Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br />
Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN TÍNH TRÊN 60 TUỔI<br />
Hoàng Thị Thu Hiền*, Vũ Thị Thu Hương**, Hoàng Trung Vinh***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng ở 85 bệnh nhân (BN) suy thận mạn tính (STMT) trên 60 tuổi<br />
so sánh với 50 BN STMT dưới 60 tuổi thuộc nhóm chứng.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang<br />
Kết quả: Giai đoạn suy thận thường gặp ở BN > 60 tuổi là giai đoạn IIIa, trong khi đó ở BN < 60 tuổi là giai<br />
đoạn IV. Có 90% BN STM >60 tuổi có THA phối hợp, trong khi chỉ có 68% BN STM < 60 tuổi có THA phối<br />
hợp. Tỉ lệ thiếu máu mạn ở BN > 60T STM là 74,1% còn ở BN < 60T STM là 56%. Có 28,2% BN STM > 60<br />
tuổi có suy tim mạn tính kèm theo trong khi tỉ lệ này ở BN STM < 60 tuổi là 12%.<br />
Kết luận: Nguyên nhân gây STMT hay gặp là viêm thận - bể thận mạn tính (VTBTMT), đái tháo đường<br />
typ 2 (ĐTĐ typ 2), tăng huyết áp (THA). Bệnh nhân STMT mức độ nhẹ, vừa chiếm tỷ lệ cao hơn song các biểu<br />
hiện liên quan đến tăng ure máu, thiếu máu, thiểu dưỡng, tăng cholesterol, triglycerid lại cao hơn. Tỷ lệ THA,<br />
THA đơn độc tâm thu cao hơn. Tỷ lệ BN có biểu hiện biến đổi bệnh lý trên siêu âm thận thấp hơn. Tỷ lệ BN có<br />
biểu hiện bệnh lý trên điện tâm đồ, X-quang, siêu âm tim cao hơn. Một số bệnh kết hợp, biến chứng cũng cao<br />
hơn.<br />
Từ khóa: Suy thận mạn tính, bệnh nhân cao tuổi, thận ở người cao tuổi.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF CHRONIC RENAL FAILURE IN<br />
PATIENTS ABOVE 60 YEARS<br />
Hoang Thi Thu Hien, Vu Thi Thu Huong, Hoang Trung Vinh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 3- 2014: 245-251<br />
Objectives: Studying of some clinical characteristics was on 85 patients above 60 years with chronic renal<br />
failure compared to 50 patients below 60 years with chronic renal failure in control group<br />
Methods: A cross - sectional study<br />
Results: Most patients over 60 with kidney failure are stay at Grade IIIa while most patients under 60 with<br />
kidney failure are stay at Grade IV. In patients over 60yrs with renal failure, there is about 90% has hypertension,<br />
74,1% has anemia, 56% has heart failure. In patients under 60yrs with renal failure, there is about 68% has<br />
hypertension, 56% has anemia, and only 12% has heart failure<br />
Conclusions: The common reasons of chronic renal failure are chronic pyelonephritis, type 2 diabetes<br />
mellitus, essential hypertension. The mild, moderate degree of chronic renal failure have higher proportion<br />
however the changes related to hyperuremia, anemia, malnutrition, hypercholesterolemia, hypertriglyceridemia<br />
was higher. The proportion of hypertensive patients,systolic isolated hypertension was higher. The proportion of<br />
patients with pathophysiologic features on kidney sonography lower. The proportion of patients with<br />
pathophysiologic features on ECG, X-ray and cardiac sonography was higher. The some co-morbidity,<br />
complications was higher than in control group.<br />
Keywords: chronic renal failure, elderly patients, aging kidney.<br />
* Bệnh viện Đa khoa Nam Định<br />
