Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây thiếu máu nhược sắc ở bệnh nhân vào điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây thiếu máu nhược sắc ở bệnh nhân vào điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba. Đối tượng và phương pháp: gồm những bệnh nhân thiếu máu nhược sắc vào khám và điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba từ tháng 1 năm 2022 đến tháng 3 năm 2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây thiếu máu nhược sắc ở bệnh nhân vào điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 v524i1B.4774 From Stevens-Johnson Syndrome. Arch 3. Tuấn Anh, V. ., Thị Minh Tân, T. ., & Trọng Ophthalmol, Vol 94,pp. 1154-1155. Văn, P. . (2021). Đặc điểm lâm sàng và kết quả 6. Charles R. Leone (1974). Mucous Membrane điều trị bệnh nhân quặm tại Bệnh Viện Mắt Thái Graft for Cicatricial Entropion. Ophthalmic Bình. Tạp Chí Y học Việt Nam, 503(1). surgery, Vol 5, No 2, pp.24-28 https://doi.org/10.51298/vmj.v503i1.714 7. Hyunkyu Lee (2022), Outcomes of Lateral Tarsal 4. Shaun R Parsons (2022), Corneal Complications Strip in Conjunction with a Minimal Skin Muscle Secondary to Involutional Entropion at Presentation, Excision Underlying Cauterization in Korean DOI: 10.1097/ IOP. 0000000000002219 Patients with Involutional Entropion, Frontier in 5. Alston Callahan (1976). Correction of Entropion Surgery, doi:10.3389/fsurg.2022.870751 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY THIẾU MÁU NHƯỢC SẮC Ở BỆNH NHÂN VÀO ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THANH BA Lê Quốc Tuấn1, Phạm Ngọc Linh2 TÓM TẮT Pale skin and mucous membranes (76.8%), palpitations (57.1%), muscle and joint pain (42.8%), 93 Mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm headache and dizziness (41.1%). The average value sàng và nguyên nhân gây thiếu máu nhược sắc ở of RBC is 2.19 ± 0.78 T/L, of HGB is 83.77 ± 21.65 bệnh nhân vào điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba”. g/L, of MCV is 76.48 ± 9.86 fL. The degree of anemia Đối tượng và phương pháp: gồm những bệnh nhân was mild 57.1%, moderate 23.2% and severe 19.6%. thiếu máu nhược sắc vào khám và điều trị tại Trung 28.6% of cases of serum iron decreased < 11 μmol/l, tâm Y tế Thanh Ba từ tháng 1 năm 2022 đến tháng 3 low iron reserves accounted for 73.2%, depleted iron năm 2024. Kết quả: Triệu chứng lâm sàng thường reserves accounted for 26.8%. The causes of anemia gặp: Da xanh niêm mạc nhợt (76,8%), hồi hộp đánh are duodenal ulcers accounting for 33.9%, trống ngực (57,1%), đau mỏi cơ khớp (42,8%), đau hemorrhoids accounting for 39.3%, uterine fibroids đầu chóng mặt (41,1%). Giá trị trung bình của RBC là accounting for 10.7%, hookworm accounting for 2,19 ± 0,78 T/L, của HGB là 83,77 ± 21,65 g/L, của 16.1%. Keywords: clinical, paraclinical, causes, MCV là 76,48 ± 9,86 fL. Mức độ thiếu máu nhẹ chiếm hypochromic anemia 57,1%, vừa chiếm 23,2% và nặng chiếm 19,6%. Có 28,6 % trường hợp sắt huyết thanh giảm < 11 μmol/l, I. ĐẶT VẤN ĐỀ dự trữ sắt thấp chiếm 73,2%, dự trữ sắt cạn kiệt chiếm 26,8%. Nguyên nhân thiếu máu do viêm loét dạ Theo WHO (2013) thế giới có hơn một tỉ dày tá tràng chiếm 33,9%, trĩ chiếm 39,3%, u xơ tử người mắc bệnh thiếu máu trong đó thiếu máu cung chiếm 10,7%, giun móc chiếm 16,1%. hồng cầu nhỏ nhược sắc chiếm hơn 75%. WHO Từ khóa: lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân, ước tính thế giới có khoảng 30% dân số bị thiếu thiếu máu nhược sắc máu. Thiếu máu hay gặp ở các nước đang phát SUMMARY triển, thiếu máu hay gặp nhất ở phụ nữ có thai CLINICAL AND SUB-CLINICAL kế đến trẻ em và học sinh. Theo ước tính gần đây nhất của Tổ chức Y CHARACTERISTICS AND CAUSES OF tế Thế giới, trong số hơn 1,62 tỷ người trên DEMAGIC ANEMIA IN PATIENTS UNDER toàn cầu bị thiếu máu thì có tới 50% là TREATMENT AT THANH BA MEDICAL CENTER Objective: "Describe the clinical and paraclinical thiếu máu do thiếu sắt. characteristics and causes of hypochromic anemia in Ước tính có 40% trẻ em từ 6–59 tháng tuổi, patients treated at Thanh Ba Medical Center ". 37% phụ nữ mang thai và 30% phụ nữ từ 15–49 Subjects and methods: including hypochromic tuổi bị thiếu máu trên toàn cầu. Năm 2021, 1,92 anemia patients examined and treated at Thanh Ba tỷ người bị thiếu máu. Có thể thấy, thiếu máu là Medical Center from January 2022 to March 2024. một trong những vấn đề sức khỏe gây ảnh Results: Clinical symptoms are common encountered: hưởng đến phần lớn người dân trên toàn thế giới, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em [4]. Ngoài đối 1Trung tâm Y tế Thanh Ba, Phú Thọ tượng trẻ em và phụ nữ có thiếu máu, còn nhiều 2Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đối tượng bệnh nhân khác cũng có tình trạng Chịu trách nhiệm chính: Lê Quốc Tuấn thiếu máu nhược sắc trên lâm sàng. Để tìm hiểu Email: tuanpk103ck@gmail.com đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các nguyên Ngày nhận bài: 10.6.2024 nhân gây thiếu máu nhược sắc, chúng tôi tiến Ngày phản biện khoa học: 8.8.2024 hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: “Mô tả Ngày duyệt bài: 30.8.2024 369
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên cầu (HC): HC nhỏ: MCV< 85 fL; HC bình thường: nhân gây thiếu máu nhược sắc ở bệnh nhân vào 85 ≤ MCV ≤ 100 fL; HC to: MCV > 100 fL. điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba”. - Phân loại thiếu máu dựa đặc điểm HC: Thiếu máu nhược sắc: MCH < 28 pg và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MCHC 36 pg và MCHC > 380 g/L. điều trị tại Trung tâm Y tế Thanh Ba từ tháng 1 - Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt năm 2022 đến tháng 3 năm 2024. giai đoạn sớm dựa vào nồng độ Ferritin huyết - Tiêu chuẩn lựa chọn: BN được chẩn thanh (SF) bằng phương pháp ELISA. Dự trữ sắt đoán thiếu máu nhược sắc dựa vào: thấp: Ferritin < 30 µg/l; Dự trữ sắt cạn kiệt: Tổng phân tích tế bào máu: Thiếu máu hồng Ferritin < 15 µg/l. Theo WHO gọi là thiếu máu cầu nhỏ nhược sắc. thiếu sắt khi bệnh nhân có thiếu máu hồng cầu Biểu hiện thiếu sắt: Ferritin huyết thanh < nhỏ, nhược sắc và ferritin huyết thanh giảm 30ng/mL và hoặc độ bão hòa transferrin < 30%.
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 HGB (g/L) 83,77 ± 21,65 mức độ vừa (28,7%) và 05 bệnh nhân thiếu máu MCV (fL) 76,48 ± 9,86 mức độ nặng (4,1%) [3]. HCT (L/L) 0,301 ± 0,053 Bảng 5. Nguyên nhân thiếu máu nhược MCH (pg) 23,67 ± 3,10 sắc ở đối tượng nghiên cứu MCHC (g/L) 311,19 ± 22,86 Nguyên nhân Số BN (n=56) Tỷ lệ % RDW-CV (%) 16,62 ± 2,53 Giun móc 9 16,1 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi một số chỉ U xơ tử cung 6 10,7 số huyết học có giá trị trung bình là: RBC là 2,19 Trĩ 22 39,3 ± 0,78 T/L, HGB là 83,77 ± 21,65 g/L, MCV là Viêm loét dạ dày tá tràng 19 33,9 76,48 ± 9,86 fL. Nghiên cứu của Jain S. và cộng Kết quả nghiên cứu của chúng tôi: Nguyên sự (2010) là 78 ± 20 (g/L), của tác giả Chen YF. nhân thiếu máu ở đối tượng nghiên cứu hay gặp và cộng sự (2020) là 109,08±17,96 (g/L) [6]. là viêm loét dạ dày tá tràng chiếm 33,9%, trĩ Bảng 3. Chỉ số sắt và ferritin huyết chiếm 39,3%, u xơ tử cung chiếm 10,7%, giun thanh ở đối tượng nghiên cứu móc chiếm 16,1%. Số BN Tỷ lệ Fe huyết thanh (μmol/l) IV. KẾT LUẬN (n=56) % < 11 16 28,6 Triệu chứng lâm sàng thường gặp: Da xanh 11 - 27 40 71,4 niêm mạc nhợt (76,8%), hồi hộp đánh trống Ferritin (µg/l) ngực (57,1%), đau mỏi cơ khớp (42,8%), đau Dự trữ sắt thấp 41 73,2 đầu chóng mặt (41,1%). Dự trữ sắt cạn kiệt 15 26,8 Giá trị trung bình của RBC là 2,19 ± 0,78 Ferritin huyết thanh là xét nghiệm đánh giá T/L, của HGB là 83,77 ± 21,65 g/L, của MCV là gián tiếp lượng sắt dự trữ và chiếm khoảng 1/8 76,48 ± 9,86 fL. lượng sắt dự trữ trong hệ thống liên võng nội Mức độ thiếu máu nhẹ chiếm 57,1%, vừa mô. Nồng độ ferritin huyết thanh thường dùng chiếm 23,2% và nặng chiếm 19,6%. làm chỉ số chính trong chẩn đoán thiếu máu 28,6% trường hợp sắt huyết thanh giảm < thiếu sắt tuyệt đối, do tính chính xác và độ nhạy 11 μmol/l, dự trữ sắt thấp chiếm 73,2%, dự trữ cao. 28,6% trường hợp Fe huyết thanh giảm sắt cạn kiệt chiếm 26,8%.
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BONG THỂ MI SAU CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP NHÃN CẦU Trần Trung Kiên*, Thẩm Trương Khánh Vân* TÓM TẮT weeks it was 0.08±0.16 and after 3 months it was 0.05±0.08. The average intraocular pressure (IOP) 94 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bước đầu pre - treatment was 14.3±4.7 mmHg. After 3 months bong thể mi sau chấn thương đụng dập nhãn cầu và of treatment, the average IOP was 19.9 ± 2.9 mmHg. một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả điều trị bong thể The percentage of patients with high IOP after 3 mi về mặt giải phẫu. Đối tượng và phương pháp weeks of treatment was 8.3%. The proportion of nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến cứu không có hypotony maculopathy was 36,7%. IOP and the depth nhóm chứng trên 60 mắt bong thể mi sau chấn of cyclodialysis cleft were inversely correlated (r=-0.4, thương đụng dập nhãn cầu được điều trị khoa Chấn p=0.0015). Factors affecting the anatomical outcome thương và phòng khám ngoại trú Bệnh viện Mắt Trung included initial depth of cyclodialysis cleft, initial grade ương từ 01/2017 đến 07/2018. Kết quả: Đa số bệnh of cyclodialysis, hypotony maculopathy, and pre- nhân là nam giới, tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 6/1. Độ tuổi treatment IOP. Age, gender, time from injury to trung bình là 39,0±12,3 tuổi, đa số trong nhóm tuổi treatment and pre - treatment visual acuity had no 31 – 50 tuổi. Thị lực trung bình của nhóm bệnh nhân effect on the anatomical outcome. Conclusion: trong nghiên cứu trước điều trị là 0,2±0,3, sau 3 tuần Cyclodialysis is a serious injury in ocular blunt trauma. là 0,08±0,16 và