intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT39

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tư liệu trong việc ôn tập tố nghiệp chuyên ngành Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề chúng tôi giới thiệu tới các bạn Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT39.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT39

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)<br /> NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề số: DA LTMT - LT10<br /> Hình thức thi: Viết tự luận<br /> Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)<br /> ĐÁP ÁN<br /> I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)<br /> Câu 1: ( 3 điểm)<br /> Hướng dẫn chấm<br /> TT<br /> Nội dung<br /> 01 Câu a) ( 1.0 điểm )<br /> MaTX<br /> <br /> (TaiXe<br /> (ChuyenDi: ChieuDai >=300  SoNguoi> =<br /> 12)) [HoTen, NgayDi, NgayVe]<br /> Câu b)( 1.0 điểm)<br /> SELECT HoTen, NgayDi, NgayVe<br /> FROM<br /> TaiXe t, Xe x, ChuyenDi c<br /> WHERE<br /> t.MaTX = c.MaTX<br /> AND<br /> x.MaXe = c.MaXe<br /> AND<br /> x.MaLX = ‘15-Cho’<br /> AND<br /> c.ChieuDai >= 300<br /> AND<br /> c.SoNguoi >= 12<br /> Câu c) ( 1.0 điểm)<br /> SELECT t.MaTX,t.HoTen, count(c.SoCD) as TongSoChuyenDi<br /> FROM TAIXE t, CHUYENDi c<br /> WHERE c.MaTX = t.MaTX and Year(NgayDi) = 2005<br /> GROUP BY t.MaTX, t.HoTen<br /> <br /> Trang:1/ 4<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 1.0<br /> điểm<br /> <br /> 1.0<br /> điểm<br /> <br /> 1.0<br /> điểm<br /> <br /> Câu 2: ( 2.0 điểm)<br /> TT<br /> <br /> Nội dung<br /> 1. Trình bày giải thuật tìm kiếm tuần tự<br /> int linear_search( mang a, int n, int x)<br /> {<br /> a[n] = x;<br /> i=0;<br /> while ( a[i] !=x)<br /> i++;<br /> if (i==n) return -1;<br /> else return i;<br /> }<br /> 2. Khai báo cấu trúc nút cho danh sách móc nối đơn thông<br /> <br /> Điểm<br /> 0.5 điểm<br /> <br /> 0.5 điểm<br /> <br /> tin là số nguyên<br /> Viết hàm nhập thông tin cho danh sách gồm n nút (n nhập<br /> vào từ bàn phím)<br /> Viết hàm chèn nút vào đầu danh sách nối đơn thông tin là số<br /> <br /> 1.5 điểm<br /> <br /> nguyên nhập vào từ bàn phím<br /> typedef struct tagNode<br /> { int infor;<br /> struct tagNode *link;<br /> }Node;<br /> Node *head, *p, *moi;<br /> int n;<br /> void nhap( )<br /> {<br /> int i ,tg;<br /> head = NULL;<br /> for ( i=0; i infor =tg;<br /> if (head ==NULL)<br /> {<br /> head = moi;<br /> <br /> Trang:2/ 4<br /> <br /> 0.3 điểm<br /> <br /> 0.3 điểm<br /> <br /> p=moi;<br /> p -> link =NULL;<br /> }<br /> else<br /> {<br /> p -> link = moi;<br /> p= moi;<br /> p -> link =NULL;<br /> }<br /> }<br /> }<br /> void duyet()<br /> {<br /> Node *p;<br /> p=head;<br /> printf ( “ danh sach vua nhap la:”);<br /> while ( p !=NULL)<br /> {<br /> printf(" \n %d ”, p->infor.) ;<br /> p=p-> link ;<br /> }<br /> }<br /> void chendau( )<br /> {<br /> int tg;<br /> {<br /> moi = (Node *) malloc (sizeof(Node));<br /> printf ( “ Nhap thong tin cho nut bo sung nut moi:”);<br /> scanf(“%d”, &tg.);<br /> moi -> infor =tg;<br /> moi -> = head ;<br /> head = moi ;<br /> }<br /> void main()<br /> {<br /> clrscr() ;<br /> printf ( ” nhap so nut ”) ;scanf (“ %d”, &n);<br /> nhap();<br /> duyet();<br /> chendau();<br /> <br /> Trang:3/ 4<br /> <br /> 0.3 điểm<br /> <br /> 0.3 điểm<br /> <br /> 0.3 điểm<br /> <br /> duyet();<br /> getch();<br /> }<br /> <br /> Câu 3: ( 2.0 điểm)<br /> TT<br /> Nội dung<br /> 01 - Thể hiện thông qua việc gửi các thông điệp (message). Việc gửi<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> các thông điệp này có thể so sánh như việc gọi các hàm bên<br /> trong của một đối tượng. Các phương thức dùng trả lời cho một<br /> thông điệp sẽ tùy theo đối tượng mà thông điệp đó được gửi tới<br /> sẽ có phản ứng khác nhau. Người lập trình có thể định nghĩa một<br /> đặc tính (chẳng hạn thông qua tên của các phương thức) cho một<br /> loạt các đối tượng gần nhau nhưng khi thi hành thì dùng cùng<br /> một tên gọi mà sự thi hành của mỗi đối tượng sẽ tự động xảy ra<br /> tương ứng theo đặc tính của từng đối tượng mà không bị nhầm<br /> lẫn.<br /> <br /> 1điểm<br /> <br /> - Thí dụ khi định nghĩa hai đối tượng "hinh_vuong" và<br /> "hinh_tron" thì có một phương thức chung là "chu_vi". Khi gọi<br /> phương thức này thì nếu đối tượng là "hinh_vuong" nó sẽ tính<br /> theo công thức khác với khi đối tượng là "hinh_tron".<br /> <br /> II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)<br /> ………………………..Hết………………………<br /> <br /> Trang:4/ 4<br /> <br /> 1điểm<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2