
Đánh giá sự thay đổi chỉ số NSE và PRO-GRP trong quá trình điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn
lượt xem 2
download

Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi chỉ số NSE và PRO-GRP trong quá trình điều trị bước 1 của bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN) giai đoạn lan tràn. Đối tượng và phương pháp: 36 bệnh nhân UTPTBN giai đoạn lan tràn được điều trị tại khoa Nội 2 bệnh viện K từ 1/2017 đến 10/2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá sự thay đổi chỉ số NSE và PRO-GRP trong quá trình điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 tibialplateau fractures.” International Journal of fractures using the less invasive Orthopaedics Sciences 2018; 4(1): 1133-1141. stabilizationsystem: surgical experience and early 6. Kye-Youl Cho et al.” Treatment of Schatzker clinical result in 77 fractures.” Journal of Type V and VI Tibial Plateau Fractures Using Orthopeadic Trauma2004; 18(8):10. AMidline Longitudinal Incision and Dual Plating.” 8. Ryan J, Kupp MD et al.” Treatment of Bicondylar Knee Surg Relat Res 2013; 25(2):77-83. Tibia Plateau Fractures Using Locked PlatingVernus 7. Cole A Peter et al.” Treatment of proximal tibia External Fixation.” Othorpeadics. 2009; 32:8 ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CHỈ SỐ NSE VÀ PRO-GRP TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN LAN TRÀN Nguyễn Thị Thái Hòa*, Nguyễn Văn Cao* TÓM TẮT 69,5%. The proportion of patients who responded to the treatment with lower levels of PRO-GRP and NSE 14 Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi chỉ số NSE và were 82.6% and 77.3% respectively (p 25 ng/mL được phát hiện ở 72% were recruited at the Department of Chemotherapy 2 các trường hợp UTPTBN trong khi chỉ tăng ở for this study. A descriptive study was employed to khoảng 8% trong các thể ung thư phổi khác. Vì investigate the changes pre- and post treatment vậy, NSE được xem như là dấu ấn được lựa chọn serum levels of NSE and PROGRP corresponding to the đầu tiên trong theo dõi UTPTBN và có giá trị treatment response. NSE and PROGRP assays were performed before and after 3, 6 cycles of trong chẩn đoán, tiên lượng, theo dõi hiệu quả chemotherapy. Results: After 3 cycles, the ORR was điều trị ở những bệnh nhân này[2][3][4]. PRO-GRP(Pro-gastrin-releasing Peptide) cũng *Bệnh viện K Trung ương là một chất chỉ điểm khối u quan trọng trong Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thái Hòa UTPTBN ở độ đặc hiệu 95% và độ nhạy khoảng Email: bshoabvk@gmail.com 85% trong chẩn đoán phân biệt UTPTBN với các Ngày nhận bài: 7/4/2020 ung thư phổi khác và là 86,5% trong chẩn đoán Ngày phản biện khoa học: 23/4/2020 phân biệt với các bệnh phổi lành tính khác Nguyền duyệt bài: 7/5/2020 [2][3][5]. PRO-GRP là yếu tố quan trọng góp 44
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 phần chẩn đoán, tiên lượng và theo dõi hiệu quả tiếp tục điều trị đủ 6 chu kỳ hóa trị. Các bệnh điều trị ở bệnh nhân UTPTBN. nhân tiến triển sau 3 chu kỳ được chuyển điều trị Khi kết hợp 2 chỉ số NSE và PRO-GRP làm hóa trị bước 2 và ngừng đánh giá. tăng độ nhạy, độ đặc hiệu trong chẩn đoán, tiên - Sau 6 chu kỳ hóa trị, bệnh nhân được đánh lượng, theo dõi điều trị UTPTBN [3]. giá đáp ứng giống như sau 3 chu kỳ. Trong thực tế điều trị chúng tôi nhận thấy có Bước 3: Đánh giá kết quả mối liên quan giữa sự thay đổi chất chỉ điểm khối - Đánh giá sự thay đổi chỉ số NSE và PROGRP u PRO-GRP và NSE với đáp ứng điều trị của bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị sau 3 và 6 chu kỳ. nhân UTPTBN, tuy nhiên chưa có nghiên cứu 2.2.3. Xử lý số liệu nào được thực hiện để đánh giá. Vì vậy chúng Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh 16.0. Kiểm định Chi bình phương. giá sự thay đổi chỉ số NSE và PRO-GRP trong quá trình điều trị bước 1 của bệnh nhân ung thư III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn. 3.1. Đặc điểm bệnh nhân - Tuổi: nhóm tuổi chủ yếu 40-70 tuổi, tuổi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trung bình 57,7 tuổi. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 36 bệnh nhân - Chỉ số NSE và PROGRP trước điều trị UTPTBN giai đoạn lan tràn được điều trị tại khoa X ± SD Min Max Nội 2 bệnh viện K từ 1/2017 đến 10/2017. PRO – GRP 1753,1±2407,8 24,9 12071,8 *Tiêu chuẩn lựa chọn NSE 188,6±516,2 26 2796 - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi tế Nhận xét: Chỉ số PRO-GRP trung bình trước bào nhỏ giai đoạn lan tràn điều trị là 1753,1 pg/ml trong đó thấp nhất là - Có chẩn đoán mô bệnh học là UTPTBN 24,9 và cao nhất là 12071,8. Chỉ số NSE trung - Tuổi > 18, PS 0 – 2. bình trước điều trị là 188,6 ng/ml trong đó thấp - PRO-GRP và/hoặc NSE tăng ngay từ đầu. nhất là 26 và cao nhất là 2796. - Chức năng gan, thận, huyết học trong giới 3.2. Đánh giá sau 3 chu kỳ hạn cho phép điều trị hóa chất. - Tỷ lệ đáp ứng sau 3 chu kỳ - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. Đáp ứng Số bệnh nhân Tỷ lệ % *Tiêu chuẩn loại trừ Hoàn toàn 1 2,8 - Bệnh nhân đã điều trị hóa chất hoặc tia xạ Một phần 24 66,7 trước đó. Bệnh tiến triển 11 30,5 - PS >2 Tổng 36 100 - Bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc các bệnh lý Nhận xét: Trong nghiên cứu này có 2,8% nặng khác không có khả năng điều trị hóa chất. BN đạt được đáp ứng hoàn toàn. 66,7% BN đạt - Bệnh nhân bỏ điều trị hoặc không đồng ý được đáp ứng 1 phần còn lại 30,5% bệnh nhân tham gia nghiên cứu. tiến triển sau 3 chu kỳ đầu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Chỉ số NSE và PROGRP sau 3 chu kỳ 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu điều trị Nghiên cứu mô tả, tiến cứu X ± SD Min Max 2.2.2. Các bước tiến hành PRO – GRP 937,6±1544,8 40,7 5000 Bước 1: 3 chu kỳ hóa trị đầu NSE 113,5±255,8 22 1532 - Các bệnh nhân UTPTBN giai đoạn lan tràn Nhận xét: Sau 3 chu kỳ điều trị thì chỉ số được làm xét nghiệm NSE và PROGRP trước khi PRO-GRP và NSE trung bình đều giảm so với điều trị hóa chất. trước điều trị tương ứng còn 937,6 và 113,5. - Điều trị hóa chất theo phác đồ có Platinum - Sự thay đổi chỉ số PRO-GRP so với đáp (Cisplatin hoặc carboplatin) – Etoposide. ứng điều trị sau 3 chu kỳ - Sau 3 chu kỳ hóa trị , bệnh nhân được đánh Bệnh đáp Bệnh tiến Đáp ứng p giá đáp ứng về lâm sàng. Đánh giá bằng hình ứng(n) triển(n) ảnh (CT) và làm xét nghiệm NSE và PROGRP. PRO-GRP 19 4 23 Đánh giá có đáp ứng (một phần hoặc hoàn toàn) giảm < hoặc bệnh ổn định theo tiêu chuẩn đáp ứng PRO-GRP 4 7 11 0,05 khối u đặc phiên bản 1.1 (RECIST 1.1). tăng Bước 2: 3 chu kỳ hóa trị tiếp theo Tổng 23 11 34 - Các bệnh nhân đạt được đáp ứng hoàn Nhận xét: Sau 3 chu kỳ điều trị, trong nhóm toàn, đáp ứng 1 phần hay bệnh ổn định được bệnh đáp ứng thì có đến 82,6% bệnh nhân có 45
