Đánh giá hiệu quả quy trình cải tiến khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 2 huyện tỉnh Hòa Bình, 2018-2019
lượt xem 8
download
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp bằng Quy trình cải tiến khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế và đào tạo liên tục thông qua các lớp tập huấn trực tiếp hoặc trực tuyến bằng website www/…/healthvietnam.vn tại các trạm y tế xã huyện Mai Châu chúng tôi đã sử dụng chỉ số thay đổi khác biệt (Chỉ số DD; difference-in-differences).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả quy trình cải tiến khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 2 huyện tỉnh Hòa Bình, 2018-2019
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUY TRÌNH CẢI TIẾN KHÁM BỆNH CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI TRẠM Y TẾ XÃ 2 HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH, 2018-2019 Tạ Văn Thượng1,2, Nguyễn Thị Thùy Dương2, Đào Thị Mai Hương3, Đào Văn Dũng4 TÓM TẮT PROVINCE, 2018-2019 Để đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp bằng Quy To evaluate the effectiveness of interventions with the trình cải tiến khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế và đào process of improving medical examination and treatment tạo liên tục thông qua các lớp tập huấn trực tiếp hoặc trực with health insurance and continuous training through tuyến bằng website www/…/healthvietnam.vn tại các direct training courses or online by website www /…/ trạm y tế xã huyện Mai Châu chúng tôi đã sử dụng chỉ số healthvietnam.vn at the commune health centers of Mai thay đổi khác biệt (Chỉ số DD; difference-in-differences). Chau district, we used the difference-in-difference index Kết quả là đã nâng cao được năng lực của nhân viên y (DD; difference-in-differences). As a results, the capacity tế và điều kiện bảo đảm chất lượng các trạm y tế, nhất of health workers and the quality assurance conditions at là 2 yếu tố: Bảo đảm thuốc từ 80% trở lên theo quy định commune health centers have been improved, especially (Z=2,07) và có ứng dụng công nghệ thông tin vào khám two factors: Ensure that drugs are 80% or higher as bệnh chữa bệnh (Z=3,96) với chỉ số DD tương ứng là: prescribed (Z=2.07) and apply information technology to 22,0% và 35,2%. medical examination and treatment (Z = 3.96) with DD Kết quả hoạt động của các trạm y tế xã can thiệp đã index of 22.0% and 35.2% respectively. tốt lên: Số lượt khám bình quân/1 người dân/năm tăng Activities of the intervention commune health centers lên đạt 1,73±0,21 lượt với chỉ số DD là 11,0% (Z=10,43; has improved: the average number of examinations per p
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC cho người tham gia BHYT trong tiếp cận và lựa chọn cơ - Điều kiện và năng lực trạm y tế xã. sở khám, chữa bệnh ban đầu phù hợp. Trong thời gian - Địa điểm nghiên cứu tại huyện Mai Châu và huyện qua, số trạm y tế xã thực hiện khám, chữa bệnh BHYT Tân Lạc, Hòa Bình. đang tăng lên, gần 80% trạm y tế xã đã thực hiện khám, 2 huyện Mai Châu và Tân Lạc là những huyện khó chữa bệnh BHYT [3]. Tuy nhiên, trên thực tế chất lượng khăn và đặc biệt khó khăn thuộc vùng núi cao của tỉnh KBCB cho người tham gia BHYT ở các tuyến vẫn còn Hòa Bình với độ cao trung bình 200 – 800m so với mực hạn chế, quy trình khám bệnh, chữa bệnh BHYT vẫn còn nước biển; nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Hòa Bình, là cửa phức tạp, chưa thuận tiện cho cả người dân lẫn nhân viên ngõ nối liền miền Tây Bắc của Tổ quốc với thủ đô Hà y tế [6], [7]. Phần lớn người dân đều cho rằng chất lượng Nội và tương đồng về điều kiện tự nhiên, về đơn vị hành khám, chữa bệnh chưa đáp ứng được yêu cầu, vẫn còn chính cấp xã (23 xã huyện Mai Châu và 24 xã huyện Tân sự khác biệt lớn giữa khám, chữa bệnh BHYT với khám, Lạc), về diện tích trung bình/xã; dân số trung bình/xã và chữa bệnh tự nguyện; cơ chế, chính sách về BHYT còn về các điều kiện kinh tế - xã hội, trong đó có y tế và giáo thiếu đồng bộ [3], [5]. Tỷ lệ nhân viên y tế đánh giá hài dục. Thu nhập bình quân đầu người/năm trong khoảng lòng về chất lượng trạm y tế xã còn thấp (64-70%) [5], [6]. 20-25 triệu đồng/năm 2017. Trong nghiên cứu của chúng Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tại 2 huyện đặc tôi, nhóm chủ cứu là 23 trạm y tế xã huyện Mai Châu tỉnh biệt khó khăn của tỉnh Hòa Bình vào tháng 5/2018 [6], [7] Hòa Bình được can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, đã chỉ ra rằng, năng lực và điều kiện bảo đảm chất lượng chữa bệnh bảo hiểm y tế bằng việc áp dụng Quy trình cải khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các trạm y tế tiến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế đạt mức trung bình; số trạm có xây dựng hướng dẫn Quy xã và nhóm đối chứng (nhóm so sánh) là 24 trạm y tế xã trình khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ thấp huyện Tân Lạc tỉnh Hòa Bình thực hiện khám bệnh, chữa (48,9%); số trạm thực hiện đủ 14 bước của Quy trình đạt bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã theo quy trình được ban mức trung bình khá (70,2%), song nhiều bước được thực hành theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013 hiện với tỷ lệ rất thấp. Điều này được người dân và nhân của Bộ Y tế [1] về việc ban hành hướng dẫn quy trình viên y tế đánh giá là một trong những nguyên nhân gây khám bệnh tại khoa khám bệnh. ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân và nhân viên y - Thời gian điều tra tại thực địa: Trước can thiệp: tế về chất lượng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y Tháng 5/2018. tế xã. Trên cơ sở đó chúng tôi tiến hành can thiệp nâng cao Sau can thiệp: Tháng 8/2019 chất lượng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bằng ứng dụng 2.2. Phương pháp nghiên cứu Quy trình cải tiến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại - Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp có đối chứng dựa trạm y tế xã tại 23 trạm y tế xã huyện Mai Châu. Sau một trên nghiên cứu mô tả cắt ngang trước và sau can thiệp. năm can thiệp chúng tôi tiến hành đánh giá hiệu quả giải - Cỡ mẫu trạm y tế: 47 trạm y tế xã, bao gồm toàn bộ pháp can thiệp đã nêu trên. trạm y tế 2 huyện Mai Châu (23 trạm) và huyện Tân Lạc Hiện nay có một số phương pháp đánh giá hiệu quả (24 trạm). can thiệp như bằng chỉ số hiệu quả và chỉ số hiệu quả can - Cỡ mẫu và chọn mẫu đối với nhân viên y tế: Chọn thiệp hoặc bằng phương pháp tính chỉ số thay đổi khác toàn bộ nhân viên y tế của 47 trạm y tế trên có mặt trong biệt (the difference-in-differences hay chỉ số DD) [2], [8]. ngày điều tra. Trong thực tế đã điều tra được 235 nhân Trong nghiên cứu này chúng tôi áp dụng phương pháp viên y tế (Mai Châu 115 người, Tân Lạc 120 người) trước tính chỉ số thay đổi khác biệt (chỉ số DD) của P.J. Gertler can thiệp và 238 nhân viên y tế sau can thiệp (Mai Châu và cộng sự [8] để đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao 117 người, Tân Lạc 121 người). chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm - Cỡ mẫu phỏng vấn người dân có thẻ BHYT khám y tế xã. bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế xã trong nghiên cứu can thiệp được tính theo công thức sau [2]: II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu. - Toàn bộ nhân viên y tế của trạm y tế xã (TYTX); Trong đó: - Người dân đến khám chữa bệnh tại trạm; n: Là cỡ mẫu tối thiểu, số hộ gia đình có người có 133 SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 thẻ BHYT đã từng khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế xã Lạc huyện đối chứng là 240 người) trước can thiệp và 474 trong giai đoạn can thiệp. người dân, trong đó, tại các xã can thiệp huyện Mai Châu α = 0,05; β = 0,10. là 233 người và huyện đối chứng là 241 người. Z : Là hệ số tin cậy, với ngưỡng xác suất α = 5%, ta - Nội dung can thiệp: Ứng dụng và hoàn thiện Quy có: Z (1−α / 2 ) = 1,96 trình cải tiến nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh β = 10%, ta có: Z1-β = 1,28 BHYT tại các trạm y tế xã trên cơ sở Quy trình khám = (p1 + p2)/2 bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế [1]. Đồng thời tổ chức các p1: Tỷ lệ hài lòng của người dân về chất lượng khám lớp tập huấn trực tiếp hoặc trực tuyến bằng công nghệ 4.0 bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế xã trước can thiệp là 68,45%, về chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng quản lý y tế và về quy tức là 0,6845, làm tròn 0,70 [5]. trình khám bệnh, chữa bệnh BHYT đã được đề xuất. p2: Tỷ lệ mong muốn đạt được sự hài lòng của người Công cụ nghiên cứu: Bảng hỏi thiết kế sẵn cho nhân dân về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh BHYT của trạm viên y tế và cho người dân được xây dựng dựa trên mô y tế xã sau can thiệp tăng được 13% thành 83%, tức p2 = hình SERVQUAL của Parasuraman A; Zeithaml V.A.; 0,83. Thay các giá trị vào công thức, tính được n = 221 hộ, Berry L.L. (1988) với thang đo Likert 5 cấp độ [4]; bảng làm tròn là 230 hộ. Tại huyện can thiệp (Mai Châu) chọn kiểm về quy trình khám bệnh, chữa bệnh để đánh giá sự mỗi xã 10 hộ, tương tự tại huyện đối chứng Tân Lạc chọn tuân thủ quy trình KBCB BHYT của trạm y tế và biểu mỗi xã 10 hộ nên thành 240 hộ. mẫu có sẵn để thu thập số liệu về cơ sở vật chất, trang thiết Mỗi hộ gia đình điều tra 01 người lớn từ 18 tuổi trở bị nhà trạm, nhân lực và các hoạt động của trạm y tế xã. lên đã từng KBCB BHYT tại trạm y tế xã tháng trước điều Số liệu được làm sạch, sau đó nhập vào máy vi tính hai lần tra. Điều tra được tiến hành tại 47 xã, thị trấn, nên mỗi độc lập bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý bằng SPSS xã, phường, thị trấn sẽ điều tra 470/47 = 10 hộ gia đình, 16.0. Tính tỷ lệ %, chỉ số thay đổi khác biệt (chỉ số DD) tương ứng là 10 người/xã, thị trấn. Trong thực tế chúng và kiểm định kết quả bằng Z-test. tôi đã điều tra được 471 người dân (trong đó tại huyện - Chỉ số thay đổi khác biệt (chỉ số DD) được tính như Mai Châu là huyện can thiệp 231 người; tại huyện Tân sau [2, tr63], [8, pp129-142]: Hình 1. Ước tính tác động can thiệp dựa trên chỉ số DD Theo hình 1 Chỉ số thay đổi khác biệt (DD) được tính Đạo đức nghiên cứu được tuân thủ trong quá trình như sau: nghiên cứu. DD = (CT2- C2) - (CT1- C1) hoặc DD = (CT2-CT1) - (C2- C1). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 134 SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 1. Sự thay đổi về việc tuân thủ quy trình KBCB BHYT của trạm y tế xã trước và sau can thiệp Nhóm can thiệp Nhóm chứng Huyện Mai Châu Huyện Tân Lạc Giá trị Chỉ số Chỉ số Ztest (đơn vị tính %) Trước Sau Trước Sau DD % CT2/C2 CT1 (n=23) CT2 (n=23) C1 (n=24) C2 (n=24) Có xây dựng hướng dẫn thực 43,5 100,0 54,2 62,5 3,34 48,2 hiện quy trình KBCB Tuân thủ đầy đủ các bước 69,6 100,0 70,8 79,1 2,34 22,1 Kết quả bảng 1 cho thấy, sau 1 năm thực hiện Quy nhóm chứng cho hiệu quả can thiệp cao với chỉ số thay trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã, 100% trạm y đổi khác biệt là 22,1%. Chúng tôi rất hài lòng với những tế xã của huyện Mai Châu đã xây dựng được Hướng dẫn đổi thay này, song thật tiếc, đến nay còn quá ít nghiên thực hiện Quy trình này đạt hiệu quả can thiệp với chỉ số cứu đánh giá về hiệu quả can thiệp quy trình khám chữa thay đổi khác biệt cao (48,2%) với p
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Kết quả bảng 2 cho thấy năng lực và điều kiện bảo rằng, có sự khác biệt này là do sự thay đổi chung về các đảm chất lượng KBCB BHYT của trạm đã được cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội của Mai Châu, mặt khác do rõ rệt sau can thiệp tại huyện Mai Châu, nhất là 2 yếu tố: nghiên cứu của chúng tôi về cải tiến quy trình KBCB tại Bảo đảm thuốc từ 80% trở lên theo quy định (Z=2,07) trạm nên đáp ứng được nhu cầu của NVYT cũng như của và có ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT (internet) nhân dân và đặc biệt, việc áp dụng chương trình học tập (Z=3,96) với chỉ số DD tương ứng là 22,0% và 35,2%. online, tập huấn trực tuyến và sử dụng Website: www// Kết quả này của chúng tôi đều tốt hơn so với nghiên cứu healthvietnam.vn nên giúp cho NVYT thường xuyên cập của Lê Đình Phan và cộng sự [5] cùng trên 1 địa bàn nhật kiến thức nâng cao chất lượng KBCB phục vụ nhu nghiên cứu, nhưng vào những 2015-2016. Chúng tôi cho cầu của nhân dân ngày càng tốt hơn. Bảng 3. Sự thay đổi về đánh giá năng lực, điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB và mức độ hài lòng của nhân viên y tế xã trước và sau can thiệp Nhóm can thiệp Nhóm chứng Giá trị Huyện Mai Châu Huyện Tân Lạc Chỉ Chỉ số Ztest HQ số (đơn vị tính: %) Trước Sau Z Trước Sau Z CT2/ CT DD CT1 n=115 CT2 n=117 test C1 n=120 C2 n=121 test C2 Chung 10 yếu tố 71,4 82,6 2,03 65,8 70,2 0,73 2,25 9,0 6,8 Hài lòng chất lượng 75,4 86,2 2,09 72,8 76,2 0,61 1,97 19,0 7,4 Hài lòng công việc 74,8 85,6 2,06 71,2 75,2 0,70 2,02 8,8 6,8 Kết quả bảng 3.28 cho thấy, năng lực và các điều p>0,05). Hiệu quả can thiệp chung cho cả 10 yếu tố điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB BHYT của các TYTX kiện và năng lực của TYTX đạt tốt với chỉ số DD là 6,8%. thuộc huyện Mai Châu sau can thiệp đã tốt hơn hẳn so Tỷ lệ hài lòng về chất lượng KBCB BHYT và hài lòng về với trước can thiệp và tốt hơn so với huyện đối chứng có công việc của NVYT tại huyện nghiên cứu đều tăng lên rõ ý nghĩa thống kế với các giá trị Z đều cao hơn 1,96 tương rệt so với trước can thiệp và so với huyện đối chứng có ý ứng với p1,96 và p
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC và so với huyện đối chứng một cách có ý nghĩa thống cũng tốt hơn kết quả trong nghiên cứu của Lê Đình kê với chỉ số DD là 18%. Kết quả này của chúng tôi Phan và cộng sự [5]. Bảng 5. Sự thay đổi về sử dụng dịch vụ KBCB BHYT tại TYTX của người dân trước và sau can thiệp, 2019 Nhóm can thiệp Nhóm chứng Huyện Mai Châu Huyện Tân Lạc Giá trị Chỉ số Ztest Chỉ số DD (đơn vị tính %) Trước Sau Trước Sau CT2/C2 CT1 n=231 CT2 n=233 C1 n=240 C2 n=241 Tiếp tục sử dụng (SD) 90,5 96,1 96,3 99,0 2,04 2,9 Không SD, không trả lời 9,5 3,9 3,7 1,0 2,04 -2,9 Bảng 5 cho thấy, sau can thiệp người dân tại các cao năng lực của nhân viên y tế và điều kiện bảo đảm chất xã huyện Mai Châu có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ lượng các trạm y tế. Các điều kiện bảo đảm của trạm y tế KBCB BHYT tại TYTX sau can thiệp tăng 5,6% với chỉ tăng lên, đạt hiệu quả can thiệp cao, nhất là 2 yếu tố: Bảo số DD là 2,9% với giá trị Z=2,04; p
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 6. Tạ Văn Thượng, Nguyễn Thị Thùy Dương, Đào Thị Mai Hương, Đào Văn Dũng (2019), “Một số yếu tố liên quan đến hài lòng của nhân viên y tế về chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 2 huyện đặc biệt khó khăn tỉnh Hòa Bình”, Tạp chí Y học Cộng đồng, Viện Sức khỏe Cộng đồng, số 2 (49), tháng 3-4/2019, tr.66. 7. Thuong Ta-Van, Duong Nguyen-Thi Thuy, Hong Do-Thi, Huong Dao-Thi-Mai, Dzung Dao-Van (2019), “Patients’ satisfaction of service insurance healthcare quality in commune health centres of 2 Vietnamese extremelypoor districts”, International Journal of Science and Research (IJSR), 10.21275/ART20197211, Volume 8 Issue 4, April 2019, pp. 1.697-1.700. 8. P.J. Gertler, Sabastian Martinez Patrick Premand, Laura B. Rawlings and Christel M.J. Vermeersch (2016), Impact Evaluation in Practice, Second Edition, WB Group IDB, pp. 129-142. 138 SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp phục hồi chức năng tới chất lượng cuộc sống của người bệnh đột quỵ nhồi máu não
5 p | 15 | 7
-
Đánh giá hiệu quả tuyên truyền về bệnh đột quỵ não cho người chăm sóc chính bệnh nhân đột quỵ não tại Bệnh viện Quân Y 103
9 p | 21 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp do tác nhánh lớn động mạch nội sọ có rung nhĩ
8 p | 12 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
8 p | 7 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả quy trình điều chế khối tiểu cầu nghèo bạch cầu bằng bộ kít Teruflex BP-kit với Imugard III-S PL tại Viện huyết học truyền máu Trung ương
4 p | 96 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch tại Bệnh viện Quân Y 175
12 p | 37 | 3
-
Đánh giá hiệu quả chăm sóc trong dự phòng và điều trị các biến chứng cấp trên bệnh nhân đột quỵ nặng tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 51 | 3
-
Đánh giá hiệu quả quy trình chăm sóc bệnh nhân có sử dụng khung cố định ngoài tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 48 | 3
-
Đánh giá hiệu quả quy trình tẩy giun dựa vào cộng đồng
9 p | 42 | 3
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả phương pháp gây mê Mask thanh quản trong thông tim và can thiệp tim bẩm sinh tại Trung tâm tim mạch – Bệnh viện E
18 p | 30 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của dung dịch bảo quản tạng PlegiStore trong ghép thận từ người hiến sống
5 p | 7 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch trên bệnh nhân nhồi máu não cấp trong 4,5 giờ đầu tại Bệnh viện Hoàn Mỹ ITO Đồng Nai năm 2019 – 2020
9 p | 2 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của phương pháp tiếp cận Sigma trong quản lý chất lượng phòng xét nghiệm
7 p | 7 | 1
-
Đánh giá hiệu quả của quy trình tạo khối tế bào gốc từ dịch tủy xương ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não
7 p | 3 | 1
-
Đánh giá hiệu quả lọc thận và các biến chứng thường gặp khi sử dụng màng lọc tái sử dụng tại đơn vị lọc thận Bệnh viện Nhi Đồng 2
9 p | 40 | 1
-
Đánh giá hiệu quả và chi phí chuyển đổi sớm đường dùng kháng sinh tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
8 p | 54 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn nuốt ở bệnh nhân nhồi máu não bằng phương pháp phục hồi chức năng kết hợp liệu pháp Biofeedback
4 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn