Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG KỸ THUẬT LỌC MÁU LIÊN TỤC<br />
TRONG ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM KHUẨN<br />
Phạm Thị Ngọc Thảo*, Nguyễn Gia Bình**, Đặng Quốc Tuấn**, Trần Thanh Cảng***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Lọc máu liên tục được nhiều tác giả cho là có thể lọc cytokine, cải thiện huyết động, ngăn chận tiến<br />
triển của suy đa tạng trong giai đoạn sớm và hỗ trợ chức năng các tạng, kiểm soát tốt nước, điện giải, thăng bằng<br />
kiềm toan, thanh thải các chất hòa tan trong giai đoạn muộn. Ở trong nước, lĩnh vực này đã có một số nghiên<br />
cứu bước đầu về hiệu quả lọc máu liên tục nhưng kết quả có một số kết luận trái chiều, vì thế chúng tôi thực hiện<br />
nghiên cứu đa trung tâm tại ba bệnh viện Chợ Rẫy, Bạch Mai, Việt Tiệp với đề tài “Đánh giá kết quả áp dụng kỹ<br />
thuật lọc máu liên tục trong điều trị sốc nhiễm khuẩn” nhằm đánh giá hiệu quả lọc máu liên tục trong điều trị<br />
sốc nhiễm khuẩn..<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân 18 tuổi, được chẩn đoán sốc<br />
nhiễm khuẩn dựa theo tiêu chuẩn của Hội nghị thống nhất các Hội hồi sức thế giới năm 2001(Error! Reference source not<br />
found.), nhập khoa HSCC bệnh viện Chợ Rẫy, Bạch Mai, Việt Tiệp từ 01/08/2008 đến 31/08/2010. Phương pháp<br />
nghiên cứu: can thiệp, tự chứng. Bệnh án nghiên cứu theo mẫu. Máy lọc máu liên tục Prismaflex của Hãng<br />
Gambro. Các bệnh nhân vào nghiên cứu được đánh giá hiệu quả trên huyết động, hiệu quả giảm tiến triển suy đa<br />
tạng, các biến chứng của lọc máu liên tục và các hiệu quả khác.<br />
Kết quả: 73 bệnh nhân được chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn đã duy trì được huyết áp tâm thu ≥ 90mmHg<br />
bằng truyền dịch và thuốc vận mạch theo tiêu chuẩn của ACCP/SCCM-2001 được đưa vào nghiên cứu. Điểm<br />
APACHE II: 23,47 ± 5,52 và SOFA: 12,59 ± 3,26. Số tạng suy: 3,19 ± 0,95. Thời gian từ khi sốc đến khi lọc máu<br />
liên tục: 24,34 ± 13,26 (giờ). Thông số huyết động được cải thiện: nhịp tim giảm có ý nghĩa (p< 0,001), cải thiện<br />
huyết áp trung bình từ giờ thứ 6 trở đi (p < 0,001), tăng có ý nghĩa (p < 0,001) sức cản mạch hệ thống từ giờ thứ<br />
6 lọc máu trở đi ở cả 2 nhóm sống và tử vong. Điểm SOFA giảm có ý nghĩa từ giờ thứ 48 (p < 0,001), giảm được<br />
liều thuốc vận mạch, cải thiện điểm SOFA ở nhóm sống có ý nghĩa sớm hơn từ giờ thứ 24 (p < 0,01). Cải thiện<br />
pH máu có ý nghĩa thống kê từ giờ thứ 48 (nhóm sống) (p 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
* P < 0,05; ** P < 0,01; ***P < 0,001 (so với T0)<br />
<br />
Nhận xét: Mạch giảm có ý nghĩa thống kê<br />
thống kê (p < 0,001) từ giờ thứ 6 ở nhóm sống<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br />
<br />
147<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
<br />
trong khi ở nhóm tử vong mạch giảm có ý nghĩa<br />
giờ thứ 24.<br />
Bảng 3: Sự thay đổi về huyết áp trung bình trong<br />
quá trình LMLT<br />
Thời<br />
điểm<br />
T0<br />
T1<br />
T2<br />
T3<br />
T4<br />
T5<br />
T6<br />
<br />
Huyết áp trung bình (mmHg)<br />
Chung<br />
Sống<br />
Tử vong<br />
(n=73)<br />
(n = 37)<br />
(n = 36)<br />
69,25 ± 8,83 70,7 ± 9,7 67,75 ± 7,7<br />
74,90 ± 8,11*** 76,2 ± 6,8*** 73,4 ± 9,3***<br />
80, 54 ±<br />
83,1 ±<br />
78,0 ±<br />
10,95***<br />
10,3***<br />
11,2***<br />
80,94 ±<br />
86,6 ± 8,4***<br />
75,2 ±<br />
13,03***<br />
14,4**<br />
81,17 ±<br />
87,6 ± 9,6*** 74,0 ± 15,3*<br />
14,27***<br />
84,56 ±<br />
89,6 ± 7,8*** 75,0 ± 15,1<br />
12,85***<br />
90,15 ± 8,33*** 92,0 ± 7,5*** 85,2 ± 8,7*<br />
<br />
P<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
* P < 0,05; ** P < 0,01; ***P < 0,001 (so với T0)<br />
<br />
Nhận xét: Huyết áp trung bình tăng có ý<br />
nghĩa thống kê (p < 0,001) ở cả hai nhóm từ<br />
giờ thứ 6. Từ giờ thứ 12 huyết áp trung bình ở<br />
nhóm sống tăng nhiều hơn so với nhóm tử<br />
vong (p < 0,05).<br />
Bảng 4: Sự thay đổi CVP trong quá trình LMLT<br />
Thời<br />
điểm<br />
T0<br />
T1<br />
T2<br />
T3<br />
T4<br />
T5<br />
T6<br />
<br />
Chung<br />
(n = 73)<br />
10,87 ± 4,22<br />
10,67 ± 3,52<br />
10,74 ± 3,56<br />
11,11 ± 3,60<br />
11,10 ± 3,66<br />
10,70 ± 3,85<br />
9,78 ± 3,26<br />
<br />
CVP (cmH2O)<br />
Sống<br />
Tử vong<br />
(n = 37)<br />
(n = 36)<br />
10,0 ± 4,4 11,8 ± 3,8<br />
10,0 ± 3,3 11,4 ± 3,7<br />
10,6 ± 3,8 10,9 ± 3,4<br />
10,8 ± 3,4 11,4 ± 3,8<br />
10,6 ± 3,9 11,6 ± 3,3<br />
10,7 ± 4,0 10,6 ± 3,5<br />
9,6 ± 3,5<br />
10,3 ± 2,7<br />
<br />
p<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
Nhận xét: CVP thay đổi không có ý nghĩa<br />
thống kê trước, trong và sau quá trình lọc máu.<br />
Bảng 5: Sự thay đổi về PAWP trong quá trình lọc<br />
máu liên tục<br />
Thời<br />
điểm Chung (n=16)<br />
T0<br />
13,6 ± 5,3<br />
T1<br />
13,9 ± 4,4<br />
T2<br />
14,2 ± 4,8<br />
T3<br />
13,8 ± 4,9<br />
T4<br />
12,7 ± 4,6<br />
T5<br />
11,6 ± 3,8<br />
<br />
148<br />
<br />
PAWP (mmHg)<br />
Sống (n=8) Tử vong (n=8)<br />
12,5 ± 5,1<br />
14,8 ± 5,5<br />
13,3 ± 4,0<br />
14,6 ± 4,9<br />
12,6 ± 4,1<br />
15,8 ± 5,2<br />
12,8 ± 5,3<br />
14,8 ± 4,7<br />
11,4 ± 4,8<br />
15,3 ± 3,2<br />
10,5 ± 3,0<br />
14,3 ± 4,9<br />
<br />
p<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
<br />
Nhận xét: PAWP ở nhóm tử vong cao hơn<br />
nhóm sống ở tất cả các thời điểm, tuy nhiên sự<br />
khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 6: Sự thay đổi về CO trong quá trình LMLT<br />
Thời<br />
điểm<br />
T0<br />
T1<br />
T2<br />
T3<br />
T4<br />
T5<br />
<br />
CO (l/ph)<br />
Chung (n=16) Sống (n=8) Tử vong<br />
(n=8)<br />
7,48 ± 2,20 7,93 ± 2,21 7,03 ± 2,25<br />
7,22 ± 1,85 7,82 ± 1,89 6,63 ± 1,71<br />
6,91 ± 1,75* 7,57 ± 1,78 6,24 ± 1,54<br />
6,38 ± 1,89** 6,96 ± 2,02* 5,79 ± 1,68*<br />
6,05 ± 1,92** 6,37 ± 1,96* 5,39 ± 1,93*<br />
5,75 ± 1,77*** 5,91 ± 1,62** 5,31 ± 2,46*<br />
<br />
P<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
<br />
* P < 0,05; ** P < 0,01; ***P < 0,001 (so với T0)<br />
<br />
Nhận xét: CO giảm có ý nghĩa thống kê (p <<br />
0,05) từ giờ thứ 24 ở cả nhóm sống và tử vong và<br />
CO ở nhóm sống và tử vong khác biệt không có<br />
ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 7: Sự thay đổi CI trong quá trình LMLT<br />
Thời<br />
điểm<br />
T0<br />
T1<br />
T2<br />
T3<br />
T4<br />
T5<br />
<br />
CI (l/ph/m²)<br />
Chung (n=16) Sống (n=8) Tử vong<br />
(n=8)<br />
4,73 ± 1,18 4,95 ± 0,95 4,51 ± 1,40<br />
4,60 ± 1,04 4,94 ± 0,94 4,25 ± 1,07<br />
4,41 ± 1,01* 4,81 ± 0,96 4,00 ± 0,93<br />
4,05 ± 0,99** 4,39 ± 0,92* 3,70 ± 0,98*<br />
3,91 ± 1,08** 4,15 ± 1,02* 3,43 ± 1,17*<br />
3,65 ± 0,97*** 3,75 ± 0,83** 3,38 ± 1,48*<br />
<br />
p<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
<br />
* P < 0,05; ** P < 0,01; ***P < 0,001 (so với T0)<br />
<br />
Nhận xét: CI giảm có ý nghĩa thống kê (p <<br />
0,05) tại thời điểm giờ thứ 24 ở cả nhóm sống và<br />
nhóm tử vong và khác biệt về CI giữa nhóm<br />
sống và nhóm tử vong qua các thời điểm không<br />
có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 8: Sự thay đổi về SRV trong quá trình LMLT<br />
Thời<br />
SRV (dynes/giây/cm5)<br />
điểm Chung (n=16) Sống (n=8) Tử vong (n=8)<br />
T0 714,3 ± 243,4 674,6 ± 235,1 754,0 ± 260,9<br />
T1<br />
872,5 ±<br />
845,9 ±<br />
899,1±306,0**<br />
262,7***<br />
229,5***<br />
T2<br />
905,0 ±<br />
826,2 ±<br />
983,8 ±<br />
297,8***<br />
261,8**<br />
327,5***<br />
T3<br />
1018,8 ±<br />
926,4 ±<br />
1111,3 ±<br />
293,8***<br />
186,7***<br />
361,4***<br />
T4<br />
1100,5 ±<br />
1066,6 ±<br />
1168,2 ±<br />
453,2***<br />
281,3***<br />
749,9***<br />
T5<br />
1281,7 ±<br />
1218,8 ±<br />
1449,6 ±<br />
546,0***<br />
367,6***<br />
979,6***<br />
<br />
p<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
>0,05<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
* P < 0,05; ** P < 0,01; ***P < 0,001 (so với T0)<br />
<br />
Nhận xét: SRV tăng có ý nghĩa từ giờ thứ 6 ở<br />
cả nhóm sống và nhóm tử vong; không có sự<br />
khác biệt về SRV giữa 2 nhóm sống và tử vong<br />
qua các thời điểm.<br />
Bảng 9: Sự thay đổi về SV trong quá trình LMLT<br />
Thời<br />
SV (ml/nhịp)<br />
điểm Chung (n=16) Sống (n=8) Tử vong (n=8)<br />
T0<br />
54,2 ± 13,9 59,7 ± 10,9 48,7 ± 15,1<br />
T1<br />
59,1 ± 17,6 69,2 ± 17,3 48,9 ± 11,3<br />
T2<br />
57,6 ± 19,3 70,2 ± 19,1<br />
45,1 ± 8,5<br />
T3<br />
54,1 ± 17,0 63,5 ± 17,7 44,6 ± 10,0<br />
T4<br />
54,8 ± 18,4 61,1 ± 19,3<br />
42,1 ± 7,2<br />
T5<br />
57,8 ± 17,0 61,4 ± 17,8 48,1 ± 12,0<br />
<br />
P<br />
>0,05<br />
0,05<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
<br />
* P < 0,05 (so với T0)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br />
<br />
149<br />
<br />