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 giảm PRO-GRP tương ứng, chỉ có 17,4% có tăng NSE giảm 9 0 9 chỉ số PRO-GRP và sự khác biệt này có ý nghĩa NSE tăng 10 2 12 thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 có sự khác nhau giữa 2 nhóm. Kết quả này của + 47,4% bệnh nhân có giảm NSE trong nhóm chúng tôi thấp hơn của tác giả Schneider J là đáp ứng với điều trị. 95% [6]. Như vậy cũng giống như PRO-GRP, mối liên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan 2012 (IARC) Section of Cancer quan giữa NSE với đáp ứng điều trị rõ rệt nhất Information. trong 3 chu kỳ đầu tiên với p có ý nghĩa thống 2. Nguyễn Nghiêm Luật , “Dấu ấn ung thư giá trị kê, còn đến 3 chu kỳ tiếp theo do số lượng bệnh của ung thư phổi tế bào nhỏ”. nhân còn ít nên trong nghiên cứu của chúng tôi 3. Monila R, Alicarte J, Auge JM et al (2005), “Pro-gastrin-releasing peptid in patients with CEA, không thấy có sự khác biệt nào giữa 2 nhóm, và SCC, CYFRA 21.1 and NSE in patients with Lung cần phải nghiên cứu trên số lượng bệnh nhân Cancer”, Tumor Biol, 25, pp. 1773-1778. lớn hơn. 4. Poposka BI, Spirovski M, Trajkov D, et al. Neuro specific enolase – selective marker for small V. KẾT LUẬN cell lung cancer. Radiol Oncol 2004; 38(1): 21-26. - Trước điều trị: 5. Buvanovic G,et al. Determining the cut-off value of pro-gastrin releasing peptide (ProGRP) in lung + Chỉ số PRO-GRP: 1753,1±2407,8 pg/ml. cancer according to population characteristics. Coll + Chỉ số NSE: 188,6±516,2 ng/ml. Antropol 2008 Dec; 32(4): 1155-1164 - Sau 3 chu kỳ: 6. Schneider J: Pro-gastrin-releasing peptide + Tỷ lệ đáp ứng: đáp ứng hoàn toàn + đáp (ProGRP) and neuron specific enolase (NSE) ứng 1 phần 69,5% in therapy control of patients with small-cell lung cancer. Clin Lab. 2003;49(1-2):35-42. + 82,6% bệnh nhân có giảm PRO-GRP ở 7. Huang Z, et al: Pro-gastrin-releasing peptide and nhóm đáp ứng với điều trị. neuron-specific enolase: useful predictors of + 77,3% bệnh nhân có giảm NSE trong nhóm response to chemotherapy and survival in patients đáp ứng điều trị. with small cell lung cancer. Clin Transl Oncol. 2016 Oct;18(10):1019-25. - Sau 6 chu kỳ: 8. Ewa Wojcik and Jan Kanty Kulpa, Pro- + Tỷ lệ đáp ứng: 69,6% gastrin-releasing peptide (ProGRP) as a + 47,4% bệnh nhân có giảm PRO-GRP ở biomarker in small-cell lung cancer diagnosis, nhóm đáp ứng với điều trị. monitoring and evaluation of treatment response. Lung Cancer (Auckl). 2017; 8: 231–240. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XOẮN TINH HOÀN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền* TÓM TẮT hợp xoắn tinh hoàn ẩn bên trái và 1 trường hợp xoắn tinh hoàn sau mổ thoát vị bẹn 8 ngày. Ngày điều trị 15 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh trung bình là 1,93 ngày. Kết luận: Xoắn tinh hoàn là hoàn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Đối một cấp cứu cần được xử trí sớm để bảo tồn tinh tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô hoàn. Thời gian đau bìu và số vòng xoắn ảnh hưởng tả loạt ca bệnh. Đối tượng là những trẻ được chẩn trực tiếp đến khả năng bảo tồn tinh hoàn. đoán xoắn tinh hoàn và được điều trị tại khoa Ngoại, Từ khóa: Xoắn tinh hoàn, ở trẻ em. bệnh viện Nhi Trung Ương từ 1/2016 đến 10/2019. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và kết SUMMARY quả phẫu thuật điều trị bệnh. Kết quả: 41 bệnh nhân trong nghiên cứu với tuổi trung bình 7,9. Thời gian OUTCOMES OF SURGICAL TREATMENT OF trung bình từ khi có triệu chứng đau đến khi được TESTICULAR TORSION IN CHLIDREN điều trị tại BV Nhi Trung Ương là 5,05 ngày. Khảo sát Objective: to describe the outcomes of treatment lâm sàng: sưng đau bìu xảy ra trong 95,1% trường of testicular torsion in VN national children hospital. hợp. Siêu âm bìu bẹn chẩn đoán xoắn tinh hoàn có độ Methods: a retrospective study of patient with chính xác là 65,9%. Bảo tồn tinh hoàn là 68,3%. Xoắn diagnosis and operated of testicular torsion in VN tinh hoàn phải 17,1%, bên trái 82,9%, có một trường National Children Hospital from 1/2016 to 10/2019. We reviewed the clinical and pre-clinical features and operative outcomes of patients. Resuls: 41 patients *Bệnh viện Nhi Trung Ương were included. The medium age was 7,9 years. The Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền medium time from the onset of symptoms to Email: duyhien1972@yahoo.com operation was 5,05 days. Clinical manifestation: a Ngày nhận bài: 24.2.2020 swollen, pain scrotum occur in 95,1% patients. The Ngày phản biện khoa học: 27.4.2020 scortal ulstrasound showed the rate of sensitivy: 65,9%. Testis preservation was 68,3%. Torison on the Ngày duyệt bài: 11.5.2020 47

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trẻ em sáu tháng đầu đời: Chỉ 18,9% hoàn toàn bú sữa mẹ
5 p |
141 |
13
-
Lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm
3 p |
153 |
9
-
5 quan niệm sai lầm về tuổi mãn kinh
5 p |
105 |
7
-
Nghiên cứu đáp ứng xơ hóa gan ở bệnh nhân xơ gan còn bù do virus viêm gan B điều trị bằng entecavir
7 p |
7 |
2
-
Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh phẫu thuật khớp gối tại Bệnh viện Thống Nhất
3 p |
2 |
2
-
Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số đông máu trên những bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu chủ - vành có tuần hoàn ngoài cơ thể và sử dụng Aspirin trước mổ
5 p |
1 |
1
-
Thay đổi thị lực, đặc điểm OCT võng mạc và tính khả thi việc sử dụng iol cao cấp cho bệnh nhân phẫu thuật bong võng mạc
5 p |
5 |
1
-
Sự thay đổi xương hàm sau điều trị chỉnh hình can thiệp sai khớp cắn hạng III bằng khí cụ facemask kết hợp với quad helix ở trẻ 7-14 tuổi
7 p |
12 |
1
-
Đánh giá nồng độ Vitamin D, PTH huyết tương ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ và lọc màng bụng
6 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhi viêm tai giữa tiết dịch đƣợc nạo va tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh từ tháng 8/2020 đến tháng 6/2021
6 p |
8 |
1
-
Khảo sát sự đàn hồi động mạch chủ ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát bằng siêu âm tim
9 p |
5 |
1
-
Giá trị của phim X quang phổi trong phản ánh mức độ rối loạn chức năng tim ở bệnh cơ tim giãn
7 p |
5 |
1
-
Đặc điểm một số chỉ số tế bào máu ngoại vi và Ferritin huyết thanh ở người bệnh Thalassemia sau điều trị thải sắt bằng Deferiprone tại Bệnh viện đa khoa Mộc Châu năm 2023
9 p |
5 |
1
-
Top 10 lý do chọn Pulse oximeter để đánh giá Oxygen hóa
0 p |
51 |
1
-
Đánh giá ảnh hưởng của phenylephrine ở một số chỉ tiêu tim mạch trong gây mê phẫu thuật tim sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể
4 p |
3 |
1
-
Đánh giá tác dụng phụ lâm sàng và sự thay đổi chỉ số xét nghiệm ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định với viên nang thông tâm lạc ở Việt Nam
4 p |
1 |
1
-
Kết quả phẫu thuật đặt túi độn ngực ở phụ nữ Việt Nam
6 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
