BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

------

MAI THỊ LÊ HẢI

DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG

TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

TỈNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: Lí luận và PPDH Tiểu học

Mã số: 9.14.01.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tuyết Nga

PGS.TS Nguyễn Thị Thấn

HÀ NỘI - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các kết

quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất

kỳ công trình của các tác giả khác.

N n t n n m 2020

Tác giả luận án

Mai Thị Lê Hải

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu luận án, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ quý

báu của các cá nhân và tập thể.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Tuyết Nga và PGS.TS

Nguyễn Thị Thấn, hai ngƣời thầy đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình trong suốt quá

trình học tập và hoàn thiện luận án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Ban

chủ nhiệm Khoa Giáo dục Tiểu học các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã tạo điều

kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành nhiệm vụ

nghiên cứu sinh.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh của các

trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên; đặc biệt là trƣờng tiểu học Lạc Long Quân (thành phố

Tuy Hòa), trƣờng tiểu học Âu Cơ (huyện Sông Cầu) và trƣờng tiểu học Sơn Hà

(huyện Sơn Hòa) tỉnh Phú Yên đã tạo điều kiện hỗ trợ và hợp tác cùng chúng tôi

trong quá trình khảo sát thực trạng và thực nghiệm đề tài luận án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm

non trƣờng Đại học Phú Yên đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi đƣợc học

tập và nghiên cứu. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhà khoa

học, các chuyên gia.

Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình đã dành

cho tôi tình cảm lớn lao và niềm tin để hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng biết ơn!

N n t n n m 2020

Tác giả luận án

Mai Thị Lê Hải

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Viết tắt Viết đầy đủ

DH Dạy học

DHTH Dạy học tích hợp

ĐC Đối chứng

ĐLĐP Địa lí địa phƣơng

GD Giáo dục

GV Giáo viên

HS Học sinh

LSĐP Lịch sử địa phƣơng

LSĐLĐP Lịch sử, địa lí địa phƣơng

NL Năng lực

PPDH Phƣơng pháp dạy học

PTDH Phƣơng tiện dạy học

SGK Sách giáo khoa

THCS Trung học cơ sở

THPT Trung học phổ thông

TN Thực nghiệm

DANH MỤC BẢNG

Bản 1.1. Dan s c c c trường tiến n đ ều tra thực trạng ............................... 45

Bảng 1.2. Mục đíc của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP .......................................... 47

Bảng 1.3. Kết quả đ ều tra mức đ và hiệu quả sử dụn c c p ươn p p để tổ

chức dạy học LSĐLĐP .............................................................................................. 51

Bảng 1.4. M t số thuận lợi khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP .......................... 54

Bảng 1.5. M t số k ó k n k tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ......................... 55

Bảng 1.6. Mong muốn của GV trong hỗ trợ để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP 56

Bảng 1.7. Kết quả khảo sát nhận thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên .............. 59

Bảng 2.1. Bảng số liệu về dân số của các đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên năm 2015 ... 65

Bản 2.2. Địa chỉ tích hợp n i dung lịch sử địa p ươn .......................................... 76

Bản 2.3. Địa chỉ tích hợp n dun địa lí địa p ươn ............................................ 79

Bảng 2.4. Bảng gợi ý n i dung các dự án học tập về LSĐLĐP ................................ 83

Bảng 2.5. Bảng gợi ý tình huống có vấn đề trong dạy học tích hợp LSĐLĐP ......... 93

Bảng 2.6. Bảng gợ ý trò c ơ tíc ợp n dun LSĐLĐP .................................... 102

Bảng 2.7. Bản t êu c í đ n sản phẩm của HS qua dự án học tập ................ 113

Bảng 2.8. Bản t êu c í đ n n n lực hợp tác nhóm ...................................... 114

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm qui trình dạy học tích hợp ................................... 120

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp ....................................................... 120

Bản 3.3.T êu c í v t an đo tron t ực nghiệm .................................................. 125

Bảng 3.4. Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Lịch sử lớp 4 ... 126

Bảng 3.5. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 4 ... 127

Bảng 3.6. Phân phố đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5 ........................... 127

Bảng 3.7. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5 ... 128

Bảng 3.8. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4 ............................ 129

Bảng 3.9. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4 .......... 129

Bảng 3.10. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 4 ........ 130

Bảng 3.11. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 n óm ĐC ............................... 130

Bảng 3.12. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 nhóm TN ................................ 130

Bảng 3.13. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5 .......................... 132

Bảng 3.14. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5 ........ 132

Bảng 3.15. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 5 ........ 133

Bảng 3.16. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 n óm ĐC ............................... 133

Bảng 3.17. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 nhóm TN ................................ 133

Bảng 3.18. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Địa lí lớp 4 ............................ 136

Bảng 3.19. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Địa lí lớp 4 .......... 136

Bảng 3.20. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n óm ĐC ................................................. 137

Bảng 3.21. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 nhóm TN ................................................. 137

Bảng 3.22. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Địa lí lớp 4 ... 138

Bảng 3.23. Giá trị các thông số sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn ..................... 139

Bảng 3.24. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn ... 139

Bảng 3.25. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm TN sau t c đ ng ............................ 140

Bảng 3.26. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm ĐC sau t c đ ng ........................... 140

Bảng 3.27. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 tiết Địa lí địa p ươn . 141

Bảng 3.28. Hứng thú học tập của học sinh lớp thực nghiệm .................................. 142

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, LƢỢC ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ “xƣơng cá” ...................................................................................... 26 Hình 1.2. Sơ đồ “mạng nhện ..................................................................................... 27

Hình 2.1. Nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam của tỉnh Phú Yên ........ 110

Hình 2.2. Chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh .................................................... 111

Biểu đồ 1.1. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc dạy học LSĐLĐP ...... 47

Biểu đồ 1.2. Nguồn thu thập thông tin để dạy học tích hợp LSĐLĐP ..................... 48

Biểu đồ 1.3. Các hoạt động tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học ................ 49

Biểu đồ 1.4. Mức độ tổ chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP ................... 50

Biểu đồ 1.5. Tần suất sử dụng các phƣơng pháp dạy học LSĐLĐP ......................... 51 Biểu đồ 1.6. Phƣơng tiện dạy học đƣợc sử dụng trong dạy học tích hợp LSĐLĐP .......... 52

Biểu đồ 1.7. Mức độ tham gia các hoạt động học tập của học sinh .......................... 53

Biểu đồ 1.8. Hứng thú học tập LSĐLĐP của HS ..................................................... 57

Biểu đồ 1.9. Các hoạt động học tập của HS khi học LSĐLĐP ................................. 57

Biểu đồ 1.10. Khó khăn của HS khi học tập các nội dung về LSĐLĐP .................. 58

Bản đồ 2.1. Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên ........................................................ 109

Biểu đồ 3.1. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 4 ..................... 131

Biểu đồ 3.2. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 5 ..................... 134 Biểu đồ 3.3. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC phần Địa lí lớp 4 .......................... 138

Biểu đồ 3.4. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC tiết Địa lí địa phƣơng ........................ 140

Sơ đồ 2.1. Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học ... 67

Lƣợc đồ 2.1. Lƣợc đồ câm các đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên ............................ 112

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3

3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3

4. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4

7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5

8. Đóng góp của luận án .................................................................................... 5

9. Những luận điểm bảo vệ ............................................................................... 6

10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP

LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ................................................................................ 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7

1.1.1. Dạ ọc tíc ợp ..................................................................................... 7

1.1.2. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa p ươn ở tiểu học .................................. 12

1.2. Lí luận về dạy học tích hợp ................................................................... 20

1.2.1. K n ệm về dạ ọc tíc ợp .............................................................. 20

1.2.2. Mục t êu dạ ọc tíc ợp ..................................................................... 23

1.2.3. Đặc đ ểm dạ ọc tíc ợp .................................................................... 24

1.2.4. ìn t ức v mức đ dạ ọc tíc ợp ................................................. 26

1.2.5. Qu trìn dạ ọc tíc ợp .................................................................... 29

1.3. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa

lí ở tiểu học ..................................................................................................... 31

1.3.1. K n ệm dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn ......................... 31

1.3.2. C ươn trìn môn Lịc sử v Địa lí ở t ểu ọc .................................... 32

1.3.3. Va trò dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn ở t ểu ọc ............. 34

1.3.4. K ả n n dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn tron môn Lịc sử

v Địa lí ở t ểu ọc .......................................................................................... 35

1.4. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học với việc dạy học tích hợp

lịch sử, địa lí địa phƣơng cho học sinh tỉnh Phú Yên ................................ 41

1.4.1. Đặc đ ểm tâm lí ..................................................................................... 41

1.4.2. Đặc đ ểm n ận t ức .............................................................................. 41

1.5. Thực trạng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn

Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên ................................ 44

1.5.1. K qu t về đ ều tra ............................................................................. 44

1.5.2. Kết quả đ ều tra ..................................................................................... 46

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 61

CHƢƠNG 2: QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP DẠY HỌC TÍCH HỢP

LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TỈNH PHÖ YÊN........................................ 62

2.1. Nguyên tắc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn

Lịch sử và Địa lí ở trƣờng Tiểu học ............................................................. 62

2.1.1. Đảm bảo mục t êu n dun c ươn trìn môn Lịc sử v Địa lí ....... 62

2.1.2. Đảm bảo tín vừa sức ........................................................................... 63

2.1.3. Đảm bảo tín x c t ực vớ t ực t ễn ..................................................... 64

2.1.4. Đảm bảo tín l n oạt v s n tạo ...................................................... 65

2.1.5. Đảm bảo tín k ả t v ệu quả ......................................................... 66

2.2. Xây dựng qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong

môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên ........................ 67

2.2.1. Qu trìn dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn tron môn Lịc sử

v Địa lí ở t ểu ọc .......................................................................................... 67

2.2.2. ướn dẫn t ực ện qu trìn .............................................................. 68

2.2.3. Đ ều k ện t ực ện qu trìn ................................................................ 72

2.3. Một số biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong

môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên ........................ 73

2.3.1. X c địn n dun lịc sử địa lí tỉn P ú Yên ..................................... 73

2.3.2. Vận dụn m t số p ươn p p dạ ọc tron dạ ọc tíc ợp lịc sử

địa lí địa p ươn tron môn Lịc sử v Địa lí c o ọc s n t ểu ọc tỉn P ú

Yên ................................................................................................................... 81

2.3.3. T n cườn sử dụn p ươn t ện dạ ọc .......................................... 108

2.3.4. Đổ mớ đ n tron dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn . 112

Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 118

CHƢƠNG 3: KHẢO NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....... 119

3.1. Khảo nghiệm về qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa

phương .......................................................................................................... 119

3.1.1. Mục đíc k ảo n ệm ........................................................................ 119

3.1.2. Đố tượn k ảo n ệm ....................................................................... 119

3.1.3. P ươn p p k ảo n ệm ................................................................. 119

3.1.4. Kết quả k ảo n ệm ........................................................................... 119

3.2. Khái quát quá trình thực nghiệm ....................................................... 122

3.2.1. Mục đíc t ực n ệm ......................................................................... 122

3.2.2. N dun t ực n ệm ......................................................................... 122

3.2.3. P ạm v t ực n ệm ........................................................................... 122

3.2.3. Qu trìn t ực n ệm ......................................................................... 122

3.2.4. Tổ c ức t ực n ệm ........................................................................... 123

3.2.5. T êu c í v t an đo tron t ực n ệm ............................................. 125

3.3. Thực nghiệm thăm dò .......................................................................... 126

3.3.1. Mục t êu ............................................................................................... 126

3.3.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 126

3.3.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 126

3.4. Thực nghiệm tác động vòng 1 ............................................................. 128

3.4.1. Mục t êu ............................................................................................... 128

3.4.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 128

3.4.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 128

3.5. Thực nghiệm tác động vòng 2 ............................................................. 135

3.5.1. Mục t êu ............................................................................................... 135

3.5.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 135

3.5.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 135

3.6. Đánh giá chung kết quả thực nghiệm................................................. 142

Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 143

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 144

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ................................................. 147

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 148

PHỤ LỤC

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay đòi hỏi giáo dục phải đổi

mới mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học theo tinh thần Nghị quyết TW 8

khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW)[5] “đổi mớ c n bản, toàn diện giáo dục v đ o

tạo đ p ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đạ óa tron đ ều kiện kinh tế thị trường

địn ướng xã h i chủ n ĩa v i nhập quốc tế”. Trong đó, giáo dục phổ thông

phải tập trung vào phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành năng lực, phẩm chất của

ngƣời công dân; nâng cao kĩ năng, năng lực thực hành và vận dụng kiến thức vào

thực tế; phát triển khả năng tự học, sáng tạo. Yêu cầu này đòi hỏi trong quá trình dạy

học, ngƣời giáo viên (GV) không chỉ truyền đạt kiến thức của từng môn học riêng rẽ

mà phải biết dạy tích hợp các kiến thức khoa học, đặc biệt dạy cho học sinh (HS)

cách thu thập, chọn lọc, xử lí thông tin và biết vận dụng các kiến thức khoa học vào

các tình huống thực tiễn.

Dạy học tích hợp (DHTH) là quan điểm dạy học trong đó GV tổ chức, hƣớng

dẫn, giúp HS phát huy khả năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng,… của nhiều lĩnh vực

khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các tình huống trong học tập và trong cuộc

sống. Quan điểm dạy học này đƣợc thực hiện trong quá trình hình thành tri thức, rèn

luyện và phát triển những kĩ năng, năng lực cần thiết, đặc biệt là năng lực giải quyết

vấn đề. Tính tích hợp còn thể hiện qua cách huy động, tổng hợp, liên hệ các yếu tố

của nhiều lĩnh vực với nhau để giải quyết hiệu quả một vấn đề với nhiều mục tiêu

khác nhau [17]. Hiện nay, dạy học tích hợp ở tiểu học đƣợc thể hiện trong các môn

tích hợp nhƣ Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí. DHTH còn đƣợc thực

hiện trong nội bộ môn học và tích hợp lồng ghép những nội dung giáo dục thực tiễn,

cần thiết vào bài học sẵn có của một môn học nhƣ giáo dục môi trƣờng, giáo dục

dân số, giáo dục lịch sử, địa lí địa phƣơng,...

Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đƣợc xây dựng dựa trên quan

điểm chọn nội dung trọng tâm là hoạt động của con ngƣời và những thành tựu của

hoạt động qua không gian và thời gian. Nội dung môn học đƣợc “mở rộng và nâng

cao hiểu biết của HS về môi trƣờng xung quanh: những sự kiện, nhân vật lịch sử,

2

những kiến thức ban đầu về điều kiện sống, dân cƣ, một số hoạt động kinh tế văn hóa

của đất nƣớc và châu lục”[139]. Nội dung chƣơng trình còn gắn liền với địa phƣơng,

“liên hệ nội dung bài học với những nét đặc thù, tiêu biểu của lịch sử, địa lí ở địa

phƣơng”[139]. Điều này cho thấy chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí đã thể hiện rõ

quan điểm tích hợp nội dung học tập với các vấn đề xã hội, các vấn đề thực, đáp ứng

yêu cầu đổi mới của giáo dục và đào tạo.

Việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) trong môn Lịch sử

và Địa lí bằng cách dạy tiết học riêng, một phần của bài học hoặc liên hệ vào nội

dung bài học. GV tổ chức bài học trên lớp giúp HS nắm rõ hơn các biểu tƣợng về lịch

sử, địa lí của Việt Nam, liên hệ, tìm hiểu những nét đặc trƣng, tiêu biểu của địa

phƣơng. GV đƣa ra các câu hỏi, các bài tập, tình huống gợi ý liên quan đến nội dung

địa phƣơng để HS tự tìm hiểu, khám phá nhằm khắc sâu kiến thức môn học. GV đƣợc

tạo điều kiện tổ chức các giờ học ngoài lớp, tham quan các cảnh quan, các di tích lịch

sử - văn hóa, gặp gỡ các cá nhân và tập thể đã trực tiếp tham gia vào các sự kiện lịch

sử, các hoạt động xã hội, giúp HS hiểu biết hơn về địa phƣơng, về cuộc sống xung

quanh, những thuận lợi và khó khăn của địa phƣơng mình. Những kiến thức có giá trị

thực tiễn này giúp HS có khả năng vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, vào công việc

lao động sản xuất tại địa phƣơng, bảo vệ môi trƣờng, thiên nhiên và di sản văn hóa,

góp phần giáo dục cho HS tình cảm với quê hƣơng, đất nƣớc, ý thức trách nhiệm và

nghĩa vụ cao cả của ngƣời công dân đối với quê hƣơng đất nƣớc.

Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nằm giữa đèo Cù

Mông ở phía Bắc và đèo Cả ở phía Nam với cánh đồng lúa bạt ngàn và bờ biển dài

xanh ngắt. Phú Yên là quê hƣơng cách mạng, có truyền thống anh hùng, kiên

cƣờng, bất khuất và nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam. Những đặc

điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đó đã tạo nên nét đặc trƣng cho vùng đất

Phú Yên. Ngày nay, Phú Yên đƣợc biết đến là “xứ sở hoa vàng trên cỏ xanh”, là

điểm đến hấp dẫn, thân thiện.

Hiện nay, việc hƣớng dẫn dạy học tích hợp LSĐLĐP chƣa thể hiện rõ trong

SGK và sách giáo viên, nên một số nơi GV chƣa thực hiện việc tích hợp hiệu quả.

3

Một số GV không dạy các tiết lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng mặc dù các tiết

học này đƣợc qui định trong phân phối chƣơng trình. Nguyên nhân là do các kiến

thức về địa phƣơng thì nhiều, mà thời lƣợng phân bố trong chƣơng trình lớp 4 chỉ 2

tiết/năm, lớp 5 là 4 tiết/năm học. GV ngại dạy hoặc nếu có thì chỉ mang tính hình

thức, máy móc, đối phó hoặc thay thế các tiết học này bằng các tiết ôn tập, kiểm tra.

Trong các tiết lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng của chƣơng trình, GV thƣờng

chƣa khai thác triệt để nội dung địa phƣơng, những vấn đề thời đại chƣa đáp ứng

yêu cầu thực tế, hình thức dạy học chƣa phát huy tính tích cực học tập của HS. Các

tài liệu dạy học nội dung địa phƣơng đƣợc biên soạn tự phát, thiếu tính đồng bộ.

Trên thực tế GV thƣờng chỉ dựa trên kinh nghiệm, tài liệu mà GV và HS sƣu tầm

đƣợc nên hiệu quả các kiến thức địa phƣơng đƣa vào bài học chƣa cao, chƣa liên hệ

trực tiếp đến nơi HS sinh sống. Bên cạnh đó những nghiên cứu về dạy học LSĐLĐP

ở tiểu học còn ít, GV không có hƣớng dẫn về qui trình, biện pháp dạy học tích hợp

LSĐLĐP và khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu.

Từ những bối cảnh nhƣ trên, chúng tôi quyết định chọn vấn đề “Dạy học tích

hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học

tỉnh Phú Yên” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

2.1. Khách thể nghiên cứu:

- Quá trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

2.2. Đối tượng nghiên cứu:

Qui trình và biện pháp tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử

và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên.

3. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm hiểu lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên, quá

trình dạy học tích hợp nội dung này trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có chú ý kết

nối với chƣơng trình mới đặc biệt là phẩm chất và năng lực.

- Địa bàn điều tra: Giáo viên và học sinh khối lớp 4, 5 ở 20 trƣờng tiểu học

tỉnh Phú Yên.

- Địa điểm thực nghiệm: trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân - thành phố Tuy

4

Hòa, trƣờng Tiểu học Sơn Hà - huyện Sơn Hòa, trƣờng Tiểu học Âu Cơ - thị xã

Sông Cầu.

- Thời gian thực nghiệm: năm học 2018 - 2019

- Kế hoạch bài học thực nghiệm:

+ Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (Phần Lịch sử lớp 4)

+ Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền

Trung (tiếp theo) (Phần Địa lí lớp 4)

+ Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (Phần Lịch sử lớp 5)

+ Bài: Thiên nhiên Phú Yên (Phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)

4. Mục đích nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp

LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí nhằm nâng cao kết quả học tập nội dung này

cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục đích trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau:

- Tìm hiểu cơ sở lí luận về dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học.

- Khảo sát thực trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP ở một số trƣờng tiểu học trên

địa bàn tỉnh Phú Yên.

- Xây dựng qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí.

- Đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa

lí cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên

- Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa

học của đề tài.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận

- Thu thập, phân tích, tổng hợp, đánh giá các tài liệu về tâm lí học, giáo dục

học, phƣơng pháp dạy học bộ môn, dạy học tích hợp và các tài liệu có liên quan đến

lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên.

5

- Nghiên cứu chƣơng trình và SGK hiện hành để xác định các kiến thức cần

thiết để tích hợp các nội dung LSĐLĐP tỉnh Phú Yên.

6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- P ươn p p đ ều tra k ảo s t: Phiếu Anket đƣợc xây dựng nhằm tìm hiểu

thực trạng việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở

các trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

- P ươn p p quan s t sư p ạm: dự giờ một số tiết học của GV và HS tiểu

học nhằm tìm hiểu thêm về cách thức tổ chức mà GV thƣờng sử dụng và hiệu quả

của tiết dạy. Chúng tôi kết hợp với quan sát để ghi chép diễn biến của tiết học làm

căn cứ để đƣa ra kết luận.

- P ươn p p p ỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp HS, GV, cán bộ quản lí về một

số vấn đề dạy học LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học.

- P ươn p p c u ên a: lấy ý kiến đóng góp của một số nhà khoa học, các

GV tiểu học trong quá trình khảo sát, điều tra cũng nhƣ khảo nghiệm, thực nghiệm

sƣ phạm cho việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở

tiểu học.

- P ươn p p t ực n ệm sư p ạm: khẳng định tính khả thi và hiệu quả của

qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP và một số biện pháp tổ chức dạy học LSĐLĐP

do tác giả đề xuất.

6.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học

trong xử lí các số liệu thu thập; phần mềm SPSS và Excel để phân tích kết quả điều

tra thực trạng, thực nghiệm sƣ phạm.

7. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng đƣợc qui trình và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP

trong môn Lịch sử và Địa lí phù hợp với HS tiểu học ở Phú Yên và áp dụng chúng

một cách linh hoạt, hiệu quả, đảm bảo các nguyên tắc dạy học tích hợp thì kết quả

học tập LSĐLĐP sẽ đƣợc nâng cao.

8. Đóng góp của luận án

8.1. Về lí luận

- Hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về tích hợp và dạy học tích hợp.

6

- Xây dựng các nguyên tắc, qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn

Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

- Đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa

lí ở tiểu học

8.2. Về thực tiễn

- Đánh giá khái quát thực trạng về nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ

chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên

hiện nay; trên cơ sở đó chỉ ra những bất cập, hạn chế trong tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP của GV và tìm hiểu nguyên nhân.

- Tiến hành tổ chức thực nghiệm dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch

sử và Địa lí ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

9. Những luận điểm bảo vệ

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP là cần thiết và phù hợp với mục tiêu chƣơng trình

tiểu học.

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP không chỉ đƣợc hình thành và rèn luyện qua các

hoạt động học tập trên lớp mà còn đƣợc trải nghiệm thông qua thực tiễn tại địa

phƣơng nơi HS đang sinh sống.

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên trong môn Lịch sử và Địa lí qua việc

vận dụng qui trình và các biện pháp tổ chức DHTH phù hợp là con đƣờng đem lại hiệu

quả cho việc dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.

10. Cấu trúc của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,

nội dung chính của luận án đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở khoa học của việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng

trong môn Lịch sử và Địa lí ở trƣờng tiểu học.

Chƣơng 2. Qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng

trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên.

Chƣơng 3. Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm.

7

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ

ĐỊA PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Dạy học tích hợp

1.1.1.1. Trên thế giới

Dạy học tích hợp (DHTH) đã và đang là một trào lƣu sƣ phạm hiện đại bên

cạnh các trào lƣu sƣ phạm khác nhƣ: dạy học theo dự án, dạy học giải quyết vấn đề,

dạy học tƣơng tác, dạy học phân hóa, … DHTH mang lại hiệu quả giáo dục nhanh

chóng và rõ rệt, nhắm vào nhiều mục đích, ngƣời học đƣợc tích lũy thêm thông tin

kiến thức mới một cách nhẹ nhàng.

Từ thế kỉ XX, các hội thảo về việc thực hiện quan điểm giáo dục tích hợp do

UNESCO tổ chức đƣợc các nhà giáo dục trên thế giới quan tâm. Quan điểm tích hợp

chƣơng trình giáo dục đƣợc ghi rõ trong chƣơng trình cải cách giáo dục của một số

nƣớc. Đây đƣợc coi nhƣ là một yêu cầu bắt buộc. Một số quốc gia tiêu biểu trong

công cuộc này là: Pháp, Hoa kỳ, Australia, Anh… và phần lớn các nƣớc ở khu vực

Đông Nam Á đã triển khai tổ chức dạy học tích hợp nhƣng ở mức độ nhất định.

Có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này trong chƣơng trình môn học,

nhƣng tựu chung các tác giả đều chia DHTH thành nhiều nhóm với các dạng và các

cách tích hợp khác nhau nhƣ:

- Xavier Roegiers chia DHTH ra 4 cách với 2 nhóm là: đưa ra n ữn ứn

dụn c un c o n ều môn ọc v p ố ợp qu trìn ọc tập của n ều môn ọc

vớ nhau [78]. Trong đó:

Cách 1: Ứng dụng chung cho nhiều môn học đƣợc thực hiện ở cuối năm học

hay cuối cấp học.

Cách 2: Ứng dụng chung cho nhiều môn học đƣợc thực hiện ở những thời

điểm đều đặn trong năm học.

Cách 3: Sự nhóm lại theo đề tài tích hợp. Đây là phƣơng pháp đầu tiên của tích

hợp các môn học. Cách tiếp cận này giúp tránh trùng lặp giữa các nội dung và cho

8

phép đạt đƣợc mục tiêu của mỗi môn học đồng thời tôn trọng phƣơng pháp dạy học

đặc thù của mỗi môn học.

Cách tích hợp này phù hợp với tổ chức dạy học ở cấp tiểu học, trong đó nội

dung bài học gồm những đề tài, vấn đề đơn giản. Ví dụ: Bài toán tích hợp kiến thức

dân số, môi trƣờng; bài tập đọc tích hợp kiến thức khoa học, lịch sử, v.v... Cách tích

hợp này khai thác tính bổ sung giữa các môn học với nhau bằng các hoạt động dựa

trên nền tảng các chủ đề nội dung.

Cách 4: Tích hợp các môn học xung quanh những mục tiêu chung cho nhiều

môn học. Theo đó, quá trình học tập là sự phối hợp những môn học khác nhau qua

các tình huống tích hợp, thể hiện những mục tiêu chung của một nhóm môn để tạo

thành môn học tích hợp. Ví dụ: môn Tự nhiên và Xã hội đƣợc xây dựng trên cơ sở

tích hợp các kiến thức về con ngƣời và sức khoẻ; gia đình, nhà trƣờng và cuộc sống

xung quanh; động vật và thực vật, bầu trời và Trái đất.

- Susan M.Drake cho rằng có 5 cách xây dựng chƣơng trình tích hợp theo hình

thức tích hợp tăng dần (Quan điểm này cùng quan điểm với Xavier Roegiers) [123],

đó là:

+ Tích hợp trong nội bộ môn học.

+ Kết hợp lồng ghép: Nội dung nào đó đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình có sẵn.

+ Tích hợp đa môn: Có những chủ đề, vấn đề chung của nhiều môn học tuy

nhiên các môn học này vẫn đƣợc nghiên cứu độc lập theo góc độ riêng biệt.

+ Tích hợp liên môn: Các môn học đƣợc liên kết với nhau và các môn này có

những vấn đề, chủ đề, chuẩn liên môn; những khái niệm và những ý tƣởng lớn là chung.

+ Tích hợp xuyên môn: Đây là cách tiếp cận giúp ngƣời học tiếp nhận kiến

thức từ cuộc sống thực tiễn.

- Theo D‟Hainaut, có 4 quan điểm tích hợp khác nhau đối với các môn học

nhƣ sau: [111]

+ “Nội bộ môn học”: Ƣu tiên các nội dung cốt lõi của môn học. Quan điểm

này vẫn giữ đƣợc các môn học riêng.

+ “Đa môn”: Những tình huống, vấn đề đƣợc nghiên cứu theo các cách khác

nhau. Theo đó, những môn học đƣợc tiếp cận theo một cách riêng rẽ.

9

+ “Liên môn”: Đƣa ra những tình huống có thể giải quyết một cách hợp lí qua

sự phối hợp kiến thức của nhiều môn học khác nhau. Sự liên kết kiến thức của các

môn học, tích hợp với nhau vào giải quyết tình huống đã cho. Khi đó, quá trình dạy

học sẽ không tách rời mà liên kết với nhau để giải quyết vấn đề.

+ “Xuyên môn”: Phát triển những kĩ năng mà HS có thể vận dụng đƣợc vào

trong nhiều môn học, các tình huống khác nhau. Đó là kĩ năng xuyên môn (đƣợc

hình thành trong môn học hay những hoạt động chung từ nhiều môn học)

Trong chƣơng trình, các môn học cũng có nhiều hình thức tích hợp. Trong môn

Khoa học xã hội/Tìm hiểu xã hội ở nhiều quốc gia nhƣ Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc,

New Zealand... cũng thể hiện hình thức tích hợp lồng ghép. Ở các nƣớc này, môn

Lịch sử và Địa lí đƣợc tích hợp với các nội dung khác thành môn học mới từ cấp tiểu

học. Ngoài thực hiện nội dung của các môn học tích hợp nhƣ: Kinh tế, Địa lí, Lịch sử,

Chính trị,… môn học còn thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục nhƣ: tìm hiểu

lịch sử, đặc điểm tự nhiên ở cộng đồng, địa phƣơng, giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo

dục kĩ năng sống,…Ở một số nƣớc khác, chƣơng trình và SGK môn Lịch sử và môn

Địa lí vẫn đƣợc xây dựng, biên soạn và giảng dạy độc lập. Dù nội dung lịch sử và địa

lí đƣợc biên soạn tích hợp vào trong một số môn học khác nhau hay đƣợc biên soạn

thành môn học độc lập thì nội dung LSĐLĐP cũng đƣợc thiết kế tích hợp vào dạy

học dựa trên các chủ đề, chƣơng trình khung của quốc gia, bang,…

Nhƣ vậy, trong bối cảnh nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng quan điểm tích

hợp ở hình thức kết hợp lồng ghép để thực hiện dạy học tích hợp LSĐLĐP trong

môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

1.1.1.2. Tron nước

Thời gian gần đây, ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về DHTH dƣới góc độ

lí luận dạy học nói chung và lí luận dạy học môn học nói riêng. Có thể kể đến một

số nghiên cứu tiêu biểu về DHTH ở Việt Nam nhƣ:

Nguyễn Đức Cƣơng [29], Nguyễn Anh Dũng [31], Nguyễn Hữu Dũng [33],

Khổng Mạnh Điệp [34], Đào Thị Hồng [48], Nguyễn Văn Khải [57], Hoàng Thị

Tuyết [58], Đỗ Hồng Thái [82], Cao Thị Thặng [84], Thái Duy Tuyên [96], Nguyễn

Thị Kim Dung [99] …… đã đề cập đến những vấn đề nhƣ phát triển năng lực dạy

10

học tích hợp, thiết kế chƣơng trình bồi dƣỡng về DHTH, vấn đề đổi mới phƣơng

pháp dạy học theo hƣớng tích hợp, cách thức tổ chức DHTH, kiểm tra, đánh giá

trong DHTH đƣợc các tác giả vận dụng vào dạy học các môn học ở phổ thông cũng

nhƣ ở tiểu học.

Dạy học tích hợp còn đƣợc bàn luận thực hiện ở một số môn học dƣới góc độ

dạy học liên môn nhƣ: Tài liệu và triển khai tập huấn cho GV cốt cán về tổ chức dạy

học và kiểm tra đánh giá theo chủ đề tích hợp, liên môn. Nội dung tài liệu gồm: khái

quát về DHTH liên môn, qui trình xây dựng các chủ đề tích hợp liên môn, thiết kế

tiến trình dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn theo các phƣơng pháp và kĩ thuật

dạy học tích cực; mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức và kĩ thuật tổ chức

DHTH, kiểm tra đánh giá một số chủ đề tích hợp liên môn đƣợc xây dựng trong

chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành [16].

- Một số tác giả cho rằng: ở mức độ thấp thì DHTH mới chỉ là lồng ghép

những nội dung giáo dục có liên quan vào quá trình dạy học một môn học nhƣ: lồng

ghép giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về

biên giới, biển, đảo; giáo dục sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi

trƣờng, an toàn giao thông,… Mức độ tích hợp cao hơn là xử lí những nội dung kiến

thức, bảo đảm cho HS vận dụng các kiến thức đã đƣợc tổng hợp một cách hợp lí

vào giải quyết các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, đồng thời tránh việc lặp

lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau [16], [69],…

Quan điểm tích hợp còn đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm trong việc xây

dựng chƣơng trình và SGK. Thời Pháp thuộc, quan điểm tích hợp đƣợc thể hiện

trong một số môn học ở trƣờng tiểu học nhƣ: môn “Cách trí” đổi thành môn “Khoa

học thƣờng thức”. Môn học này còn đƣợc dạy trong trƣờng cấp I của miền Bắc

nƣớc ta [86].

Từ những năm 1981, môn “Tìm hiểu Tự nhiên và Xã hội” đƣợc nghiên cứu xây

dựng theo quan điểm tích hợp và đƣa vào DH ở trƣờng tiểu học. Theo môn học này,

giai đoạn 1 đƣợc cấu trúc theo 7 chủ đề: Cơ thể ngƣời, Gia đình, Trƣờng học, Quê

hƣơng, Thực vật, Động vật, Bầu trời và Trái Đất; giai đoạn 2 gồm 3 phân môn: Khoa

11

học, Địa lí và Lịch sử [86].

Quan điểm tích hợp cũng đã đƣợc thể hiện trong chƣơng trình và SGK, các

hoạt động DH ở tiểu học vào năm 2000. Trong đó, môn “Tự nhiên và Xã hội” thể

hiện tích hợp xuyên môn, gồm 3 chủ đề lớn: Con ngƣời và sức khỏe, Xã hội, Tự

nhiên; môn Lịch sử và Địa lí thể hiện quan điểm tích hợp liên môn. Tuy nhiên quan

niệm tích hợp vẫn còn mới lạ với nhiều GV. Một số GV đã có hiểu biết ban đầu

nhƣng còn một số hạn chế về kĩ năng vận dụng [86].

Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện lồng ghép một số nội dung

giáo dục mới vào những môn học đã có trong chƣơng trình hoặc tích hợp một số nội

dung trùng lặp ở các môn học nhằm giảm tải về mặt thời lƣợng học tập của HS. Xu

hƣớng tích hợp đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng vào đổi mới chƣơng trình và SGK

sau năm 2018. Chƣơng trình này đổi mới theo hƣớng tích hợp các môn học, tạo cơ

hội cho HS lựa chọn nội dung học tập nhiều hơn, các em sẽ phải tự học và tăng

cƣờng các hoạt động xã hội. Nhƣ vậy, DHTH đƣợc xem nhƣ một hƣớng chủ yếu

trong đổi mới chƣơng trình, nội dung giáo dục sắp tới ở nƣớc ta.

Nhiều luận án tiến sĩ nhƣ: G o dục dân số c o ọc s n t ểu ọc qua môn

Đạo đức c c lớp 4 v 5 - Nguyễn Hữu Hợp (1999) [49], G o dục kĩ n n sốn

c o ọc s n dân t c t ểu số k u vực m ền nú p ía bắc V ệt Nam (qua môn Tự

n ên v xã K oa ọc) - Nguyễn Thị Thu Hằng (2013) [42], G o dục môi

trườn dựa v o trả n ệm tron dạ ọc môn K oa ọc ở t ểu ọc - Võ Trung

Minh (2015) [66], G o dục kĩ n n ọc ợp t c c o ọc s n lớp 4 5 qua trò c ơ

k oa ọc - Lƣơng Phúc Đức (2016) [36]… cũng đã nghiên cứu về việc tích hợp

nội dung giáo dục nhƣ: giáo dục kĩ năng sống, giáo dục môi trƣờng, giáo dục dân

số,… vào môn học cụ thể nhƣ: Khoa học, Tự nhiên và Xã hội, Đạo đức,…

Đặc biệt, năm 2015, nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm Hà Nội phát hành các bộ

sách “DHTH phát triển năng lực học sinh” gồm 02 quyển: Quyển 1: Khoa học Tự

nhiên (dành cho cán bộ quản lí, GV các môn khoa học tự nhiên); Quyển 2: Khoa

học Xã hội (dành cho cán bộ quản lí, GV các môn khoa học xã hội) [91]. Bộ sách

cung cấp cơ sở lí luận về DHTH theo hƣớng phát triển năng lực (NL) và giới thiệu

12

các chủ đề tích hợp ở mức độ khác nhau của các môn học thuộc khoa học tự nhiên/

khoa học xã hội.

Nhƣ vậy, quan điểm DHTH đã đƣợc bàn luận và vận dụng vào thực tiễn dạy học

ở Việt Nam theo nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy việc vận dụng quan điểm này trong

dạy học vẫn còn ở mức độ hạn chế và chỉ tập trung vào tích hợp nội dung. Theo tinh

thần nghị quyết Trung ƣơng 8 Khóa XI (Nghị quyết số 29 - NQ/TW) với nội dung về

đổi mới căn bản và toàn diện trong giáo dục và đào tạo, quan điểm DHTH đƣợc xác

định nhƣ là yêu cầu bắt buộc đổi mới giáo dục Việt Nam thời kì mới [5].

1.1.2. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương ở tiểu học

1.1.2.1. Trên t ế ớ

Nhiều nƣớc trên thế giới, nội dung địa lí địa phƣơng (ĐLĐP) đƣợc dạy trong

môn địa phƣơng học ở nhà trƣờng phổ thông và đƣợc nghiên cứu khá toàn diện. Địa

phƣơng học là tập hợp các bộ môn có nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu khác

nhau nhƣng đều tập trung vào nhiệm vụ nhận thức toàn diện một địa phƣơng nhằm

mục đích xây dựng địa phƣơng đó (A. O. Berrkov 1961). Nghiên cứu một địa

phƣơng là nghiên cứu tổng hợp các vùng, các đơn vị nghiên cứu trong vùng đó

(Petter Hagg). Các công trình nghiên cứu về địa phƣơng chủ yếu gắn với việc tìm

hiểu tự nhiên, lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội, con ngƣời của địa phƣơng đó.

Ở Liên Xô (trƣớc đây) và các nƣớc Đông Âu có rất nhiều công trình nghiên

cứu ĐLĐP cả về lí luận và thực tiễn. Tổng kết vấn đề này, K.F. Stroev (1974)

khẳng định: “T l ệu Địa lí địa p ươn l cơ sở tốt n ất để ìn t n b ểu tượn

k n ệm địa lí c o S v m n ọa c o c c b ản địa lí. C ín ĐLĐP l mô

trườn tốt n ất để S có t ể vận dụn n ữn k ến t ức đã ọc v o t ực t ễn ở nơ

c c em đan s n sốn .”[122].

Các nhà nghiên cứu địa lí Pháp cho rằng nghiên cứu ĐLĐP là nghiên cứu tổng

hợp các vùng. ĐLĐP cũng đƣợc đƣa vào chƣơng trình dạy học địa lí ở trƣờng phổ

thông, bắt đầu từ hoạt động tìm hiểu quê hƣơng, giáo dục lòng yêu quê hƣơng đất

nƣớc cho đến nâng cao năng lực tìm hiểu và tổng hợp, khái quát các vấn đề của địa

phƣơng mình. Bên cạnh đó, ĐLĐP cũng đƣợc quan tâm qua công bố các công trình

13

nghiên cứu và hƣớng dẫn giảng dạy ĐLĐP (E.Delteilet và P.Maréchat-1958,

M.Beautier và C.Daudel -1981).

Về nghiên cứu lịch sử địa phƣơng (LSĐP), nhiều nƣớc cũng đã triển khai vấn

đề này từ rất sớm. Trƣớc tiên là kể đến Liên Xô, việc dạy LSĐP đƣợc đƣợc thể hiện

qua “Văn kiện giáo dục đầu tiên của chính quyền Xô Viết” (1918). Văn kiện này

yêu cầu nhà trƣờng phổ thông dạy LSĐP trong những giờ nội khóa. AA. Vaghin

trong cuốn “Phƣơng pháp dạy học lịch sử ở các trƣờng phổ thông” đã khẳng định

nguồn tài liệu LSĐP chiếm một ví trí quan trọng trong quá trình dạy học lịch sử ở

trƣờng phổ thông. Một số nƣớc ở châu Âu, tiêu biểu nƣớc Anh, nhiều tài liệu

nghiên cứu về LSĐP nhƣ “Dạy học lịch sử địa phƣơng” của tác giả W.B.Stephen

(1977), “Lịch sử địa phƣơng và ngƣời giáo viên” của Robert Doutch (1967),… Các

tài liệu này đã khẳng định vai trò của LSĐP trong nghiên cứu và giáo dục.

Nhìn chung, việc nghiên cứu LSĐLĐP đƣợc nghiên cứu rộng rãi ở các nƣớc

trên thế giới nhƣ: Liên Xô, Pháp, Hoa Kì, Anh, ,…Qua các tác phẩm, các tác giả đã

thể hiện việc tìm hiểu nội dung về lịch sử hình thành và phát triển, vị trí địa lí và đặc

điểm địa lí của từng địa phƣơng cụ thể và xác lập mối quan hệ của LSĐLĐP trong

mối quan hệ với lịch sử và địa lí của đất nƣớc. Đây là nguồn tài liệu để các nhà giáo

dục (đặc biệt là GV và HS) tham khảo và tổ chức các hoạt động nhằm giáo dục tình

yêu quê hƣơng đất nƣớc, say mê tìm hiểu về địa phƣơng mình ở các em.

Bên cạnh các nghiên cứu về LSĐLĐP, vấn đề dạy học các nội dung về

LSĐLĐP đã đƣợc vận dụng trong thiết kế chƣơng trình thuộc lĩnh vực xã hội ở bậc

tiểu học trên thế giới thông qua môn học tích hợp với tên gọi khác nhau nhƣ: Tìm

hiểu xã hội (Social studies) ở Mĩ, Canada, Guyana, Đức, Nhật, Sin-ga-po; Nghiên

cứu xã hội và môi trƣờng (Study of society and environment) ở Úc, Văn hóa nhân

văn (Culture Humanism) ở Pháp... Môn học này tích hợp nội dung của nhiều lĩnh vực

khác nhau từ lịch sử, địa lí đến văn hóa, pháp luật, tôn giáo, kinh tế, triết học,… Nội

dung LSĐLĐP đƣợc dạy học tích hợp trong các mạch nội dung/ chủ đề có liên quan

về lịch sử, địa lí… của môn Tìm hiểu xã hội/ Nghiên cứu xã hội ở tiểu học.

- Chƣơng trình Tìm hiểu xã hội (Social studies) ở bang Ohio, Mỹ đƣợc dạy từ

14

lớp 1 đến lớp 6. Chƣơng trình có các mạch Lịch sử, Địa lí, Chính phủ và Kinh tế

[129]. Mạch Lịch sử có các nội dung nhƣ: Kĩ n n v tư du lịch sử, Di sản; Mạch

Địa lí có các nội dung: Kĩ n n v tư du k ôn an Địa p ươn v k u vực, Hệ

thốn con n ười. Nội dung LSĐLĐP đƣợc tích hợp vào dạy học ở mỗi mạch nội

dung học tập. Cụ thể, trong mỗi mạch, HS đƣợc học các nội dung về lịch sử và địa

lí của bang Ohio và các bang trong quốc gia Mĩ rộng lớn. Nội dung địa phƣơng

đƣợc lồng ghép vào tiến trình dạy học mỗi chủ đề. Yêu cầu HS xác định mối quan

hệ giữa các sự kiện địa phƣơng, tiểu bang và quốc gia với cuộc sống của bản thân.

- Chƣơng trình môn Tìm hiểu Xã hội (Soial studies) ở bang Ontario - Canada

đƣợc học từ lớp 1 đến lớp 6. Chƣơng trình môn học là sự tích hợp các nội dung liên

môn nhƣ: kinh tế, địa lí, lịch sử, luật, chính trị, … [127]. Chƣơng trình môn học đƣợc

thiết kế bao gồm các 2 mạch nội dung “Di sản và bản sắc; Con n ườ v mô trường”

gồm các chủ đề: Quyền công dân, chính quyền và sự cai trị; V n óa v tín đa

dạng; Cá nhân, xã h i và quyết định kinh tế; Sự tươn trợ; Con n ườ địa đ ểm và

mô trường; Thời gian, sự liên tục và sự t a đổi. Việc dạy học LSĐLĐP thể hiện qua

chủ yếu qua chủ đề “Con n ườ địa đ ểm v mô trường; Thời gian, sự liên tục và sự

t a đổi” và đƣợc tích hợp qua các chủ đề khác [135].

- Cũng giống nhƣ chƣơng trình của các nƣớc châu Mĩ, chƣơng trình Tìm hiểu

xã hội (Soial studies) của Guyana đƣợc triển khai từ lớp 1 đến lớp 6. Qua chƣơng

trình, HS đƣợc học các chủ đề: G a đìn Sự lịch sự, C n đồng của chúng tôi, Sức

khỏe và sự an to n Đất nước của chúng tôi, Thời tiết. Trong đó chủ đề “C n đồng

của c ún tô ” thể hiện rõ việc dạy học các vấn đề địa phƣơng nhƣ: vị trí địa lí, lịch

sử hình thành, văn hóa, xã hội, tài nguyên thiên nhiên, mối quan hệ giữa cộng đồng

với các địa phƣơng khác. Trong các chủ đề còn lại, nội dung LSĐLĐP vẫn đƣợc tích

hợp vào nội dung bài học [130], [131], [136] .

Ở châu Âu, chƣơng trình Tìm hiểu xã hội (Soial studies) của Đức (bang

Nordrhein Westfalen) đƣợc dạy từ lớp 1 đến lớp 4. Chƣơng trình lựa chọn các nội

dung: lịch sử, địa lí, giáo dục học, triết học, chính trị, tâm lí học, luật học, xã hội học để

xây dựng chƣơng trình môn học. Từ các chủ đề lớn trong chƣơng trình nội dung quốc

15

gia, bang Nordrhein Westfalen đã thiết kế các mạch nội dung kiến thức riêng cho bang

mình nhƣ: K ôn an mô trường và sự linh hoạt; Con n ười và xã h i; Thời gian và

v n óa; T ên n ên v cu c sống; Công nghệ và cu c sốn t ường nhật [134].

Chƣơng trình tiểu học ở Pháp có môn học V n óa n ân v n (Culture

Humaniste) từ lớp 3 đến lớp 5. Môn học gồm kiến thức về: lịch sử, địa lí, nghệ thuật

và giáo dục công dân [137]. Trong nhánh Lịch sử, các chủ đề đƣợc thiết kế theo

trình tự thời gian: Thời tiền sử, Thời trung cổ, Thời hiện đạ … Việc dạy học tích

hợp LSĐLĐP thể hiện qua các chủ đề trong nhánh Địa lí - Thực tế địa lí địa p ươn

nơ S sống; Lãnh thổ Pháp trong liên hiệp c âu Âu; N ười Pháp trong bối cảnh

châu Âu; Di chuyển (giao thông vận tải) ở Pháp và châu Âu; Sản xuất ở nước

P p; Nước Pháp trên thế giới; trong đó chủ đề Thực tế địa p ươn nơ S sống

thể hiện rõ việc dạy các nội dung địa phƣơng, các chủ đề khác, nội dung đƣợc tích

hợp trong nội dung bài học.

Môn Tìm hiểu xã h i ở Nhật đƣợc dạy từ lớp 3 đến lớp 6. Chƣơng trình đƣợc

thiết kế tích hợp kiến thức của các môn học: Địa lí, Lịch sử, vấn đề xã hội. Trong

đó, chƣơng trình lựa chọn nội dung về lịch sử và địa lí là thành tố quan trọng qua đó

việc dạy học tích hợp các nội dung địa phƣơng đƣợc thể hiện vào trong các hoạt

động dạy học cụ thể. Nội dung chƣơng trình gồm các chủ đề: Nghiên cứu môi

trường sống, Khu vực địa p ươn của chúng tôi, Tỉnh của chúng tôi, Công nghiệp

và nông nghiệp ở Nhật Bản, Vị trí chính trị của Nhật bản với thế giới, Lịch sử Nhật

Bản. Ví dụ: Ở mạch nội dung “Công nghiệp và nông nghiệp ở Nhật Bản” nội dung

“Sản xuất hiện đạ đã p t tr ển đến mức đ n o?”[103].

Môn Tìm hiểu xã hội của Singapore (Social studies) đƣợc thực hiện từ lớp 1

đến lớp 6. Chƣơng trình đƣợc xây dựng trên cơ sở tích hợp liền mạch các nội dung

lịch sử, địa lí, kinh tế và xã hội trong khuôn khổ chƣơng trình; giúp HS có hiểu biết

sâu rộng hơn về lịch sử đất nƣớc, phát triển kinh tế và tầm quan trọng của liên kết

xã hội trong cộng đồng các dân tộc khác nhau. Nội dung kiến thức đƣợc biên soạn

thành từng bài học theo 4 mạch kiến thức: Con n ườ Địa đ ểm v Mô trường;

Thời gian, Sự t a đổi và Sự liên tục; Sự khan hiếm, Sự lựa chọn và Nguồn tài

nguyên thiên nhiên; Bản sắc v n óa v c n đồng. Con ngƣời không tách rời

16

khỏi cộng đồng và mỗi cộng đồng đều có bản sắc riêng. Việc dạy học LSĐLĐP

đƣợc tích hợp qua các mạch kiến thức Con n ườ Địa đ ểm v Mô trường, Bản

sắc v n óa v c n đồn … và đặc biệt ở chủ đề C n đồng của chúng ta thể

hiện rõ việc dạy học các vấn đề địa phƣơng [132].

Ngoài ra, chƣơng trình đƣợc thiết kế theo hƣớng phát triển năng lực (NL) của

ngƣời học, GV tổ chức các hoạt động học tập nhằm khuyến khích HS hình thành và

rèn luyện các NL học tập bộ môn của mình. Chƣơng trình đã thể hiện tính địa

phƣơng thông qua các hoạt động dạy học đƣợc lồng ghép vào trong nội dung học

tập không những giúp các em nắm vững kiến thức đã học mà còn hình thành ở các

em lòng tự hào về truyền thống dân tộc, những nét độc đáo trong văn hóa của quê

hƣơng mình và phát triển các năng lực học tập bộ môn. HS khảo sát, báo cáo các

đặc điểm về kinh tế của địa phƣơng; vẽ bản đồ đơn giản về sự phân bố của các

ngành kinh tế; HS đƣợc tham quan, điều tra các nội dung học tập có liên quan đến

các vấn đề của địa phƣơng. Qua đó, các em phát triển các năng lực học tập bộ môn

nhƣ NL nhận thức khoa học, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí, NL vận dụng,...

Từ những chƣơng trình ở các nƣớc đã đề cập ở trên, chúng tôi nhận thấy rằng,

môn Tìm hiểu xã hội ở tiểu học đã thể hiện tính tích hợp lịch sử, địa lí và các vấn đề

xã hội, bên cạnh đó chƣơng trình cũng thể hiện tính địa phƣơng qua các hoạt động

dạy học đƣợc lồng ghép vào nội dung học tập không những giúp HS nắm vững kiến

thức đã học mà còn giáo dục sự say mê tìm tòi, khám phá quê hƣơng, giúp các em

hình thành và phát triển niềm tự hào về truyền thống dân tộc, những nét độc đáo

trong văn hóa của quê hƣơng mình. Chƣơng trình cũng đã phát triển các NL học tập

bộ môn cho các em qua các hoạt động học tập: điều tra, khảo sát, xử lí các vấn đề có

liên quan nội dung bài học, hoặc sử dụng công nghệ thông tin để xử lí và tổng hợp

thông tin, báo cáo sản phẩm học tập…

1.1.2.2. Tron nước

Có thể liệt kê những tài liệu nghiên cứu về ĐLĐP ở nƣớc ta nhƣ sau:

P ươn p p n ên cứu v ản dạ Địa lí địa p ươn (Tập 1,2) của Lê Bá

Thảo (1968) [83]; N ên cứu b ên soạn Địa lí địa p ươn p ục vụ v ệc ản dạ v

17

ọc tập ở trườn p ổ t ôn của Lê Thông (1991)[87]; B ên soạn t l ệu n dun địa

p ươn - môn Địa lí của Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012) [67]; Địa lí địa

p ươn tron trườn p ổ t ôn của Lâm Quang Dốc (2014) [30], Địa lí địa p ươn

(2007) của Dự án phát triển giáo viên tiểu học [14] … Những tài liệu này chủ yếu

nghiên cứu về PPDH và biên soạn tài liệu dạy học ở trƣờng phổ thông.

Gần đây có cuốn tài liệu Địa lí địa p ươn của Nguyễn Đức Vũ - Trần Thị

Tuyết Mai (2009) [100] cung cấp những chỉ dẫn cần thiết bảo đảm GV tiểu học biết

cách nghiên cứu, biên soạn ĐLĐP phục vụ cho dạy học và tổ chức dạy học ĐLĐP

trong nhà trƣờng tiểu học có hiệu quả cao. Đây là nguồn tài liệu tham khảo, gợi ý

cho GV phổ thông dễ dàng tổ chức dạy học ĐLĐP.

Đối với nội dung LSĐP, có các tác giả đã đề cập đến vấn đề này nhƣ sau:

Từ trƣớc Cách mạng Tháng Tám, các tài liệu nghiên cứu LSĐP nhƣ gia phả,

thần phả, địa phƣơng chí, đinh bạ, địa bạ và nhiều truyền thuyết lịch sử khác đƣợc

đẩy mạnh biên soạn. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, Đảng và Nhà nƣớc ngày càng

quan tâm đến việc nghiên cứu và đƣa LSĐP vào dạy học ở trƣờng phổ thông. Có các

tài liệu về phƣơng pháp nghiên cứu LSĐP nhƣ sau: Lịch sử địa p ươn (2007) của

Dự án phát triển giáo viên tiểu học [13]; “Lịch sử v n óa dan lam t ắng cảnh,

tiềm n n k n tế 63 tỉnh thành Việt Nam” của Phạm Duy Thanh Long (2012)[64];

“Giáo trình lịch sử địa p ươn ” của Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên) (2007), ….

Tháng 6 năm 2002, trƣờng Đại học Vinh cùng Hội Giáo dục Lịch sử thuộc

Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam đã tổ chức Hội thảo khoa học về vấn đề Nghiên

cứu, biên soạn và giảng dạy lịch sử địa p ươn . Trong hội thảo, các tác giả chủ yếu

đi sâu vào những vấn đề chung về nghiên cứu, biên soạn và giảng dạy LSĐP; việc

đổi mới phƣơng pháp giảng dạy LSĐP và một số kết quả nghiên cứu mới về LSĐP.

Một số luận án đã đề cập đến vấn đề dạy học LSĐLĐP nhƣ sau: “Nân cao c ất

lượn dạ ọc Lịc sử địa p ươn ở trườn Trun ọc p ổ t ôn tỉn P ú T ọ”

của Trần Vân Anh [2], “Sử dụn t l ệu lịc sử địa p ươn tron dạ ọc lịc sử

V ệt Nam a đoạn 1919 - 1975) ở trườn T PT T ừa T ên uế” - Nguyễn

Thành Nhân [70 below]; “Ứn dụn Côn n ệ t ôn t n v tru ền t ôn tron dạ

18

ọc địa lí địa p ươn tỉn T N u ên” của Đỗ Văn Hảo [41], “Tổ c ức dạ ọc

địa lí địa p ươn tỉn Tâ N n t eo địn ướn p t tr ển n n lực” của Nguyễn

Trƣờng Vũ [102].… Nhìn chung, các tác giả đã nêu đƣợc tầm quan trọng của tài

liệu LSĐLĐP trong dạy học môn Lịch sử, Địa lí ở trƣờng phổ thông và nhấn mạnh

mối quan hệ giữa địa phƣơng với đất nƣớc. Qua đó, các tác giả cũng đã đề xuất

một số biện pháp sử dụng tài liệu LSĐLĐP ở từng địa phƣơng nhƣ Thừa Thiên

Huế, Tây Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên,... Đây là cơ sở lí luận quan trọng giúp tác

giả tìm hiểu hƣớng giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.

