intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT43

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT43 với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT43

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 43
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 2.1.Trình bày mục đích, yêu cầu kỹ thuật cắt thái, tạo hình nguyên  2,0 liệu thực phẩm 2.2.  Nêu qui tắc sử dụng dao an toàn trong nhà bếp ? ̣ ́ Muc đich: 0,5 ­ Kỹ  thuật cắt thái, tạo hình nguyên liệu nhằm biên đôi cac ́ ̉ ́  nguyên thực phẩm thanh nhiêu hinh dang khac nhau theo yêu ̀ ̀ ̀ ̣ ́   cầu của từng món ăn, từng phương pháp chế  biến và đặc  điểm tính chất của mỗi loại thực phẩm. Yêu cầu: 0,5 ́ ́ ạo hình thực phẩm phai phu h ­ Căt thai, t ̉ ̀ ợp vơi yêu câu cua ky ́ ̀ ̉ ̃  ̣ thuât chê biên mon ăn nh ́ ́ ́ ư: Phương pháp làm chín, thời gian,  yêu cầu cảm quan của món ăn. ̉ ­ Phai phu h ̀ ợp vơi tinh chât, đ ́ ́ ́ ặc điểm cua m ̉ ỗi loại nguyên   ̣ liêu th ực phẩm ­ Phai đ ̉ ảm bảo tinh thâm my cho s ́ ̉ ̃ ản phẩm. ­ Phai h ̉ ợp ly, ti ́ ết kiệm, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh và an  toàn. Qui tắc sử dụng dao an toàn trong nhà bếp: 1,0 ­ Mũi dao chỉa xuống đất khi di chuyển trong bếp  ­ Đặt dao nằm ngang trên   bàn, không để  lưỡi dao ngửa lên  trên. ­ Không để dao nhô ra cạnh bàn ­ Tập trung tư tưởng khi sử dụng dao ­ Sử dụng dao đúng mục đích phù hợp  ­ Luôn giữ dao sắc / khi không sử dụng phải lau khô ­ Luôn giữ cán dao sạch khi sử dụng ­ Không để  dao nằm trong bồn rửa   / Cất dao đúng nơi quy  định Câu 2 Trình bày những nguyên nhân thường gây ngộ độc thực phẩm ? 2.0 Những nguyên nhân thường gây ngộ độc thực phẩm: 0.75 Nguyên nhân từ nguồn nguyên liệu: ­ Thực phẩm từ động vật có bệnh hoặc thủy hải sản sống ở  nguồn nước bị nhiễm bẩn và độc hại ­ Các loại rau quả được bón nhiều phân hóa học, trồng ở vùng  đất bị ô nhiễm hay thu hái khi vừa mới phun thuốc trừ sâu,  thuốc kích thích sinh trưởng, tưới phân tươi hay nước thải bẩn ­ Dùng phẩm màu, đường hóa học đóng gói lẻ không có nhãn, bán  ở chợ hoặc những cơ sở không đăng kí khi chế biến
  3. Nguyên nhân từ dụng cụ dùng chế biến 0.5 ­ Dùng dụng cụ sành sứ, sắt tráng men, nhựa tái sinh…bị nhiễm  chì để chứa đựng thực phẩm ­ Dùng chung dao thớt, hoặc để thực phẩm sống và thực phẩm  chín lẫn nhau, dùng khăn bẩn để lau dụng cụ ăn uống ­ Bàn chế biến thực phẩm, bàn ăn, dụng cụ ăn uống nhiễm bẩn Nguyên nhân từ người chế biến 0.75 ­ Không rửa tay trước khi chế biến thực phẩm. ­ Người chuẩn bị thực phẩm, chuẩn bị thức ăn, đồ uống đang bị  bệnh truyền nhiểm, tiêu chảy, đau bụng, nôn, sốt, ho, nhiễm  trùng ngoài da ­ Nấu thực phẩm chưa chín hay bày bán, phục vụ  ở nhiệt độ  thường, không che đậy thức ăn để bụi bẩn, các loại côn trùng,  gậm nhấm, ruồi nhặng … tiếp xúc gây ô nhiễm. ­ Rửa thực phẩm, dụng cụ ăn uống bằng nước nhiễm bẩn Câu 3 3.1. Trình bày vai trò của giá thành sản phẩm chế  biếnvà đưa ra  3.0 những biện pháp để hạ giá thành sản phẩm chế biến. 3.2. Bài tập Vai trò của giá sản phẩm: ­ Gía thành là thước đo mức hao phí  sản xuất và tiêu thụ sản  0,5 phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh. ­ Gía thành là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra,  giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. ­ Gía thành còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây  dựng chính sách giá cả cạnh tranh đối với từng loại sản phẩm  được đưa ra tiêu thụ tại thị trường.  Biện pháp để hạ giá thành sản phẩm: 0,5 ­ Giảm chi phí nguyên vật liệu, năng lượng cho mỗi đơn vị sản  phẩm.  ­ Giảm thiểu các hao hụt trong và ngoài định mức. ­ Giảm chi phí nhân công trực tiếp. ­ Giảm số lượng lao động gián tiếp. ­ Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản cố định bằng cách áp  dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tăng năng  suất lao động. ­ Tăng nhanh vòng quay vốn
  4. 3.2. Bài tập - Giá vốn có thuế = Giá vốn chưa thuế  x (1+% thuế suất) 2,0 - Giá vốn có thuế = 65.000.000 x (1+ 10%)= 71.500.000,đ - Áp dụng công thức: (Giá bán – Giá vốn)             Tỷ lệ lãi gộp =       x 100%  Giá bán Giá vốn                  Giá bán  =     1­ tỷ lệ lãi gộp 71.500.000 Giá vốn                  Giá bán  =     1­ t1 ­  68% ỷ lệ lãi gộp Giá bán  =    223.437.500,đ Lãi thực = Giá bán – Giá vốn – Chi phí Lãi thực = (223.437.500 – 71.500.000 – 16.000.000) = 135.937.500,đ Vậy lãi thực của bữa tiệc trên là: 135.937.500,đ Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP       TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1