intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả bước đầu hóa trị metronomic hóa chất Ufur trên bệnh nhân ung thư hạ họng - thanh quản đã được điều trị giai đoạn II-IV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả bước đầu hóa trị metronomic Ufur trên bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản tái phát Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 83 bệnh nhân ung thư hạ họng- thanh quản giai đoạn II-IV tái phát được điều trị Ufur duy trì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả bước đầu hóa trị metronomic hóa chất Ufur trên bệnh nhân ung thư hạ họng - thanh quản đã được điều trị giai đoạn II-IV

  1. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU HÓA TRỊ METRONOMIC HÓA CHẤT UFUR TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ HẠ HỌNG - THANH QUẢN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOAN II-IV Nguyễn Đức Hưng1, Nguyễn Quốc Khánh1, Lê Thị Vân2, Cao Đình Thắng2, Bùi Thị Bích Phương2, Đặng Thị Bích Ngọc2, Phạm Thị Phương Anh2, Đào Thị Diệp2 TÓM TẮT 6 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu hóa trị EVALUATION OF INITIAL RESULTS metronomic Ufur trên bệnh nhân ung thư hạ OF METRONOMIC CHEMOTHERAPY họng thanh quản tái phát Đối tượng và phương WITH UFUR CHEMISTRY IN pháp nghiên cứu: 83 bệnh nhân ung thư hạ PATIENTS WITH HOPROPHROPHY- hong- thanh quản giai đoạn II-IV tái phát được LARYNGE CANCER HAS BEEN điều trị Ufur duy trì Kết quả: Đa số bệnh gặp ở TREATMENT FOR STAGES II-IV lứa tuổi 50-70 chiếm 61,4%. Bệnh đa phần gặp ở Objective: Evaluate the initial results of giai đoạn III,IV, chỉ có 19,2% ở giai đoan II. Tỉ Ufur metronomic chemotherapy in patients with lệ đáp ứng hoàn toàn đạt 28,9%, đáp ứng 1 phần recurrent hypopharyngeal cancer. Subjects and đạt 55,4%, bệnh ổn định đạt 15,6%. Các độc tính research methods: 83 patients with recurrent ở mức độ cho phép: không có độc tính mức độ 4 hypopharyngeal cancer stage II-IV Maintenance trên hệ tạo huyết: giảm HC độ 3(3,6%),Giảm BC Ufur treatment Results: Most diseases occur in độ 3 cos1(1,2%), ... tại thời điểm 1 năm có 6 the 50-70 age group, accounting for 61.4%. The bệnh nhân tiến triển(7.2%), thời điểm 2 năm là disease is mostly seen in stages III and IV, with 16 bệnh nhân (19.2%). Số bn có tiến triển tại only 19.2% in stage II. The complete response chỗ, hạch vùng, và di căn xa tại thời điểm năm 1, rate reached 28.9%, partial response reached năm 2 là (6.0%,7.2%,2,4%) và (10.8%,19.2%, 55.4%, and stable disease reached 15.6%. 4.8%). Tại thời điểm 1 năm chưa có bn nào tử Toxicity levels at the allowable level: no level 4 vong, tại thời điểm năm 2 có 5 bn tử vong chiếm toxicity on the hematopoietic system: decreased (6.1%). Kết luận: đây là phác đồ tốt mang lại HC level 3 (3.6%), decreased BC level 3 cos1 hiệu quả điều trị và tác dụng phụ trong giới hạn (1.2%), ... at the time At 1 year, there were 6 cho phép. patients with progression (7.2%), at 2 years there Từ khóa: ung thư hạ họng thanh quản, điều were 16 patients (19.2%). The number of patients trị metronomic Ufur. with local progression, regional lymph nodes, and distant metastasis at year 1 and year 2 were 1 Bác sĩ Trung tâm Ung bướu-YHHN (6.0%, 7.2%, 2.4%) and (10.8%, 19.2%, 4.8%). 2 Điều dưỡng Trung tâm Ung bướu-YHHN At 1 year, no patient died, and at year 2, 5 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Hưng patients died (6.1%). Conclusion: this is a good ĐT: 0934.268068 regimen that provides effective treatment and Email: ndhung@hpmu.edu.vn side effects within allowable limits. Ngày nhận bài: 11/4/2024 Keywords: laryngeal hypopharyngeal cancer, Ngày phản biện khoa học: 3/5/2024 metronomic Ufur treatment. Ngày duyệt bài: 11/5/2024 44
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Bệnh nhân được hóa trị metronomic Ung thư hạ họng-thanh quản xuất phát từ với UFUR 1 năm. lớp biểu mô, chiếm khoảng 20% các ung thư Tiêu chuẩn loại trừ đường tiêu hóa hô hấp trên. Khi bệnh ở giai - Bệnh nhân không được đánh giá đáp đoạn sớm khối U thường khu trú ở một vị trí, ứng đầy đủ trong quá trình điều trị nhưng khi giai đoạn muộn do vị trí giải phẫu - Bệnh nhân đang điều trị đồng thời một cận kề chúng có thể xâm lấn từ hạ họng sang ung thư khác. thanh quản và ngược lại. Điều trị triệt để cần - Hồ sơ không đủ thông tin thu thập phối hợp hóa trị, phẫu thuật, và xạ trị. Tuy Địa điểm và thời gian nghiên cứu nhiên phần lớn bệnh nhân sẽ tái phát sau đó - Tại Trung tâm Ung bướu- Bệnh viện trong vòng hai năm. Việc hóa trị duy trì sau Việt Tiệp Hải Phòng xạ trị triệt căn có thể làm giảm tái phát và - Hồi cứu hồ sơ giai đoạn 01/01/2020- tăng sống còn. Bộ Y Tế có khuyến cáo sử 01/05/2024 dụng hóa trị metronomic UFUR để điều trị Phương pháp nghiên cứu duy trì cho các bệnh nhân ung thư hạ họng Nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca. thanh quản giai đoạn tiến xa sau xạ trị triệt Quy trình điều trị căn [1]. Hiện tại có rất ít các nghiên cứu - Bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản đánh giá về ích lợi của liệu pháp này. Vì thế, giai đoạn tiến xa, được đánh giá tại thời điểm chúng tôi tiến hành nghiên cứu này để đánh 8 tuần sau hóa xạ trị triệt căn: nếu tổn thương giá hiệu quả và tính an toàn của hóa trị có đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần metronomic với UFUR sau xạ trị triệt để ung hoặc bệnh ổn định sẽ được hội chẩn chỉ định thư hạ họng thanh quản giai đoạn tiến sử dụng UFUR duy trì 1 năm. xa.Nghiên cứu được thực hiện với 2 mục - Bệnh nhân được soi TMH, chụp CT tiêu: hoặc MRI đánh giá vị trí và kích thước u 1. Đặc điểm bệnh nhân, hiệu quả và các trước điều trị tác dụng phụ của phác đồ. 2. Tỉ lệ sống còn sớm trên nhóm bệnh. - Đánh giá thể trạng, xét nghiệm huyết học, chức năng gan thận trước điều trị II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phác đồ hóa trị metronomic UFUR Đối tượng nghiên cứu o UFUR (UFT) 400mg/ngày, chia 2 lần, Bệnh nhân chẩn đoán ung thư hạ họng liên tục trong 1 năm sau xạ trị. thanh quản hóa-xạ trị tại Trung Tâm Ung - Bệnh nhân được đánh giá sức khỏe Bướu Bệnh Viện Tiệt Tiệp Hải Phòng từ chung và kiểm tra các chỉ số huyết học và tháng 01/01/2020- 01/05/2024. sinh hóa trong suốt quá trình hóa trị. Tiêu chuẩn chọn bệnh - Sau 3 - 4 tháng bệnh nhân được đánh - Có kết quả chẩn đoán mô học xác định giá lại để có chiến lược điều trị tiếp theo ung thư biểu mô tế bào vảy o Tiếp tục UFUR nếu bệnh không tiến - Giai đoạn II đến IV (M0) triển. - Bệnh có đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng o Điều trị bước kế tiếp nếu bệnh tiến một phần hoặc ổn định sau hóa- xạ trị triển hoặc di căn. - Chỉ số hoạt động cơ thể (ECOG) = 0-2 45
  3. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Sơ đồ điều trị Xử lí số liệu nhắn, thư gửi, cuộc gọi và không can thiệp Theo chương trình phần mềm SPSS 22.0 vào quá trình điều trị. Đã được ban lãnh đạo Đạo đức nghiên cứu bệnh viện thông qua. Thông tin bệnh nhân Đây là nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca, được bảo mật theo luật y tế hiện hành. Họ thu thập dữ kiện chủ yếu dựa trên hồ sơ hoặc tên bệnh nhân sẽ được mã hóa. thông tin bệnh án lưu trữ, thông tin qua tin III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm Số ca (n=83) Tỉ lệ (%) Dưới 40 13 15.6 40-49 12 14.4 Tuổi 50-59 25 30.1 60-69 26 31.3 Trên 70 7 8.4 Nam 77 92.7 Giới Nữ 6 7.3 Nhận xét: Độ tuổi mắc bệnh hay gặp nhất từ 50-70 tuổi (61,4%). Đa phần gặp ở Nam giới (92.7%). 46
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Tỉ lệ giai đoạn bệnh lúc chẩn đoán Giai đoạn n % II 16 19.2 III 37 44.5 IV 30 36.3 83 100% Nhận xét: Bệnh đa phần gặp ở giai đoạn III,IV, chỉ có 19,2% ở giai đoan II Bảng 3. Tỉ lệ điều trị triệt để trước đó Hóa xạ đồng thời Hóa xạ tuần tự Phẫu - hóa- xạ Phẫu thuật + xạ trị n 33 34 9 7 % 39.7 40.9 10.8 8.4 Nhận xét: Các phương pháp điều trị theo các giai đoạn phù hợp và đầy đủ Bảng 4. Tỉ lệ đáp ứng sau điều trị Hóa xạ đồng thời Hóa xạ tuần tự Phẫu - hóa - xạ Phẫu thuật + xạ trị n % n % n % n % Hoàn toàn 3 3.6 5 6.0 9 10.8 7 8.4 Một phần 24 28.9 22 26.5 0 0 0 0 Ổn định 6 7.2 7 8.4 0 0 0 0 Tổng (N=83) 33 39.7 34 40.9 9 10.8 7 8.4 Nhận xét: Các bệnh nhân hầu hết đều đạt hiệu quả đáp ứng điều trị. Bảng 5. Tỉ lệ các độc tính trên tế bào máu Độ I Độ II Độ III Độ IV n % n % n % n % Giảm Hemo 60 72.2 14 16.8 3 3.6 0 0 Giảm BC 64 77.1 13 15.6 1 1.2 0 0 Giảm tiểu cầu 36 43.3 25 30.1 0 0 0 0 Nhận xét: Các tác dụng phụ trên tế bào máu đa phần đều ở mức độ nhẹ và chấp nhận, xử trí được Bảng 6. Tỉ lệ độc tính ngoài hệ tạo huyết Độ I Độ II Độ III Độ IV n % n % n % n % Tăng men gan 72 86.7 8 9.6 3 3.6 0 0 Tăng creatinin máu 68 81.9 11 13.2 3 3.6 1 1.2 Hội chứng bàn tay bàn chân 76 91.5 6 7.2 1 1.2 0 0 Độc tính thần kinh 37 44.6 26 31.3 5 6.0 3 3.6 Độc tính da niêm 69 83.1 13 15.6 1 1.2 0 0 Tiêu chảy 66 79.5 5 6.0 0 0 0 0 Buồn nôn 55 66.2 7 8.4 0 0 0 0 Mệt mỏi 42 50.6 2 2.4 0 0 0 0 Nhận xét: Các tác dụng phụ ngoài hệ tạo máu đa phần đều ở mức độ nhẹ và chấp nhận, xử trí được 47
  5. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Bảng 7. Tỉ lệ sống còn không bệnh tiến triển sau 1 năm, 2 năm Hóa-xạ đồng HX tuần Phẫu + hóa- Phẫu + xạ Sau 1năm Sau 2 năm thời tự xạ trị Hoàn toàn 3 5 9 7 24 22 Một phần 24 22 0 0 40 32 Ổn định 6 7 0 0 13 13 Tổng (N=83) 33 34 9 7 77 67 Nhận xét: Tại thời điểm 1 năm có 6 bệnh nhân tiến triển(7.2%), thời điểm 2 năm là 16 bệnh nhân (19.2%) Bảng 8. Tiến triển với metronomic UFUR: tại chỗ, hạch vùng, di căn xa Tại chỗ Hạch vùng Di căn xa 1 năm 2 năm 1 năm 2 năm 1 năm 2 năm n (%) 5(6.0%) 9(10.8%) 6(7.2%) 16(19.2%) 1(2.4%) 4(4.8%) Nhận xét: Số bn có tiến triển tại chỗ, hạch vùng, và di căn xa tại thời điểm năm 1, năm 2 là (6.0%,7.2%,2,4%) và (10.8%,19.2%, 4.8%) Bảng 9. Tỉ lệ sống còn toàn bộ tại thời điểm 1 năm, 2 năm Hóa xạ HX tuần Phẫu + Phẫu + xạ Sau 1năm Sau 2 năm đồng thời tự hóa xạ trị Hoàn toàn 3 5 9 7 24(100%) 24(100%) Một phần 24 22 0 0 46(100%) 43(93.4%) Ổn định 6 7 0 0 13(100%) 11(84.6%) Tổng (N=83) 33 34 9 7 100.0 93.9 Nhận xét: Tại thời điểm 1 năm chưa có với tỉ lệ chung về điều trị Ung thư Hạ họng – bn nào tử vong, tại thời điểm năm 2 có 5 bn Thanh quản. tử vong chiếm (6.1%) Ung thư Hạ họng – Thanh quản tương đối hiếm gặp, chỉ chiếm khoảng 3% tổng số IV. BÀN LUẬN ca Ung thư Đầu mặt cổ, nhưng có độ ác tính Đặc điểm bệnh nhân, hiệu quả và tác và tỉ lệ tái phát cao, với tỉ lệ sống thêm dụng phụ của phác đồ không bệnh sau 5 năm chỉ vào khoảng 30 – Đa số bệnh nhân được lựa chọn trong 35%[1, 2]. Không chỉ vậy, tỉ lệ tái phát tại nghiên cứu có độ tuổi từ 50 – 69 tuổi ( chiếm chỗ sau điều trị cũng tương đối cao với gần tỉ lệ 61.4%), trong đó 92.7% là Nam giới. 50% bệnh nhân xuất hiện tái phát trong vòng 19.2% bệnh nhân được lựa chọn có bệnh ở 1 năm sau chẩn đoán, và thường đi kèm với giai đoạn II, 44.5% có bệnh ở giai đoạn III di căn xa[2]. Nghiên cứu giải phẫu bệnh học và 36.3% ở giai đoạn IV. Tất cả các bệnh trên khám nghiệm tử thi bệnh nhân cũng cho nhân đều được điều trị triệt để với phác đồ thấy di căn xa xuất hiện trên 60% số ca phù hợp với giai đoạn bệnh. Tỉ lệ đáp ứng bệnh[3]. Vì vậy, việc điều trị bổ sung kiểm sau điều trị là 28.8% đáp ứng hoàn toàn, soát sau điều trị triệt căn là một vấn đề cấp 55.4% đáp ứng một phần, đánh giá dựa trên thiết được đặt ra trên nhóm bệnh nhân Hạ thang điểm RECIST 1.1. Tỉ lệ này phù hợp họng – Thanh quản nhằm mục đích đảm bảo 48
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hiệu quả điều trị cũng như kéo dài thời gian quản trong tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và sống thêm và cải thiện chất lượng sống của điều trị một số bệnh Ung Bướu” của Bộ Y tế. bệnh nhân. Hiệu quả sống còn trên nhóm bệnh V. KẾT LUẬN Hóa trị metronomic là phương pháp điều Điều trị Hóa chất bổ trợ Metronomic với trị hóa chất chống Ung thư liều thấp một phác đồ UFUR liều khuyến cáo từ hướng cách đều đặn, liên tục (hàng tuần hoặc hàng dẫn của Bộ Y Tế cho thấy tác dụng hiệu quả tháng) trong thời gian dài. Phương pháp điều trong kiểm soát tiến triển bệnh và kéo dài trị này có ít tác dụng phụ hơn so với điều trị thời gian sống thêm cho bệnh nhân Hạ họng hóa chất truyền thống, và đồng thời cũng có – Thanh quản sau điều trị triệt để giai đoạn thể có khả năng kháng tăng sinh mạch. Một từ II-IV. Phác đồ này cũng đặc biệt dễ dung nghiên cứu lâm sàng pha 3 đa trung tâm lớn nạp, ít độc tính, phù hợp để điều trị lâu dài gần đây đã được đăng trên tạp chí Lancet cho cho các bệnh nhân được nghiên cứu thấy tác dụng hiệu quả của điều trị hóa chất Metronomic hỗ trợ trong điều trị Ung thư TÀI LIỆU THAM KHẢO vòm họng giai đoạn III – IV giúp tăng từ 4 – 1. Newman, J.R., et al., Survival trends in 7% thời gian sống thêm toàn bộ ở thời điểm Hypopharyngeal cancer: A population-based sau 3 năm với độc tính thấp[4] Trong các review. The Laryngoscope, 2015. 125(3): p. nhóm thuốc metronomic, UFUR (Tegafur – 624-629. Uracil) là nhóm thuốc đang được sử dụng 2. Hall, S.F., et al., The Natural History of phổ biến hiện nay. Tegafur là tiền chất của Patients With Squamous Cell Carcinoma of hóa chất điều trị ung thư Fluoruracil, kết hợp the Hypopharynx. The Laryngoscope, 2008. với tỉ lệ 1:4 với hoạt chất Uracil giúp ức chế 118(8): p. 1362-1371. enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase 3. Kotwall, C., et al., Metastatic patterns in để tăng hấp thu Fluoruracil tại khối U. Khác squamous cell cancer of the head and neck. với các dẫn chất 5-FU khác, UFUR được The American Journal of Surgery, 1987. dùng theo đường uống, với liều 300mg/m2 154(4): p. 439-442. da/ ngày trong 28 ngày mỗi 35 ngày có tác 4. Chen, Y.-P., et al., Metronomic capecitabine dụng tương đương với truyền tĩnh mạch 5- as adjuvant therapy in locoregionally FU với liều 425mg/m2da/ ngày mỗi 35 ngày advanced nasopharyngeal carcinoma: a trên thử nghiệm lâm sàng [5]. UFUR đã multicentre, open-label, parallel-group, được sử dụng từ năm 1983 tại Nhật để điều randomised, controlled, phase 3 trial. The trị một số bệnh ung thư khác nhau, và gần Lancet, 2021. 398(10297): p. 303-313. đây đã được chấp thuật để điều trị Ung thư 5. Murad, A.M., et al., Pharmacoeconomic đại trực tràng di căn bởi Ủy ban Châu Âu. Evaluation of Tegafur-Uracil (UFT) vs UFUR cũng được khuyến cáo với liều Fluorouracil for the Management of 400mg/ ngày chia 2 lần liên tục trong 1 đến 2 Colorectal Cancer in Brazil and Argentina. năm sau xạ trị với Ung thư Hạ họng – Thanh Clinical Drug Investigation, 1997. 13(2): p. 90-98. 49
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1