Ở Phú Yên, nhiều tài liệu đề cập đến dạy học lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên. Trong

đó, tài liệu “Tài liệu Địa lí địa p ươn (D n c o c c trường Trung học cơ

sở)”[108], “Tài liệu giảng dạy Ngữ v n Lịch sử Địa lí địa p ươn P ú Yên (Dùn

tron trường Trung học cơ sở [72] là những công trình đề cập đến một số vấn đề cơ

bản về nội dung địa phƣơng trong dạy học ở Trung học cơ sở. Tài liệu đã thiết kế các

kế hoạch bài học tích hợp các nội dung văn học, lịch sử, địa lí địa phƣơng Phú Yên

trong các môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí ở cấp Trung học cơ sở. Đây cũng là tài liệu

tham khảo cho các GV cấp THCS tham khảo và vận dụng vào việc giảng dạy của

mình. Tài liệu “G o trìn Địa lí địa p ươn tỉn P ú Yên” của Nguyễn Thị Ngạn

[68] và “G o trìn Lịch sử địa p ươn tỉn P ú Yên” Nguyễn Văn Thƣởng [92] đề

cập đến việc tiếp cận dạy học lịch sử và địa lí Phú Yên với đối tƣợng là sinh viên hệ

cao đẳng và đại học.

Thêm vào đó, tại Hội thảo khoa học „„Nghiên cứu và giảng dạy lịch sử - địa lí

địa p ươn tỉnh Phú Yên‟‟[59] do trƣờng Đại học Phú Yên tổ chức, các học giả, nhà

nghiên cứu cũng đã bàn luận về tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đƣa tài liệu

LSĐLĐP Phú Yên vào dạy học ở trƣờng phổ thông. Các tác giả đã đƣa ra các nội

dung địa phƣơng mới nghiên cứu và bàn luận về cách tổ chức đƣa các nội dung này

vào dạy học với các phƣơng pháp và hình thức dạy học nhằm tích cực hóa hoạt

động học tập của HS. Tuy nhiên, các đề xuất này chỉ vận dụng vào dạy học ở bậc

phổ thông trung học và các trƣờng đại học, cao đẳng.

Quan điểm dạy học tích hợp LSĐLĐP còn đƣợc vận dụng vào thiết kế chƣơng

19

trình môn học.Trong chƣơng trình tiểu học hiện hành, ở lớp 4, 5, nội dung lịch sử

tích hợp với nội dung địa lí tạo thành môn Lịch sử v Địa lí. Việc tích hợp 2 nội

dung này có sự phối hợp nhất định về nội dung, phƣơng pháp và kế hoạch dạy học

giữa hai phần. Chƣơng trình đã bƣớc đầu đƣa ra một số kĩ năng học tập cơ bản cho

HS: quan sát; thu thập và tìm kiếm tài liệu; đặt vấn đề (nêu thắc mắc, đặt câu hỏi),

trình bày kết quả học tập (nói, viết, sơ đồ, hình vẽ,...); vận dụng kiến thức đã học

vào thực tiễn. Môn Lịch sử và Địa lí cũng là môn học có nhiều cơ hội để tích hợp

những vấn đề của thời đại nhƣ: giáo dục môi trƣờng, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục

tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,…. Các bài học là cơ hội để GV tích hợp nội dung

của địa phƣơng mình vào DH, giúp củng cố biểu tƣợng lịch sử, địa lí của Việt Nam

đồng thời giáo dục lòng yêu quê hƣơng, nơi sinh ra và lớn lên của các em. Để vận

dụng các kiến thức về lịch sử và địa lí vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn, HS

cũng phải huy động kiến thức của nhiều môn học khác nhau nhƣ: Toán, Tiếng Việt,

Mĩ thuật,….

Ngoài ra, để giúp GV có cơ hội giáo dục nội dung địa phƣơng cho HS, chƣơng

trình còn có một số tiết dạy LSĐLĐP; qua đó GV có nhiều điều kiện tổ chức đa dạng

các hoạt động dạy học nội dung về địa phƣơng cho HS. Tuy nhiên, tài liệu dạy về nội

dung địa phƣơng đƣợc biên soạn còn tự phát, thiếu tính đồng bộ và chƣa khai thác hết

nội dung về địa phƣơng, những tài liệu chỉ tập trung vào thiết kế các bài học để dạy

các tiết LSĐLĐP mà chƣa tập trung đi sâu vào tích hợp trong các bài học trong

chƣơng trình.

Qua nghiên cứu, có thể nhận thấy rằng có nhiều tài liệu đề cập đến các mức độ

và khía cạnh khác nhau của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP theo hƣớng tích cực hóa

hoạt động của HS và nhiều tài liệu đi sâu vào nghiên cứu việc DHTH các nội dung về

LSĐLĐP của các tỉnh thành trong cả nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có tài liệu nào nghiên

cứu dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học cũng nhƣ

hƣớng dẫn tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS

tiểu học tỉnh Phú Yên. Đây chính là mảng nội dung cần làm sáng tỏ trong luận án này.

20

* Nhận xét, đánh giá chung:

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP đã và đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ

các tổ chức xã hội quan tâm. Dạy học tích hợp LSĐLĐP đƣợc đánh giá là có vai trò

quan trọng trong sự phát triển của cá nhân và cộng đồng.

- Trong lĩnh vực giáo dục, tích hợp LSĐLĐP trong dạy học đã đƣợc nghiên

cứu và triển khai rộng rãi. Nhiều quốc gia trên thế giới đã lựa chọn thực hiện dạy

học tích hợp LSĐLĐP qua cách tiếp cận gắn với các vấn đề cụ thể, chủ yếu qua

cách tiếp cận nội dung lịch sử, địa lí, con ngƣời, địa điểm và môi trƣờng, thời gian

và sự thay đổi. Mỗi bang dựa vào chƣơng trình của quốc gia để xây dựng các nội

dung phù hợp với địa phƣơng mình. Các đối tƣợng đƣợc nghiên cứu cũng rất đa

dạng, phong phú. Ở Việt Nam, môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có nhiều cơ hội để

tích hợp nội dung LSĐLĐP và các vấn đề xã hội qua các chủ đề và bài học đƣợc

xây dựng trong chƣơng trình và SGK.

- Môn Tìm hiểu xã hội/ Khoa học xã hội (ở thế giới) và môn Lịch sử và Địa lí

(ở Việt Nam) là môn học đƣợc xây dựng theo hƣớng tiếp cận giáo dục vấn đề địa

phƣơng. Qua chƣơng trình môn học, GV sử dụng các phƣơng pháp và hình thức dạy

học tích cực chú trọng đến việc HS tƣơng tác, điều tra, khảo sát để HS không chỉ

khắc sâu đƣợc kiến thức về lịch sử và địa lí của đất nƣớc mà còn tìm hiểu đƣợc kiến

thức về LSĐLĐP mình.

1.2. Lí luận về dạy học tích hợp

1.2.1. Khái niệm về dạy học tích hợp

1.2.1.1. Tích hợp

Tích hợp là một thuật ngữ đƣợc sử dụng nhiều trong lĩnh vực khoa học và kĩ thuật,

đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin, kĩ thuật điện tử,... Xét trong phạm vi hẹp, lĩnh vực

giáo dục, thuật ngữ “tích ợp” còn đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau nhƣ:

Thuật ngữ “tích hợp” tƣơng đƣơng với các từ “intégration” (tiếng Pháp) hay

“intergation” (tiếng Anh) có gốc Latin (integer) có nghĩa là “whole” hay “to n b

to n t ể”. Tích hợp đƣợc hiểu là sự phối hợp các hoạt động khác nhau, các thành

phần khác nhau của một hệ thống để bảo đảm sự hài hòa chức năng và mục tiêu

hoạt động của hệ thống ấy [90].

21

Theo từ điển Giáo dục học: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tƣợng

nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau

trong cùng một kế hoạch dạy học” [43; tr.384].

Theo Từ điển tiếng Việt: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chƣơng

trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa

là sự thống nhất, hòa hợp, kết hợp”[75; tr.981].

Xét trên lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ tích hợp đƣợc bàn luận dƣới nhiều cách

hiểu khác nhau nhƣ:

Nguyễn Thị Thấn bàn luận: “Tích hợp (integate) là sự kết hợp một cách hữu

cơ, có hệ thống các kiến thức, khái niệm quen thuộc, các môn học khác nhau thành

một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc

đề cập trong các môn học đó” [85].

Theo Đỗ Hƣơng Trà, Trần Thị Thanh Thủy “Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất,

sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự hợp nhất hay cá thể hóa các bộ phận khác nhau để

đƣa tới một đối tƣợng mới nhƣ là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất

của các thành phần, đối tƣợng chứ không phải là phép cộng giản đơn những thuộc

tính của những thành phần ấy”[91; tr.13], [94].

Nhƣ vậy, có nhiều phát biểu khác nhau về tích hợp nhƣng có điểm chung về

quan niệm tích hợp. Chúng ta có thể hiểu:

- Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống những kiến thức trong

một môn học hoặc giữa các môn học với nhau thành một thể thống nhất.

- Tích hợp là lồng ghép những nội dung cần thiết vào nội dung vốn có của

môn học. Đây là một trong những quan điểm giáo dục nhằm nâng cao NL ngƣời

học, giúp ngƣời học tiếp thu, vận dụng kiến thức, kĩ năng mà mình học đƣợc nhằm

giải quyết một vấn đề.

1.2.1.2. Dạy học tích hợp

Dạy học tích hợp (DHTH) là một quan niệm dạy học nhằm hình thành và phát

triển ở HS những NL cần thiết trong đó có NL vận dụng kiến thức vào giải quyết có

hiệu quả những tình huống thực tiễn.

22

Theo Từ điển Giáo dục học: “DHTH là hành động liên kết các đối tƣợng

nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau

trong cùng một kế hoạch dạy học”[43; tr.321]

Bên cạnh đó, thuật ngữ DHTH đƣợc đề cập dƣới nhiều tiếp cận khác nhau nhƣ:

Tại Hội nghị phối hợp trong chƣơng trình của UNESCO - Paris 1972, Các học

giả đã đƣa ra định nghĩa: DHTH các khoa học là m t cách trình bày các khái n ệm và

nguyên lí khoa ọc cho phép d ễn đạt sự t ốn n ất cơ bản của tư tưởn khoa ọc

tránh n ấn quá mạn oặc quá sớm sự sai khác ữa các khoa ọc; Tại hội nghị, nhiều

đại biểu cũng cho rằng DHTH nhằm hƣớng đến các mục tiêu: (1) Gắn HS với những

tình huống học tập có thực trong cuộc sống; (2) Vận dụng những NL cơ bản cần cho

HS vào xử lí các tình huống có ý nhĩa trong cuộc sống, tạo nền tảng, động lực cho hoạt

động học tập tiếp theo; (3) Thiết lập mối liên hệ giữa các kiến thức đã học và vận dụng

các kiến thức đó vào tình huống thực, có ý nghĩa trong cuộc sống [33].

Nguyễn Đức Cƣơng [29; tr.520] cho rằng: “DHTH là dạy học những nội dung

kiến thức liên quan đến hai hay nhiều môn học. “Tích hợp” là nói đến phƣơng pháp

và mục tiêu của hoạt động dạy học. DHTH phải xác định các nội dung kiến thức

của hai hay nhiều môn học (liên môn) để dạy học, tránh việc ngƣời học phải học lại

cùng một nội dung ở những môn học khác nhau. Đối với những kiến thức liên môn

nhƣng có một môn chiếm ƣu thế thì có thể bố trí dạy trong chƣơng trình của môn đó

và không dạy lại ở các môn khác”.

Theo Đỗ Ngọc Thống [89; tr. 2] “DHTH là định hƣớng dạy học trong đó GV tổ

chức, hƣớng dẫn để HS phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng…

thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, thông qua đó mà hình thành những kiến thức, kĩ năng

mới; giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống đƣợc thực hiện

ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng; phát triển đƣợc NL cần thiết,

nhất là NL vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và giải quyết vấn đề”.

Ở góc độ lí luận dạy học, theo Nguyễn Văn Khải [57] : “DHTH tạo ra các tình

huống liên kết tri thức các môn học, đó là cơ hội phát triển các NL của HS. Khi xây

dựng các tình huống vận dụng kiến thức, HS sẽ phát huy đƣợc NL tự lực, phát triển tƣ

23

duy sáng tạo. DHTH các khoa học sẽ làm giảm trùng lặp nội dung dạy học các môn

học, làm giảm tình trạng quá tải của nội dung học tập, đồng thời hiệu quả dạy học đƣợc

nâng lên. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, do đòi hỏi của xã hội, nhiều tri thức cần thiết

mới đều muốn đƣợc đƣa vào nhà trƣờng”.

Theo Xaviers Roegirs [78]: Khoa sƣ phạm tích hợp là một quan niệm về quá

trình học tập trong đó toàn thể các quá trình học tập góp phần hình thành ở

HS những NL rõ ràng, có dự tính trƣớc những điều cần thiết nhằm phục vụ cho quá

trình học tập và hòa nhập vào thực tiễn cuộc sống. Khoa sƣ phạm tích hợp làm cho

quá trình học tập có ý nghĩa.

Dạy học tích hợp là hành động liên kết hữu cơ, có hệ thống giữa các đối tƣợng

học tập, nghiên cứu của một số môn học khác nhau để tạo thành nội dung thống nhất,

dựa trên các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đã đƣợc đề cập trong các môn học đó

nhằm hình thành các NL cần thiết ở HS [91]. Trong DHTH, HS đƣợc hƣớng dẫn vận

dụng phối hợp những kiến thức, kĩ năng để giải quyết một tình huống phức hợp -

thƣờng gắn với thực tiễn. Từ đó, HS nắm vững kiến thức, hình thành khái niệm, phát

triển NL và các phẩm chất cá nhân.

Nhƣ vậy, theo tác giả, DHTH là định hƣớng dạy học giúp HS phát triển khả

năng huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng,... thuộc nhiều lĩnh vực vào giải quyết có

hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống; phát triển đƣợc những NL cần

thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề.

1.2.2. Mục tiêu dạy học tích hợp

Quan điểm DHTH đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng những quan niệm nhằm

phát triển tích cực ngƣời học trong dạy và học [17],[18],[29],[46]. Tựu chung,

DHTH thể hiện ở những mục tiêu cụ thể sau đây:

- Dạy học tích hợp giúp ngƣời dạy xác định rõ mục tiêu, lựa chọn những nội

dung quan trọng khi tổ chức dạy học. Những nội dung quan trọng thƣờng là những

nội dung cốt yếu trong học tập vì chúng thiết thực cho việc vận dụng vào cuộc sống

thực và chúng là nền tảng cho các hoạt động học tập tiếp theo. Từ đó GV có thể tạo

điều kiện để nâng cao kiến thức cho HS khi cần thiết.

24

- Dạy học tích hợp phát triển ở HS NL giải quyết những vấn đề phức hợp và

giúp cho việc học trở nên có ý nghĩa hơn đối với HS so với việc dạy học hay giáo dục

một cách riêng rẽ. Thực tế hiện nay, nhiều điều nhà trƣờng dạy cho ngƣời học nhƣng

chƣa thực sự cần thiết cho cuộc sống, ngƣợc lại có những NL cơ bản chƣa có đủ thời

gian để hình thành và rèn luyện.

- Dạy học tích hợp dạy cho HS cách sử dụng kiến thức trong bối cảnh thực

tiễn. Thay vì nhồi nhét cho ngƣời học nhiều kiến thức đủ loại lí thuyết, DHTH nên

chú trọng vào luyện tập cho ngƣời học NL vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học

vào tình huống thực tiễn, có ích cho cuộc sống cá nhân và có NL sống tự lập.

- Dạy học tích hợp thiết lập mối quan hệ giữa các kiến thức đã học. Trong quá

trình học tập, từ nội dung khác nhau của mỗi môn học, ngƣời học phải khái quát các

khái niệm đã học một cách có hệ thống trong phạm vi từng môn học hay giữa các

môn học với nhau. Thông tin càng phong phú, càng đa dạng thì tính hệ thống phải

càng cao, từ đó các em mới làm chủ thực sự đƣợc kiến thức và dễ dàng vận dụng kiến

thức đã học khi gặp phải những tình huống bất ngờ, thách thức trong cuộc sống.

Nhƣ vậy, Dạy học tích hợp là một quan điểm dạy học nhằm mục tiêu phát triển

phẩm chất và NL ngƣời học để ngƣời học có thể vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã

học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. DHTH phát triển tính tích cực học tập

của HS, góp phần trong việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học.

1.2.3. Đặc điểm dạy học tích hợp

Theo các tài liệu về dạy học tích hợp [16], [17], [18], [29], [48], [91] DHTH

có những đặc điểm sau:

1.2.3.1. Dạ ọc tíc ợp ướn tớ n ườ ọc

Đặc điểm này yêu cầu ngƣời học là chủ thể của hoạt động học. Ngƣời học phải

tự học, tự nghiên cứu khám phá kiến thức. Ngƣời học không chỉ đặt mình vào kiến

thức có sẵn ở trong bài dạy mà còn phải đặt mình vào tình huống thực của cuộc sống,

từ đó tự phát hiện ra điều chƣa biết, điều cần tìm hiểu, tức là khám phá kiến thức cho

bản thân. DHTH chú trọng đến kết quả học tập của ngƣời học, hƣớng ngƣời học vận

25

dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. Điều này yêu cầu quá

trình học tập phải đảm bảo hiệu quả và chất lƣợng để thực hiện nhiệm vụ đƣa ra.

1.2.3.2. Dạ ọc tíc ợp ướn tớ p t tr ển n n lực

Trong dạy học tích hợp, ngƣời học phải phát huy tối đa NL của mình. Đó là sự

tích cực, chủ động tìm tòi kiến thức của ngƣời học. GV chỉ là ngƣời tổ chức và hƣớng

dẫn, khuyến khích ngƣời học tự chiếm lĩnh kiến thức bằng chính hành động của

mình. Trong quá trình giải quyết vấn đề ngƣời học có thể rút ra những kiến thức chƣa

khoa học, chƣa chính xác. HS cũng có thể căn cứ vào kết luận của GV để tự rút kinh

nghiệm và thay đổi về cách học của mình cho phù hợp, nhận ra những điểm sai và

biết sửa sai đó là biết cách học.

Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc yêu cầu phải tự thể hiện mình, hình

thành và phát triển NL hợp tác với nhóm, với lớp. Sự hợp tác nhóm sẽ đƣa ra các

cách giải quyết mới mẻ, sáng tạo, thúc đẩy các thành viên khác hứng thú tham gia

vào giải quyết vấn đề.

1.2.3.3. Dạ ọc tíc ợp kết ợp ữa lí t u ết vớ t ực n

Đây là quá trình dạy học qua đó ngƣời học hình thành NL học tập nhằm đáp

ứng đƣợc mục tiêu của chủ đề, bài học. Ngƣời học cần đƣợc phát triển các năng lực

tƣơng ứng với mục tiêu của chƣơng trình môn học (Lịch sử và Địa lí). Do đó, việc

dạy kiến thức lí thuyết không chỉ ở mức độ hàn lâm mà cần phải hỗ trợ cho việc

phát triển các NL thực hành ở mỗi ngƣời học. Ngƣời dạy cần định hƣớng, giúp đỡ,

tổ chức và điều chỉnh, động viên các hoạt động của ngƣời học đồng thời khuyến

khích ngƣời học nảy sinh nhu cầu, tạo hứng thú để đƣa ra kết quả mới.

1.2.3.4. Dạ ọc tíc ợp đặt n ườ ọc v o tìn uốn t ực tế

Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã

học vào giải quyết những tình huống thực tiễn. Ngƣời học phải quan sát, thảo luận

nhiệm vụ đặt ra theo suy nghĩ của cá nhân, tự lực tìm cách giải quyết để khám phá

những điều mình chƣa hiểu mà không phải thụ động tiếp thu những tri thức từ GV

cung cấp. Ngƣời học cần phải tiếp nhận tình huống học tập qua các phƣơng tiện dạy

học, phân tích tình huống để phát hiện mối quan hệ bản chất của sự vật, hiện tƣợng.

26

Hoạt động dạy học tích hợp cũng cần có sự kiểm soát, củng cố những nhận thức

của ngƣời học. Việc kiểm soát đƣợc thực hiện qua thông tin của hoạt động tự đánh giá,

điều chỉnh. Việc đánh giá các NL của ngƣời học phải dựa vào việc ngƣời học đã vận

dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện giải quyết các tình huống phức hợp trong

cuộc sống. Việc đánh giá đƣợc thực hiện ở từng cá nhân ngƣời học dựa trên mức độ

hoàn thành công việc theo các tiêu chí đánh giá của chủ đề, môn học.

1.2.4. Hình thức và mức độ dạy học tích hợp

Tích hợp trong giáo dục đƣợc triển khai trong thiết kế chƣơng trình và tổ chức

dạy học. Mức độ tích hợp đƣợc các nhà giáo dục phân biệt theo các quan điểm khác

nhau. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả bàn về hình thức và mức độ tích

hợp qua việc tổ chức dạy học.

Tác giả Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Công Khanh... trong Dạy học tích hợp

phát triển n n lực học sinh cho rằng “Có 3 hình thức tích hợp trong dạy học: lồng

ghép/liên hệ, vận dụng kiến thức liên môn và hòa trộn” cụ thể nhƣ sau [91]:

+ Lồng ghép/liên hệ: Đó là cách tổ chức đƣa các nội dung, vấn đề liên quan đến

thực tiễn, xã hội vào nội dung chủ đạo của bài học của môn học. Ở hình thức này, các

môn học vẫn đƣợc dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, GV có thể nhận ra mối quan hệ giữa kiến

thức môn học chủ đạo với nội dung của các môn học khác và tiến hành lồng ghép các

kiến thức đó ở những nội dung, hoạt động thích hợp.

Dạy học tích hợp có thể tiến hành ở nhiều thời điểm trong quá trình bài học. Các

chủ đề gắn với nhu cầu của ngƣời học, thực tiễn tạo ra nhiều cơ hội để tổ chức dạy học

lồng ghép. Sơ đồ “xƣơng cá” thể hiện mối quan hệ giữa kiến thức của các môn học

(trục chính) với những kiến thức của những môn học khác (các nhánh) nhƣ sau:

ìn 1.1. Sơ đồ “xươn c ”

27

+ Vận dụng kiến thức liên môn: Hoạt động dạy học đƣợc tiến hành xung quanh

các chủ đề mà ở đó ngƣời học phải vận dụng các kiến thức từ nhiều môn học khác

nhau để giải quyết vấn đề đã đặt ra.

Mối quan hệ giữa các môn học khác nhau trong chủ đề đƣợc thể hiện qua sơ đồ

“mạng nhện”. Theo đó, nội dung các môn học vẫn đƣợc dạy học riêng biệt để đảm

bảo tính hệ thống; ngoài ra, trong chủ đề hội tụ, nội dung này vẫn đƣợc tiến hành qua

sự kết nối giữa các môn học khác nhau bằng cách vận dụng kiến thức liên môn.

ìn 1.2. Sơ đồ “mạng nhện

+ Hòa tr n: Quá trình dạy học là tiến trình “không môn học”, có nghĩa là nội

dung kiến thức của bài học gồm nội dung của nhiều môn học khác nhau. Do vậy,

nội dung của chủ đề tích hợp sẽ không đƣợc dạy ở những môn học riêng rẽ. Hình

thức này là tổng hợp kiến thức của hai hay nhiều môn học. Ở hình thức tích hợp

này, GV cần phối hợp nội dung học tập của các môn học khác nhau qua tình

huống tích hợp, xoay quanh mục tiêu chung của các môn học để tạo thành chủ đề

học tập phù hợp.

- Đỗ Hƣơng Trà cho rằng có 3 dạng tích hợp gồm: đa môn học, liên môn học

và xuyên môn học [93]. Trong đó đa môn học là nội dung các môn học đƣợc đặt

cạnh nhau nhƣng vẫn đƣợc dạy một cách riêng biệt; liên môn tạo cho ngƣời học

giải quyết vấn đề học tập là một tình huống phức hợp, thực tiễn.

- Quan điểm của Susan M.Drake [123] có 5 hình thức tích hợp, cụ thể:

+ Tích hợp trong nội bộ môn học.

28

+ Kết hợp lồng ghép: Nội dung nào đó đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình có

sẵn. Ví dụ: chƣơng trình ở Mỹ lồng ghép nội dung toàn cầu hóa.

+ Tích hợp đa môn: Có những chủ đề, vấn đề chung của nhiều môn học tuy

nhiên các môn học này vẫn đƣợc nghiên cứu độc lập theo góc độ riêng biệt.

+ Tích hợp liên môn: Các môn học đƣợc liên kết với nhau và các môn này có

những vấn đề, chủ đề, chuẩn liên môn; những khái niệm và những ý tƣởng lớn là chung.

+ Tích hợp xuyên môn: Đây là cách tiếp cận giúp ngƣời học tiếp nhận kiến

thức từ cuộc sống thực tiễn.

Nhƣ vậy, đề tài tiếp cận nghiên cứu theo hình thức tích ợp lồn ghép theo

Susan M.Drake và lồng ghép/ liên hệ của Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Công

Khanh.. Trong hình thức này có 3 mức độ tích hợp nhƣ sau:

- Tích hợp toàn phần (integration): Trong mức độ này, nội dung bài học chính

là nội dung dạy học tích hợp đƣợc đƣa vào chƣơng trình và SGK. Ở đây, nội dung

dạy học tích hợp có thể là một mạch kiến thức, chủ đề, một hay một số bài học thể

hiện trọn vẹn nội dung dạy học tích hợp.

- Lồng ghép (infusion): Ở mức độ tích hợp này, một số nội dung, hoạt động

của bài học cũng chính là nội dung dạy học tích hợp đƣợc đƣa vào chƣơng trình và

SGK với các mức độ khác nhau:

+ Nội dung lồng ghép có thể đƣợc thể hiện trong 1 mục, 1 hoạt động, một

đoạn hoặc 1 số câu trong nội dung bài học.

+ Nội dung lồng ghép có thể đƣợc đƣa vào các bài đọc thêm sau bài học chính

khóa nhằm bổ sung thêm kiến thức về nội dung tích hợp.

- Liên hệ (Permeation): Trong mức độ này, các kiến thức về nội dung tích hợp

không đƣợc trình bày rõ trong SGK, nhƣng dựa vào các kiến thức của bài học, GV

có thể bổ sung các kiến thức tích hợp bằng cách liên hệ các kiến thức về đã đƣợc

khảo sát để đƣa vào bài học cho phù hợp.

Dựa vào các mức độ tích hợp trong dạy học đƣợc phân tích trên đây, có dạng

bài dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí nhƣ sau:

- Dạng 1: Toàn bài có nội dung dạy học về LSĐLĐP. Trong chƣơng trình môn

Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, các bài học tích hợp toàn bài đƣợc thực hiện ở các tiết

29

Lịch sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. Các

nội dung thể hiện trong dạng bài này: Thiên nhiên và con ngƣời địa phƣơng, Hoạt

động kinh tế của địa phƣơng, Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phƣơng.

- Dạng 2: Bài học có một số nội dung, hoạt động lồng ghép dạy học về

LSĐLĐP. Dạng bài học này, GV có thể tổ chức dạy học ở nhiều chủ đề và nội dung

bài học khác nhau nhƣ bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4).

- Dạng 3: Bài học có một hoặc nhiều nội dung có khả năng bổ sung, liên hệ

kiến thức về LSĐLĐP. Các kiến thức về địa phƣơng không đƣợc nêu rõ trong SGK

nhƣng GV dựa vào kiến thức bài học để có thể liên hệ các kiến thức địa phƣơng

nhằm làm rõ kiến thức bài học, đây cũng là điều kiện thuận lợi để dạy học tích hợp

LSĐLĐP vào dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Trong chƣơng trình môn

Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, dạng bài này thể hiện ở mạch Vùng biển Việt Nam

(phần Địa lí lớp 4), Địa lí Việt Nam (phần Địa lí lớp 5) và phần Lịch sử lớp 4, 5 các

kiến thức địa phƣơng đƣợc liên hệ vào những bài học đƣợc phân phối trong chƣơng

trình ví dụ bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế (phần Lịch sử lớp 5),…

1.2.5. Qui trình dạy học tích hợp

Có nhiều quan niệm khác nhau về qui trình tổ chức dạy học tích hợp.

Trong tài liệu Tập huấn “Dạy học tích hợp ở trƣờng tiểu học”, các tác giả cho

rằng quá trình lựa chọn và xây dựng bài học tích hợp cần thực hiện theo 6 bƣớc cơ

bản sau [17]:

Bƣớc 1: Khảo sát chƣơng trình và SGK để xác định các nội dung bài học có liên

quan với nhau hoặc liên quan ở một vấn đề nào đó trong thực tiễn cần giáo dục HS.

Bƣớc 2: Xác định bài học, chủ đề tích hợp bao gồm môn học và tên bài học.

Bƣớc 3: Xác định mục tiêu bài học/chuyên đề tích hợp

Bƣớc 4: Dự kiến thời lƣợng cho bài học tích hợp, thời điểm thực hiện bài dạy

tích hợp.

Bƣớc 5: Xây dựng nội dung cho bài học tích hợp

Bƣớc 6: Xây dựng kế hoạch bài học tích hợp, gồm kế hoạch và đánh giá.

Qui trình trên đƣợc vận dụng cho dạy học tích hợp theo hình thức liên môn.

30

Theo tác giả Trần Thị Thanh Thủy [91], việc tổ chức dạy học tích hợp gồm 7

bƣớc nhƣ sau:

Bƣớc 1: Xác định mục tiêu và sản phẩm đầu ra của HS

Bƣớc 2: Lựa chọn nội dung, tình huống tích hợp

Bƣớc 3: Xác định các yếu tố khác của quá trình dạy học

Bƣớc 4: Thiết kế các hoạt động dạy học

Bƣớc 5: Xây dựng công cụ đánh giá

Bƣớc 6: Tổ chức dạy học

Bƣớc 7: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học

Tác giả Nguyễn Văn Biên [7] cho rằng, tổ chức dạy học tích hợp có thể thực

hiện qua 7 bƣớc nhƣ sau:

Bƣớc 1: Lựa chọn chủ đề

Bƣớc 2: Xác định các vấn đề (câu hỏi) cần giải quyết trong chủ đề

Bƣớc 3: Xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết các vấn đề

Bƣớc 4: Xây dựng mục tiêu dạy học chủ đề

Bƣớc 5: Xây dựng các nội dung hoạt động dạy học của chủ đề

Bƣớc 6: Lập kế hoạch dạy học chủ đề

Bƣớc 7: Tổ chức dạy học và đánh giá

Qui trình của Nguyễn Văn Biên và Trần Thị Thanh Thủy phù hợp với việc xây

dựng các chủ đề dạy học tích hợp liên môn, đồng thời qui trình này cũng thích hợp

với việc tổ chức dạy học tích hợp một nội dung giáo dục vào một môn học ở tiểu

học. Tuy nhiên, qui trình chƣa thể hiện rõ cách thức lựa chọn các nội dung để tích

hợp vào dạy học.

Theo tài liệu “Hƣớng dẫn giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua môn Địa lí

lớp 8,9”, các tác giả đã đƣa ra qui trình tích hợp nội dung biến đổi khí hậu vào

chƣơng trình chính khóa gồm 5 bƣớc nhƣ sau [69]:

Bƣớc 1: Xác định các kiến thức có liên quan đến biến đổi khí hậu

Bƣớc 2: Xác định các địa chỉ tích hợp biến đổi khí hậu vào trong các bài học,

môn học ở các cấp khác nhau.

31

Bƣớc 3: Xây dựng các modul hoặc các bài giảng tích hợp nội dung biến đổi

khí hậu.

Bƣớc 4: Tổ chức dạy học thử nghiệm

Bƣớc 5: Điều chỉnh và cập nhật bài giảng

Qui trình trên đã thể hiện việc DHTH nội dung giáo dục vào môn học cụ thể.

Đây là gợi ý giúp GV có những cách thức thực hiện tích hợp, tuy nhiên qui trình

chƣa đề cập đến việc đánh giá HS qua DHTH.

Nhận xét: Qua nghiên cứu, tìm hiểu các qui trình DHTH các nội dung giáo

dục vào môn học cụ thể, tác giả nhận thấy các qui trình đề cập ở trên đã đầy đủ các

bƣớc để tổ chức DHTH trong đó việc lập kế hoạch DHTH là vấn đề quan trọng, là

điều kiện để GV định hƣớng cách thức để thực hiện tổ chức dạy học tích hợp. Tuy

nhiên, mỗi tác giả có cách tiếp cận và qui trình khác nhau và cần mô tả, cụ thể hóa

từng bƣớc thực hiện trong qui trình. Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy qui trình tổ

chức dạy học của tác giả Trần Thị Thanh Thủy và nhóm tác giả của tài liệu tập huấn

là thích hợp với hƣớng nghiên cứu của đề tài.

1.3. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa lí ở

tiểu học

1.3.1. Khái niệm dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương

“Dạy học tích hợp thông qua môn học là đƣa những nội dung giáo dục có liên

quan vào quá trình dạy học các môn học nhƣ: tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống,

giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo, giáo dục sử

dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trƣờng, an toàn giao thông...” [16]

Từ đó, có thể hiểu: Dạy học tích hợp LSĐLĐP là quá trình GV hƣớng dẫn, tổ

chức để phát triển ở HS khả năng khai thác, tổng hợp kiến thức, vốn hiểu biết của

HS về địa phƣơng mình, qua đó giúp HS hiểu sâu sắc hơn không chỉ lịch sử, địa lí

của tổ quốc, mà còn khắc sâu kiến thức của địa phƣơng mình; giải quyết có hiệu

quả các tình huống trong học tập và trong cuộc sống; phát triển đƣợc NL cần thiết,

nhất là NL vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và giải quyết vấn đề. Tùy theo

nội dung của bài học lịch sử và địa lí, GV có thể tích hợp ở các mức độ khác nhau

32

sao cho đảm bảo khai thác đúng kiến thức về lịch sử và địa lí mà vẫn dễ dàng dẫn

dắt HS khám phá nội dung địa phƣơng theo các kiến thức trong bài học đã cho.

Dạy học tích hợp LSĐLĐP cần có sự phối hợp đồng bộ các điều kiện nhƣ: nội

dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV. Qua đó GV tổ chức các

hoạt động dạy học nhằm tạo điều kiện cho HS phát triển toàn diện từ kiến thức đến

nhân cách, các NL cần thiết trong học tập và trong cuộc sống để đem đến hiệu quả

cao trong dạy học.

1.3.2. Chương trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học

1.3.2.1. Quan đ ểm xây dựn c ươn trìn

Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đƣợc xây dựng dựa trên

quan điểm [139]

* C ươn trìn lựa chọn yếu tố cốt lõi là hoạt đ ng của con n ười và những

thành tựu của hoạt đ n đó tron k ôn an v t ời gian. Vì vậy chƣơng trình

gồm 2 phần cơ bản sau:

- Thời gian và tiến trình lịch sử dân tộc

- Không gian với những điều kiện hoạt động chủ yếu của con ngƣời hiện nay.

* Gắn vớ địa p ươn : Chƣơng trình dành thời gian từ 10 - 15% tổng thời gian

học cho nội dung tìm hiểu địa phƣơng.

1.3.2.2. Mục t êu c ươn trìn

Môn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS: [139]

* Có hiểu biết cơ bản, thiết thực về:

- Các sự kiện, hiện tƣợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu, tƣơng đối có hệ thống

theo dòng thời gian lịch sử của Việt Nam từ buổi đầu dựng nƣớc cho tới nay.

- Các sự vật, hiện tƣợng và các mối quan hệ địa lí đơn giản của Việt Nam, các

châu lục và một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới.

* Bƣớc đầu hình thành và rèn luyện các kĩ năng

- Quan sát sự vật, hiện tƣợng; thu thập, tìm kiếm tƣ liệu lịch sử, địa lí từ các

nguồn khác nhau.

- Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập và chọn thông tin để giải đáp.

33

- Trình bày lại kết quả học tập bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,...

- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.

* Từng bƣớc phát triển ở HS những thái độ và thói quen

- Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về môi trƣờng xung quanh các em.

- Yêu thiên nhiên, con ngƣời, quê hƣơng, đất nƣớc.

- Tôn trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và văn hóa gần gũi với HS.

1.3.2.3. N dun c ươn trìn

Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học bao gồm những nội dung sau [139]:

- Phần Lịch sử bắt đầu đƣợc dạy từ lớp 4 bao gồm những kiến thức về Lịch sử

Việt Nam từ buổi đầu dựng nƣớc (khoảng năm 700 TCN) đến buổi đầu thời Nguyễn

và lớp 5 gồm những kiến thức từ thực dân Pháp xâm lƣợc nƣớc ta (1858) đến những

năm sau 1975. Mỗi bài học là một sự kiện, hiện tƣợng hay nhân vật lịch sử tiêu biểu,

điển hình của một giai đoạn nhất định trong một bối cảnh cụ thể và liên quan tới rất

nhiều sự kiện, hiện tƣợng và các nhân vật lịch sử trong bối cảnh đó. Qua các bài học,

các kiến thức về LSĐP cũng đƣợc tích hợp theo tiến trình lịch sử của đất nƣớc.

- Phần Địa lí 4 chủ yếu cung cấp biểu tƣợng địa lí và bƣớc đầu hình thành một

số khái niệm và mối quan hệ địa lí đơn giản. Thông qua dạy học những nội dung

đặc trƣng của các vùng miền, lãnh thổ khác nhau của Việt Nam nhƣ: miền núi và

trung du, miền đồng bằng, vùng biển Việt Nam. Đây là những mạch nội dung giúp

GV có thể dạy học tích hợp nội dung địa phƣơng. Phần Địa lí lớp 5 trình bày kiến

thức địa lí tƣơng đối hệ thống theo trật tự từ đặc điểm tự nhiên dân cƣ, tới đặc điểm

kinh tế Việt Nam, sơ lƣợc địa lí các châu lục, các quốc gia tiêu biểu của các châu

lục đó, các đại dƣơng.

Bên cạnh đó, chƣơng trình còn phân phối 2 tiết LSĐP ở mỗi lớp và 2 tiết

ĐLĐP ở lớp 5, đây là cơ hội để GV có thể tổ chức dạy học tích hợp nội dung địa

phƣơng, giúp HS khám phá, tìm hiểu hơn về địa phƣơng của mình.

1.3.2.4. Mối quan hệ giữa lịch sử v địa lí trong môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học

Nội dung lịch sử và địa lí ở trƣờng phổ thông có mối quan hệ, gắn kết với

nhau và tác động qua lại lẫn nhau. Các sự kiện, quá trình lịch sử đều diễn ra trong

34

không gian địa lí và chịu tác động bởi các yếu tố địa lí và ngƣợc lại, các hoạt động

lịch sử cũng tác động không nhỏ đến các yếu tố địa lí. Ở tiểu học, nội dung lịch sử

và địa lí đƣợc thể hiện tích hợp trong môn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành

và chƣơng trình mới).

Tính tích hợp nội dung lịch sử và địa lí đƣợc thể hiện ở sự kết hợp ở nội

dung kiến thức của cả hai môn học trong một bài học. Trong đó, bài học Lịch sử có

kết hợp một số kiến thức về nội dung địa lí, hoặc trong bài học Địa lí có tích hợp

một số kiến thức về lịch sử. Ví dụ: bài 1: Nƣớc Văn Lang (phần Lịch sử lớp 4 -

Chƣơng trình hiện hành) và chủ đề V n Lan - Âu Lạc ( chƣơng trình mới) giới

thiệu về sự ra đời và những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời

Việt cổ; bài học còn tích hợp kiến thức địa lí ở việc xác định vị trí địa lí của nƣớc

Văn Lang trên lƣợc đồ, hoạt động sản xuất của ngƣời Việt cổ. Hay ở bài 9: Các dân

tộc và sự phân bố dân cƣ (phần Địa lí lớp 5- chƣơng trình hiện hành) và chủ đề:

Dân cư v dân t c ở V ệt Nam (chƣơng trình mới) ngoài giới thiệu sơ lƣợc về sự

phân bố dân cƣ (dân tộc, mật độ dân số,…), GV có thể tích hợp nội dung lịch sử về

sự thay đổi về các dân tộc, mật độ dân số của địa phƣơng trong giai đoạn lịch sử từ

năm 1898 đến 2015,…

Việc tích hợp các kiến thức lịch sử và địa lí trong cùng một bài học nhằm

giúp HS có sự tƣơng tác, kết nối một cách tốt nhất các kiến thức giữa hai phần của

môn học. Sự tích hợp này giúp HS biết đặt sự kiện lịch sử trong bối cảnh địa lí hoặc

đánh giá sự tác động của các nhân tố địa lí trong tiến trình lịch sử, từ đó giúp HS

phát triển năng lực vận dụng các kiến thức lịch sử và địa lí vào trong bối cảnh cụ

thể, giúp nâng cao hiệu quả của việc dạy học môn Lịch sử và Địa lí.

1.3.3. Vai trò dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương ở tiểu học

Dạy học LSĐLĐP có vai trò vô cùng quan trọng đối với dạy học ở trƣờng phổ

thông nói chung và nhà trƣờng tiểu học nói riêng [26], [27], [30], [100].

Trong quá trình dạy học ở nhà trƣờng phổ thông mỗi môn học đều có vai trò

nhất định; LSĐLĐP không đƣợc xem là môn học riêng mà là nội dung dạy học

đƣợc tích hợp vào trong các môn học và hoạt động giáo dục. LSĐLĐP là nguồn tri

35

thức để HS không những hiểu biết thêm về quê hƣơng mà còn hiểu sâu sắc hơn về

lịch sử, địa lí của đất nƣớc, thấy đƣợc mối liên hệ chặt chẽ giữa LSĐLĐP và LSĐL

của dân tộc. Việc thực hiện dạy học LSĐLĐP sẽ góp phần vào thực hiện mục tiêu

giáo dục nói chung cũng nhƣ môn Lịch sử và Địa lí ở trƣờng Tiểu học nói riêng.

LSĐLĐP là nguồn tri thức quan trọng giúp HS hiểu biết về lịch sử địa phƣơng

mình, về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, công cuộc xây dựng và phát triển của

địa phƣơng. Qua dạy học LSĐLĐP, HS có những nhận thức cụ thể và sinh động về

những truyền thống tốt đẹp của quê hƣơng đất nƣớc của cha ông, những đặc trƣng

tiêu biểu của địa phƣơng mình và những thành tựu mà quê hƣơng mình đạt đƣợc.

Từ đó góp phần giáo dục tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc; bồi dƣỡng tình cảm, ý thức

trách nhiệm của HS đối với quê hƣơng.

Qua các hoạt động học tập về LSĐLĐP, các kĩ năng, NL học tập bộ môn cũng

đƣợc rèn luyện và phát triển nhƣ: vẽ bản đồ, lƣợc đồ, sƣu tầm tài liệu, khảo sát, điều

tra, so sánh, nhận xét, đánh giá,…các thông tin thu thập đƣợc để có biểu tƣợng về sự

kiện, hiện tƣợng về lịch sử và địa lí.

Khi GV tích hợp nội dung LSĐLĐP vào bài học sẽ tạo sự hứng thú, tính tích cực,

tự giác học tập của HS. Những kiến thức thực tiễn về địa phƣơng sẽ tạo điều kiện cho

HS tích cực, chủ động, sáng tạo, có thể vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong học

tập và cuộc sống, tham gia xây dựng quê hƣơng tƣơi đẹp.

1.3.4. Khả năng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học

1.3.4.1. M t số v n bản chỉ đạo

Việc tổ chức dạy học tích hợp nội dung địa phƣơng vào các môn học và hoạt

động giáo dục đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm triển khai từ rất lâu. Công

văn 5982/BGDĐT-GDTH V/v Hƣớng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng

các môn học ở Tiểu học ban hành ngày 7 tháng 7 năm 2008 yêu cầu: [15]

Từ năm học 2008 - 2009, Bộ GD - ĐT yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ

đạo việc dạy học phần nội dung giáo dục địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa lí cấp

36

Tiểu học nhƣ sau:

a. Hình thức tổ chức

Một số kiến thức LSĐLĐP đã đƣợc phản ánh vào nội dung các bài học của môn

học. Vì vậy, việc tổ chức các nội dung LSĐLĐP cần đƣợc Sở Giáo dục và Đào tạo

chỉ đạo dƣới hình thức:

- Liên hệ với n i dung bài học: đối với các bài Lịch sử, Địa lí có nội dung liên

quan đến địa phƣơng (những sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc những sự vật, hiện tƣợng

địa lí,…) cần tổ chức cho HS sƣu tầm tài liệu và liên hệ về địa phƣơng trong quá trình

dạy học.

- Tổ chức dạy học tại thực địa, bảo tàng: đối với những bài học có liên quan tới

địa phƣơng, có điều kiện thuận lợi có thể tổ chức giờ học tại thực địa (đối với môn

Địa lí) hoặc bảo tàng, di tích lịch sử (đối với môn Lịch sử).

- Tổ chức dạy học Lịch sử Địa lí địa p ươn tron c c t ết học riêng

b. Thời lƣợng riêng trong chƣơng trình

- Phần Lịch sử lớp 4, 5: mỗi lớp 2 tiết/năm

- Phần Địa lí nội dung địa phƣơng ở lớp 4 đƣợc tích hợp trong nội dung bài học;

lớp 5: 2 tiết/năm.

Đối với địa phƣơng tỉnh Phú Yên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên đã dựa

vào công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo việc tổ chức dạy học Lịch sử và

Địa lí địa phƣơng ở tiểu học qua công văn số: 1159/GD - ĐT ngày 19 tháng 08 n m

2008 V/v Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ Năm học 2008- 2009 đối với cấp GDTH”.

Trong đó Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản chỉ đạo cho các phòng Giáo dục về việc

dạy học LSĐLĐP và yêu cầu mỗi phòng Giáo dục triển khai biên soạn tài liệu dạy

học nội dung này. Tuy nhiên, việc biên soạn tài liệu của các địa phƣơng trong tỉnh

chƣa đƣợc triển khai rộng rãi, chủ yếu là ở cấp THCS và THPT.

Luật Giáo dục năm 2019 đã nêu yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông“N i

dung giáo dục phổ thông phải bảo đảm tính phổ t ôn cơ bản, toàn diện, hướng

nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi

của học sinh, đ p ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học”. Để thực hiện nội dung giáo

37

dục địa phƣơng, Luật Giáo dục năm 2019 cũng đã định hƣớng biên soạn và thẩm định

nội dung giáo dục địa phƣơng“T l ệu giáo dục địa p ươn do Ủy ban nhân dân cấp

tỉnh tổ chức biên soạn đáp ứng nhu cầu và phù hợp vớ đặc đ ểm của địa p ươn được

h đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và B trưởng B Giáo dục v Đ o tạo phê

duyệt”; và “C ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập h đồng

thẩm định cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa p ươn ” [76].

Ngoài ra, để đón đầu chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2018, Bộ Giáo dục

và Đào tạo đã ban hành công văn số 3536/BGDĐT-GDTH V/v biên soạn, thẩm định

nội dung giáo dục của địa phƣơng cấp tiểu học trong Chƣơng trình Giáo dục phổ

thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020 -2021, ban hành ngày 19 tháng 8

năm 2019 yêu cầu: “Nội dung giáo dục của địa phƣơng đƣợc tích hợp trong Hoạt

động trải nghiệm. Nội dung giáo dục của địa phƣơng cấp tiểu học còn đƣợc tích hợp

hoặc sử dụng trong dạy học các môn học ở từng lớp gắn với điều kiện tự nhiên, kinh

tế, xã hội của địa phƣơng, đất nƣớc; các hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính trị, từ

thiện vì cộng đồng tại địa phƣơng; các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề

nghiệp gần gũi với HS... góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và

NL cốt lõi của HS tiểu học.” [22]

Từ những văn bản chỉ đạo trên cho thấy, việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong

trƣờng tiểu học ở Chƣơng trình hiện hành và Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới

đƣợc quan tâm, chỉ đạo sát sao và hiệu quả.

1.3.4.2. Môn Lịch sử v Địa lí với việc dạy học tích hợp lịch sử địa lí địa p ươn

Môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học là môn học có nhiều cơ hội để tích hợp nội

dung LSĐLĐP. Nội dung lịch sử tỉnh Phú Yên đƣợc lựa chọn dựa trên những sự

kiện lịch sử xảy ra ở tỉnh Phú Yên đồng thời xảy ra cùng với tiến trình lịch sử của

dân tộc. Nội dung địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên có thể đƣợc tích hợp với những

nội dung về đặc điểm tự nhiên, dân cƣ, hoạt động kinh tế của các vùng miền và đất

nƣớc có trong chƣơng trình. Do đó, việc khai thác nội dung LSĐLĐP giúp HS nắm

rõ hơn các đặc điểm của địa phƣơng đồng thời giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình

yêu quê hƣơng đất nƣớc trong mỗi HS, trong mối quan hệ với lịch sử, địa lí của đất

38

nƣớc là hoàn toàn phù hợp.

Lấy bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4) làm ví dụ. GV

liên hệ nội dung lịch sử địa phƣơng: Các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ

sông Gianh trở vào vùng đất phía nam của nƣớc Đại Việt. Năm 1597, Lƣơng Văn

Chánh đã đƣa lƣu dân Việt từ phía bắc vào khai khẩn vùng đất phía nam từ đèo Cù

Mông đến đèo Cả. GV sẽ trân trọng nhắc đến tên Lƣơng Văn Chánh để HS khắc sâu

trong trí nhớ với tƣ cách là ngƣời khai hoang và lập ra tỉnh Phú Yên ngày nay.

Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành và chƣơng trình

mới) đƣợc xây dựng mở rộng dần về phạm vi không gian địa lí và không gian xã

hội. Kiến thức LSĐLĐP đƣợc tích hợp trong các chủ đề, mạch nội dung về địa

phƣơng, vùng miền, đất nƣớc Việt Nam và thế giới. Ngoài ra chƣơng trình môn học

cũng đã kết nối kiến thức, kĩ năng của những môn học và hoạt động giáo dục ở

trƣờng học, qua đó, HS đƣợc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học từ nhiều môn học

khác vào giải quyết các vấn đề trong hoạt động và áp dụng vào thực tiễn phù hợp

với lứa tuổi.

Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành và chƣơng trình

mới) đu ợc thiết kế dựa trên quan điểm xây dựng theo hu ớng mở, phù hợp với điều

kiẹ n kinh tế - xã họ i của đất nu ớc và của các địa phu o ng; phù hợp với khả na ng của

GV, HS và thực tiễn dạy học ở nhà tru ờng. Tho ng qua các chủ đề học tạ p, các hình

thức tổ chức dạy và học (tre n lớp, ở hiện trƣờng, khảo sát, tham quan, học theo dự

án,...), chu o ng trình đƣợc xây dựng linh hoạt để các địa phu o ng có thể điều chỉnh

cho phù hợp với địa phƣơng mình và các đối tu ợng HS khác nhau, nhƣng vẫn đáp

ứng đƣợc trình độ chung của giáo dục phổ tho ng trong cả nu ớc, tiếp cạ n dần với

khu vực và thế giới. Qua dạy học tích hợp LSĐLĐP, HS có những biểu tƣợng cụ

thể về địa phƣơng mình từ đó có thể hiểu đƣợc các kiến thức trong SGK. Ví dụ ở

bài 19: Nƣớc nhà bị chia cắt (phần Lịch sử lớp 5), “Chính quyền Ngô Đình Diệm đã

thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” và gây ra hàng loạt vụ thảm sát”. Liên

hệ địa phƣơng Phú Yên, “Ngày 7/9/1954, chính quyền Ngô Đình Diệm xả súng vào

đoàn biểu tình của nhân dân Tuy An, gây ra vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh làm

39

64 ngƣời chết, 76 ngƣời bị thƣơng tại Nhà Thƣơng và khu Nhà hát Nhân dân

huyện.” [3;tr.33]. Chính nhờ một số hình ảnh về sự kiện tại địa phƣơng, các em HS

đã hình dung đƣợc sự tàn khốc của chính sách Ngô Đình Diệm, thấu hiểu âm mƣu

thâm độc của kẻ thù và nhận thức đƣợc tội ác của chúng ngày càng chồng chất,

buộc nhân dân phải cầm súng đứng lên.

Về nội dung, môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học theo chƣơng trình hiện hành có

các tiết lịch sử, địa lí dành cho địa phƣơng và nội dung địa phƣơng cũng đƣợc tích

hợp qua các chủ đề về vùng miền và đất nƣớc; chƣơng trình mới có cấu trúc thành

các mạch nội dung, các chủ đề, có nhiều không gian/nội dung để có thể đƣa nội dung

LSĐLĐP vào tổ chức dạy học, cụ thể đó là mạch nội dung Địa p ươn em và Duyên

ả m ền Trun [21]. Đây là cơ hội thuận lợi để GV có thể khai thác nội dung địa

phƣơng và tổ chức dạy học LSĐLĐP trong môn học cho HS. Đồng thời, môn học

chú trọng đến việc hình thành và phát triển các kĩ năng học tập nhƣ: quan sát, nêu

nhận xét, thắc mắc, thảo luận, đặt câu hỏi, trình bày..... hiểu biết của bản thân về các

sự kiện lịch sử, các biểu tƣợng địa lí đơn giản của đất nƣớc nói chung và địa phƣơng

Phú Yên nói riêng. Bên cạnh đó nội dung môn học tạo điều kiện thuận lợi cho GV có

thể lựa chọn phối hợp các phƣơng pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học với nhau để giúp

HS tự tìm tòi, khám phá kiến thức cùng nhau, tƣơng tác, trải nghiệm trong các hoạt

động học tập nhƣ: phƣơng pháp đóng vai, phƣơng pháp dự án, phƣơng pháp đặt vấn

đề, học tập trải nghiệm,... Qua đó HS không chỉ lĩnh hội đƣợc các kiến thức cơ bản

của môn học mà còn có cơ hội đƣợc thực hành, phát triển tƣ duy và rèn luyện, vận

dụng kiến thức mà còn phát triển đƣợc các NL học tập bộ môn nhƣ: nhận thức khoa

học lịch sử và địa lí, tìm hiểu lịch sử và địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học,..

Ví dụ: bài 26: N ườ dân v oạt đ n sản xuất ở đồn bằn Du ên ả m ền Trun

(tt) (phần Địa lí lớp 4 - chƣơng trình hiện hành) và mạch nội dung Du ên ả m ền

Trung (Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới), GV tổ chức cho HS thực hiện học tập

theo dự án “Tìm hiểu lễ hội quê em”, HS sẽ sƣu tầm tranh ảnh, tƣ liệu về các lễ hội ở

địa phƣơng và đóng vai hƣớng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các lễ hội. Qua dự án

này, HS đƣợc khám phá thêm về những nét đặc trƣng của lễ hội của địa phƣơng và

40

những ý nghĩa của lễ hội của địa phƣơng.

Đặc biệt, học sinh Phú Yên với truyền thống hiếu học, ham tìm hiểu, khám

phá, yêu quê hƣơng, đất nƣớc; sinh sống trên mảnh đất anh hùng với truyền thống

đấu tranh bất khuất, mảnh đất địa linh nhân kiệt với nhiều anh hùng, các di tích lịch

sử, danh lam thắng cảnh, nhiều nét đặc trƣng văn hóa, sinh hoạt,... HS rất hứng thú,

tham gia tích cực vào các hoạt động tìm hiểu về lịch sử và địa lí của địa phƣơng

mình. GV có thể tổ chức các hoạt động dạy học tích cực nhằm giúp HS chủ động

hơn trong việc tìm kiếm tri thức, nâng cao NL học tập bộ môn cũng nhƣ thể hiện

tình yêu mảnh đất nơi mình sinh ra, gắn bó suốt quãng đời ấu thơ.

