intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2015 đến 31/12/2016

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

128
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân SXHD nặng có sốc tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2015 đến 31/12/2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2015 đến 31/12/2016

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ<br /> BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG CÓ SỐC<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 01/01/2015 ĐẾN 31/12/2016<br /> Văn Thị Cẩm Thanh*, Đoàn Thị Ngọc Diệp**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân SXHD nặng có sốc tại<br /> bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2015 đến 31/12/2016.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2016 có 322 bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc tại<br /> bệnh viện Nhi Đồng 2. 4-10 tuổi chiếm 71,1%, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1, dư cân – béo phì chiếm 35,1%. Đa số bệnh<br /> nhân vào sốc vào ngày 4 – ngày 5 (75,1%) với tình trạng không sốt khi vào sốc (72%). Tỉ lệ xuất huyết dưới da là<br /> 81,7%, xuất huyết tiêu hóa là 6,8%. 43,8% bệnh nhân có số lượng bạch cầu bình thường theo tuổi, 0,9% bệnh<br /> nhân có số lượng bạch cầu tăng khi vào sốc. Số lượng tiểu cầu lúc vào sốc < 100 K/µL chiếm tỉ lệ 98,4%. Hct khi<br /> vào sốc là 48,7% ± 4,4%. TDMP chiếm 90,5%, TDMB chiếm 80,2%. Đa số đều là tràn dịch lượng ít đến trung<br /> bình. Sốc nặng chiếm 12,4% , với 4,3% trường hợp sốc kéo dài. Tỉ lệ tái sốc là 21,1% , có 97,5% trường hợp tái<br /> sốc trước 24 giờ. Suy hô hấp chiếm 24,8%. Men SGOT và SGPT > 40 UI/L chiếm 98,8% và 81,8%. Tỉ lệ tổn<br /> thương thận cấp là 7,1%, rối loạn đông máu chiếm 69,1%. 52,5% số bệnh nhân có sử dụng cao phân tử. Lượng<br /> dịch truyền chống sốc là 115,9 ± 44,8 ml/kg. Thời gian truyền dịch là 20,2 ± 8,9 giờ. 11,5% trường hợp được<br /> truyền máu và các chế phẩm máu. Tỉ lệ bệnh nhân được hỗ trợ hô hấp qua oxy canula là 7,5%, NCAP là 15,8%,<br /> thở máy là 6,8%. Có 14 bệnh nhân tử vong (chiếm 4,3%). Đa số nhập viện Nhi đồng 2 trong tình trạng nặng: sốc<br /> nặng (1/9 bệnh nhân), tái sốc (2/9 bệnh nhân), SXHD nặng tổn thương đa cơ quan (4/9 bệnh nhân). Tất cả bệnh<br /> nhân tử vong trong bệnh cảnh phối hợp sốc kéo dài – suy đa cơ quan, xuất huyết nặng.<br /> Kết luận: Nghiên cứu của chúng tôi cung cấp một cách nhìn tổng quát về tình hình sốt xuất huyết trong<br /> khoảng thời gian 2 năm 2015-2016, từ đó gợi ý một số điểm mới trong thực hành chẩn đoán và điều trị sốt xuất<br /> huyết Dengue.<br /> Từ khóa: Sốc sốt xuất huyết Dengue.<br /> ABSTRACT<br /> EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, PARACLINICAL FINDINGS AND TREATMENT<br /> CHARACTERISTICS IN CHILDREN WITH DENGUE SHOCK SYNDROME AT CHILDREN’S<br /> HOSPITAL 2 FROM 1ST JANUARY 2015 TO 31ST DECEMBER 2016.<br /> Van Thi Cam Thanh, Doan Thi Ngoc Diep<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 95 – 102.