** Bệnh viện Đa khoa Lào Cai<br />
*** Học viện Quân y<br />
Tác giả liên lạc: Hoàng Trung Vinh ĐT: 0838643791<br />
Email: drhoangvinh_hvqy@yahoo.com.vn<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
245<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Số lượng BN STMT đang gia tăng nhanh<br />
chóng ở mọi lứa tuổi. Hậu quả của STMT để lại<br />
rất nặng nề cho BN, gia đình và xã hội. Cùng với<br />
sự gia tăng của BN STMT nói chung thì số<br />
trường hợp BN STMT thuộc đối tượng cao tuổi<br />
cũng ngày càng nhiều. Do tuổi cao cho nên<br />
STMT có một số biểu hiện khác biệt so với đối<br />
tượng trẻ tuổi thể hiện trên các khía cạnh như<br />
nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,<br />
biến chứng, bệnh kết hợp, tiên lượng và hiệu<br />
quả điều trị. Vì vậy nhận biết một số đặc điểm<br />
của STMT ở người cao tuổi là một công việc cần<br />
thiết, làm cơ sở cho điều trị, tiên lượng bệnh<br />
phục vụ thực hành lâm sàng thận học trong lão<br />
khoa hiện đại. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc<br />
điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ và đặc điểm biến<br />
chứng, bệnh kết hợp ở bệnh nhân STMT trên 60 tuổi.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Đối tượng<br />
+ 135 BN STMT chia làm 2 nhóm: 85 BN tuổi<br />
≥ 60 thuộc nhóm nghiên cứu và 50 BN tuổi < 60<br />
thuộc nhóm chứng.<br />
+ Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng thuộc 2<br />
nhóm.<br />
- Suy thận mạn tính thuộc các giai đoạn.<br />
- Nguyên nhân gây STMT khác nhau.<br />
- Chẩn đoán lần đầu hoặc đã được điều trị.<br />
- Tuổi tại thời điểm nghiên cứu phù hợp với<br />
đối tượng của nhóm tương ứng.<br />
+ Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng thuộc 2<br />
nhóm.<br />
- Suy thận cấp tính hoặc đợt cấp của suy<br />
thận mạn tính.<br />
- Bệnh nhân đang có biến chứng nặng như<br />
hôn mê, suy hô hấp cấp, đột quỵ não, suy tim<br />
cấp, nhồi máu cơ tim cấp tính.<br />
<br />
Phương pháp<br />
+ Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả, cắt<br />
ngang, so sánh.<br />
+ Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Khoa<br />
Thận - Lọc máu Viện Quân y 103 từ tháng 1 đến<br />
tháng 06/2013.<br />
<br />
246<br />
<br />
+ Nội dung nghiên cứu:<br />
- Khai thác bệnh sử.<br />
- Hỏi, phát hiện các triệu chứng lâm sàng.<br />
- Xét nghiệm: Công thức máu, hóa sinh máu,<br />
nước tiểu, X-quang tim phổi, điện tâm đồ 12 đạo<br />
trình cơ bản, siêu âm thận - tiết niệu, siêu âm<br />
Doppler tim.<br />
+ Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại sử<br />
dụng trong nghiên cứu.<br />
- Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại giai<br />
đoạn suy thận mạn tính theo Nguyễn Văn Xang.<br />
- Phân loại THA theo JNC VI<br />
- Chẩn đoán rối loạn lipid máu theo Hội Tim<br />
mạch học Việt Nam.<br />
- Phân chia mức độ thiếu máu theo WHO.<br />
- Chẩn đoán ĐTĐ theo WHO - 1998<br />
- Phân độ chỉ số khối cơ thể (BMI) theo Hội<br />
Nội tiết - Đái Tháo Đường châu Á-TBD.<br />
- Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn<br />
mạn tính theo GOLD-2006.<br />
- Phân độ suy tim mạn tính theo NYHA 1964.<br />
+ Xử lý số liệu bằng chương trình phần mềm<br />
SPSS 16.0<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1: So sánh tỷ lệ giới, nguyên nhân gây bệnh<br />
giữa hai nhóm<br />
Giới và<br />
≥ 60 tuổi (n=85) < 60 tuổi (n=50)<br />
nguyên nhân<br />
n<br />
%<br />
n<br />
%<br />
Nam<br />
52<br />
61,2<br />
32<br />
64,0<br />
Nữ<br />
33<br />
38,8<br />
18<br />
36,0<br />
VCTM<br />
5<br />
5,9<br />
37<br />
74,0<br />
VTBTM<br />
28<br />
32,9<br />
7<br />
14,0<br />
Tăng HA<br />
29<br />
34,1<br />
3<br />
6,0<br />
ĐTĐ<br />
23<br />
27,1<br />
3<br />
6,0<br />
<br />
p<br />
> 0,05<br />
< 0,01<br />
< 0,05<br />
< 0,01<br />
< 0,01<br />
<br />
Bảng 2: So sánh thời gian phát hiện suy thận mạn<br />
giữa 2 nhóm<br />
Thời gian phát ≥ 60tuổi (n=85) < 60tuổi (n=50)<br />
p<br />
hiện bệnh<br />
n<br />
%<br />
n<br />
%<br />
(năm)<br />
0,05<br />
>5<br />
28<br />
32,9<br />
10<br />
20,0<br />
> 0,05<br />
<br />
- Tỷ lệ bệnh nhân nam, nữ giữa 2 nhóm khác<br />
biệt không có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi tỷ lệ nguyên nhân VTBTM,<br />
THA, ĐTĐ đều cao hơn, VCTM thấp hơn so với<br />
nhóm chứng bệnh.<br />
- Tỷ lệ BN ≥ 60 tuổi có thời gian phát hiện<br />
STM < 1 năm thấp hơn so với nhóm chứng bệnh.<br />
- Thời gian phát hiện STM 1-5 năm và > 5<br />
năm giữa 2 nhóm tương đương nhau.<br />
Bảng 3: So sánh tỷ lệ một số triệu chứng lâm sàng<br />
chung giữa 2 nhóm<br />
Triệu chứng LS<br />
Mệt mỏi<br />
Chán ăn<br />
Nôn<br />
Buồn nôn<br />
Đau ngực trái<br />
Khó thở khi gắng sức<br />
Cơn khó thở kịch<br />
phát ban đêm<br />
Ho khan<br />
Ho ra máu<br />
Ỉa lỏng<br />
Đau vùng thượng vị<br />
Ngứa ngoài da<br />
<br />
≥ 60 tuổi<br />
(n=85)<br />
n<br />
%<br />
59<br />
69,4<br />
51<br />
60,0<br />
29<br />
34,1<br />
40<br />
47,1<br />
35<br />
41,2<br />
39<br />
45,9<br />
10<br />
11,8<br />
<br />
< 60 tuổi<br />
(n=50)<br />
n<br />
%<br />
23<br />
46,0<br />
20<br />
40,0<br />
8<br />
16,0<br />
14<br />
28,0<br />
11<br />
22,0<br />
12<br />
24,0<br />
4<br />
8,0<br />
<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
20<br />
2<br />
3<br />
9<br />
40<br />
<br />
7<br />
1<br />
1<br />
3<br />
17<br />
<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
23,5<br />
2,6<br />
3,5<br />
10,6<br />
47,1<br />
<br />
14,0<br />
2,0<br />
2,0<br />
6,0<br />
34,0<br />
<br />
p<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi các triệu chứng: tiểu khó,<br />
tiểu rắt có tỷ lệ cao hơn;tiểu ít thấp hơn so với<br />
nhóm chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
- Các triệu chứng khác như: Tiểu buốt, tiểu<br />
máu… ở BN ≥ 60 tuổi tương đương với nhóm<br />
chứng bệnh.<br />
Bảng 5: So sánh triệu chứng thực thể thận - tiết<br />
niệu,tim mạch giữa 2 nhóm<br />
Triệu chứng cơ<br />
năng<br />
Da xanh<br />
Niêm mạc nhợt<br />
Phù<br />
Tĩnh mạch cổ nổi<br />
Nhịp tim ≥ 90 ck/p<br />
Tiếng thổi tâm thu tại<br />
tim<br />
Nhịp ngựa phi tại tim<br />
Ran ẩm ở phổi<br />
Gan to<br />
Phản hồi gan tĩnh<br />
mạch cổ (+)<br />
Thận to<br />
Rung thận (+)<br />
<br />
≥ 60 tuổi<br />
(n=85)<br />
n<br />
%<br />
65<br />
76,5<br />
60<br />
70,6<br />
40<br />
47,1<br />
15<br />
5,9<br />
44<br />
51,7<br />
<br />
< 60 tuổi<br />
(n=50)<br />
n<br />
%<br />
29<br />
58,0<br />
26<br />
52,0<br />
14<br />
28,0<br />
17,6<br />
6,0<br />
19<br />
38,0<br />
<br />
p<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
29<br />
<br />
34,1<br />
<br />
8<br />
<br />
16,0<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
3<br />
25<br />
14<br />
12<br />
<br />
3,5<br />
29,4<br />
16,5<br />
14,1<br />
<br />
1<br />
6<br />
2<br />
1<br />
<br />
2,0<br />
12,0<br />
4,0<br />
2,0<br />
<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
3<br />
5<br />
<br />
3,5<br />
5,9<br />
<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi các triệu chứng: mệt mỏi,<br />
chán ăn, nôn, buồn nôn, đau ngực trái, khó thở<br />
khi gắng sức có tỷ lệ cao hơn so với nhóm chứng<br />
bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi các triệu chứng: da xanh,<br />
niêm mạc nhợt, phù, tiếng thổi tâm thu tại tim,<br />
ran ẩm ở phổi, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) có<br />
tỷ lệ cao hơn so với nhóm chứng bệnh.<br />
<br />
- Các triệu chứng khác như cơn khó thở kịch<br />
phát ban đêm, ho khan….ở BN ≥ 60 tuổi tương<br />
đương với nhóm chứng bệnh.<br />
<br />
- Các triệu chứng khác như: tĩnh mạch cổ<br />
nổi, gan to, thận to…ở BN ≥ 60 tuổi tương<br />
đương với nhóm chứng bệnh.<br />
<br />
Bảng 4: So sánh triệu chứng cơ năng thận - tiết niệu<br />
giữa 2 nhóm<br />
<br />
Bảng 6. So sánh tỷ lệ giai đoạn suy thận mạn giữa 2<br />
nhóm dựa vào mức lọc cầu thận<br />
<br />
Triệu chứng<br />
Tiểu ít (<<br />
500ml/ngày)<br />
Tiểu khó<br />
Tiểu buốt<br />
Tiểu rắt<br />
Tiểu máu<br />
Cơn đau quặn thận<br />
Đau vùng hố thắt<br />
lưng<br />
<br />
≥ 60 tuổi<br />
(n=85)<br />
n<br />
%<br />
15<br />
17,6<br />
<br />
< 60 tuổi<br />
(n=50)<br />
n<br />
%<br />
18<br />
36,0<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
13<br />
8<br />
15<br />
2<br />
2<br />
25<br />
<br />
1<br />
1<br />
2<br />
0<br />
0<br />
10<br />
<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
15,3<br />
9,4<br />
17,6<br />
2,4<br />
2,4<br />
29,4<br />
<br />
2,0<br />
2,0<br />
4,0<br />
0<br />
0<br />
20,0<br />
<br />
p<br />
<br />
Giai đoạn<br />
I<br />
II<br />
IIIa<br />
IIIb<br />
IV<br />
<br />
≥ 60 tuổi (n=85) < 60 tuổi (n=50)<br />
n<br />
%<br />
n<br />
%<br />
2<br />
2,4<br />
1<br />
2,0<br />
21<br />
24,7<br />
3<br />
6,0<br />
24<br />
28,2<br />
5<br />
10,0<br />
20<br />
23,5<br />
19<br />
38,0<br />
18<br />
21,2<br />
22<br />
44,0<br />
<br />
p<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,01<br />
<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi tỷ lệ STMT giai đoạn II, IIIa<br />
cao hơn; STMT giai đoạn IV thấp hơn so với<br />
nhóm chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
- Tỷ lệ BN STMT giai đoạn I, IIIb ở 2 nhóm là<br />
tương đương nhau.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
247<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Bảng 7: So sánh giá trị trung bình một số thông số<br />
sinh hóa máu giữa 2 nhóm<br />
Chỉ số<br />
<br />
≥ 60tuổi<br />
(n=85)<br />
<br />
< 60tuổi (n=50)<br />
<br />
Protein (g/l)<br />
Albumin (g/l)<br />
<br />
65,3 ± 10,7<br />
35,1 ± 6,32<br />
<br />
69,4 ± 9,35<br />
39,0±7,00<br />
<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
Cholesterol<br />
(mmol/l)<br />
Triglycerid (mmol/l)<br />
<br />
4,96±1,42<br />
<br />
4,45±1,35<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
2,79±1,41<br />
<br />
2,28±1,32<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
LDL - C (mmol/l)<br />
<br />
2,83±1,20<br />
<br />
2,68±0,76<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
HDL - C (mmol/l)<br />
<br />
0,84±0,47<br />
<br />
1,01±0,36<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
134,2±4,70<br />
2,01±3,7<br />
<br />
135,4±4,22<br />
2,01±0,35<br />
<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
4,43±0,79<br />
<br />
4,20±0,80<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
100,1±12,5<br />
<br />
116,0±125,1<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
+<br />
<br />
Na (mmol/l)<br />
++<br />
Ca (mmol/l)<br />
+<br />
<br />
K (mmol/l)<br />
-<br />
<br />
Cl (mmol/l)<br />
<br />
p<br />
<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi giá trị trung bình protein,<br />
albumin, HDL-C thấp hơn; giá trị trung bình<br />
cholesterol, triglycerid cao hơn so với nhóm<br />
chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
- Giá trị trung bình LDL-c, Na+, Ca++, K+, Cl- ở<br />
2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
Bảng 8: So sánh tỷ lệ rối loạn nồng độ của một<br />
số thông số sinh hóa máu giữa 2 nhóm<br />
Chỉ số<br />
(Giá trị bình thường)<br />
Protein ( 2,3<br />
mmol/l)<br />
LDL-c<br />
(> 3,4<br />
Tăng<br />
mmol/l)<br />
SGOL (< 40U/l)<br />
SGPT ( 0,05<br />
<br />
19<br />
<br />
22,4<br />
<br />
6<br />
<br />
12,0 > 0,05<br />
<br />
15<br />
17<br />
18<br />
<br />
17,6<br />
20,0<br />
21,2<br />
<br />
2<br />
3<br />
12<br />
<br />
4,0 < 0,05<br />
6,0 0,05<br />
<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi,tỷ lệ giảm protein, albumin,<br />
HDL-c; tăng cholesterol, triglycerid cao hơn so<br />
với nhóm chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
- Tỷ lệ BN ≥ 60 tuổi có tăng LDL-c, GGT so<br />
với nhóm chứng bệnh khác biệt không có ý<br />
nghĩa thống kê.<br />
<br />
248<br />
<br />
Bảng 9: So sánh tỷ lệ bệnh nhân dựa vào huyết áp<br />
giữa 2 nhóm<br />
≥ 60 tuổi<br />
(n=85)<br />
<br />
< 60 tuổi<br />
(n=50)<br />
<br />
157,4 ± 24,4<br />
93,6 ± 13,8<br />
n<br />
%<br />
77<br />
90,6<br />
25<br />
29,4<br />
36<br />
42,4<br />
16<br />
18,8<br />
23<br />
27,1<br />
<br />
147,6 ± 23,8<br />
88,5 ± 13,2<br />
n<br />
%<br />
34<br />
68,0<br />
12<br />
35,3<br />
11<br />
32,4<br />
7<br />
20,6<br />
4<br />
11,8<br />
<br />
Huyết áp<br />
HATT (mmHg)<br />
HATTr (mmHg)<br />
THA<br />
Độ I<br />
Độ II<br />
Độ III<br />
THATT đơn độc<br />
<br />
p<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,01<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
Ở BN ≥ 60 tuổi giá trị trung bình HATT,<br />
HATTr; tỷ lệ THA, THA độ II và THA tâm thu<br />
đơn độc đều cao hơn so với nhóm chứng bệnh<br />
có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 10: So sánh tỷ lệ thiếu máu giữa 2 nhóm<br />
Đặc điểm<br />
Không thiếu<br />
máu<br />
Thiếu máu<br />
Nhẹ<br />
Vừa<br />
Nặng<br />
Rất nặng<br />
<br />
≥ 60 tuổi (n=85) < 60 tuổi (n=50)<br />
p<br />
n<br />
%<br />
n<br />
%<br />
22<br />
25,9<br />
22<br />
44,0<br />
< 0,05<br />
63<br />
22<br />
23<br />
8<br />
10<br />
<br />
74,1<br />
34,9<br />
36,5<br />
12,7<br />
15,9<br />
<br />
28<br />
5<br />
5<br />
8<br />
10<br />
<br />
56,0<br />
17,9<br />
17,9<br />
28,6<br />
35,7<br />
<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi, tỷ lệ thiếu máu cao hơn so<br />
với nhóm chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
- Ở BN ≥ 60 tuổi, tỷ lệ thiếu máu mức độ nhẹ<br />
và vừa cao hơn, mức độ nặng, rất nặng thấp hơn<br />
so với nhóm chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 11: So sánh đặc điểm siêu âm thận giữa 2 nhóm<br />
Đặc điểm<br />
Kích thước thận<br />
giảm<br />
Nhu mô tăng âm<br />
Mất ranh giới nhu<br />
mô và ĐBT<br />
<br />
≥ 60 tuổi<br />
(n=85)<br />
n<br />
%<br />
49<br />
57,6<br />
<br />
< 60 tuổi<br />
(n=50)<br />
n<br />
%<br />
38<br />
76,0<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
51<br />
50<br />
<br />
44<br />
42<br />
<br />
< 0,01<br />
< 0,01<br />
<br />
60,0<br />
58,8<br />
<br />
88,0<br />
84,0<br />
<br />
p<br />
<br />
Tỷ lệ BN ≥ 60 tuổi có: kích thước thận giảm,<br />
nhu mô thận tăng âm và mất ranh giới nhu mô<br />
và đài bể thận trên siêu âm đều thấp hơn so với<br />
nhóm chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
Bảng 12: So sánh đặc điểm điện tâm đồ và X-quang<br />
tim phổi giữa 2 nhóm<br />
Đặc điểm<br />
Tần số ≥ 90 ck/p<br />
Tăng gánh thất trái<br />
Thiếu máu cơ tim<br />
Rối loạn nhịp tim<br />
Quai ĐMC vồng<br />
Hình ảnh ứ huyết phổi<br />
Chỉ số tim/ngực > 0,5<br />
<br />
≥ 60 tuổi<br />
(n=85)<br />
n<br />
%<br />
44<br />
51,7<br />
<br />
< 60 tuổi<br />
(n=50)<br />
n<br />
%<br />
19<br />
38,0<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
36<br />
12<br />
18<br />
49<br />
12<br />
22<br />
<br />
12<br />
1<br />
2<br />
9<br />
4<br />
5<br />
<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,01<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
42,4<br />
14,1<br />
21,2<br />
57,6<br />
14,1<br />
25,9<br />
<br />
24,0<br />
2,0<br />
4,0<br />
18,0<br />
8,0<br />
10,0<br />
<br />
p<br />
<br />
- Tỷ lệ BN ≥ 60 tuổi trên điện tâm đồ có tăng<br />
gánh thất trái, thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp<br />
tim; trên X-quang có quai ĐMC vồng và chỉ số<br />
tim/lồng ngực > 0,5 đều cao hơn so với nhóm<br />
chứng bệnh có ý nghĩa thống kê.<br />
- Tỷ lệ BN có tần số tim ≥ 90 ck/p và hình ảnh<br />
ứ huyết phổi ở BN ≥ 60 tuổi tương đương so với<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Bảng 14: So sánh tỷ lệ một số biến chứng và<br />
bệnh kết hợp giữa 2 nhóm<br />
≥ 60tuổi<br />
(n=85)<br />
n<br />
%<br />
Suy tim mạn tính<br />
24<br />
28,2<br />
Nhồi máu cơ tim cũ<br />
13<br />
15,3<br />
Đột quỵ não cũ<br />
15<br />
17,6<br />
Gút mạn tính<br />
11<br />
12,9<br />
COPD<br />
12<br />
14,1<br />
12,9<br />
U phì đại tuyến tiền liệt 11<br />
(n = 52/32)<br />
Loét dạ dày tá tràng<br />
8<br />
9,4<br />
Ung thư<br />
12<br />
14,1<br />
Biến chứng và bệnh<br />
kết hợp<br />
<br />
< 60tuổi<br />
(n=50)<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
6<br />
1<br />
1<br />
2<br />
1<br />
1<br />
<br />
%<br />
12,0<br />
2,0<br />
2,0<br />
4,0<br />
2,0<br />
3,1<br />
<br />
< 0,05<br />