DẠNG TỈ SỐ PHẦN TRĂM
lượt xem 6
download
Bài 1: Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu động , kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai . Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: DẠNG TỈ SỐ PHẦN TRĂM
- DẠNG TỈ SỐ PHẦN TRĂM Bài 1: Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu động , kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai . Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại 110 x 108 y 217 . ( 0,5 ; 1,5 ) x y 2 Bài 2: Năm ngoái , hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch 720 tấn thóc . Năm nay , đơn vị thứ I làm vượt mức 15% , đơn vị thứ II làm vượt mức 12% so với măm ngoái . Do đó cả 2 đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc . Hỏi mỗi năm, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc . 115 x 112 y 89100 ( 300 ; 420 ) x y 720 Bài 3: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 công cụ . Nhờ sắp xếp hợp lý dây chuyền sản xuất nên xí nghiệp I đã vượt mức 125 kế hoạch , xí nghiệp II đã vượt mức 10% kế hoạch . Do đó cả xí nghiệp đã làm được 400 công cụ . Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch . x y 36 ( 200; 160 ) 112 x 110 y 100 100 400 DẠNG TRUNG BÌNH CỘNG Bài 1: Điểm số trung bình của một vận động viên bắm súng sau 100 lần bắn là 8,69 điểm . kết quả cụ thể được ghi trong bảng sau , trong đó có 2 ô bị mờ không đọc được ( đánh dấu * ): Hãy tìm các số trong ô đó . Điểm số củamỗi 10 9 8 7 6
- lần bắn Số lần bắn 25 42 * 15 * x y 18 ( 4;14 ) 4 x 3 y 68 DẠNG DÃY BÀN GHẾ Bài 1: Trong phòng học có một số bàn ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế 3 học sinh thì 6 học sinh không có chổ ngồi . Nếu xếp mỗi ghế 4 học sinh thì thừa một ghế . Hỏi lớp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu học sinh 3 x 6 y . (10 ; 36 ) 4( x 10 y Bài 2: Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định . Nếu giảm 3 người thì thời gian đó kéo dài 6 ngày , nếu tăng thêm 2 người thì thời gian sớm 2 ngày . Hỏi theo quy định thì cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày . Biết rằng khả năng lao động của mỗi công nhân đều như nhau . ( x 3)( y 6) xy (8 ;10 ) ( x 2)( y 2) xy Bài 3: Trong một phòng họp có một số ghế dài . Nếu xếp mỗi ghế 5 người thì có 9 người không có chổ ngồi , nếu xếp ghế 6 người thì thừa 1 ghế . Hỏi phòng họp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu người dự họp . 5 x 9 y (15 ; 84) 6( x 1) y Toán về chuyển động : VD1: Tìm vận tốc và chiều dài của 1 đoàn tàu hoả biết đoàn tàu ấy chạy ngang qua văn phòng ga từ đầu máy đến hết toa cuối cùng mất 7 giây . Cho biết sân ga dài 378m và thời gian kể từ khi đầu
- máy bắt đầu vào sân ga cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây. Giải: Gọi x (m/s)là vận tốc của đoàn tàu khi vào sân ga (x>0) Gọi y (m) là chiều dài của đoàn tàu (y>0) Tàu chạy ngang văn phòng ga mất 7 giây nghĩa là với vận tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y(m) mất 7 giây.Ta có phương trình : y=7x (1) Khi đầu máy bắt đầu vào sân ga dài 378m cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga mất 25 giây nghĩa là với vận tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y+378(m) mất 25giây .Ta có phương trình : y+378=25x (2) y 7x Ta được hệ phương trình : y+378=25x Giải ra ta có : x=21 ; y= 147 (thoả ĐKBT) Vậy vận tốc của đoàn tàu