<br /> <br /> Objectives: To investigate the epidemiologic, paraclinical findings and treatment characteristics in children<br /> with Dengue shock syndrome at Children’s hospital 2 from 1st January 2015 to 31st December 2016.<br /> Methods: Descriptive study.<br /> Results: From 1st January 2015 to 31st December 2016, there were 322 children with Dengue shock<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 2, **ĐH Y dược TP Hồ Chí Minh.<br /> Tác giả liên lạc: BS Văn Thị Cẩm Thanh ĐT: 01685103503 Email: camthanh151990@gmail.com<br /> <br /> 95<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018<br /> <br /> syndrome admitted at Children’s hospital 2. The age of 4-10 year accounted for 71.1%, female to male ratio was<br /> 1:1 and 35.1% of patients were overweight and obesity 35.1%. The majority of patients got shock on the 4th, 5th<br /> day (75.1%) and most of them had no fever at that time. Clinical bleeding signs were: petechia (81.7%),<br /> gastrointestinal haemorrhages (6.8%). At the beginning of shock, 43.8% of patients had normal range of leukocyte<br /> and 0.9% of patients had leukocytosis. The rate of platelet under 100 K/µL was 98.4% and the mean Hct was<br /> 48.7% ± 4.4% at the beginning of shock. Pleural effusions and peritoneal effusion occurred in 90.5% and 80.2%<br /> of patients, the amount of fluid was small to moderate in most cases. Severe shock syndrome was 12.4%. 4.3% of<br /> patients were prolonged shock syndrome. The rate of recurrent shock was 21.1%, 97.5% of recurrent shock<br /> happened within 24 hours. Respiratory failure occurred in 24.8% of patients. SGOT > 40 UI/L and SGPT > 40<br /> UI/L were 98.8% and 81.8%. The rate of acute kidney injury and coagulation abnormalities was 7.1% and<br /> 69.1%. The mean fluid volume was 115.9 ± 44.8 ml/kg in 20.2 ± 8.9 hours. The proportions of patients using<br /> colloid fluids were 52.5%. 11.5% of patients were received blood transfusion. The rate of patients needed to<br /> respiratory support methods: nasal cannula (7.5%), NCAP (15.8%), mechanical ventilation (6.8%). There were<br /> 14 patients who died. The most cases admitted hospital in severity: server shock (1/9 patients), recurrent shock<br /> (2/9 patients), multiple organ dysfunction syndrome (4/9 patients). All of them died because of prolonged shock,<br /> multiple organ dysfunction syndrome and severe haemorrhage.<br /> Conclusions: Our study described Dengue shock syndrome in the two-year period from 2015 to 2016 in<br /> general, therefore it suggested some new characteristics in diagnosis and treatment Dengue shock syndrome.<br /> Key word: Dengue shock syndrome.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ 5%, 4,9%, 9,8% và 12,2%. Số bệnh nhi tử vong<br /> gần đây tăng lên đáng kể, đỉnh điểm là 11 ca<br /> Sốt xuất huyết Dengue là một bệnh truyền năm 2015 so với 7 ca năm 2012 và 4 ca năm<br /> nhiễm cấp tính có thể gây thành dịch do virus 2013. Hầu hết các trường hợp tử vong là do<br /> Dengue gây ra. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, chỉ nhập viện trễ dẫn đến sốc SXHD nặng kéo dài,<br /> trong 5 thập kỷ qua, số trường hợp mắc bệnh tái sốc nhiều lần, tổn thương đa cơ quan(11).<br /> Dengue tăng gấp 30 lần. Tại Việt Nam, bệnh<br /> Chính vì những điều trên, chúng tôi tiến<br /> SXHD xảy ra quanh năm, gia tăng vào mùa<br /> hành nghiên cứu “Đặc điểm bệnh nhân sốt<br /> mưa. Theo Tổ chức Y tế Thế giới khu vực Tây<br /> xuất huyết Dengue nặng có sốc nhập Bệnh<br /> Thái Bình Dương, tại Việt Nam, tỷ lệ mắc<br /> Viện Nhi Đồng 2 năm 2015 – 2016” nhằm đánh<br /> SXHD trên 100.000 dân tăng liên tục trong<br /> giá những thay đổi trong dịch tễ cũng như<br /> những năm gần đây. Nhiều công trình nghiên<br /> bệnh cảnh lâm sàng, cận lâm sàng, diễn tiến<br /> cứu trong và ngoài nước về SXHD đã được<br /> điều trị của bệnh sốc SXHD. Từ đó giúp bác sĩ<br /> thực hiện. Tuy nhiên những năm gần đây, tình<br /> sàng lọc bệnh tốt hơn, nhận dạng những<br /> hình dịch SXHD thay đổi ngày càng phức tạp.<br /> trường hợp SXHD không điển hình cũng như<br /> Đặc biệt năm 2015 là năm mà SXHD gia tăng ở<br /> những dấu hiệu dự báo nặng trước khi vào<br /> hầu hết các quốc gia trên thế giới, về số lượng<br /> sốc, tránh bỏ sót những trường hợp bệnh nặng.<br /> mắc bệnh, mức độ nặng và số lượng tử vong,<br /> đặc biệt là ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Mục tiêu nghiên cứu<br /> Tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, theo số liệu của Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng<br /> Phòng Kế hoạch Tổng hợp, số lượng bệnh nhi của bệnh nhân SXHD nặng có sốc.<br /> nhập viện vì SXHD tăng đáng kể trong năm Xác định tỉ lệ và trung bình các xét nghiệm<br /> 2015 (5709 ca) so với năm 2014 (2263 ca), 2013 cận lâm sàng và đặc điểm tổn thương cơ quan ở<br /> (2667 ca) và năm 2012 (3591 ca). Trường hợp bệnh nhân SXHD nặng có sốc.<br /> có SXHD nặng có sốc chiếm lần lượt tỉ lệ là<br /> <br /> <br /> 96<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Xác định tỉ lệ các biện pháp điều trị của bệnh Thống kê phân tích<br /> nhân SXHD nặng có sốc. So sánh tỉ lệ phần trăm bằng phép kiểm X2.<br /> Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, KẾT QUẢ<br /> cận lâm sàng, điều trị của nhóm SXHD nặng có<br /> Trong khoảng thời gian từ 01/01/2015 đến<br /> sốc tử vong.<br /> 31/12/2016 có 391 trẻ SXHD nặng có sốc nhập<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Bệnh viện Nhi Đồng 2. Trong đó có 69 trường<br /> Thiết kế nghiên cứu hợp có tiêu chí loại ra. Vậy có 322 trường hợp<br /> Mô tả hàng loạt ca. được đưa vào nghiên cứu. Trong đó, có 14<br /> trường hợp tử vong.<br /> Dân số nghiên cứu<br /> Các đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu: Bệnh nhân sốt xuất huyết<br /> Bảng 1: Các đặc điểm dịch tễ<br /> Dengue nặng có sốc theo tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> Dân số chung Tử vong<br /> của Bộ Y tế Việt Nam tháng 02/2011. Các đặc điểm<br /> (n=322) (n=14)<br /> Dân số chọn mẫu: Tất cả các bệnh nhân được Nam 46,9% 42,9%<br /> Giới<br /> chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc Nữ 53,1% 57,1%<br /> Tuổi trung bình (năm) 8±3 7±3<br /> nhập bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/1/2015 đến<br /> Tình Dư cân 13,7% 21,4%<br /> 31/12/2016. trạng Béo phì 21,4% 28,6%<br /> dinh<br /> Cỡ mẫu dưỡng Không dư cân béo phì 64,9% 50%<br /> <br /> Lấy trọn mẫu. Đặc điểm lâm sàng<br /> Tiêu chí chọn bệnh Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện<br /> Dân số Tử vong<br /> Các bệnh nhân thỏa mãn đủ các tiêu chuẩn: Các đặc điểm<br /> chung (%) (%)<br /> từ 1 tuổi đến 15 tuổi, được chẩn đoán lâm sàng NV tuyến trước 44,1 64,3<br /> sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc theo tiêu Chẩn đoán Liên quan SXHD 95,1<br /> NV tuyến Không liên quan<br /> chuẩn chẩn đoán của Bộ Y Tế năm 2011, có trước 4,9<br /> SXHD<br /> NS1Ag (+) hoặc ELISA Dengue IgM (+). Liên quan SXHD 97,5 92,9<br /> Chẩn đoán<br /> lúc NV NĐ2 Không liên quan<br /> 2,5 7,1<br /> Tiêu chí loại trừ SXHD<br /> Bệnh nhân có bệnh lý bất thường khác đi Ói 66,8 14,3<br /> Đau bụng 51,9 28,6<br /> kèm: tim, phổi, gan, thận, thần kinh. Bệnh án có<br /> Mệt 13,7 42,9<br /> ít hơn 80% thông tin cần thu thập. Ho 10,2<br /> Xử lý và phân tích số liệu Tiêu chảy 9,9<br /> Triệu chứng<br /> Nhức đầu 4,0<br /> Phân tích Sổ mũi 1,6<br /> Bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. Tay chân lạnh 1,2 7,1<br /> Co giật 0,3 7,1<br /> Thống kê mô tả<br /> Tiêu phân đen 7,1<br /> Các biến định tính được thể hiện dưới dạng N3 2,8 14,3<br /> tỷ lệ %. N4 21,1 21,4<br /> Ngày vào sốc N5 54,4 28,6<br /> Các biến định lượng được thể hiện dưới<br /> N6 19,6 28,6<br /> dạng trung bình kèm độ lệch chuẩn đối với N7 2,2 7,1<br /> phân phối chuẩn và trung vị đối với phân phối không Sốt lúc vào Còn sốt 28 71,4<br /> chuẩn. sốc Hết sốt 1 ngày 68,9 28,6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 97<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018<br /> <br /> Dân số Tử vong Dân số<br /> Các đặc điểm Đặc điểm Tử vong<br /> chung (%) (%) chung<br /> Hết sốt 2 ngày 3,1 (7,5 – 87)<br /> XH da 81,7 100 51,1<br /> aPTT(s) 113,5 ± 16,2<br /> XH tiêu hóa 6,8 85,7 (44,1-72,7)<br /> Triệu chứng 1,2<br /> XH tai mũi họng 10,2 64,3 INR 7,2 ± 3,3<br /> xuất huyết<br /> XH phổi 0,9 14,3 (1,1– 1,6)<br /> XH ổ bụng 0,3 7,1 1,2<br /> Fibrinogen (g/L) 0,8 ± 0,5<br /> Gan to 78 100 (0,9 –1,7)<br /> Gan to<br /> Chiều cao gan (cm) 2,8 ± 0,8 3,7 ± 1,3 SGOT>40 U/L 98,8% 100%<br /> SGPT>40 U/L 81,8% 100%<br /> Đặc điểm cận lâm sàng và tổn thương cơ quan<br /> Suy gan 12,5% 92,9%<br /> Bảng 2: Đặc điểm cận lâm sàng và tổn thương cơ<br /> 208,5<br /> quan SGOT (U/L) 10956 ± 6359<br /> (112 - 476,3)<br /> Dân số 102,5<br /> Đặc điểm Tử vong SGPT (U/L) 2476 ± 1344<br /> chung (48,2 - 249,8)<br /> 5 ± 2,5 5,5 Tổn thương thận cấp 7,1% 100%<br /> Bạch cầu lúc vào sốc(K/µL)<br /> (1,1 - 23,4) (3,3 – 8,4) 0,64<br /> Creatinine (mg%) 2,6 ± 1,6<br /> 41,3 ± 22,5 (0,5 - 0,7)<br /> Tiểu cầu lúc vào sốc(K/µL) 26,7 ± 17,8 Suy hô hấp 24,8% 100%<br /> (4,1 - 117)<br /> 48,7 ± 4,4 Đặc điểm điều trị<br /> Hct lúc vào sốc(%)<br /> (29 - 52)<br /> Bảng 3: Đặc điểm điều trị<br /> Hct lúc ra sốc(%) 43,2 ± 4,2 47,4±6,6<br /> Đặc điểm Dân số chung Tử vong<br /> Tràn dịch màng phổi (P) (%) 90,5 100<br /> Chỉ dùng dịch tinh thể 47,5% 0%<br /> Ít 69,1 14,3<br /> Tràn dịch màng Có dùng CPT 52,5% 100%<br /> Vừa 23,4 35,7<br /> phổi (P)(%) 217,5 ± 92,5<br /> Nhiều 7,5 50 Tổng lượng dịch truyền 115,9 ± 44,8 ml/kg<br /> ml/kg<br /> Tràn dịch màng phổi (T)(%) 30,6 100 Dịch tinh thể 70,6 ± 34,2 ml/kg 25 ± 20,6 ml/kg<br /> Ít 58,8 14,3 Dịch CPT 86,2 ± 56,3 ml/kg 192,5 ± 91 ml/kg<br /> Tràn dịch màng<br /> Vừa 30,9 35,7 Tổng thời gian truyền<br /> phổi (T)(%) 20,2 ± 8,9 32,5 ± 17,9<br /> Nhiều 10,3 50 dịch (giờ)<br /> Tràn dịch màng bụng(%) 80,2 100 Thời gian truyền dịch<br /> 11 ± 7,8 giờ 0,25 (0,2-2,4)<br /> Ít 67,5 14,3 tinh thể(giờ)<br /> Tràn dịch màng Thời gian truyền CPT 17,5 ± 10,3 giờ 31 ± 17,1 giờ<br /> Vừa 18 7,1<br /> bụng(%)<br /> Nhiều 14,5 78,6 Truyền chế phẩm máu 11,5% 100%<br /> Sốc (%) 87,6 35,7 Hồng cầu lắng 7,1% 92,9%<br /> Sốc nặng (%) 12,4 64,3 Lượng hồng cầu lắng 30,9 ± 19,9 ml/kg<br /> Tái sốc lần 1(%) 21,4 100 HTTĐL 9,6% 71,4%<br /> Tái sốc lần 2(%) 6,8 85,7 15 (10 – 27)<br /> Lượng HTTĐL<br /> (ml/kg)<br /> Tái sốc lần 3(%) 5,6 71,4<br /> KTL 8,1% 78,6%<br /> Sốc kéo dài(%) 43 100<br /> Lượng KTL (ml/kg) 10 (8 – 14,6)<br /> < 6 giờ 31,9% 21,4%<br /> TCĐĐ 6,8% 78,6%<br /> 6 - 12 33,3% 35,7%<br /> Thời điểm tái sốc Lượng TCĐĐ (ml/kg) 14,1 (9,3 – 23,9)<br /> 12 -18 18,8%<br /> lần 1 (giờ) 35,7% Thở oxy 7,5%<br /> 18 -24 10,1%<br /> Thở NCPAP 15,8% 78,5%<br /> >24 5,8% 7,1%<br /> Thở máy 6,8% 100%<br /> Rối loạn đông máu (%) 61,9 100<br /> Chọc dò màng phổi 0,6%<br /> 17,4<br /> PT (giây) 73,2 ± 29,8 Chọc dò màng bụng 5,9% 71,4%<br /> (7,5 – 87)<br /> Thời gian điều trị (ngày) 4,9 ± 2,9 4 (2 – 8)<br /> Prothrombin(%) 74 16,6 ± 8,9<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 98<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4: Tỉ lệ còn sốt lúc vào sốc và hết sốt lúc vào với các triệu chứng không điển hình khác. Đặc<br /> sốc trong nhóm xuất huyết nặng, sốc kéo dài và tử biệt các triệu chứng hô hấp là những triệu chứng<br /> vong không điển hình thường có trong bệnh cảnh sốt<br /> Còn sốt lúc Hết sốt lúc vào xuất huyết Dengue có thể gây nhầm lẫn với<br /> Đặc điểm vào sốc sốc bệnh đường hô hấp. Đa số các bệnh nhi vào sốc<br /> (số ca, tỉ lệ %) (số ca, tỉ lệ %) vào ngày thứ 5 (54%) và ngày thứ 4 (21,1%).<br /> Tái sốc 29 (32,2) 40 (17,2) * Chúng tôi cũng ghi nhận 1 tỷ lệ khá cao bệnh nhi<br /> 0,003<br /> Không tái sốc 61 (67,8) 192 (82,8) vào sốc muộn vào ngày 6 (19,6%). Trong nghiên<br /> Xuất huyết nặng 19 (21,1) 4 (1,7) cứu của Huỳnh Nguyễn Duy Liêm(6) tỉ lệ vào sốc<br /> Không xuất huyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2