sau 3 tháng là 0,05±0,08. Nhãn áp Treatment of cyclodialysis depend on the grade and trung bình trước điều trị là 14,3±4,7 mmHg. Sau điều associated injuries. Some factors can be used to trị 3 tháng, nhãn áp trung bình là 19,9 ± 2,9 mmHg. prognosis the anatomical outcome. Tỷ lệ tăng nhãn áp sau 3 tuần điều trị là 8,3%. Tỷ lệ bệnh lý hoàng điểm nhãn áp thấp là 36,7%. Nhãn áp I. ĐẶT VẤN ĐỀ và mức độ sâu của khe bong thể mi khi vào viện có tương quan nghịch với nhau (r=-0,4, p=0,0015). Các Bong thể mi là tình trạng một phần hoặc yếu tố ảnh hưởng tới kết quả điều trị về mặt giải phẫu toàn bộ dải cơ dọc thể mi tách khỏi cựa củng bao gồm độ sâu khe bong thể mi ban đầu, mức độ mạc, dẫn tới sự nối thông bất thường giữa tiền bong thể mi ban đầu phân loại theo độ rộng khe phòng và khoang dưới thể mi – hắc mạc1. Bong bong, bệnh hoàng điểm nhãn áp thấp và phân loại thể mi là một biến chứng nặng sau chấn thương nhãn áp trước điều trị. Kết quả điều trị không phụ thuộc vào các yếu tố tuổi, giới, thời gian từ khi chấn đụng dập nhãn cầu. Trong chấn thương đụng thương tới khi điều trị và thị lực trước điều trị. Kết dập nhãn cầu, trục nhãn cầu bị nén đột ngột, luận: Bong thể mi là tổn thương trầm trọng gặp trong xích đạo nhãn cầu giãn ra gây co kéo, rách và chấn thương đụng dập nhãn cầu. Điều trị bong thể mi bong các tổ chức nội nhãn2. Bong thể mi dẫn phụ thuộc vào mức độ bong và các tổn thương phối đến giảm thị lực, đục thể thủy tinh, viêm màng hợp. Một số yếu tố có thể được sử dụng để tiên lượng bồ đào, nhãn áp thấp kéo dài, phù hoàng điểm khả năng điều trị thành công về mặt giải phẫu. do nhãn áp thấp và có thể dẫn tới teo nhãn cầu3. SUMMARY Chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Chẩn đoán và DIAGNOSIS AND TREATMENT CYCLODISLYSIS điều trị bong thể mi sau chấn thương đụng dập AFTER OCULAR BLUNT TRAUMA nhãn cầu” với 2 mục tiêu: Objective: To evaluate the initial outcomes and 1. Đánh giá kết quả điều trị bước đầu bong some factors affecting the anatomical results of thể mi sau chấn thương đụng dập nhãn cầu. treatment of cyclodialysis after ocular blunt trauma. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả điều Subjects and research methods: A prospective descriptive study without a control group on 60 eyes trị bong thể mi về mặt giải phẫu. diagnosed with cylodialysis after ocular blunt trauma II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU treated at the Trauma department and outpatient clinic of Vietnam National Eye Hospital from 01/ 2017 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Là 60 mắt trên to 07/2018. Results: Most patients were male, the 49 bệnh nhân được chẩn đoán bong thể mi sau ratio male / female was approximately 6/1. The chấn thương đụng dập nhãn cầu được điều trị tại average age was 39,0 ± 12,3, most of them were in khoa Chấn thương mắt và phòng khám ngoại trú the groups of 31 – 50 years old. The average visual Bệnh viện Mắt Trung ương từ 01/2017 đến 7/2018. acuity (VA) pre – treatment was 0.2±0.3, after 3 Tiêu chuẩn lựa chọn. Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán bong thể mi sau chấn thương *Bệnh viện Mắt TW đụng dập nhãn cầu được chẩn đoán bằng siêu Chịu trách nhiệm chính: Trần Trung Kiên âm bán phần trước (UBM) và đồng ý tham gia Email: dr.ttkien@gmail.com Ngày nhận bài: 12.6.2024 nghiên cứu. Ngày phản biện khoa học: 7.8.2024 Tiêu chuẩn loại trừ. Chúng tôi loại khỏi Ngày duyệt bài: 30.8.2024 nghiên cứu tất cả các bệnh nhân bị bong thể mi 372
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 6 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đuối nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn