi, sau<br />
đó là thâm nhiễm kẽ; các dạng tổn thƣơng<br />
khác gặp với tỷ lệ thấp. Các tổn thƣơng này<br />
có thể đơn thuần hoặc phối hợp nhiều dạng<br />
tổn thƣơng trên cùng một BN, trong đó chủ<br />
yếu là tổn thƣơng thâm nhiễm nốt và thâm<br />
nhiễm kẽ phối hợp với nhau và phối hợp<br />
với các dạng tổn thƣơng khác. Chúng tôi<br />
không gặp trƣờng hợp nào tổn thƣơng<br />
hang do lao. Kết quả của chúng tôi có sự<br />
khác biệt với Lin CY [5]: tỷ lệ lao hang ở BN<br />
AIDS là 5,4%.<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu 131 BN HIV/AIDS đƣợc<br />
xét nghiệm dịch rửa phế quản phế nang tìm<br />
căn nguyên lao phổi, chúng tôi đi tới các kết<br />
luận sau:<br />
- Triệu chứng lâm sàng của lao phổi ở<br />
BN AIDS gồm: sốt, trong đó 48,2% sốt kéo<br />
dài > 3 tuần, ho. khó thở, đau ngực, nghe<br />
phổi có ran, hội chứng 3 giảm. 10,8% BN<br />
lao phổi hoàn toàn không có biểu hiện ho<br />
và sốt.<br />
96,4% BN có số lƣợng tế bào CD4+ rất<br />
thấp (< 50 TB/mm3). Trên phim X quang<br />
gặp hầu hết các dạng tổn thƣơng, hầu hết<br />
dạng tổn thƣơng đơn thuần hoặc phối hợp<br />
các dạng tổn thƣơng với nhau, nhiều nhất<br />
là tổn thƣơng dạng lƣới và thâm nhiếm nốt.<br />
- 35,7% lao kết hợp với nấm phổi, 26,9%<br />
lao phổi đồng thời với vi khuẩn khác và<br />
8,7% nhiễm đồng thời cả lao, vi khuẩn và<br />
nấm.<br />
<br />
115<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2013<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Nguyễn Tiến Lâm và CS. Căn nguyên<br />
nhiễm trùng cơ hội trên BN HIV/AIDS điều trị nội<br />
trú tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW. Y học thực<br />
hành. 2011, 781, tr.135-138.<br />
2. Aerts D and J. R. The epidemiological<br />
profile of tuberculosis in southern Brazil in times<br />
of AIDS. Int J Tuberc Lung Dis. 2004, 8 (6),<br />
pp.785-791.<br />
3.Chakraborty N, et al. Current trends of<br />
opportunistic infections among HIV-seropositive<br />
patients from Eastern India. Jpn J Infect Dis.<br />
2008, 61 (1), pp.49-53.<br />
4. Ghate M, et al. Incidence of common opportunistic<br />
infections in HIV-infected individuals in Pune,<br />
India: analysis by stages of immunosuppression<br />
represented by CD4 counts. Int J Infect Dis.<br />
2009, 13 (1), pp.1-8.<br />
<br />
5. Lin CY, et al. Aetiology of cavitary lung<br />
lesions in patients with HIV infection. HIV Med.<br />
2009, 10 (3), pp.191-198.<br />
6. Rose AM, et al. An estimate of the<br />
contribution of HIV infection to the recent rise in<br />
tuberculosis in England and Wales. Thorax.<br />
2002, 57 (5), pp.442-425.<br />
7. Sharma SK, et al. Spectrum of clinical<br />
disease in a series of 135 hospitalised HIVinfected patients from north India. BMC Infect<br />
Dis. 2004, 4, p.52.<br />
8. Taylor IK, et al. Pulmonary complications<br />
of HIV disease: 10 year retrospective evaluation<br />
of yields from bronchoalveolar lavage, 1983-1993.<br />
Thorax. 1995, 50 (12), pp.1240-1245.<br />
9. Zhang Y, et al. Diagnosis of pulmonary<br />
tuberculosis among asymptomatic HIV+ patients<br />
in Guangxi, China. Chin Med J (Engl). 2010, 123<br />
(23), pp.3400-3405.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 17/9/2012<br />
Ngày giao phản biện: 25/11/2012<br />
Ngày giao bản thảo in: 28/12/2012<br />
<br />
116<br />
<br />