Đáp án chi tiết đề Hóa khối A - 2013 mã đề 193
lượt xem 46
download
Tài liệu Đáp án chi tiết đề Hóa khối A - 2013 mã đề 193 giúp các em có cơ sở đối chiếu và biết được phương pháp làm bài thi Hóa học để ôn luyện, chuẩn bị tốt cho kì thi ĐH, CĐ sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án chi tiết đề Hóa khối A - 2013 mã đề 193
- GIẢI ĐÁP HÓA HỌC ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ HÓA KHỐI A – 2013 https://www.facebook.com/Hienpharmacist MÃ ĐỀ: 193 Email: giaidaphoahoctvh@gmail.com Câu 1: Số mol Ag = 2nCH3CHO = 0,2. Vậy mAg = 0,2.108 = 21,6g. Đáp án: A Câu 2: Chất rắn Y có: Al: x mol, Fe: 0,27 mol và Al2O3: 0,1 mol Phần 1: Ta có: 3x + 2.0,27 = 4a.2 Phần 2: Ta có: 3x = 2a a = 0,09 ; x = 0,06. Vậy khối lượng Al: m = (0,06 + 0,1.2).27 = 7,02 Đáp án: D Câu 3: Đáp án: B Câu 4: Đáp án: B Câu 5: Các thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử là: a,b,c,d Đáp án: B Câu 6: P: 0,1 mol H3PO4: 0,1 mol; Số mol NaOH = 2nH3PO4 = 0,2. Vậy tạo muối Na2HPO4: 0,1 mol Suy ra : Khối lượng muối m = 0,1.142 = 14,2g. Đáp án: B Câu 7: Phương trình điện phân: CuSO4 + 2NaCl Na2SO4 + Cu + Cl2 0,1 0,2 0,1 Sau đó: 2NaCldư + H2O 2NaOH + H2 + Cl2 0,4 0,4 0,2 Khí thoát ra ở anot là: Cl2: 0,3 mol. Al2O3 tan trong NaOH: 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O 0,4 0,2 Vậy khối lượng m = 0,1.160 + 0,6.58,5 = 51,1g. Đáp án: B Câu 8: Đáp án: B. Câu 9: Đáp án: D Câu 10: Đáp án: D. A loại NaCl – B loại KNO3 – C loại NaCl Câu 11: Bảo toàn khối lượng: mAminoaxit = 5 + 0,08.0,5.18 – 0,5.0,08.40 = 4,12g. Khối lượng mol aminoaxit: M = 4,12/0,04 = 103. Đáp án: A Câu 12: Đáp án: D Câu 13: Số mol hỗn hợp X = (0,35.26 + 0,65.2)/16 = 0,65 mol. Số mol hỗn hợp giảm = 0,35 mol. Vậy số mol H2 phản ứng là 0,35 mol. Số mol tủa C2Ag2 = 0,1. Bảo toàn số liên kết π ta có: 0,35.2 = 0,35 + 0,1.2 + nBr2. Suy ra: nBr2 = 0,15 Đáp án: D Câu 14: Đáp án: B Câu 15: Ba(OH)2: 0,01 mol. CuSO4: 0,01 mol. Vậy kết tủa gồm: BaSO4: 0,01 mol và Cu(OH)2: 0,01 mol. Vậy m = 3,31g. Đáp án: C Câu 16: Lần 1 Al dư, Ba: x mol. Ba + 4H2O + 2Al → Ba(AlO2)2 + 4H2. Vậy 4x = 0,4 => x =0,1 Lần 2 Ba và Al: y mol tan hết: 0,1.2 + 3y = 1,4 => y = 0,4 Vậy m = 0,1.137 + 0,4.27 = 24,5g. Đáp án: C. Câu 17: Đáp án: C A loại Cu và NaCl – B loại NaCl – D loại HCl Câu 18: Suy luận thấy ngay Đáp án: A Câu 19: Bảo toàn khối lượng: m = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96g.Khối lượng O2 = 40,08 – 18,96 = 21,12g = 0,66 mol Đặt công thức 3 axit: RCOOH: 0,3 mol. Bảo toàn O: 2.0,3 + 0,66.2 = 2x + y ( x, y lần lượt là số mol CO2 và H2O) Lại có: 44x + 18y = 40,08. Giải được: x = 0,69 ; y = 0,54. Số mol 2 acid không no = 0,69 – 0,15 = 0,15 = Số mol axit no Tổng số C trong 2 acid là: n + m =4,6. (n, m lần lượt là số C trong acid no và hỗn hợp 2 axit không no) Chọn: n = 1 => m =3,6 (thỏa mãn). Vậy acid no là: HCOOH: 0,15 mol. Khối lượng 2 axit không no là: 12,06g Chọn n =2 => m = 2,6 (Loại vì acid không no ít nhất có 3C) Đáp án: C Câu 20: Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là: a,b,c,e,f. Đáp án: A Câu 21: Đáp án: B
- Câu 22: Đáp án: D Câu 23: Vì khi nung T có 1 chất duy nhất nên dung dịch Z chứa: Al3+, Fe3+ và Fe2+. Chất rắn Y có: Ag. Tủa T gồm: Fe(OH)2: x mol và Fe(OH)3: y mol. Nung T được Fe2O3: 0,01 mol Ta có hệ: 90x + 107y = 1,97 và x + y = 0,02. Giải được: x = y = 0,01 mol. Gọi a là số mol Ag, ta có: 0,01.3 + 0,01.2 + 0,01.3 = x. Suy ra x = 0,08. Vậy m =8,64g Đáp án: C Câu 24: Suy luận chọn được Đáp án: D Câu 25: Đáp án: A. 3 ancol bậc 1, 1 ancol bậc 3 Câu 26: Đáp án: C Câu 27: Số mol N2O = Số mol N2 = 0,12. Gọi x là số mol NH4NO3 Ta có: 213.m/27 + 80x = 8m Và: 3m/27 = 0,12.18 + 8x Giải được m =21,6g và x = 0,03. Đáp án: A Câu 28: Đáp án: D Câu 29: Đáp án A Câu 30: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val: x mol và Gly-Ala-Gly-Glu: y mol Ta có: 2x + 2y = 0,4 và 2x + y = 0,32. Giải được : x = 0,12 và y = 0,08. Vậy m = 0,12.(89.2 + 117.2 + 75.2 – 18.5) + 0,08.(75.2 + 89 + 147 – 18.3) = 83,2g Đáp án: C Câu 31: (C17H35COO)3C3H5 C3H5(OH)3 0,1 0,1 . Vậy m = 9,2g. Đáp án: D. Câu 32: Tổng số mol trước và sau phản ứng không đổi → Áp suất không ảnh hưởng. Vậy chỉ có cân bằng a). Đáp án: B Câu 33: Metylamin làm Phenolphtalein đổi màu hồng. Đáp án: D. Câu 34: Quy đổi thành: Ba: x mol ; O: y mol ; Na: z mol Ta có hệ: 137x + 16y + 23z = 21,9 2x + z = 0,5.2 + 2y x = 0,12 giải được: x = 0,12; y = z = 0,14. Số mol –OH trong Y : 0,14+0,12.2 = 0,38. Số mol CO2 : 0,3. Vậy tạo 2 muối: HCO3-: a mol và CO32-: b mol Ta có hệ: a + b = 0,3 và a + 2b = 0,38. Giair được : a = 0,22 mol; b = 0,08 mol < Ba2+: 0,12 Vậy số mol tủa là 0,08 mol. Giá trị m = 15,76g Đáp án: A Câu 35: Các đáp án đều là kim loại có 1 hóa trị Đặt: Fe: x mol; Kim loại X: y mol Ta có hệ: 2x + ny = 0,095 và 3x + ny = 0,12. Giải được x = 0,025 ; ny = 0,045 Lại có: 56x + My = 1,805. Thử đáp số được n = 3. M = 27. Vậy là nhôm. Đáp án: C. Câu 36: Isopentan cho 3 sản phẩm thế monoclo. Đáp án: B. Câu 37: Glucose 2CO2 + 2C2H5OH (90%) Số mol CO2 = Số mol CaCO3 = 0,15 Vậy khối lượng glucose: m = (0,15/2.100/90).180 = 15g Đáp án: B Câu 38: Tổng số mol NO: 0,05+0,02 = 0,07 mol Vì dung dịch Y hòa tan Cu không cho sản phẩm khử của N+5 nên dung dịch Y không có –NO3. Trong cả quá trình: Fe (0) Fe(+2) + 2e x mol 2x N+5 + 3e NO(+2)
