intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tính thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị tại Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 6/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

  1. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ SỐNG THÊM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CAO TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Việt Chinh1 , Trần Thị Kim Phượng1 TÓM TẮT 12 Kết luận: Ung thư vú ở phụ nữ cao hay gặp Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, ở giai đoạn II, có thụ thể nội tiết dương tính và cận lâm sàng và phân tính thời gian sống thêm ở Her-2/neu âm tính. Tỉ lệ sống thêm có liên quan bệnh nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại Bệnh đến giai đoạn bệnh, tình trạng di căn hạch và độ viện Trung ương Thái Nguyên mô học. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ khóa: Ung thư vú cao tuổi, giai đoạn, thể Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên bệnh mô bệnh học, thụ thể nội tiết, sống thêm. nhân được chẩn đoán và điều trị tại Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên SUMMARY từ tháng 01/2016 đến tháng 6/2024. THE CLINICAL, PARACLINICAL Kết quả: 76 bệnh nhân đủ điều kiện tham CHARACTERISTICS AND SURVIVAL gia nghiên cứu. Tuổi trung bình là 66,14 ± 3,8, OF ELDERLY BREAST CANCER trong đó nhóm tuổi 60-65 chiếm nhiều nhất là 34 PATIENTS AT THAI NGUYEN bệnh nhân (44,7%). Bệnh ở giai đoạn II gặp NATIONAL HOSPITAL nhiều nhất là 51 (67,1%) bệnh nhân, bệnh ở giai Objectives: To describe clinical and đoạn III gặp ở 17 (22,4%) bệnh nhân. Về đặc paraclinical characteristics, and to analyze điểm mô bệnh học, 63 (82,9%) bệnh nhân có giải survival outcomes of elderly breast cancer phẫu bệnh UTBM xâm nhập không phải loại đặc patients at Thai Nguyen National Hospital biệt, ER dương tính gặp ở 51 (67,1%) bệnh nhân, Subjects and methods: The cross-sectional 24 (31,6%) bệnh nhân có bộc lộ qua mức descriptive study was performed on elderly Her2/neu. Thời gian sống thêm toàn bộ trung breast cancer patients treated at Thai Nguyen bình 39,1 ± 24,4 tháng. Thời gian sống thêm National Hospital from 01/2016 to 06/2024. không bệnh trung bình là 36,9 ± 25,8 tháng. Tỷ lệ Result: 76 eligible patients were enrolled. sống thêm toàn bộ tại thời điểm 5 năm liên quan Their average age was 66.14 ± 3.8 years, in có ý nghĩa thống kê với giai đoạn bệnh which the 60-65 age group had the highest (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 time was 39.1 ± 24.4 months. The average thụ thể nội tiết (TTNT), tình trạng biểu lộ disease-free survival (DFS) time was 36.9 ± 25.8 Her-2/neu… là những yếu tố quan trọng months. The 5-year OS rate was statistically trong điều trị và tiên lượng UTV. UTV ở phụ significantly associated with disease stage nữ cao tuổi được cho là có đặc tính sinh học (p
  3. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. - Cỡ mẫu và chọn mẫu: chọn mẫu thuận Tiêu chuẩn loại trừ tiện tất cả các bệnh nhân thỏa mãn các tiêu - Đang mắc bệnh phối hợp nặng hoặc ung chuẩn chọn trong thời gian nghiên cứu. thư khác đang tiến triển. 2.3. Phương pháp thu thập và xử lý số - Tiền sử điều trị các bệnh ung thư khác liệu trong vòng 5 năm tính từ thời điểm được - Số liệu được thu thập thông qua ghi chẩn đoán UTV. chép thông tin từ gọi điện thoại, bệnh án gốc, - Bệnh nhân được điều trị ban đầu tại cơ bệnh án nghiên cứu theo mẫu thống nhất. sở khác. Mỗi bệnh nhân có 01 bệnh án nghiên cứu và - Bệnh nhân bỏ dở điều trị không phải lý đưa vào nghiên cứu 01 lần. do chuyên môn. - Xử lý số liệu bằng phần mềm tin học 2.2. Phương pháp nghiên cứu SPSS 20.0 - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng 3.1.1. Nhóm tuổi Bảng 1. Tỷ lệ phân bố bệnh theo nhóm tuổi Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỷ lệ % 60 – 65 34 44,7 66- 70 30 39,5 ≥ 71 12 15,8 Tổng 76 100 Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 66,14 ± 3,8. Độ tuổi chiếm nhiều nhất là từ 60-65 chiếm 44,7%, tiếp theo là nhóm 66-70 tuổi chiếm 39,5%. Có 12 bệnh nhân tuổi từ 71 tuổi trở lên (15,8%). 3.1.2. Thời gian đến viện điều trị Bảng 2. Thời gian từ khi phát hiện đến khi điều trị Thời gian Số bệnh nhân Tỷ lệ % Dưới 1 tháng 22 28,9 1-3 tháng 27 35,5 3-6 tháng 10 13,2 Trên 6 tháng 17 22,4 Tổng 76 100 Nhận xét: Đa số bệnh nhân đến viện khám trong thời gian từ 1 -3 tháng kể từ khi phát hiện (35,5%). Tỷ lệ phát hiện bệnh sớm dưới 1 tháng là 28,9%, tỷ lệ bệnh nhân đến khám sau 3 tháng có biểu hiện bệnh chiếm 64,4%. 92
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.1.3. Đặc điểm khối u nguyên phát Biểu đồ 1. Vị trí u nguyên phát Nhận xét: Không có sự khác biệt về vị trí u giữa 2 bên vú. Bảng 1. Kích thước u nguyên phát Kích thước u Số lượng Tỷ lệ (%) ≤ 2 cm 14 18,4 2 – ≤ 5 cm 50 65,8 > 5 cm 12 15,8 Tổng 76 100 Nhận xét: Đa số khối u có kích thước ≤ 5 cm (84,2%). Chiếm tỷ lệ cao nhất là khối u có kích thước 2 – ≤ 5 cm (65,8%). Bảng 2. Tình trạng di căn hạch nách Tình trạng hạch nách cùng bên Số bệnh nhân Tỷ lệ % N0 45 59,2 N1 20 26,3 N2 8 10,5 N3 3 4,0 Tổng 76 100 Nhận xét: Tỷ lệ không di căn hạch chiếm đa số với 59,2%, thấp nhất là N3 với 4,0%. 3.1.4. Giai đoạn bệnh Bảng 4. Giai đoạn lâm sàng Giai đoạn lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ % I 8 10,5 IIA 40 52,6 IIB 11 14,5 IIIA 5 6,6 IIIB 9 11,9 IIIC 3 3,9 Tổng 76 100 Nhận xét: Giai đoạn bệnh II gặp nhiều nhất (67,1%), số bệnh nhân ở giai đoạn I là 10,5% và số bệnh nhân giai đoạn III là 22,4%. 93
  5. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 3.2. Đặc điểm mô bệnh học Bảng 5. Kết quả mô bệnh học Loại mô bệnh học Số bệnh nhân Tỷ lệ % UTBM xâm nhập không phải loại đặc biệt 63 82,9 UTBM tiểu thùy xâm nhập 3 3,9 UTBM thể khác 10 13,2 Tổng số 76 100 Nhận xét: Thể mô bệnh học UTBM xâm nhập không phải loại đặc biệt chiếm tỷ lệ cao nhất 82,9%. Các thể mô bệnh học khác chiếm 13,2%. Bảng 6. Độ mô học Độ mô học Số lượng Tỷ lệ % Không phân độ 18 23,7 100 (n=76) Phân độ 58 76,3 Độ I 3 5,2 Độ II 39 67,2 100 (n=57) Độ III 16 27,6 Nhận xét: Có 58 bệnh nhân được phân độ mô học. Trong đó, độ mô học II chiếm tỷ lệ cao nhất là 67,2%, thấp nhất là độ mô học I với tỷ lệ 5,2%. Bảng 7. Hóa mô miễn dịch Tuổi 60-65 (%) 66-70 (%) ≥ 71 (%) Tổng số (%) (-) 12 (35,3) 10 (33,3) 3 (25,0) 25 (32,9) ER (+) 22 (64,7) 20 (66,7) 9 (75,0) 51(67,1) p 0,806 (-) 17 (50,0) 13 (43,3) 4 (33,3) 34 (44,7) PR (+) 17 (50,0) 17 (56,7) 8 (66,7) 42 (55,3) p 0,596 (-) 22 (64,7) 21 (70,0) 9 (75,0) 52 (68,4) Her2/neu (+) 12 (35,3) 9 (30,0) 3 (25,0) 24 (31,6) p 0,782 ≤ 20% 21 (61,8) 6 (20,0) 9 (75,0) 36 (47,4) Ki-67 > 20% 13 (38,2) 24 (80,0) 3 (25,0) 40 (52,6) p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 66,7%. Giữa các nhóm tuổi có sự khác biệt càng giảm. Khác biệt tỷ lệ giữa các nhóm có về tỷ lệ dương tính với PR, độ tuổi càng cao ý nghĩa thống kê với p = 0,782. thì tỉ lệ dương tính PR càng cao, tuy nhiên sự Ki-67: tỷ lệ Ki-67 > 20% là 52,6%. khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = Nhóm tuổi 60-65 Ki-67 cao là 38,2%; từ 66- 0,586. 70 là 80,0%; độ tuổi trên 71 dương tính là Her-2/neu: tỷ lệ dương tính là 31,6%. 25,0%. Khác biệt tỷ lệ giữa các nhóm có ý Nhóm tuổi 60-65 dương tính là 35,3%; từ nghĩa thống kê với p < 0,001. 66-70 là 30,0%; độ tuổi trên 71 dương tính là 3.3. Kết quả sống thêm 25,0%. Khi độ tuổi càng cao tỉ lệ dương tính Biểu đồ 2. Thời gian sống thêm toàn bộ Biểu đồ 3. Thời gian sống thêm không bệnh Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình 39,1 ± 24,4 tháng. Thời gian sống thêm không bệnh trung bình là 36,9 ± 25,8 tháng. 95
  7. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Bảng 8. Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) theo các yếu tố Các yếu tố (n=76) OS 5 năm (%) p (log rank) Giai đoạn I 100% II 100% p
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 81,7%. Khi bệnh nhân đến khám bệnh, Thụ thể nội tiết dương tính có tiên lượng 57,9% bệnh nhân không sờ thấy hạch nách tốt hơn TTNT âm tính do liên quan đến đáp trên lâm sàng, cao hơn đáng kể so với nghiên ứng với điều trị nội tiết và khi tuổi càng cao cứu của Vũ Xuân Kiên (2013) với tỷ lệ là tỷ lệ TTNT dương tính càng cao. Trong 1,4%2 . Nguyên nhân của sự khác biệt này có nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ ER dương thể là do sự phát triển của khoa học công tính là 67,1% và tỷ lệ PR dương tính 55,3%. nghệ và truyền thông, các chương trình sàng Theo Grumpelt (2016) nghiên cứu ở những lọc UTV trên toàn quốc đã góp phần nâng bệnh nhân trên 50 tuổi thấy rằng tỷ lệ TTNT cao ý thức, sự hiểu biết của người dân về tăng theo tuổi (83,2% ở nhóm 75 tuổi)6 . UTV thường xuất hiện một bên và ít có Bộc lộ quá mức Her-2/neu là một yếu tố sự khác biệt về tỷ lệ mắc bên phải hay bên tiên lượng xấu cho sống thêm không bệnh và trái. Trong nghiên cứu của chúng tôi, không sống thêm toàn bộ. Trong nghiên cứu của có sự khác biệt về vị trí u giữa 2 bên vú. Kết chúng tôi tỷ lệ Her-2 âm tính chiếm ưu thế quả nghiên cứu của chúng tôi khác với với 68,4%, đây là một yếu tố tiên lượng tốt. nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Long (2020) Chỉ số Ki-67 thể hiện cho mức độ phân khi UTV trái chiếm 55,7% nhiều hơn bên chia tế bào, tỷ lệ Ki-67 càng cao thì mức độ phải là 44,3%3 . phân chia tế bào càng nhanh, khả năng tái Giai đoạn bệnh là một yếu tố tiên lượng phát di căn càng cao. Tỷ lệ Ki-67 dương tính quan trọng. Trong nghiên cứu này giai đoạn trong nghiên cứu của chúng tôi là 52,6% thấp II gặp nhiều nhất (67,1%). hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Lợi Thể mô bệnh học UTBM thể ống xâm với 65,7%4 . nhập không phải loại đặc biệt chiếm tỷ lệ cao Các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê nhất với 82,9%, các thể khác ít gặp hơn. đến sống thêm toàn bộ và sống thêm không Theo các nghiên cứu trong nước khác, bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi là giai UTBM ống xâm nhập chiếm tỷ lệ cao nhất đoạn, tình trạng di căn hạch và độ mô học. (53,5-90%) 1,2 . Theo nghiên cứu của Nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy tỷ lệ Grumpelt (2016), ở những bệnh nhân ung sống thêm 5 năm toàn bộ theo giai đoạn I, II, thư vú trên 50 tuổi, UTBM ống xâm nhập III lần lượt là 100%, 100%%, 70,6%. chiếm tỷ lệ cao nhất (64,7% ở nhóm dưới 75 tuổi, 59,9% ở nhóm trên 75 tuổi) 6 . V. KẾT LUẬN Độ mô học cũng là một yếu tố tiên lượng, Qua nghiên cứu trên 76 bệnh nhân ung độ mô học càng cao tiên lượng càng xấu. thư vú cao tuổi được điều trị tại Trung tâm Trong nghiên cứu của chúng tôi, 58 bệnh Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Thái nhân được phân độ mô học. Trong đó, độ mô Nguyên từ tháng 01/2016 – tháng 06/2024 học II chiếm tỷ lệ cao nhất là 67,2%, thấp chúng tôi rút ra một số kết luận sau: nhất là độ mô học I với tỷ lệ 5,2%. Cũng như Ung thư vú ở phụ nữ cao tuổi hay gặp ở các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nhóm 60-65 tuổi, giai đoạn bệnh hay gặp là nước khác, độ mô học II chiếm tỷ lệ cao nhất giai đoạn II. Về đặc điểm mô bệnh học hay (63,6-81,6%), và độ mô học I chiếm tỷ lệ gặp nhất là ung thư biểu mô thể ống xâm thấp nhất 1,2,6 . nhập, độ mô học II, thụ thể nội tiết dương 97
  9. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 tính và Her-2/neu âm tính. Ung thư vú ở phụ thư vú ở phụ nữ cao tuổi tại bệnh viện K. nữ cao tuổi là nhóm có đặc điểm thụ thể nội Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Y Hà Nội, tiết và Her-2 thuận lợi, tuy nhiên Ki-67 2013. dương tính cao là yếu tố tiên lượng xấu. Thời 3. Nguyễn Hoàng Long, Nhận xét một số đặc gian sống thêm toàn bộ trung bình 39,1 ± điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều 24,4 tháng. Thời gian sống thêm không bệnh trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tại bệnh viện Ung trung bình là 36,9 ± 25,8 tháng. Các yếu tố Bướu Hà Nội. Luận văn thạc sĩ y học, liên quan có ý nghĩa thống kê đến sống thêm Trường Đại học Y Hà Nội, 2016. toàn bộ và sống thêm không bệnh trong 4. Nguyễn Thị Lợi, Đánh giá kết quả hóa trị bổ nghiên cứu của chúng tôi là giai đoạn, tình trợ Docetaxel- Cyclophosphamid ung thư vú trạng di căn hạch và độ mô học. Hiện nay, số ở bệnh nhân nữ cao tuổi tại Bệnh viện K. lượng người cao tuổi ngày càng tăng đi đôi Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y với số người mắc ung thư vú sẽ tăng dần, bên Hà Nội, 2020. cạnh đó tỷ lệ mắc ung thư vú tăng dần theo 5. Crivellari, D. et al. Breast cancer in the tuổi, do đó cần có nhiều nghiên cứu sâu hơn elderly. J Clin Oncol 25, 2007, tr. 1882- nữa về đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học 1890. cũng như kết quả sống thêm ở bệnh nhân ung 6. Grumpelt, A. M. et al. Tumor thư vú cao tuổi. characteristics and therapy of elderly patients with breast cancer. J Cancer Res Clin Oncol TÀI LIỆU THAM KHẢO 142, 2016, p.1109-1116. 1. Nguyễn Trần Thúc Huân và cộng sự, 7. Sung, H. et al. Global Cancer Statistics Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence và kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến vú and Mortality Worldwide for 36 Cancers in ở phụ nữ lớn tuổi. Tạp chí Y học lâm sàng 185 Countries. CA Cancer J Clin 71, 2021, Huế 66, 2020, tr. 55 – 68. p.209-249. 2. Vũ Xuân Kiên, Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung 98
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2