là 21m/s Chiều dài của đoàn tàu là : 147m VD2: Một chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h30 phút . Biết thời gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km . Tính vận tóc dòng nước ? Giải: Gọi x (km/h)là vận tốc của thuyền khi nước yên lặng. Gọi y(km/h) là vật tốc dòng nước (x,y>0) Vì thời gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 5 4 4km nên ta có phương trình : x y x y Vì chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h30 40 40 9 9 phút (= h) nên ta có phương trình : x y xy 2 2
- 5 4 x y x y Ta có hệ phương trình : 40 40 9 x y x y 2 Giải ra ta có : x=18 ; y= 2 Vậy vận tốc dòng nước là 2 km/h VD3: Trên một đường tròn chu vi 1,2 m, ta lấy 1 điểm cố định A. Hai đim chuyển động M , N chạy trên đường tròn , cùng khởi hành từ A với vận tốc không đổi . Nếu chúng di chuyển trái chiều nhau thì chúng gặp nhau sau mỗi 15 giây. Nếu chúng di chuyển c ùng chiều nhau thì điểm M sẽ vượt Nđúng 1 vòng sau 60 giây.Tìm vận tốc mỗi điểm M, N ? Giải: Gọi x(m/s) là vận tốc của điểm M Gọi y(m/s) là vận tốc của điểm N (x>y>0) Khi chúng di chuyển trái chiều nhau , chúng gặp nhau sau mỗi 15 giây nên ta có phương trình : 15x+15y=1,2 (1) Khi M,N di chuyển cùng chiều nhau thì điểm M sẽ vượt N đúng 1 vòng sau 60 giây nên ta có phương trình : 60x-60y=1 (2) 15x+15y=1,2 Ta có hệ phương trình : 60x+60y=1 Giải hệ phương trình ta có x=0,05 ;y= 0,03 (thoả ĐKBT) Vậy vận tốc điểm M là : 0,05m/s và vận tốc điểm N là : 0,03m/s BTVN: Một chiếc môtô và ôtô cùng đi từ M đến K với vận tốc khác nhau .Vận tốc môtô là 62 km/h còn vận tốc ôtô là 55 km/h . Để 2 xe đến đích cùng 1 lúc người ta đã cho ôtô chạy trước 1 thời gian . Nhưng vì 1 lí do đặc biệt nên khi chạy được 2/3 quãng đường ôtô buộc phải chạy với vận tốc 27,5 km/h .Vì vậy khi còn cách K 124km thì môtô đuổi kịp ôtô . Tính khoảng cách từ M đến N .
- HD: Gọi khoảng cách MK là x km Gọi thời gian dự định ôtô đi trước môtô là y (giờ) x x 62 y 55 Ta có : 2 x 3 x 3 124 x 124 y 65 27,5 62 94 Giải hệ này ta rút ra : x= 514km ; y 1 (h) 1705 2/ Bài toán về hoàn thành công việc ( làm chung làm riêng ) VD4: Cho 3 vòi A,B,C cùng chảy vào 1 bể . Vòi A và B chảy đầy bể trong 71 phút Vòi A và C chảy đầy bể trong 63 phút .Vòi C và B chảy đầy bể trong 56 phút . a) Mỗi vòi làm đầy bể trong bao lâu ? Cả 3 vòi cùng mở 1 lúc thì đầy bể trong bao lâu ? b) Biết vòi C chảy 10lít ít hơn mỗi phút so với vòi A và B cùng chảy 1 lúc . Tính sức chứa của bể và sức chảy của mỗi vòi ? Giải: a)Vòi A làm đầy bể trong x phút ( mỗi phút làm đầy 1/x bể ) Vòi B làm đầy bể trong y phút ( mỗi phút làm đầy 1/y bể ) Vòi C làm đầy bể trong z phút ( mỗi phút làm đầy 1/z bể ) 1 1 72 1 x y 11 Ta có hệ phương trình : 63 1 x z 1 1 56 1 z y Giải hệ phương trình ta được : x=168 ; y=126 ; z=504/5 5 4 3 12 Nếu 3 vòi cùng mở 1 lúc thì sau mỗi phút đầy bể. 504 504
- 504 3 vòi cùng làm đầy bể sau : 42 phút 12 b)Gọi dung tích của bể là t phút thì mỗi phút vòi C chảy 5/504.t lít 3 4 , vòi A và B chảy ( ).t lít .Theo đề bài ta có phương trình : 504 504 5 3 4 5040 t 10 t t 2520(l ) 504 504 504 2 3.2520 Sức chảy vòi A : 15l / p 504 4.2520 Tương tự sức chảy vòi B : 20l / p 504 5.2520 sức chảy vòi C : 25l / p 504 3/ Bài toán về tỉ lệ , phân chia đều: 4/ Bài toán có nội dung vật l1 , hoá học : VD7: một dung dịch chứa 30% axit nitơric (tính theo thể tích ) và một dung dịch khác chứa 55% axit nitơric .Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100lít dung dịch 50% axit nitơric? Giải: Gọi x,y theo thứ tự là số lít dung dịch loại 1 và 2 (x,y>0) 30 Lượng axit nitơric chứa trong dung dịch loại 1 là x và loại 2 100 55 là y 100 x y 100 Ta có hệ phương trình : 30 55 100 x 100 y 50 Giải hệ này ta được : x=20 ;y=80
- 2/ Diện tích hình thang 140cm2, chiều cao 0,08m. Xác định chiều cao các cạnh của nó nếu các cạnh đáy hơn kém nhau 1,5dm. 3/ Ba chiếc bình có thể tích tổng cộng 120lít . Nếu đổ đầy nước vào bình thứ nhất rồi đem rót vào hai bình kia thì hoặc bình thứ 3 đầy nước, bình thứ 2 chỉ được 1/2 thể tích của nó, hoặc bình thứ 2 đầy nước thì bình thứ 3 chỉ được 1/3 thể tích của nó. Tìm thể tích của mỗi bình 4/ Hai địa điểm A, B cách nhau 56km. Lúc 6h45' một người đi từ A với vận tốc 10km/h. Sau 2h , một người đi xe đạp từ B tới A với vận tốc 14km/h . Hỏi đến mấy giờ thì họ gặp nhau, chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km 5/ Một ca nô xuôi từ A đến B với vận tốc 30km/h, sau đó ngược từ B trở về A Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngược là 40'. Tính khoảng cách giữa A và B . Biết vận tốc ca nô không đổi, vận tốc dòng nước là 3km/h. 6/ Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50km. Sau 1h30' một người đi xe máy cũng từ A và đến B sớm hơn một giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc xe máy gấp 2.5 lần xe đạp 7/ Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở mỗi hàng bằng nhau. Nếu số hàng tăng thêm 1 và số ghế ở mỗi hàng tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi có bao nhiêu hàng, mỗi hàng có bao nhiêu ghế? 8/Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ 2 làm 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó trong mấy giời thì xong?.
- 9/ Hai vật chuyển động trên một đường tròn có đường kính 20m , xuất phát cùng một núc từ cùng một điểm. Nếu chúng chuyển động ngược chiều nhau thì cứ 2 giây lại gặp nhau. Nếu chúng chuyển động c ùng chiều nhauthì cứ sau 10 giây lại gặp nhua. Tính vận tốc của mỗi vật. 10/ Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 800 sản phẩm. Sang tháng thứ hai tổ 1 vượt 15%.tổ 2 vượt 20%. Do đó cuối tháng cả hai tổ xản xuất đựoc 945 sản phẩm. Tính xem trong tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm 11/ Một khối lớp tổ chức đi tham quan bằng ô tô. Mỗi xe chở 22 h/s thì còn thừa 01 h/s. Nếu bớt đi 01 ôtô thì có thể xếp đều các h/s trên các ôtô còn lại. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ôtô, bao nhiêu h/s. Mỗi xe chở không quá 32 h/s. Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật; biết đường chéo của nó bằng 10cm, chiều dài lớn hơn chiều rộng 2cm Bài 2: Tính diện tích của một tam giác vuông biết chu vi của nó 84cm, một cạnh góc vuông bằng 35cm. Bài 3: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó nhỏ hơn số đó 6 lần và nếu thêm 25 vào tích của 2 chữ số đó sẽ được một số viết theo thứ tự ngược lại với số dã cho. Bài 4: Một nhà máy dự định sản xuất chi tiết máy trong thời gian đã định và dự định sẽ sản xuất 300 chi tiết máy trong một ngày. Nhưng thực tế mỗi ngày đã làm thêm được 100 chi tiết, nên đã sản xuất thêm được tất cả là 600 chi tiết và hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày Tính số chi tiết máy dự định sản xuất.
- Bài 5: Một ca nô xuôi dòng 42km rồi ngược dòng trở lại là 20km mát tổng cộng 5giờ. Biết vận tốc của dòng chảy là 2km/h. Tìm vận tốc của ca nô lúc dòng nước yên lặng Bài 6: Một đội xe cần chuyên chở 120 tấn hàng. Hôm làm việc có 2 xe phải điều đi nơi khác nên mỗi xe phải chở thêm 16 tấn. Hỏi đội có bao nhiêu xe? Bài 7: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ địa điểm A đễn địa điểm B. Mỗi giờ ôtô thứ nhất chạy nhanh hơn ôtô thứ hai 12km nên đến địa điểm B trước ô tô thứ hai 100phút. Tính vận tốc của mỗi ô tô biết quãng đường AB dài 240km Bài 8: Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào mệt bể cạn thì sau 2 giờ 55phút bể đầy bể. Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là hai giờ. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể? Bài 9: Hai tổ học sinh trồng được một số cây trong sân trường. Nếu lấy 5 cây của tổ 2 chuyển cho tổ một thì số cây trồng được của cả hai tổ sẽ bằng nhau. Nếu lấy 10 cây của tổ một chuyển cho tổ hai thì số cây trồng được của tổ hai sẽ gấp đôi số cây của tổ một. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? Bài 10: Hai ô tô A và B khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh cách nhau 150km, đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng nếu vận tốc của ô tô A tăng thêm 5km/h và vận tốc ô tô B giảm 5km/h thì vận tốc của ô tô A bằng 2 lần vận tốc của ô tô B.
- Bài 11: Trong phòng học có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế ba học sinh thì 6 học sinh không có chỗ. Nếu xếp mỗi ghế 4 học sinh thì thừa một ghế. Hỏi lớp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu học sinh Bài 12: Hai hợp tác xã đã bán cho nhà nước 860 tấn thóc. Tính số thóc mà mỗi hợp tác xã đã bán cho nhà nước. Biết rằng 3 lần số thóc hợp tác xã thứ nhất bán cho nhà nước nhiều hơn hai lần số thóc hợp tác xã thứ hai bán là 280 tấn Bài 13: Cho hai số tổng là 201, tích là 101000. Tìm tổng lập phương của hai số đó 7/ Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở mỗi hàng bằng nhau. Nếu số hàng tăng thêm 1 và số ghế ở mỗi hàng tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi có bao nhiêu hàng, mỗi hàng có bao nhiêu ghế? 8/Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ 2 làm 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó trong mấy giời thì xong?.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải 12 bài toán lớp 5 về tỉ số phần trăm bằng phương pháp cụ thể hóa
9 p | 1753 | 377
-
Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán: Tỉ số phần trăm
7 p | 709 | 70
-
Bài giảng Toán 5 chương 2 bài 2: Giải toán về tỉ số phần trăm
11 p | 295 | 43
-
LUYỆN TẬP TỈ SỐ
6 p | 239 | 18
-
Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 17: Biểu đồ phần trăm
19 p | 151 | 15
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 77 SGK Toán 5
4 p | 112 | 15
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 170 SGK Toán 5
3 p | 147 | 13
-
Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Giải toán về tỉ số phần trăm
8 p | 133 | 10
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 76 SGK Toán 5
3 p | 87 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 77 SGK Toán 5
3 p | 99 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 2,3 trang 84 SGK Toán 5
4 p | 84 | 7
-
Bài giảng Toán 5 chương 2 bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
15 p | 188 | 5
-
Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
4 p | 151 | 5
-
Giải bài tập Tìm tỉ số của hai số SGK Đại số 6 tập 2
5 p | 95 | 4
-
Giải bài tỉ số phần trăm SGK Toán 5
4 p | 94 | 3
-
Giải bài sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải toán về tỉ số phần trăm SGK Toán 5
4 p | 73 | 2
-
Giải bài luyện tập chung tiết 119 SGK Toán 5
3 p | 88 | 2
-
Giải bài giải toán về tỉ số phần trăm SGK Toán 5 (tiếp theo)
3 p | 74 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn