intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT42

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT42 với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT42

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 42 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Sau khi giết mổ thịt trải qua những giai đoạn biến đổi nào? Nêu  2,0 những đặc điểm và ứng dụng trong chế  biến của thịt sau khi vừa  giết mổ. Nên sử dụng thịt gia súc ở giai đoạn biến đổi nào để biến  món ăn thông thường? Giải thích và cho biết nguyên nhân.  Sau khi giết mổ thịt trải qua 4 giai đoạn biến đổi: 0,5 ­ Giai đoạn tươi nóng / Giai đoạn tê cứng ­ Giai đoạn  chín tới / Giai đoạn tự phân sâu xa Đặc điểm của thịt sau khi vừa giết mổ: 0,5 ­ Thịt ấm / Màu đặc trưng của mỗi loại thịt ­ Mềm dẻo, dai / Thớ khô Ứng dụng trong chế biến : Giai đoạn sau khi vừa giết mổ thịt  0,5 chưa biến đổi, chưa có hương vị thơm ngon cao khi chế biến.  Tuy nhiên thịt mềm dẻo nên sử dụng chế biến những món cần  dai như giò chả, xúc xích … rất tốt. Sử dụng thịt gia súc ở giai đoạn chín tới để chế biến món ăn  0,5 thông thường là tốt nhất:  ­ Lý do: thịt mềm, hương vị thơm ngon, màu sắc tươi, ăn dễ tiêu Nguyên nhân:  ­ Do việc tích tụ axit lactic và H3P04ở giai đoạn tê cứng làm   protid đông tụ, mất khả năng kết hợp với nước ­ Phức chất Actomiozin không tan  phân giải thành Actin + Miozin  ­ Protid phân giải thành axit amin ­ Protid phức tạp  phân ly thành hypoxantin  có mùi thơm và chất  khác Câu 2 1.1.Trình bày mục đích, yêu cầu của kỹ thuật sơ chế nguyên liệu  2,0 thực phẩm 1.2. Liệt kê các bước trong quy trình sơ chế động vật tươi sống. 1.1.Mục đích, yêu cầu của kỹ thuật sơ chế nguyên liệu thực phẩm Mục đích 0,5 ́ ̣ ­ Phat hiên nh ưng th ̃ ực phâm không đat yêu câu chât l ̉ ̣ ̀ ́ ượng, vê ̣ sinh, an toan. ̀ ̣ ­ Loai bo nh̉ ưng phân không ăn đ ̃ ̀ ược / Lam sach th ̀ ̣ ực phâm ̉ ­ Tẩy khử mùi hôi, tanh, tây mâu xâu ̉ ̀ ́ ­ Lam ̀  tươi thực phâm, tao s ̉ ̣ ự ngon lanh, hâp dân. ̀ ́ ̃ Yêu cầu 0,5 ­ Thao tác sơ chế phải đúng quy trình, phù hợp với từng loại thực  phẩm, hạn chế sự hao hụt các chất dinh dưỡng.  ­ Phù hợp với yêu cầu chế biến mỗi loại món ăn ­ Phải phân loại được chất lượng thực phẩm, phân chia thực  phẩm theo từng mục đích sử dụng, loại bỏ những thực phẩm  không đạt tiêu chuẩn. ­ Nơi sơ chế: Phải có khu vực riêng, đủ ánh sáng, thông thoáng,  cấp thoát nước đầy đủ, đảm bảo nguyên tắcmột chiều: phân  chia riêng rẽ các khu sơ chế động vật, với thực vật… 2/4
  3. 1.2. Quy trình sơ chế động vật tươi sống 1,0 Làm chết con vật ­ Với các loại động vật lớn như trâu, bò, dê, heo … làm chết con  vật bằng cách làm choáng (chích điện, đập) rồi cắt tiết, lấy hết  máu con vật ra ngoài để thịt không bị thay đổi màu sau giết mổ. ­ Với các loại động vật nhỏ, các loại thủy hải sản thì tùy theo  mỗi loại mà có phương pháp làm chết phù hợp như cắt tiết,   đập chết, bóp chết … Làm sạch phần ngoài ­ Tùy theo mỗi loại để có phương pháp làm sạch thích hợp: ví dụ  với các loại gia súc gia cầm làm lông bằng nước nóng. ­ Với các loại cá thì làm sạch vảy, với 1 số loài khác  thì có thể  lột da Mổ lấy nội tạng, tẩy rửa sạch. ­ Sau khi làm sạch phần ngoài tiến hành tẩy rửa sạch và mổ để  lấy nội tạng ra khỏi con vật, phần nào sử dụng được thì tẩy rửa  sạch đưa vào sử dụng.  Pha lọc phân loại  ­ Sau khi mổ, làm sạch tùy theo mỗi con vật, tùy theo nhu cầu sử  dụng mà có phương pháp pha lọc phân loại theo yêu cầu. Việc  pha lọc, phân loạiphải căn cứ vào yêu cầu sử dụng hoặc đặc  điểm cấu tạo của mỗi loại động vật. Bảo quản, chế biến ­ Sau khi phân loại thịt tiến hành chế biến ngay hoặc đưa vào bảo  quản tùy theo mục đích sử dụng. Câu 3 3.1. Trình bày khái niệm, vai trò của lợi nhuận.  3,0 3.2. Bài tập: Nhà hàng Xuân Mai phục vụ  tiệc hội nghị  cho khách  hàng có các chi phí như sau:  - Tiền mua nguyên vật liệu chưa có thuế là:   72.000.000,đ - Chi phí hợp lý là:   14.500.000,đ - Thuế suất thuế GTGT:   10% - Tỷ lệ lãi gộp:  65% - Nhà hàng hạch toán theo phương pháp tính thuế GTGT trực  tiếp. Yêu cầu: Áp dụng các công thức đã học, tính thực lãi của bữa tiệc  trên. Khái niệm: 0,5 - Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của  các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là  khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh  nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của  doanh nghiệp đưa lại trong một thời kỳ nhất định. 3/4
  4. Vai trò: 0,5 - Lợi nhuận là điều kiện vật chất đảm bảo sự tồn tại và phát  triển của doanh nghiệp. - Lợi nhuận là nguồn tài chính cơ bản để thực hiện phân phối  trong nội bộ doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao  động. - Lợi nhuận là nguồn tài chính cơ bản để thực hiện quá trình tái  sản xuất kinh doanh mở rộng của doanh nghiệp và của nền  kinh tế xã hội. Bài tập Giá vốn có thuế = Giá vốn chưa thuế  x (1+% thuế suất) Giá vốn có thuế = 72.000.000 x (1+ 10%) = 79.200.000,đ Áp dụng công thức: (Giá bán – Giá vốn) Tỷ lệ lãi gộp =          x 100%  Giá bán Giá vốn                  Giá bán  =     1­ tỷ lệ lãi gộp 79.200.000 Giá bán  =     Giá vốn                  1 ­ 65% 1­ tỷ lệ lãi gộp Giá bán  =    226.285.000,đ Lãi thực = Giá bán – Giá vốn – Chi phí Lãi thực = (226.285.000 – 79.200.000 – 14.500.000) = 132.585.000,đ Lãi thực của bữa tiệc trên là:132.585.000,đ Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT              HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP            TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2