- 3.0,07 0,07 Cu(0) Cu(+2) + 2e 0,0325 0,0325.2 Bảo toàn e ta có: 2x + 0,0325.2 = 0,07.3. Suy ra x = 0,0725. Vậy m = 4,06g Đáp án: B Câu 39: Gọi x là số mol NaOH phản ứng: Ta có: 1,2x = 0,36.0,5 ( Dư 20%). Giair được x = 0,15. Số mol O trong X = 0,35.2 + 0,15 – 0,35.2 = 0,15 Có số mol C = 0,35; Số mol H = 0,3, Số mol O = 0,15 Vậy tìm được công thức của X là: C7H6O3 có số mol là 0,05 Ta thấy số mol NaOH phản ứng gấp 3 lần số mol C7H6O3. Vậy CTCT của X: HCOO-C6H4-OH : 0,05 mol Chất rắn khan có: HCOONa: 0,05 và NaO- C6H4-ONa : 0,05 và NaOH dư: 0,15.20% mol Khối lượng chất rắn thu được: m = 0,15.0,2.40 + 0,05.68 + 0,05.154 = 12,3g. Đáp án: C. Câu 40: Gọi acid: RCOOH : x mol; Ancol: R’(OH)a : y mol. Số nguyên tử C là: 1,2/0,4 = 3. Số mol H2O: 1,1 mol < Số mol CO2: 1,2. Bảo toàn khối lượng: mHỗn hợp = 19,8 + 1,2.44 – 1,35.32 = 29,4g Khối lượng mol trung bình hỗn hợp: M = 29,4/0,4 = 73,5 Số nguyên tử O trung bình = 0,8/0,4 = 2. Vậy công thức của ancol là: CH3-CH(OH)-CH2-OH ( M = 76 > 73,5) Vậy Maxit < 73,5 → MR < 28,5 . Mà gốc R có 2C nên có thể là: CH-=C- hoặc CH2=CH- Thử cặp nghiệm này với số mol acid > số mol ancol ta được cặp nghiệm: CH2=CH-COOH: 0,25 mol và C3H8O2: 0,15 mol. Vậy khối lượng của Y (ancol) là 11,4g Đáp án: A Câu 41: Số mol hỗn hợp X: 1 mol. Số mol hỗn hợp Y: n = 1.9,25/10 = 0,925 mol. Số mol hỗ hợp giảm chính là số mol H2 phản ứng. Vậy số mol H2 phản ứng là 1 – 0,925 = 0,075 mol Đáp án: D Câu 42: Các phát biểu đúng: a,c,e. Đáp án: B Phát biểu b sai do CrO3 là oxit axit Phát biểu d sai là có tính khử và oxi hóa. Câu 43: Đáp án: B. Đáp án A loại glucozo, C loại glucozo và fructozo, D loại Fructozo Câu 44: Đáp án : C. a và c Câu 45: Đặt: X: RCOOH: a mol; Y: R’(COOH)2: b mol Phần 1 ta có phương trình: a/2 + b = 0,2 Phần 2: Gọi n là số C của X và Y Ta có: na + nb = 0,6 Và a + 2b = 0,4. Chon n = 2. Giải được a = 0,2 ; b = 0,1 Vậy hai acid là: CH3-COOH: 0,2 mol và HOOC-COOH: 0,1 mol. Suy ra % khối lượng của HOOC-COOH là: 42,86% Đáp án: A Câu 46: CuO: x mol; Al2O3: y mol Ta có hệ: 80x + 102y = 25,5 và 160x + 342y = 57,9. Giải hệ được: x = 0,255 ; y = 0,05. Vậy % của Al2O3 là: 20% Đáp án: D Câu 47: Các chất hóa xanh quỳ gồm: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. Đáp án: D Câu 48: Gọi n, m lần lượt là số C của 2 ancol. Ta có: 0,07n + 0,03m = 0,23. Chọn được: n = 2, m = 3. Vậy hai ancol là: HO-CH2-CH2-OH: 0,07 mol và CH2=CH-CH2-OH : 0,03 mol Bảo toàn nguyên tử H ta có: 0,07.6 + 0,03.6 = 2x ( x là số mol H2O) Giair được x = 0,3. Vậy m = 5,4. Đáp án: D Câu 49: Đáp án : C. NO2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O Câu 50: Phương trình can bằng như sau: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Đáp án: D Câu 51: Phần trăm của Ag là: x = (8,5/170).108/12 = 45%
- Đáp án: A Câu 52: Tất cả các phát biểu đều đúng ! Đáp án: C Câu 53: Cr + Cl2 dư → CrCl3, Sau đó: CrCl3 + NaOH dư → Na[Cr(OH)4] hoặc NaCrO2 Đáp án: A Câu 54: Các đáp án đều là andehit đơn chức, Số mol Ag là 0,4. Vậy số mol X bằng ½ số mol Ag. Suy ra số mol X là: 0,2. Còn 0,2 mol Ag+ nữa. Vậy là ankin-1 tác dụng thêm với 0,2 mol Ag+. Khối lượng mol X : 13,6/0,2 = 68. Chọn ngay C. Đáp án: C Câu 55: Các phát biểu đúng là a,b,c. Đáp án: C Câu 56: Số mol Glixerol gấp 2 lần số mol Cu(OH)2. Vậy nGlixerol là 0,6 mol Đặt: CH3OH: a mol; C2H5OH: b mol; C3H5(OH)3: c mol Trong 80g X có 0,6.92 gam Glixerol Trong (32a + 46b + 92c)g X có 92c gam Glixerol Ta có hệ: 80c = 0,6.(32a + 46b + 92c) 0,7 = a + 2b + 3c 1 = 2a + 3b + 4c Giải hệ này được: a = 0,05; b =0,1 ; c = 0,15. Vậy % của C2H5OH là 23%. Đáp án: A Câu 57: Phương trình đầy đủ: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O. Đáp án: A Câu 58: Phản ứng b) không xảy ra. Nó chỉ thủy phân trong kiềm đun nóng Đáp án: A Câu 59: Gọi x là số mol Z Ta có: 2x + 0,075.2 = 0,06.2 + 0,07 (Bảo toàn nguyên tố O) x = 0,02. Bảo toàn khối lượng: mZ + 0,075.32 = 2,64 + 1,26 + 0,01.28 Khối lượng Z là: 1,78g. Khối lượng mol của Z: 1,78/0,02 = 89 (Alanin) Có: X + 2H2O → 2Y + Z Bảo toàn khối lượng ta có: 4.06 + 0,02.2.18 = 0,04.MY + 0,02.89 MY = 75 (Glyxin) Đáp án: C Câu 60: Đáp án: B.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải chi tiết đề thi hoá khối A năm 2009 (hay)
9 p | 6905 | 1292
-
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐH – CĐ KHỐI A NĂM 2008 – MÃ ĐỀ 794
15 p | 549 | 468
-
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐH – CĐ KHỐI A NĂM 2007 – MÃ ĐỀ 930
15 p | 1214 | 434
-
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐH – CĐ KHỐI B NĂM 2008 – MÃ ĐỀ 195
25 p | 1441 | 421
-
Đáp án chi tiết cho đề dự bị đại học khối A 2009 môn Hóa học mã đề 860
20 p | 1448 | 257
-
Đap án chi tiết cho đề thi tuyển sinh Đại học cao đẳng năm 2009 môn hóa học
0 p | 374 | 79
-
Đáp án chi tiết đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ môn Hóa khối B năm 2008
0 p | 309 | 71
-
Giải chi tiết đề thi trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học
0 p | 371 | 43
-
Đề luyện THPT Môn Tiếng Anh năm 2017 kèm đáp án chi tiết
18 p | 189 | 39
-
Đáp án chi tiết đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Hóa học khối A, B năm 2013 - Trường ĐHKH Huế
9 p | 316 | 28
-
Đáp án chi tiết cho đề thi Tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học - Khối A - Mã đề 374 - Thạch Đông
14 p | 112 | 17
-
Đáp án chi tiết cho đề thi tuyển sinh ĐH - CD năm 2009 môn hóa học
0 p | 109 | 13
-
Đáp án chi tiết đề thi thử ĐH lần 3 khối A môn hóa học - THPT số 1 TP Lào Cai
8 p | 134 | 10
-
Đáp án chi tiết cho đề thi tuyển sinh ĐH - CĐ 2011 môn hóa học - Mã đề 925
0 p | 106 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán có đáp án chi tiết - Trường THPT Thái Hòa
21 p | 52 | 5
-
Đáp án chi tiết cho đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học khối B mã đề 537
15 p | 92 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật lí có đáp án chi tiết
10 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn