intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá bất thường cô đặc nhiễm sắc thể tinh trùng bằng nhuộm aniline blue

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

71
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của bài viết nhằm thử nghiệm nhuộm aniline blue (AB) đánh giá mức độ cô đặc nhiễm sắc thể (NST) tinh trùng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá bất thường cô đặc nhiễm sắc thể tinh trùng bằng nhuộm aniline blue

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ BẤT THƢỜNG CÔ ĐẶC NHIỄM SẮC THỂ TINH TRÙNG<br /> BẰNG NHUỘM ANILINE BLUE<br /> Nguyễn Thanh Hoa*; Phan Nữ Thục Hiền*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: thử nghiệm nhuộm aniline blue (AB) đánh giá mức độ cô đặc nhiễm sắc thể (NST)<br /> tinh trùng. Đối tượng và phương pháp: 40 mẫu tinh dịch chất lượng bình thường theo tiêu<br /> chuẩn WHO (2010). Tiến hành nhuộm AB đánh giá mức độ cô đặc NST. Xem xét mối liên quan<br /> giữa mức độ cô đặc NST tinh trùng và hình thái tinh trùng. Kết quả: nhuộm AB cho hình ảnh<br /> tinh trùng bất thường cô đặc NST có đầu bắt màu thuốc nhuộm, tinh trùng bình thường cô đặc<br /> NST không bắt màu thuốc nhuộm. Không có mối liên quan giữa bất thường hình thái và bất<br /> thường cô đặc NST tinh trùng. Kết luận: có thể sử dụng nhuộm AB đánh giá mức độ cô đặc<br /> NST tinh trùng như một xét nghiệm độc lập không liên quan đến hình thái tinh trùng.<br /> * Từ khóa: Cô đặc nhiễm sắc thể tinh trùng; Nhuộm aniline blue; Hình thái tinh trùng.<br /> <br /> Assessment of Mature Sperm by Aniline Blue Stain<br /> Summary<br /> Objectives: Aniline blue stain test evaluated sperm chromatin condensation or sperm<br /> nucleus maturity. Subjects and methods: 40 semen samples with normal quality semen<br /> according to WHO 2010 standard. Using AB stain to evaluate chromatin condensation sperm.<br /> Assess the relationship between abnormal chromatin condensation and abnormal sperm<br /> morphology. Results: Abnormal chromatin condensation sperms (immature chromatin sperms)<br /> had blue-stained nucleus, normal chromatin condensation (mature sperm) had unstained<br /> nucleus. There is no correlation between sperm morphology and sperm maturity. Conclusion:<br /> AB stain can be used to assess sperm chromatin condensation as an independent test that<br /> does not involve sperm morphology.<br /> * Keywords: Sperm chromatin condensation; Aniline blue stain; Morphology sperm.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Vô sinh nam chiếm một nửa nguyên<br /> nhân gây vô sinh nói chung. Tinh dịch đồ là<br /> xét nghiệm đầu tiên được chỉ định để chẩn<br /> đoán nguyên nhân vô sinh nam nhưng<br /> không đánh giá được hết khả năng sinh<br /> sản của nam giới. Trong quá trình sinh tinh,<br /> đóng gói hay cô đặc NST tinh trùng nhằm<br /> <br /> bảo vệ vật chất di truyền, đảm bảo chức<br /> năng sinh sản của tinh trùng. Quá trình này<br /> gồm có sự thay đổi các histone trong ADN<br /> bằng biến thể histone, sau đó là protein<br /> chuyển tiếp và cuối cùng là protamine [1].<br /> Nhiều nghiên cứu chỉ ra bất thường ADN<br /> tinh trùng gặp nhiều hơn ở nam giới vô sinh<br /> và liên quan đến sảy thai tự phát cũng như<br /> thất bại trong hỗ trợ sinh sản.<br /> <br /> * Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thanh Hoa (thanhhoa.mophoi@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 25/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/08/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 30/08/2017<br /> <br /> 87<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> Các phương pháp đánh giá bất thường<br /> về ADN như SCSA (Sperm chromatin<br /> structure assay), TUNEL (Terminal<br /> deoxynucleotidyl transferase dUTP nick<br /> end labling), phương pháp phân tích sao<br /> chổi (Comet assay) hay các dấu ấn sinh<br /> học... trang thiết bị phức tạp, chi phí cao,<br /> khó áp dụng rộng r i trong điều kiện<br /> Việt Nam hiện nay. Trong khi đó, nhuộm<br /> AB là phương pháp có thể đánh giá được<br /> mức độ hoàn thiện trong khâu đóng gói<br /> ADN tinh trùng, dễ thực hiện, giá thành<br /> rẻ. Nguyên lý của phương pháp này dựa<br /> trên việc AB phản ứng với lysine nên có<br /> thể phân biệt được sự khác biệt trong<br /> thành phần protein nhân cơ bản của tinh<br /> trùng. Nhân tinh trùng chưa trưởng thành<br /> hay bất thường về cô đặc NST rất giàu<br /> histon chứa hàm lượng lysine phong phú<br /> nên bắt màu thuốc nhuộm xanh da trời.<br /> Ngược lại, nhân tinh trùng trưởng thành<br /> giàu protaime có hàm lượng lysine rất<br /> thấp không bắt màu AB.<br /> Trên thế giới, các nghiên cứu vẫn còn<br /> nhiều tranh cãi về tương quan giữa tỷ lệ<br /> tinh trùng bất thường ngưng tụ NST và<br /> các thông số khác của tinh dịch đồ [2, 3].<br /> Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào ứng<br /> dụng phương pháp này. Do đó, chúng tôi<br /> tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: Thử<br /> nghiệm nhuộm AB và bước đầu đánh giá<br /> mối liên quan giữa bất thường cô đặc NST<br /> của tinh trùng bằng nhuộm AB và hình thái<br /> tinh trùng.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 40 mẫu tinh dịch có chất lượng bình<br /> thường theo tiêu chuẩn WHO (2010).<br /> 88<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> * Kỹ thuật:<br /> - Lấy mẫu: mẫu tinh dịch được bệnh<br /> nhân (BN) tự lấy bằng phương pháp thủ<br /> dâm, đựng trong cốc chuyên dụng không<br /> độc với tinh trùng. Sau lấy, để trong tủ ấm<br /> 37°C đợi tinh dịch ly giải hoàn toàn.<br /> - Đánh giá chất lượng tinh dịch trước<br /> nhuộm. Lựa chọn các mẫu chất lượng bình<br /> thường theo tiêu chuẩn WHO (2010).<br /> - Đánh giá bất thường về hình thái<br /> theo từng đặc điểm: nhuộm lam hình thái<br /> theo quy trình thường quy. Đánh giá hình<br /> thái của 200 tinh trùng dưới vật kính dầu<br /> độ phóng đại x 1.000 lần. Tính tỷ lệ % từng<br /> loại bất thường, gồm bất thường đầu,<br /> bất thường cổ, bất thường đuôi và bất<br /> thường chung.<br /> - Đánh giá bất thường cô đặc NST của<br /> tinh trùng bằng AB: nhỏ 10 μl mẫu tinh<br /> dịch lên lam kính, dùng lam khác kéo làm<br /> lam đàn; để khô trong nhiệt độ phòng; cố<br /> định bằng nhỏ PFA 4% trong 30 phút; rửa<br /> bằng PBS 0,1 M x 2 lần. Nhỏ 10 μl AB 5%<br /> trong dung dịch axít acetic 4% (pH 3.5)<br /> phủ kín lam đàn. Để trong vòng 5 phút;<br /> rửa sạch bằng PBS 0,1 M x 2 lần; để khô<br /> ở nhiệt độ phòng.<br /> - Đánh giá bất thường cô đặc NST tinh<br /> trùng bằng kính hiển vi quang học, đếm<br /> 200 tinh trùng sử dụng vật kính dầu độ<br /> phóng đại x 1.000 lần:<br /> + Tinh trùng chưa trưởng thành có phần<br /> đầu bắt màu xanh đậm của AB.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> + Tinh trùng bán trưởng thành có phần<br /> đầu vẫn bắt màu thuốc nhuộm chiếm < 50%<br /> diện tích đầu.<br /> + Tinh trùng trưởng thành đầu không<br /> bắt màu.<br /> <br /> Bảng 1: Đặc điểm chung vi thể tinh dịch<br /> đồ nghiên cứu.<br /> Đặc điểm<br /> <br /> * Chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> <br /> Mật độ (triệu/ml)<br /> <br /> - Tỷ lệ tinh trùng bất thường đầu.<br /> <br /> Di động<br /> <br /> Giá trị Giá trị<br /> lớn<br /> nhỏ<br /> nhất<br /> nhất<br /> <br /> Trung bình<br /> ( X ± SD)<br /> <br /> 210<br /> <br /> 20<br /> <br /> 72,18 ± 36,42<br /> <br /> - Tỷ lệ tinh trùng bất thường cổ.<br /> <br /> PR (%)<br /> <br /> 84<br /> <br /> 38<br /> <br /> 58,68 ± 10,70<br /> <br /> - Tỷ lệ tinh trùng bất thường đuôi.<br /> <br /> PR + NP (%)<br /> <br /> 85<br /> <br /> 42<br /> <br /> 66,90 ± 10,39<br /> <br /> 18<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10,30 ± 4,21<br /> <br /> - Tỷ lệ tinh trùng bất thường chung.<br /> - Tỷ lệ tinh trùng bất thường cô đặc.<br /> <br /> NST =<br /> <br /> Hình thái bình<br /> thường (%)<br /> <br /> Nhóm nghiên cứu có chất lượng vi thể<br /> tinh dịch đồ trong giới hạn bình thường.<br /> Bảng 2: Đặc điểm hình thái bất thường.<br /> <br /> * Thời gian và địa điểm nghiên cứu:<br /> từ tháng 10 - 2016 đến 4 - 2017 tại Trung<br /> tâm Hỗ trợ Sinh sản và Công nghệ Mô ghép,<br /> Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.<br /> * Phân tích và xử lý số liệu:<br /> - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS<br /> 16.0.<br /> - Kiểm tra mối tương quan bằng hàm<br /> Scatter. Xét mối tương quan: |R| < 0,3:<br /> không có mối tương quan; 0,3 < |R| < 0,5:<br /> mối tương quan lỏng lẻo; 0,5 < |R| < 0,7:<br /> mối tương quan trung bình; |R| > 0,7: mối<br /> tương quan chặt chẽ.<br /> <br /> Đặc điểm bất<br /> thƣờng (%)<br /> <br /> Giá trị Giá trị<br /> ớn<br /> nhỏ<br /> nhất<br /> nhất<br /> <br /> Bất thường đầu<br /> <br /> 91<br /> <br /> 77<br /> <br /> 83,88 ± 4,13<br /> <br /> Bất thường cổ<br /> <br /> 49<br /> <br /> 12<br /> <br /> 30,28 ± 8,61<br /> <br /> Bất thường đuôi<br /> <br /> 21<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,75 ± 3,97<br /> <br /> Bất thường chung<br /> <br /> 96<br /> <br /> 82<br /> <br /> 89,25 ± 4,05<br /> <br /> Trong các dạng bất thường, bất thường<br /> đầu gặp tỷ lệ nhiều nhất, tiếp đến là bất<br /> thường cổ, bất thường đuôi ít gặp nhất.<br /> Bảng 3: Đặc điểm về bất thường cô đặc<br /> NST sau nhuộm AB.<br /> <br /> * Đạo đức nghiên cứu:<br /> - Nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng<br /> chăm sóc sức khỏe BN.<br /> <br /> Đặc điểm<br /> cô đặc NST (%)<br /> <br /> - Mẫu sau nghiên cứu sẽ được hủy bỏ.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu nhuộm<br /> AB.<br /> Nghiên cứu sử dụng 40 mẫu tinh dịch<br /> bình thường theo tiêu chuẩn WHO (2010).<br /> <br /> Trung nh<br /> ( X ± SD)<br /> <br /> Giá<br /> trị<br /> ớn<br /> nhất<br /> <br /> Giá<br /> trị Trung nh<br /> nhỏ<br /> ( X ± SD)<br /> nhất<br /> <br /> Tinh trùng bất thường<br /> <br /> 29<br /> <br /> 4<br /> <br /> 16,25 ± 5,83<br /> <br /> Chưa trưởng thành<br /> <br /> 20<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8,20 ± 4,84<br /> <br /> Bán trưởng thành<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3<br /> <br /> 8,05 ± 2,98<br /> <br /> Tinh trùng bình thường<br /> <br /> 96<br /> <br /> 71<br /> <br /> 83,75 ± 5,83<br /> <br /> Dưới đây là một số hình ảnh nhuộm<br /> mức độ trưởng thành tinh trùng bằng AB.<br /> 89<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> <br /> Hình 1: Mức độ trưởng thành của tinh trùng (nhuộm AB; x400).<br /> (1. Tinh trùng trưởng thành; 2. Tinh trùng bán trưởng thành; 3. Tinh trùng chưa trưởng thành)<br /> <br /> 2. Mối liên quan giữa bất thƣờng hình thái và bất thƣờng cô đặc NST.<br /> <br /> Biểu đồ 1: Mối tương quan giữa bất thường hình thái đầu tinh trùng và<br /> bất thường cô đặc NST.<br /> Có mối tương quan thuận lỏng lẻo giữa tinh trùng bất thường đầu với bất thường cô<br /> đặc NST (R = 0,330).<br /> <br /> Biểu đồ 2: Mối tương quan giữa tinh trùng bất thường cổ và bất thường cô đặc NST.<br /> Không có mối tương quan giữa tinh trùng bất thường cổ với bất thường cô đặc NST<br /> (R = 0,257 < 0,3).<br /> 90<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> <br /> Biểu đồ 3: Mối liên quan giữa tinh trùng bất thường đuôi và bất thường cô đặc NST.<br /> Không có mối tương quan giữa tinh trùng bất thường đuôi và bất thường cô đặc NST<br /> (R = 0,03 < 0,3).<br /> <br /> Biểu đồ 4: Mối tương quan giữa tinh trùng bất thường chung và<br /> bất thường cô đặc NST.<br /> Có mối tương quan thuận lỏng lẻo giữa bất thường hình thái tinh trùng mức độ vi thể<br /> và bất thường cô đặc NST (R = 0,430).<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Phƣơng pháp đánh giá ất thƣờng<br /> cô đặc NST của tinh trùng ằng nhuộm<br /> AB.<br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử<br /> dụng phương pháp nhuộm AB để kiểm<br /> tra bất thường cô đặc NST của tinh trùng.<br /> <br /> Phương pháp này có ưu điểm dễ thực hiện,<br /> giá thành rẻ, nhanh chóng và kỹ thuật<br /> tương đối đơn giản so với các kỹ thuật<br /> đánh giá độ trưởng thành của tinh trùng<br /> khác như sử dụng các chất đánh dấu sinh<br /> học của tinh trùng trưởng thành (creatine<br /> kinase, heat shock protein HspA2 chaperone<br /> và hyaluronic axít).<br /> 91<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2