1
GII THIU LUN ÁN
1. Đặt vấn đề: Tăng huyết áp (THA) yếu t mnh nhất thay đổi
được nguy cơ tái phát đột qu và hiu qu ca thuốc điu tr THA sau
khi b đột qu đã đưc nghiên cu trong vài th nghiệm lâm sàng đối
chng ngu nhiên. Tuân th s dng thuc mi quan tâm ngày
càng tăng đối với bác các hệ thống chăm sóc sức khe
bng chng cho rng vic không tuân th s dng thuc ngày càng
ph biến (33% - 69%) và gây kết cc xu (tái phát, t vong, tăng chi
phí điều tr). Sóc Trăng là tỉnh thuộc đồng bng sông Cu Long có ba
đồng bào dân tc Kinh, Hoa, Khmer cùng chung sống, đời sng còn
khó khăn. Đặc biệt trình độ dân trí ca mt s b phận người dân
chưa cao, nhất nhng vùng sâu, vùng xa. Qua quá trình công tác
ti bnh vin, chúng tôi nhn thy BN b đột qu sau khi xut vin
ch yếu tp trung vào hi phc chức năng ít quan tâm đến vic
kim soát các yếu t nguy gây tái phát đt qu, đặc bit yếu t
nguy cơ THA. vy, vic tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự
tuân th điều tr THA trong ngăn ngừa đột qu thiếu u não i phát
ti tnh Sóc Trăng là cần thiết vi các mc tiêu:
1. Xác định t l tuân th thuc h huyết áp nhng bệnh nhân đột qu
thiếu máuo cc b cpng huyết ápc yếu t nhởng đến
tuân th.
2. Xác đnh t suất tái phát đột qu tích lũy sau đột qu thiếu máu não
cc b cp có ng huyết áp theo thời gian (3 tháng, 6 tháng, 1 m)
c yếu t nh ởng đếni pt.
2. Tính cấp thiết của đề tài: Việt Nam, tính đến hin ti, hu như
chưa có đề tài nào v đánh giá tính tuân thủ điu tr THA sau đột qu
thiếu máu não. BN b đột qu sau khi xut vin ch yếu tp trung vào
2
hi phc chc năng ít quan tâm đến vic kim soát các yếu t
nguy cơ gây tái phát đột quỵ, đặc bit là yếu t nguyTHA. Do đó,
vic tiến hành nghiên cu cn thiết. Qua đó, chúng ta có th đ ra
bin pháp ci thin tính tuân th điu tr THA những BN đt qu
thiếu máu não trong d phòng tái phát đột qu, làm gim gánh nng
v kinh tế, xã hi.
3. Nhng đóng p mi ca lun án: Trong 408 BN, t l tuân th
s dng thuc h HA 51,4% không tuân th 48,2%. Nhng
BN sau đột qu thiếu máu não tuân th vi thuốc điều tr HA thì
t l tái phát đột qu thấp hơn so với nhóm BN không tuân th. T
suất tái phát đột qu tích lũy tại thời điểm 12 tháng 18,8%. Các
yếu t liên quan đc lp với tái phát đt qu gm tiền căn đột qu/
TIA, tp th dục, thang điểm NIHSS, s dng thuc CKTTC lúc
xut vin, có tuân th điu tr vi thuc h HA.
4. B cc ca lun án: gm 92 trang. Ngoài phn M đầu, Kết lun
Kiến nghị, còn 4 chương gm Tng quan tài liu (23 trang),
Đối tượng và Phương pháp nghiên cu (11 trang), Kết qu (27 trang),
Bàn lun (28 trang). 15 bng, 2 hình, 5 biu đồ 168 tài liu
tham kho (11 tiếng Vit, 157 tiếng Anh).
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIU
1.1. TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN TUÂN THỦ
1.1.1. Định nghĩa tuân thủ: WHO định nghĩa tuân thủ “mức độ
hành vi của người bnh trong vic thc hiện đúng các khuyến cáo đã
được thng nht gia h nhân viên y tế v vic s dng thuc,
thay đổi chế độ ăn và/hoặc thay đổi li sống”.
1.1.2. Các yếu t ảnh hƣởng đến tuân th s dng thuc: kinh tế
xã hội, điều trị, BN, hệ thống y tế, đột quỵ.
3
1.1.3. Phƣơng pháp đo tính tuân thủ s dng thuc
Thang điểm đánh giá sự tuân thủ của Morisky - 8 mục
Bảng 1.1. Thang điểm đánh giá tuân thủ điều trị Morisky - 8 mục
Câu hỏi
Không=1
Có=0
1. Thỉnh thoảng bạn có quên sử dụng thuốc hạ HA?
2. Trong suốt 2 tuần qua, ngày nào bạn quên sử
dụng thuốc hay không ?
3. Bạn bao giờ giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc
hạ áp không báo với bác bởi vì bạn cảm thấy tệ
hơn khi sử dụng thuốc hạ áp ?
4. Khi bạn đi du lịch hoặc rời khỏi nhà, thỉnh thoảng
bạn có quên mang theo thuốc hạ áp không ?
5. Hôm qua bạn có sử dụng thuốc hạ áp hay không ?
6. Khi bạn thấy HA của bạn dưới mức kiểm soát, thỉnh
thoảng bạn có hay ngưng sử dụng thuốc hạ áp?
7. Sử dụng thuốc hạ áp hàng ngày một bất tiện thực
sự đối với vài người. Bạn bao giờ cảm thấy phiền
phức khi theo sát kế hoạch điều trị HA của bạn ?
8. Bạn thường thấy khó khăn trong việc nhớ s
dụng tất cả các loại thuốc hạ áp của bạn ?
---Chưa bao giờ/ Hiếm;---Một lần trong một khoảng thời gian;---
Thỉnh thoảng;---Thường xuyên;---Suốt thời gian
Đánh giá kết quả: Tuân thủ cao: 8 điểm, trung bình: 6 - 7 điểm, thấp:
< 6 điểm.
Bảng 1.2. Đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc
Tổng điểm
Mức độ tuân thủ
Đánh giá tuân thủ
8
Tuân thủ tốt
Tuân thủ dùng thuốc
6 7
Tuân thủ trung bình
< 6
Tuân thủ kém
Không tuân thủ dùng thuốc
4
1.2. TĂNG HUYẾT ÁP VÀ ĐỘT QU THIU MÁU O TÁI
PHÁT
1.2.1. Định nghĩa THA và đột qu thiếu máu não
THA khi huyết áp tâm thu (HATT) 140 mmHg và/hoặc huyết áp
tâm trương (HATTr) 90 mmHg. Theo WHO thì đột qu tình
trng bnh lý ca não, khởi phát đột ngt vi các triu chng thn
kinh khu trú hơn lan tỏa, tn tại hơn 24 gi hoc t vong trong
vòng 24 gi không nguyên nhân nào ngoài nguyên nhân
mch máu (loi tr nguyên nhân chấn thương s não). Đột qu thiếu
máu não: chiếm t l khong 80%.
1.2.2. Mt s vấn đề v đột qu tái phát
1.2.2.1. Định nghĩa đột qu tái phát: Đột qu tái phát đột qu
xy ra sau lần đột qu trước đó, đồng thi tha mãn thêm mt trong
các tiêu chun sau: (1) bng chng cho thy bnh khởi phát đt
ngt vi các triu chng thn kinh khu trú mi (khác vi lần trước),
xut hin sau 24 gi k t lần đột qu trước đó không nguyên
nhân ràng nào khác ngoài nguyên nhân mạch máu đồng thời đã
loi tr những trường hp bnh nng lên do phù não, hiu ng choán
ch hoc chy máu trong nhi máu, hoc (2) bng chng cho
thy có s nặng lên đột ngột đối vi các triu chng thn kinh khu trú
đang ổn định trước đó, xuất hin sau ngày th 21 k t khi đột qu
khi phát không mt nguyên nhân ràng nào khác ngoài
nguyên nhân mch máu.
1.2.2.2. Nguy tái phát sau đột qu thiếu máu o: BN nguy
tái phát đột qu rt cao, ngay t những ngày đu ca bnh. Trong
đó, hầu hết các trường hợp tái phát thường xảy ra trong năm đầu tiên.
1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng quan trọng nhất của sự tái phát
đột quỵ thiếu máu não: Gm tui già, THA, rung nhĩ, ĐTĐ, tăng
5
lipid máu, hút thuc lá, uống rượu nhiu béo phì. Hu hết các yếu
t nguy cơ đều có th điều chỉnh được.
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: nghiên cứu quan sát, tiến cứu.
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.1. Dân số nghiên cứu: BN đột quỵ thiếu máu não THA,
được điều trị tại khoa Nội 2, BVĐK Tỉnh Sóc Trăng từ tháng 9/2015
đến tháng 7/2016 và có đủ tiêu chuẩn chọn mẫu.
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu
2.2.2.1. Tiêu chuẩn chọn vào: BN bị đột quỵ thiếu máu não (24 giờ
đến 48 giờ đầu) mà có THA, có địa chỉ thường trú rõ ràng và/hoặc có
số điện thoại. THA ghi nhận khi HATT 140 mmHg hoặc HATTr ≥
90 mmHg có sử dụng thuốc hạ áp trong thời gian nằm viện.
2.2.2.2. Tiêu chuẩn loại ra: BN xuất huyết não, xuất huyết khoang
dưới nhện, TIA, chẩn đoán không rõ.
2.3. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU: Tiến hành từ
9/2015 đến 7/2017, khoa nội 2, BVĐK Tỉnh Sóc Trăng.
2.4. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU
p1 = 13,7% (tỉ lệ BN tuân thủ với điều trị THA bị tái phát đột
quỵ). p2 = 20% (tỉ lệ BN không tuân thủ với điều trị THA mà bị tái
phát đột quỵ). HR = 0,7. Với α = 0,05; β = 0,1 nên C = 10,51. Ta tính
được cỡ mẫu n = 203 x 2 = 406 ca. Tính 10% thể bị mất mẫu nên
cỡ mẫu tối thiểu thực tế cần phải lấy là 448 ca.
2.6. PHƢƠNG PHÁP CÔNG CỤ ĐO LƢỜNG, THU THẬP
SỐ LIỆU