Đặc điểm lâm sàng ung thư mi tại Bệnh vện Mắt Trung ương
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày phân tích đặc điểm lâm sàng ung thư mi tại Bệnh vện Mắt Trung ương từ năm 2017 đến năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 190 bệnh nhân ung thư mi được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Mắt trung ương từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng ung thư mi tại Bệnh vện Mắt Trung ương
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG UNG THƯ MI TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG Vương Thị Phương Dung1, Nguyễn Ngân Hà1,2, Phạm Hồng Vân2 TÓM TẮT 4 thường gặp trên lâm sàng, chiếm khoảng 5% Mục tiêu: Phân tích đặc điểm lâm sàng ung thư đến 10% trong tổng số ung thư da.1 Biểu hiện mi tại Bệnh vện Mắt Trung ương từ năm 2017 đến lâm sàng của ung thư mi rất đa dạng, dễ bỏ sót năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên và có thể ảnh hưởng tới tính mạng. Nhiều y văn cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 190 trên thế giới đã đề cập về đặc điểm của ung thư bệnh nhân ung thư mi được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Mắt trung ương từ tháng 1/2017 đến tháng mi, trong đó hơn 85% là ung thư biểu mô tế bào 12/2021. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên đáy.2 Tuy nhiên ở khu vực châu Á đã có những 190 bệnh nhân. Ung thư biểu mô tế bào đáy xuất hiện báo cáo cho thấy tỷ lệ ung thư biểu mô tuyến bã với tỷ lệ cao nhất 57,9%, ung thư biểu mô tuyến bã chiếm tỷ lệ cao.3,4 Tại Việt Nam, chưa có nghiên chiếm 27,4%. U hắc tố ác tính và các ung thư khác ít cứu lớn nào về đặc điểm ung thư mi. Do đó xuất hiện lần lượt là 6,8% và 7,9%. Phần lớn bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng như thấy khối bất thường chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm phân ở mi (98,9%), loét da mi (42,1%), chảy máu (37,4%), tích đặc điểm lâm sàng ung thư mi tại Bệnh viện Biến dạng mi và rụng lông mi chiếm hơn 26%, đau Mắt Trung ương từ năm 2017 đến năm 2021. nhức (23,7%). Kết luận: Ung thư tế bào đáy là loại ung thư da mi phổ biến nhất tại Việt Nam. Phần lớn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh nhân ung thư da mi có biểu hiện khối bất thường 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu ở mi, loét da mi và chảy máu. thực hiện trên 190 bệnh nhân u mi mắt được Từ khóa: Ung thư mi, đặc điểm lâm sàng. điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Mắt Trung ương SUMMARY từ năm 2017 đến năm 2021 có kết quả mô bệnh CLINICAL CHARACTERISTICS OF EYELID học khẳng định là ung thư mi. CARCINOMA AT THE VIETNAM NATIONAL 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn - Là những bệnh nhân ung thư mi được điều EYE HOSPITAL Objective: To analyze the clinical characteristics trị bằng phương pháp phẫu thuật. of eyelid carcinoma at the Vietnam National Eye - Bệnh nhân có kết quả mô bệnh học khẳng Hospital from 2017 to 2021. Subjects and research định chẩn đoán ung thư mi. methods: A retrospective description was performed 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. Hồ sơ bệnh án on 190 eyelid carcinoma patients who were surgically không đầy đủ thông tin cho nghiên cứu. treated at the Vietnam National Eye Hospital from January 2017 to December 2021. Results: Research 2.2. Phương pháp nghiên cứu was conducted on 190 patients. Basal cell carcinoma 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu appeared with the highest rate of 57.9%, sebaceous mô tả cắt ngang với cỡ mẫu là 190 bệnh nhân. carcinoma accounted for 27.4%. Malignant melanoma 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu and other cancers were less common with 6.8% and - Hồ sơ bệnh án lưu 7.9%, respectively. The majority of patients had mass - Bệnh án nghiên cứu on eyelids (98.9%), eyelid ulcer (42.1%), bleeding (37.4%), deformity of the eyelashes (26%) and pain - Phần mềm thu thập và xử lý số liệu (23.7%). Conclusion: Basal cell carcinoma is the 2.2.3. Chỉ số nghiên cứu most common eyelid cancer in Vietnam. The majority - Thông tin nhóm bệnh nhân nghiên cứu: of the patients had mass on eyelids, eyelid ulcer and Tuổi, giới, thời gian xuất hiện u, số lượng u. bleeding. Keywords: Eyelid carcinoma, clinical - Đặc điểm lâm sàng: Loại u, vị trí u, loét, characteristics. chảy máu, biến dạng mi, rụng lông mi, tăng sắc I. ĐẶT VẤN ĐỀ tố, tân mạch. Ung thư mi là một tổn thương của mi mắt 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 2.4. Đạo đức nghiên cứu 1Đại học Y Hà Nội 2Bệnh - Nghiên cứu được sự đồng ý của Bộ môn viện Mắt Trung ương Mắt, Phòng đào tạo Sau đại học trường Đại học Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngân Hà Y Hà Nội, Ban Giám đốc và Phòng Kế hoạch Email: nguyennganha@hmu.edu.vn Tổng hợp Bệnh viện Mắt Trung Ương. Ngày nhận bài: 14.9.2023 Ngày phản biện khoa học: 8.11.2023 - Mọi thông tin của bệnh nhân được đảm Ngày duyệt bài: 23.11.2023 bảo giữ bí mật. 14
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU UTBM tuyến bã 7 13,5 45 86,5 3.1. Đặc điểm bệnh nhân. Nghiên cứu U hắc ố ác tính 0 0 13 100 được khảo sát trên 190 hồ sơ bệnh án của bệnh Khác 3 20,0 12 80,0 nhân ung thư mi được điều trị bằng phương Tổng số 29 15,3 161 84,7 pháp phẫu thuật từ năm 2017 đến năm 2021 tại Tỷ lệ xuất hiện tân mạch ở ung thư biểu mô Bệnh viện Mắt Trung ương. Trong đó, 64 bệnh tế bào đáy và ung thư biểu mô tuyến bã lần lượt nhân là nam và 126 bệnh nhân là nữ. Tỷ lệ là 17,3% và 13,5%. Tân mạch không xuất hiện ở nữ/nam là 1,97, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê nhóm u hắc tố ác tính và tỷ lệ là 20% ở các ung với p
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 Quốc Anh và cộng sự (2004), với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số đặc điểm lâm sàng ung thư tế bào đáy da vùng đầu mặt cổ điều trị tại Bệnh viện K, Da liễu và Răng Hàm Mặt Trung ương
4 p | 58 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023
7 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ung thư khoang miệng
4 p | 25 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
6 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ tầng sinh môn sau cắt cụt trực tràng do ung thư tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và protein V600E của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú
4 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và thời gian sống thêm không bệnh ung thư biểu mô tuyến chế nhầy dạ dày giai đoạn II, III
4 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư dạ dày dưới 50 tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
7 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của biến chứng sau cắt gan do ung thư biểu mổ tế bào gan
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư vòm mũi họng lứa tuổi thanh thiếu niên tại Bệnh viện K
6 p | 1 | 0
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn