intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả điều trị ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài trên trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá hiệu quả điều trị ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài trên bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu hàng loạt trường hợp trẻ em bạch cầu cấp dòng lympho được điều trị bằng phương pháp ghép tế bào gốc taọ máu đồng loài tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học từ năm 2012-2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài trên trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐỒNG LOÀI TRÊN TRẺ EM MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO Lê Quang Hoàng2 , Phù Chí Dũng2 , Huỳnh Văn Mẫn2 , Nguyễn Hạnh Thư 2 , Nguyễn Thế Quang2 , Cai Thị Thu Ngân2 , Võ Thị Thanh Trúc2 , Huỳnh Nghĩa1,2 TÓM TẮT 35 chủ yếu là sốt giảm bạch cầu hạt, nhiễm trùng và Đặt vấn đề: Bạch cầu cấp dòng lympho là tái hoạt CMV. Cho tới thời điểm hiện tại, 10/14 bệnh lý huyết học ác tính, điều trị chủ yếu bằng người bệnh tử vong, 4/14 người bệnh còn sống liệu pháp hóa trị cường độ cao phối hợp nhiều và tất cả các trường hợp này đều lui bệnh hoàn thuốc hóa trị liệu, ghép tế bào gốc tạo máu đồng toàn sau ghép. Kết luận: Ghép tế bào gốc tạo loài là liệu pháp điều trị hiếm trên người bệnh máu đồng loài là liệu pháp điều trị có khả năng bạch cầu cấp dòng lympho. Ghép có khả năng chữa khỏi bệnh cho người bệnh nhưng vẫn mang làm giảm nguy cơ tái phát và chữa khỏi trên nhiều thách thức ở thời điểm hiện tại. người bệnh. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị Từ khoá: Bạch cầu cấp dòng lympho, ghép ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài trên bệnh nhi tế bào tạo máu đồng loài. mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu hàng loạt SUMMARY trường hợp trẻ em bạch cầu cấp dòng lympho EFFECTIVENESS OF ALLOGENEIC được điều trị bằng phương pháp ghép tế bào gốc HEMATOPOIETIC CELL taọ máu đồng loài tại Bệnh viện Truyền Máu TRANSPLANTATION FOR Huyết Học từ năm 2012-2023. Kết quả: Có 14 PEDIATRIC PATIENTS WITH ACUTE trường hợp bệnh nhi mắc bạch cầu cấp dòng LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA lympho được điều trị ghép tế bào gốc tạo máu Background: Acute lymphoblastic leukemia đồng loài. Tất cả các bệnh nhân đều đạt lui bệnh is a hematological malignancy, mainly treatment trước ghép. Tỉ lệ hồi phục bạch cầu hạt tích lũy with high-intensity chemotherapy in combination tại ngày thứ 30 trong nghiên cứu là 93% với with multiple chemotherapeutic agents, khoảng tin cậy 95% (59,1 – 99), tỉ lệ hồi phục allogeneic hematopoietic stem cell tiểu cầu tích lũy trong nghiên cứu là 78,5% với transplantation is a rare treatment for patients khoảng tin cậy 95% (47,2 – 92,5).Tác dụng phụ with acute lymphoblastic leukemia. Transplantation has the potential to reduce the risk of recurrence and cure in patients. Aims: 1 Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Effectiveness of allogeneic hematopoietic stem 2 Bệnh viện Truyền máu Huyết học cell transplantation in pediatric patients with Chịu trách nhiệm chính: Lê Quang Hoàng acute lymphoblastic leukemia. Method: A SĐT: 0799556065 retrospective case series of pediatric acute Email: hoang01219556065@gmail.com lymphoblastic leukemia treated with allogeneic Ngày nhận bài: 30/7/2024 hematopoietic stem cell transplantation at Blood Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 Transfusion Hematology Hospital from 2012- Ngày duyệt bài: 27/9/2024 292
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 2023. Results: There were 14 pediatric cases of thiểu nguy cơ bệnh mảnh ghép chống ký chủ. acute lymphoblastic leukemia who received Cùng với phác đồ điều kiện hóa, hiệu ứng treatment with allogeneic hematopoietic stem mảnh ghép tiêu diệt tế bào ung thư (Graft cell transplantation. All patients had a complete versus leukemia) cũng góp phần tiêu diệt các remission before transplantation. The cumulative tế bào ác tính còn sót lại, đem đến cơ hội granulocyte recovery rate in the study was 93% chữa khỏi và kéo dài thời gian sống không with 95% CI (59.1 – 99), the cumulative platelet bệnh cho người bệnh. Trên Thế Giới, đã có recovery rate in the study was 78.5% with 95% nhiều công trình nghiên cứu về ghép tế bào CI (47.2 – 92.5). The main complications were gốc trên người bệnh ALL, một số nghiên cứu febrile neutropenia, infection, and CMV lớn như báo cáo của hội đồng nghiên cứu Y reactivation. Up to now, 10/14 patients have khoa Vương quốc Anh/Hiệp hội Ung thư died, 4/14 patients are still alive, all cases have phía Đông (MRC/ECOG), hay công trình completely recovered after transplantation. nghiên cứu của Leucemies Aigues Conclusions: Allogeneic hematopoietic stem cell Lymphoblastiques de l’Adulte 94 (LALA- transplantation is a potentially curative therapy 94), nghiên cứu PETHEMA ALL-AR-03, for patients, but that have still many challenges hội ghép tủy Châu Âu (EBMT). Tại bệnh in this time. viện Truyền Máu Huyết Học, ghép tế bào Keywords: Acute lymphoblastic leukemia gốc tạo máu đồng loài đã được thực hiện từ (ALL), Allogeneic hematopoietic stem cell năm 1995, đã có nhiều trường hợp bạch cầu transplantation. cấp dòng lympho được ghép tế bào gốc đồng loài. Nhằm đánh giá hiệu quả điều trị cũng I. ĐẶT VẤN ĐỀ như độc tính của phác đồ điều kiện hóa trước Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) là ghép do đó chúng tôi tiến hành đề tài nghiên bệnh lý ác tính phát sinh từ các tế bào tiền cứu “Đánh giá hiệu quả điều trị ghép tế bào thân dòng lympho. Nhóm bệnh ác tính này gốc đồng loài trên trẻ em mắc bệnh bạch cầu thường gặp ở trẻ em, nhưng có thể gặp ở mọi cấp dòng lympho”. lứa tuổi. Mặc dù tỉ lệ đáp ứng với hóa trị liệu ban đầu khá cao ở trẻ em gần 90% nhưng chỉ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU khoảng 40% người lớn có cơ hội sống sót lâu - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi dài, không mắc bệnh bạch cầu và có thể chữa cứu, mô tả loạt ca khỏi với phương pháp điều trị hiện nay1,2 - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Một bài báo của tác giả Florent Malard đăng Truyền Máu Huyết Học. trên tạp chí Lancet kết luận rằng tỷ lệ sống - Thời gian nghiên cứu: 01/2012 đến sót 5 năm đạt đến 90% ở trẻ em, nhưng chỉ 06/2023. 25% người lớn hơn 50 tuổi sống được tới 5 - Dân số nghiên cứu: Tất cả người bệnh năm sau chẩn đoán3 . Phương pháp ghép tế trẻ em được chẩn đoán bạch cầu cấp dòng bào gốc tế bào gốc tạo máu đồng loài là sử lympho được điều trị ghép tế bào gốc tạo dụng phác đồ điều kiện hóa để tiêu diệt toàn máu đồng loài tại bệnh viện Truyền máu bộ các tế bào ác tính, dọn sạch các khoang Huyết học. tủy để tế bào gốc của người cho làm tổ, sử - Tiêu chuẩn chọn mẫu: dụng các thuốc ức chế miễn dịch để giảm + Trẻ em ≤ 16 tuổi. 293
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU + Được chẩn đoán bạch cầu cấp dòng + Huy động và thu thập tế bào gốc từ lympho, được ghép tế bào gốc tạo máu đồng người cho, bảo quản tế bào gốc theo phác đồ loài, sử dụng phác đồ điều kiện hóa diệt tủy của bệnh viện Truyền máu Huyết học. hoặc giảm cường độ trước ghép. + Phác đồ điều kiện hoá (ĐKH): Trước + Hồ sơ bệnh án đầy đủ dữ liệu đánh giá ghép người bệnh được điều kiện hóa bằng trước ghép, trong ghép và sau ghép. phác đồ diệt tủy hoặc giảm cường độ: - Quá trình ghép tế bào gốc đồng loài ở người bệnh bạch cầu cấp dòng lympho: Phác đồ Phác đồ điều trị - Busulfan/Fludarabin (Bu/Flu) Diệt tủy (MAC) - Busulfan/Fludarabin/Thiotepa (Bu3/Flu/TT) - Total body irradiation/Etoposide (TBI/VP16) Giảm cường độ (RIC) - Busulfan/Fludarabin/Thiotepa (Bu2/Flu/TT) - Phác đồ dự phòng GvHD: Bệnh nhân định nghĩa dương tính khi ≥ 10-4 (được thực được sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trong hiện bằng xét nghiệm Flow cytometry hoặc giai đoạn ghép và sau ghép để dự phòng qRT – PCR). bệnh mảnh ghép chống chủ cấp và mạn. + HLA 10/10: phù hợp hoàn toàn về - Theo dõi và chăm sóc trong ghép: kháng nguyên trên bề mặt tế bào lớp 1: HLA Người bệnh được theo dõi theo chế độ chăm – A, HLA – B, HLA – C và lớp 2: HLA – sóc cấp I ở phòng cách ly vô trùng trong giai DR, HLA – DQ. đoạn giảm bạch cầu hạt (BCH). Người bệnh sẽ được truyền các chế phẩm máu nhằm duy III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trì hemoglobin > 8g/dL, tiểu cầu >20 x 109 /L Trong thời gian từ tháng 1/2012 đến và không có tình trạng xuất huyết. G-CSF sẽ tháng 6/2023, chúng tôi ghi nhận 14 trường được bắt đầu khi số lượng BCH < 1,0 x hợp thỏa mãn tiêu chuẩn chọn mẫu với các 109 /L cho đến khi BCH hồi phục > 2 x 109 /L đặc điểm như sau: trong 2 ngày liên tiếp. Bên cạnh đó, người 3.1. Đặc điểm người bệnh trong mẫu bệnh sẽ được hỗ trợ đầy đủ về dinh dưỡng, nghiên cứu giảm đau, vật lý trị liệu, tâm lý liệu pháp, Trong 14 người bệnh trẻ em được ghép tế kháng sinh, kháng nấm và kháng siêu vi dự bào gốc tạo máu đồng loài, tuổi trung vị tại phòng. Kiểm soát sốt giảm BCH theo phác thời điểm ghép là 10,2 tuổi, giới tính nam đồ kháng sinh kinh nghiệm tại bệnh viện. chiếm 64,3% và nữ chiếm 35,7%, kiểu hình - Một số định nghĩa: miễn dịch B – ALL chiếm đa số với 9 người + Lui bệnh trước ghép: dựa trên kết quả bệnh (64,3%), đặc điểm di truyền phân tử ghi tủy đồ, số lượng tế bào non (blast) < 5% nhận có 2 người bệnh có nhiễm sắc thể trước ghép. Philadenphia dương tính. Bệnh nhân trong + MRD dương tính: tại thời điểm sau tấn nghiên cứu đa phần có MRD còn dương tính công và sau giai đoạn củng cố. MRD được trước ghép 10 người bệnh chiếm 71,4%, có 5 294
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 người bệnh (35,7%) được ghép ở CR1 và 9 điều kiện hóa với phác đồ diệt tủy và dự trường hợp (64,3%) ghép ở thời điểm lớn phòng GvHD với phác đồ không có post hơn hoặc bằng CR2. Người bệnh được ghép cyclophosphamide, 57,1% điều kiện hóa từ người cho phù hợp HLA 10/10, hay từ giảm cường độ và dự phòng GvHD với phác người cho nửa thuận hợp. Có 42,9% được đồ có post cyclophosphamide (Bảng 1). Bảng 1: Đặc điểm của người bệnh trong mẫu nghiên cứu Biến số Tuổi (ghép) Trung vị 10,2 (8,6-12) Nam 9 (64,3%) Giới tính Nữ 5 (35,7%) B – ALL 9 (64,3%) Dấu ấn miễn T – ALL 3 (21,4%) dịch ETP – ALL 2 (14,3%) Bình thường 2 (14,3%) Ph – dương 2 (14,3%) Di truyền phân Bộ nhiễm sắc thể phức tạp 4 (28,6%) tử Đa bội 3 (21,4%) Khác 3 (21,4%) Ghép ở thời MRD dương sau tấn công và củng cố 4 (28,6%) điểm CR1 T-ALL kháng trị hóa trị liệu N21 1 (7,1%) B – ALL tái phát tủy muộn và MRD dương sau Bloc R2 lần 2 1 (7,1%) Ghép ở thời B – ALL tái phát tủy sớm 6 (42,9%) điểm CR2 T – ALL tái phát tủy sớm 2 (14,3%) Âm tính 1 (7,1%) MRD trước Dương tính 10 (71,4%) ghép Khác 3 (21,4%) Tình trạng bệnh CR1 5 (35,7%) trước ghép ≥ CR2 9 (64,3%) Sibling 6 (42,9%) Người cho Haplo 8 (57,1%) Diệt tủy 6 (42,9%) Phác đồ ĐKH Giảm cường độ 8 (57,1%) Dự phòng Không PT-CY 6 (42,9%) GvHD Có PT-CY 8 (57,1%) 295
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.2. Đặc điểm mọc mảnh ghép và các biến chứng trong và sau ghép 3.2.1. Đặc điểm mọc mảnh ghép Hình 1, 2: Đặc điểm hồi phục bạch cầu hạt và tiểu cầu tích lũy cộng dồn Tại thời điểm ngày 30 tỉ lệ hồi phục bạch cầu hạt tích lũy là 93% với khoảng tin cậy 95% (59,1 – 99), tỉ lệ hồi phục tiểu cầu tích lũy là 78,5% với khoảng tin cậy 95% (47,2 – 92,5). Bảng 2: Đặc điểm chimerism ngày 28 sau ghép Đặc điểm Số ca (%) Complete chimerism, n (%) 13 (92,9%) Mixed chimerism, n (%) 0 (0%) Tử vong, n (%) 1 (7,1%) Có 92,9% người bệnh có ≥ 95% (complete chimerism) tế bào người cho, có 1 trường hợp tử vong do biến chứng của ghép trước ngày 28 nên chưa làm được chimerism. 296
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.2.2. Biến chứng ghép Hình 3. Đặc điểm GvHD cấp và mạn Tỉ lệ GvHD cấp cộng dồn tại thời điểm ngày thứ 100 sau ghép là 21,4% với khoảng tin cậy 95% (5,2 – 44,8). Tại thời điểm 3 năm sau ghép tỉ lệ xuất hiện biến chứng GvHD mạn cộng dồn là 7,1% khoảng tin cậy 95% (0,5 – 27,5). Biểu đồ 1: Đặc điểm biến chứng khác Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận 57,1% bệnh nhân có tái hoạt virus có 85,7% người bệnh sốt giảm bạch cầu hạt, cytomegalovirus, 50% có loét niêm mạc trong số những bệnh nhân có sốt ghi nhận có đường tiêu hóa. 28,6% ghi nhận có viêm 64,3% bệnh nhân sốt do nhiễm trùng và tác bàng quang xuất huyết (Biểu đồ 1) nhân đa phần là nhiễm trùng bệnh viện. Có 297
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.3. Thời gian sống toàn bộ (OS) và thời gian sống không bệnh (DFS) Biểu đồ 2: Biểu đồ Kaplan – Meier ước lượng thời gian sống toàn bộ và không bệnh Thời gian sống toàn bộ tại thời điểm 12 bệnh nhân sau ghép tại thời điểm tháng thứ tháng của nghiên cứu là 47,1% với khoảng 12 trong nghiên cứu là 35,7% với khoảng tin tin cậy 95% (20 – 70,5). OS 2 năm 35,4% cậy 95% (13% - 59,4%). DFS 2 năm là với khoảng tin cậy 95% (10,4% – 62%). 28,6% với khoảng tin cậy 95% (8,8% - Thời gian sống không bệnh của tất cả các 52,4%). 3.4. Tỷ lệ tái phát (RR) và tử vong liên quan đến ghép (TRM) Biểu đồ 3: Biểu đồ Kaplan – Meier ước lượng về tỉ lệ tái phát và tử vong không liên quan đến tái phát Tỷ lệ tái phát ở thời điểm 2 năm là 57,1% vong không liên quan đến tái phát ở thời với khoảng tin cậy 95% (22,9 – 72,2) và tử điểm 2 năm là 14,3% với khoảng tin cậy 298
  8. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 95% (2,3 - 36,6). Đến thời điểm hiện tại có 4 bệnh nhân nữ là 35,7% và tỷ lệ bệnh nhân người bệnh còn sống và 2 trong số đó theo nam là 64,3%, tuy rằng cỡ mẫu còn nhỏ nên dõi được 4 năm. chưa phản ánh được sự chênh lệch có ý nghĩa. Tỉ lệ phân bố nam nữ trong nghiên IV. BÀN LUẬN cứu của chúng tôi có sự khác biệt với các tác Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài là liệu giả Davies S11 , Kato M12 , Peitro Merli13 pháp điều trị có khả năng chữa khỏi bệnh cho Kết quả của chúng tôi cho thấy có 93% người bệnh bạch cầu cấp dòng lympho4 . người bệnh hồi phục bạch cầu hạt, tỷ lệ này Hiệu quả điều trị của phương pháp ghép tế tương đương với tác giả Peitro Merli13 đối bào gốc phụ thuộc vào đặc điểm tiên lượng với những người bệnh được ghép từ nguồn tế trước ghép của bệnh nhân5,6 (như bệnh tồn bào gốc thu thập từ máu ngoại biên (94%), lưu tối thiểu trước ghép, đặc điểm sinh học và thấp hơn tác giả Kato M12 (96%) . Thời của bệnh nhân), phác đồ điều kiện hóa7-10 gian hồi phục bạch cầu hạt trung vị của (dựa trên TBI, Busulfan hay Thiotepa), phác nghiên cứu là 17 ngày, ngắn hơn thời gian đồ dự phòng GvHD, điều trị hỗ trợ trong quá hồi phục bạch cầu hạt của tác giả Peitro trình ghép. Một thành phần thiết yếu của Merli13 (từ 19 đến 24 ngày). ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài là phác đồ Trong nghiên cứu của chúng tôi có điều kiện hóa, vai trò nhằm loại bỏ tế bào 85,7% người bệnh có biến chứng sốt giảm ung thư và cung cấp những hốc tủy trống ở bạch cầu hạt. Tuy nhiên chỉ có 64,3% trường người bệnh nhằm thay thế bởi những tế bào hợp ghi nhận cấy dịch cơ thể dương với vi gốc khỏe mạnh từ người cho9 . Các phác đồ khuẩn. Về tình trạng nhiễm vi trùng nghiên dự phòng GvHD đóng vai trò quan trọng bảo cứu của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu vệ người bệnh khỏi biến chứng GvHD cấp của tác giả Abdelaty MM.14 là 37% cấy nặng, ngày nay PT-Cy đóng vai trò quan dương với vi khuẩn. Trong nghiên cứu của trọng trong phương pháp ghép nữa thuận hợp tác giả Banet A. báo cáo có 25,5% người – tăng thêm cơ hội ghép từ người cho cùng bệnh nhiễm BKV, 47,3% có EBV và 18,2% huyết thống có HLA phù hợp một nữa. có HHV6, nhiễm nấm chiếm 7,3% cao hơn Ngoài ra, các điều trị hỗ trợ khác góp phần so với nghiên cứu của chúng tôi7 . củng cố khả năng sống còn của người bệnh Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ghi trong quá trình ghép và sau ghép. nhận tỉ lệ GvHD cấp cộng dồn (CIR) tại thời Tuổi trung bình trong nghiên cứu của điểm ngày 100 là 21,4%. Tỷ lệ này gần như chúng tôi là 10,2 tuổi thấp hơn nghiên cứu tương đương với tác giả Peitro Merli13 của Davies S. (11,3 tuổi)11 , cao hơn nghiên (29%). Trong nghiên cứu của tác giả Davies cứu của Kato M (5,1 tuổi)12 , tương đương S11 GvHD là nguyên nhân tử vong đứng thứ với nghiên cứu của tác giả Peitro Merli13 . ba sau tái phát và nhiễm trùng, do đó dự Trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ phòng GvHD là chiến lược quan trọng góp 299
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU phần thành công trong điều trị người bệnh 4. Ram R, Gafter‐Gvili A, Vidal L, Paul M, trong và sau quá trình ghép tế bào gốc tạo Ben‐Bassat I, Shpilberg O, et al. Management of adult patients with acute máu đồng loài. lymphoblastic leukemia in first complete OS 2 năm trong nghiên cứu của chúng tôi remission: systematic review and là 35,4% với khoảng tin cậy 95% (10,4% – meta‐analysis. Cancer. 2010;116(14):3447- 62%), DFS 2 năm là 28,6% với khoảng tin 57. cậy 95% (8,8% - 52,4%). Thời gian sống 5. Shen X, Pan J, Qi C, Feng Y, Wu H, Qian toàn bộ ở thời điểm 2 năm của chúng tôi thấp S, et al. Impact of pre-transplantation hơn so với tác giả Peitro Merli13 (44,5%, SE minimal residual disease (MRD) on the 8,2%), gần như tương đương với tác giả outcome of Allogeneic hematopoietic stem cell transplantation for acute leukemia. Davies S11 (40%, 95% CI (32 – 48)). Trong Hematology. 2021;26(1):295-300. nghiên cứu của tác giả Peitro Merli tất cả các 6. Dhédin N, Huynh A, Maury S, Tabrizi R, trường hợp ALL đều được ghép ở thời điểm Beldjord K, Asnafi V, et al. Role of CR2 trở lên, Davies S11 có 71% trường hợp allogeneic stem cell transplantation in adult ghép ở thời điểm CR2 trở lên, dẫn đến tỉ lệ patients with Ph-negative acute tái phát sau ghép tăng đáng kể. lymphoblastic leukemia. Blood. 2015;125(16):2486-96. V. KẾT LUẬN 7. Banet A, Bazarbachi A, Labopin M, Stocker N, Duléry R, Malard F, et al. Ghép TBG tạo máu đồng loài là liệu Thiotepa, busulfan and fludarabine pháp điều trị giúp người bệnh ALL giảm conditioning-regimen is a promising nguy cơ tái phát và có khả năng chữa khỏi approach for older adult patients with acute cho người bệnh, tuy nhiên với thời gian sống lymphoblastic leukemia treated with không bệnh thấp do đó ghép trên nhóm allogeneic stem cell transplantation. Bone người bệnh này vẫn còn có nhiều thách thức. Marrow Transplant. 2023;58(1):61-7. 8. Bonifazi F, Pavoni C, Peccatori J, Giglio F, Arpinati M, Busca A, et al. TÀI LIỆU THAM KHẢO Myeloablative conditioning with thiotepa- 1. Pui CH, Evans WE. Treatment of acute busulfan-fludarabine does not improve the lymphoblastic leukemia. The New England outcome of patients transplanted with active journal of medicine. 2006;354(2):166-78. leukemia: final results of the GITMO 2. Bassan R, Hoelzer D. Modern therapy of prospective trial GANDALF-01. Bone acute lymphoblastic leukemia. Journal of Marrow Transplant. 2022;57(6):949-58. clinical oncology: official journal of the 9. Wang YH, Tien FM, Tsai CH, Huang HH, American Society of Clinical Oncology. Liu JH, Liao XW, et al. 2011;29(5):532-43. Busulfan‐containing conditioning regimens 3. Malard F, Mohty MJTL. Acute in allogeneic hematopoietic stem cell lymphoblastic leukaemia. Lancet (London, transplantation for acute lymphoblastic England). 2020;395(10230):1146-62. 300
  10. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 leukemia: A Taiwan observational study. conditioning with total body irradiation for Cancer Rep (Hoboken). 2022;5(3):e1488. pediatric acute lymphoblastic leukemia: A 10. Eder S, Canaani J, Beohou E, Labopin M, study from the pediatric ALL working group Sanz J, Arcese W, et al. Thiotepa‐based of the Japan Society for Hematopoietic Cell conditioning versus total body irradiation as Transplantation. Pediatr Blood Cancer. myeloablative conditioning prior to 2015;62(10):1844-50. allogeneic stem cell transplantation for acute 13. Pulsipher MA, Boucher KM, Wall D, lymphoblastic leukemia: a matched‐pair Frangoul H, Duval M, Goyal RK, et al. analysis from the Acute Leukemia Working Reduced-intensity allogeneic transplantation Party of the European Society for Blood and in pediatric patients ineligible for Marrow Transplantation. Am J Hematol. myeloablative therapy: results of the 2017;92(10):997-1003. Pediatric Blood and Marrow Transplant 11. Davies SM, Ramsay NK, Klein JP, Consortium Study ONC0313. Blood. Weisdorf DJ, Bolwell B, Cahn JY, et al. 2009;114(7):1429-36. Comparison of preparative regimens in 14. Abdelaty MM, Gawaly A, Fathy GM, transplants for children with acute Kabbash I, Taha AJJotENCI. Irradiation lymphoblastic leukemia. Journal of clinical free conditioning regimen is associated with oncology : official journal of the American high relapse rate in Egyptian patients with Society of Clinical Oncology. acute lymphoblastic leukemia following 2000;18(2):340-7. allogeneic hematopoietic stem cell 12. Kato M, Ishida H, Koh K, Inagaki J, Kato transplantation. J Egypt Natl Canc Inst. K, Goto H, et al. Comparison of 2020;32:1-8. chemotherapeutic agents as a myeloablative 301
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2