Với mục tiêu giúp HS Phú Yên tìm hiểu, hình thành các biểu tƣợng lịch sử

cũng nhƣ địa lí nói chung cũng nhƣ nâng cao NL học tập bộ môn và giáo dục lòng

tự hào, tình yêu quê hƣơng đất nƣớc, môn học này chứa nhiều tiềm năng để giáo

dục LSĐLĐP nhƣ: các nhân vật lịch sử, danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử,

đặc điểm tự nhiên, kinh tế, dân cƣ, cách thức sinh hoạt, các làng nghề truyền

thống... Do đó, GV có thể khai thác nội dung LSĐLĐP tỉnh Phú Yên để tích hợp

trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

Ví dụ: qua các hoạt động tích hợp LSĐLĐP, HS sẽ biết đến những cái tên về

các làng nghề - niềm tự hào trong cả hành trình lao động của con ngƣời Phú Yên:

làng nghề Bó chổi Mỹ Thành, Bánh tráng Đông Bình, Trồng rau và hoa Ngọc

Phƣớc 2,…Bên cạnh đó, các lễ hội truyền thống của tỉnh Phú Yên cũng đƣợc các

em khám phá dù chỉ ở những nét phát thảo giản dị nhƣ: Lễ hội đua thuyền đầm Ô

Loan (Tuy An), lễ hội Đâm trâu (Đồng Xuân), lễ hội Sông nƣớc Tam Giang (Sông

Cầu). Mảnh đất của các di tích lịch sử cấp Quốc gia cũng đƣợc tích hợp giới thiệu,

trở nên gần gũi hơn với ngƣời học để các em biết thêm về: Di tích kiến trúc nghệ

thuật Tháp Nhạn, di tích lịch sử Mộ và đền thờ Lƣơng Văn Chánh, di tích lịch sử-

nghệ thuật Chùa Từ Quang (chùa Đá Trắng), di tích thắng cảnh Gành Đá Dĩa,…

Từ những phân tích trên có thể khẳng định dạy học các nội dung địa phƣơng

của HS cả nƣớc nói chung qua 2 cách tiếp cận cơ bản: khai thác nội dung môn học và

tổ chức, sử dụng phối hợp các phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học tích cực.

41

1.4. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học với việc dạy học tích hợp lịch sử,

địa lí địa phƣơng cho học sinh tỉnh Phú Yên

1.4.1. Đặc điểm tâm lí

HS lứa tuổi tiểu học từ 7 đến 11 tuổi là lứa tuổi có sự thay đổi về tâm lí, đây là

bƣớc ngoặt đầu đời khi các em có sự thay đổi từ hoạt động chủ đạo là vui chơi sang

hoạt động học tập nghiêm túc [52], [65], [73], [105].

a. Hoạt động thần kinh

Đối với HS cuối cấp, khả năng tƣ duy trừu tƣợng dần dần đƣợc phát triển

mạnh và đóng vai trò lớn trong hoạt động nhận thức bởi vì ngôn ngữ của các em

đã phát triển, ngoài ra các em cũng nhận thức đƣợc hành vi của mình trong quá

trình học tập. Do hệ thần kinh đang hoàn thiện về mặt cấu trúc, chức năng nên các

em dù có dễ nhớ nhƣng cũng chóng quên [65].Vì vậy, khi tổ chức dạy học tích

hợp LSĐLĐP, GV cần tổ chức cho HS tìm hiểu các tài liệu, sƣu tầm tranh ảnh, ….

qua các dự án học tập, học qua giải quyết vấn đề.

b. Hoạt động xã hội

HS tiểu học lớp 4,5 thƣờng tham gia vào hoạt động mang tính xã hội ở lớp,

trƣờng nhiều hơn nhƣ: các phong trào lớp, trƣờng, sinh hoạt Sao Nhi đồng, Đội

Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,... Các hoạt động đã hƣớng các em trở thành

ngƣời lớn, cố gắng trở thành một thành viên tích cực, các em tham gia tự giác và

có trách nhiệm trong công việc gia đình, ở trƣờng, lớp [52], [65]. Để phát triển

niềm đam mê tìm hiểu về lịch sử, địa lí của địa phƣơng mình, GV nên sáng tạo

trong tổ chức các hoạt động học tập, tạo môi trƣờng học tập hứng thú, bổ ích để

khuyến khích các em cùng tham gia nhƣ các trò chơi học tập, giải quyết các tình

huống thực tiễn, …

1.4.2. Đặc điểm nhận thức

a. Tri giác

Ở giai đoạn cuối tiểu học, tri giác của HS phát triển. Các em bắt đầu có khả

năng quan sát và xem xét cặn kẽ để tách các dấu hiệu mang tính bản chất của sự vật,

hiện tƣợng. Để giúp HS tri giác các đối tƣợng, tri thức về LSĐLĐP, GV phải sử dụng

nhiều các phƣơng tiện dạy học trực quan nhƣ: vật thật, mẫu vật, tranh ảnh, sơ đồ,

42

băng hình, …Những phƣơng tiện này vừa có tác dụng kích thích hứng thú học tập và

thu hút sự chú ý của các em vào nội dung bài học, mặt khác nó cũng là nguồn tri thức

giúp các em tìm tòi, khám phá về LSĐLĐP, qua các em thêm tự hào về những truyền

thống quí báu về mảnh đất mình sinh ra và lớn lên [52], [65].

b. Chú ý

Ở cuối bậc Tiểu học, chú ý có chủ định phát triển mạnh và dần chiếm ƣu thế.

Tuy nhiên, khả năng tập trung chú ý chƣa bền vững, dễ bị phân tán trong quá trình

học tập. Khả năng chú ý của các em còn phụ thuộc vào điều kiện và nhịp độ học tập

khác nhau. Vì vậy, GV nên đƣa ra các nhiệm vụ học tập rõ ràng, gắn liền với các

vấn đề trong thực tế, thời gian phù hợp và có gợi ý, hƣớng dẫn sẽ khuyến khích các

em hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Chú ý không chủ định phát triển. Những điều mới mẻ, bất ngờ, khác thƣờng dễ

gây sự chú ý, lôi cuốn các em. Chú ý không chủ định càng trở nên mạnh mẽ khi

giáo viên sử dụng phƣơng tiện dạy học đẹp, mới lạ, phối hợp nhiều phƣơng pháp,

hình thức dạy học nhƣ tham quan, điều tra, tổ chức các trò chơi, dạy học tại hiện

trƣờng,… tạo cho các em cảm xúc tích cực, say mê học tập, khám phá [105].

c. Tƣ duy

Đặc điểm tƣ duy của các em mang tính cụ thể và xúc cảm. Đến lớp 4,5, qua

quá trình học tập, tƣ duy của HS đã chuyển dần từ tƣ duy cụ thể qua tƣ duy trừu

tƣợng, khái quát hóa [52], [65]. Tƣ duy của HS chuyển sang hình thành các biểu

tƣợng vì vậy trong quá trình dạy học tích hợp GV cần giúp các em phân tích, so

sánh, tìm ra mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tƣợng, đặc điểm lịch sử, địa lí,…

d. Trí tƣởng tƣợng

Ở lớp 4-5, tƣởng tƣợng tái tạo ở HS đã bắt đầu hoàn thiện, tuy nhiên vẫn còn

tản mạn và chƣa có tổ chức. Từ những hình ảnh cũ các em đã tái tạo ra những hình

ảnh mới dựa vào ngôn ngữ, phản ánh hiện thực trung thực hơn [52], [65]. Vì vậy

GV cần khơi gợi hứng thú và kinh nghiệm sống của HS bằng cách đặt những câu

hỏi mang tính gợi mở, đặt các em vào những dự án học tập mang tính chất khảo sát,

điều tra với nội dung địa phƣơng để thu hút HS vào hoạt động nhóm, tạo cho các

43

em nhiều cơ hội đƣợc thể hiện NL học tập của mình nhƣ phân tích, tổng hợp, làm

áp phích, viết truyện ngắn, vẽ tranh, sƣu tầm tranh ảnh, kể chuyện,…

e. Trí nhớ

HS ở cuối cấp tiểu học, ghi nhớ có chủ định đƣợc phát triển. Tuy nhiên, hiệu

quả của việc ghi nhớ có chủ định còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: sức hấp dẫn

của vấn đề, mức độ tích cực tập trung trí tuệ của HS, yếu tố tâm lí hay hứng thú

của các em [52], [73]. Trong quá trình dạy học, GV cần tạo tâm thế hứng thú, vui

vẻ để thu hút sự chú ý của các em, mở rộng việc học tập bên ngoài lớp học. GV cần

tăng cƣờng sử dụng các hình ảnh trực quan, biểu tƣợng cụ thể nhƣ hình ảnh, âm

thanh, hành động,…

Từ những đặc điểm đã nêu ra ở trên, chúng ta có thể rút ra một số đặc điểm

tâm sinh lí của HS lớp 4,5 có liên quan đến dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn

Lịch sử và Địa lí nhƣ sau:

- Đặc điểm hệ thần kinh trực quan hành động và trí nhớ trực quan chiếm ƣu

thế nên học tập qua thực địa, trải nghiệm thực tế và tổ chức các hoạt động dự án

các nội dung LSĐLĐP sẽ tạo hứng thú học tập, phù hợp với HS lớp 4,5.

- Hoạt động nhận thức mang tính cụ thể và xúc cảm của các em HS thuận lợi

cho GV khi đƣa ra những định hƣớng cho nội dung học tập, tổ chức các hoạt động

trải nghiệm, xây dựng chủ đề tích hợp nội dung LSĐLĐP. Tuy nhiên, vì sự chú ý và

ý chí của các em chƣa bền vững nên GV cần lƣu ý, kiểm soát việc thực hiện các

hoạt động học tập của HS, khuyến khích các em thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra.

Ngoài ra, hoạt động và môi trƣờng sống của các em hƣớng tới mối quan hệ với

cộng đồng, nơi các em sinh sống nên khi tham gia vào các hoạt động dạy DHTH nội

dung địa phƣơng qua các hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt tập thể, HS sẽ hứng thú,

giúp các em học hỏi đƣợc nhiều hơn và thêm yêu quê hƣơng nơi mình sinh ra với nhiều

truyền thống tốt đẹp; giúp gợi trí tò mò, mong muốn tìm hiểu của các em.

44

1.5. Thực trạng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử

và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên

Để đánh giá thực trạng dạy học LSĐLĐP nói riêng và dạy học môn Lịch sử và

Địa lí nói chung ở tỉnh Phú Yên, chúng tôi đã thiết kế phiếu hỏi GV và HS và tiến

hành điều tra đồng thời tiến hành quan sát hoạt động dạy học và phỏng vấn GV, HS

để làm sáng tỏ cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp

dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho các trƣờng tiểu học tỉnh

Phú Yên.

1.5.1. Khái quát về điều tra

a. Mục đích điều tra

Tiến hành điều tra nhằm thu thập, phân tích thông tin để đánh giá đúng thực

trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở nhà trƣờng tiểu học

trên địa bàn tỉnh Phú Yên, tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng này làm căn cứ để

xây dựng các biện pháp dạy học LSĐLĐP ở các trƣờng tiểu học.

b. Đối tƣợng điều tra

Nghiên cứu đƣợc tiến hành điều tra đối với các GV và HS ở các trƣờng tiểu

học trên địa bàn tỉnh Phú Yên vào năm học 2017 - 2018. Danh sách cụ thể lớp,

trƣờng tiểu học tham gia điều tra ở bảng 1.1 nhƣ sau:

45

Bản 1.1. Dan s c c c trường tiến n đ ều tra thực trạng

Số lƣợng

Thời gian

S

Huyện, thị,

Trƣờng Tiểu học

điều tra

TT

thành phố

HS

GV

- Trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân

20

801

Thành phố

16.4 -

1

Tuy Hòa

20.4.2018

- Trƣờng Tiểu học Mạc Đĩnh Chi

112

5

- Trƣờng Tiểu học Âu Cơ

164

7

Thị xã Sông

6.11 -

2

Cầu

10.11.2017

- Trƣờng Tiểu học Xuân Phƣơng

97

4

- Trƣờng Tiểu học Thị trấn Chí Thạnh

225

7

Huyện Tuy

9.4 -

3

An

12.4.2018

- Trƣờng Tiểu học An Hải

167

7

- Trƣờng Tiểu học La Hai 1

216

8

Huyện Đồng

3.4 -

4

Xuân

6.4.2018

- Trƣờng Tiểu học Xuân Phƣớc 2

120

7

- Trƣờng Tiểu học Củng Sơn 1, 2

13

362

Huyện Sơn

15.1 -

5

Hòa

19.1.2018

- Trƣờng Tiểu học Suối Bạc

262

9

- Trƣờng Tiểu học Hai Riêng số 1

130

6

Huyện Sông

5.3 - 9.3.

6

Hinh

2018

- Trƣờng Tiểu học Đức Bình Đông

115

6

- Trƣờng Tiểu học thị trấn Phú Hòa

305

7

Huyện Phú

26.2 -

7

Hòa

28.2.2018

- Trƣờng Tiểu học Hòa An

262

8

- Trƣờng Tiểu học Hòa Mỹ Đông

100

4

Huyện Tây

29.1 -

8

- Trƣờng Tiểu học Hòa Phú

159

5

Hòa

2.2.2018

- Trƣờng Tiểu học thị trấn Phú Thứ

242

7

- Trƣờng Tiểu học Nguyễn Trãi

101

5

Huyện Đông

22.1 -

9

- Trƣờng Tiểu học Chu Văn An

193

9

Hòa

26.1.2018

- Trƣờng Tiểu học Phạm Văn Đồng

207

9

Tổng cộng 4340

153

c. Nội dung điều tra

- Điều tra nhận thức của GV và thực trạng dạy học LSĐLĐP trong môn Lịch

sử và Địa lí ở 20 trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên (bao gồm qui trình, nội

dung lựa chọn dạy học, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, phƣơng tiện dạy học,

những thuận lợi và khó khăn,…).

- Điều tra thực trạng nhận thức của HS và hoạt động học tập của HS về

LSĐLĐP của tỉnh Phú Yên và các hoạt động học tập về LSĐLĐP tại trƣờng tiểu học.

46

d. Phƣơng pháp điều tra

Những nội dung điều tra theo dự kiến đƣợc thể hiện qua các câu hỏi trong

phiếu điều tra đƣợc gửi trực tiếp đến đội ngũ GV và các HS ở các trƣờng tiểu học

trên địa bàn tỉnh. Hệ thống câu hỏi bao gồm các câu hỏi mở, nhiều nội dung lựa

chọn rõ ràng và dễ hiểu, liên quan mật thiết đến nhau để đảm bảo tính khách quan

từ đó có thể đƣa ra những kết luận phù hợp nhất.

Mỗi huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên, chúng tôi lựa chọn 2

trƣờng đại diện, 1 trƣờng là trung tâm đơn vị hành chính, 1 trƣờng là vùng ven hoặc

vùng sâu, vùng xa để thu đƣợc nhiều ý kiến cho kết luận thêm rõ ràng. Cụ thể,

thành phố Tuy Hòa: 25 GV, 913 HS; thị xã Sông Cầu: 11 GV, 261 HS; huyện Tuy

An: 14 GV, 392 HS; huyện Đồng Xuân: 15 GV, 336 HS; huyện Phú Hòa: 15 GV,

567 HS; huyện Tây Hòa: 16 GV, 501 HS; huyện Đông Hòa: 23 GV, 501 HS; huyện

Sơn Hòa: 22 GV, 624 HS và huyện Sông Hinh: 12 GV, 245 HS. Số liệu thu đƣợc

chúng tôi tiến hành xử lí và thống kê bằng phƣơng pháp thống kê toán học làm cơ

sở để chúng tôi đƣa ra những kết luận khái quát về thực trạng.

Ngoài ra, nhằm tăng tính thuyết phục cho những kết luận đã thu đƣợc, tác giả

sử dụng thêm một số phƣơng pháp hỗ trợ nhƣ phỏng vấn, quan sát, đàm thoại và

nghiên cứu sản phẩm học tập của HS.

1.5.2. Kết quả điều tra

a. Ý kiến của giáo viên về việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng cho học

sinh tỉnh Phú Yên qua môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học

* Nhận thức của GV về tầm quan trọng và mục đích của việc dạy học tích hợp

LSĐLĐP

Điều tra cho thấy GV các huyện, thị, thành phố trong tỉnh Phú Yên đã đánh

giá đƣợc tầm quan trọng của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học; trong đó, có 67% GV lựa chọn việc dạy học LSĐLĐP là “Rất cần

thiết”, 33 % GV chọn “Cần thiết” và không có GV nào chọn “Không cần thiết”

(biểu đồ 1.1). Bên cạnh đó, các nhà quản lí, chuyên gia cũng đánh giá dạy học tích

hợp LSĐLĐP là rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc nhận thức và bồi

dƣỡng tình cảm của HS đối với quê hƣơng của mình.

47

33%

67%

Rất cần thiết Cần thiết

Biểu đồ 1.1. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc dạy học LSĐLĐP

Để giải thích cho tầm quan trọng của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP ở trƣờng

tiểu học, các GV đều đƣa ra mục đích lớn nhất của việc dạy học này là “Giáo dục tình

yêu quê hƣơng, đất nƣớc”(73%) và “Bổ sung kiến thức LSĐLĐP cho HS” (71%); còn

mục đích “Giải thích, minh họa cho bài học”(1%) và “Rèn kĩ năng tƣ duy, thực hành

bộ môn” (7%) ít đƣợc GV lựa chọn. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng số liệu 1.3:

Bản 1.2. Mục đíc của v ệc dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP

STT Mục đích Tỉ lệ (%)

Giải thích, minh họa cho bài học 1% 1

Bổ sung kiến thức LSĐLĐP cho học sinh 71% 2

Làm bài học có tính thuyết phục 6% 3

Giáo dục tình yêu quê hƣơng đất nƣớc cho học sinh 73% 4

Rèn kĩ năng tƣ duy, thực hành bộ môn 7% 5

Tạo hứng thú học tập cho học sinh 31% 6

Vì vậy, để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP phát huy hiệu quả của nó, cần

tạo mọi điều kiện tốt nhất để GV đạt đƣợc những mục đích đã nêu ra ở trên.

* Một số nguồn thu thập thông để dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học

48

140

129

120

100

80

69

54

60

46

40

22

20

0

Thực tế tại địa phƣơng

Kiến thức của bản thân

Sách tham khảo, tài liệu LSĐLĐP

Mạng Internet, các website, phần mềm

Đài phát thanh, đài truyền hình,báo chí

Biểu đồ 1.2. Nguồn thu thập thông tin để dạy học tích hợp LSĐLĐP

Số liệu ở biểu đồ 1.2 cho thấy: Để dạy học tích hợp LSĐLĐP đạt hiệu quả,

hầu hết các GV đƣợc điều tra đã tìm kiếm các thông tin từ nhiều nguồn thu thập

khác nhau. Đƣợc tìm kiếm nhiều nhất là nguồn "Thực tế tại địa phƣơng" (129

GV); xếp vị trí thứ hai là "Mạng Internet, các website, phần mềm,…" (69 GV).

Các nguồn thông tin ít đƣợc GV thu thập hơn nhƣ: "Sách tham khảo, tài liệu

LSĐLĐP" (46 GV) "Đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí" (22 GV) xếp ở vị trí

cuối cùng. Tuy nhiên, giải thích cho việc này, các GV cho rằng, GV chủ yếu dựa

vào kiến thức của bản thân và thực tiễn địa phƣơng để có biểu tƣợng gần gũi, đơn

giản nhất và việc tra cứu thông tin trên mạng Internet sẽ thu đƣợc đƣợc nhiều

thông tin hơn và dễ dàng chọn lọc hơn. Bên cạnh đó, việc các tài liệu, sách tham

khảo về LSĐLĐP biên soạn riêng cho cấp tiểu học hầu nhƣ chƣa có, GV chủ yếu

phải tìm đọc các tài liệu chuyên biệt theo từng nội dung, điều này gây khó khăn

cho GV khi xác định tính chính xác của các thông tin cần sử dụng. Điều này có thể

khẳng định các GV đã có sự tìm tòi về các thông tin để dạy học tích hợp

LSĐLĐP, nhƣng vẫn chƣa thật đầu tƣ nhiều vào việc tìm kiếm mở rộng các thông

tin lí thú, sâu sắc hơn về lịch sử và địa lí của địa phƣơng.

49

Thực trạng tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú

Yên hiện nay

55.6

51.8

50.7

33.2

30.1

5

100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0

Lập kế hoạch

Đánh giá hoạt động

Phân tích CT và SGK

Xác định nội dung LSĐLĐP

Xác định PP, HTTC, PTDH

Xác định mục tiêu bài học và địa chỉ tích hợp

* Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học

Biểu đồ 1.3. Các hoạt động tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học

Kết quả thu đƣợc qua tổng hợp cho thấy để dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV

thƣờng chỉ “Xác định mục tiêu bài học và địa chỉ tích hợp”(55.6%) và “Xác đinh

nội dung LSĐLĐP”(51.8%) khi bài học có nội dung địa phƣơng. Khi tổ chức dạy

học, các GV chƣa chú trọng vào việc lựa chọn các PP, hình thức tổ chức dạy học

cũng nhƣ lựa chọn các phƣơng tiện hỗ trợ dạy học (33.2%), điều này làm giảm sự

hứng thú của HS khi tham gia các hoạt động; GV cũng chƣa chú trọng vào việc

đánh giá hoạt động tích hợp nội dung địa phƣơng (5%), chính lí do này đã làm cho

HS không nhiệt tình vào tìm hiểu. Bên cạnh đó, khi các nội dung địa phƣơng

không đƣợc đƣa vào kiểm tra thƣờng xuyên hoặc định kì nên các em thƣờng coi

nhẹ, hoặc không quan tâm đến nội dung này.

* Nội dung LSĐLĐP đƣợc lựa chọn sử dụng

Khi dạy học tích hợp LSĐLĐP, các GV khi đƣợc hỏi thƣờng lựa chọn các nội

dung tích hợp là các “Nhân vật lịch sử” (56.21%), các “Di tích lịch sử” (39.22%),

các “Danh lam thắng cảnh” tại địa phƣơng nơi trƣờng đóng (46.41%) và những

“Đặc điểm kinh tế, hoạt động sản xuất của địa phƣơng” (44.44%). Đây là những nội

dung gần gũi, dễ nhận biết đối với GV, nên đây là lựa chọn thƣờng xuyên của GV.

50

Kết quả thể hiện qua biểu đồ sau:

Biểu đồ 1.4. Mức độ tổ chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP

Tuy nhiên, có một số nội dung ít khi đƣợc GV lựa chọn để dạy học đó là “Sự

kiện lịch sử” (41.83%), “Sinh hoạt văn hóa truyền thống của địa phƣơng” (54.25%)

là hai nội dung ít đƣợc chú trọng. Có thể lí giải để tích hợp dạy học 2 nội dung này,

GV cần phải tìm tài liệu, lựa chọn, chọn lọc những thông tin phù hợp với đối tƣợng

HS tiểu học để tổ chức đạt hiệu quả cao. Điều này tác động đến kết quả của việc

tích hợp các kiến thức về LSĐLĐP cho HS. Còn 2 nội dung nhƣ “Đặc điểm dân cƣ,

điều kiện tự nhiên” và “Đặc điểm kinh tế, hoạt động sản xuất của địa phƣơng” cũng

đƣợc thỉnh thoảng tích hợp vào hoạt động dạy học, song mức độ chƣa nhiều. Điều

này yêu cầu cần phải có các tài liệu về nội dung LSĐLĐP để GV có thể dựa vào đó

để có thể lựa chọn những nội dung phù hợp với tiết học, nội dung tổ chức hoạt động

giúp việc tích hợp LSĐLĐP đạt hiệu quả cao.

* Phƣơng pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP

Khi đƣợc hỏi về mức độ lựa chọn các phƣơng pháp để tổ chức dạy học tích

hợp LSĐLĐP, kết quả thống kê cho thấy các GV đã lựa chọn vận dụng phối hợp

nhiều PPDH khác nhau, kết quả thể hiện qua bảng 1.3 sau:

51

Bảng 1.3. Kết quả đ ều tra mức đ và hiệu quả sử dụn c c p ươn p p để tổ c ức dạ ọc LSĐLĐP

Ít khi

Thƣờng xuyên

Thỉnh thoảng

Hiệu quả

Mức độ sử dụng (%) Hiệu quả sử dụng (%) Phƣơng pháp

Chƣa bao giờ 2.6

Rất hiệu quả 25

Ít hiệu quả 56,7 18.3

72.90

10

Phƣơng pháp quan sát

19.7

(tranh ảnh, lƣợc đồ,…)

89.0

24

0

27.4 67.1 5.5

35

Phƣơng pháp thuyết trình

6.8

25.2

22.3

24

45.7 30.3

45.7

Phƣơng pháp điều tra

64.3

9.8

0

25.9 64.3 9.8

25.9

5.0

11.9 78.05 31.1 45.8 23.1

8.05

Phƣơng pháp thảo luận

1.7

15.3

25.6

57.4

25

45

30

Phƣơng pháp giải quyết vấn đề Phƣơng pháp dự án

25.8

30.1

28.5

15.6

35

40

25

100

90

80

70

60

Thƣờng xuyên

50

Thỉnh thoảng

40

Ít khi

30

Chƣa bao giờ

20

10

0

Quan sát

Thảo luận GQVĐ

Dự án

Trò chơi

Thuyết trình

Khảo sát, điều tra

Phƣơng pháp trò chơi

Biểu đồ 1.5. Tần suất sử dụng các phƣơng pháp dạy học LSĐLĐP

Bảng số liệu và biểu đồ cho thấy, phƣơng pháp thuyết trình, phƣơng pháp quan

sát (tranh ảnh, lƣợc đồ,…) và phƣơng pháp thảo luận là 3 PPDH đƣợc các GV sử

dụng thƣờng xuyên nhất lần lƣợt là 89,0%, 84,3% và 82,9%. Có thể thấy đây là 3

PPDH dễ sử dụng, GV không cần phải chuẩn bị nhiều nội dung, phƣơng tiện dạy học

hơn nữa lại tiết kiệm thời gian và thuận lợi trong việc tổ chức. Đây là những PPDH

52

phát huy các năng lực học tập của HS, nhƣng nếu ít sử dụng thì sẽ làm cho hoạt động

kém hiệu quả, không đem lại chất lƣợng dạy học LSĐLĐP. PPDH GV ít lựa chọn để

tổ chức dạy học nhất đó là “Phƣơng pháp giải quyết vấn đề” (78.05%) và “Phƣơng

pháp dự án” (57.4%), vì để vận dụng 2 PPDH này, GV phải thật sự hiểu bản chất của

phƣơng pháp, phải mất nhiều thời gian để tổ chức, ngoài ra trình độ của HS cũng cần

phù hợp để có thể giải quyết các nhiệm vụ học tập của 2 PPDH này.

68.1

62.8

57.2

56.9

54.9

47.4

37.9

35.5

22.3

20.5

18.5

18.3

17.4

15.5

10.8

9.8

9.6

9.2

7.9

5.6

5.3

5.3

5.3

0

100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0

Tranh ảnh Video clips

Mô hình Máy tính,…

Bản đồ, lƣợc đồ

Sơ đồ, biểu đồ

Ít khi

Thƣờng xuyên

Thỉnh thoảng

Chƣa bao giờ

* Phƣơng tiện dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng

Biểu đồ 1.6. Phƣơng tiện dạy học đƣợc sử dụng trong dạy học tích hợp LSĐLĐP

Biểu đồ 1.6 cho thấy: để có thể dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử

và Địa lí ở tiểu học các GV thƣờng sử dụng bản đồ, lƣợc đồ (68.1%), 47.4% GV sử

dụng sơ đồ, biểu đồ, 62.8% GV thỉnh thoảng sử dụng tranh ảnh, 56.9% GV sử dụng

video clips,… Đây là điều kiện thuận lợi để GV phối hợp các PTDH để vận dụng

các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP, vì những nội dung về địa phƣơng đƣợc

truyền tải nhiều qua hệ thống các bản đồ, lƣợc đồ, biểu đồ, tranh ảnh,… và đƣợc kết

nối qua phƣơng tiện máy tính, máy chiếu,… Phƣơng tiện ít sử dụng nhất đó mà mô

hình (54.9%) vì đây là PTDH qui mô, mất nhiều thời gian để chuẩn bị, tuy nhiên lại

mang tính trực quan cao khi tổ chức các hoạt động.

53

* Tham gia của HS vào hoạt động học tập

Về mức độ tham gia vào các hoạt động học tập tìm hiểu về LSĐLĐP, kết quả

100

87.8

80

55.8

53.3

60

49.2

43.5

33.7

33.5

40

30.5

28.9

26.1

25.8

25.5

24.5

23.5

21.7

16.1

15.5

15.2

13

12.8

12.1

20

11.5

11.3

10.5

9.1

7.9

1.7

0

0

Khai thác PTDH

GV cung cấp

Chuẩn bị ở nhà

TLN trải nghiệm Đánh giá, tự đánh giá

Dự án học tập

Ít khi

Thƣờng xuyên

Thỉnh thoảng

Chƣa bao giờ

thu đƣợc tổng hợp phiếu điều tra HS đƣợc thể hiện ở biểu đồ 1.7:

Biểu đồ 1.7. Mức độ tham gia các hoạt động học tập của học sinh

Kết quả điều tra ở biểu đồ trên cho thấy, HS thƣờng xuyên đƣợc GV cung cấp

kiến thức (55.8%). Đây là cách thức tổ chức hoạt động đơn giản, không mất thời

gian chuẩn bị của GV, tuy nhiên, các em HS lại thụ động, không đƣợc trực tiếp tìm

hiểu kiến thức nên sẽ không tạo đƣợc hứng thú học tập và HS sẽ nhanh quên các

kiến thức mà GV cung cấp. Thỉnh thoảng HS đƣợc tham gia vào các hoạt động thảo

luận do GV tổ chức (53.3%), việc khai thác các phƣơng tiện dạy học còn hạn chế

(24.5%), điều này làm giảm hiệu quả dạy học nội dung địa phƣơng. Đặc biệt các em

không đƣợc tham gia vào các dự án học tập, trải nghiệm và đánh giá lẫn nhau. Đây

là những lí do làm giảm sự hứng thú tìm hiểu về địa phƣơng của các em. Nhƣ vậy,

các em không có cơ hội tƣơng tác với nhau, các em ngại hoạt động và không có

điều kiện phát huy tính tích cực học tập, chủ động của HS.

Từ những số liệu và phân tích ở trên, có thể thấy: GV tiểu học ở các trƣờng

đƣợc điều tra nhìn chung đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc dạy học

LSĐLĐP ở các trƣờng tiểu học, tuy nhiên các GV chƣa thực sự đầu tƣ, chú trọng

trong việc lựa chọn các nội dung dạy học cũng nhƣ đổi mới các hình thức tổ chức

dạy học để phát huy tính tích cực học tập của HS cũng nhƣ phát triển ở các em các

54

năng lực học tập bộ môn, khơi gợi ở các em lòng tự hào, tôn trọng các giá trị lịch sử

cũng nhƣ các đặc điểm địa lí ở địa phƣơng mình. Vì vậy, dạy học tích hợp LSĐLĐP

ở tiểu học chƣa thực sự đạt hiệu quả nhƣ mong muốn.

Bên cạnh việc yêu cầu GV trả lời viết bằng phiếu, tác giả đã tiến hành phỏng

vấn GV ở các huyện về thuận lợi và khó khăn khi khi tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP. Kết quả đƣợc tổng hợp ở bảng 1.4 và bảng 1.5

Bản 1.4. M t số t uận lợ k tổ c ức dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP

STT Điều kiện thuận lợi Tỉ lệ Thứ bậc

1 Tài liệu thực tiễn phong phú 72.9% 4

2 Nội dung dạy học hấp dẫn 75.4% 3

3 Phân phối chƣơng trình có tiết dạy LSĐLĐP 100% 1

4 Đƣợc tập huấn chuyên đề dạy học tích hợp 85.6% 2

LSĐLĐP

5 HS thích thú học môn Lịch sử và Địa lí 67.3% 5

Việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP đƣợc rất nhiều GV quan tâm và có

nhiều tiềm năng, điều kiện thuận lợi để có thể tổ chức dạy học hiệu quả. Đƣợc chọn

là yếu tố thuận lợi nhất đó là “Phân phối chƣơng trình có tiết dạy LSĐLĐP”

(100%). Các GV đƣợc hỏi đều nhận định đây là điều kiện thuận lợi để GV có cơ hội

tổ chức các hoạt động khám phá nội dung địa phƣơng. Bên cạnh đó các GV đều

đƣợc tập huấn, báo cáo chuyên đề dạy học tích hợp LSĐLĐP (85.6%). Đây cũng

chính là điều kiện thuận lợi, vì các GV đều nắm đƣợc bản chất, các mức độ dạy học

tích hợp nội dung địa phƣơng trong chƣơng trình dạy học các môn học ở tiểu học.

Tuy chỉ có 67.3% đƣợc chọn, nhƣng yếu tố “HS thích thú học môn Lịch sử và Địa

lí” cũng đƣợc xem nhƣ yếu tố thuận lợi để GV có thể tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP trong môn học.

Tuy nhiên, GV vẫn còn gặp khó khăn khi tổ chức dạy học. Phần lớn GV khi

đƣợc hỏi ý kiến đều thống nhất và có sự lựa chọn tƣơng đối nhƣ nhau khi cho khó

khăn lớn nhất đối với việc dạy học LSĐLĐP là “Thiếu tài liệu hƣớng dẫn tổ chức

dạy học LSĐLĐP riêng cho bậc tiểu học” và “Nguồn tài liệu về LSĐLĐP”. Ngoài

ra, GV còn gặp những khó khăn khác đƣợc thể hiện qua bảng 1.6.

55

Bản 1.5. M t số k ó k n k tổ c ức dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP

Tuy

Sông

Đồng

Tuy

Phú

Đông

Tây

Sơn

Sông

Lí do

Hòa

Cầu

Xuân

An

Hòa

Hòa

Hòa

Hòa

Hinh

Thiếu tài liệu hƣớng

dẫn dạy học tích hợp

88% 72.7% 78.9% 71.4 66.7% 52.2% 31.3% 61.1% 66.7%

LSĐLĐP

Thiếu nguồn tƣ liệu

56%

45%

47.4% 50% 33.3% 57.65% 81.3% 38.9% 33.3%

về LSĐLĐP

Mất thời gian soạn bài

-

18.2%

-

-

-

17.4%

-

16.7%

-

Không có thời gian

12% 18.2% 15.8% 35.7% 20%

8.7% 18.8% 22.2% 16.7%

để dạy

Chƣa có sự hỗ trợ

12% 63.6% 36.8% 71.4% 66.7% 65.2% 18.8% 27.8% 16.7%

kinh phí để tổ chức

HS chƣa có kĩ năng

thu thập và xử lí

44% 36.4% 26.3% 28.6% 40% 39.1% 31.3% 11.1% 33.3%

thông tin

HS không hứng thú

-

-

-

-

-

-

-

-

-

học Lịch sử và Địa lí

Nhiều GV lựa chọn hạn chế khi tổ chức là GV “Chƣa có sự hỗ trợ kinh phí để

tổ chức” dạy học LSĐLĐP ở phạm vi ngoài nhà trƣờng. Cũng có GV lựa chọn

“Không có thời gian để dạy” (35.7%). Đây là những lựa chọn chƣa đầy đủ và chƣa

phải bản chất của vấn đề. Vì thực tế hiện nay, ở các trƣờng tiểu học, các tiết dạy

LSĐP, ĐLĐP GV thƣờng sử dụng để dạy các Toán, Tiếng Việt cho HS, điều này

gây ảnh hƣởng đến việc nhận thức về lịch sử, địa lí của quê hƣơng, làm các em

quên dần đi lịch sử hào hùng của quê hƣơng mình, những nét đặc sắc về phong tục,

tập quán, danh lam, thắng cảnh,… của địa phƣơng. Bên cạnh đó, khó khăn lớn nhất

của GV đó là “Thiếu tài liệu hƣớng dẫn dạy học tích hợp LSĐLĐP”, vì GV chƣa có

qui trình hƣớng dẫn và các biện pháp để DHTH nội dung địa phƣơng có hiệu quả

nên GV chỉ tổ chức DHTH theo kinh nghiệm và khả năng của mình. Về nguồn tƣ

liệu dạy học, hiện nay ở một số phòng Giáo dục trong tỉnh cũng đã tổ chức biên

soạn tài liệu địa phƣơng nhƣ huyện Sông Hinh, Sơn Hòa, Phú Hòa,… nên bƣớc đầu

56

GV cũng đã có đƣợc một số thông tin về nội dung tích hợp, tuy nhiên những tài liệu

này biên soạn còn tự phát, chƣa có thẩm định của các cấp.

Nhƣ vậy, nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan làm cho việc dạy học

tích hợp LSĐLĐP chƣa thực sự đƣợc chú trọng trong nhà trƣờng tiểu học nhƣng

quan trọng nhất vẫn là do GV chƣa có đƣợc những tài liệu về nội dung cũng nhƣ

hƣớng dẫn, gợi ý cách thực hiện gây khó khăn khi lập kế hoạch và tổ chức các hình

thức dạy học tích hợp LSĐLĐP.

Mong muốn lớn nhất của đa số GV đƣợc hỏi để tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP có hiệu quả cao đều lựa chọn mong muốn đƣợc hỗ trợ về “Nguồn tài liệu

trích dẫn phù hợp với đối tƣợng và chƣơng trình dạy học” (79%), “Tài liệu hƣớng

dẫn tổ chức dạy học rõ ràng, cụ thể” (64%). Những tài liệu hƣớng dẫn và nguồn tài

liệu về nội dung LSĐLĐP đƣợc biên soạn sẵn là điều kiện thuận lợi nhất, giúp GV

tránh nhiều thời gian tìm tài liệu để có thể đầu tƣ vào phối hợp các phƣơng pháp và

hình thức tổ chức sao cho phát huy đƣợc NL học tập của HS, giúp nâng cao hiệu quả

dạy học. Kết quả điều tra đƣợc thể hiện qua bảng 1.6.

Bản 1.6. Mon muốn của GV tron ỗ trợ để tổ c ức dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP

STT

Mong muốn hỗ trợ

Tỉ lệ %

1

Tài liệu hƣớng dẫn tổ chức dạy học rõ ràng, cụ thể

64%

2 Nguồn tài liệu trích dẫn phù hợp với đối tƣợng và chƣơng trình dạy học

79%

3

Sự hỗ trợ kinh phí

42%

4

Sự giúp đỡ phối hợp của cơ quan văn hóa địa phƣơng

48%

5

Sự ủng hộ nhiệt tình từ phía đồng nghiệp, phụ huynh học sinh

40%

b. Ý kiến của học sinh về việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn

Lịch sử và Địa lí ở trƣờng tiểu học

* Về hứng thú học tập

Khi đƣợc hỏi về hứng thú tìm hiểu các nội dung về LSĐLĐP của tỉnh Phú

Yên, phần lớn các em đều “Rất thích” (60%) vì “Muốn hiểu biết thêm về địa

phƣơng mình”(92%) và “Tự hào về truyền thống quê hƣơng mình” (78%).

57

Không thích

Rất thích

Bình thƣờng

6%

34%

60%

Biểu đồ 1.8. Hứng thú học tập LSĐLĐP của HS

Và có ít em HS “Không thích tìm hiểu” (6%) với lí do là: “Học rất buồn

chán, tẻ nhạt” và “Không biết gì về lịch sử, địa lí địa phƣơng mình”. Điều này

phản ánh một phần do cách thức tổ chức của GV và một số hình thức tổ chức

chƣa thực sự lôi cuốn HS vào trong học tập, chƣa khuyến khích HS tích cực tìm

tòi, phát huy năng lực của bản thân để khám phá những điều lí thú về lịch sử, địa

lí của quê hƣơng mình.

84.5%

53.1%

50.9%

31.9%

27.3%

22.4%

10.7%

100.0% 90.0% 80.0% 70.0% 60.0% 50.0% 40.0% 30.0% 20.0% 10.0% 0.0%

Khai thác PTDH

Trải nghiệm

Ngồi nghe GV giảng

TLN Chuẩn bị bài học ở nhà

Tham gia đánh giá và tự đánh giá

Thực hiện các dự án học tập

* Những hoạt động HS tham gia học tập về lịch sử, địa lí địa phƣơng

Biểu đồ 1.9. Các hoạt động học tập của HS khi học LSĐLĐP

Kết quả điều tra cho thấy, để học tập về LSĐLĐP các em chủ yếu đƣợc nghe

GV cung cấp các kiến thức (84.5%) và các em thỉnh thoảng đƣợc tham gia vào hoạt

58

động nhóm (53.1%) và chuẩn bị bài học ở nhà (50.9%). Việc khai thác các phƣơng

tiện dạy học còn hạn chế (31.9%). Đặc biệt, các em không đƣợc trải nghiệm ngoài

hiện trƣờng (22.4%) cũng nhƣ tham gia vào đánh giá và tự đánh giá (27.3%). Chính

điều này làm cho các em chóng nhớ, chóng quên các kiến thức về LSĐLĐP và các

em chỉ thụ động tiếp thu kiến thức mà không đƣợc chủ động vào khám phá, khai

thác các thông tin về địa phƣơng mình.

5000

4091

4080

4000

3399

2555

3000

2000

1000

0

Ít đƣợc GV hƣớng dẫn

Không có tài liệu

GV thuyết giảng

HS chƣa tích cực

* Khó khăn khi học tập các nội dung về lịch sử, địa lí địa phƣơng của HS

Biểu đồ 1.10. Khó khăn của HS khi học tập các nội dung về LSĐLĐP

Hầu hết các HS khi đƣợc hỏi đều gặp một số khó khăn khi thực hiện các

nhiệm vụ học tập của GV. Khó khăn lớn nhất mà các em đó là “Không có tài liệu

để tìm hiểu (97.85%)” và “GV chỉ trình bày nên em ít nhớ về điều thầy cô dạy

(97.58%)”. Khó khăn này xuất phát từ nguyên nhân khách quan là do không có

các tài liệu về LSĐLĐP phù hợp với đối tƣợng HS tiểu học, các tài liệu có đƣợc

thƣờng nằm rải rác từng nội dung, các nội dung trong những tài liệu đó thƣờng

quá rộng so với nhu cầu của HS cần tìm hiểu, điều này dẫn đến các GV thƣờng

trình bày, thuyết trình về nội dung tìm hiểu. Điều này làm giảm hiệu quả dạy học

LSĐLĐP, chƣa phát huy đƣợc các NL học tập bộ môn ở HS. Và một nguyên

nhân chủ quan gây cản trở cho việc tổ chức các hoạt động dạy học LSĐLĐP đó

là “các bạn không tích cực trong học tập (61.11%)” .

* Hiểu biết kiến thức lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên của HS

Để kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của HS về những kiến thức về lịch sử,

địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên, chúng tôi thiết kế các câu hỏi về kiến thức

59

LSĐLĐP. Nội dung các câu hỏi liên quan đến một số đặc điểm cơ bản về địa lí và

những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của vùng đất Phú Yên. Qua xử lí kết quả

thống kê, phân tích các kết quả của câu trả lời, rút ra đƣợc những nhận xét về nhận

thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên, từ đó đánh giá đƣợc thực trạng về việc dạy

học nội dung địa phƣơng ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Kết quả

thể hiện qua bảng 1.7.

Bảng 1.7. Kết quả khảo sát nhận thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên

Đúng Sai STT Câu hỏi SL % SL %

1 Hãy nêu vị trí địa lí của tỉnh Phú Yên? 2689 61.98 1651 38.04

2 Di tích lịch sử - văn hóa nổi bật ở Phú Yên là gì? 4034 92.94 306 7.05

3 Phú Yên có bao nhiêu dân tộc sinh sống? 132 3.04 4208 96.95

4 Biểu tƣợng đặc trƣng của tỉnh Phú Yên là gì? 912 21.01 3428 78.99

Hãy kể tên một số lễ hội đặc trƣng ở địa 4075 93.89 265 6.11 5 phƣơng em?

6 Em biết gì về nhân vật Lƣơng Văn Chánh? 1517 34.95 2823 65.04

7 Phú Yên đƣợc giải phóng vào ngày tháng năm nào? 1519 35 2821 65

Kết quả bảng trên cho thấy, mức độ hiểu biết của các em HS về LSĐLĐP tỉnh

Phú Yên còn hạn chế. Đối với các câu hỏi về địa phƣơng nơi em sinh sống, các em

trả lời khá tốt nhƣ “Hãy kể tên một số lễ hội đặc trƣng ở địa phƣơng” (93.89%), “Di

tích lịch sử - văn hóa nổi bật của tỉnh Phú Yên” (92.94%) và “Vị trí địa lí tỉnh Phú

Yên” (61.98%). Bên cạnh đó, HS biết rất ít về số lƣợng các dân tộc sinh sống ở Phú

Yên (3.04%) và “Biểu tƣợng đặc trƣng của tỉnh Phú Yên” (21.01%)

1.3.2.3. Những kết luận rút ra từ thực trạng

Từ kết quả điều tra trên, chúng tôi khái quát đƣợc những nét nổi bật của thực

trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng Tiểu học

trên địa bàn tỉnh Phú Yên nhƣ sau:

- GV tiểu học hiện nay đã có nhận thức đúng đắn về vai trò, mục đích về dạy

học tích hợp LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học, bƣớc đầu có ý thức sử dụng phối hợp

60

nhiều phƣơng pháp tổ chức các hoạt động học tập về LSĐLĐP, tuy nhiên hiệu quả

chƣa đƣợc nhƣ mong muốn.

- Để dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV thƣờng chỉ xác định mục tiêu bài học

nội dung LSĐLĐP mà chƣa chú trọng vào việc lựa chọn các phƣơng pháp, hình

thức tổ chức dạy học cũng nhƣ lựa chọn các phƣơng tiện hỗ trợ dạy học, điều này

làm giảm sự hứng thú của HS khi tham gia các hoạt động; GV cũng chƣa chú

trọng vào việc đánh giá hoạt động tích hợp nội dung địa phƣơng.

- Giáo viên sử dụng thƣờng xuyên phƣơng pháp thuyết trình, phƣơng pháp

quan sát (tranh ảnh, lƣợc đồ,…) nhƣng ít lựa chọn phƣơng pháp giải quyết vấn đề và

phƣơng pháp dự án. Vì đây là những PPDH mà GV phải thật sự hiểu bản chất và

mất nhiều thời gian để tổ chức, ngoài ra trình độ của HS cũng cần phù hợp để có thể

giải quyết các nhiệm vụ học tập của 2 PPDH này.

- Giáo viên gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn nội dung và tài liệu hƣớng

dẫn cách thức tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP. Ở nhiều trƣờng tiểu học, các tiết học

LSĐL, ĐLĐP còn mang tính hình thức, đối phó, không lôi cuốn hứng thú của HS. Vì

vậy, cần có sự hƣớng dẫn về qui trình tổ chức DHTH các nội dung về LSĐLĐP và các

gợi ý về chủ đề, các nội dung về LSĐLĐP phù hợp với đối tƣợng HS tiểu học để GV

có cơ sở để lựa chọn và những biện pháp để tổ chức các hoạt động nhằm đem lại hiệu

quả tốt nhất, nhằm phát huy năng lực học tập của HS.

- Học sinh rất muốn tìm hiểu về lịch sử, địa lí của địa phƣơng mình, tuy nhiên các

em ít đƣợc tham gia vào các hoạt động học tập mà chủ yếu đƣợc nghe GV cung cấp các

kiến thức. Các tiết Lịch sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng GV thƣờng bị xem nhẹ hoặc

chỉ tổ chức qua loa; các kiến thức địa phƣơng không đƣợc đƣa vào nội dung ôn tập, kiểm

tra nên các em thƣờng coi nhẹ, thậm chí không quan tâm đến nội dung này.

Từ việc tìm hiểu thực trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và

Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên, tác giả nhận thấy việc dạy học tích hợp

LSĐLĐP còn hạn chế. Vấn đề đặt ra là cần phải nâng cao chất lƣợng dạy học

LSĐLĐP, việc làm này một mặt thực hiện đƣợc mục tiêu giáo dục môn học, mặt

khác góp phần giáo dục HS truyền thống của địa phƣơng, đặc điểm về tự nhiên,

kinh tế xã hội của địa phƣơng mình.

61

Kết luận chƣơng 1

Sau khi nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học tích hợp

LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS tiểu học ở Phú Yên, tác giả nhận thấy:

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP góp phần phát triển cho HS các NL nhƣ nhận

thức khoa học, tìm hiểu lịch sử địa lí, vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết

các tình huống thực tiễn; các thao tác tƣ duy nhƣ tổng hợp, phân tích, so sánh, khái

quát hóa, trừu tƣợng hóa; đáp ứng yêu cầu về phát huy tích tích cực, chủ động của

HS trong học tập.

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP tạo điều kiện cho ngƣời học đƣợc trực tiếp tìm

hiểu, nghiên cứu về lịch sử, địa lí của địa phƣơng mình. Dạy học không chỉ đơn

thuần qua các giờ học, qua các câu chuyện, sách báo về địa phƣơng mà GV còn tổ

chức học qua các dự án, trò chơi... nhằm giúp HS tìm hiểu về sự kiện, nhân vật lịch

sử, di sản văn hóa, đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng mình.

- Kết quả phân tích về tìm hiểu thực trạng cho thấy: Dạy học tích hợp

LSĐLĐP đã và đang đƣợc sự quan tâm của GV và HS trong môn Lịch sử và Địa lí

ở tiểu học tuy chƣa đạt đƣợc hiệu quả cao. Nguyên nhân đƣợc tìm hiểu đó là do

nhiều GV vẫn chƣa có sự hỗ trợ về nội dung LSĐLĐP cũng nhƣ tài liệu hƣớng dẫn

tổ chức hoạt động dạy học.

- Những nghiên cứu lí thuyết về DHTH và thực trạng dạy học tích hợp

LSĐLĐP ở các trƣờng Tiểu học tỉnh Phú Yên là những căn cứ quan trọng giúp tác

giả xác định những nguyên tắc, xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp dạy học

tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng Tiểu học tỉnh Phú Yên

có hiệu quả.

62

CHƢƠNG 2.

QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA

PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

TỈNH PHÚ YÊN

2.1. Nguyên tắc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử

và Địa lí ở trƣờng Tiểu học

2.1.1. Đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình môn Lịch sử và Địa lí

Nguyên tắc này yêu cầu việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn

Lịch sử và Địa lí phải góp phần thực hiện mục tiêu dạy học môn Lịch sử và Địa

lí: nội dung tích hợp phải đảm bảo các kiến thức, kĩ năng, thái độ và các năng

lực chuyên môn cho HS tiểu học (HS lớp 4 và 5).

Các nội dung LSĐLĐP đƣa vào bài học phải có mối quan hệ mật thiết với kiến

thức sẵn có trong bài học. Kiến thức của bài học đƣợc xem là nền tảng cho kiến

thức địa phƣơng đƣợc tích hợp vào. Nói cách khác, khi tích hợp nội dung LSĐLĐP

vào bài học nào GV cần tìm hiểu kĩ nội dung kiến thức bài học, từ đó GV lựa chọn

các kiến thức LSĐLĐP làm cụ thể hơn cho kiến thức về lịch sử và địa lí của dân

tộc, phù hợp với nội dung bài học. Điều này giải thích tại sao phải lựa chọn những

kiến thức về LSĐLĐP có mối quan hệ với lịch sử và địa lí của quốc gia.

Ví dụ: Bài 22: Cu c khẩn hoang ở Đ n Tron (phần Lịch sử lớp 4),

- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS biết và dùng lƣợc đồ chỉ và mô tả đƣợc quá

trình khẩn hoang; Tôn trọng bản sắc văn hóa của dân tộc, yêu quê hƣơng đất nƣớc.

- Nội dung bài học nhắc đến cuộc khẩn hoang qui mô nhất của chúa Nguyễn

từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.

- Mục tiêu tích hợp LSĐLĐP: HS trình bày hiểu biết của mình về sự ra đời của

vùng đất Phú Yên, thần hoàng Lƣơng Văn Chánh;

- Nội dung LSĐP: sự kiện “Năm 1597, ông Lƣơng Văn Chánh nhận sắc lệnh của

chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng 4.000 lƣu dân vào khai khẩn vùng đất phía Nam của

Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (địa bàn tỉnh Phú Yên ngày nay) [6; tr.156].

63

2.1.2. Đảm bảo tính vừa sức

Nguyên tắc này yêu cầu khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP cho HS tỉnh

Phú Yên, GV cần lƣu ý:

- Các nội dung LSĐLĐP đƣa vào bài học phải có tính hệ thống, tránh sự

trùng lặp, ngoài ra, các kiến thức này phải phù hợp với trình độ của HS, không gây

quá tải cho HS trong việc tiếp thu nội dung chính của bài học. Nhƣ vậy, những

kiến thức đƣa vào bài học cần đƣợc sắp xếp đúng chỗ, hợp lí, làm cho kiến thức

môn học phong phú, phù hợp với thực tiễn. Khi tham gia học tập, HS cảm thấy

hứng thú vì đƣợc cung cấp những kiến thức mới. Để làm đƣợc điều này, ngay từ

đầu năm học, GV phải khảo sát, nắm cụ thể mục đích yêu cầu, hệ thống kiến thức,

kĩ năng của toàn bộ môn học cần tích hợp nội dung LSĐLĐP, mối liên hệ giữa các

mục trong bài, các bài học, điều này giúp GV nắm vững chƣơng trình để dự kiến

các kiến thức lịch sử và địa lí của địa phƣơng cần liên hệ, bổ sung, mở rộng và sắp

xếp kiến thức thành một hệ thống.

+ Khi dạy Bài 23: Sấm sét đêm giao thừa (phần Lịch sử lớp 5), GV cần hƣớng

dẫn HS tìm hiểu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào

dịp tết Mậu Thân (1968) và tiêu biểu là cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn;

cuộc tiến công đã gây cho địch nhiều thiệt hại và tạo thế thắng lợi cho quân và dân

ta, cách mạng sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. GV liên hệ sự kiện Cu c tiến

công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 tại Phú Yên và ý nghĩa của chiến dịch “Góp

phần to lớn vào chiến thắng của cu c Tổng tiến công xuân Mậu Thân ở miền Nam.

Góp phần quan trọn v o đ n bại chiến lược “C ến tranh cục b ” của Mĩ bu c

Mĩ p ải xuống thang chiến tranh, ngồ v o b n đ m p n với ta tại H i nghị

Pari.”[107; tr. 160].

+ Các bài học có nội dung thuộc dạng bài về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, dân

số,... của Việt Nam nhƣ: địa hình khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng, dân số,

công nghiệp, giao thông vân tải,..., để liên hệ với đặc điểm địa lí của địa phƣơng GV

cần phải đƣa các kiến thức đó vào đúng chỗ, có trật tự, không quá lạm dụng, có thể

hiểu là khi giới thiệu đến đặc điểm địa lí Việt Nam cho HS, GV chỉ đƣa ra những ví

dụ liên quan đến đặc điểm ấy và đi theo các nội dung về đặc điểm về địa lí của đất

64

nƣớc. Ví dụ: Bài 2: Địa hình và khoáng sản (phần Địa lí lớp 5), ở hoạt động 2

“Khoáng sản”, sau khi HS tìm hiểu về đặc điểm và sự phân bố khoáng sản của đất

nƣớc, GV tổ chức cho HS tìm hiểu trên Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên để xác

định các loại khoáng sản và nhận xét sự phân bố của khoáng sản tỉnh Phú Yên. Qua

bài học, HS rút ra nhận xét: Khoáng sản ở Phú Yên tuy không lớn về trữ lƣợng

nhƣng đa dạng và phân bố đều trên lãnh thổ và có ý nghĩa quan trọng trong phát

triển công nghiệp của tỉnh. Cho đến nay, trên địa bàn Phú Yên đã phát hiện 149 mỏ

khoáng sản và điểm quặng, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao nhƣ: quặng

sắt (Dân Phú, Sơn Nguyên), vàng, bạc (Sông Hinh, Sơn Phƣớc,...), titan (Xuân Hải,

Phú Dƣơng, Vinh Hòa, An Mỹ,...)[68].

- Không nên thay thế hoặc loại bỏ hoàn toàn các ví dụ mẫu về các sự vật và

hiện tƣợng lịch sử và địa lí có trong chƣơng trình, SGK bằng các kiến thức của địa

phƣơng khi dạy học, vì đây là những ví dụ đặc trƣng, điển hình, phù hợp với HS ở

các vùng miền trong cả nƣớc. Ở đây, GV có thể bổ sung các sự kiện và hiện tƣợng

địa phƣơng nhƣng chỉ dừng lại ở việc nhắc tên và địa chỉ, hoặc đƣa ra những kiến

thức tiêu biểu, có nội dung đơn giản, phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học. Ví dụ, Bài

25: N ười dân và hoạt đ ng sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung - phần Địa

lí lớp 4, ở hoạt động 1: Dân cư ở đồng bằng duyên hải, sau khi HS tìm hiểu thông

tin trong SGK, GV tổ chức cho HS tìm hiểu kiến thức về dân cƣ ở địa phƣơng: “Phú

Yên có gần 30 dân tộc sống chung với nhau. Cụ thể: ngƣời Việt/Kinh, Êđê, Chăm, Bana,

Hoa, Tày, Nùng, Thái, Khơme, Mƣờng, Tà Oi, Hà Nhì, Churu, Sila, Pu péo,…. Trong đó

tộc ngƣời Việt, Chăm, Êđê, Ba Na, Hrê, Hoa, Mnông, Raglai là những tộc ngƣời đã sống

lâu đời trên đất Phú Yên. Sau ngày miền Nam đƣợc giải phóng, sau khi thành

lập huyện Sông Hinh (1986) có những dân tộc từ miền núi phía Bắc di cƣ vào vùng

đất Sông Hinh nhƣ Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu,...” [6].

2.1.3. Đảm bảo tính xác thực với thực tiễn

Để đảm bảo nguyên tắc này, khi dạy học, các nội dung địa phƣơng đƣợc đƣa

vào bài học làm ví dụ minh họa hay liên hệ, bổ sung cho kiến thức bài học phải

phản ánh đúng thực tế của địa phƣơng, cập nhật đƣợc thông tin mới nhất nhƣ: các

số liệu về kinh tế, dân số, những vấn đề xã hội của địa phƣơng, thực trạng về các di

tích lịch sử,…. Ví dụ Bài 8: Dân số nƣớc ta và Bài 9: Các dân tộc và sự phân bố dân

65

cƣ (phần Địa lí lớp 5), GV cần cập nhật các số liệu mới về dân số và mật độ dân số

của địa phƣơng (Bảng 2.1) [28; tr20]

Bảng 2.1. Bảng số liệu về dân số của c c đơn vị hành chính tỉn P ú Yên n m 2015

Stt Đơn vị hành chính

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Thành phố Tuy Hòa Thị xã Sông Cầu Huyện Đồng Xuân Huyện Tuy An Huyện Phú Hòa Huyện Sơn Hòa Huyện Sông Hinh Huyện Tây Hòa Huyện Đông Hòa Tổng cộng Dân số (ngƣời) 158.664 101.564 60.009 125.374 106.625 55.964 47.763 119.247 118.173 893.383

Mật độ Diện tích (ngƣời/km2 (km2) 1.435 110,6 206 492,8 58 1.033,3 308 407,6 412 258,8 60 937,8 53 893,2 191 623,7 445 265,6 178 5.023,4 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2015, NXB Thống kê)

2.1.4. Đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo

Nguyên tắc này yêu cầu việc tổ chức tích hợp LSĐLĐP trong dạy học môn

Lịch sử và Địa lí phải góp phần làm cho kiến thức môn Lịch sử và Địa lí càng thêm

phong phú, sát với thực tiễn địa phƣơng, nơi các em sinh sống. GV cần linh hoạt và

sáng tạo trong việc lựa chọn nội dung LSĐLĐP, vận dụng những PPDH phù hợp

với đối tƣợng và điều kiện thực tế, không nên cứng nhắc trong triển khai mà cần

vận dụng hợp lí.

- Vận dụng linh hoạt các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP giúp cho mỗi

GV cùng một nội dung có thể có những cách triển khai khác nhau ở mỗi địa

phƣơng. Ví dụ: Bài 30: Khai thác khoáng sản, hải sản ở vùng biển Việt Nam (phần

Địa lí lớp 4): đối với những địa phƣơng có giáp ranh với biển, GV tổ chức cho HS

tìm hiểu về hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở địa phƣơng mình, những

địa phƣơng không tiếp giáp với biển, GV không tích hợp nội dung này.

- Đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo của dạy học tích hợp LSĐLĐP còn thể

hiện qua năng lực của GV và điều kiện cơ sở vật chất để lựa chọn PPDH phù hợp.

66

Tùy vào từng nội dung học tập, mỗi GV sẽ vận dụng những PPDH khác nhau. Ví

dụ: Bài 26: Tiến vào Dinh Độc lập (phần Lịch sử lớp 5), GV có thể vận dụng

phƣơng pháp dự án, phƣơng pháp trò chơi, phƣơng pháp thảo luận, phƣơng pháp

trực quan,…

- Đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo còn thể hiện qua HS có nhiều cách tạo ra sản

phẩm học tập khác nhau. Ví dụ: Bài 10: Nông nghiệp (phần Địa lí lớp 5), sản phẩm của

HS là bài thuyết trình, bộ sƣu tập tranh ảnh, bộ sƣu tầm nông sản của địa phƣơng.

2.1.5. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả

Sau khi xác định tính chuẩn xác của nội dung LSĐLĐP đã khảo sát, để bảo

đảm tính khả thi và hiệu quả trong tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV cần đảm

bảo các yêu cầu sau:

- Lựa chọn sự kiện lịch sử mang tính nổi bật, đủ để khôi phục lại bức tranh quá

khứ; lựa chọn đặc điểm, sự vật, hiện tƣợng địa lí mang tính nổi bật, đặc trƣng của địa

phƣơng để so sánh với đặc điểm địa lí của quốc gia. Ví dụ Bài 17: Chiến thắng lịch

sử Điện Biên Phủ (phần Lịch sử lớp 5), GV nên chọn sự kiện xảy ra cùng thời điểm

với chiến dịch này ở Phú Yên “Từ ngày 20/1/1954 đến tháng 8/7/1954, quân dân Phú

Yên đập tan chiến dịch Át-Lăng của giặc Pháp, chia lửa cho chiến trƣờng chính Điện

Biên Phủ.”[3; tr.133].

- Lựa chọn các nội dung gần gũi, gắn với cuộc sống của HS. HS đƣợc trải nghiệm

trong môi trƣờng học tập thực tiễn, bằng vốn kinh nghiệm hiện có của cá nhân, các em

tự khám phá những thông tin về địa phƣơng mình qua bài học dựa trên quá trình khảo

sát, điều tra, thu thập thông tin,… qua đó khắc sâu các kiến thức địa phƣơng mình, góp

phần hình thành lòng tự hào dân tộc, yêu quê hƣơng đất nƣớc và giữ gìn những truyền

thống quí báu của quê hƣơng.Ví dụ Bài 15: Thƣơng mại và Du lịch (phần Địa lí lớp 5),

GV tổ chức cho sƣu tầm tranh ảnh về những địa điểm du lịch ở địa phƣơng và đóng vai

hƣớng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các danh lam thắng cảnh của địa phƣơng mình.

Qua đó, HS đƣợc khám phá thêm nhiều vẻ đẹp của các danh lam thắng cảnh của quê

mình và có những việc làm để bảo vệ môi trƣờng cảnh quan nơi các điểm du lịch để

thu hút sự quan tâm của các du khách trên cả nƣớc và thế giới..

67

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học phải

hƣớng đến phát triển ở HS các NL học tập bộ môn. GV cần vận dụng phối hợp

nhiều phƣơng pháp và hình thức dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động

nhận thức và NL lịch sử và địa lí với các biểu hiện: nhận thức khoa học lịch sử và

địa lí; tìm hiểu lịch sử và địa lí; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời góp

phần hình thành và phát triển các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp

tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo” [21; tr.4]

2.2. Xây dựng qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn

Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên

2.2.1. Qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học

Dạy học tích hợp LSĐLĐP vào môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có thể đƣợc

tiến hành theo các giai đoạn và các bƣớc nhƣ sau:

Bước 1: X c định mục tiêu, n i dung tích hợp LSĐLĐP

Giai đoạn 1: Xây

dựng kế hoạch dạy

học tích hợp Bước 2: Lựa chọn các hình thức, PP và p ươn t ện DHTH

Bước 3: Thiết kế các hoạt đ ng dạy học

tích hợp

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Giai đoạn 2: Tổ chức Bước 2: Tổ chức các hoạt đ ng dạy học

dạy học tích hợp tích hợp

Bước 3: Tổ chức HS báo cáo kết quả

hoạt đ ng học tập

Bước 1: Đ n t ường xuyên Giai đoạn 3: Đánh giá

học sinh Bước 2: Đ n cải tiến

Sơ đồ 2.1. Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học

68

2.2.2. Hướng dẫn thực hiện qui trình

2.2.2.1. G a đoạn 1: Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp

a. Kết quả cần đạt

- GV lựa chọn nội dung LSĐLĐP cần tích hợp vào bài học,

- GV lập kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học tích hợp LSĐLĐP phù hợp với

đặc điểm, trình độ của HS và điều kiện cơ sở vật chất của nhà trƣờng.

b. Cách thực hiện

- Bước 1: X c định mục tiêu, n i dung tích hợp LSĐLĐP tron c ươn trìn

môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học

Xác định mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học là

cơ sở để xác định mục tiêu, nội dung tích hợp kiến thức về lịch sử và địa lí ở địa

phƣơng vào bài học. GV có thể đƣa về các dạng bài để có thể dễ dàng đƣa nội

dung vào dạy học. Dựa vào mục tiêu bài học, GV xác định mục tiêu DHTH để nội

dung tích hợp LSĐLĐP không vƣợt ra xa mục tiêu của bài học, gây quá tải, nặng

nề cho HS. Nội dung tích hợp phải phù hợp với nội dung của bài học.

Ví dụ: Bài 12: Công nghiệp (phần Địa lí lớp 5)

- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS nêu đặc điểm và sản phẩm của ngành công

nghiệp và nghề thủ công ở nƣớc ta, xác định trên bản đồ những địa phƣơng có mặt

hàng thủ công nổi tiếng.

- Mục tiêu tích hợp ĐLĐP: Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở

địa phƣơng.

- Giáo viên lựa chọn nội dung Nghề thủ công, tổ chức cho HS tìm hiểu về

những nghề thủ công của địa phƣơng: bánh tráng, làm chổi, làm mắm,…

Các kiến thức về LSĐLĐP của HS rất phong phú và đa dạng, nên GV cần

phải lựa chọn những sự kiện, đặc điểm tiêu biểu và phù hợp với đặc điểm, trình độ

của HS tiểu học, để có thể đƣa vào bài học phù hợp. Bƣớc này rất quan trọng đối

với quá trình dạy học tích hợp, bởi vì bƣớc này làm nền tảng để GV có thể xác

định đƣợc các PP và hình thức tổ chức dạy học để dạy học đạt hiệu quả cao.

69

- Bước 2: Lựa chọn các hình thức p ươn p p p ươn t ện dạy học để tổ

chức dạy học tích hợp kiến thức LSĐLĐP

Tùy vào từng nội dung bài học, đối tƣợng HS, khả năng của GV và điều kiện

cơ sở vật chất của nhà trƣờng, GV có thể lựa chọn hình thức (trong lớp (cá nhân,

lớp), ngoài lớp (hiện trƣờng, thực địa)), phƣơng pháp (thảo luận, trực quan, dự án,

giải quyết vấn đề) và phƣơng tiện dạy học phù hợp (bản đồ, lƣợc đồ, băng

hình,…), phát huy tính tích cực hoạt động của HS: thảo luận, quan sát, tham quan,

giải quyết vấn đề,….

Ví dụ: Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)

Ở hoạt động có nội dung: Chiến thắng đƣờng 5 giải phóng Phú Yên. GV sử

dụng các phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học nhƣ:

+ Phƣơng pháp trực quan: cho HS xem đoạn băng về giải phóng Phú Yên

+ Phƣơng pháp kể chuyện: Kể chuyện về các trận đánh trong chiến dịch Hồ

Chí Minh ở Phú Yên,….

+ Hình thức: trong lớp (cá nhân, lớp), ngoài lớp (hiện trƣờng, thực địa)

+ Phƣơng tiện dạy học: băng hình, bài hát về giải phóng Phú Yên, hình ảnh

lá cờ của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn tháp

- Bước 3: Thiết kế các hoạt đ ng dạy học tích hợp

Dựa vào mục tiêu, nội dung bài học, GV thiết kế các hoạt động dạy học tích

hợp dựa trên sự phối hợp các phƣơng pháp và hình thức dạy học nhằm phát huy

tính tích cực, chủ động, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; hình thành và phát

triển các phẩm chất và NL của HS.

Ở mỗi hoạt động, GV thể hiện cụ thể mục tiêu, cách thức tiến hành, các phƣơng

tiện dạy học hỗ trợ,…nhằm thúc đẩy sự tƣơng tác giữa ngƣời học và ngƣời dạy.

Ví dụ: Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)

+ Mục tiêu: sau bài học, HS:

. Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh

. Nêu, thuật đƣợc sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập và nhớ các

mốc thời gian của sự kiện lịch sử.

70

. Tự hào về chiến thắng hào hùng của dân tộc ta

Hoạt đ ng: Chiến thắn đường 5, giải phóng Phú Yên

+ Mục tiêu: HS nêu đƣợc ý nghĩa chiến thắng đƣờng 5; HS ghi nhớ công lao

của các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh giành độc lập cho tổ quốc.

+ Các phƣơng pháp, hình thức và phƣơng tiện dạy học:

Hình thức tổ chức dạy học trong lớp

Phƣơng pháp trực quan: cho HS xem đoạn băng về giải phóng Phú Yên

Phƣơng tiện dạy học: hình ảnh lá cờ của Mặt trận dân tộc giải phóng miền

Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn tháp

2.2.2.2. G a đoạn 2: Tổ chức dạy học tích hợp

a. Kết quả cần đạt

- GV tổ chức các hoạt động học tập có tích hợp nội dung LSĐLĐP.

- HS chiếm lĩnh các kiến thức tích hợp LSĐLĐP.

b. Cách thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Mục đích của bƣớc này là giúp HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. GV kích thích

hứng thú học tập của HS mong muốn tìm hiểu, khám phá những kiến thức có liên

quan đến nội dung mới. Để thực hiện nhiệm vụ, HS phải huy động những kiến thức,

kĩ năng, vốn kinh nghiệm của mình có liên quan đến nội dung học tập, từ đó hình

thành nên những biểu tƣợng ban đầu về LSĐLĐP. Đồng thời, GV tìm hiểu đƣợc sự

hiểu biết của HS về những vấn đề có liên quan đến lịch sử, địa lí của quê hƣơng

mình có liên quan đến bài học.

Bước 2: Tổ chức các hoạt đ ng dạy học tích hợp cho HS

Để thực hiện bƣớc này, GV cần vận dụng phối hợp các phƣơng pháp và hình thức

tổ chức dạy học đã lựa chọn ở bƣớc trên để tổ chức cho HS khám phá các kiến thức về

LSĐLĐP của tỉnh Phú Yên trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

Bên cạnh đó, GV cần phối hợp các phƣơng tiện dạy học để tổ chức cho HS tự

khám phá kiến thức nhƣ: tranh ảnh, lƣợc đồ, băng hình,…Từ đó, GV có thể phát

triển ở HS các phẩm chất và NL cần thiết của môn học; đồng thời giáo dục tình

71

yêu quê hƣơng, đất nƣớc của HS, giúp các em vận dụng các kiến thức đã học vào

việc giữ gìn các giá trị truyền thống của địa phƣơng, bƣớc đầu HS có ý thức xây

dựng và bảo vệ quê hƣơng.

Bước 3: Tổ chức HS báo cáo kết quả hoạt đ ng học tập

Kết thúc hoạt động học tập, GV tổ chức HS báo cáo sản phẩm của hoạt động

học tập, các nhóm trao đổi, góp ý lẫn nhau. Sản phẩm của hoạt động học tập ở đây

là nội dung kiến thức đã thu thập đƣợc: bài thuyết trình, sản phẩm của dự án,

poster, kết quả thực hiện trò chơi, cách giải quyết vấn đề,…

Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức hoặc giúp HS bổ sung thông tin để hoàn thiện

kết quả học tập. Qua đó, HS đƣợc kiểm nghiệm lại những kiến thức mà bản thân đã

lĩnh hội đƣợc và kết hợp với kiến thức mới lĩnh hội để vận dụng vào giải quyết

những vấn đề trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống, góp phần hình thành và

phát triển những NL học tập.

2.2.2.3. G a đoạn 3: Đ n học sinh

a. Kết quả cần đạt

- Học sinh đánh giá hoạt động học tập của mình và của bạn qua các công cụ

đánh giá để rút ra những kinh nghiệm cho hoạt động học tập tiếp theo.

- Giáo viên đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS.

b. Cách thực hiện

Bước 1: Đ n t ường xuyên

Đánh giá kết quả dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí là

cách thức GV sử dụng để thu đƣợc các thông tin ngƣợc của HS về nội dung: các

kiến thức, kĩ năng về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên đƣợc tích hợp trong bài học và các

biện pháp xây dựng và bảo vệ quê hƣơng,…

Đánh giá thƣờng xuyên là đánh giá sự tiến bộ của HS thông qua tiến trình thực

hiện các hoạt động học tập. Đồng thời, dựa vào kết quả của đánh giá thƣờng xuyên,

GV điều chỉnh cách dạy để đem lại hiệu quả giáo dục tốt nhất.

Để thực hiện bƣớc này, GV cần sử dụng các công cụ đánh giá nhƣ: bảng hỏi,

phiếu quan sát, phiếu đánh giá sản phẩm, đánh giá đồng đẳng…. GV tổ chức đánh

giá hoặc cho HS đánh giá chéo trong các hoạt động học tập.

72

Bước 2: Đ n cải tiến

Đánh giá cải tiến bƣớc cuối cùng để hoàn tất một quá trình dạy học (có thể là

bài học, mục lồng ghép hoặc nội dung liên hệ), từ đó định hƣớng cho những cách

thức mới cho quá trình dạy học tiếp theo.

Có thể hiểu, đánh giá cải tiến là quá trình đánh giá ngƣợc kế oạc dạ ọc

tích hợp đã t ết kế v qu trìn tổ chức kế oạc đó (còn gọi là reflection - đánh

giá phản hồi)

Để thực hiện đánh giá cải tiến GV có thể sử dụng phiếu bài tập hoặc bài kiểm

tra vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn.

2.2.3. Điều kiện thực hiện qui trình

2.2.3.1. Giáo viên

Trong dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở Tiểu học, GV

đóng vai trò quan trọng nhất và ảnh hƣởng đến chất lƣợng học tập của HS. Để tổ

chức dạy học tích hợp LSĐLĐP có hiệu quả GV cần:

- Tìm hiểu về quá trình DHTH.

- Tham khảo nhiều tài liệu về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên để có thể lựa chọn

những nội dung đặc trƣng, cơ bản nhất để DHTH cho HS.

- Phối hợp nhiều phƣơng pháp để phát triển NL học tập ở HS trong quá trình

tổ chức DHTH nhƣ: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác ;NL giải quyết vấn đề và

sáng tạo, NL nhận thức khoa học lịch sử và địa lí, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí,…

- Phối hợp nhiều phƣơng tiện dạy học nhất là sử dụng công nghệ thông tin để

tăng hiệu quả dạy học.

- Hƣớng dẫn, động viên, khích lệ HS, tạo không khí học tập thân thiện, vui vẻ,

tạo các em hứng thú tham gia vào các hoạt động tìm hiểu về LSĐLĐP mình.

2.2.3.2. Học sinh

Ngƣời học là chủ thể của hoạt động học tập. Tất cả các thành tố của quá trình

học tập đều xoay quanh ngƣời học. Vì vậy, để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP

trong môn Lịch sử và Địa lí có hiệu quả, HS cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Học sinh có hứng thú, ham muốn tham gia, tìm hiểu về lịch sử, địa lí của quê

hƣơng mình.

73

- Học sinh có khả năng tìm kiếm, thu thập, phân tích các thông tin thu thập

đƣợc từ nhiều nguồn khác nhau. Để làm đƣợc điều này, HS cần có thời gian và

đƣợc rèn luyện dần dần. Từ đó các em sẽ đƣợc hình thành và phát triển đƣợc các

NL học tập đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình.

- Học sinh cần có tính tự giác, chủ động, tích cực trong học tập và có trách

nhiệm với vai trò của mình trong hoạt động: thảo luận, báo cáo, thu thập thông tin,…

2.2.3.3. Cơ sở vật chất

Để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP có hiệu quả, ngoài sự tham gia của GV

và HS thì cơ sở vật chất là một trong những yếu tố không thể thiếu. Trƣờng học cần

trang bị máy chiếu, máy tính,…. để phục vụ cho dạy học. Ngoài ra, nhà trƣờng cần

trang bị thêm thƣ viện các nguồn tƣ liệu có liên quan nội dung lịch sử, địa lí của địa

phƣơng Phú Yên để HS dễ dàng tìm kiếm, thu thập các thông tin bổ trợ cho hoạt

động tìm tòi, khám phá của các em. Nhà trƣờng cần phối hợp với các lực lƣợng giáo

dục trong và ngoài nhà trƣờng trong việc tổ chức các hoạt động tìm hiểu về LSĐLĐP.

2.3. Một số biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn

Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên

2.3.1. Xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên

2.3.1.1. Mục tiêu

Đối với mỗi địa phƣơng khác nhau thì việc xác định nội dung lịch sử, địa lí

tiêu biểu của địa phƣơng mình vào giáo dục cũng đƣợc thực hiện một cách khác

nhau. Do đó, để thực hiện dạy học tích hợp LSĐLĐP có hiệu quả thì việc xây dựng

nội dung thực hiện là rất quan trọng, nó định hƣớng cho ngƣời giáo dục biết đƣợc

những nội dung cần thiết đƣa vào dạy học từ đó có cách thực hiện cụ thể.

Việc khai thác tiềm năng DHTH các nội dung lịch sử và địa lí Phú Yên có thể

đƣa vào giáo dục có vai trò rất to lớn trong việc giúp GV bƣớc đầu định hƣớng nội

dung và kết quả cần đạt đƣợc trong việc thực hiện dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu

học tỉnh Phú Yên. GV sau khi nghiên cứu, tìm hiểu các nội dung lịch sử, địa lí tiêu

biểu của địa phƣơng mình phù hợp với mục tiêu chƣơng trình môn Lịch sử và Địa

lí, GV sẽ đối chiếu vào phân bố nội dung chƣơng trình để khai thác các địa chỉ tích

74

hợp nội dung địa phƣơng vào dạy học. Qua đó, các kiến thức về địa phƣơng không

bị tách rời mà đƣợc gắn liền vào tiến trình lịch sử của đất nƣớc và đặc điểm địa lí

của quốc gia; giúp HS hiểu thêm về quê hƣơng, nơi mình sinh ra và lớn lên. Từ đó,

giáo dục các em lòng yêu quê hƣơng đất nƣớc, yêu các truyền thống quê hƣơng

mình và hình thành, phát triển nhân cách tốt đẹp ở các em, giúp các em có những

hành động cụ thể để góp phần gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của địa phƣơng,

tôn trọng các giá trị lịch sử,..

2.3.1.2. Các nguồn tài liệu lựa chọn n i dung lịch sử địa lí tỉn P ú Yên đưa v o

c ươn trìn môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học

Căn cứ vào các tài liệu với nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên đƣợc xuất bản,

tác giả lựa chọn các kiến thức về LSĐLĐP đảm bảo tính khoa học, cập nhật các vấn

đề thời đại phù hợp với nội dung chƣơng trình, đảm bảo tính kế thừa và phát triển.

Tạo điều kiện cho HS đƣợc trải nghiệm, thực hành, khám phá tri thức, hình thành kĩ

năng và các NL cần thiết trong học tập bộ môn.

Một số nguồn tài liệu nhƣ sau:

- Về địa lí Phú Yên, có các tài liệu có thể tham khảo nhƣ:

+ Cuốn sách “Địa c í P ú Yên” [6] của Nguyễn Chí Bền, Lê Chí Vịnh (2003),

gồm 5 phần: Địa lí, lịch sử, kinh tế, văn hóa - xã hội, các huyện - thị. Nội dung cuốn

sách mang tính tổng hợp, bao gồm những đặc điểm về tự nhiên và xã hội trên các

lĩnh vực sản xuất, tổ chức xã hội, đời sống, sinh hoạt văn hóa trong suốt chiều dài

lịch sử hình thành và phát triển, tái hiện một cách toàn diện, cụ thể về vùng đất và

con ngƣời Phú Yên, chứa đựng nhiều thông tin, tƣ liệu quý giá. Đây là một tài liệu

có ý nghĩa trong công tác giáo dục, học tập.

+ Cuốn “N ên m t ốn kê” của Cục thống kê Phú Yên xuất bản hàng năm,

gồm những số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát thực trạng kinh tế - xã hội

của tỉnh qua các năm. GV tham khảo các số liệu thống kê về địa phƣơng cung cấp

thêm những kiến thức ĐLĐP cho HS dƣới dạng số liệu [28]

Ngoài ra còn có các tài liệu khác nhƣ:

+ Địa danh Phú Yên [24],[25]

+ Du lịch Phú Yên [47],[80],[97]

75

+ Đất trời Phú Yên [51]

+ Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam (Tập 4)- Các tỉnh và thành phố Duyên

hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên [88]

+ Nghề truyền thống trên đất Phú Yên [81]…….

+ Văn hóa vùng đất Phú Yên [95]

Về lịch sử Phú Yên, có các tài liệu có thể tham khảo nhƣ:

+ Tập ồ ký lịc sử P ú Yên m t t ờ để n ớ đã góp phần phản ánh rõ về cuộc

kháng chiến giành độc lập, tự do và thống nhất đất nƣớc, về quá trình đấu tranh

Cách mạng vẻ vang của Đảng bộ cùng quân và dân tỉnh Phú Yên.

Ngoài ra còn có các tài liệu khác nhƣ:

+ Lịch sử Đảng bộ các huyện, thị và thành phố trong tỉnh….[4]

+ Lịch sử Phú Yên kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ [3], [106], [107]

+ Lịch sử, văn hóa danh lam thắng cảnh, tiềm năng kinh tế 63 tỉnh thành Việt

Nam [63], [98]

+ Lịch sử Phú Yên [71], [92]

+ ........

Nội dung ĐLĐP tỉnh Phú Yên còn đƣợc trình bày trên các trang website địa

phƣơng nhƣ:

- Báo Phú Yên online: http://www.baophuyen.com.vn/;

- Trang giới thiệu thông tin về tỉnh Phú Yên https://vi.wikipedia.org

/wiki/L%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD_Ph%C3%BA_Y%C3%AAn;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên http://www.phuyen.gov.vn/wps/portal .

Nội dung cụ thể về lịch sử, địa lí Phú Yên đƣợc thể hiện ở phụ lục 5, 6, 7

2.3.1.3. Địa chỉ dạy học tích hợp lịch sử địa lí địa p ươn trong môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học

Trên bình diện môn học và xuất phát từ nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học chúng tôi lựa chọn những chủ đề, bài học có nhiều khả năng tích

hợp các kiến thức địa phƣơng vào bài học. Có nhiều cách khác nhau để xác định

đƣợc ma trận tích hợp các nội dung về LSĐLĐP trong dạy học môn Lịch sử và Địa

76

lí ở tiểu học. Dựa vào sự tƣơng đồng, gắn kết giữa nội dung bài học với nội dung về

LSĐLĐP, tác giả xây dựng các địa chỉ tích hợp. Cụ thể, các nội dung tích hợp và

mức độ tích hợp đƣợc thể hiện qua bảng 2.2 và 2.3 nhƣ sau:

Bản 2.2. Địa chỉ tích hợp n i dung lịch sử địa p ươn

Bài học Mức độ Nội dung tích hợp

Phần Lịch sử lớp 4

- Năm 1597, Chúa Nguyễn Hoàng giao trọng trách cho

Lƣơng Văn Chánh đƣa các hộ dân đến các cứ Cù Mông,

Bà Đài, Đà Diễn, Đà Nông, khai khẩn đất hoang lập làng,

lập ấp. Ông đã kết lập đƣợc khoảng 100 thôn ấp, mở mang Bài 22: ruộng đồng, hòa hợp dân tộc,… Điều kiện địa lí của Phú Cuộc khẩn Yên lúc bấy giờ có nhiều con sông lớn, đất đai tƣơi tốt, Lồng hoang ở sông nƣớc hài hòa, vũng vịnh gần kề. Đà Diễn, Đà Nông ghép Đàng Trong diện tích rộng, bằng phẳng, rừng núi lùi xa. Năm 1611,

Chúa Nguyễn Hoàng thành lập phủ Phú Yên [92; tr.16,20]

- Văn bản của Chúa Nguyễn Hoàng cử Lƣơng Văn Chánh

đƣa dân vào vùng đất Phú Yên năm 1597

- Hình ảnh đền thờ, mộ phần ông Lƣơng Văn Chánh.

Bài 24: - Nhân dân Phú Yên đã hƣởng ứng cuộc khởi nghĩa Tây

Nghĩa quân Sơn ngay từ đầu, tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa

Tây Sơn tiến giành thắng lợi [6; tr.158]. Liên hệ

ra Thăng - Các vũ khí đấu tranh của nghĩa quân Tây Sơn.

Long

- Lỗ Chảo, Ngân Điền, Sơn Xuân,... ở Phú Yên là nơi chế Bài 25: tạo ra các loại vũ khí: hỏa cầu, hỏa long,…và mở những Quang xƣởng đúc rèn vũ khí lớn cho quân đội Tây Sơn, góp phần Trung đại Liên hệ không nhỏ làm nên đại thắng quân Thanh. phá quân - Hình ảnh di tích xƣởng đúc rèn vũ khí ở Lỗ Chảo, Ngân Thanh Điền, Sơn Xuân,...

Bài 26: - Khoa đầu tiên mở vào năm 1789 gọi là khoa Minh Kinh. Liên hệ Những chính Phan Văn Biên, ngƣời huyện Tuy Hòa, phủ Phú Yên đỗ

77

sách về kinh hạng ƣu. Sau khi đỗ, Phan Văn Biên đƣợc bổ làm Huấn

tế và văn hóa đạo ở Phú Yên.

của vua

Quang Trung

- Lịch sử hình thành đất Phú Lịch sử địa Toàn

- Văn hóa truyền thống của địa phƣơng phƣơng phần

Phần Lịch sử lớp 5

Bài 3: Cuộc Năm 1885, hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng của vua Hàm

phản công ở Nghi, Lê Thành Phƣơng cùng sĩ phu yêu nƣớc kéo cờ khởi Liên hệ kinh thành nghĩa tại núi Một, thôn Tân An, huyện Tuy An.

Huế

- Ngày 5/10/1930, Phan Lƣu Thanh thành lập chi bộ Đảng

Bài 7: Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên tại thôn Đồng Bé, xã Xuân

Cộng Long, huyện Đồng Xuân. Liên hệ sảnViệt - Hình ảnh nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên

Nam ra đời tại Phú Yên.

- Hình ảnh đồng chí Phan Lƣu Thanh

- Ngày 24/8/1945, nhân dân Phú Yên dƣới sự lãnh đạo

của Đảng Cộng sản Việt Nam và Mặt trận Việt Minh đã Bài 9: Cách vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, Liên hệ mạng mùa phá tung gông xiềng 80 năm nô lệ, thoát khỏi ách áp bức thu của đế quốc, thực dân phong kiến.

- Hình ảnh Lệnh tổng khởi nghĩa.

Bài 12: - Tình hình giặc ngoại xâm

Vƣợt qua - Biện pháp chống lại 3 loại giặc của tỉnh Phú Yên

tình thế - Hình ảnh lớp học bình dân học vụ tại Phú Yên. Liên hệ

hiểm nghèo - Hình ảnh nhân dân thị xã Tuy Hòa hƣởng ứng phong

trào hũ gạo nuôi quân của Bác Hồ.

Bài 13: “Thà “Ngày 26/6/1946, giặc Pháp tập trung một Trung đoàn bộ

hi sinh tất cả binh cơ giới theo quốc lộ I đánh ra hƣớng Tây Đèo Cả. Mặc Liên hệ

chứ nhất dù bị địch tấn công bao vây từ 3 phía, quân dân Tuy Hòa vẫn

78

định không giữ vững thế trận và lập nhiều chiến công xuất sắc và chi

chịu mất viện tích cực cho chiến trƣờng Nam Trung Bộ.” [4, tr.87]

nƣớc”

Bài 17: Từ ngày 20/1/1954 đến tháng 8/7/1954, quân dân Phú

Chiến thắng Yên đập tan chiến dịch Át-Lăng của giặc Pháp, chia lửa Liên hệ lịch sử Điện cùng chiến trƣờng chính Điện Biên Phủ. [4; tr133]

Biên Phủ

- Ngày 7/9/1954, chính quyền Ngô Đình Diệm xả súng

vào đoàn biểu tình của nhân dân Tuy An, gây ra vụ thảm Bài 19: sát Ngân Sơn - Chí Thạnh làm 64 ngƣời chết, 76 ngƣời bị Nƣớc nhà bị Liên hệ thƣơng tại Nhà Thƣơng và khu Nhà hát Nhân dân huyện chia cắt [3, tr.33].

- Hình ảnh di tích vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh.

Bài 20: Bến - “Cuộc Đồng khởi Hòa Thịnh - điểm mở đầu phong trào

Tre “đồng giải phóng các tỉnh đồng bằng khu V” vào ngày Liên hệ khởi” 22/12/1960 [3, tr.71]

- Tranh sa bàn cuộc mittinh đồng khởi Hòa Thịnh.

- Vũng Rô là một vùng nƣớc rất sâu nằm ở chân Đèo Cả,

tàu 100 tấn có thể vào dễ dàng. Ngay trên đỉnh Đèo có

một đồn của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Lợi dụng yếu

tố bất ngờ này, Vũng Rô đƣợc chọn để làm bến tiếp nhận

vũ khí miền Bắc chi viện cho Phú Yên và liên tỉnh.

Bài 22: - Từ ngày 28/11/1964 đến 2/2/1965, tàu 41 đã ba lần đƣa

Đƣờng vũ khí chi viện theo đƣờng Hồ Chí Minh trên biển từ miền Liên hệ Trƣờng Sơn Bắc vào bến Vũng Rô an toàn với gần 200 tấn vũ khí,

thuốc men, hàng quân sự, .... Đến chuyến tàu thứ 4 mang

số hiệu 143 bị địch phát hiện vào ngày 16/02/1965.

- Hình ảnh tàu 41 và hình ảnh nơi tàu 143 đã nằm xuống

tại cảng Vũng Rô.

- Hình ảnh Trung tá Hồ Đắc Thạnh - Trƣởng tàu không số

mang số hiệu 41.

Bài 23: Sấm - Trong đêm 29 rạng sáng 30/01, các đơn vị vũ trang nổ Liên hệ

79

sét đêm giao súng mở màn cuộc tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân

thừa 1968 tất cả các huyện lị, chi khu, thị trấn trong tỉnh đều bị

ta tấn công [107; tr.160].

- Hình ảnh lô cốt của địch ở Tỉnh đƣờng Phú Yên bị quân

và dân ta đánh sập mùa xuân 1968.

- Lô cốt của địch ở núi Nhạn Tháp bị quân dân đánh phá.

- Ngày 1/4/1975, thị xã Tuy Hòa đƣợc hoàn toàn giải

phóng, cờ Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Bài 26: Tiến Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn Tháp. [4; tr.229, 230] vào Dinh - Hình ảnh quân giải phóng đánh chiếm Núi Nhạn ngày Liên hệ Độc lập 1/4/1975.

- Hình ảnh cờ Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt

Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn Tháp.

Lịch sử địa - Tìm hiểu tiếng quê em Toàn

phƣơng - Những ngƣời con anh hùng đất Phú phần

Bản 2.3. Địa chỉ tích hợp n dun địa lí địa p ươn

Bài Nội dung tích hợp Mức độ

Phần Địa lí lớp 4

Bài 2,3: Làm Thực hành sử dụng bản đồ tỉnh Phú Yên Liên hệ quen Bản đồ

- Xác định đồng bằng Phú Yên thuộc dải đồng bằng Bài 24: Dải đồng Bình Phú bằng duyên hải Liên hệ

miền Trung - Đặc điểm khí hậu tỉnh Phú Yên - Đặc điểm địa hình tỉnh Phú Yên

Liên hệ

- Dân cƣ, dân tộc có ở địa phƣơng - Điều kiện để phát triển các hoạt động sản xuất của địa phƣơng. Bài 25: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung

Bài 25: Ngƣời Liên hệ

80

dân và hoạt động - Hoạt động du lịch, công nghiệp của địa phƣơng

sản xuất ở đồng - Một số lễ hội ở địa phƣơng

bằng Duyên hải - Qui trình sản xuất đƣờng

miền Trung (tt)

Bài 29: Biển, đảo, - Vai trò của biển, đảo đối với tỉnh Phú Yên Liên hệ quần đảo - Chứng cứ lịch sử về chủ quyền biển đảo.

Bài 30: Khai thác - Khai thác khoáng sản ở địa phƣơng: tài nguyên, vai trò

khoáng sản, hải - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: hoạt động ở địa Liên hệ sản ở vùng biển phƣơng, sản phẩm

Việt Nam - Nguyên nhân gây cạn kiệt, giải pháp

Phần Địa lí lớp 5

- Địa hình ở địa phƣơng em (đồi núi hay đồng bằng; Bài 2: Địa hình, tên các dãy núi; đặc điểm địa hình). Liên hệ khoáng sản - Các loại khoáng sản ở địa phƣơng.

- Khí hậu tỉnh Phú Yên: nhiệt độ, loại khí hậu, ảnh

Bài 3: Khí hậu hƣởng của khí hậu đến đời sống và hoạt động sản xuất Liên hệ

của con ngƣời

- Sông ngòi địa phƣơng (tên các con sông, đặc điểm

sông ngòi; nhận xét nƣớc sông ở địa phƣơng)

Bài 4: Sông ngòi - Giải thích vì sao sông miền Trung thƣờng ngắn và dốc Liên hệ

- Ảnh hƣởng của nƣớc sông đến đời sống và sản xuất

của ngƣời dân

- Vùng biển ở địa phƣơng (địa phƣơng tiếp giáp với biển;

đặc điểm, vai trò, tên một số hải sản đặc trƣng của địa

Bài 5: Vùng biển phƣơng) Liên hệ nƣớc ta - Tên các bãi biển của địa phƣơng

- Những điểm thuận lợi và khó khăn của ngƣời dân

vùng biển của địa phƣơng

- Tên, đặc điểm các loại đất chính ở tỉnh Phú Yên Bài 6: Đất và rừng Liên hệ - Đặc điểm rừng địa phƣơng, vai trò của rừng

Bài 8: Dân số nƣớc - Số liệu dân số ở địa phƣơng (so với các địa phƣơng Liên hệ ta khác trong tỉnh)

81

- Các biện pháp kế hoạch hóa ở địa phƣơng

- Tên các dân tộc ở địa phƣơng Bài 9: Các dân tộc và - Mật độ dân số ở địa phƣơng (sự thay đổi về mật độ Liên hệ sự phân bố dân cƣ dân số theo thời gian)

Bài 10: Nông - Tìm hiểu các ngành sản xuất nông nghiệp ở địa phƣơng Liên hệ nghiệp - Các loại cây trồng, vật nuôi; đặc điểm; giá trị

- Tìm hiểu các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp của Bài 11: Lâm địa phƣơng; so sánh, nhận xét diện tích rừng, thủy sản Liên hệ nghiệp và thủy sản hiện nay với những năm trƣớc.

- Tìm hiểu các ngành công nghiệp, thủ công; sản phẩm

Bài 12, 13: Công của ngành. Liên hệ nghiệp - Vai trò, vị trí, giá trị của sản phẩm của địa phƣơng

- Các làng nghề truyền thống

- Các loại hình giao thông vận tải ở địa phƣơng

Bài 14: Giao - Tình hình, vai trò của các loại hình giao thông vận tải Liên hệ thông vận tải ở địa phƣơng.

- Sự phát triển hệ thống giao thông vận tải ở địa phƣơng.

- Hoạt động, sản phẩm của ngành thƣơng mại ở địa

Bài 15: Thƣơng phƣơng Liên hệ mại và du lịch - Điều kiện để phát triển du lịch; hoạt động, địa điểm

du lịch ở địa phƣơng

- Thiên nhiên Phú Yên Toàn Địa lí địa phƣơng - Hoạt động kinh tế phần

2.3.2. Vận dụng một số phương pháp dạy học trong dạy học tích hợp lịch sử, địa

lí địa phương trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên

Nhằm đáp ứng các yêu cầu về đổi mới giáo dục, để dạy học môn Lịch sử và

Địa lí ở tiểu học, GV cần chú trọng đến tổ chức các hoạt động học tập nhằm giúp

HS tự tìm hiểu, tự trải nghiệm, khám phá, chủ động tiếp thu kiến thức; áp dụng các

PPDH tích cực hóa hoạt động học tập của HS, tạo môi trƣờng học tập gần gũi, thân

thiện và đƣa ra những tình huống học tập nhằm kích thích HS tìm tòi, suy luận và

khám phá các kiến thức mới.

82

Để dạy học tích hợp LSĐLĐP vào môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đạt hiệu

quả, chúng tôi ƣu tiên lựa chọn những PPDH chú trọng đến vai trò chủ thể của ngƣời

học, hình thành và phát triển các NL học tập của HS. Trong luận án của mình, tác giả

lựa chọn những PPDH nhƣ: thảo luận, trò chơi, giải quyết vấn đề, dự án. Những

PPDH này đƣợc lồng ghép, phối hợp với nhau nhằm hỗ trợ cho phƣơng pháp tổ chức

dạy học chủ đạo đƣợc phát huy hiệu quả. Vì vậy, việc phối hợp đa dạng các PPDH

trong dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên là cơ sở để phát huy tính tích cực học

tập và nâng cao hiệu quả dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.

2.3.2.1. P ươn p p dự án

Dạy học theo dự án đem lại cho HS nhiều cơ hội học tập, khám phá những kiến

thức chuyên sâu và phát triển NL học tập. Các em bắt đầu học tập từ thực tế. Trong

quá trình học tập, HS sẽ phân tích, khám phá các chủ đề của dự án, các tình huống

đƣa ra thƣờng thú vị, kích thích sự tò mò của các em. HS đƣợc hành động, vạch kế

hoạch công việc, sáng tạo, tham gia thảo luận, trao đổi thông tin, ... Khi thực hiện dự

án, HS không chỉ học tập, nghiên cứu mà còn đƣợc trải nghiệm thực tế. Thông qua

việc tìm hiểu và khám phá, HS sẽ phát huy kĩ năng học tập: phân tích vấn đề mới, tìm

kiếm và lựa chọn thông tin, tổng hợp thông tin, báo cáo,...[8],[74],[119].

a. Nội dung các dự án học tập

Dựa vào mục tiêu và nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học,

mục tiêu dạy học dạy học dự án, trình độ HS, chúng tôi xây dựng bảng ma trận các

dự án học tập có nội dung về lịch sử và địa lí địa phƣơng cho HS tiểu học ở Phú

Yên. Tùy vào điều kiện thực hiện của nhà trƣờng, GV lựa chọn những dự án học tập

dƣới đây để thực hiện hiệu quả.

83

Bảng 2.4. Bảng gợi ý n i dung các dự án học tập về LSĐLĐP

Bài học Chủ đề dự án Sản phẩm của dự án

Phần Lịch sử lớp 4

Thành Hoàng đất Phú - Bài thuyết trình về ông Lƣơng Văn Chánh, ngƣời khai hoang lập ấp Phú Yên. Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

Lịch sử địa phƣơng Quê hƣơng em

- Bài thuyết trình về: + Sự hình thành vùng đất Phú Yên và Phú Yên dƣới giai đoạn phong kiến. + Văn hóa truyền thống của địa phƣơng. - Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về: trang phục, thức ăn, phong tục, lễ hội của địa phƣơng. + Trang phục, thức ăn đặc trƣng của địa phƣơng.

Phần Lịch sử lớp 5

Bài 7: Đảng Cộng sảnViệt Nam ra đời Chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên ở Phú Yên

Bài 9: Cách mạng mùa thu

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về: + Địa điểm thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của Phú Yên. + Đồng chí Phan Lƣu Thanh - Bài thuyết trình về sự kiện thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của Phú Yên. Bài thuyết trình về sự kiện Cách mạng tháng 8 ở địa phƣơng. Bài thuyết trình về vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh tháng 9 năm 1954. Bài 19: Nƣớc nhà bị chia cắt Sao tháng Tám Nỗi đau Ngân Sơn – Chí Thạnh

Tự hào ngƣời con Phú Yên Sƣu tầm tranh ảnh về sự kiện chiến thắng Mậu Thân năm 1968 của địa phƣơng. Bài 23: Sấm sét đêm giao thừa

Bài 26: Tiến vào Dinh Độc lập Giải phóng Phú Yên - Bộ sƣu tầm tranh ảnh về sự kiện giải phóng Phú Yên ngày 1 tháng 4 năm 1975. - Bài thuyết trình về sự kiện chiến thắng đƣờng 5 năm 1975, giải phóng Phú Yên.

84

- Bộ sƣu tập:

+ Ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về địa danh Phú

Địa lí địa Danh nhân Yên.

phƣơng đất Phú + Tranh ảnh về các ngƣời con anh hùng Phú Yên

- Bài thuyết trình về một số danh nhân, ngƣời con

anh hùng ở địa phƣơng.

Truyền thống văn hóa

Bài 25: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung

Phần Địa lí lớp 4 - Bộ sƣu tập: + Trang phục đặc trƣng của các dân tộc ở địa phƣơng + Tranh ảnh về hoạt động sản xuất của ngƣời dân ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về: + Các dân tộc ở địa phƣơng + Truyền thống văn hóa đặc trƣng của các dân tộc ở Phú Yên.

Danh lam, thắng cảnh quê hƣơng

- Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về các lễ hội ở địa phƣơng + Tranh ảnh về danh lam thắng cảnh ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về: + Di tích lịch sử - văn hóa ở địa phƣơng + Lễ hội ở địa phƣơng - Xây dựng lịch lễ hội ở địa phƣơng. Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (tt)

Bài 29: Biển, đảo, quần đảo Biển đảo quê hƣơng

- Bộ sƣu tập về tranh ảnh về bãi biển, vũng, vịnh, hòn,… ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về giới thiệu về bãi biển, vũng, vịnh, hòn,… ở địa phƣơng

Hải sản đất Phú

- Bộ sƣu tập: Tranh ảnh về hải sản nổi tiếng ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về: Tình hình khai thác và nuôi trồng hải sản ở địa phƣơng

Bài 30: Khai thác khác khoáng sản, hải sản ở vùng biển Việt Nam

85

Phần Địa lí lớp 5

Bài 2: Địa hình, khoáng Địa hình, khoáng sản - Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về dãy núi ở địa phƣơng.

sản tỉnh ta + Mẫu khoáng sản ở địa phƣơng

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về các con sông trong tỉnh Bài 4: Sông Con sông quê

ngòi hƣơng (địa phƣơng em) - Bài thuyết trình: giới thiệu về con sông quê em

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về các bãi biển, vịnh,

Bài 5: Vùng Vùng biển địa vũng,… ở địa phƣơng.

biển nƣớc ta phƣơng

- Bài thuyết trình, giới thiệu về các bãi biển, vịnh, vũng,… ở địa phƣơng.

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về các dân tộc ở địa

Bài 9: Các phƣơng,

dân tộc và sự Ngƣời dân - Bài thuyết trình:

phân bố dân Phú Yên + Đặc trƣng của các dân tộc ở địa phƣơng.

cƣ + Dân số và sự phân bố dân cƣ ở địa phƣơng (giai

đoạn 1989 - 2015)

- Bài thuyết trình: về sự phát triển các ngành nông

nghiệp ở địa phƣơng.

Bài 10: Nông Nông nghiệp - Bộ sƣu tập:

nghiệp xanh + Tranh ảnh về cây trồng, gia súc, gia cầm,.. ở địa

phƣơng.

- Nông sản tiêu biểu của địa phƣơng.

- Bài thuyết trình về điều kiện phát triển ngành

Bài 11: Lâm thủy sản ở địa phƣơng Thế giới thủy

sản nghiệp và thủy sản

- Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về các loại thủy sản ở địa phƣơng. + Sản phẩm thủy sản tiêu biểu.

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về:

Bài 12: Công Làng nghề + Ngành công nghiệp và sản phẩm của các ngành

nghiệp quê em công nghiệp ở địa phƣơng.

+ Nghề thủ công và sản phẩm của làng nghề

86

- Làm tờ rơi quảng cáo giới thiệu về các làng nghề

- Bài thuyết trình:

+ Sự hình thành và phát triển của làng nghề: Địa

điểm, qui trình: nguồn nhiên liệu, cách tiến hành

+ Các ngành công nghiệp hiện nay ở địa phƣơng.

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về địa điểm du lịch ở địa

Bài 15: Vùng đất phƣơng

Thƣơng mại “Hoa vàng - Lập bản đồ du lịch ở địa phƣơng

và du lịch trên cỏ xanh” - Bài thuyết trình về một số điểm du lịch ở địa

phƣơng

b. Qui trình

- Bài thuyết trình về: Địa lí địa Tìm hiểu về + Sự phát triển các hoạt động kinh tế ở địa phƣơng phƣơng Phú Yên + Thiên nhiên Phú Yên

Dựa vào qui trình chung của dạy học dự án, GV có thể tổ chức dạy học dự án

gồm 3 giai đoạn và các bƣớc tiến hành để đảm bảo việc triển khai thực hiện dự án

học tập có hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn, các bƣớc tiến hành đƣợc thiết kế thành các

hoạt động nhỏ để phù hợp với trình độ của lứa tuổi HS tiểu học, nhằm giúp các em

làm quen với cách học tập theo dự án.

Cụ thể cách thức tiến hành dự án đƣợc triển khai dựa trên 3 giai đoạn và 9

bƣớc thực hiện nhƣ sau:

Giai đoạn 1. Lập kế hoạch

Bƣớc 1. Lựa chọn chủ đề

Bƣớc 2. Xây dựng các tiểu chủ đề

Bƣớc 3. Lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện

Giai đoạn 2. Thực hiện dự án

Bƣớc 1. Thu thập thông tin

Bƣớc 2. Xử lí thông tin

Bƣớc 3. Tổng hợp thông tin

87

Giai đoạn 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả

Bƣớc 1. Xây dựng sản phẩm

Bƣớc 2. Báo cáo trình bày sản phẩm

Bƣớc 3. Đánh giá

Cụ thể c c a đoạn được triển k a n ư sau:

Giai đoạn 1. Lập kế hoạch

Bước 1. Lựa chọn chủ đề

- Giáo viên tìm hiểu các chủ đề mà HS quan tâm để tạo cơ sở cho cả lớp tham

gia tích cực vào một chủ đề trong khoảng thời gian đủ dài. GV cần tạo cơ hội và

khuyến khích HS tham gia vào quá trình lựa chọn.

- Nội dung chủ đề cần hấp dẫn, khơi gợi đƣợc hứng thú, tính tò mò ham tìm

hiểu ở HS. Chủ đề có thể đƣợc gợi ý bằng ý tƣởng liên quan đến nội dung học tập,

gắn liền với cuộc sống mà HS quan tâm. Ví dụ: lễ hội, phong tục tập quán, ô nhiễm

môi trƣờng, đặc điểm tự nhiên, các giai đoạn lịch sử, danh nhân,...

- Xác định mục tiêu của dự án

Việc lựa chọn các chủ đề nhỏ làm dự án học tập cho HS, GV nên hƣớng mục

tiêu của các dự án phù hợp với mục tiêu, nội dung chƣơng trình, năng lực của HS và

điều kiện thực hiện ở trƣờng học, địa phƣơng.

Bước 2. Xây dựng các n dun ướng thực hiện của chủ đề

Từ chủ đề lớn, GV tổ chức hƣớng dẫn HS phát triển, tìm các chủ đề nhỏ, vấn

đề nghiên cứu cụ thể, là tên của dự án. Sơ đồ tƣ duy là kĩ thuật hiệu quả để xác

định, lựa chọn ý tƣởng cũng nhƣ những vấn đề cần giải quyết xung quanh dự án.

Học sinh động não về các yếu tố cần giải quyết trong chủ đề: Các em thắc mắc

gì? Các em muốn tìm hiểu điều gì về chủ đề? Các em có thể làm gì với chủ đề này

và làm thế nào để thực hiện nó? HS và GV cùng hình thành các câu hỏi cụ thể, xác

định giải pháp, phân tích và thống nhất nhiệm vụ.

Bước 3. Lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện

Khi lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện, HS cần dự kiến các nội dung nhƣ sau:

+ Xác định các nhiệm vụ cần thực hiện

88

+ Dự kiến sản phẩm

+ Cách triển khai thực hiện dự án

+ Thời gian thực hiện và hoàn thành

Cụ thể, sau khi xác định đƣợc nội dung nghiên cứu, HS thảo luận các nhiệm

vụ cần thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu, đồng thời phân công nhiệm vụ và thời gian

hoàn thành nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm, xác định phƣơng tiện và dự

kiến các sản phẩm sau khi giải quyết xong dự án

Sau khi HS lập đƣợc kế hoạch, GV hƣớng dẫn HS cách thực hiện dự án, tổng

hợp kết quả, trình bày báo cáo, ....

Giai đoạn 2. Thực hiện dự án

Bước 1. Thu thập thông tin

Học sinh bắt đầu tìm câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. Thu thập dữ liệu gồm

một số các hoạt động: nghiên cứu, khảo sát thực tế, tìm tài liệu, phỏng vấn, tìm hiểu

và khám phá, tham khảo các tài liệu khác nhau,...

Giáo viên hỗ trợ HS khai thác sâu các yếu tố cho dự án

Bước 2. Xử lí thông tin

Học sinh xử lí thông tin các dữ liệu thu thập đƣợc bằng cách: HS tiếp nhận

thông tin, xử lí các dữ liệu đã thu thập đƣợc để có cái nhìn tổng quát về những gì đã

khám phá, tìm hiểu. HS phân tích các dữ liệu, phân bố vào các nội dung cần tìm

hiểu, loại trừ những yếu tố trùng lặp, không cần thiết, lựa chọn những thông tin

chính, quan trọng để làm nổi bật nội dung cần tìm hiểu. Trong quá trình xử lí thông

tin, các thành viên trong nhóm cần thƣờng xuyên trao đổi, thảo luận để tổng hợp dữ

liệu, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thu thập thông tin, kiểm tra tiến

độ thực hiện đồng thời trao đổi với GV và nhận sự tƣ vấn, giúp đỡ từ phía GV nếu

thấy cần thiết để đảm bảo tiến độ và tính chính xác khi thực hiện dự án.

Các cách xử lí thông tin của dự án:

+ Học sinh có thể phân tích số liệu bằng cách sử dụng bảng số liệu, biểu đồ

+ Học sinh có thể phân tích số liệu bằng cách so sánh, đối chiếu những thông

tin thu thập đƣợc từ mạng Internet, sách, báo...

89

Bước 3. Tổng hợp thông tin

Học sinh tổng hợp các thông tin thu thập đƣợc từ các nguồn khác nhau để xây

dựng bản báo cáo kết quả dự án cho GV

Giai đoạn 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả

Bước 1. Xây dựng sản phẩm

Học sinh tổng hợp các kết quả đã phân tích thành sản phẩm cuối cùng. Sản

phẩm có thể đƣợc trình bày dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: bài thuyết trình,

biểu diễn (đóng vai, hát, múa, trình bày thơ,...), triển lãm (báo tƣờng, mô hình, sản

phẩm thiết kế, bộ sƣu tập, ....), trình bày PowerPoint,...

Bước 2. Báo cáo trình bày sản phẩm

Mỗi nhóm phân công các thành viên trong nhóm trình bày báo cáo kết quả

thực hiện dự án học tập của nhóm. Sản phẩm của dự án có thể đƣợc trình bày trƣớc

lớp, hoặc đƣợc giới thiệu trƣớc trƣờng,....

Bước 3. Đ n

Sau khi trình bày báo cáo sản phẩm thực hiện dự án, các nhóm sẽ tự đánh giá kết

quả thực hiện dự án và đánh giá chéo (đánh giá việc thực hiện dự án giữa các nhóm với

nhau). Từ đó rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án học tập tiếp theo.

c. Ví dụ minh họa

Giai đoạn 1. Lập kế hoạch

Bước 1. Lựa chọn chủ đề

- Bài 12: Công nghiêp (phần Địa lí lớp 5); Chủ đề: Làng nghề quê em

- Xác định mục tiêu của dự án, sau dự án, HS:

+ Tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của làng nghề tiêu biểu của địa phƣơng em.

+ Phát triển một số năng lực học tập bộ môn nhƣ: tra cứu tài liệu để tìm thông

tin; so sánh, nhận xét, tổng hợp các nguồn thông tin để đƣa ra cách giải quyết cho

dự án đƣợc tìm hiểu; biết trình bày ý kiến, quan điểm của cá nhân về bảo tồn và

phát triển của làng nghề truyền thống ở địa phƣơng.

Bước 2. Xây dựng các n i dun ướng thực hiện dự án

Học sinh lựa chọn các sản phẩm thực hiện dự án trong các gợi ý sau:

90

- Bộ sƣu tập tranh ảnh về làng nghề và sản phẩm của làng nghề

- Tờ rơi quảng cáo giới thiệu về các làng nghề

- Bài thuyết trình về sự hình thành và phát triển của làng nghề

. Địa điểm, qui trình: nguồn nhiên liệu, cách tiến hành

. Qui mô

. Hạn chế cần khắc phục

Bước 3. Lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện

Khi lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện, HS cần lƣu ý các nội dung:

+ Xác định các nhiệm vụ cần thực hiện

+ Dự kiến sản phẩm

+ Cách triển khai thực hiện dự án

+ Thời gian thực hiện và hoàn thành

Kế hoạch thực hiện dự án:

Nhóm:

Tên thành viên Nhiệm vụ Phƣơng tiện Thời gian hoàn thành Dự kiến sản phẩm

Máy tính, điện Lấy thông tin Bài viết, hình Phạm Gia thoại có kết 1 tuần từ mạng ảnh Nghĩa nối mạng, Internet Ipad,...

Sách, báo, tài Tổng hợp Lấy thông tin liệu từ thƣ viện Võ Sĩ Phúc 1 tuần thông tin: bài từ sách, báo trƣờng, hoặc viết, hình ảnh thƣ viện tỉnh

Ảnh, phim tƣ Trần Huỳnh Chụp ảnh, Máy ảnh, điện 1 tuần liệu, băng hình Lam Trúc quay phim thoại thực tế

Nguyễn Thị Kết quả phỏng Phỏng vấn Phiếu hỏi 1 tuần Nhật Linh vấn

91

+ Dự kiến sản phẩm

Hình ảnh mô tả qui trình sản xuất bánh tráng

Bài thuyết trình về làng nghề.

Giai đoạn 2. Thực hiện dự án

Bước 1. Thu thập thông tin

Bước 2. Xử lí thông tin

Ví dụ: Chủ đề: Làng nghề quê em, Dự án Sự hình thành và phát triển của làng

nghề L n bún Định Thành

Nguồn thông tin:

- Bùi Tân (2010), Nghề truyền thốn trên đất Phú Yên, NXB Văn hóa thông tin.

- Sở Thƣơng mại và Du lịch Phú Yên (2004), Du lịch Phú Yên, Xí nghiệp in

Lê Quang Lộc.

- Nguyễn Đình Tƣ (2004), Non nước Phú Yên, NXB Thanh Niên.

- http://phuyentourism.gov.vn/detail/lang-bun-dinh-thanh-huyen-phu-hoa-

thay-doi-tap-quan-san-xuat--tang-hieu-qua-574.html

Bước 3. Tổng hợp thông tin

HS tổng hợp các thông tin thu đƣợc từ các nguồn khác nhau để xây dựng bản

báo cáo kết quả dự án cho GV

Giai đoạn 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả

Bước 1. Xây dựng sản phẩm

STT ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN

1 Địa điểm

2 Qui mô

3 Qui trình làm bún

4 Hạn chế cần khắc phục

92

Bước 2. Báo cáo trình bày sản phẩm

STT ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN

1 Địa điểm Thôn Định Thành, xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa

2 Qui mô Có 60 hộ dân chiếm 1/3 số hộ của thôn sống bằng nghề làm bún.

Gạo làm sạch, đem ngâm nƣớc qua một đêm, rồi xay thành

bột dẻo. Bột đƣợc ủ, chắt nƣớc chua sau đó đƣợc nén thành

những miếng bột khô to. Tiếp theo bột đƣợc nhào trộn rồi

đƣợc đƣa vào khuôn bún. Tại đây, ngƣời ta nén bột qua

Qui trình làm khuôn để tạo thành những sợi bún, rơi xuống nồi nƣớc sôi 3 bún đƣợc đặt sẵn dƣới khuôn. Sợi bún đƣợc luộc từ 3-5 phút sẽ

chín sau đó đƣợc tráng qua nƣớc lạnh sạch để sợi bún

không bị dính. Bún sau khi “ra lò” ngƣời ta sẽ vắt thành

từng lọn và xếp vào những thúng tre có lót sẵn lá chuối, để

bún khô rồi ủ trƣớc khi đi bán [80].

- Cơ sở sản xuất còn mang tính tự phát, chƣa đầu tƣ trang

thiết bị để phục vụ sản xuất.

- Chƣa khắc phục về vệ sinh môi trƣờng Hạn chế cần - Chƣa có tên thƣơng hiệu sản xuất bún 4 khắc phục - Việc thu gom nƣớc thải còn hô sơ. Nƣớc sản xuất thải trực

tiếp vào môi trƣờng mà không qua xử lý, gây mùi hôi thối,

Bước 3. Đ n

khó chịu cho ngƣời dân xung quanh [138].

Sau khi trình bày sản phẩm thực hiện dự án, các nhóm sẽ tự đánh giá kết quả

thực hiện dự án và đánh giá chéo (đánh giá việc thực hiện dự án giữa các nhóm với

nhau). Từ đó rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án học tập tiếp theo.

d. Lƣu ý

- Phƣơng pháp dự án đƣợc sử dụng vào những bài học có mức độ tích hợp

toàn phần: lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng. Ngoài ra, ở các dạng bài có mức

độ lồng ghép, liên hệ, các dự án học tập giúp HS có cái nhìn toàn diện hơn về

LSĐLĐP mình, giúp cho việc học tập các nội dung về địa phƣơng trở nên có ý

nghĩa hơn.

93

- Các dự án dạy học thƣờng đƣợc xuất phát từ thực tiễn của HS. Nội dung các

dự án cần đơn giản, dễ thực hiện.

- Giáo viên cần hỗ trợ cho HS các tài liệu, hƣớng dẫn HS khai thác các tài liệu

để cho sản phẩm của dự án đƣợc hoàn thiện.

- Giáo viên cần hƣớng dẫn HS sử dụng phối hợp các tranh ảnh, bản đồ, lƣợc

đồ,... và công nghệ thông tin để trình bày sản phẩm của dự án thêm phong phú, sinh

động, thu hút ngƣời nghe.

2.3.2.2. P ươn p p ải quyết vấn đề

Giáo viên đƣa HS vào tình huống học tập và hƣớng dẫn các em HS tự lực giải

quyết các vấn đề, kết quả các em thu đƣợc không chỉ là kiến thức mới, hiểu biết

thêm về địa phƣơng mình mà còn cả về con đƣờng, cách thức giải quyết các vấn đề

đó. Thông qua giải quyết vấn đề, HS đƣợc phát triển tƣ duy sáng tạo cũng nhƣ khả

năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống mới [55], [116].

a. Nội dung tình huống có vấn đề

Dựa vào mục tiêu và nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học,

mục tiêu dạy học giải quyết vấn đề, trình độ và điều kiện thực hiện ở nhà trƣờng, tác

giả xây dựng bảng ma trận gợi ý các tình huống học tập có nội dung về lịch sử và

địa lí địa phƣơng cho HS tiểu học ở Phú Yên thể hiện qua bảng 2.6. Tùy vào điều

kiện thực hiện của nhà trƣờng, GV lựa chọn những tình huống dƣới đây để thực

hiện hiệu quả.

Bảng 2.5. Bảng gợi ý tình huống có vấn đề trong dạy học tích hợp LSĐLĐP

Bài học Tình huống có vấn đề

Phần Lịch sử 5

Bài 17: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ

Bài 22: Đƣờng Trƣờng Sơn

Chiến dịch Át Lăng diễn ra ở Phú Yên, trong khi đó Phú Yên cách xa Điện Biên Phủ hơn 1000km. Vì sao chiến dịch Át Lăng lại đƣợc gọi là sự kiện chia lửa cho chiến trƣờng Điện Biên Phủ? Vũng Rô là một vùng nƣớc sâu không rộng, nằm ở chân Đèo Cả, chỉ có 1 cửa ra vào duy nhất, ngay trên đỉnh Đèo có một đồn của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Với vị trí nhƣ vậy những chuyến tàu Không số rất dễ bị phát hiện. Vì sao Vũng Rô đƣợc chọn để làm bến tiếp nhận vũ khí miền Bắc chi viện cho Phú Yên và liên tỉnh?

94

Phần Địa lí lớp 4

Bài 26: Ngƣời - Nhiều ý kiến cho rằng “Không phát triển du lịch biển vì gây ô

dân và hoạt nhiễm môi trƣờng”, nhƣng trong qui hoạch phát triển kinh tế của

động sản xuất tỉnh Phú Yên thì yêu cầu cần phải phát triển du lịch biển. Em

ở đồng bằng đồng ý với nhận định nào? Vì sao?

duyên hải miền - Em có đồng ý với ý kiến cho rằng Phú Yên là nơi có nhiều thế

Trung (tt) mạnh để phát triển du lịch biển?

Phần Địa lí lớp 5

- Hải và Khang ra bãi biển Long Thủy chơi thì thấy một nhóm bạn

Bài 5: Vùng đi cắm trại vứt đồ ăn xuống biển. Hải và Khang đã đến nhắc nhở

biển nƣớc ta nhƣng các bạn nói rằng rác sẽ trôi đi nên sẽ không làm bẩn nƣớc

biển ở bãi biển Long Thủy nữa. Nhóm bạn đó đã làm đúng chƣa?

Chúng ta có thể đốt rừng làm nƣơng rẫy, có thêm nhiều đất để Bài 6: Đất và trồng trọt. Vậy vì sao Đảng và nhà nƣớc lại chủ trƣơng không phá rừng rừng làm nƣơng rẫy.

Bài 9: Các Ở những khu vực phân bố đông dân cƣ, nền kinh tế sẽ gặp khó

dân tộc và sự khăn, thế nhƣng vì sao ở các khu vực đông dân nhƣ thành phố Tuy

phân bố dân Hòa là khu vực có sự phát triển kinh tế hơn các khu vực khác

cƣ trong tỉnh?

Sau bộ phim “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh” nhiều ngƣời đến du Bài 15: lịch ở Phú Yên, các điểm du lịch ngày càng bị xả rác thải gây ảnh Thƣơng mại hƣởng xấu đến môi trƣờng. Vì sao tỉnh Phú Yên vẫn chủ trƣơng và du lịch phát triển mạnh về du lịch?

Các mặt hàng truyền thống của tỉnh Phú Yên rất đa dạng, phong Địa lí địa phú, mẫu mã đẹp, đặc sắc, mang đặc trƣng của địa phƣơng nhƣng vì phƣơng sao các mặt hàng truyền thống không đƣợc nhiều ngƣời sử dụng?

95

b. Qui trình thực hiện

Bước 1. Xây dựng các vấn đề học tập

- Giáo viên nghiên cứu mục tiêu, nội dung bài học và nội dung LSĐLĐP tỉnh

Phú Yên có liên quan:

+ Xác định mục tiêu bài học phải cụ thể, sát với yêu cầu của chƣơng trình và

điều kiện thực hiện của HS.

+ Phân tích tài liệu về LSĐLĐP để tìm những vấn đề địa phƣơng có liên quan,

có thể tích hợp vào nội dung bài học.

- Giáo viên xây dựng các vấn đề trong dạy học LSĐLĐP tỉnh Phú Yên

Các vấn đề trong dạy học LSĐLĐP tỉnh Phú Yên cần phù hợp với trình độ của

HS, phù hợp với nhu cầu nhận thức của các em và các vấn đề nằm trong khả năng

giải quyết của HS. Đặc biệt, các vấn đề học tập cần kích thích sự tìm tòi, ham khám

phá của các em để tìm ra câu trả lời dựa trên sự liên hệ giữa kiến thức cũ và kiến

thức của bài học. Đồng thời, qua giải quyết các nhiệm vụ học tập, HS đƣợc rèn

luyện kĩ năng giải quyết vấn đề và kĩ năng vận dụng vào thực tế.

- Dự kiến các hƣớng giải quyết của HS

Bước 2. Tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề

- Giáo viên đƣa ra vấn đề có liên quan đến nội dung bài học

Vấn đề học tập có thể đƣợc sử dụng để giới thiệu bài mới, hình thành kiến

thức mới hoặc để củng cố kiến thức của bài học.

- Học sinh tiếp nhận tình huống, phân tích vấn đề, nội dung của tình huống

- Học sinh huy động kiến thức có liên quan và đƣa ra các giả thuyết để giải

quyết tình huống/ vấn đề học tập mà GV đƣa ra.

- Dựa vào các kiến thức đã học để có thể lập luận, trình bày giải pháp

- Học sinh các nhóm trình bày các cách giải quyết vấn đề đặt ra

Bước 3. Kiểm tra kết quả, kết luận vấn đề

- Giáo viên tổ chức cho HS các nhóm đƣa ra ý kiến, nhận xét, bổ sung các

thông tin của các nhóm trình bày; đặt câu hỏi chất vấn cho các nhóm khác (nếu có)

- Giáo viên kết luận (nội dung kiến thức của bài học), đƣa ra các hƣớng nghiên

cứu tiếp theo (nếu có)

96

c. Ví dụ minh họa

Bài 30: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam (phần Địa lí lớp 4)

Hoạt động: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản

Bước 1. Xây dựng các vấn đề học tập

- Mục tiêu hoạt động: [32]

+ Kể tên một số hoạt động khai thác hải sản.

+ Chỉ vào bản đồ tự nhiên Việt Nam khu vực đánh bắt và nuôi trông nhiều hải

của nƣớc ta.

+ Trình bày thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản

+ Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên

+ Có ý thức giữ vệ sinh môi trƣờng biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.

Sau khi nắm đƣợc nội dung, mục tiêu hoạt động, GV lựa chọn mục tiêu

“nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên” để xây dựng tình huống.

* Kiến thức HS đã có:

- Bờ biển Phú Yên dài gần 189 km, khúc khuỷu, có nhiều dải núi kéo dài ra

phía biển hình thành các eo vũng, vịnh, đầm [6].

Vùng biển khai thác có hiệu quả của Phú Yên rộng, nằm trong vùng biển đa

dạng về loài cá và các loại hải sản khác có giá trị xuất khẩu và là mặt hàng cao cấp

nhƣ: cua huỳnh đế, tôm hùm, ghẹ, sò…[6]

- Vùng đất Phú Yên thƣờng xuyên gặp nhiều thiên tai: mƣa, bão, lũ,…

* Xác định mâu thuẫn:

Đời sống kinh tế của ngƣời dân Phú Yên gặp khó khăn do thƣờng xuyên chịu

ảnh hƣởng của bão, lũ lụt. Nơi đây có bờ biển dài và có tài nguyên hải sản phong

phú, có giá trị. Khai thác hải sản sẽ giúp ngƣời dân nơi đây phát triển kinh tế. Vậy

nên hay không nên khai thác hết sản lƣợng hải sản ở đây?

* Hoàn thiện tình huống

“Tỉnh Phú Yên có bờ biển dài và rộng, nguồn tài nguyên sinh vật biển rất

phong phú và đa dạng. Với nguồn tài nguyên lớn nhƣ vậy chúng ta có thể khai thác

thoải mái để phát triển kinh tế cho ngƣời dân. Đúng hay sai?”

97

Bước 2. Tổ chức cho HS giải quyết vấn đề

* Dự kiến các hƣớng HS có thể đƣa ra giải quyết

- Đồng ý: Quan trọng nhất là chất lƣợng đời sống của ngƣời dân địa phƣơng.

Việc khai thác nguồn hải sản phong phú, có giá trị sẽ giúp ngƣời dân nơi đây phát

triển kinh tế là việc làm cần thiết

- Không đồng ý: Chỉ chú trọng khai thác hải sản sẽ gây thất thoát nguồn tài

nguyên quí hiếm của tự nhiên dành cho con ngƣời. Bên cạnh đó, việc khai thác sử

dụng các thiết bị thô sơ sẽ gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của các sinh vật

sống dƣới biển, gây ô nhiễm môi trƣờng.

- Việc khai thác hải sản ở Phú Yên là cần thiết để phát triển kinh tế nhƣng

cần phải khai thác hợp lí để không ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên. Đồng thời

cần phải đẩy mạnh nuôi trồng thủy hải sản để giữ lại nguồn hải sản quí hiếm, có giá

trị kinh tế.

Bước 3. Kiểm tra kết quả, kết luận vấn đề

- GV tổ chức cho HS các nhóm đƣa ra ý kiến, nhận xét, bổ sung các thông tin

của các nhóm trình bày; đặt câu hỏi chất vấn cho các nhóm khác (nếu có)

- GV kết luận: Khai thác và nuôi trồng thủy hải sản là m t trong những thế

mạn để phát triển kinh tế của tỉn P ú Yên. Đâ l m t trong những chiến lược

kinh tế mang tính chiến lược của tỉn t u út được nhiều lao đ ng.

d. Lƣu ý

- Phƣơng pháp giải quyết vấn đề đƣợc sử dụng vào những bài học có mức độ

tích hợp toàn phần: lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng; những bài học này thƣờng

có nội dung học tập về địa phƣơng tƣơng đối rộng, dễ xây dựng những tình huống

có vấn đề. Đối với những bài học với mức độ lồng ghép, nếu nội dung địa phƣơng

đủ lớn hoặc những kiến thức HS đã học hoặc HS có vốn kinh nghiệm sống đủ để có

thể giải quyết tình huống, GV có thể vận dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề để

kích thích suy nghĩ, giúp HS phát triển tƣ duy sáng tạo. Ngoài ra, ở dạng bài có mức

độ liên hệ, tình huống có vấn đề giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để có thể

đƣa ra cách giải quyết, xử lí phù hợp, gắn liền với cuộc sống thực tế của HS.

98

- Các tình huống học tập cần đƣợc khai thác từ thực tiễn cuộc sống của HS.

Nội dung tình huống cần cụ thể, đƣợc thể hiện bằng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, thể

hiện rõ mâu thuẫn cần phải giải quyết. Từ đó HS mới có thể vận dụng kiến thức để

phân tích tình huống và có thể đƣa ra cách giải quyết phù hợp.

- Để giải quyết vấn đề hiệu quả, GV cần tổ chức cho HS cần thảo luận để có

thể đƣa ra phƣơng án giải quyết phù hợp và hiệu quả nhất.

2.3.2.3. P ươn p p t ảo luận

Phƣơng pháp này tạo cơ hội cho HS đƣợc trình bày, đƣa ra ý kiến, hiểu biết

của mình về nội dung bài học, kiến thức về LSĐLĐP mình; tiếp cận thông tin từ các

bạn khác để góp phần rèn luyện kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề của HS.

a. Nội dung thảo luận

Dựa vào bảng nội dung tích hợp LSĐLĐP đƣợc xây dựng ở bảng 2.2 và 2.3

mà tác giả đã xây dựng ở chƣơng 2, tùy vào điều kiện thực hiện của nhà trƣờng, GV

lựa chọn những nội dung thảo luận phù hợp để thực hiện hiệu quả.

b. Qui trình

Qui trình thực hiện thảo luận nhóm trong dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú

Yên đƣợc khái quát nhƣ sau:

Bước 1. Chuẩn bị

- Giáo viên xác định chủ đề, nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên cần thảo luận:

+ Dựa vào mục tiêu chung của bài học, chủ đề và các nội dung về LSĐLĐP

tỉnh Phú Yên có liên quan đến nội dung bài học nhằm lựa chọn nội dung, xác định

mục tiêu cho HS thảo luận.

+ Phối hợp các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ cho HS thảo luận nội dung về

LSĐLĐP nhƣ: tranh ảnh, thông tin về các sự kiện, nhân vật diễn ra trong tiến trình

lịch sử của địa phƣơng hay những đặc điểm về địa lí của địa phƣơng có liên quan

đến nội dung thảo luận; hoặc gợi ý cho HS về các tài liệu văn bản, hiện vật để HS

tìm hiểu trƣớc khi tiến hành bài học. Với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện dạy học này,

HS có thể phân tích, tổng hợp để giải quyết vấn đề mà GV đặt ra.

- Lập kế hoạch cho HS thảo luận

+ Tùy thuộc vào nội dung thảo luận, GV có thể lựa chọn các hình thức nhóm

99

phù hợp. Tuy nhiên, để phát huy tính chủ động trong hoạt động nhóm và kĩ năng hợp

tác của HS, GV nên tổ chức HS thảo luận theo nhóm nhỏ (nhóm đôi hoặc nhóm 4).

+ Để việc thảo luận có hiệu quả, GV cần lập kế hoạch chi tiết về: thời gian

thảo luận, các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ, các phiếu thảo luận nhóm.

Bước 2. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận

+ Các nhiệm vụ thảo luận đƣợc thể hiện thông qua phiếu thảo luận hoặc câu hỏi.

+ Khi giao nhiệm vụ thảo luận, GV cần lƣu ý, nội dung thảo luận cần ngắn

gọn, diễn đạt dễ hiểu đối với HS; nhiệm vụ thảo luận giữa các nhóm có thể giống

hoặc khác nhau tùy vào mục tiêu và nội dung của hoạt động học tập.

+ Giáo viên nêu yêu cầu về thời gian, dự kiến về sản phẩm thảo luận để HS

định hƣớng đƣợc yêu cầu về giải quyết vấn đề cần thảo luận.

- Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận nhóm

+ Nhóm trƣởng tổ chức thảo luận các nhiệm vụ đƣợc nhận, các thành viên nêu

ý kiến, thƣ kí nhóm sẽ tổng hợp các ý kiến của các thành viên và hoàn thành nhiệm

vụ thảo luận.

+ Trong quá trình HS thảo luận theo nhóm, GV cần theo dõi, hỗ trợ các nhóm

khi cần thiết.

+ Giáo viên cần luân phiên thay đổi các nhiệm vụ: nhóm trƣởng, thƣ kí để

phát huy vai trò của mỗi thành viên trong quá trình hoạt động theo nhóm.

Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận

Giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV có thể sử

dụng các hình thức báo cáo nhƣ sau:

- Đại diện một nhóm báo cáo kết quả (cùng nội dung thảo luận), các nhóm

khác góp ý, bổ sung hoặc đặt những câu hỏi về nội dung trình bày.

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. GV tổ chức cho các nhóm

so sánh kết quả thảo luận giữa các nhóm và đƣa ra kết quả thảo luận chung nhất.

- Các nhóm trình bày bằng cách trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung

thảo luận. Các nhóm đối đáp, hỏi lẫn nhau.

100

Bước 4. Tổng kết

- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tổng kết và đƣa ra kết

luận cho nội dung thảo luận.

- Giáo viên có thể gợi ý, đƣa ra các nhiệm vụ tìm tòi có liên quan đến nội dung thảo

luận để HS có thể tìm hiểu thêm ở nhà hoặc vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.

Để có thể tổ chức thảo luận nhóm có kết quả tốt, GV có thể phối hợp các kĩ

thuật dạy học nhƣ: kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật sơ đồ tƣ duy, kĩ thuật mảnh ghép,

kĩ thuật KWL,….

c. Ví dụ minh họa

Bài 2: Địa hình và khoáng sản (phần Địa lí lớp 5)

Bước 1. Chuẩn bị

Hoạt động 2: Khám phá khoáng sản

Mục tiêu: Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam

+ Chỉ đƣợc một số mỏ khoáng sản chính trên lƣợc đồ

+ Liên hệ xác định các loại khoáng sản và nhận xét sản lƣợng và sự

phân bố của mỏ khoáng sản trong tỉnh Phú Yên

Phƣơng tiện dạy học: Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên

Đối với nội dung liên hệ kiến thức ĐLĐP: xác định các loại khoáng sản và

phân bố của các mỏ khoáng sản, GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm

Bước 2. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi, thời gian 2 phút

STT TÊN KHOÁNG SẢN PHÂN BỐ

101

Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận

STT TÊN KHOÁNG SẢN PHÂN BỐ

1 Quặng sắt Dân Phú, Sơn Nguyên…

2 Vàng, bạc Sông Hinh, Sơn Phƣớc, Sơn Nguyên,…

3 Nhôm (bôxít) Vân Hòa

4 Titan Xuân Hải, Phú Dƣơng, Vinh Hòa, An Mỹ,

Đông Hòa,…

5 Nguồn nƣớc khoáng Phú Sen, Phƣớc Long, Sơn Thành,…

Bước 4. Tổng kết

Khoáng sản ở Phú Yên tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng đa dạng và phân bố

đều trên lãnh thổ và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển công nghiệp của tỉnh.

Cho đến nay, trên địa bàn Phú Yên đã phát hiện 149 mỏ khoáng sản và điểm quặng,

trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao.

d. Lƣu ý

Phƣơng pháp thảo luận đƣợc sử dụng vào tất cả các bài học ở các mức độ toàn

phần, lồng ghép, liên hệ. Phƣơng pháp này tạo điều kiện cho GV có thể dễ dàng tổ

chức các hoạt động học tập, giúp HS tìm hiểu kiến thức về địa phƣơng đơn giản và

hiệu quả.

- Phƣơng pháp thảo luận nhóm và phƣơng pháp dự án, phƣơng pháp giải quyết

vấn đề thƣờng đƣợc sử dụng phối hợp với nhau trong các hoạt động tìm kiếm tri

thức để giúp HS hình thành kiến thức mới.

- Giáo viên nên khai thác lƣợc đồ, sơ đồ, tranh ảnh,… trong SGK làm đối

tƣợng để HS quan sát, thảo luận. Những phƣơng tiện này giúp HS phát hiện ra tri

thức cơ bản của hoạt động, từ đó rút ra đƣợc những kiến thức có liên quan đến địa

phƣơng mình, hình thành các kĩ năng và NL học tập.

2.3.2.4. P ươn p p trò c ơ

Trò chơi giúp HS vừa mang tính giải trí vừa có tác dụng giúp HS tìm hiểu

đƣợc những thông tin về địa phƣơng mình. HS đƣợc phát triển các kĩ năng: hợp tác

nhóm, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thể hiện bản thân,…; các NL học tập bộ môn:

102

NL nhận thức khoa học lịch sử và địa lí, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí, NL vận dụng

kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn,…

a. Nội dung các trò chơi tích hợp LSĐLĐP

Dựa vào nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, tác giả xây

dựng bảng các trò chơi có thể vận dụng vào dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch

sử và Địa lí cho HS tiểu học ở Phú Yên. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng 2.6 sau

Bảng 2.6. Bảng gợi ý trò c ơ tíc ợp n dun LSĐLĐP

Bài học Trò chơi tích hợp LSĐLĐP

Phần Lịch sử lớp 4

Bài 22: Cuộc khẩn - Đi tìm sự kiện: Cuộc khẩn hoang Đàng Trong của chúa

hoang ở Đàng Trong Nguyễn và sự kiện khai hoang, lập đất Phú Yên.

Phần Lịch sử lớp 5

Bài 7: Đảng Cộng - Đoán nhanh đoán đúng: hình ảnh thành lập chi

sảnViệt Nam ra đời bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên.

Bài 9: Cách mạng - Đi tìm sự kiện: Nối các thời gian và sự kiện trong cách

mùa thu mạng tháng 8 năm 1945

Bài 12: Vƣợt qua tình - Ô chữ kì diệu: Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng

thế hiểm nghèo Tám và các biện pháp vƣợt qua tình thế hiểm nghèo.

Bài 19: Nƣớc nhà - Ô chữ kì diệu: Âm mƣu của Mĩ - Diệm chống phá Hiệp

bị chia cắt định Giơ - ne - vơ

Bài 26: Tiến vào - Đi tìm sự kiện: Nối các thời gian và sự kiện trong chiến

Dinh Độc lập dịch Hồ Chí Minh

Phần Địa lí lớp 4

Bài 25: Ngƣời dân và - Em làm ca sĩ: Trình bày các bài hát, bài thơ, ca dao, tục

hoạt động sản xuất ở ngữ của vùng đất Phú Yên

đồng bằng duyên hải

miền Trung

Bài 26: Ngƣời dân - Tiếp sức: Kể tên một số lễ hội

và hoạt động sản - Em làm hƣớng dẫn viên du lịch: giới thiệu về các danh

103

xuất ở đồng bằng lam thắng cảnh; lễ hội truyền thống ở địa phƣơng

duyên hải miền - Đoán nhanh đoán đúng lễ hội ở địa phƣơng qua hình ảnh

Trung (tt) - Tiếp sức: sắp xếp qui trình sản xuất đƣờng mía

Bài 29: Biển, đảo, - Ai nhanh ai đúng: Viết tên một số bãi biển, vịnh, vũng

quần đảo ,… nổi tiếng ở địa phƣơng

Bài 30: Khai thác - Tiếp sức: Sắp xếp qui trình đánh bắt và tiêu thụ hải sản

khác khoáng sản, hải - Ai nhanh ai đúng: Kể tên những hải sản, khoáng sản có ở

sản ở vùng biển Việt địa phƣơng

Nam

Phần Địa lí lớp 5

Bài 2: Địa hình, - Ai nhanh ai đúng: Ghép khoáng sản vào đúng vị trí

khoáng sản

- Kẻ dấu tên: Nêu các đặc điểm của các loại khí hậu và ảnh Bài 3: Khí hậu hƣớng của khí hậu.

- Ai nhanh ai đúng: “Kể tên các con sông ở địa phƣơng”. Bài 4: Sông ngòi

Bài 5: Vùng biển Đố vui về biển đảo quê hƣơng em

nƣớc ta

- Ai nhanh ai đúng: “Kể tên các loại đất và tên rừng ở địa Bài 6: Đất và rừng phƣơng”.

Bài 9: Các dân tộc và - Nhìn hình ảnh đoán tên các dân tộc ở địa phƣơng

sự phân bố dân cƣ

- Nhanh tay nối giỏi: Nối ngành cây trồng, chăn nuôi đặc

trƣng của địa phƣơng vào đúng địa chỉ trên lƣợc đồ Bài 10: Nông nghiệp - Ai nhanh ai đúng: Nêu tên các cây trồng, gia súc, gia cầm

có ở địa phƣơng.

Bài 11: Lâm nghiệp - Ai nhanh ai đúng: Kể tên các loại thủy sản đặc trƣng của

và thủy sản địa phƣơng.

- Nhanh tay nối giỏi: Nối ngành công nghiệp với sản phẩm Bài 12: Công nghiệp của các ngành công nghiệp; Nối các làng nghề thủ công

104

của địa phƣơng vào đúng địa chỉ trên lƣợc đồ

- Ai nhanh ai đúng: Nêu tên các làng nghề có ở địa phƣơng.

Bài 14: Giao thông - Ai nhanh ai đúng: Lắp các cảng biển, sân bay vào lƣợc

vận tải đồ.

- Ai đoán tên đúng: Tên các điểm du lịch qua hình ảnh Bài 15: Thƣơng mại - Ai nhanh ai đúng: Kể tên các địa điểm du lịch có ở địa và du lịch phƣơng

- Tìm hiểu ẩm thực xứ Nẫu

Địa lí địa phƣơng - Trò chơi “Em yêu tiếng quê em”

- Đố vui ca dao, tục ngữ nói về các địa danh của đất Phú

b. Qui trình

Qui trình thực hiện trò chơi trong dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên

đƣợc khái quát nhƣ sau:

Bước 1. Chuẩn bị

- Giáo viên xác định chủ đề, nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên để tổ chức

cho HS chơi trò chơi

+ Dựa vào mục tiêu chung của bài học, chủ đề và các nội dung về LSĐLĐP

tỉnh Phú Yên có liên quan đến nội dung bài học nhằm xác định, lựa chọn nội dung,

xác định mục tiêu tổ chức cho HS chơi.

+ Phối hợp các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ tổ chức các trò chơi về LSĐLĐP

nhƣ: tranh ảnh, băng hình, các phần mềm dạy học. Với sự hỗ trợ của các phƣơng

tiện dạy học này, HS có thể dễ dàng thực hiện các trò chơi của GV.

- Xác định mục tiêu trò chơi: khai thác kiến thức hoặc củng cố kiến thức về LSĐLĐP.

- Lập kế hoạch tổ chức trò chơi

+ Mục đích của trò chơi

+ Các qui định chi tiết về: cách chơi, luật chơi, cách đánh giá và thời gian thực

hiện trò chơi.

105

Bước 2. Tổ chức cho HS thực hiện các trò chơi học tập

- Giáo viên phố biến trò chơi

+ Nêu tên trò chơi

+ Giải thích rõ mục đích, yêu cầu của trò chơi

+ Phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi

+ Qui định rõ cách đánh giá thắng, thua

- Giáo viên tổ chức HS chơi

+ Cho HS chơi thử (nếu trò chơi khó)

+ Cho HS chơi thật - GV/HS làm trọng tài theo dõi diễn biến trò chơi

Bước 3. Tổng kết trò chơi

- Giáo viên dựa vào yêu cầu, nội dung, kết quả để đánh giá (HS đánh giá)

- Giáo viên có thể “thƣởng” hoặc “phạt” ngƣời thắng hoặc ngƣời thua, nhận

xét thái độ của ngƣời tham dự và rút kinh nghiệm.

Giáo viên tổng kết lại những gì cần học qua trò chơi

c. Ví dụ minh họa

Bước 1. Chuẩn bị

- Giáo viên xác định bài học có sử dụng trò chơi. Bài 26: Ngƣời dân và hoạt

động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (tiếp theo) (phần Địa lí lớp 4)

- Giáo viên chọn trò chơi: Đo n n an đo n đún lễ h i ở địa p ươn

Lập kế hoạch tổ chức trò chơi

+ Mục đích của trò chơi: HS nắm đƣợc các đặc điểm tiêu biểu về các lễ hội

đƣợc tổ chức ở địa phƣơng (thời gian, địa điểm, hoạt động tại lễ hội,…)

+ Cách chơi/luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS, GV chiếu lần lƣợt

các hình ảnh, thông tin về lễ hội, đội nào gõ trống trƣớc đƣợc giành quyền trả lời.

Trả lời đúng đƣợc bông hoa điểm 10, trả lời sai bị mất quyền trả lời.

+ Đánh giá: Đánh trống trả lời đúng ở gợi ý đầu tiên đƣợc 4 bông hoa, gợi ý

thứ 2 đƣợc 3 bông hoa, gợi ý thứ 3 đƣợc 2 bông hoa, gợi ý thứ 4 đƣợc 1 bông hoa.

Sau 3 lƣợt chơi, đội nào đƣợc nhiều bông hoa nhất, đội đó sẽ chiến thắng.

106

Bước 2. Tổ chức cho HS thực hiện c c trò c ơ *Câu hỏi 1: Đây là lễ hội gì và diễn ra ở đâu?

Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html

Lễ hội Cầu Ngƣ, vùng biển tỉnh Phú Yên

*Câu hỏi 2: Đây là lễ hội gì và diễn ra ở đâu?

Được tổ chức vào mùng 6/2 âm

lịch và ngày 19/9 âm lịch

Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html

107

Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh – Phú Hòa, Phú Yên

Câu hỏi 3: Đây là lễ hội gì và diễn ra ở đâu?Đƣợc tổ chức vào hai ngày mùng 5 và mùng 6 Tết

Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html

Lễ hội sông nƣớc Tam Giang - Sông Cầu, Phú Yên

Bước 3. Tổng kết trò c ơ

- Giáo viên dựa vào yêu cầu, nội dung, kết quả để đánh giá (hoặc HS tự đánh giá)

- Giáo viên có thể “thƣởng” hoặc “phạt” ngƣời thắng hoặc ngƣời thua, nhận

xét thái độ của ngƣời tham dự và rút kinh nghiệm.

Giáo viên tổng kết lại những gì cần học qua trò chơi: Ngoài các lễ hội chung

của cả nƣớc, Phú Yên còn có nhiều lễ hội đặc trƣng của tỉnh nhƣ: lễ hội Đầm Ô Loan,

lễ hội sông nƣớc Tam Giang, hội đua ngựa,... Đặc biệt, lễ hội đánh bài chòi, mang

đậm bản sắc văn hóa Phú Yên, đƣợc nhà nƣớc công nhận là di sản văn hóa phi vật

thể quốc gia và Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (19/5/2018).

d. Lƣu ý

Phƣơng pháp trò chơi với nhiều hình thức chơi đƣợc sử dụng rộng rãi trong

dạy học Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Với hình thức chơi mô phỏng game show

truyền hình (Đƣờng lên đỉnh Olympia, Rung chuông vàng, Ai là triệu phú,…), hình

thức trò chơi này đƣợc vận dụng chủ yếu trong các bài học lịch sử địa phƣơng, địa lí

địa phƣơng. Các hình thức trò chơi học tập đơn giản, ngắn gọn (Ai nhanh ai đúng,

Tiếp sức, Ô chữ kì diệu,…) thƣờng đƣợc sử dụng trong các bài học với mức độ lồng

108

ghép, liên hệ; qua các trò chơi, HS không những dễ dàng tìm hiểu về địa phƣơng

mình mà GV còn kiểm tra, đánh giá đƣợc mức độ tiếp thu các kiến thức về địa

phƣơng của HS qua các hoạt động GV vừa tổ chức.

- Giáo viên nên khai thác lƣợc đồ, sơ đồ, tranh ảnh,… làm đối tƣợng để hỗ trợ

trò chơi thêm cụ thể, sinh động, thu hút sự hăng hái tham gia của HS.

2.3.3. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học

2.3.3.1.Mục tiêu

Phƣơng tiện dạy học trong dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và

Địa lí ở Tiểu học gồm lƣợc đồ, biểu đồ, tranh ảnh, sơ đồ, videp clip,… Những

phƣơng tiện dạy học (PTDH) này đóng vai trò quan trọng vừa là công cụ để GV tổ

chức các hoạt động học tập (dự án, quan sát, tình huống vấn đề,...) đồng thời kích

thích sự hứng thú cho HS. PTDH vừa là phƣơng tiện vừa là nguồn tri thức để HS

chủ động tìm hiểu, phân tích, so sánh, tổng hợp… nhằm giải quyết nhiệm vụ học

tập đƣợc giao. Bên cạnh đó, các PTDH còn giải thích, minh họa các thông tin HS

vừa đƣợc cung cấp, tìm hiểu, đồng thời giúp GV củng cố, ôn tập lại những kiến

thức về LSĐLĐP mà HS vừa học.

2.3.3.2.Cách thức sử dụng

a. Phƣơng tiện dạy học là nguồn cung cấp thông tin.

Trong dạy học tích hợp LSĐLĐP, PTDH đóng vai trò là nguồn cung cấp thông

tin thƣờng là bản đồ, lƣợc đồ, tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu,... Thông qua phƣơng tiện

này, HS có hình ảnh trực quan về nội dung học tập, đối tƣợng tìm hiểu làm cho quá

trình học tập đƣợc dễ dàng hơn, HS dễ tiếp thu và nhớ lâu hơn. Những PTDH này

giúp khơi gợi, kích thích sự hứng thú của HS, giúp HS hăng hái tham gia vào quá

trình học tập, từ đó giúp HS dễ dàng khám phá kiến thức, rèn luyện và phát triển

các NL học tập, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, HS nhớ bài đƣợc lâu hơn.

Ví dụ: Bài 2: Địa hình và khoáng sản (phần Địa lí lớp 5)

Hoạt động 2: Khám phá khoáng sản

Phƣơng tiện dạy học: Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên

Đối với nội dung liên hệ kiến thức ĐLĐP: xác định các loại khoáng sản và

phân bố của các mỏ khoáng sản ở địa phƣơng, GV sử dụng bản đồ để HS tri giác

các đối tƣợng địa lí đƣợc cụ thể, rõ ràng hơn, từ đó HS nêu đƣợc những loại khoáng

sản chủ yếu của tỉnh và nhận xét sự phân bố những loại khoáng sản đó.

109

Nguồn: Giáo trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên [68]

Bản đồ 2.1. Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên

110

b. Phƣơng tiện dạy học là nguồn minh họa cho kiến thức

Với chức năng là nguồn minh họa kiến thức, các PTDH thƣờng đƣợc sử dụng

là tranh ảnh, mô hình, video clip,... Trong quá trình học tập, GV sử dụng những

PTDH này để giải thích, minh họa cho những kiến thức về địa phƣơng mà GV vừa

cung cấp. Đối với HS, những PTDH này là công cụ để HS trình bày, thảo luận, bảo

vệ kết quả hoạt động học tập của mình hoặc của nhóm. Những PTDH này cũng là

công cụ giúp HS vận dụng những kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, làm nảy sinh

vấn đề học tập mới hoặc đi đến nhiệm vụ học tập tiếp theo.

Ví dụ: Bài 7: Đảng Cộng sản Việt Nam (phần Lịch sử lớp 5)

Sau khi tìm hiểu, GV liên hệ sự kiện ở Phú Yên: N 5/10/1930 P an Lưu

T an t n lập c b Đản C n sản đầu t ên tạ P ú Yên tạ t ôn Đồn Bé xã

Xuân Long, u ện Đồn Xuân. GV cho HS quan sát hình ảnh Nơ t n lập C b

Đản C n sản V ệt Nam của tỉn P ú Yên và chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh

- Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên ở Phú Yên.

Nguồn http://lendang.vn/destination/noi-thanh-lap-chi-bo-dang-cong-san-viet-nam.html

Hình 2.1. Nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam của tỉnh Phú Yên

111

Nguồn:baophuyen.com.vn/76/139054/nguoi-cong-san-dau-tien-chi-bo-dau-

tien-va-tinh-uy-phu-yen-dau-tien.html

Hình 2.2. Chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh

GV cho HS quan sát tranh để minh họa cho sự kiện vừa cung cấp: Chi bộ

Đảng Cộng sản đầu tiên do đồng chí Phan Lƣu Thanh làm Bí thƣ đã nhanh chóng

tuyên truyền, tập hợp những tầng lớp nhân dân yêu nƣớc, đứng lên chồng lại cƣờng

hào ác bá, ách thống trị của thực dân Pháp. Đảng bộ tỉnh Phú Yên cùng với nhân

dân cả nƣớc đã làm nên những chiến thắng to lớn, góp phần thắng lợi vào cuộc

Cách mạng tháng tám năm 1945. Qua đó, GV giáo dục đƣợc HS tinh thần dũng

cảm, hy sinh quên mình vì quê hƣơng, đất nƣớc của thế hệ ông cha ta đi trƣớc. GV

cho HS phát biểu ý kiến về sự hiểu biết về nhân vật lịch sử và sự kiện này.

c. Phƣơng tiện dạy học để ôn tập, củng cố.

Với chức năng là nguồn minh họa kiến thức, các PTDH thƣờng đƣợc sử dụng

là tranh ảnh, bản đồ câm, lƣợc đồ câm,... Trong quá trình học tập, GV sử dụng

những PTDH này để kiểm tra, đánh giá những kiến thức về địa phƣơng mà GV vừa

cung cấp đồng thời rèn luyện các năng lực học tập của HS.

Ví dụ: Địa lí địa phƣơng lớp 5 - Bài: Thiên nhiên Phú Yên. Sau bài học, GV

sử dụng lƣợc đồ câm để HS để xác đinh các đơn vị hành chính của tỉnh:

112

Lược đồ 2.1. Lược đồ câm c c đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên

Để sử dụng các PTDH một cách hiệu quả và tạo sự tƣơng tác giữa HS và

PTDH trong dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV cần lƣu ý nội số nội dung sau:

- Đặt hệ thống các câu hỏi gợi mở, hƣớng dẫn HS khai thác thông tin trên

PTDH: Đối tƣợng nào? Nhƣ thế nào? Vì sao?,...

- Làm mẫu để hƣớng dẫn HS cách khai thác, tìm hiểu thông tin.

- Phối hợp các PTDH để nâng cao hiệu quả dạy học

2.3.4. Đổi mới đánh giá trong dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương

2.3.4.1.Mục tiêu

Môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học giúp HS có những hiểu biết ban đầu về lịch

sử, địa lí của địa phƣơng, vùng miền, đất nƣớc và thế giới; biết vận dụng những

kiến thức lịch sử, địa lí để tìm tòi, khám phá môi trƣờng xung quanh và vận dụng

vào thực tiễn cuộc sống; có ý thức bảo vệ thiên nhiên, giữ gìn và phát triển các giá

trị văn hoá Việt Nam; tôn trọng sự khác biệt về văn hoá giữa các quốc gia và dân

tộc, từ đó góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, yêu

nƣớc, trung thực, trách nhiệm [104]. Công cụ để đánh giá là quan sát các hoạt động

113

học tập của HS; nêu các câu hỏi, HS suy nghĩ tìm tòi về những đặc điểm, sự kiện

tƣơng ứng cụ thể trong đời sống thực tiễn. Điều này rất hữu ích cho việc đánh giá

việc phát triển các năng lực học tập Lịch sử và Địa lí của HS.

2.3.4.2.Các công cụ đ n

Để đánh giá việc DHTH các nội dung về LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa

lí ở tiểu học, tác giả sử dụng các công cụ đánh giá sau:

a. Đánh giá qua sản phẩm học tập

Cách đánh giá này đƣợc sử dụng cho các dự án học tập, vở bài tập, hoặc sản

phẩm hoạt động học tập của HS,…. Đây là những minh chứng có giá trị, cụ thể qua

sản phẩm học tập của HS.

Ví dụ: Phần Địa lí lớp 5, ĐLĐP: Thiên nhiên Phú Yên, nội dung: Đặc đ ểm tự

nhiên. Để đánh giá năng lực thực hiện dự án, GV có thể dựa trên các tiêu chí và biển

hiện để có thể đánh giá HS toàn diện, chính xác hơn.

Bảng 2.7. Bản t êu c í đ n sản phẩm của HS qua dự án học tập

Tiêu chí

Mức độ 5 - 7 điểm - Nội dung đầy đủ, phù hợp với yêu cầu dự án. 1. Bài thuyết trình

- Xây dựng kế hoạch, thu thập, xử lí thông tin dƣới sự hỗ trợ, gợi ý của GV. 2.Cách thức thực hiện 0 – 4 điểm - Nội dung chƣa đảm bảo yêu cầu của dự án; ý tƣởng, sắp xếp rời rạc, chƣa hợp lí. - GV đƣa ra kế hoạch thực hiện dự án, cách tìm kiếm nguồn thông tin để thực hiện dự án học tập đã giao.

3. Cách trình bày - Đại diện nhóm trình bày, ngôn ngữ lƣu loát, rõ ràng, súc tích, có tính thuyết phục. - Đại diện nhóm trình, ngôn ngữ chƣa lƣu loát, súc tích; ít tính thuyết phục.

4. Hình thức trình bày 8 - 10 điểm - Đầy đủ nội dung phù hợp yêu cầu dự án; có bản đồ, lƣợc đồ, hình ảnh,… sáng tạo. - Chủ động xây dựng kế hoạch; có sự phân công cụ thể, rõ ràng; các thành viên trong nhóm tham gia nhiệt tình. - Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia trình bày, ngôn ngữ rõ ràng, lƣu loát, súc tích, có tính thuyết phục. - Vận dụng công nghệ thông tin và phối hợp với nhiều phƣơng tiện để trình bày dự án. - Chỉ trình thuyết bằng văn bản, chƣa sử dụng các phƣơng tiện hỗ trợ trình bày.

- Phối hợp nhiều phƣơng tiện để trình bày dự án nhƣng không sử dụng công nghệ thông tin.

114

b. Đánh giá qua quan sát hoạt động học của học sinh

Qua quan sát các hoạt động của HS, GV sẽ thu thập đƣợc những thông tin về

HS về những hoạt động, thái độ, … của HS trong những hoàn cảnh cụ thể. Nhờ đó,

GV đánh giá đƣợc kĩ năng giải quyết vấn đề,.. từ đó đƣa ra những nhận xét về kết

quả học tập của HS công bằng, khách quan hơn.

Trong quá trình quan sát HS thực hiện nhiệm vụ, GV cần lƣu ý [104]:

- Khả năng tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập của HS.

- Mức độ hợp tác của HS trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Mức độ tham gia của HS trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập.

- Mức độ chính xác của kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

Ví dụ: Phiếu đánh giá năng lực hợp tác trong nhóm

Bảng 2.8. Bản t êu c í đ n n n lực hợp tác nhóm

Tiêu chí

1.Thái độ làm việc nhóm

0 - 4 điểm Chƣa chấp hành sự điều khiển của nhóm trƣởng, thụ động trong hoạt động.

Mức độ 5 - 7 điểm Chấp hành sự điều nhóm của khiển trƣởng, tự giác, tích cực trong hoạt động, nhận nhiệm vụ phân công.

- GV đƣa ra cách giải quyết vấn đề

8 - 10 điểm Chấp hành sự điều khiển hoạt động của nhóm trƣởng, hứng thú với nhiệm vụ đƣợc phân công, tự giác, tích cực trong học tập - Chủ động đƣa ra kế hoạch giải quyết vấn đề đƣợc giao

2. Khả năng giải quyết các nhiệm vụ học tập

trọng, trọng,

3. Hợp tác nhóm

- Tham gia chƣa tích cực, gây cản trở các thành viên khi thực hiện, chƣa biết đƣa ra ý kiến của mình.

- Kết quả nhiệm vụ chƣa đúng với yêu cầu đƣợc giao 4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ - Tôn lắng nghe, chủ động đƣa ra ý kiến giải quyết vấn đề của mình, tích cực giúp đỡ các thành viên hoạt động nhóm. - Kết quả nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu đƣợc giao, thể hiện tính khoa học, sáng tạo. - Chủ động đƣa ra kế hoạch giải quyết vấn đề dƣới sự hƣớng dẫn, gợi ý của GV. - Tôn lắng nghe, đóng góp ý kiến giải quyết vấn đề, tích cực giúp đỡ các thành viên hoạt động nhóm - Kết quả nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu đƣợc giao, trình bày hợp lí

115

c. Đóng vai, xử lí tình huống

Đóng vai, xử lí tình huống là kĩ thuật đánh giá quá trình dạy học tích hợp

LSĐLĐP. Qua đóng vai, HS đƣợc sáng tạo, xây dựng đoạn đối thoại có cấu trúc

chặt chẽ, dựa trên việc vận dụng những kiến thức đã học, kinh nghiệm của bản thân

để đƣa ra các cách xử lí những tình huống thực tiễn của cuộc sống.

Ví dụ: Bài 4: Sông ngòi (phần Địa lí lớp 5): HS đóng vai để xử lí tình huống:

“Chia sẻ, cảm thông với ngƣời dân gặp thiên tai”

GV đánh giá việc xử lí tình huống của HS theo các mức độ :

- Không đƣa ra cách xử lí hoặc đƣa ra cách xử lí nhƣng chƣa thích hợp.

- Đƣa ra cách xử lí thích hợp nhƣng chƣa giải thích đƣợc.

- Đƣa ra cách xử lí thích hợp và giải thích đƣợc

d. Đánh giá qua hỏi đáp

Đánh giá qua hỏi đáp (kiểm tra miệng) là phƣơng pháp GV nhận đƣợc câu trả

lời trực tiếp của HS có liên quan đến nội dung học tập. Hỏi đáp thƣờng đƣợc sử

dụng trong kiểm tra bài cũ, bài mới hoặc củng cố kiến thức vào cuối tiết học.

Trong hình thức đánh giá này, các câu hỏi cần:

- Chính xác, ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu đối với HS.

- Có nhiều câu hỏi phụ để gợi mở, hƣớng dẫn HS trả lời nếu câu hỏi chính khó

đối với HS.

- Có liên quan đến kênh hình (tranh ảnh, sơ đồ, lƣợc đồ,…)

Ví dụ: Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng duyên hải

miền Trung (tt) (phần Địa lí lớp 4)

Nội dung: Lễ , GV đặt câu hỏi để kiểm tra bài cũ của HS:

Hãy xem tranh, mô tả các hoạt động trong lễ hội Cầu ngƣ ở Phú Yên

116

2.3.3.5. Đ n qua b k ểm tra

Các câu hỏi kiểm tra các kiến thức về LSĐLĐP qua môn Lịch sử và Địa lí cho

HS tiểu học ở Phú Yên gồm câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận. Các câu hỏi

đƣợc thiết kế theo các mức sau:[19], [104]

Mức 1: Nhận biết, nhắc lại kiến thức, kĩ năng đã học;

Ví dụ: Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền

Trung (tt) (Địa lí lớp 4)

Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp.

A: Địa điểm du lịch B: Tỉnh (thành phố)

1. Nha Trang a) Thanh Hóa

2. Sầm Sơn b) Đà Nẵng

3. Non nƣớc c) Khánh Hòa

4. Vịnh Xuân Đài d) Bình Thuận

e) Phú Yên

117

Mức 2: Hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày, giải thích đƣợc kiến thức

theo cách hiểu của cá nhân;

Ví dụ: Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền

Trung (tt) (phần Địa lí lớp 4)

Em hãy kể tên một vài danh lam thắng cảnh, một số bãi biển đẹp hoặc những

di sản văn hóa trong tỉnh Phú Yên?

2 Danh lam thắng cảnh: ………………………………………………………

1 Di sản văn hóa:……………………………………

2 Bãi biển: ……………………………………………………………………

Mức 3: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề

quen thuộc, tƣơng tự trong học tập, đời sống;

Ví dụ: Bài Địa lí địa phƣơng (phần Địa lí lớp 5)

Nêu những ảnh hƣởng của đặc điểm tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của tỉnh

Phú Yên.

Mức 4: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc

đƣa ra những phản hồi hợp lí trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt.

Ví dụ: Bài 17: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (phần Lịch sử lớp 5)

Vì sao chiến dịch Át Lăng lại đƣợc gọi là sự kiện chia lửa cho chiến trƣờng

Điện Biên Phủ?

Các câu hỏi về LSĐLĐP thƣờng đƣợc lồng ghép vào bài tập sau mỗi bài học.

Dựa vào mức độ tích hợp nội dung địa phƣơng, GV bổ sung các câu hỏi phù hợp.

118

Kết luận chƣơng 2

Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất trong chƣơng 2 của luận án, tác giả có thể đƣa

ra một số kết luận sau:

- Để tăng cƣờng hiệu quả dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và

Địa lí ở Tiểu học, GV cần dựa vào các nguyên tắc: đảm bảo mục tiêu chƣơng trình,

đảm bảo tính vừa sức với HS, phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính linh hoạt và sáng

tạo, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí đƣợc thực hiện

thông qua qui trình dạy học gồm 3 giai đoạn nhƣ sau: Giai đoạn 1: Xây dựng kế

hoạch dạy học tích hợp, Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học tích hợp, Giai đoạn 3:

Đánh giá học sinh.

Để có thể vận dụng tổ chức dạy học hiệu quả, tác giả đề xuất các biện pháp tổ

chức dạy học tích hợp LSĐLĐP qua 4 biện pháp: Xác định nội dung LSĐLĐP; Vận

dụng phối hợp các phƣơng pháp tổ chức dạy học; Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng

tiện dạy học; Đổi mới kiểm tra, đánh giá.

- Ma trận các nội dung dạy học của mỗi biện pháp chỉ mang tính chất minh

họa cho nội dung của mỗi biện pháp. Các ví dụ giúp GV hình dung cách thức tiến

hành cũng nhƣ hệ thống các nội dung để có thể vận dụng hiệu quả vào việc tổ chức

các hoạt động dạy học.

- Các hoạt động cần linh hoạt, sáng tạo để phù hợp với nội dung, kế hoạch

thực hiện, trình độ HS ở mỗi địa phƣơng trong tỉnh Phú Yên. Qua các biện pháp tổ

chức dạy học, HS không chỉ phát triển về mặt nhận thức mà còn hình thành ở HS

một số NL học tập chuyên biệt cũng nhƣ các NL chung nhƣ: NL giải quyết vấn đề,

NL giao tiếp và hợp tác,….

119

CHƢƠNG 3.

KHẢO NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. Khảo nghiệm về qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương

3.1.1. Mục đích khảo nghiệm

- Xác định tính khả thi của qui trình và các biện pháp dạy học tích hợp

LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

- Lấy ý kiến góp ý để điều chỉnh qui trình và các biện pháp đã đề xuất để phục

vụ cho thực nghiệm sƣ phạm.

3.1.2. Đối tượng khảo nghiệm

Thành phần các chuyên gia tham gia khảo nghiệm, góp ý cho qui trình và các

biện pháp tổ chức dạy học đã đề xuất bao gồm:

- Hiệu trƣởng, hiệu phó một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên:

17 ngƣời.

- Các chuyên gia về khoa học giáo dục: 10 ngƣời.

- Giáo viên giảng dạy ở một số trƣờng tiểu học: 75 GV

3.1.3. Phương pháp khảo nghiệm

Quá trình khảo nghiệm đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến của chuyên gia. Tác

giả sử dụng phiếu trƣng cầu ý kiến (phụ lục 3) cho các đối tƣợng là GV giảng dạy,

những cán bộ quản lí ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên, một số nhà

khoa học, chuyên gia về giáo dục để khảo sát tính khả thi của qui trình đã xây dựng

và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

Từ đó, tập hợp các thống kê mô tả để có những kết quả về khảo nghiệm này.

3.1.4. Kết quả khảo nghiệm

Chúng tôi tiến hành lấy ý kiến từ 102 cán bộ quản lí, GV, nhà khoa học về tính

khả thi và hiệu quả của qui trình đã đề xuất và các biện pháp dạy học tích hợp

LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Trên cơ sở qui trình tác giả đã xây

dựng và các biện pháp, các đối tƣợng khảo nghiệm dựa trên kinh nghiệm giảng dạy,

nghiên cứu, quản lí của mình để đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá tính khả thi và

hiệu quả của qui trình và biện pháp đã đề xuất vào phiếu.

120

Kết quả thu đƣợc từ việc trƣng cầu ý kiến của cán bộ quản lí, GV và các nhà

khoa học, chuyên gia giáo dục đƣợc thể hiện qua bảng 3.1 sau:

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm qui trình dạy học tích hợp

TT Qui trình Mức độ khả thi (KT) KT

Rất KT SL % SL % Ít KT SL % Không KT SL %

1 Xây dựng kế hoạch dạy 22 21.6 77 75.5 3 2.9 0 0 học tích hợp

2.9 6.9 0 0 3 7 0 0

2 Tổ chức dạy học tích hợp 79 77.5 20 19.6 19 18.6 76 74.5 3 Đánh giá học sinh Kết quả khảo nghiệm cho thấy, qui trình thực hiện tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP đều có tính khả thi chiếm hơn 65%. Các giai đoạn thực hiện trong qui

trình đều có thể thực hiện hiệu quả và không có giai đoạn nào có đánh giá không

khả thi. Kết quả thu đƣợc từ phiếu khảo nghiệm cho thấy các đối tƣợng đƣợc khảo

nghiệm đã tán thành với qui trình mà tác giả đã xây dựng. Trong đó giai đoạn “Tổ

chức dạy học tích hợp” đƣợc đánh giá rất khả thi là 77.5%, giai đoạn “Xây dựng kế

hoạch dạy học tích hợp” và giai đoạn “Đánh giá HS” đƣợc đánh giá là khả thi lần

lƣợt là 75.5% và 74.5%. Điều này chứng tỏ các giai đoạn thực hiện trong qui trình

dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS tiểu học tỉnh Phú

Yên là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng với yêu cầu của mục tiêu chƣơng trình về dạy

học nội dung LSĐLĐP qua môn Lịch sử và Địa lí.

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp

Mức độ khả thi (KT)

Các biện pháp Rất KT KT Ít KT T T

70.6

72

24

23.5

4

3.9

0

0

SL % SL % SL % Không KT SL %

19 19 71 89 70

18.6 18.6 69.6 87.3 68.6

68 58 29 13 29

66.7 56.7 28.4 12.7 28.4

10 18 2 0 2

9.8 17.6 1.96 0 1.96

5 7 0 0 1

4.9 6.9 0 0 0.98

1

0

21

20.6

74

72.5

7

6.9

3 Xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học: Phƣơng pháp dự án Phƣơng pháp giải quyết vấn đề Phƣơng pháp trò chơi Phƣơng pháp thảo luận Vận dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học

0 4 Đổi mới kiểm tra, đánh giá

121

Tất cả các biện pháp đều đánh giá là khả thi. Trong đó, biện pháp đƣợc đánh

giá cao nhất là “Xác định nội dung lịch sử, địa lí địa phƣơng” (70.6%), tiếp theo

là biện pháp “Phối hợp các phƣơng tiện dạy học” (68.6%). Điều này cho thấy

việc xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên là một trong những biện pháp

quan trọng cho sự thành công của qui trình tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP

bởi vì nếu không xác định đƣợc các nội dung LSĐLĐP thì GV không có ngữ liệu

để tổ chức các hoạt động học tập có hiệu quả. Để hỗ trợ GV và HS trong việc

học tập LSĐLĐP thì việc phối hợp sử dụng các PTDH là công cụ hữu dụng nhất.

Đây là 2 biện pháp đƣợc các chuyên gia, nhà quản lí và GV đánh giá cao. Bên

cạnh đó về vận dụng các PPDH thì phƣơng pháp thảo luận (89) và phƣơng pháp

trò chơi (70%) là 2 PPDH đƣợc các đối tƣợng khảo nghiệm đánh giá là rất khả

thi, khi đƣợc hỏi, các chuyên gia, GV cho rằng đây là những PPDH dễ dàng tổ

chức cho HS tìm hiểu về LSĐLĐP. Phƣơng pháp dự án và phƣơng pháp giải

quyết vấn đề tuy là 2 phƣơng pháp đƣợc cho rằng sẽ rất hiệu quả khi tổ chức dạy

học tích hợp LSĐLĐP, tuy nhiên, các GV, quản lí và các chuyên gia cho rằng

HS là yếu tố quan trọng trong việc thành công của phƣơng pháp, các em chƣa có

nhiều kĩ năng thực hiện các dự án, giải quyết các tình huống có vấn đề. Để thực

hiện thành công 2 phƣơng pháp này thì cần có nhiều thời gian để các em đƣợc

rèn luyện, trải nghiệm.

Để tăng tính hiệu quả của khảo nghiệm, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp hỏi

chuyên gia với kết quả: các chuyên gia, nhà quản lí và GV đã đồng thuận cao

trong việc đánh giá mức độ hiệu quả của qui trình và các biện pháp tác giả đã đề

xuất. Ngoài ra các đối tƣợng đƣợc khảo nghiệm còn đánh giá qui trình và biện

pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí là phù hợp với nhu

cầu tìm hiểu của HS, khơi gợi hứng thú học tập của các em, đối với qui trình tác

giả đề xuất, các GV dễ dàng lập kế hoạch và tổ chức dạy học tích hợp hiệu quả.

Với kết quả khảo nghiệm và những phân tích nhƣ trên, tác giả hoàn toàn có

thể khẳng định tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.

122

3.2. Khái quát quá trình thực nghiệm

3.2.1. Mục đích thực nghiệm

Kiểm nghiệm hiệu quả và tính khả thi của qui trình và các biện pháp tổ chức

dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí đã đƣợc xây dựng và đề

xuất bằng cách thực nghiệm sƣ phạm tại một số trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên.

3.2.2. Nội dung thực nghiệm

Thực nghiệm đƣợc tiến hành theo các bài học đƣợc thiết kế dựa vào qui trình

và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học

đã đề xuất. Kế hoạch bài học thực nghiệm và danh sách các tiết dạy thực nghiệm

đƣợc thể hiện cụ thể trong Phụ lục 8, 9, 10, 11 và 21.

3.2.3. Phạm vi thực nghiệm

3.2.3.1. Địa bàn tiến hành thực nghiệm

Thực nghiệm đƣợc thực hiện tại 3 trƣờng tiểu học thuộc địa bàn tỉnh Phú Yên

là trƣờng tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa), trƣờng tiểu học Sơn Hà

(huyện Sơn Hòa) và trƣờng tiểu học Âu Cơ (thị xã Sông Cầu). Đây là 3 trƣờng tiểu

học thuộc ba địa bàn dân cƣ khác nhau, với các sự kiện về lịch sử, đặc điểm về địa

lí khác nhau, đối tƣợng HS và yêu cầu về trình độ của GV không có sự khác biệt.

3.1.3.2. Đố tượng thực nghiệm

Để đảm bảo cho kết quả thực nghiệm đƣợc khách quan chúng tôi lựa chọn các

lớp có đặc điểm, điều kiện tƣơng đƣơng nhau (về số lƣợng HS, trình độ của HS,

trình độ nghiệp vụ của GV giảng dạy) của lớp thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng

(ĐC) (Bảng so sánh đặc điểm lớp TN và ĐC xin xem Phụ lục 22).

Dựa vào tiêu chí đó, chúng tôi lựa chọn lớp 4E và 5C (Trƣờng Tiểu học Lạc

Long Quân), 4A và 5A (Trƣờng Tiểu học Sơn Hà), lớp 4C và 5B (Trƣờng Tiểu học

Âu Cơ) làm lớp TN; 4H và 5E (Trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân), 4E và 5B

(Trƣờng Tiểu học Sơn Hà), lớp 4B và 5C (Trƣờng Tiểu học Âu Cơ) làm lớp ĐC.

3.2.3. Qui trình thực nghiệm

3.2.3.1. Qui trình thực nghiệm

Để tổ chức thực nghiệm các nội dung đã xuất, qui trình thực nghiệm đƣợc

thực hiện theo các bƣớc sau:

123

- Bước 1: Xây dựng, thiết kế các kế hoạch bài học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú

Yên trong chƣơng trình dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

- Bước 2: Triển khai dạy học thực nghiệm.

- Bước 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Bước 4: Gửi phiếu nhận xét, phản hồi ý kiến của GV và HS.

Sau khi kết thúc quá trình thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra mức độ tiếp

thu các kiến thức cơ bản về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên ở lớp TN và ĐC. Đề kiểm tra đƣợc

xây dựng theo hình thức trắc nghiệm và tự luận.

3.2.3.1. Kiểm tra đ n kết quả thực nghiệm

Việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm đƣợc thực hiện theo yêu cầu về nội

dung và thang điểm nhƣ sau:

- Nội dung: bao gồm kiến thức và kĩ năng của cả bài học và nội dung LSĐLĐP.

- Đánh giá theo thang điểm 10 và chia thành 4 loại: Loại Giỏi (9 - 10 điểm), Khá

(7 - 8 điểm), Trung bình (TB) (5 - 6 điểm) và Yếu (0 - 5 điểm).

- Căn cứ vào điểm kiểm tra chúng tôi đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ

năng của HS theo 4 mức độ: mức 1: HS ghi nhớ kiến thức; mức 2: HS hiểu kiến thức,

mức 3: HS vận dụng kiến thức, mức 4: HS phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Đánh giá các biểu hiện khác của HS: mức độ hứng thú, tham gia các hoạt động

học tập cũng nhƣ sản phẩm của hoạt động học tập,… nhằm bổ sung những thông tin có

liên quan đến kết quả thực nghiệm của đề tài.

3.2.4. Tổ chức thực nghiệm

3.2.4.1. Kế hoạch tổ chức thực nghiệm

Thực nghiệm đƣợc tiến hành nhƣ sau:

- Thực nghiệm thăm dò: tuần thứ 5 đến tuần thứ 11 của năm học 2018 - 2019

- Thực nghiệm kiểm chứng:

Vòng 1: tuần thứ 11 đến tuần thứ 22 của năm học 2018- 2019

Vòng 2: Từ tuần thứ 27 đến tuần thứ 30 của năm học 2018 - 2019

3.2.4.2. P ươn p p tổ chức thực nghiệm

- Thực nghiệm thăm dò đƣợc tiến hành trên đối tƣợng HS lớp 4,5 trên 2 nhóm

124

thực nghiệm và đối chứng nhằm kiểm tra trình độ giữa 2 nhóm TN và ĐC để xác

định tính đồng đều về kiến thức cũng nhƣ kĩ năng học tập làm nền tảng cho quá

trình thực nghiệm tác động.

- Khi thực hiện vòng thực nghiệm tác động, chúng tôi đã tiến hành thực

nghiệm nhƣ sau:

Vòng 1: Quá trình tiến hành thực nghiệm dạy học tích hợp LSĐLĐP Phú Yên

trong môn học Lịch sử lớp 4, 5; những kết luận thu đƣợc qua thực nghiệm vòng 1

đƣợc xử lí số liệu để đƣa ra nhận xét về tính khả thi của qui trình và một số biện

pháp tổ chức đã đề xuất, làm cơ sở để tiến hành thực nghiệm vòng 2.

Vòng 2: Vòng thực nghiệm này đƣợc thực hiện dạy học tiết Địa lí địa phƣơng

phân phối chƣơng trình ở lớp 5 mà tác giả vận dụng các biện pháp đã đề xuất và bài

học theo chƣơng trình môn Địa lí lớp 4. Thực nghiệm tác động ở lớp TN và lớp ĐC.

Cuối vòng thực nghiệm hai nhóm sẽ làm cùng một bài kiểm tra trong cùng điều

kiện. Kết quả bài làm của hai nhóm sẽ đƣa ra những nhận xét về và đánh giá sự phát

triển năng lực học tập của HS sau 2 vòng thực nghiệm; tính khả thi của việc áp

dụng qui trình dạy học đã đề xuất.

a. Kiểm tra đ n trước khi thực nghiệm

Chúng tôi tiến hành kiểm tra, đánh giá đầu vào, nhằm xác định mức độ kiến

thức, vốn sống và năng lực của HS; đồng thời so sánh, đối chiếu chuẩn đầu vào HS

của 2 lớp thực nghiệm và đối chứng đã chọn.

b. Trao đổ vớ giáo viên về n dun lịc sử địa lí địa p ươn tỉn P ú Yên

Gặp gỡ, trao đổi với GV về một số nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên đƣợc

lựa chọn cho đối tƣợng HS lớp 4, 5 và giới thiệu một số thông tin về các mức độ

dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Tổ chức hƣớng

dẫn HS một số kĩ năng hoạt động học tập bộ môn: kĩ năng tìm và khai thác thông

tin trên mạng Internet, kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin, kĩ năng ghi chép, trình

bày thông tin v.v...

c. T ến n t ực n ệm

Giáo viên tiến hành dạy theo kế hoạch dạy học đặt ra. Chúng tôi tiến hành quan

sát hoạt động dạy học của GV và HS, tổng hợp thông tin về quá trình thực nghiệm.

125

d. Kiểm tra v đ n sau k t ực nghiệm.

Bài kiểm tra của HS ở lớp TN và ĐC đƣợc đánh giá theo cùng một hệ thống

đánh giá, cho cùng một nội dung.

e. P ân tíc so s n đối chiếu kết quả trước và sau thực nghiệm.

+ Xử lí kết quả thực nghiệm: Các số liệu thực nghiệm liên quan đến thống kê

toán học đƣợc xử lí bởi phần mềm SPSS và Microsoft Excel.

+ Tổng hợp kết quả thực nghiệm: Kết quả thực nghiệm đƣợc cụ thể hóa thông

qua số liệu định lƣợng trên các bảng số liệu, hình ảnh và thông qua đánh giá, nhận

xét định tính.

3.2.5. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm

Chúng tôi xây dựng tiêu chí đánh giá về các vấn đề sau:

Bảng 3.3.T êu c í v t an đo tron t ực nghiệm

STT

1

Tiêu chí Mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS.

2

Mức độ tham gia của HS trong hoạt động học tập. Cách đánh giá - Các bài kiểm tra viết đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. Kết quả đƣợc xử lí và phân tích định lƣợng. - Quan sát, đánh giá hoạt động của HS trong giờ học. - Quan sát vở nháp, phiếu học tập, bộ sƣu tập,… của HS.

Tác giả tiến hành xử lí các dữ liệu thu thập và đƣa ra kết quả trên cơ sở phân tích

3 Mức độ hứng thú khi tìm hiểu về LSĐLĐP - Thái độ học tập của HS. - Trò chuyện trực tiếp và hỏi qua phiếu khảo sát

các đại lƣợng Mode, Trung vị (Median), giá trị trung bình (average) và độ lệch chuẩn

Khoảng biến thiên (Range): là một đại lƣợng mô tả mức độ phân tán của dữ liệu.

P (giá trị của phép kiểm chứng T-test) : xác suất xảy ra ngẫu nhiên đối với các

dữ liệu liên tục.

p (giá trị của phép kiểm chứng khi bình phƣơng): xác suất xảy ra ngẫu nhiên

đối với các dữ liệu rời rạc.

Hệ số biến thiên (CV): Hệ số biến thiên là một đại lƣợng thống kê mô tả dùng

để đo mức độ biến động của tƣơng đối của những tập hợp dữ liệu chƣa phân

tổ có giá trị bình quân khác nhau.

ES: mức độ ảnh hƣởng của tác động.

126

Các kết quả đƣợc đánh giá qua 2 vòng thực nghiệm. Với số lƣợng mẫu TN và

ĐC gần tƣơng đƣơng nhau để kết quả thu đƣợc đồng nhất: nhóm mẫu TN: 208 HS;

nhóm mẫu ĐC: 205 HS và đặc điểm về mẫu tƣơng tự nhau.

3.3. Thực nghiệm thăm dò

3.3.1. Mục tiêu

- Tổ chức thực nghiệm trên đối tƣợng HS lớp 4,5 ở 2 nhóm TN và ĐC nhằm

kiểm tra trình độ giữa 2 nhóm TN và ĐC để xác định tính đồng đều về kiến thức

cũng nhƣ kĩ năng học tập làm nền tảng cho quá trình thực nghiệm tác động.

3.3.2. Tiến hành thực nghiệm

Thực nghiệm đƣợc tiến hành tại trƣờng Tiểu học Sơn Hà (huyện Sơn Hòa, tỉnh

Phú Yên), trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) và

trƣờng Tiểu học Âu Cơ (thị xã Sông Cầu).

3.3.3. Kết quả thực nghiệm

Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) và bảng tổng kết mức độ

nhận thức qua bài kiểm tra đầu vào phần Lịch sử lớp 4 cho thấy, điểm kiểm tra và

các đại lƣợng thống kê đối với bài kiểm tra đầu vào phần Lịch sử lớp 4 của các lớp

TN và ĐC đều không có sự chênh lệch lớn. Nhƣ vậy có thể nhận định rằng, các lớp

TN và ĐC là những lớp có học lực khá. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để so sánh,

đánh giá mức độ tác động của thực nghiệm.

Lớp

Điểm số

Bảng 3.4. Phân phối tần suất đ ểm kiểm tra lần 1 (đầu vào)phần Lịch sử lớp 4 Thực nghiệm % 5.9 3.9 28.4 44.1 9.8 5.9 2.0 100.0 Đối chứng % 4.0 3.0 27.0 48.0 8.0 9.0 1.0 100.0 Số lƣợng 6 4 29 45 10 6 2 102 Số lƣợng 4 3 27 48 8 9 1 100 3 4 5 6 7 8 9 Tổng

Các đại lƣợng thống kê khác

5.74 6.00 6 1.193 5.8400 6.0000 6.00 1.12564 Mean Median Mode SD

127

Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với phần Lịch sử lớp 4, nhóm TN có

mức khá giỏi gần nhƣ ngang bằng với nhóm ĐC. Kết quả này làm cơ sở tốt để tác

giả tiến hành thực nghiệm tác động hiệu quả.

Bảng 3.5. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 4

SU4L1TN SU4L1ĐC

Frequency Percent Frequency Percent

Gioi 2 2.0 1 1.0

Kha 16 15.7 17 17.0 Xếp TB 74 72.5 75 75.0 loại Yeu 10 9.8 7 7.0

Total 102 100.0 100 100.0

Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng phân phối điểm kiểm tra đầu vào

(lần 1) ở bảng 3.6 và 3.7 biểu diễn điểm kiểm tra và Xếp loại mức độ nhận thức qua

điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐC nhƣ sau:

Bảng 3.6. Phân phố đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5

Đối chứng Lớp

Điểm số

4 5 6 7 8 9 Tổng Thực nghiệm % 6.6 18.9 44.3 22.6 7.5 0 100,0 Số lƣợng 7 20 47 24 8 0 106 Số lƣợng 6 25 44 23 7 0 105 % 5.7 23.8 41.9 21.9 6.7 0 10

Các đại lƣợng thống kê khác 0,0

6.06 6.00 6 .994 6.00 6.00 6 .981 Mean Median Mode SD

128

Bảng 3.7. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5

` DIA5L1DC

Frequency Percent Frequency Percent

Gioi 4 3.8 3 2.9

Kha 36 34.0 35 33.3

TB 48 45.3 47 44.8 Xếp loại Yeu 18 17.0 20 19.0

Total 106 100.0 105 100.0

Qua bảng xếp loại mức độ nhận thức qua thực nghiệm thăm dò, tác giả nhận

thấy về trình độ nhận thức giữa lớp TN và ĐC gần nhƣ tƣơng đƣơng nhau, điều này

làm tăng độ tin cậy khi tác giả thực hiện tác động về qui trình và các biện pháp dạy

học tích hợp LSĐLĐP đã đề xuất ở chƣơng 2. Qua quan sát các hoạt động học tập

của HS, HS ở 2 nhóm tham gia thăm dò đều có những kĩ năng và năng lực thực hiện

các nhiệm vụ học tập tƣơng đồng nhau. Tuy nhiên một số em vẫn còn gặp khó khăn

trong việc giải quyết có nhiệm vụ học tập do chƣa có kĩ năng tìm tòi, phát hiện và

giải quyết các vấn đề GV đặt ra.

3.4. Thực nghiệm tác động vòng 1

3.4.1. Mục tiêu

Tổ chức thực nghiệm tác động nhằm kiểm tra tính khả thi của qui dạy học tích

hợp LSĐLĐP trong chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí. Cụ thể:

- Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)

- Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)

3.4.2. Tiến hành thực nghiệm

Thực nghiệm đƣợc tiến hành tại trƣờng Tiểu học Sơn Hà (huyện Sơn Hòa, tỉnh

Phú Yên), trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) và

trƣờng Tiểu học Âu Cơ (thị xã Sông Cầu). Kế hoạch bài học xin xem thêm Phụ lục

3.4.3. Kết quả thực nghiệm

3.4.3.1. Kết quả p ân tíc địn lượng

a. Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)

Kế hoạch bài học đƣợc tác giả thiết kế có vận dụng phƣơng pháp dự án, HS

thực hiện dự án với chủ đề “Thành hoàng đất Phú”. HS thuyết trình về nhân vật

129

Lƣơng Văn Chánh - ngƣời khai hoang, lập ấp Phú Yên. Qua bài học, HS có hiểu

biết về cuộc khẩn hoang Đàng Trong của chúa Nguyễn và trong đó có sự kiện lập

đất Phú Yên.

Kết quả kiểm tra lần 2 (đầu ra) phần Lịch sử lớp 4 (Phụ lục 17A) giúp tác giả

khẳng định: điểm kiểm tra lần 2 của HS nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Kết quả cụ

thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.8 sau:

Bảng 3.8. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4

Nhóm TN Nhóm ĐC

Giá trị TB (Mean) 6.9020 5.9100

Trung vị (Median) 7.0000 6.0000

Mốt (MODE) 7.00 6.00

Độ lệch chuẩn (STDEV) 1.01970 1.02588

+ Phân tích dữ liệu:

Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm

TN và nhóm ĐC.

Bảng 3.9. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 6.9020 5.9100

Độ lệch chuẩn 1.01970 1.02588

Giá trị p của T-test .000

.99196 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)

Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy: nhóm ĐC có độ ổn định thấp hơn, trong

khi đó nhóm TN có số điểm trung bình cao hơn nhóm ĐC. Giá trị Median của nhóm

TN (7.00) cao hơn nhóm ĐC (6.00). Tần suất Mode của nhóm TN là 7.02 điểm và

nhóm ĐC là 5.98 điểm. Độ lệch chuẩn của nhóm TN là 0.816 thấp hơn nhóm ĐC là

1.065. Kiểm định giá trị T-Test ĐTB giữa nhóm TN và ĐC. Giá trị p thu đƣợc là 0,000

< 0,01 cho thấy giá trị ĐTB nhóm TB cao hơn nhóm ĐC là có ý nghĩa.

Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với phần Lịch sử lớp 4, nhóm TN có

mức khá giỏi nhiều hơn nhóm ĐC.

130

Bảng 3.10. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 4

SU4L2TN SU4L2DC

Frequency Percent Frequency Percent

Gioi 6 5.9 1 1.0

Kha 75 73.5 18 18.0 Xếp TB 18 17.6 75 75.0 loại Yeu 3 2.9 6 6.0

Total 102 100.0 100 100.0

Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng tần suất điểm kiểm tra đầu ra ở

bảng 3.11 và 3.12; biểu đồ 3.1 biểu diễn điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐC

Bảng 3.11. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 n óm ĐC DIEMSU4L2DC

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

4 6 6.0 6.0 6.0

5 27 27.0 27.0 33.0

6 48 48.0 48.0 81.0

7 9 9.0 Valid 9.0 90.0

8 9 9.0 9.0 99.0

9 1 1.0 1.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Bảng 3.12. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 nhóm TN DIEMSU4L2TN

Valid

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 2.9 7.8 9.8 60.8 12.7 5.9 100.0 2.9 7.8 9.8 60.8 12.7 5.9 100.0 2.9 10.8 20.6 81.4 94.1 100.0 3 8 10 62 13 6 102 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 Total

131

70

62

60

50

48

40

Thực nghiệm

30

Đối chứng

27

20

10

10

9

13 9

8

6 3

6 1

0

Điểm

4

5

6

7

8

9

Biểu đồ 3.1. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 4

Biểu đồ 3.1 cho thấy HS ở nhóm TN mức độ nhận thức Yếu, Kém hầu nhƣ

không còn, trong khi đó mức độ Khá, Giỏi cao hơn ở điểm 8, 9, 10. Điều này cho

thấy rằng HS nhóm TN duy trì ở mức điểm Khá, Giỏi cao hơn HS nhóm ĐC. Nhƣ

vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 4 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn nhóm ĐC,

điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa phƣơng trong

phần Lịch sử lớp 4 đem lại kết quả khả quan.

Nhƣ vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 4 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn

nhóm ĐC, điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa

phƣơng trong phần Lịch sử lớp 4 đem lại kết quả khả quan.

b. Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)

Kế hoạch bài học đƣợc tác giả thiết kế có vận dụng phƣơng pháp thảo luận.

Sau khi xem đoạn văn về chiến thắng đƣờng 5, giải phóng Phú Yên, GV tổ chức

cho HS thảo luận nhóm về những nội dung có liên quan đến sự kiện giải phóng Phú

Yên, góp phần vào thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh, thống nhất đất nƣớc.

Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Lịch sử lớp 5 (Phụ

lục 18A) thể hiện điểm số đầu vào của 2 nhóm TN và ĐC là tƣơng đƣơng nhau. Điều

này tạo điều kiện thuận lợi để so sánh, đánh giá mức độ tác động của thực nghiệm.

Kết quả kiểm tra lần 2 (đầu ra) phần Lịch sử lớp 5 (Phụ lục 18B) giúp tác giả

132

khẳng định: điểm kiểm tra lần 2 của HS nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Kết quả cụ

thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.13 sau:

Bảng 3.13. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5

Nhóm TN Nhóm ĐC

Giá trị TB (Mean) 7.02 5.98

Trung vị (Median) 7.00 6.00

Mốt (MODE) 7 6

Độ lệch chuẩn (STDEV) .816 1.065

+ Phân tích dữ liệu:

Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa

nhóm TN và nhóm ĐC.

Bảng 3.14. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 7.02 5.98

Độ lệch chuẩn 0.816 1.065

Giá trị p của T-test 0.000

1.038 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)

Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy: nhóm ĐC có độ ổn định thấp hơn,

trong khi đó nhóm TN có số điểm trung bình cao hơn nhóm ĐC. Giá trị Median của

nhóm TN (7.00) cao hơn nhóm ĐC (6.00). Tần suất Mode của nhóm TN là 7.02

điểm và nhóm ĐC là 5.98 điểm. Độ lệch chuẩn của nhóm TN là 0.816 thấp hơn

nhóm ĐC là 1.065. Kiểm định giá trị T-Test ĐTB giữa nhóm TN và ĐC (Phụ lục

19D). Giá trị p thu đƣợc là 0,000 < 0,01 cho thấy giá trị ĐTB nhóm TB cao hơn

nhóm ĐC là có ý nghĩa.

Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với phần Lịch sử lớp 5, nhóm TN có

mức khá giỏi nhiều hơn nhóm ĐC.

133

Bảng 3.15. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 5

SU5L2TN SU5L2DC

Frequency Percent Frequency Percent

Gioi 6 5.7 3 2.9

Kha 76 71.7 25 23.8 Xếp TB 24 22.6 72 68.6 loại Yeu 0 0 5 4.8

Total 106 100.0 105 100.0

Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng tần suất điểm kiểm tra đầu ra ở

bảng 3.16 và 3.17; biểu đồ 3.2 biểu diễn điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐCs:

Bảng 3.16. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 n óm ĐC DIEMSU5L2DC

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

4 5 4.8 4.8 4.8

5 31 29.5 29.5 34.3

6 41 39.0 39.0 73.3

7 20 19.0 Valid 19.0 92.4

8 5 4.8 4.8 97.1

9 3 2.9 2.9 100.0

Total 105 100.0 100.0

Bảng 3.17. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 nhóm TN DIEMSU5L2TN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

1.9 1.9 5 2 1.9

20.8 22.6 6 22 20.8

56.6 79.2 7 60 56.6 Valid 15.1 94.3 8 16 15.1

5.7 100.0 9 6 5.7

Total 106 100.0 100.0

134

70

60

50

40

Thực nghiệm

30

Đối chứng

20

10

0

4

5

6

7

8

9

10 Điểm

Biểu đồ 3.2. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 5

Biểu đồ 3.2 cho thấy HS ở nhóm TN mức độ nhận thức Yếu, Kém hầu nhƣ

không còn, trong khi đó mức độ Khá, Giỏi cao hơn ở điểm 8, 9, 10. Điều này cho

thấy rằng HS nhóm TN duy trì ở mức điểm Khá, Giỏi cao hơn HS nhóm ĐC. Nhƣ

vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 5 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn nhóm ĐC,

điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa phƣơng trong

phần Lịch sử lớp 5 đem lại kết quả khả quan.

Nhƣ vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 5 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn

nhóm ĐC, điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa

phƣơng trong môn Lịch sử lớp 5 đem lại kết quả khả quan.

3.4.3.2. Kết quả p ân tíc định tính

Kết quả định tính thể hiện qua sự tham gia của HS vào các hoạt động học tập

do GV tổ chức, trong đó, HS giải quyết các câu hỏi, tình huống yêu cầu HS phải

vận dụng linh hoạt các kĩ năng học tập nhƣ tìm tòi, khám phá,… cũng nhƣ vận dụng

các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống mang tính thực tiễn. Cụ thể:

- Về hứng thú học tập của HS:

Trong quá trình học tập của cả 3 trƣờng tiểu học ở khối 4, 5, chúng tôi nhận

đƣợc kết quả nhƣ sau: các HS ở lớp TN đều rất thích thú với các tiết học. Kết quả

bƣớc đầu cho phép đƣa ra nhận định về hứng thú học tập của HS đƣợc hình thành

và phát triển khi các em hoạt động tìm tòi về các kiến thức lịch sử, địa lí của địa

phƣơng mình.

135

- Về tính tích cực, chủ động của HS:

Học sinh ở nhóm TN phát huy đƣợc tính tích cực của HS, HS nhiệt tình tham

gia vào các hoạt động do GV tổ chức, các em chủ động giải quyết các vấn đề dựa vào

tài liệu đã có và mạnh dạn hỏi GV khi gặp thắc mắc hay khó khăn trong hoạt động.

- Về kĩ năng tìm tòi, phát hiện của HS:

Từ những phân tích ở trên có thể khẳng định việc tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đã mang lại những hiệu quả nhất định.

- Dạy học tích hợp LSĐLĐP giúp HS không những nắm chắc kiến thức của môn

học mà còn hiểu biết thêm về lịch sử và địa lí của địa phƣơng mình.

- Trong bài học có tích hợp LSĐLĐP, HS đƣợc tìm tòi, phát huy tính tích cực,

chủ động, sáng tạo của cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ học tập do GV đặt ra.

- Trong các giờ dạy thực nghiệm, không khí lớp học sôi nổi, hào hứng hơn. HS

đƣa ra những câu hỏi thú vị, những thắc mắc, những ví dụ gần gũi với thực tiễn của địa

phƣơng các em. Điều này đã đƣợc các GV trực tiếp dạy thực nghiệm nhận xét.

3.5. Thực nghiệm tác động vòng 2

3.5.1. Mục tiêu

Tổ chức thực nghiệm tác động nhằm kiểm tra tính khả thi của biện pháp dạy

học tích hợp LSĐLĐP trong chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí và rèn luyện các

NL học tập bộ môn của HS. Cụ thể:

- Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung

(tiếp theo) (phần Địa lí lớp 4)

- Bài: Thiên nhiên Phú Yên (phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)

3.5.2. Tiến hành thực nghiệm

Thực nghiệm vòng 2 cũng đƣợc tiến hành tại 3 trƣờng tiểu học nhƣ thực

nghiệm vòng 1.

3.5.3. Kết quả thực nghiệm

3.5.3.1. Kết quả p ân tíc địn lượng

a. Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung

(tiếp theo) (phần Địa lí lớp 4)

Kế hoạch bài học đƣợc tác giả vận dụng phƣơng pháp trò chơi. GV tổ chức cho

HS chơi trò chơi “Đoán nhanh đoán đúng lễ hội địa phƣơng” qua các hình ảnh gợi ý.

136

Trò chơi giúp HS thêm hiểu biết về những đặc trƣng của lễ hội của địa phƣơng và

những hoạt động tiêu biểu của lễ hội; qua đó HS trân trọng và phát huy những giá trị

truyền thống tốt đẹp của địa phƣơng.

Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Địa lí lớp 4 (Phụ lục

20A) thể hiện điểm số đầu vào của 2 nhóm TN và ĐC là tƣơng đƣơng nhau.

Kết quả kiểm tra lần 2 (đầu ra) phần Địa lí lớp 4 (Phụ lục 20B) giúp tác giả

khẳng định: điểm kiểm tra lần 2 của HS nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Kết quả cụ

thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.18 sau:

Bản 3.18. G trị c c t ôn số sau t c đ n p ần Địa lí lớp 4

Nhóm TN Nhóm ĐC

Giá trị TB (Mean) 7.03 5.82

Trung vị (Median) 7.00 6.00

Mốt (MODE) 7 6

Độ lệch chuẩn (STDEV) .928 .957

+ Phân tích dữ liệu:

Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm

TN và nhóm ĐC.

Bản 3.19. K ểm c ứn T-test b k ểm tra sau t c đ n p ần Địa lí lớp 4

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 7.03 5.82

Độ lệch chuẩn 0.928 0.957

Giá trị p của T-test 0.000

1.209 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)

Giá trị Median của nhóm TN (7,0) cao hơn nhóm ĐC (6,0), cho thấy số lƣợng

HS đạt điểm cao của nhóm TN nhiều hơn nhóm ĐC. Tần suất điểm phổ biến

(Mode) của nhóm TN là 7.03 điểm và nhóm ĐC là 5.82 điểm. Độ lệch chuẩn của

nhóm TN là 0.928, thấp hơn nhóm ĐC là 0.957. Kiểm định giá trị T-Test ĐTB giữa

nhóm TN và ĐC (Phụ lục 20C). Giá trị p thu đƣợc là 0,000 < 0,01 cho thấy giá trị

ĐTB nhóm TB cao hơn nhóm ĐC là có ý nghĩa.

137

Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng tần suất điểm kiểm tra đầu ra ở bảng

3.20 và 3.21; biểu đồ 3.3 biểu diễn điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐC nhƣ sau:

Bản 3.20. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n óm ĐC

DIEMDIA4L2DC

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

4 7 7.0 7.0 7.0

5 28 28.0 28.0 35.0

6 48 48.0 48.0 83.0 Valid 7 10 10.0 10.0 93.0

8 7 7.0 7.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Bản 3.21. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n óm TN

DIEMDIA4L2TN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

4 3 2.9 2.9 2.9

5 3 2.9 2.9 5.9

6 8 7.8 7.8 13.7

Valid 7 69 67.6 67.6 81.4

8 12 11.8 11.8 93.1

9 7 6.9 6.9 100.0

Total 102 100.0 100.0

138

80

70

69

60

50

48

Thực nghiệm

40

Đối chứng

30

28

20

10

9

8

12 7

7

7 3

3

0

0

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

Biểu đồ 3.3. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC phần Địa lí lớp 4

Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với môn Địa lí lớp 4, nhóm TN có mức

khá giỏi nhiều hơn nhóm ĐC.

Bản 3.22. Xếp loạ mức đ n ận t ức qua k ểm tra lần 2 p ần Địa lí lớp 4

DIA4L2TN DIA4L2DC

Frequency Percent Frequency Percent

Gioi 7 6.9 0 0

Kha 81 79.4 17 17.0 Xếp TB 11 10.8 76 76.0 loại Yeu 3 2.9 7 7.0

Total 102 100.0 100 100.0

Nhƣ vậy, thực nghiệm phần Địa lí lớp 4 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn

nhóm ĐC, điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp địa lí địa

phƣơng trong phần Địa lí lớp 4 đem lại kết quả khả quan.

b. Bài: Thiên nhiên Phú Yên (phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)

Kế hoạch bài học tiết địa phƣơng đƣợc tác giả thiết kế cho cả lớp TN và ĐC.

Ở lớp TN, tác giả vận dụng phƣơng pháp dự án “Tìm hiểu tự nhiên Phú Yên”. HS

đƣợc rèn luyện kĩ năng và phát huy năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí của mình qua

139

tiết thực nghiệm lần thứ 2.

Sau khi áp dụng kế hoạch dạy học tiết địa lí địa phƣơng (phần Địa lí lớp 5), Sự

khác nhau về điểm số xuất hiện sau khi các lớp TN có tác động của tiết địa lí địa

phƣơng đƣợc chúng tôi vận dụng. Điều này thể hiện cụ thể qua bảng phân phối tần

suất điểm của bài kiểm tra đầu ra phần Địa lí lớp 5 kết quả thể hiện qua bảng 3.23:

Bảng 3.23. Giá trị các thông số sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn

Nhóm TN Nhóm ĐC

7,66 6,73 Giá trị TB (Mean)

8 7 Trung vị (Median)

8 8 Mốt (MODE)

1,145 1,219 Độ lệch chuẩn (STDEV)

+ Phân tích dữ liệu:

Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm

TN và nhóm ĐC.

Bản 3.24. K ểm c ứn T-test b k ểm tra sau t c đ n t ết Địa lí địa p ươn

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 7,66 6,73

Độ lệch chuẩn 1,145 1,219

Giá trị p của T-test 0,000

0,927 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)

Nhƣ đã phân tích ở trên, học lực 2 nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng nhau.

Sau tác động, kiểm chứng độ chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p=0,000 cho

thấy sự chênh lệch điểm số của nhóm TN và ĐC có ý nghĩa cao.

Kết quả sau tác động của nhóm TN có điểm trung bình là: 7,66 và nhóm ĐC

là: 6.73. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là -0.927. Điều này cho thấy điểm

trung bình lớp TN cao hơn lớp ĐC.

Sự khác nhau thể hiện trực quan hơn qua bảng phân bố điểm của lớp TN và ĐC.

140

Bảng 3.25. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm TN sau t c đ ng DIEMDIA5L2TN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

4 3.8 3.8 5 3.8

12 11.3 11.3 6 15.1

27 25.5 25.5 7 40.6

42 39.6 39.6 Valid 8 80.2

15 14.2 14.2 9 94.3

6 5.7 5.7 10 100.0

Total 106 100.0 100.0

Bảng 3.26. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm ĐC sau t c đ ng DIEMDIA5L2DC

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

3 2.9 2.9 4 2.9

18 17.1 17.1 5 20.0

20 19.0 19.0 6 39.0

30 28.6 28.6 Valid 7 67.6

31 29.5 29.5 8 97.1

3 2.9 2.9 9 100.0

45

40

35

30

25

Thực nghiệm

20

Đối chứng

15

10

5

0

Điểm 4

5

6

7

8

9

10

Total 105 100.0 100.0

Biểu đồ 3.4. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC tiết Địa lí địa phƣơng

141

Xét về mức độ nhận thức của nhóm TN và ĐC, sau tác động xếp loại khá giỏi

của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC, mức trung bình của nhóm TN thấp hơn nhóm ĐC

(chuyển lên mức khá, giỏi)

Bảng 3.27. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 tiết Địa lí địa p ươn

DIA5L2TN DIA5L2DC

Frequency Percent Frequency Percent

Xếp loại

Gioi Kha TB Yeu Total 21 69 16 0 106 19.8 65.1 15.1 0 100.0 3 61 38 3 105 2.9 58.1 36.2 2.9 100.0

3.5.3.2. Kết quả p ân tíc định tính

Quá trình thực nghiệm tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Địa lí ở

lớp 4, 5 qua lần thực nghiệm tác động lần 2 cho thấy:

- Kết quả phân tích bài kiểm tra cho thấy việc nắm vững kiến thức, khả năng

phân tích, vận dụng kiến thức của HS lớp TN khá cao hơn HS lớp ĐC.

- Khả năng tự học của HS thể hiện qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu, trả lời các

câu hỏi, bài tập. Trong giờ học, HS lớp TN chủ động giải quyết các vấn đề mà GV đặt

ra, biết trình bày những kiến thức trong tài liệu bằng ngôn ngữ của bản thân và đƣa ra

đƣợc những ví dụ minh họa có ở địa phƣơng mình. Ttrong khi đó, HS ở lớp ĐC thƣờng

rụt rè, ít tranh luận, thắc mắc, các em còn lúng túng trong việc vận dụng các kiến thức

đã học vào giải thích các vấn đề trong thực tiễn của địa phƣơng mình.

- Về hứng thú học tập của HS: Trong các tiết thực nghiệm, hầu hết các em HS

đều trả lời rất thích đƣợc học tiết tìm hiểu về lịch sử, địa phƣơng mình. Điều này thể

hiện qua sự thích thú, hăng hái tham gia vào các hoạt động tìm hiểu nội dung về địa

phƣơng. Điều này khẳng định, HS đƣợc khám phá các thông tin về địa phƣơng mình,

hình thành ở các em lòng yêu quê hƣơng đất nƣớc, tôn trọng các giá trị truyền thống

mà ông cha ta đã để lại; điều này đƣợc phát triển khi HS tham gia vào các hoạt động

tìm tòi, khám phá của GV.

Bảng 3.28 thể hiện kết quả phỏng vấn về hứng thú học tập của các em sau thực

nghiệm tác động lần 2

142

Bản 3.28. ứn t ú ọc tập của ọc s n lớp t ực n ệm

Tỉ lệ phƣơng án trả lời 100% rất thích Nội dung hỏi Em có thích tiết học có nội dung về LSĐLĐP không?

Sau bài học, em có thể giới thiệu với khách du lịch về LSĐLĐP mình hay không? 63,24% rất tự tin 25,72% có khả năng 11, 04% Chƣa tự tin

Nhƣ vậy, kết quả định lƣợng và định tính qua phân tích ở thực nghiệm vòng 2

cho thấy:

- Nhìn chung, kết quả học tập của HS lớp TN cao hơn hẳn so với lớp ĐC.

- Việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP đã thể hiện đƣợc hiệu quả của việc

phát huy tính tích cực, chủ động tìm tòi, khám phá thông tin về lịch sử, địa lí của

địa phƣơng mình ở các em. Qua đó, không những năng lực học tập của HS đƣợc

nâng cao mà các em còn đƣợc bồi dƣỡng tình yêu quê hƣơng đất nƣớc.

3.6. Đánh giá chung kết quả thực nghiệm

Sau 2 vòng thực nghiệm, tác giả thu đƣợc kết quả về hiệu quả của việc tổ chức

dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học nhƣ sau:

- HS hào hứng tham gia vào các hoạt động học tập, phát triển đƣợc các năng

lực học tập bộ môn.

- Giờ học trở nên sôi nổi, đa số HS hiểu và nắm vững nội dung của bài học,

hăng hái tham gia vào các hoạt động tìm tòi, khám phá, thể hiện đƣợc năng lực của

bản thân.

- Qua các nội dung đƣợc tìm hiểu, HS đƣợc vận dụng các kiến thức đã học vào

giải quyết các vấn đề thực tế ở địa phƣơng mình, giúp các em có thái độ trân trọng

hơn những giá trị mà cha ông ta đã để lại, yêu quê hƣơng mình.

Tuy nhiên, để việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí đạt

hiệu quả cao hơn, GV cần lƣu ý:

- Tạo cơ hội cho HS đƣợc tự thu thập những thông tin về lịch sử, địa lí của địa

phƣơng mình để các kiến thức HS thu nhận đƣợc bền vững hơn.

- Tùy vào điều kiện thực tế của lớp học, đối tƣợng HS và điều kiện của nhà

trƣờng, GV có thể vận dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy

học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.

143

Kết luận chƣơng 3

Từ kết quả thực nghiệm sƣ phạm, chúng tôi có thể rút ra đƣợc một số kết luận

cơ bản sau:

- Mục đích thực nghiệm nhằm kiểm chứng tính hiệu quả và khả thi của qui

trình và biện pháp tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở

các trƣờng Tiểu học tỉnh Phú Yên mà đề tài đã đề xuất.

- Đề tài tổ chức thực nghiệm ở 3 trƣờng Tiểu học trong tỉnh, đại diện cho một

số trƣờng ở thành phố, đồng bằng và miền núi (Trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân -

thành phố Tuy Hòa, trƣờng Tiểu học Âu Cơ - huyện Sông Cầu, trƣờng Tiểu học

Sơn Hà -huyện Sơn Hòa). GV dạy cùng 4 bài học của 2 lớp với giáo án đƣợc thiết

kế để dạy học tích hợp LSĐLĐP cho HS.

- So sánh giữa kết quả khảo sát trƣớc tác động, kết quả của các bài thực

nghiệm đã tăng lên đáng kể. Số lƣợng HS đạt điểm khá, giỏi ở nhóm TN cao hơn và

số lƣợng điểm trung bình, yếu ít hơn so với nhóm ĐC. Đây là một kết quả đƣợc

đánh giá là rất quan trọng về định lƣợng, là căn cứ để chứng minh về tính khả thi

của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.

- Kết quả thực nghiệm cho thấy, GV và HS đã bƣớc đầu vận dụng hiệu quả

qui trình dạy học tích hợp và các biện pháp tổ chức dạy học do tác giả đề xuất. Điều

này khẳng định nếu thực hiện đúng qui trình và biện pháp dạy học đã đề xuất thì sẽ

bƣớc đầu góp phần nâng cao hiệu quả của việc dạy học nội dung địa phƣơng ở các

trƣờng tiểu học theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

144

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

1.1. Dạy học tích hợp là định hƣớng dạy học giúp HS phát triển khả năng huy

động tổng hợp kiến thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết

có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống. Chƣơng trình môn Lịch sử

và Địa lí đã thể hiện rõ rệt quan điểm tích hợp nội dung học tập với các vấn đề xã

hội, các vấn đề thực tiễn của địa phƣơng, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục và

đào tạo. Việc dạy học tích hợp LSĐLĐP vào bài học giúp làm rõ hơn các phần của

lịch sử, địa lí của Việt Nam. Từ những kiến thức trong sách giáo khoa, GV đƣa ra

các câu hỏi gợi ý liên quan đến nội dung địa phƣơng để HS tự tìm hiểu, khám phá

nhằm khắc sâu kiến thức môn học, giúp HS hiểu biết hơn về địa phƣơng, về cuộc

sống xung quanh, những thuận lợi và khó khăn của địa phƣơng mình.

1.2. Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, là nơi diễn ra

nhiều thăng trầm lịch sử và chứa đựng những đặc điểm đặc trƣng về địa lí, cần tích

hợp vào dạy học môn Lịch sử và Địa lí. Kết quả điều tra và đánh giá thực trạng cho

thấy GV tiểu học hiện nay đã có nhận thức đúng đắn về vai trò, mục đích về dạy

học LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học, bƣớc đầu có ý thức sử dụng phối hợp nhiều hình

thức tổ chức các hoạt động học tập về LSĐLĐP trong công tác giảng dạy của mình

tuy nhiên hiệu quả chƣa đƣợc nhƣ mong muốn. GV còn gặp nhiều khó khăn trong

việc lựa chọn nội dung và cách thức tổ chức các hoạt động dạy học LSĐLĐP. Vì

vậy, cần có sự hƣớng dẫn về qui trình tổ chức dạy học tích hợp các nội dung về

LSĐLĐP; các gợi ý về chủ đề, các nội dung liên quan đến LSĐLĐP phù hợp với

đối tƣợng HS tiểu học và hƣớng dẫn cụ thể về các phƣơng pháp và hình thức tổ

chức dạy học phù hơp.

1.3. Môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có nhiều không gian/nội dung để có thể

đƣa nội dung LSĐLĐP vào tổ chức dạy học ở các bài học theo chƣơng trình và ở

chủ đề “Thiên nhiên và hoạt đ ng sản xuất của con n ười ở đồng bằng” cụ thể là

“Đồng bằng duyên hải miền Trun ”. Ngoài ra chƣơng trình còn có những tiết Lịch

sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng, đây cũng chính là cơ hội để GV có thể tổ chức

145

dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP cho các em HS. Bên cạnh đó, môn Lịch sử

và Địa lí trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới có mạch nội dung Địa p ươn

em và Duyên hải miền Trung - đây là những mạch nội dung có nhiều cơ hội để GV

có thể khai thác, tổ chức dạy học LSĐLĐP trong môn học cho HS.

1.4. Dựa vào đặc điểm, hình thức, các mức độ tích hợp; nội dung chƣơng trình

môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học và nội dung LSĐLĐP của tỉnh Phú Yên, luận án đã

xây dựng qui trình dạy học tích hợp và đề xuất các biện pháp để tổ chức dạy học

tích hợp LSĐLĐP vào môn Lịch sử và Địa lí cho HS tiểu học ở Phú Yên.

1.5. Kết quả quá trình khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành đã

khẳng định tính khả thi và hiệu quả của qui trình và các biện pháp đề xuất, khẳng

định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đề tài đã đề ra: “Nếu xâ dựn được qu

trìn v c c b ện p p dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP tron môn Lịc sử v Địa lí p ù

ợp vớ S t ểu ọc ở P ú Yên v p dụn c ún m t c c l n oạt ệu quả đảm

bảo c c n u ên tắc dạ ọc tíc ợp t ì kết quả ọc tập LSĐLĐP sẽ được nân cao.”

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với các cấp quản lí giáo dục

- Bộ Giáo dục và Đào tạo cần có qui định về việc thực hiện dạy học các nội dung

địa phƣơng ở các cấp học trong đó có Tiểu học. Đồng thời, Bộ Giáo dục và Đào tạo

cần đƣa ra những qui đinh và hƣớng dẫn cụ thể cho việc thực hiện dạy học LSĐLĐP

đối với mỗi vùng miền khác nhau. Đây là cơ sở để các địa phƣơng chủ động xây dựng,

lựa chọn các hình thức, nội dung để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong các môn

học, hoạt động giáo dục nói chung và môn Lịch sử và Địa lí nói riêng.

- Sở Giáo dục và Đào tạo cần sớm triển khai biên soạn tài liệu tích hợp

LSĐLĐP cho học sinh tiểu học ở Phú Yên theo chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí.

Đồng thời cần xác định những mục tiêu và những hƣớng dẫn cụ thể cho việc tổ

chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP cho HS tiểu học ở các huyện, thị khác

nhau của tỉnh Phú Yên để phù hợp với trình độ HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà

trƣờng,... Hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo cần tổ chức cập nhật, điều chỉnh nội

dung LSĐLĐP (nếu cần thiết) phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.

146

- Sở, phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố cần có những qui

định cụ thể về việc vận dụng tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên trong

môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học (thời lƣợng, nội dung kiến thức, thời gian tiến

hành,...) tạo cơ sở pháp lí cho tổ bộ môn và GV triển khai thực hiện. Sở Giáo dục và

Đào tạo cần tổ chức xây dựng các nội dung LSĐLĐP để đón đầu thực hiện cho

chƣơng trình giáo dục phổ thông mới. Đồng thời, Sở cũng có qui định cụ thể về

việc thẩm định các nội dung về địa phƣơng vừa đƣợc biên soạn.

- Cần có sự liên kết giữa GV, nhà trƣờng và các lực lƣợng giáo dục trong xã

hội để tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp LSĐLĐP cho HS các cấp nói chung

và cấp tiểu học nói riêng. Điều này không chỉ tạo mối quan hệ gắn kết giữa nhà

trƣờng với gia đình, địa phƣơng mà còn tạo sự gắn kết trong việc tham gia tổ chức,

theo dõi, đánh giá quá trình học tập các nội dung về LSĐLĐP.

2.2. Đối với giáo viên tiểu học

- Cần tạo tích cực bồi dƣỡng, tiếp cận kiến thức về dạy học tích hợp LSĐLĐP

theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học từ các chuyên gia, các nhà nghiên cứu qua

các Hội thảo, tập huấn, chuyên đề,.. Điều này nhằm nâng cao sự hiểu biết của GV,

nâng cao năng lực, tạo nền tảng vững chắc để GV có thể đáp ứng yêu cầu dạy học tích

hợp hiệu quả.

- Nội dung LSĐLĐP cần đƣợc đƣa vào đánh giá định kì theo qui định trong

chƣơng trình giáo dục ở cấp tiểu học. Điều này giúp GV, HS có động lực để thực hiện

dạy học nội dung LSĐLĐP hiệu quả. Cùng với việc thực hiện đánh giá cụ thể trong môn

Lịch sử và Địa lí, nội dung LSĐLĐP cần đƣợc thực hiện thông qua các môn học và hoạt

động giáo dục khác, gắn với những chủ điểm có liên quan đến nội dung địa phƣơng.

2.3. Đối với cơ sở đào tạo giáo viên tiểu học

- Các trƣờng đào tạo giáo viên tiểu học nói chung và trƣờng Đại học Phú Yên

nói riêng cần bổ sung học phần “Tổ chức dạy học lịch sử, địa lí địa phƣơng”. Điều

này giúp các giáo viên tiểu học tƣơng lai tiếp cận các quan điểm giáo dục LSĐLĐP.

Đồng thời, những kết quả nghiên cứu của luận án nên đƣợc sử dụng để làm tài liệu

tham khảo cho sinh viên, GV các trƣờng tiểu học.

147

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 1. Mai Thị Lê Hải (2017), Khả n n tíc ợp lịch sử v địa lí địa p ươn tron dạy

học Lịch sử v Địa lí ở tiểu học t eo ướng phát triển n n lực (Qua ví dụ tỉnh

Phú Yên); Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia “Nân cao n n lực sư p ạm c o đ n ũ

giản v ên đ p ứng yêu cầu đổi mớ c ươn trìn o dục phổ thông”, Huế.

2. Mai Thị Lê Hải (2017), Dạy học lịch sử, địa lí địa phƣơng trong chƣơng trình

tiểu học ở một số nƣớc trên thế giới, Tạp chí Giáo dục và xã h i, số 81 (142)

tháng 12 trang 116-121.

3. Mai Thị Lê Hải (2019), Các dự án học tập về lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú

Yên theo hƣớng phát triển năng lực học sinh tiểu học, Tạp chí Khoa học trường

Đại học Sư p ạm Hà N i, Số 1 (64), trang 37-43.

4. Mai Thị Lê Hải (2019), Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn

Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên, Tạp chí Giáo dục và xã h i,

số 99 (160) tháng 6, trang 106 - 111.

5. Mai Thị Lê Hải (2019) Đề xuất qui trình dạy học tích hợp lịch sử địa lí địa

p ươn tron môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học. Tạp chí Giáo dục, số 457, kì 1 –

tháng 7, trang 25 - 28.

6. Mai Thị Lê Hải (2017), Dạy học lịch sử địa lí địa p ươn tron môn Lịch sử và

Địa lí qua hoạt đ ng trải nghiệm ở c c trường tiểu học tỉnh Phú Yên, Đề tài

NCKH cấp Trƣờng, Trƣờng Đại học Phú Yên.

148

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Thomas Armstrong, Lê Quang Long (dịch) (2014), Đa trí tuệ trong lớp học,

NXB Giáo dục Việt Nam.

2. Trần Vân Anh (2014), Nâng cao chất lượng dạy học Lịch sử địa p ươn ở

trường Trung học phổ thông tỉnh Phú Thọ, Luận án tiến sĩ khoa học, Hà Nội.

3. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Yên (1996), Lịch sử Phú Yên kháng chiến

chốn Mĩ cứu nước (1954 - 1975), Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, Phú Yên.

4. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Yên (1999), Lịch sử Đảng b Thị xã Tuy

Hòa (1930 - 1995), Thị ủy Tuy Hòa, Phú Yên.

5. Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (2013), Nghị quyết H i nghị Trun ươn

8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4-11-2013) về đổi mớ c n bản,

toàn diện giáo dục v đ o tạo.

6. Nguyễn Chí Bền, Lê Chí Vịnh (2003), Địa chí Phú Yên,NXB Chính trị Quốc Gia.

7. Nguyễn Văn Biên (2015), Qui trình xây dựng chủ đề tích hợp về khoa học tự

nhiên, Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội.

8. Trịnh Văn Biều, Phan Đồng Châu Thủy, Trịnh Lê Hồng Phong (2011), Dạy

học dự án - Từ lí luận đến thực tiễn, Tạp chí Khoa học số 28, Đại học Sƣ

phạm thành phố Hồ Chí Minh.

9. Nguyễn Lăng Bình (chủ biên), Đỗ Hƣơng Trà (2017), Dạy và học tích cực –

M t số p ươn p p v kĩ thuật dạy học, NXB Đại học Sƣ phạm.

10. Nguyễn Thanh Bình (chủ biên) (2005), Lí luận Giáo dục học Việt Nam, NXB

Đại học Sƣ phạm.

11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Dự án Việt - Bỉ, Áp dụng dạy và học tích cực

trong môn Lịch sử, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.

12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Dự án Việt - Bỉ, Áp dụng dạy và học tích cực

tron môn Địa lí, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.

13. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án phát triển giáo viên Tiểu học (2007), Lịch sử

địa p ươn , Hà Nội.

149

14. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án phát triển giáo viên Tiểu học (2007), Địa lí

địa p ươn Hà Nội.

15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Côn v n 5982/BGDĐT-GDT V/v ướng

dẫn thực hiện n i dung giáo dục địa p ươn c c môn ọc ở Tiểu học, Hà Nội.

16. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp liên môn:

Lĩn vực: Khoa học xã h i (Dành cho CBQL và giáo viên THPT), Hà Nội.

17. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu tập huấn (2015), Dạy học tích hợp ở trường

Trung học cơ sở, trung học phổ thông, NXB Đại học Sƣ phạm.

18. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu tập huấn (2015), Dạy học tích hợp ở trường

Tiểu học, NXB Đại học Sƣ phạm.

19. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu tập huấn (2016), ướng dẫn đ n ọc

sinh tiểu học các môn Tự nhiên và xã h (T eo T ôn tư số 22/2016/TT-

BGDĐT) NXB Đại học Sƣ phạm.

20. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), C ươn trìn G o dục phổ thông tổng thể

(Tron c ươn trìn o dục phổ thông mới), ngày 26/12/2018, Hà Nội.

21. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), C ươn trìn G o dục phổ thông môn Lịch

sử v Địa lí cấp Tiểu học, ngày 26/12/2018, Hà Nội.

22. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Côn v n 3536/BGDĐT-GDTH ngày

19/8/2019, V/v biên soạn, thẩm định n i dung giáo dục địa p ươn cấp Tiểu

học tron C ươn trìn o dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ n m

học 2020 - 2021, Hà Nội.

23. Nguyễn Hữu Châu (2005), P ươn p p p ươn t ện kĩ t uật và hình thức tổ

chức dạy học tron n trường, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.

24. Nguyễn Đình Chúc (2014), Địa danh Phú Yên, NXB Văn hóa thông tin.

25. Nguyễn Đình Chúc (2014), Tìm hiểu địa danh qua tục ngữ, ca dao Phú Yên,

NXB Thanh niên.

26. Nguyễn Thị Côi, Vũ Thị Ngọc Anh (2007), Tài liệu ướng dẫn địa p ươn : B ên

soạn tài liệu n dun địa p ươn môn Lịch sử, NXB Giáo dục Việt Nam.

150

27. Nguyễn Thị Côi (2008), C c con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học

lịch sử ở trường phổ thông, NXB Đại học Sƣ phạm.

28. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên (2016), Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên 2015,

NXB Thống kê.

29. Nguyễn Đức Cƣơng (2015), Tích hợp - những vấn đề cần nhận thức và thực

hiện, Kỉ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc “Bồi dƣỡng năng lực cho giảng

viên các trƣờng Sƣ phạm”, Đà Nẵng.

30. Lâm Quang Dốc (2014), Địa lí địa p ươn tron trường phổ thông, NXB Đại

học Sƣ phạm.

31. Nguyễn Anh Dũng (2011), P ươn n t ực hiện quan đ ểm tích hợp trong

phát triển c ươn trình giáo dục phổ thông Việt Nam a đoạn sau 2015. Báo

cáo đề tài B2011-37-07NV, Hà Nội.

32. Nguyễn Anh Dũng (chủ biên), Nguyễn Tuyết Nga, Nguyễn Minh Phƣơng,

Phạm Thị Sen (2012), Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch sử v Địa lí lớp 4,

5, NXB Giáo dục.

33. Nguyễn Hữu Dũng (1980), Dạy học tích hợp ở c c nước châu Á và Thái Bình

Dươn Báo cáo khoa học tại Hội thảo của Viện khoa học Giáo dục.

34. Khổng Mạnh Điệp (2014), Dạy học tích hợp ở Tiểu học theo các hƣớng tiếp

cận, Tạp chí Giáo dục số 336, tr.32, 33, 44.

35. Trần Khánh Đức (2014), Lí luận v p ươn p p dạy học hiện đại, NXB Đại

học Quốc gia Hà Nội.

36. Lƣơng Phúc Đức (2016), Giáo dục kĩ n n ợp tác cho học sinh lớp 4, 5 qua

trò c ơ k oa ọc, Luận án tiến sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2.

37. Hà Thị Đức (2010), Giáo trình Giáo dục học đạ cươn , NXB Đại học Sƣ

phạm Hà Nội.

38. Đặng Văn Đức (chủ biên), Nguyễn Thu Hằng (2004), P ươn p p dạy học

Địa lí t eo ướng tích cực, NXB Đại học Sƣ phạm.

39. Robert Fisher (1995), Tài liệu dịch nguồn : Teaching Children to learn, ISBN

074872094.

151

40. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước n ưỡng cửa của thế kỉ XXI,

NXB Chính trị Quốc gia.

41. Đỗ Văn Hảo (2015), Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy

học địa lí địa p ươn tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.

42. Nguyễn Thị Thu Hằng (2013), Giáo dục kĩ n n sống cho học sinh dân t c

thiểu số khu vực miền núi phía bắc Việt Nam (qua môn Tự nhiên và xã h i,

Khoa học), Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

43. Bùi Hiền, Nguyễn Ngọc Giao, Nguyễn Hữu Hình, Vũ Văn Tảo (2001), Từ

đ ển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

44. Phó Đức Hoà (2010), Dạy học tích cực và cách tiếp cận trong dạy học ở tiểu

học, NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

45. Nguyễn Khải Hoàn, Nguyễn Bá Đức (đồng chủ biên) (2015), Đ n ọc

sinh tiểu học theo tiếp cận n n lực, NXB Đại học Thái Nguyên.

46. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mớ p ươn p p dạy học c ươn trìn v s c

giáo khoa, NXB Đai học Sƣ phạm Hà Nội.

47. Hội liên hiệp văn học Nghệ thuật (2006), ươn sắc Phú Yên

48. Đào Thị Hồng (2007), Phát triển kĩ n n dạy học t eo ướng tích hợp ở

trường Tiểu học đ p ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Báo cáo tổng kết đề tài

nghiên cứu cấp Bộ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội

49. Nguyễn Hữu Hợp (1999), Giáo dục dân số cho học sinh tiểu học qua môn Đạo

đức các lớp 4 và 5, Luận án tiến sĩ giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục.

50. Nguyễn Hữu Hợp (2018), Thiết kế bài học phát triển n n lực học sinh tiểu

học, NXB Sƣ phạm Hà Nội.

51. Trần Sĩ Huệ (2011), Đất Phú trời Yên, NXB Lao động.

52. Bùi Văn Huệ (2006), Giáo trình Tâm lí học Tiểu học, NXB Giáo dục, Huế.

53. Đặng Thành Hƣng (2002), Dạy học hiện đại: lí luận, biện p p kĩ t uật,NXB

Đại học Quốc gia, Hà Nội.

54. Đặng Thành Hƣng (2012), Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực, Tạp

chí Quản lí giáo dục, số 43 tháng 12, Hà Nội.

152

55. Dƣơng Giáng Thiên Hƣơng (2007), Các cách tiếp cận giải quyết vấn đề ở

tiểu học, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.

56. Nguyễn Mạnh Hƣởng (2016), Tài liệu bồ dưỡng M t số p ươn p p kĩ

thuật tổ chức dạy học tích cực t eo ướng tiếp cận n n lực, Trung tâm

nghiên cứu và phát triển nghiệp vụ sƣ phạm.

57. Nguyễn Văn Khải (2008), Vận dụn tư tưởn sư p ạm tích hợp vào dạy học

vật lí ở trường THPT để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh, Báo cáo tổng

kết đề tài khoa học cấp Bộ.

58. Kỷ yếu Hội thảo khoa học (12/20112), Dạy học tích hợp ở Tiểu học – Hiện

tạ v Tươn la Khoa GD Tiểu học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố

Hồ Chí Minh.

59. Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và giảng dạy Lịch sử - Địa lí địa

p ươn tỉnh Phú Yên”, Trƣờng Đại học Phú Yên, tháng 5/2015.

60. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Toàn quốc “Bồ dưỡn n n lực cho giảng viên các

trườn Sư p ạm”, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Đà Nẵng, tháng 10/2015.

61. Võ Thị Ngọc Lan (2012), G o trìn P ươn p p n ên cứu khoa học giáo

dục, NXB. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.

62. Phan Ngọc Liên (chủ biên), Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, P ươn p p

dạy học Lịch sử, NXB Đại học Sƣ phạm.

63. Phan Ngọc Liên (2005),“Cách mạng Tháng 8 - 19545 Toàn cảnh”, NXB Từ

điển Bách khoa Hà Nội.

64. Phạm Duy Thanh Long (2012), Lịch sử v n óa, danh lam thắng cảnh, tiềm

n n k n tế 63 tỉnh thành Việt Nam (tập 2), NXB Thời đại.

65. Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Bích Hạnh (2007), Tâm lí học tiểu học và tâm

lí học sư p ạm tiểu học, Dự án Phát triển giáo viên tiểu học, Hà Nội.

66. Võ Trung Minh (2015), Giáo dục mô trường dựa vào trải nghiệm, luận án

tiến sĩ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

67. Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012),Biên soạn tài liệu n dun địa

p ươn - môn Địa lí, NXB Giáo dục Việt Nam.

153

68. Nguyễn Thị Ngạn (chủ biên), Mai Đình Lƣu, Đoàn Thị Mỹ Dung (2018),

G o trìn Địa lí địa p ươn tỉnh Phú Yên (dùng cho sinh viên hệ Cao đẳng

trườn Đại học Phú Yên), Tài liệu nội bộ.

69. Ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đà Nẵng (2013), Tài liệu ướng dẫn

Giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua môn Địa lí lớp 8,9, Đà Nẵng.

70. Nguyễn Thành Nhân (2008), “Sử dụn t l ệu lịc sử địa p ươn tron dạ

ọc lịc sử V ệt Nam a đoạn 1919 - 1975 ở trườn T PT T ừa T ên uế”,

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.

71. Nhiều tác giả (2001), Hồi ký lịch sử Phú Yên m t thờ để nhớ, NXB Thƣ viện

Phú Yên, Phú Yên.

72. Lê Nhƣờng (2004), “Tài liệu giảng dạy Ngữ v n Lịch sử Địa lí địa p ươn

P ú Yên (Dùn tron trường Trung học cơ sở)”

73. Phạm Thành Nghị (2013), Tâm lí học giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà

Nội, Hà Nội.

74. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học v p ươn p p dạy học tron n trường,

NXB Đại học sƣ phạm Hà Nội.

75. Hoàng Phê (chủ biên) (2003), Từ đ ển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng.

76. Quốc Hội Khóa XI (2005), Luật GD (2005), Số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng

6; Quốc Hội Khóa XII (2009), Luật GD sửa đổi, Số 44/2009/QH12 ngày 4

tháng 12,; Luật Giáo dục (2019), số 43/2019/QH ngày 14 tháng 6.

77. Nguyễn Thị Quy, Nguyễn Thị Bích Hạnh, Hồ Văn Liên, Mai Văn Luông và

Vũ Khắc Tuân (2007), Giáo dục học - Tài liệu đ o tạo giáo viên Tiểu học,

NXB Giáo dục.

78. Xavier Roergiers (1996), K oa sư p ạm tích hợp hay làm thế n o để phát

triển c c n n lực ở n trường, NXB Giáo dục.

79. Carl Rogers (2001), P ươn p p dạy và học hiệu quả, NXB Giáo dục.

80. Sở Thƣơng mại và Du lịch Phú Yên (2004), Du lịch Phú Yên, Xí nghiệp in Lê

Quang Lộc.

81. Bùi Tân (2010), Nghề truyền thốn trên đất Phú Yên, NXB Văn hóa thông tin.

154

82. Đỗ Hồng Thái (2011), Tài liệu ướng dẫn dạy học tích hợp trong dạy học Lịch

sử ở trường Trung học phổ thông, Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ trọng

điểm, B2010-TN03-30TĐ

83. Lê Bá Thảo (1968), P ươn p p n ên cứu và giảng dạ Địa lí địa p ươn

(tập 1, tập 2), NXB ĐHSP Hà Nội.

84. Cao Thị Thặng (2008), Vận dụn quan đ ểm tích hợp trong việc phát triển

c ươn trìn o dục phổ t ôn a đoạn sau 2015. Báo cáo đề tài B2008-

37-60, Hà Nội.

85. Nguyễn Thị Thấn (2009), Giáo dục mô trường dạy học các môn học về Tự

nhiên và xã h i, NXB Giáo dục Việt Nam.

86. Nguyễn Thị Thấn (chủ biên)- Nguyễn Thƣợng Giao, Đào Thị Hồng, Nguyễn

Thị Hƣờng, Nguyễn Tuyết Nga (2009), P ươn p p dạy học các môn học về

tự nhiên và xã h i, NXB Đại học Sƣ phạm.

87. Lê Thông (1991), Nghiên cứu biên soạn Địa lí địa p ươn phục vụ việc giảng

dạy và học tập ở trường phổ thông, NXB ĐHSP Hà Nội.

88. Lê Thông (Chủ biên) (2005), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam (Tập 4)- Các

tỉnh và thành phố Duyên hải Nam Trung B và Tây Nguyên, NXB Giáo dục.

89. Đỗ Ngọc Thống, Xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng tiếp

cận năng lực, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 68, tháng 5 - 2011.

90. Hoàng Thu, Nguyễn Văn Quý, Nguyễn Ngọc Trần Thùy Linh (2014), Từ đ ển

Anh - Anh - Việt, NXB Văn hóa thông tin.

91. Trần Thị Thanh Thủy (chủ biên), Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Văn Ninh,

Nguyễn Mạnh Hƣởng, Bùi Xuân Anh, Lƣu Thị Thu Hà (2016), Dạy học tích

hợp phát triển n n lực học sinh – Quyển 2, NXB Đại học Sƣ phạm.

92. Nguyễn Văn Thƣởng (chủ biên), Đỗ Thị Minh Trang (2019), Giáo trình Lịch

sử địa p ươn tỉnh Phú Yên (dùng cho sinh viên hệ Cao đẳn Đại học trường

Đại học Phú Yên), Tài liệu nội bộ.

93. Đỗ Hƣơng Trà (2015), Nghiên cứu dạy học tích hợp liên môn: những yêu cầu

đặt ra trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung dạy học, Tạp chí Nghiên cứu

giáo dục, Tập 31, số 1, trang 44 - 51.

155

94. Đỗ Hƣơng Trà (2016), Dạy học tích hợp phát triển n n lực học sinh, Quyển

1, NXB ĐHSP Hà Nội.

95. Nguyễn Thị Thu Trang (2017), M t số đặc trưn v n óa P ú Yên, Đề tài

nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh.

96. Thái Duy Tuyên (2010), P ươn p p dạy học: truyền thốn v đổi mới,NXB

Giáo dục, Hà Nội.

97. Nguyễn Đình Tƣ (2004), Non nước Phú Yên, NXB Thanh Niên.

98. Lƣu Minh Tri (2006), Danh thắng, di tích và lễ h i truyền thống Việt Nam,

NXB Hà Nội.

99. Viện Nghiên cứu giáo dục - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí

Minh, (12/2014), Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa ở trường trung học đ p

sứng yêu cầu c ươn trìn v s c o k oa sau n m 2015 Tài liệu Hội thảo

Khoa học.

100. Nguyễn Đức Vũ, Trần Thị Tuyết Mai (2009), Địa lí địa p ươn , NXB Giáo dục.

101. Nguyễn Đức Vũ (2014), M t số vấn đề về đổi mới dạy học môn Địa lí theo

địn ướn n n lực - Tài liệu BDGV THPT tình Kontum, Huế

102. Nguyễn Trƣờng Vũ (2017), Tổ chức dạy học địa lí địa p ươn tỉnh Tây Ninh

t eo ướng phát triển n n lực, Luận án Tiến sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội

103. Nguyễn Quốc Vƣơng (dịch), Nguyễn Lƣơng Hải Khôi (hiệu đính) (2016),

ướng dẫn học tập môn Xã h i, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.

104. Nghiêm Đình Vỳ, Lê Thông (chủ biên), Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị

Trang Thanh, Nguyễn Trọng Đức (2018), Dạy học phát triển n n lực môn

Lịch sử v Địa lí ở tiểu học, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.

105. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2018), Giáo trình

Tâm lí học đạ cươn , NXB Đại học sƣ phạm Hà Nội.

106. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2013), Lịch sử c n cứ địa cách mạng tỉnh Phú

Yên trong kháng chiến chống thực dân P p v đế quốc Mỹ xâm lược (1945 -

1975), NXB. Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

107. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2009), Lịch sử chính quyền nhân dân tỉnh Phú

Yên (1945 - 2009), Phú Yên.

108. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2004), Địa lí địa p ươn (Dùng trong các

trƣờng Trung học cơ sở), Phú Yên.

156

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

109. Adaralegbe, A. (1975), Preparing the Primary School Social Studies Teacher,

West African Journal of Education. Vol. XIX, (1).

110. A. Mahinda Ranaweera (1990), Relevance, Balance and Integration of the

content of General Education: Achievements, Trends and Issues - A synthesis,

Unesco Institue for Education, A.M. UIE Reports.

111. D‟Hainaut (1981), An Integrated Approach to curricular contents: Particular

features for education, Editor Dictation and Pedagogical.

112. R. Forgaty (1991), Ten ways to integrate curriculum, Educational Leadership

49 (2)

113. Government of Ireland (1999), Geography - Social, Environmental and

Scientific Education Teacher Guidelines, The Stationery office.

114. Ian Cruse Library (2011), Teaching of History in Schools, House of Lords

Library, London

115. Iredale, D (1973) Discovering local history, Aylesbury: Shire Publications

116. Katherine C,Wieseman and Doni Cadwell (2005), Local History and

Problem-based learning, Social Studies and the Young Learner 18(1), p 11-

14, National Council for the Social Studies.

117. Nikos LAMBRINOS, Fani ASIKLARI (2014), The Introduction of GIS

AND GPS through Local History teaching in Primary school, European

Journal of Geography Volume 5, Number 1:32-47.

118. National Open University of Nigeria (2013), Geography Methods, 14/16

Ahmadu Bello Way Victoria Island, Lagos.

119. Newcastle University, Australia (2008), Work integrated learning project,

Retrieved June 1, 2011 from

120. OECD (2002), Definition and selection of competencies: Theoretical and

concaptual Foundation.

121. Rogers, A (1977) Approaches to local history, (2nd edn) London: Longman

122. K.F.Stroev (1974), Origin and History of Marginal and Inland Seas, Nauka,

Novosibrisk, Russia.

157

123. Susan M.Drake (2007), Creating Standards – Based Integrated Curriculum ,

Corwin Press, Inc, p25- 42.

124. Stranmillis University College, Local Studies in the Primary School (History

and Geography)

125. Stephens, WB (1977) Teaching local history, Manchester: Manchester

University Press

126. Ogunsanya (1984),Introduction to Methodologies of Social Studies, Evans

Brothers Ltd., Ibadan

127. The Ontario Curriculum (Canada) 2013, Queen‟s Printer for Ontario

Website:

128. http://www.edu.gov.mb.ca/k12/cur/socstud/foundation_gr2/

129. http://education.ohio.gov/Topics/Ohios-Learning-Standards/Social-Studies

130. http://www.rigeo.org/vol5no2/Number2Summer/RIGEO-V5-N2-3.pdf

131. http://www.education.gov.gy/web/index.php/component/docman/cat_view/8-

downloads/28-primary-school-resources/33-primary-curriculum-guides/35-

grade-2?Itemid=642

132. www.ibe.unesco.org/curricula/singapore/si_pr_ss_2011_eng.pdf

133. www.isr-school.de › Academics › Primary School (Grades 1–6)

134. https://www.klassenarbeiten.de/grundschule/klasse4/sachkunde/&prev=search

135. http://www.edu.gov.mb.ca/k12/cur/socstud/foundation_gr2/

136. http://factsanddetails.com/japan/cat23/sub150/item2789.html

137. https://www.french-property.com/guides/france/public-services/school-

education/primary/curriculum

138. http:// dulichphuyen.info

139. http://rgep.moet.gov.vn/content/tintuc/Lists/news/Attachments/4542/g%20-

%20Môn%20Lịch%20sử%20và%20Địa%20lý.pdf

PL-1

PHỤ LỤC 1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NỘI

NAM

KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU HỎI Ý KIẾN GIÁO VIÊN TRƢỜNG TIỂU HỌC

Để có thông tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, chúng tôi mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của thầy (cô) qua việc trả lời các câu hỏi dƣới đây bằng cách khoanh tròn

vào chữ cái trƣớc câu trả lời hoặc đánh dấu “x” vào cột tƣơng ứng hoặc điền vào chỗ trống (…) ý kiến của mình. Các thông tin thu thập qua phiếu này chỉ dùng vào mục đích nghiên

cứu, không dùng vào mục đích khác.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp t c úp đỡ của thầy (cô) giáo!

PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN

Nữ 

CĐSP 

ĐHSP 

Thạc sĩ 

1. Giới tính: Nam  2. Trình độ chuyên môn THSP  3. Thâm niên giảng dạy tiểu học: ……… năm 4. Tên trƣờng thầy (cô) đang giảng dạy: …………………………………

Phƣờng/xã:……………………….Huyện:……………… Tỉnh/TP:………………

PHẦN 2. Ý KIẾN CÁ NHÂN

1. Theo thầy (cô), việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) ở tiểu học có

vai trò nhƣ thế nào?

a. Rất cần thiếtb. Cần thiết

c. Không cần thiết

d. Không có ý kiến

2. Theo thầy (cô), việc đƣa kiến thức LSĐLĐP vào bài học nhằm mục đích:

a. Giải thích, minh họa cho bài học

b. Bổ sung kiến thức LSĐLĐP cho học sinh

c. Làm bài học có tính thuyết phục

d. Giáo dục tình yêu quê hƣơng đất nƣớc cho học sinh

e. Rèn kĩ năng tƣ duy, thực hành bộ môn

g. Tạo hứng thú học tập cho học sinh

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

PL-2

3. Thầy (cô) thƣờng lấy ví dụ minh họa LSĐLĐP cho bài học từ những nguồn:

a. Sách tham khảo, tài liệu LSĐLĐP

b. Thực tế tại địa phƣơng

c. Mạng Internet, các website, phần mềm

d. Đài phát thanh, đài truyền hình,báo chí

e. Kiến thức của bản thân

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

4. Khi tiến hành dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, thầy

(cô) thƣờng tiến hành những hoạt động nào sau đây?

a. Phân tích chƣơng trình, sách giáo khoa

b. Xác định mục tiêu bài học và địa chỉ tích hợp

c. Xác định nội dung LSĐLĐP tích hợp vào bài học

d. Xác định phƣơng pháp, hình thức tổ chức, phƣơng tiện dạy học

e. Lập kế hoạch hoạt động học tập

g. Đánh giá hoạt động học tập

5. Những nội dung nào thầy (cô) thƣờng lựa chọn để dạy học LSĐLĐP? (1- Thƣờng

xuyên, 2 - Thỉnh thoảng, 3 - Ít khi, 4 - Không bao giờ )

Mức độ

STT

Nội dung lựa chọn dạy học LSĐLĐP

1

2

3

4

1 Di tích lịch sử

2 Nhân vật lịch sử

Sự kiện lịch sử

3

4

Sinh hoạt, văn hóa truyền thống của địa phƣơng

5 Đặc điểm dân cƣ, tự nhiên của địa phƣơng

6 Danh lam thắng cảnh

7 Đặc điểm kinh tế và hoạt động sản xuất của địa

phƣơng

8 Hoạt động khác (Xin ghi rõ):…………………

…………………………………………….

PL-3

6. Thầy (cô) thƣờng sử dụng phƣơng pháp dạy học để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP với

mức độ và hiệu quả sử dụng nhƣ thế nào?

Mức độ sử dụng

Phƣơng pháp

Ít khi

Thƣờng xuyên

Thỉnh thoảng

Hiệu quả

Hiệu quả sử dụng Ít Rất hiệu hiệu quả quả

Chƣa bao giờ

Phƣơng pháp quan sát

(tranh ảnh, lƣợc đồ,…)

Phƣơng pháp thuyết trình

Phƣơng pháp khảo sát, điều

tra

Phƣơng pháp thảo luận

Phƣơng pháp giải quyết

vấn đề

Phƣơng pháp dự án

Phƣơng pháp trò chơi

7. Thầy (cô) thƣờng sử dụng các phƣơng tiện dạy học nào để tổ chức dạy học tích hợp

LSĐLĐP và với mức độ nhƣ thế nào? (1- Thƣờng xuyên, 2 - Thỉnh thoảng, 3 - Ít khi, 4 -

Không bao giờ )

Mức độ

STT

Phƣơng tiện dạy học LSĐLĐP

1

2

3

4

1

Bản đồ

2

Sơ đồ, biểu đồ

3

Tranh, ảnh

4 Video clips

5 Mô hình

6

Sách giáo khoa

7 Máy chiếu đa phƣơng tiện, máy tính

PL-4

8. Trong các hoạt động tích hợp LSĐLĐP, HS thƣờng tham gia vào các hoạt động ở mức

độ nào? (1- Thƣờng xuyên, 2 - Thỉnh thoảng, 3 - Ít khi, 4 - Không bao giờ )

Mức độ

STT

Hoạt động học tập của HS

1

2

3

4

1 Ngồi nghe GV cung cấp kiến thức

2

Tham gia thảo luận nhóm

3

Chuẩn bị bài học ở nhà

4

Trải nghiệm ngoài hiện trƣờng

5

Tham gia đánh giá và tự đánh giá

6 Khai thác thông tin từ phƣơng tiện dạy học

7

Thực hiện các dự án học tập

9. Những thuận lợi khi thầy (cô) tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP là:

a. Tài liệu thực tiễn phong phú

b. Nội dung dạy học hấp dẫn

c. Phân phối chƣơng trình có tiết dạy LSĐLĐP

d. Đƣợc tập huấn chuyên đề dạy học tích hợp LSĐLĐP

e. HS có ý thức học tập

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

10. Những khó khăn thầy (cô) gặp phải khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP là:

a. Thiếu tài liệu hƣớng dẫn tổ chức dạy học LSĐLĐP

b. Thiếu nguồn tƣ liệu về LSĐLĐP

c. Mất thời gian soạn bài

d. Không có thời gian để dạy

e. Chƣa có sự hỗ trợ kinh phí để tổ chức

g. HS chƣa có kĩ năng thu thập và xử lí thông tin

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

PL-5

11. Thầy (cô) mong muốn đƣợc hỗ trợ trong dạy học tích hợp LSĐLĐP về những vấn đề:

a. Có tài liệu hƣớng dẫn dạy học tích hợp rõ ràng, cụ thể

b. Có nguồn tài liệu trích dẫn phù hợp với đối tƣợng và chƣơng trình dạy học

c. Có sự hỗ trợ kinh phí

d. Có sự giúp đỡ phối hợp của cơ quan văn hóa địa phƣơng

e. Có sự ủng hộ nhiệt tình từ phía đồng nghiệp, phụ huynh học sinh

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

Xin chân thành cảm ơn thầy (cô)!

PL-6

PHỤ LỤC 2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NỘI

NAM

KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH TIỂU HỌC

Để có thông tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, chúng tôi mong nhận

đƣợc sự giúp đỡ của các em qua việc trả lời các câu hỏi dƣới đây bằng cách khoanh tròn

vào chữ cái trƣớc câu trả lời hoặc đánh dấu “x” vào cột tƣơng ứng hoặc điền vào chỗ trống

(…) ý kiến của mình.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp t c úp đỡ của các em!

PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ HỌC SINH

1. Giới tính: Nam 

Nữ 

2. Học sinh lớp:

Lớp 4 

Lớp 5 

3.Tên trƣờng em đang học: …………………………………………..

Phƣờng/xã:……………………….Huyện:……………… Tỉnh/TP:………………

PHẦN 2. Ý KIẾN CÁ NHÂN

1. Em có thích tìm hiểu về lịch sử và địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) quê hƣơng em không?

a. Rất thích

b. Bình thƣờng

c. Không thích

* Em thích vì:

a. Muốn hiểu biết thêm về địa phƣơng mình

b. Tự hào về truyền thống quê hƣơng mình

c. Giáo viên kể nhiều câu chuyện hay

d. Giáo viên hay cho đi tham quan

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

* Em không thích vì:

a. Học rất buồn chán, tẻ nhạt

b. Những nội dung đã quen thuộc

c. Kiến thức quá nhiều không nhớ hết

d. Không biết gì về lịch sử, địa lí địa phƣơng mình

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

PL-7

2 Trong các hoạt động tích hợp LSĐLĐP, HS thƣờng tham gia vào các hoạt động nào do

GV tổ chức?

a. Ngồi nghe GV cung cấp kiến thức

b. Tham gia thảo luận nhóm

c. Chuẩn bị bài học ở nhà

d. Trải nghiệm ngoài hiện trƣờng

e. Tham gia đánh giá và tự đánh giá

g. Khai thác thông tin từ phƣơng tiện dạy học

h. Thực hiện các dự án học tập

3. Khi học tập về LSĐLĐP, em thƣờng gặp những khó khăn gì?

a. Ít đƣợc giáo viên hƣớng dẫn trong quá trình học tập

b. Không có tài liệu để tìm hiểu

c. Giáo viên chỉ trình bày nên em ít nhớ về điều thầy cô dạy

d. Các bạn không tích cực trong học tập

Ý kiến khác:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

4. Em hãy giới thiệu về địa phƣơng mình sinh sống:

- Hãy nêu vị trí địa lí của tỉnh Phú Yên?

…………………………………………………………………….

- Di tích lịch sử - văn hóa nổi bật ở Phú Yên là gì?………………………

- Phú Yên có bao nhiêu dân tộc sinh sống? ……………………………

- Biểu tƣợng đặc trƣng của tỉnh Phú Yên là gì?

.................................................

- Hãy kể tên một số lễ hội đặc trƣng ở địa phƣơng em?

…………………………………………………………………………………

- Em biết gì về nhân vật Lƣơng Văn Chánh?

…………………………………………………………………………………

- Phú Yên đƣợc giải phóng vào ngày tháng năm nào? ………………………

Xin chân thành cảm ơn các em!

PL-8

PHỤ LỤC 3

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN

Để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí

địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên, thầy (cô) vui

lòng đánh giá tính khả thi của qui trình bằng cách đánh dấu “x” vào cột tƣơng ứng

1. Qui trình tổ chức dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử

và Địa lí ở tiểu học

Mức độ khả thi

TT

Qui trình

Rất KT

KT

Ít KT Không KT

1 Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp

2 Tổ chức dạy học tích hợp

3 Đánh giá học sinh

2. Các biện pháp tổ chức dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch

sử và Địa lí ở tiểu học

Mức độ khả thi

Mức độ cần thiết (CT)

TT

Các biện pháp

Rất

Ít

Rất

Ít

Không

CT

KT

CT

CT

KT

KT

KT

1 Xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh

Phú Yên

Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học

Phƣơng pháp dự án

2

Phƣơng pháp giải quyết vấn đề

Phƣơng pháp trò chơi

Phƣơng pháp thảo luận

3 Vận dụng phối hợp các phƣơng tiện

dạy học

4 Đổi mới kiểm tra, đánh giá

Xin chân thành cảm ơn thầy (cô)!

PL-9

PHỤ LỤC 4

NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Ở TIỂU HỌC

Lớp

4 1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết

5 1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết

Phần học

- Buổi đầu dựng nƣớc và giữ nƣớc

- 80 năm chống thực dân Pháp xâm

(Từ khoảng năm 700TCN đến năm 179TCN)

lƣợc và đô hộ (1858 - 1945) + Phong trào chống Pháp: Trƣơng

+ Sự ra đời của nhà nƣớcVăn Lang, Âu Lạc;

Định + Đề nghị canh tân đất nƣớc:

+ Một số phong tục của ngƣời Việt Cổ; + Cuộc kháng chiến của An Dƣơng

Nguyễn Trƣờng Tộ. + Cuộc phản công ở kinh thành

trào Cần Vƣơng,

Vƣơng; - Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc

Huế, Phong phong trào Đông Du…

lập (Từ năm 179TCN đến năm 938). + Đời sống của nhân dân ta trong thời

+ Nguyễn Ái Quốc + Thành lập Đảng CSVN

kì bị đô hộ. + Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu và

+ Cách mạng tháng 8/1945, Xô- Viết Nghệ Tĩnh. Bác Hồ đọc Tuyên

ngƣời lãnh đạo: khởi nghĩa Hai Bà Trƣng, chiến thắng Bạch Đằng.

ngôn độc lập. - Bảo vệ chính quyền non trẻ, 9

- Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009)

năm kháng chiến chống Pháo (1945-1954)

Phần Lịch sử

+ Ổn định đất nƣớc, chống ngoại xâm.

+ Việt Nam những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám

+ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Lê Hoàn lên ngôi vua; cuộc kháng

+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nƣớc Đại Việt thời Lý (từ 1009 đến 1226) + Tên nƣớc, kinh đô, Lý Thái Tổ.

+Hà Nội những ngày đầu kháng chiến + Chiến dịch Thu Đông 1947, Thu Đông 1950.

+ Kháng chiến chống Tống lần thứ 2, phòng tuyến sông Cầu (Nhƣ Nguyệt),

+ Chiến thắng Điện Biên Phủ. - Xây dựng CNXH ở miền Bắc và

Lý Thƣờng Kiệt + Đời sống nhân dân: chùa, trƣờng học (Văn Miếu) - Nƣớc Đại Việt thời Trần Hƣng Đạo (từ năm 1226 đến năm 1400)

đấu tranh thống nhất đất nƣớc. (1954 - 1975) + Sự chia cắt đất nƣớc. + Bến Tre đồng khởi. + Miền Bắc xây dựng: nhà máy cơ

PL-10

+ Tên nƣớc, kinh đô, vua.

khí Hà Nội.

+ Công cuộc xây dựng đất nƣớc ở thời Trần; đắp đê làm thuỷ lợi.

+ Hậu phƣơng, tiền tuyến: đƣờng Trƣờng Sơn.

+ Ba lần chống Mông - Nguyên. - Nƣớc Đại Việt thời Hậu Lê (thế kỉ

+ Chiến dịch Hồ Chí Minh. - Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã

XV) + Chiến thắng Chi Lăng

hội 1975 đến nay. + Hoàn thành thống nhất đất nƣớc.

+ Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. + Công cuôc xây dựng đất nƣớc: bộ

+ Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.

luật Hồng Đức, nông nghiệp phát triển, văn học, giáo dục, thi cử (bia

Tiến sĩ) - Nƣớc Đại Việt (Thế kỉ XVI đến thế

kỉ XVII) * Thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.

+ Chiến tranh Trịnh - Nguyễn + Tình hình Đàng Ngoài: Thăng

Long, Phố Hiến. + Tình hình Đàng Trong: Hội An,

khẩn khoang. - Thời Tây Sơn (thế kỉ XVIII) + Chống ngoại xâm: trận Đống Đa.

+ Xây dựng đất nƣớc: dùng chữ Nôm, chiếu Khuyến nông.

- Thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX + Sự ra đời của nhà Nguyễn.

+ Kinh thành Huế.

- Bản đồ và cách sử dụng, bản đồ địa hình Việt Nam.

*Địa lí Việt Nam: + Vị trí, diện tích, lãnh thổ, lãnh

- Thiên nhiên và hoạt động của con ngƣời ở miền núi và trung du (Hoàng

đảo. + Địa hình, khoáng sản, khí hậu,

Phần Địa lý

Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc bộ) + Một số đặc điểm tiêu biểu của thiên

sông, biển, đất, động thực vật. + Đặc điểm dân cƣ (dân số, dân tộc)

nhiên (địa hình, khí hậu, đất, sông, rừng và khoáng sản).

+ Đặc điểm kinh tế: nông lâm và ngƣ nghiệp, công nghiệp, giao

PL-11

+ Dân cƣ thƣa thớt, một số dân tộc

thông vận tải, dịch vụ.

(Thái, Dao, Mông…) với nét đặc trƣng về trang phục, nhà ở, lễ hội.

* Bản đồ thế giới - Bản đồ các châu lục và đại dƣơng

+ Thành phố Đà Lạt - Thiên nhiên và hoạt động của con

- Châu lục và đại dƣơng trên thế giới

ngƣời ở đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên

+ Vị trí địa lý và giới hạn. + Một số đặc điểm về địa hình, khí

hải miền Trung): + Một số đặc điểm tiêu biểu của thiên

hậu, dân cƣ và hoạt động kinh tế của từng châu lục trên thế giới.

nhiên (địa hình, khí hậu, sông, đất, thực vật).

- Khu vực Đông Nam Á + Vị trí địa lý và giới hạn.

+ Dân cƣ đông đúc, một số dân tộc (Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa) với nét

+ Một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cƣ và hoạt động kinh tế

đặc trƣng về trang phục, nhà ở và lễ hội.

của khu vực. - Một số khu vực và quốc gia ở các

+ Thủ đô và thành phố lớn - Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần

châu + Vị trí địa lý, thủ đô của mỗi quốc

đảo. + Thiên nhiên, giá trị kinh tế của biển,

gia. + Một số đặc điểm nổi bật của mỗi

quốc gia.

đảo. + Hoạt động khai thác dầu khí và đánh bắt, chế biến hải sản.

PL-12

PHỤ LỤC 5

NỘI DUNG LỊCH SỬ PHÚ YÊN

Năm 1597, Lƣơng Văn Chánh nhận sắc lệnh của Chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng 4000 lƣu dân vào khai khẩn vùng đất phía nam của Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (Phú Yên

ngày nay)

Năm 1611, Chúa Nguyễn Hoàng thành lập phủ Phú Yên.

Giai đoạn có khởi nghĩa Tây Sơn Tháng 5 năm 1775, tƣớng nhà Nguyễn là Tống Phƣớc Hiệp mang quân đánh Phú Yên, đóng quân ở vịnh Xuân Đài. Ngay sau đó, Nguyễn Quang Sáng và Lƣơng Văn Trực

(quân Tây Sơn) cùng với chúa Thủy Xá là Ma Khƣơng tụ quân ở núi Ma Hiên. Đồng thời có thủy quân do Lƣu Quốc Hùng và Trần Văn Nhâm (cũng là quân Tây Sơn), kết hợp với

2000 quân do Nguyễn Huệ chỉ huy từ Quy Nhơn đánh úp. Bị bao vây bằng 3 mũi tấn công, tháng 7 năm 1775, 2 vạn quân của Tống Phƣớc Hiệp đã bị tiêu diệt.

Thế kỷ XIX Năm 1885, hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng của vua Hàm Nghi, Lê Thành Phƣơng cùng

các sĩ phu yêu nƣớc kéo cờ khởi nghĩa tại núi Một, thôn Tân An (nay thuộc xã An Hòa, huyện Tuy An). Từ năm 1885 đến năm 1886, nghĩa quân đã làm chủ một vùng đất rộng lớn

từ Phú Yên đến Bình Thuận.

Năm 1898, cuộc khởi nghĩa của Võ Trứ và Trần Cao Vân nổ ra. Năm 1900, Võ

Trứ chỉ huy một đạo quân khoảng 1000 ngƣời, với vũ khí là giáo mác dao rựa từ trên rừng huyện Đồng Xuân kéo xuống tỉnh lỵ Phú Yên ở Sông Cầu. Do thiếu kinh nghiệm trận mạc

nên đã thất bại, phải rút quân về rừng. Thực dân Pháp đƣa quân chém giết ngƣời vô tội xung quanh khu căn cứ. Vì không muốn liên lụy đến ngƣời vô tội, Võ Trứ tự nộp mình cho thực

dân Pháp.

Thế kỷ XX

* Phong trào Duy Tân

Năm 1908, phong trào Duy Tân ở Phú Yên, dƣới sự lãnh đạo của các ông Nguyễn Hữu Dục và Lê Hanh phong trào chống sƣu cao thuế nặng, chống cƣờng hào, chống đồi phong bại tục, cổ động dùng hàng nội hóa, mở trƣờng dạy học chữ quốc ngữ bùng lên mạnh mẽ. Đoàn

biểu tình có lúc lên tới gần 2000 ngƣời kéo đến các phủ Tuy Hòa, Tuy An rồi ra đến tỉnh lị Sông Cầu đã làm cho quan lại và quân Pháp bối rối.

* Thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên Ngày 5/10/1930, tại thôn Đồng Bé, xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân, Phan Lƣu

Thanh thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên. Đồng chí Phan Lƣu Thanh (đảng viên thuộc chi bộ Thị Nghè - Sài Gòn), ngƣời Phú Yên đầu tiên đứng vào hàng ngũ

PL-13

của Đảng làm Bí thƣ. Sự kiện trọng đại này là mốc son chói lọi trong trang sử vàng thế kỷ

XX của tỉnh Phú Yên.

Vào những năm 1930 của thế kỷ XX, phong trào chống Pháp của các dân tộc ít

ngƣời diễn ra mạnh mẽ, mà nổi nhất là "phong trào Săm Brăm". Cuối năm 1936, Săm Brăm bị bắt rồi giam ở nhà lao Thanh Hóa.

* Cách mạng tháng Tám năm 1945 Ngày 24/8/1945, dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và Mặt trận Việt Minh, nhân dân Phú Yên vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, phá tung

gông xiềng 80 năm nô lệ, thoát khỏi ách áp bức của đế quốc, thực dân phong kiến.

- Biện pháp chống lại 3 loại giặc của tỉnh Phú Yên:

+ Giặc đói: Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp với khẩu hiệu hàng đầu “tấc đất, tấc vàng”, tu bổ hệ thống thủy nông Đồng Cam, củng cố các ban quản lí đập, đào mƣơng, rút

nƣớc ở bầu Súng (Tuy An) để đáp ứng nguồn nƣớc cho đồng ruộng.

+ Xóa bỏ mọi thứ thuế bất công, chia ruộng đất công cho dân nghèo.

+ Giặc dốt: Thực hiện chính sách bình dân học vụ, mở trƣờng (tiêu biểu là trƣờng

Lƣơng Văn Chánh).

* Bầu cử Quốc hội năm 1946 Ngày 06/1/1946, cử tri Phú Yên tham gia bầu cử Quốc hội. Tháng 3/1946, cử tri

bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh khóa đầu tiên. Chính quyền cách mạng mới thành lập, công việc rất mới mẻ nhƣng nhờ có chủ trƣơng đúng đắn, hợp lòng dân của Đảng nên đƣợc nhân

dân hƣởng ứng thực hiện.

* Chiến dịch Át Lăng Ngày 13/1/1947, quân dân Phú Yên hƣởng ứng lời kêu gọi “Toàn quốc kháng

chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, giáng trả và đẩy lùi cuộc tiến công quy mô của giặc

Pháp từ đèo Cả đánh ra, giữ vững vùng tự do Phú Yên. Ngày 05/12/1950, sau bốn năm

chiếm đóng, bị quân ta vây hãm liên tục, giặc Pháp buộc phải tháo chạy khỏi cứ điểm núi

Hiềm (thuộc xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên ngày nay).

Ngày 20/1/1954, Pháp mở chiến dịch Át Lăng, đƣa quân vào các tỉnh Bình - Phú và

Tây Nguyên với 22 tiểu đoàn, 4 binh đoàn. Trong đó có những đơn vị tinh nhuệ nhƣ binh

đoàn 10, binh đoàn 41- 42 và 100, cộng với 2 tiểu đoàn dù ngụy.

Từ ngày 20/1/1954 đến tháng 6/1954, quân dân Phú Yên đập tan chiến dịch Át-

Lăng của giặc Pháp, chia lửa cùng chiến trƣờng chính Điện Biên Phủ.

* Trận đánh đồn Plering

Đúng 2g30 sáng 21/3/1954, trên chục khẩu cối của trung đoàn đua nhau nhả đạn tới

tấp và rất chính xác vào đồn giặc. Bộ đội ta tấn công vào đồn, thây giặc chồng chất nhƣ rạ,

PL-14

các nhà bạt dã chiến, xe pháo ngổn ngang, số địch còn sống sót vứt vũ khí chạy vào rừng

thoát thân. Khoảng 4g sáng, ta hoàn toàn làm chủ trận địa. Kết quả, địch bị chết 936 tên, 20

xe bị phá hủy, 200 xe cơ giới và pháo binh bị hƣ hỏng nặng... Chiến thắng Plering đã đập

tan mƣu đồ mở cuộc hành quân lớn xuống đƣờng số 7 uy hiếp đập Đồng Cam của Pháp.

* Chiến thắng Suối Cối - 1954

Năm 1954, thực dân Pháp mở chiến dịch Át Lăng với quy mô lớn chƣa từng có ở

Đông Dƣơng, bắt đầu tại Phú Yên, nhằm đánh chiếm 4 tỉnh vùng tự do liên khu 5. Suối

Cối là địa bàn hết sức quan trọng, là căn cứ địa cách mạng của Phú Yên trong chiến dịch

Át Lăng. Ngày 23/3/1954, Tiểu đoàn ngự lâm quân số 1 cùng với quân Pháp hành quân

càn quét Suối Cối, tại đèo Suối Cối, bị Tiểu đoàn của liên trung đoàn 80 và 83 của ta chặn

đánh. Trận càn tiêu diệt 80 tên địch, bắt sống tại chỗ 99 tên. Chiến thắng Suối Cối góp

phần đánh bại chiến dịch Át Lăng của Pháp, bảo vệ vùng tự do liên khu 5.

* Vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh năm 1954

Để bộc lộ rõ âm mƣu phá hoại hiệp định Giơ - ne - vơ của chính quyền Ngô Đình

Diệm ở Phú Yên, vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh vào 07/9/1954 tại huyện Tuy An. Từ

dốc Nhà Thƣơng (nay là phía bắc khu phố Trƣờng Xuân, thị trấn Chí Thạnh), lính Quốc

gia Việt Nam đặt súng đại liên bắn thẳng vào đoàn ngƣời từ hƣớng An Ninh lên. Hàng loạt

ngƣời đổ gục xuống ruộng. Nhân dân từ phía An Định kéo xuống cũng bị lính bắn chết,

nhiều ngƣời khác cũng gục ngã tại chùa Trƣờng Giác (nay thuộc khu vực sân vân động

huyện Tuy An). Trong buổi chiều 7/9/1954 có 79 ngƣời chết, 76 ngƣời bị thƣơng.

* Đồng khởi Hòa Thịnh năm 1960

Ngày 22/12/1960, tại xứ Đồng Cọ, tức Liên Hiệp Mỹ ngày nay là xã Hòa Thịnh

(huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên) đã diễn ra một sự kiện làm bàng hoàng, rúng động chính

quyền Mỹ - Diệm, làm nức lòng quần chúng cách mạng, có tiếng vang lớn trong dƣ luận

trong và ngoài tỉnh, đó là cuộc “đồng khởi” Hòa Thịnh. Chỉ trong một đêm, quần chúng

nổi dậy lật đổ chính quyền ngụy quyền và thành lập chính quyền cách mạng nhân dân tự

quản. Phong trào đồng khởi đã nhanh chóng lan tỏa ra các xã lân cận, làm cháy bùng lên

ngọn lửa đấu tranh cách mạng giải phóng miền Nam khắp Liên khu 5.

* Chiến tranh cục bộ tại Phú Yên

Trong những năm đế quốc Mỹ leo thang gây “Chiến tranh cục bộ”, quân dân Phú

Yên đã đánh bại một trong năm mũi tên của cuộc phản công chiến lƣợc mùa khô thứ nhất,

PL-15

diệt nhiều giặc Mỹ ở địa đạo Gò Thì Thùng (8/1965), nhiều Mỹ - Ngụy ở thị xã Tuy Hòa

và nhiều lính đánh thuê Nam Triều Tiên trong và sau Tết Mậu Thân.

* Cuộc tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 tại Phú Yên

Thực hiện mệnh lệnh Tổng tiến công và nổi dậy toàn miền Nam Xuân Mậu Thân

1968, quân dân Phú Yên đã đồng loạt tấn công và nổi dậy vào thị xã Tuy Hoà liên tiếp 3 đợt

(ngày 31/01/1968, ngày 05/02/1968 và ngày 04/031968) và đều khắp các quận lị, thị trấn, chi

khu trong toàn tỉnh, đánh vào các cơ quan, đơn vị, kho tàng, sân bay, bến cảng, hậu cứ, hậu cần

của quân Mỹ, Nam Triều Tiên và quân nguỵ. Kết quả: các lực lƣợng vũ trang Phú Yên đã

loại khỏi vòng chiến đấu 1.114 tên địch, trong đó có 349 tên Mỹ, 464 tên Nam Triều Tiên,

phá hủy và phá hỏng một khối lƣợng lớn phƣơng tiện chiến tranh của Mỹ gồm: 47 máy bay

các loại, 26 xe quân sự; trong đó có 5 xe M113 và M48, 10 khẩu pháo 105 ly và 155 ly, thu

50 máy thông tin các loại, đốt cháy hàng nghìn lít xăng, phá hủy hàng chục tấn đạn các

loại

* Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975

Chiến thắng đƣờng 5, đƣờng 7, mùa xuân 1975 - trong chiến dịch Hồ Chí Minh

đƣợc ghi vào lịch sử nhƣ một chiến công hiển hách từ trƣớc đến nay của quân và dân Phú

Yên trong cuộc chiến tranh chống Mĩ, cứu nƣớc vĩ đại.

Sau khi đánh bại Mỹ - Ngụy trên địa bàn Tỉnh, quân và dân Phú Yên phối hợp với

quân chủ lực làm tan rã, bắt sống trên 2 vạn quân ngụy từ Tây Nguyên rút xuống, thu toàn bộ

vũ khí, quân trang, quân dụng làm thất bại hoàn toàn âm mƣu co cụm lực lƣợng về giữ đồng

bằng để tổ chức phản công chiếm lại Tây Nguyên của địch, giải phóng hoàn toàn tỉnh Phú Yên

vào ngày 01/4/1975.

Thời kỳ đất nước thống nhất

- 29/10/1975, Phú Yên đƣợc hợp nhất với Khánh Hòa để thành lập tỉnh Phú

Khánh.

- 01/7/1989, tái lập tỉnh Phú Yên.

PL-16

PHỤ LỤC 6

NỘI DUNG ĐỊA LÍ PHÚ YÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Phú Yên là một tỉnh ven biển, thuộc miền Nam Trung Bộ, nằm ở cực Đông phần lục địa của đất nƣớc, có giới hạn lãnh thổ từ 12o39‟10‟‟ đến 13o45‟20‟‟ độ vĩ Bắc và từ 108o39‟45‟‟ đến 109o29‟20‟‟ độ kinh Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp Khánh Hòa, phía Tây giáp Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp Biển Đông.

Tỉnh lị Phú Yên là thành phố Tuy Hòa, cách thủ đô Hà Nội 1.160 km về phía Nam

và cách thành phố Hồ Chí Minh 560 km về phía Bắc theo đƣờng Quốc lộ 1A.

Diện tích tự nhiên: 5.045 km², chiều dài bờ biển: 189 km.

2. Hành chính

Phú Yên bao gồm 1 thành phố tỉnh lị, 1 thị xã và 7 huyện (16 phƣờng, 8 thị trấn và

88 xã).

- Thành phố Tuy Hòa: 12 phƣờng và 4 xã

- Thị xã Sông Cầu: 4 phƣờng và 10 xã - Huyện Đông Hòa: 2 thị trấn (Hòa Hiệp Trung và Hòa Vinh) và 8 xã

- Huyện Đồng Xuân: 1 thị trấn (La Hai) và 10 xã - Huyện Phú Hòa: 1 thị trấn (Phú Hoà) và 8 xã

- Huyện Sơn Hòa: 1 thị trấn (Củng Sơn) và 13 xã - Huyện Sông Hinh: 1 thị trấn (Hai Riêng) và 10 xã

- Huyện Tuy An: 1 thị trấn (Chí Thạnh) và 15 xã - Huyện Tây Hòa: 1 thị trấn (Phú Thứ) và 10 xã

II. Đặc điểm tự nhiên 1. Địa hình

Phú Yên là tỉnh có địa hình khá đa dạng, đồng bằng đồi núi, cao nguyên, thung lũng xen kẽ nhau và thấp dần từ Tây sang Đông, phần lớn có độ dốc lớn. Diện tích đồi núi

chiếm khoảng 70% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Phú Yên có 03 mặt là núi: dãy Cù Mông ở phía Bắc, dãy Vọng Phu - Đèo Cả ở phía Nam, phía Tây là rìa đông của dãy Trƣờng Sơn. Diện tích đồng bằng toàn tỉnh 816 km2, trong đó riêng đồng bằng Tuy Hòa đã chiếm 500km2, đây là đồng bằng màu mỡ nhất do nằm ở hạ lƣu sông Ba chảy từ các vùng đồi bazan ở thƣợng lƣu đã mang về lƣợng phù sa màu mỡ.

Phú Yên có 4 vùng địa hình chính là: vùng núi trung bình, vùng đồi núi thấp, vùng

đồng bằng và vùng bằng thấp xen gò đụn cát ven biển.

PL-17

2. Khí hậu

Phú Yên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm nên có tính chất 2

mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 12 (tổng lƣợng mƣa 900-1.600mm); mùa khô từ

tháng 1 đến tháng 8 (tổng lƣợng mƣa 300 - 600mm).

+ Các loại gió chính ở Phú Yên: gió tín phong Đông Bắc, gió mùa Đông Bắc; gió

mùa Tây Nam từ vịnh Bengan, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc Nam bán cầu; gió tín

phong Đông Nam; gió đất, gió biển. Gió biển thổi vào đất liền xuất hiện vào ban ngày và

ban đêm thì thổi theo hƣớng ngƣợc lại, đã góp phần điều hòa khí hậu vùng ven biển.

Nhiệt độ trung bình của Phú Yên dao động trong khoảng từ 23-27oC, thời tiết ấm, nóng khá ổn định, thƣờng kéo dài từ tháng 3 đến tháng 11 ở vùng đồng bằng - ven biển, ở

vùng núi thấp kéo dài từ 5 đến 6 tháng, vùng cao (trên 500m) ngắn hơn.

3. Sông ngòi

Sông ngòi phân bố tƣơng đối đều trong tỉnh, tuy nhiên chủ yếu là các sông nhỏ, chỉ

có sông Ba tƣơng đối lớn. Các sông đều bắt nguồn từ phía đông của dãy Trƣờng Sơn, chảy

trên địa hình đồi núi ở trung và thƣợng lƣu, đồng bằng nhỏ hẹp ở vùng hạ lƣu rồi đổ ra biển.

Các sông đều ngắn và dốc (trừ Sông Ba), cửa sông thƣờng bị bồi lấp và chịu ảnh hƣởng của

chế độ thủy triều. Sông thƣờng xảy ra hiện tƣợng bồi lở ở hai bờ.

Toàn tỉnh khoảng 50 con sông lớn nhỏ có chiều dài trên 10km, đáng chú ý là 3 con

sông chính: sông Kỳ Lộ, Sông Ba, Sông Bàn Thạch, phục vụ nƣớc tƣới cho nông nghiệp,

thủy điện và sinh hoạt của ngƣời dân Phú Yên.

Sông lớn nhất là sông Ba, ở thƣợng lƣu còn gọi là Eaba, ở hạ lƣu gọi là sông Đà

Rằng, bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Rô (Kon Tum) và đổ ra cửa Đà Diễn (thành phố Tuy

Hòa). Sông lớn thứ 2 là sông Kỳ Lộ, còn gọi là sông La Hiên ở thƣợng nguồn và sông Cái

ở hạ lƣu, bắt nguồn từ những dãy núi cao 1.000m ở Gia Lai và Bình Định, đổ ra cửa biển

Tiên Châu ở Tuy An.

4. Tài nguyên thiên nhiên

Khoáng sản ở Phú Yên tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng đa dạng và phân bố đều

trên lãnh thổ và đã có ý nghĩa quan trọng trong phát triển công nghiệp của tỉnh. Cho đến

nay, trên địa bàn Phú Yên đã phát hiện 149 mỏ khoáng sản và điểm quặng, trong đó có

nhiều loại có giá trị kinh tế cao.

Các khoáng sản kim loại:

Quặng sắt: Hiện tại phát hiện đƣợc 5 điểm quặng sắt đó là: Đá Dăng, Dân Phú, Sơn

Nguyên (250.000 tấn), Mò O, Phong Hanh (1 triệu tấn).

Vàng - bạc: tập trung phía tây, đây là vùng quặng vàng bạc lớn của tỉnh. Trong đó các trƣờng quặng có trữ lƣợng lớn nhƣ Sông Hinh, Sơn Phƣớc, Trảng Sim và Sơn Nguyên (huyện

PL-18

Sơn Hòa), vùng quặng này phân bố trên một diện tích rộng lớn trên 2.000 km2.

Nhôm (bôxít): Các mỏ và điểm quặng bô xít đã phát hiện đều tập trung ở cao

nguyên Vân Hòa, hàm lƣợng nhôm trong quặng đạt từ 40,97 – 52,3%.

Titan: Quặng titan thuộc kim loại nhẹ, đƣợc tích trong các dải cát ven bờ từ Tuy Hòa đến Sông Cầu, bao gồm các điểm Xuân Hải (trữ lƣợng 92000 tấn), Phú Dƣơng, Vinh

Hòa, Từ Nham (trữ lƣợng 14.000 tấn), An Hòa, An Mỹ và Đông Hòa.

C c n uồn nước k o n nước nón cũng là nguồn tài nguyên hết sức quý giá đã đƣợc khai thác để phát triển kinh tế từ lâu, nƣớc khoáng nóng có nhiệt độ từ 47 - 75oC. Các điểm nƣớc khoáng Phú Sen (Hòa Định Tây, Phú Hòa), Sơn Thành (huyện Tây Hòa), Phƣớc Long ở xã Xuân Long, Triêm Đức (xã Xuân Quang 2, Đồng Xuân).

5. Sinh vật

Phú Yên nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa dãy Trƣờng Sơn xuống biển Đông, có khí

hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lƣợng mƣa lớn, tạo điều kiện phát triển hệ thực động vật phong phú, đa dạng trên toàn tỉnh.

5.1. T ực vật

Rừng nhiệt đới núi thấp: Đây là kiểu rừng có diện tích lớn nhất tỉnh. Rừng xanh

quanh năm nên cây cối ít thay lá, đâm chồi, phát triển liên tục.

Rừng thƣa nhiệt đới núi thấp rụng lá và nửa rụng lá: kiểu rừng này chiếm tỷ lệ 3,5%

diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh. Phân bố phần lớn ở khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai (Sơn Hòa), rừng dọc theo sông Krông-Năng ở Ea Lâm, Eabá, Ea Ba (Sông Hinh).

Rừng truông gai, cây bụi: Kiểu rừng này thƣờng phân bố dọc ven biển huyện Sông Cầu (vùng Lệ Uyên), Tuy An (vùng dốc Ông Cọp, An Ninh Đông, An Hải...), Chóp Chài

(Tuy Hòa).

Kiểu thực vật trên đất cát: Vùng đất cát ven biển của tỉnh có diện tích trên 10 nghìn

ha, phân bố dọc ven biển. Đây là loại đất tích tụ do một quá trình lâu dài của gió biển, trong đó phần lớn là ổn định, một số lƣợng lớn diện tích đã đƣợc đƣa vào canh tác hoặc

quy hoạch xây dựng các khu kinh tế.

Rừng trồng, hiện có 20.963,0 ha rừng trồng và khoảng 8,4 triệu cây phân tán (tƣơng đƣơng 4.200 ha), gồm các loại cây chủ yếu nhƣ keo tai tƣợng, xà cừ, phi lao, điều, dầu rái, sao đen, gõ đỏ, muồng đen, giáng hƣơng và một số loại khác.

5.2. Đ ng vật

Hệ động thực vật rừng Phú Yên khá phong phú có 43 họ chim với 114 loài (trong

đó có 7 lo quí ếm). Thú có 20 họ với 51 loài (tron đó có 21 lo quí ếm), Bò sát có 3 họ với 22 loài (tron đó có 2 lo quí ếm).

PL-19

Phú Yên có sinh thái rừng đặc sắc, nhƣ Khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đặc

dụng Krông Trai. Đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển đa dạng dịch vụ du lịch sinh thái rừng.

6. Tài nguyên biển

Bờ biển Phú Yên dài gần 189 km, khúc khuỷu, có nhiều dải núi kéo dài ra phía biển

hình thành các eo vũng, vịnh, đầm. Cùng với các vùng bãi triều nƣớc lợ, cửa sông giàu dinh dƣỡng, tạo nên một số vùng sinh thái đặc trƣng nhƣ: vùng cửa sông, vùng đầm phá và vùng vịnh. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.

Vùng biển khai thác có hiệu quả của Phú Yên rộng khoảng 6.900 km2, nằm trong vùng biển đa dạng về loài cá và các loại hải sản khác có giá trị xuất khẩu và là mặt hàng

cao cấp nhƣ: cua huỳnh đế, tôm hùm, ghẹ, sò…

Ven bờ biển Phú Yên có một số hòn đảo lớn nhỏ: hòn Lao, hòn Yến, hòn Chùa…

Quanh các đảo là nơi cá đẻ và sinh trƣởng. Cùng với địa thế đầm vịnh, ngoài ý nghĩa về phát triển nuôi trồng thuỷ sản còn tạo nên những cảnh quan sinh thái phong phú, đa dạng là

tiềm năng lớn cho du lịch biển, du lịch nghỉ dƣỡng và du lịch sinh thái.

7. Đất đai

Đất đai ở Phú Yên khá phong phú về chủng loại, phân bố đều khắp các vùng, nhiều loại đất có chất lƣợng tốt, cho phép Phú Yên phát triển một nền nông nghiệp toàn diện và

vững chắc. Trong đó đặc biệt là phát triển các loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày.

Diện tích đất nông nghiệp 72.390 ha, đất lâm nghiệp khoảng 209.377 ha, đất

chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cƣ 5.720 ha, đất chƣa sử dụng 203.728 ha; có nhiều loại

gỗ và lâm sản quý hiếm.

Đất đai Phú Yên đƣợc hình thành trên mẫu đất phù sa và 3 loại đá chính là Granit,

badan, trầm tích, gồm 8 nhóm phổ biến: đất cát ven biển, đất mặn phèn, đất xám, đất đen,

đất phù sa, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất dốc tụ.

III. Dân cƣ và các vấn đề xã hội

1. Dân số

Dân số Phú Yên là 893.383 ngƣời (điều tra dân số 1/4/2015) trong đó thành thị

34%, nông thôn 66%, lực lƣợng lao động chiếm 71,5% dân số.

Mật độ dân số trung bình của Phú Yên tăng từ 159 ngƣời/km2 năm 2000 lên 178

ngƣời/km2 năm 2015. 2. Dân tộc

Phú Yên có 31 dân tộc sống chung với nhau, ngƣời Kinh chiếm tỉ lệ cao (93,8%),

các thành phần dân tộc còn lại chiếm 6,2 %. Cụ thể: ngƣời Việt/Kinh, Êđê, Chăm,

Bana, Hoa, Tày, Nùng, Thái, Khơme, Mƣờng, Tà Oi, Hà Nhì, Churu, Sila, Pu péo,….

Trong đó tộc ngƣời Việt, Chăm, Ê đê, Ba Na, Hrê, Hoa, Mnông, Raglai là những tộc

PL-20

ngƣời đã sống lâu đời trên đất Phú Yên.

Sau ngày miền Nam đƣợc giải phóng, sau khi thành lập huyện Sông Hinh (1986) có

những dân tộc từ miền núi phía Bắc di cƣ vào vùng đất Sông Hinh nhƣ Tày, Nùng,

Dao, Sán Dìu,...

3. Sự phân bố dân cư

Từ năm 1989 đến nay, phân bố lại dân cƣ chủ yếu là sự di dân tự do theo nhu cầu của

ngƣời dân, hƣớng chủ yếu là từ vùng nông thôn đến các đô thị. Mật độ dân số tập trung ở đô

thị cao hơn khu vực nông thôn; ở vùng đồng bằng ven biển cao hơn vùng đồi núi. Dân số

thành thị chiếm 34%, nông thôn là 66%. Sự phân bố có sự chênh lệch giữa các huyện, thị trong tỉnh. Năm 2015, mật độ dân số cao nhất là thành phố Tuy Hòa 1.435 ngƣời/ km2 , huyện Sông Hinh thấp nhất chỉ có 53 ngƣời/ km2. 4. Các vấn đề xã hội

4.1. Lễ

Ngoài các lễ hội chung của cả nƣớc, Phú Yên còn có nhiều lễ hội riêng biệt, đặc

trƣng của vùng:

- Lễ hội đánh bài chòi, với các bài hát chòi dân gian, đậm bản sắc văn hóa của Phú Yên.

- Lễ hội đầm Ô Loan đƣợc tổ chức tại đầm Ô Loan thuộc huyện Tuy An

- Lễ đâm trâu của ngƣời Ba Na

- Lễ bỏ mả của ngƣời Êđê

- Lễ cúng đất của ngƣời Kinh

- Lễ hội cầu ngƣ của ngƣời Kinh

- Hội đua thuyền đầm Ô Loan: (07/01 AL), xã An Cƣ, huyện Tuy An.

- Hội đua thuyền sông Đà Rằng: (07/01 AL), phƣờng 6, thành phố Tuy Hòa.

- Lê hội Đồng Cam: (08/01 AL), xã Hòa Hội, huyện Phú Hòa. - Hội đua ngựa: (09/01 AL), xã An Xuân, huyện Tuy An.

- Lễ hội chùa Từ Quang: (11/01 AL), xã An Dân, huyện Tuy An. - Hội chùa Ông (của ngƣời Hoa): (13/01 AL), phƣờng 1, Thành phố Tuy Hòa. - Hội bài chòi: tết nguyên đán, vùng nông thôn Phú Yên. - Lễ hội sông nƣớc Tam Giang: tết nguyên đán, thị xã Sông Cầu.

- Lễ hội cầu ngƣ: từ tháng 1 đến tháng 6, khắp các vùng ven biển. - Hội thơ đêm nguyên tiêu: rằm tháng giêng hàng năm, sân tháp Nhạn, phƣờng

1, Tuy Hòa.

- Lễ hội đền Lê Thành Phƣơng: (28/01 AL), xã An Hiệp, huyện Tuy An.

- Lễ hội đền Lƣơng văn Chánh: (19/09 AL), xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa. - Lễ hội cầu an: Tháng 3 và tháng 8, ở khắp các chùa. - Lễ hội bỏ mả: tháng 3 đến tháng 5, huyện: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.

PL-21

- Lễ hội mừng sức khỏe: tháng 3 đến tháng 5, các huyện Đồng Xuân, Sơn

Hòa, Sông Hinh.

- Lễ hội đâm trâu: từ tháng 2 đến tháng 6: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.

- Lễ hội mừng nhà mới: từ tháng 3 đến tháng 5, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh. - Lễ hội mừng lúa mới: từ tháng 3 đến tháng 5: các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa,

Sông Hinh. 4.2. Ẩm thực

- Bánh xèo, bánh canh, bánh hỏi, bánh ƣớt, bánh bèo nóng, bánh ít lá gai,…

- Chả dông - Các món ăn từ Cá ngừ đại dƣơng(Cá bò gù)

4.3. V n óa

- Phú Yên có rất nhiều câu chuyện, truyền thuyết và huyền thoại gắn liền với lịch

sử hơn 400 năm của mình.

- Về di sản văn hóa phi vật thể, Sông Hinh còn gần 100 sử thi, nhiều nhất là của

ngƣời Ê Đê và trên 30 nghệ nhân hát sử thi. Sử thi Sông Hinh không chỉ nhiều về số

lƣợng, phong phú về chủ đề sáng tạo, mà chất lƣợng nhiều bản sử thi có giá trị về văn

hóa lịch sử, đƣợc các nhà khoa học đánh giá cao nhƣ: Sử thi Đam San, Xinh Nhã,

Khinh Dú, Am H‟Wứ...

- Nền văn hóa đa dạng về hình thức và phong phú về thể loại, hiện còn lƣu giữ

nhiều nét văn hóa độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc nhƣ: hát Khan, cồng chiêng - A Ráp,

trống đôi, kèn lá, đàn Goong, đàn tính, hát Then….

IV. Đặc điểm kinh tế

1. Nông nghiệp

1.1. Trồn trọt

Chủ yếu là lúa, mía, cây hoa màu với trình độ thâm canh khá.

Với cánh đồng Tuy Hòa, cánh đồng lúa rộng nhất miền Trung. Sản lƣợng lúa bình

quân hàng năm ƣớc trên 320000 tấn, đáp ứng nhu cầu địa phƣơng và bán ra tỉnh ngoài.

Mặc dù không phải là trọng tâm nhƣng đây là ngành kinh tế thu hút nhiều lao động của

tỉnh, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân, góp phần xóa đói giảm nghèo.

1.2. C n nuô

Chăn nuôi bò tập trung các huyện Đồng Xuân, Sông Hinh và Sơn Hoà nơi có diện

tích chăn thả rộng, khí hậu mát mẻ và điều kiện phát triển trồng cỏ cho chăn nuôi, mang lại

hiệu qủa kinh tế cao cho ngƣời dân trong tỉnh.

PL-22

2. Thủy, hải sản

Phú Yên có diện tích vùng biển trên 6.900km2 với trữ lƣợng hải sản lớn: trên 500 loài cá, 38 loài tôm, 15 loài mực và nhiều hải sản quý. Sản lƣợng khai thác hải sản của Phú Yên

năm 2005 đạt 35.432 tấn, tăng bình quân 5%/năm. Trong đó sản lƣợng cá ngừ đạt 5.040 tấn

(thông tin từ Cẩm nang xúc tiến thƣơng mại - du lịch Phú Yên). Nuôi trồng thủy sản là một

trong những ngành kinh tế mạnh của tỉnh, với tổng diện tích thả nuôi là 2.950ha, sản lƣợng

thu hoạch 3.570 tấn, bên cạnh đó có nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế cao nhƣ sò huyết, cá

ngừ đại dƣơng, tôm sú, tôm hùm.

Các địa phƣơng nuôi trồng hải sản tập trung ở khu vực đầm Cù Mông, Vịnh Xuân

Đài (Thị xã Sông Cầu), Đầm Ô Loan (Huyện Tuy An),... Đây là những địa phƣơng nuôi

trồng có tính chiến lƣợc của tỉnh, thu hút nhiều lao động. Đặc biệt, tại đầm Cù Mông, việc

nuôi trồng và chế biến đƣợc thực hiện khá đầy đủ các công đoạn nhờ Khu công nghiệp

Đông bắc Sông Cầu nằm ngay tại đó.

.3. Lâm nghiệp

Tỉnh Phú Yên hiện có khoảng 191.950 ha đất có rừng; trong đó rừng tự nhiên

129.570 ha, rừng trồng 62.380 ha. Rừng Phú Yên phát triển theo hƣớng khai thác đi đôi

với bảo vệ chăm sóc rừng và trồng rừng. Những năm qua ngành lâm nghiệp chú trọng đẩy

mạnh khâu trồng rừng nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng ven biển, tăng cƣờng vốn

rừng, phát triển diện tích rừng trồng các loại cây lấy gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế

biến gỗ nhƣ keo lá tràm, bạch đàn, sao, chò…Tăng cƣờng bảo vệ rừng, hạn chế khai thác

gỗ rừng tự nhiên và khai thác có hiệu quả các diện tích rừng trồng.

4. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

Phú Yên có đủ điều kiện để phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

một cách đa dạng, đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dùng và xuất khẩu.

Phú Yên đã có những sản phẩm công nghiệp có giá trị tăng cao có thể cạnh tranh

đƣợc trong cả nƣớc và tham gia vào các mặt hàng xuất khẩu nhƣ tân dƣợc, thủy sản chế

biến, nhân hạt điều, đƣờng RE, tinh bột sắn, đồ gỗ, hàng may mặc. Nhiều ngành nghề, làng

nghề truyền thống nhƣ gốm mỹ nghệ, đá lát, sản xuất bánh tráng, chế biến nƣớc mắm,…

đƣợc khôi phục và phát triển.

Phú Yên có các cụm công nghiệp nhƣ:

+ Khu CN Đông Bắc Sông Cầu khuyến khích đầu tƣ phát triển các nhà máy chế biến

thủy sản, phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, nhà máy xử lí nƣớc thải, rác thải…

+ KCN An Phú: Công nghiệp nhẹ và sạch (chế biến nông sản, cơ khí, đồ dùng gia

đình, mộc dân dụng, đồ hộp, nƣớc giải khát...).

PL-23

+ Khu kinh tế Nam Phú Yên và vùng phụ cận với dự án trọng điểm là nhà máy lọc

hóa dầu Vũng Rô.

+ Nhà máy điện mặt trời Hòa Hội (Phú Hòa); nhà máy điện mặt trời Xuân Thọ 1,

Xuân Thọ 2 (Sông Cầu);

+ Khu CN Hòa Hiệp: Nông - lâm - thuỷ sản, dệt, may mặc, giày da, vật liệu xây

dựng chất lƣợng cao, điện tử, máy nông nghiệp và ngƣ lƣới cụ, chế biến thực phẩm, thức

ăn gia súc.

* Dan s c c c l n n ề

TT

Tên Làng nghề

Địa chỉ

1

LN Bó chổi Mỹ Thành

Mỹ Thành, Hoà Thắng, Phú Hòa

2

LN Bánh tráng Đông Bình

Đông Bình, Hoà An, Phú Hòa

3

LN Bún Định Thành

Định Thành, Hoà Định Đông, Phú Hòa

4

LN Dệt chiếu cói Thọ Lâm

Thọ Lâm, Hòa Hiệp Nam, Đông Hòa

5

LN Dệt chiếu cói Phú Hoà

Phú Hòa, Hoà Hiệp Trung, Đông Hòa

6

LN Dệt chiếu cói Phú Tân 1

Phú Tân 1, An Cƣ, Tuy An

7

LN Bánh tráng Hoà Đa

Hòa Đa, An Mỹ, Tuy An

8

LN Đan lát Thạnh Đức

Thạnh Đức, Xuân Quang 3, Đồng Xuân

9

LN Bánh tráng Long Bình

Long Bình, La Hai, Đồng Xuân

10

LN CB nƣớc mắm Gành Đỏ

Xuân Đài, Sông Cầu

11

LN Đan bóng mò o

Hòa Thạnh, Xuân Cảnh, Sông Cầu

LN nƣớc mắm và chế biến cá cơm Hòa

Hòa An, Xuân Hoà, Sông Cầu

12

An

13

LN Rƣợu Quán Đế

Bình Thạnh Nam, Xuân Bình, Sông Cầu

14

LN Đan đát Vinh Ba

Vinh Ba, Hoà Đồng, Tây Hòa

15

LN Trồng dâu nuôi tằm

Mỹ Thạnh Tây, Hoà Phong, Tây Hòa

Ngọc Phƣớc 2, Bình Ngọc, TP.Tuy Hòa

LN Trồng rau và hoa Ngọc Phƣớc 2

16

LN Trồng hoa và rau màu Ngọc Sơn

Ngọc Sơn Đông, Hòa Quang Bắc, Phú

17

Đông

Hòa

18 LN dệt chiếu truyền thống Phú Tân

Phú Tân 1, An Cƣ, Tuy An

19 LN đan thúng chai Phú Mỹ

An Dân, Tuy An

20

LN bún bắp - An Dân

An Dân, Tuy An

PL-24

5. Giao thông

Hệ thống giao thông đƣờng bộ trọng yếu gồm có:

- Quốc lộ 1A nối với Bình Định và Khánh Hòa.

- Quốc lộ 25 nối với Gia Lai.

- Quốc lộ 1D nối thị xã Sông Cầu với thành phố Quy Nhơn.

- Quốc lộ 29 nối huyện Đông Hòa (từ Vũng Rô) với thị xã Buôn Hồ Đăk Lăk.

- Quốc lộ 19C là một tuyến đƣờng bộ liên tỉnh nối 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên, Đăk Lăk.

- Tỉnh lộ 641 từ Thị trấn Chí Thạnh chạy dọc theo đƣờng sắt Bắc - Nam qua Thị

trấn La Hai rồi gặp lại QL1A tại Thị trấn Diêu Trì (Bình Định).

- Đƣờng Phƣớc Tân - Bãi Ngà chạy từ khu công nghiệp Hòa Hiệp đến cảng Vũng Rô.

- Cảng biển Vũng Rô, cảng Bãi Gốc

- Hầm đƣờng bộ đèo Cù Mông, đèo Cả

- Đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua với ga chính là ga Tuy Hòa.

- Sân bay Đông Tác (hoạt động từ tháng 4/2003) với 2 đƣờng bay chính: Tuy Hòa -

Hà Nội và Tuy Hòa - Thành phố Hồ Chí Minh.

6. Du lịch

Du lịch là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát triển

của Phú Yên. Mặc dù có xuất phát điểm thấp, nhƣng đến nay du lịch Phú Yên đã vƣơn lên

trở thành một trong những mũi nhọn kinh tế của tỉnh. Với gần 600 di tích các loại trong đó

có 19 di tích cấp quốc gia và 31 di tích cấp tỉnh.

Phú Yên với bờ biển dài 189 km, nhiều nơi khúc khuỷu, quanh co, núi biển liền kề

tạo nên nhiều vịnh, đầm, mũi, gành... mang vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ kỳ thú nhƣ: Đầm Cù

Mông với diện tích 2.655ha; đầm Ô Loan - thắng cảnh quốc gia, diện tích khoảng 1.570 ha,

với đặc sản nổi tiếng nhƣ: sò huyết, cua huỳnh đế, hàu,... Vịnh Vũng Rô với diện tích

1.640 ha, gắn liền với di tích lịch sử quốc gia: Huyền thoại những con Tàu Không số và

đƣờng Hồ Chí Minh trên biển.

Phú Yên có nền văn hóa truyền thống đầy bản sắc đƣợc kế thừa và không ngừng

phát triển làm phong phú và đa dạng. Phú Yên còn là một vùng đất có bề dày lịch sử và

chiều sâu văn hóa, nét đặc sắc của văn hóa Phú Yên là sự đan xen, giao thoa và hòa hợp

của nền văn hóa Việt - Chăm nhƣ Tháp Nhạn, Thành Hồ và đặc biệt là nền Văn hóa Đá,

với các di tích danh thắng quốc gia Chùa Đá Trắng, núi Đá Bia gắn liền với huyền thoại

Vua Lê Thánh Tông một thời mở cõi, đặc biệt là bộ kèn đá có niên đại cách ngày nay

khoảng 2.000 năm.

Nhiều di tích Lịch sử - Cách mạng - Văn hóa và danh lam thắng cảnh ở Phú Yên nhƣ:

Nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên ở Phú Yên; Hội trƣờng Mùa Xuân, nhà thờ Bác Hồ. Vụ

PL-25

thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh; chiến thắng đƣờng Năm, Tàu Không số Vũng Rô; mộ và đền

thờ Lê Thành Phƣơng, Lƣơng Văn Chánh; Mũi Điện, Tháp Nhạn; đầm Ô Loan; gành Đá Đĩa,

chùa Đá trắng đã đƣợc Nhà nƣớc công nhận và xếp hạng là các di tích lịch sử - cách mạng -

văn hóa và danh lam thắng cảnh cấp quốc gia.

Phú Yên có nhiều lễ, hội truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.

Nhiều hoạt động văn hóa đã trở thành truyền thống nhƣ: lễ hội Lƣơng Văn Chánh,

lễ hội Lê Thành Phƣơng, hội thơ Nguyên Tiêu, hội đua thuyền đầm Ô Loan, hội đua

thuyền sông Chùa...

Tiềm năng phát triển du lịch của Phú Yên rất đa dạng. Khả năng khai thác để phát

triển du lịch: Ở khu vực Đông Bắc phát triển du lịch biển, nghỉ dƣỡng kết hợp với tham

quan thắng cảnh. Ở khu vực Đông Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch thể

thao, vui chơi giải trí cao cấp kết hợp với du lịch sinh thái và tham quan thắng cảnh. Ở khu

vực phía Tây là khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai, là nơi phát triển du lịch sinh thái kết

hợp với du lịch tham quan các làng bản dân tộc, các công trình thuỷ điện, thủy lợi...

- Cơ sở hạ tầng du lịch của Phú Yên đƣợc đầu tƣ mạnh. Phú Yên hiện có 2 khách

sạn 5 sao (Cendeluxe, Rosa Alba Resort), 3 khách sạn 4 sao (Kaya, Sài Gòn- Phú Yên,

Long Beach), và nhiều khách sạn khác nhƣ Hƣơng Sen, khách sạn Công Đoàn... Cơ sở vui

chơi, nghỉ dƣỡng thì có khu giải trí- sinh thái Thuận Thảo, khu resort Sao Việt, Rosa Alba,

Vietstar, Stelia Beach,…, bãi Tràm hideaway, khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài,…

* Thắng cảnh, di tích lịch sử:

- Núi Đá Bia, núi Nhạn - sông Đà, núi Chóp Chài

- Gành Đá Đĩa

- Cảng Vũng Rô

- Vịnh Xuân Đài

- Suối nƣớc nóng Triêm Đức, suối nƣớc nóng Phú Sen

- Mũi Điện - Nơi đón bình minh sớm nhất trên đất liền

- Thủy điện sông Ba Hạ, thủy điện sông Hinh

- Vực Phun

- Bãi biển Long Thủy Hòn Chùa

- Đầm Ô Loan …..

PL-26

PHỤ LỤC 7.

LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TRONG TỈNH PHÚ YÊN HUYỆN ĐÔNG HÕA

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Đông Hòa là một huyện đồng bằng ven biển thuộc tỉnh Phú Yên. Huyện nằm về ở

phía nam Phú Yên; phía bắc giáp thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa; phía nam giáp

tỉnh Khánh Hòa và biển Đông; Tây giáp huyện Tây Hòa; Đông giáp biển Đông, với chiều

dài bờ biển gần 50 km kéo dài từ Đông Tác đến đảo Hòn Nƣa.

Diện tích: 265,6km2

Huyện Đông Hòa gồm 2 thị trấn: Hòa Vinh (huyện lị), Hòa Hiệp Trung và 8

xã: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm, Hòa Tân Đông, Hòa Thành, Hòa Xuân

Đông, Hòa Xuân Nam, Hòa Xuân Tây.

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

Huyện Đông Hoà mang đặc thù của đồng bằng duyên hải miền Nam Trung Bộ, dốc

và thấp dần từ Tây sang Đông, có 2 dạng địa hình cơ bản sau:

- Vùng đồng bằng: Địa hình bằng phẳng nằm ở phía Bắc của huyện, thuộc dạng địa

hình đồng bằng ven sông, kéo dài từ Tây sang Đông. Phía Đông là vùng đất cát ven biển,

phía Tây Bắc là vùng đất phù sa do hai con sông Đà Rằng và sông Bàn Thạch bồi đắp.

- Vùng đồi núi: Nằm ở phía Nam của huyện, kéo dài từ Tây sang Đông chiếm khá

lớn diện tích tự nhiên của huyện. Địa hình bị chia cắt khá phức tạp. Độ cao trung bình 400

m đến 500 m, độ dốc vùng núi biến động lớn.

2. Sông ngòi

Huyện Đông Hoà có hai con sông lớn chảy qua đó là sông Đà Rằng và sông Bàn

Thạch. Sông Bàn Thạch là một trong ba con sông lớn nhất tỉnh Phú Yên. Ngoài ra còn có

hồ Đồng Khôn, đập Tân Giang, đập Đồng Lau, Biển Hồ, ba đập bổi khe suối và hệ thống

nƣớc tƣới của thuỷ nông Đồng Cam, Biển Hồ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi

trồng thuỷ sản.

3. Khí hậu Huyện Đông Hòa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm 260C. Huyện chịu sự chi phối của các luồng gió mùa: gió Đông Nam (gió nồm), gió Đông Bắc (gió bấc), gió Tây Nam (gió nam).

PL-27

4. Đất đai

Huyện Đông Hoà bao gồm các loại đất chủ yếu sau: đất phù sa, đất xám, đất Feralit

phát triển trên đá Granít phiến sa thạch, đất mặn, đất cát.

5. Khoáng sản

Tiềm năng lớn nhất của huyện là đá Granít, cát phục vụ xây dựng. Ngoài ra còn có

mỏ than bùn ở Hảo Sơn và một số khoáng sản khác.

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

Hệ thực vật: rừng tự nhiên chủ yếu là rừng kín lá rộng, cấu trúc loài phong phú, đa

dạng các loại cây, có khả năng phòng hộ cao. Rừng trồng chủ yếu các loại cây nhƣ Bạch đàn, Keo lá tràm, Keo tai tƣợng, Phi lao và một số loài khác.

Động vật rừng: huyện Đông Hoà khá phong phú có đầy đủ các loài vật cùng sinh sống. Khu bảo tồn thiên nhiên nhƣ rừng Đèo Cả là nơi có giá trị cả về khoa học bảo tồn đa

dạng sinh học và ý nghĩa to lớn về phục vụ tham quan du lịch, phòng hộ.

Rừng của huyện ngoài ý nghĩa về bảo tồn đa dạng sinh học thì vấn đề quan trọng là

góp phần tích cực vào việc điều hoà khí hậu, giữ gìn nguồn nƣớc, chống xói mòn và tạo cảnh quan du lịch.

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư

Dân số: 118.173, mật độ dân số: 445 ngƣời/km2 (năm 2015)

2. Lễ hội

- Lễ hội truyền thống sông nƣớc Đà Nông

III. Đặc điểm kinh tế

Cây trồng gồm các loại: cây lƣơng thực, cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, mè,

1. Trồng trọt

đậu tƣơng, thuốc lá,…; cây công nghiệp lâu năm: đào lộn hột, tiêu,…

2. Chăn nuôi

- Động vật nuôi chủ yếu là: trâu, bò, dê, lợn,… - Tính đến 6/2015, Đông Hòa có 8.271 con bò, 20.577 con lợn, gia cầm 840 nghìn con …

3. Lâm nghiệp

Huyện Đông Hoà có tổng diện tích đất lâm nghiệp 12202,41 ha, trong đó đất rừng

sản xuất 2738,89 ha; đất rừng phòng hộ 1698,67 ha; đất rừng đặc dụng 2102,20 ha ở khu vực Đèo Cả.

4. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

- Khu công nghiệp Hòa Hiệp: Nông - lâm - thuỷ sản, dệt, may mặc, giày da, vật liệu

xây dựng chất lƣợng cao, điện tử, máy nông nghiệp và ngƣ lƣới cụ, chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc.

PL-28

- Cảng Vũng Rô, khu kinh tế Nam Phú Yên: qui hoạch phát triển đô thị, thƣơng mại,

cảng biển, lọc hóa dầu, hóa chất và các khu đóng tàu, sửa chữa tàu biển. - LN Dệt chiếu cói Thọ Lâm - Thọ Lâm, Hòa Hiệp Nam.

- LN Dệt chiếu cói Phú Hoà - Phú Hòa, Hoà Hiệp Trung.

5. Giao thông vận tải

Huyện Đông Hoà có quốc lộ 1A là tuyến đƣờng xuyên Việt, Quốc lộ 29 từ cảng Vũng Rô đi thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk, tuyến đƣờng sắt Bắc Nam với 2 ga Phú Hiệp và Hảo Sơn, cảng Vũng Rô ra biển Đông, đặc biệt phía Đông giáp biển Đông, đã tạo cho huyện một vị trí thuận lợi trong giao lƣu phát triển kinh tế xã hội với các tỉnh lân cận và phát triển kinh tế biển. 6. Du lịch

- Hòn Nƣa - Hải đăng Đại Lãnh - Mũi Điện- Nơi đón ánh bình minh đầu tiên của tổ quốc - Dãy núi Đèo Cả và núi Đá Bia - còn gọi là Thạch Bi Sơn - Cụm Vũng Rô - Đèo Cả (Di tích tàu không số ở Vũng Rô, Đập Hàn, Hồ Hảo Sơn

còn gọi Biển Hồ, Đá Bia, Bãi Tiên, Bãi Bàng, Bãi Môn, Mũi Điện, Bãi Chùa, Hòn Nƣa)

- Khu du lịch sinh thái Đập Hàn.. - Đảo Điệp Sơn. - Dinh Bà (thờ thần Thiên Y A Na diễn chúa) phía tây Biển Hồ ở xã Hòa Xuân Nam - Núi Hiềm ở xã Hòa Xuân Đông.

- Ngày 28/11/1964, tàu 41 của Đoàn tàu Không số do thuyền trƣởng Hồ Đắc Thạnh chỉ

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử huy, xuất phát từ cảng Hải Phòng chở 60 tấn vũ khí, hàng hoá cập bến Vũng Rô an toàn.

- Ngày 16/5/2005 thành lập huyện Đông Hòa.

II. Di tích lịch sử, văn hóa

- Đền thờ thần Thiên Y A Na ở thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam. - Di tích lịch sử tàu không số trên vùng biển Vũng Rô, xã Hoà Xuân Nam. - Di tích thắng cảnh Bãi Môn - Mũi Điện thuộc thôn Đồng Bé, xã Hòa Tâm - Di tích lịch sử và thắng cảnh - Núi Đá Bia ở xã Hòa Tâm. - Núi Hiềm ở xã Hòa Xuân Đông. - Di tích lịch sử cấp tỉnh Mộ Nguyễn Hữu Dực ở xã Hòa Hiệp Trung - Di tích Mộ và Nhà thờ Dƣơng Văn Khoa ở xã Hòa Thành đã đƣợc UBND tỉnh

Phú Yên công nhận là di tích lịch sử - văn hóa vào ngày 31/12/2014 III. Nhân vật lịch sử

- Dƣơng Văn Khoa: danh tƣớng triều Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng) đƣợc sử

sách ghi danh đó là quan Tam phẩm Phó lãnh binh.

PL-29

- Nguyễn Hữu Dực (1857- 1908) là một nhân sĩ yêu nƣớc, năm 1885, ông tham gia

phong trào Cần Vƣơng và giữ chức Tham trấn.

- Trần Kiệt (Trần Thùng) (1937 - 1971), dân tộc Kinh, quê ở thôn Thọ Lâm, xã Hòa

Hiệp, huyện Tuy Hòa (nay là huyện Đông Hòa), Tiểu đoàn Phó Tiểu đoàn 14 đặc công Tỉnh đội Phú Yên.

- Lƣơng Tấn Thịnh (1946 - 1972 ), quê ở xã Hòa Hiệp, huyện Tuy Hòa (nay là huyện Đông Hòa); Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc công, bộ đội địa phƣơng thuộc Tỉnh đội Phú Yên.

- Lê Trung Kiên (10/2/1949- 1968) quê ở xã Hòa Hiệp, huyện Tuy Hòa (nay là huyện Đông Hòa), Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc công, bộ đội địa phƣơng tỉnh Phú Yên,

đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

HUYỆN ĐỒNG XUÂN

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Đồng Xuân là huyện miền núi nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Phú Yên, với trung

tâm huyện lỵ là thị trấn La Hai cách thành phố Tuy Hòa khoảng 45km. phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Tây Nam giáp huyện Sơn Hòa, phía Đông

Bắc giáp thị xã Sông Cầu, phía Đông Nam giáp huyện Tuy An.

Diện tích: 1.033,3 km2 Đơn vị hành chính: 11 đơn vị, gồm 1 thị trấn và 10 xã: thị trấn La Hai, xã Đa Lộc, xã Phú Mỡ, xã Xuân Lãnh, xã Xuân Long, xã Xuân Phƣớc, xã Xuân Quang 1, xã Xuân

Quang 2, xã Xuân Quang 3, xã Xuân Sơn Nam, xã Xuân Sơn Bắc.

II. Điều kiện tự nhiên

1. Địa hình

Địa hình Đồng Xuân tƣơng đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông với nhiều dãy

núi và ngọn núi cao nhƣ: Chƣ Hem (1.238m), Rung Gia (1.108m), La Hiên (1.020 m).

2. Sông ngòi

Chảy trên địa bàn huyện có các con sông Kỳ Lộ, sông Cô, sông Trà, suối La Hiên, suối Đá Mài, suối Trƣởng, suối Đập, suối Hải và các suối nƣớc khoáng Trà Ô, Triêm Đức

và Cây Vừng ở Phú Mỡ.

3. Khí hậu Huyện có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt trong năm (mùa mƣa và mùa khô). Huyện chịu tác động của gió Tây và Tây Nam. Nhiệt độ trung bình là 260C. Khí hậu thuận lợi để trồng nhiều loại cây. Do lƣợng mƣa phân bố không đều nên mùa khô thƣờng bị hạn hán và mùa mƣa gây lũ lụt.

PL-30

4. Đất đai Huyện Đồng Xuân có 7 nhóm đất và 11 loại đất. Một số nhóm đất nhƣ sau: đất đỏ vàng, đất xám, đất phù sa, bãi cát ven sông, đất mùn vàng đỏ trên núi, đất thung lũng, đất

xói mòn trơ sỏi đá.

Huyện Đồng Xuân có một số khoáng sản có giá trị nhƣ: Sét làm gạch ngói, đá

5. Khoáng sản Granit, quặng fluorit, suối nƣớc nóng,… 6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học Toàn huyện có 61.327 ha rừng, trong đó có rừng sản xuất, rừng phòng hộ. Đây là nguồn tài nguyên quí giá, vừa cung cấp các loại gỗ quí, vừa là nguồn giữ thủy cung cấp nƣớc tƣới và đảm bảo hệ sinh thái môi trƣờng nhằm phát triển kinh tế bền vững. II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư

Dân số: 60.009 ngƣời, mật độ dân số: 58 ngƣời/km2 (năm 2015)

2. Lễ hội

- Lễ hội Trống đôi, công ba, chiêng năm (thôn Xí Thoại, xã Xuân Lãnh) - Lễ đâm trâu Xuân Lãnh - Lễ bỏ mã - Lễ mừng nhà mới - Lễ mừng lúa nƣớc - Lễ đối đầu

Chƣa phát triển mạnh, chƣa hình thành các vùng chăn nuôi tập trung. Hiện tại phát

III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt Diện tích gieo trồng chủ yếu là nhóm cây lƣơng thực (lúa, ngô) và nhóm cây công nghiệp hàng năm (mía, sắn,…). Trên địa bàn huyện đã hình thành nhiều vùng chuyên sản xuất cây công nghiệp mía, sắn, điều,… 2. Chăn nuôi triển chủ yếu đàn bò, heo, gia cầm.

- Tính đến 6/2015, Đồng Xuân có 19.480 con bò, 8.562 con lợn, 103 nghìn gia cầm,…

Diện tích rừng hiện có là 45.021 ha.

3. Lâm nghiệp 4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

* Công nghiệp Khu vực kinh tế công nghiệp trên địa bàn huyện tăng nhanh giá trị sản xuất, có các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp với các sản phẩm chủ yếu là đƣờng, bột sắn, đá Granit,…

PL-31

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: Nhà máy đƣờng KCP Đồng Xuân, nhà máy

chế biến tinh bột sắn, Xƣởng gia công chế biến hạt điều, xay xát lƣơng thực,..

- Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản

- Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: gạch nung, khai thác cát sạn, đá chẻ,.. - Cơ sở cơ khí sửa chữa, may mặc, nông cụ,…

- Cụm CN Phƣớc Hòa: sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc,

thiết bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn,…

* Làng nghề

- LN Đan lát Thạnh Đức - Thạnh Đức, Xuân Quang 3. - LN Bánh tráng Long Bình - Long Bình, La Hai.

- LN dệt thổ cẩm ở thôn Xí Thoại.

Hiện tại, giao thông huyện Đồng Xuân có 2 nhóm hệ thống giao thông chính là

5. Giao thông vận tải đƣờng sắt và đƣờng bộ.

- Tỉnh lộ 641, 642, 644, 647 - Tuyến xe buýt La Hai - Tuy Hòa

6. Du lịch

- Suối nƣớc nóng Triêm Đức (Xuân Quang 2); Trà Ô (xã Xuân Long) ...

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử

- Nơi đây diễn ra trận đánh giữa nhà Tây Sơn cùng Chúa Nguyễn nhằm giành

quyền quản lí vùng đất Đồng Xuân vào thế kỷ XVIII,.

- Cuối thế kỷ 19, tại vùng Bầu Bèn, Suối Ché đã diễn ra một cuộc đấu tranh của

ngƣời Kinh - Thƣợng chống lại thực dân Pháp không đi xâu nộp thuế.

- Phong trào chống Pháp ở Phú Yên lại bùng lên vào năm 1898 dƣới sự lãnh đạo

của Võ Trứ và Trần Cao Vân ở Đồng Xuân.

- Ngày 5-10-1930 tại thôn Đồng Bé, xã Xuân Long, chi bộ Đảng Cộng Sản đầu tiên

của Phú Yên đƣợc thành lập

- Ngày 25/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thành công. - Đánh bại chiến dịch Hải Yến của địch (năm 1952)

- Các phong trào đấu tranh tại Suối Cối năm 1954-1956. - Ngày 20/1/1968 ta mở chiến dịch T25 lực lƣợng vũ trang huyện và du kích xã

Xuân Long, Xuân Quang rồi Phƣớc Lộc, Long Hà, Long Hòa nổi lên giành chính quyền, tổ chức rào làng, lập tổ chiến đấu.

PL-32

- Trong năm 1974, ta đã tiến công, tập kích vào nhiều cứ điểm, buộc địch phải co

cụm vào thế cố thủ, bỏ cứ điểm, tự tan rã, mở đầu cho việc thất bại và sụp đổ hoàn toàn của địch vào mùa xuân 1975.

II. Di tích lịch sử, văn hóa

- Di tích lịch sử nhà thờ Phan Lƣu Thanh nơi thành lập chi bộ Đảng Cộng Sản đầu

tiên tại Phú Yên (thôn Long Bình, thị trấn La Hai), đƣợc Sở văn hóa, thông tin tỉnh Phú Yên chính thức công nhận khu di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia theo quyết định số 1543/QĐ-VH ngày 18/06/1997 của Bộ văn hóa.

- Di tích lịch sử mộ và đền thờ Nguyễn Hào Sự (xã Xuân Phƣớc). - Di tích lịch sử Suối Cối (Xuân Quang 1) .

- Hang Võ Trứ ở xã Xuân Lãnh Lãnh: căn cứ chống Pháp. - Căn cứ chống Pháp của ông Nguyễn Hào Sự ở núi Thạch Long Cƣơng (hòn Ông)

xã Phú Mỡ.

- Mộ và Đền thờ Mạnh Tuyển thuộc xã Xuân Quang 2.

III. Nhân vật lịch sử

- Mạnh Thế Tuyển (Mạnh Tuyển) (1820 - 1873): là một vị quan có những đóng góp

lớn đối với triều Nguyễn, ông đã từng làm quản đạo của Quảng Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Phú Yên.

- Nguyễn Hào Sự (1840 - 1892): lãnh tụ của phong trào Cần Vƣơng - Võ Trứ (1852 - 1900) còn có tên là: Võ Văn Trứ, Nguyễn Trứ, Võ Thản, ngƣời

đứng đầu cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ 19 ở Phú Yên.

- Phan Lƣu Thanh (1906 - 1983): Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên.

- Tô Ngọc Trác (bí danh: Thành; tên thƣờng gọi: Tô Trác) (1917 - 1961), quê ở thôn Phƣớc Nhuận, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân, Ủy viên Ban cán sự miền Tây

tỉnh Phú Yên, ngƣời gầy dựng phong trào cùng nhân dân các dân tộc miền Tây Phú Yên, góp phần đánh bại chiến dịch Át – lăng của thực dân Pháp.

HUYỆN PHÚ HÒA

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Phú Hòa nằm ở giữa tỉnh Phú Yên, phía Bắc giáp huyện Tuy An, phía Nam giáp

huyện Tây Hòa, phía Đông giáp thành phố Tuy Hòa, phía Tây giáp với huyện Sơn Hòa. Diện tích: 258,8 km2.

Huyện Phú Hòa gồm 8 xã: Hòa An, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội, Hòa

Quang Bắc, Hòa Quang Nam, Hòa Thắng, Hòa Trị và 1 thị trấn Phú Hòa.

PL-33

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

Địa hình đƣợc phân chia thành 2 vùng rõ rệt: vùng núi thấp và vùng đồng bằng. Địa

hình có hƣớng thấp dần từ phía Tây và Tây Bắc xuống phía Đông và Đông Nam, có độ dốc tƣơng đối lớn. Phía Tây có vùng bằng phẳng nằm giữa 2 dãy núi.

- Các núi: Hòn La, núi Lỗ Him

2. Sông ngòi

Hệ thống sông: sông Quy Hậu, suối Cái, suối Muồng. Huyện có nguồn nƣớc mặt

khá dồi dào nhờ hệ thống sông Ba chảy qua địa bàn huyện trƣớc khi chảy ra cửa sông. Trên sông Đà Rằng có hệ thống thủy nông Đồng Cam.

3. Khí hậu Huyện Phú Hòa nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm từ 250C đến 270C. Gió thịnh hành là gió Tây và Đông Nam và mùa hạ, gió bấc (Đông Bắc) trong mùa đông; bão thƣờng xảy ra vào mùa mƣa. Khí hậu thuận lợi trong sản xuất cây

trồng và vật nuôi, sản xuất vật liệu xây dựng và phát triển những ngành nghề khác. Tuy nhiên mùa khô kéo dài, lƣợng mƣa phân bố không đồng đều nên dẫn đến tình trạng thừa,

thiếu nƣớc trong sản xuất và sinh hoạt.

4. Đất đai

Diện tích có tầng đất dày, tơi xốp, màu mỡ. Đất trồng đa dạng, đƣợc chia thành các nhóm nhƣ sau: đất cát, đất phù sa, đất xám

bạc màu, đất đen, đất nâu vàng đỏ, đất bạc màu.

Huyện rất phong phú vật liệu xây dựng: cát xây dựng, sét gạch ngói, đá granit, mỏ

5. Khoáng sản vàng. Đặc biệt có nguồn nƣớc khoáng Phú Sen.

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

- Rừng thƣa chiếm đa số, chủ yếu là rừng tái sinh.

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư:

Dân số: 106.625 ngƣời, mật độ dân số: 412 ngƣời/km2(năm 2015)

2. Lễ hội

- Lễ hội Đập Đồng Cam - Tháng 1-8 (ÂL) xã Hòa Hội - Lễ hội đền thờ Lƣơng Văn Chánh, xã Hòa Trị

- Hội đánh bài chòi truyền thống

III. Đặc điểm kinh tế

1. Trồng trọt

- Trồng cây lƣơng thực cho năng suất cao nhƣ: lúa, cây thuốc lá, sắn,…

PL-34

2. Chăn nuôi

- Chủ yếu là động vật nuôi: trâu, bò, lợn, dê, nai,… - Tính đến 6/2015, huyện Phú Hòa có 23.073 con bò, 22.087 con lợn, 578 nghìn gia

cầm,…

3 . Lâm nghiệp

Diện tích đất lâm nghiệp là 7.050,9ha, trong đó rừng non và rừng thƣa chiếm đa số.

Công tác lâm nghiệp chủ yếu là bảo vệ, tái sinh, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

* Tiểu thủ công nghiệp

- LN Bó chổi Mỹ Thành - Mỹ Thành, Hoà Thắng

- LN Bánh tráng Đông Bình - Đông Bình, Hoà An

- LN Bún Định Thành- Định Thành, Hoà Định Đông

- LN Trồng hoa và rau màu Ngọc Sơn Đông - Ngọc Sơn Đông, Hòa Quang Bắc

- Làng gốm Hòa Quang và Hòa Trị

* Công nghiệp

- Cụm CN Hòa An: sản xuất vật liệu xây dựng không nung, xay xát lƣơng

thực, sản phẩm từ mây, tre, lá, hàng trang trí nội thất từ nhôm kính, nhân hạt điều

xuất khẩu, phân bón,…

- Cụm CN Ngọc Sơn Đông: chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất sản phẩm mới,

sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu, sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy

móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn,…

- Cụm CN thị trấn Phú Hòa: phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản, sản xuất sản

phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn,…

- Nhà máy điện mặt trời Hòa Hội.

5. Giao thông vận tải

Phú Hòa là cửa ngõ của Tây Nguyên qua quốc lộ 25 - nối thành phố Tuy Hòa với

Tây Nguyên tạo ra nhiều lợi thế phát triển nền kinh tế cho huyện.

6. Du lịch

- Suối nƣớc khoáng Phú Sen, xã Hòa Định Tây

- Danh thắng Đập Đồng Cam

- Khu du lịch Đá Bàn

- Gành Đá (xã Hòa Thắng)

- Suối Cô Lan (xã Hòa Quang Bắc)

PL-35

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG

I. Sự kiện lịch sử

- 11/1935 Chi bộ đảng Nho Lâm ra đời.

- Trong 9 năm kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) huyện Phú Hòa là nơi nhân dân

hƣởng ứng, tham gia tích cực phong trào diệt giặc đói, giặc dốt, tuần lễ vàng, tuần lễ đồng,…

- Ngày 21/3/1954 Chiến thắng Plering đã đập tan mƣu đồ mở cuộc hành quân lớn

xuống đƣờng số 7 uy hiếp đập Đồng Cam của Pháp.

- Ngày 19/12/1965, đội quân tóc dài không mang theo vũ khí xuất phát tại vƣờn

chùa Tây Long (thôn Mỹ Hòa), biểu tình đƣa yêu sách, đƣa đơn đòi chính quyền ngụy quận Tuy Hòa.

- Mùa xuân năm 1968 nhân dân các xã Hòa Định, Hòa Thắng, Hòa Quang, Hòa Trị

tổ chức xuống đƣờng, cùng với lực lƣợng vũ trang tiến vào thị xã Tuy Hòa.

- Ngày 1/4/1975, các cánh quân ta đồng loạt xuất phát từ Qui Hậu, Phƣớc Khánh

(xã Hòa Trị), Hòa Thắng tiến về thị xã.

II. Di tích lịch sử, văn hóa

- Di tích lịch sử - văn hoá Thành Hồ ở Phú Hoà gắn với sự phát triển của ngƣời

Chăm ở Phú Yên

- Dinh Ông nằm cạnh quốc lộ 25 xã Hòa Định Đông

- Mộ và đền thờ Lƣơng Văn Chánh (ngƣời mở đất Phú Yên), xã Hòa Trị.

III. Nhân vật lịch sử

- Lƣơng Văn Chánh (? - 1611): Thành hoàng đất Phú. - Thống chế Nguyễn Công Nhàn (1789 - 1872): Danh tƣớng nhà Nguyễn.

- Trần Hào (1913 - 1944): Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dƣơng tại Phƣớc Hậu. - Trần Suyền (1922 - 1998) (Biệt danh Sáu Râu): khu ủy viên Khu 5, Bí thƣ tỉnh ủy

Phú Yên trong kháng chiến chống Mĩ.

- Trần Quốc Tuấn (Bí danh Trần Rến), (1924 - 1970 ) danh hiệu “Anh hùng lực

lƣợng vũ trang nhân dân”.

- Nguyễn Thế Bảo (Nguyễn Cật) (1930 - 1968) Phó trƣởng Ban An ninh tỉnh Phú Yên. - Đào Thị Thu (1947 - 1965) thủ lĩnh đội quân tóc dài trong sự nghiệp chống Mĩ

cứu nƣớc.

HUYỆN SƠN HÕA

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Huyện nằm ở phía tây tỉnh Phú Yên, phía Bắc và Tây giáp huyện Đồng Xuân, phía

Nam là huyện Sông Hinh, phía Đông là huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa, phía Tây là tỉnh Gia Lai.Diện tích: 937,8km2.

PL-36

Huyện gồm 1thị trấn Củng Sơn và 13 xã: Cà Lúi, Ea Chà Rang, Krông Pa, Phƣớc

Tân, Sơn Định, Sơn Hà, Sơn Hội, Sơn Long, Sơn Nguyên, Sơn Phƣớc, Sơn Xuân, Suối Bạc, Suối Trai.

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình

Sơn Hòa có địa hình nghiêng dần từ Tây sang Đông. - Núi tập trung ở phía Tây Bắc và Đông Bắc, nơi giáp ranh huyện Đồng Xuân, Tuy An và Phú Hòa. Đáng kể là các núi: Hòn Ông - xã Sơn Hội (758m), Hòn Trà Bƣơng

(654m), Hòn Ông - xã Phƣớc Tân (628m),…

2. Sông ngòi

Sông Ba (Đà Rằng) chảy ở phía Nam huyện Sơn Hòa, với các phụ lƣu nhƣ sông Cà

Lúi, sông Thá, sông Con, sông Bà Lá.…

Huyện còn có hệ thống các suối: suối Ea Chà Rang, suối Ông Năm, suối Cái, suối Ngả

Hai, suối Vực, suối Két, suối Sao, suối Mít, suối Ché, suối Đá Bàn,…

3. Khí hậu

Sơn Hòa có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiệt độ trung bình 25.90C. Huyện có mùa mƣa và mùa khô. Khí hậu thuận lợi để sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên còn có tình trạng thiếu nƣớc trong sản xuất và sinh hoạt.

4. Đất đai

Sơn Hòa có hai vùng đất chính: phía Bắc gồm các xã Sơn Định, Sơn Long, Sơn

Xuân kết cấu đất đỏ bazan. Ở phía Nam đất màu mỡ, phì nhiêu. Sơn Hòa có những đồng cỏ và những con suối.

5. Khoáng sản

Khoáng sản ở huyện Sơn Hòa chủ yếu là quặng bôxit, đá xây dựng, đá granit xuất

khẩu, cát xây dựng… than nâu xã Thu.

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

Sơn Hòa có nhiều tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú, có rừng nguyên sinh, rừng rậm nhiệt đới, có hệ thống động thực vật quí hiếm. Các khu rừng Suối Trai, Phƣớc Tân, Cà Lúi có nhiều loại gỗ quý nhƣ: Mun, Trắc dây, Trắc cẩm lai, Cà te, Hƣơng… Ở Suối Trai, Krông Pa, Phƣớc Tân có nhiều loại thú rừng.

Rừng Sơn Hòa có nhiều lâm đặc sản có giá trị kinh tế nhƣ: Dầu rái, Chai, Song mây và nhiều dƣợc liệu quí đó là: Trầm hƣơng, Sa nhân, Sâm bố chính, Hà thủ ô, Đỗ trọng

Nam… Trên địa bàn huyện Sơn Hòa có 3 xã Suối Trai, Ea Chà Rang và Krông Pa đƣợc qui hoạch “Khu rừng đặc dụng” với tổng diện tích 12.000 ha, có nhiều gỗ và động vật rừng

nằm trong “sách đỏ”.

PL-37

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư:

Dân số: 55.964 ngƣời, mật độ dân số: 60 ngƣời/km2. Đồng bào dân tộc thiểu số

chiếm 34%. (năm 2015). 2. Lễ hội

Các lễ hội của các dân tộc ít ngƣời: - Lễ hội “Đâm trâu” - Lễ hội cầu mƣa - Lễ hội mừng sức khỏe, mừng lúa mới, lễ bỏ mã

III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt Diện tích gieo trồng cây hàng năm bình quân tăng từ 1.000 ha đến 2.500 ha; ổn định diện tích lúa hàng năm là 2.400 ha nhằm đảm bảo tự cân đối lƣơng thực; sản lƣợng mía thu hoạch trên 700 ngàn tấn phục vụ cho nhà máy chế biến công nghiệp.

Phía Bắc thổ nhƣỡng thích hợp với các loại cây công nghiệp và cây ăn quả nhƣ: canh cây cà phê, cao su, thơm và sa nhân tím. Ở phía Nam đất màu mỡ, phì nhiêu, thích hợp với các loại cây trồng nhƣ: lúa, bắp, sắn, mía, thuốc lá, bông vải, mè và các loại đậu. 2. Chăn nuôi

Sơn Hòa có những đồng cỏ, và con suối phù hợp cho việc chăn nuôi bò đàn, dê. Phát triển chăn nuôi quy mô lớn, gắn với đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng chuồng trại, phát triển các cơ sở dịch vụ cung cấp con giống, thú y. Vật nuôi chủ lực là con bò thịt, con heo hƣớng nạc.

- Tính đến 6/2015, Sơn Hòa có gần 25 nghìn con bò, 9.354 con lợn, 97 nghìn gia cầm,…

3. Lâm nghiệp

- Diện tích rừng hiện có là 34.038ha

4. Công nghiệp

- Cụm Công nghiệp Ba Bản: chế biến nông, lâm sản, khoáng sản; sản xuất vật liệu

xây dựng thông thƣờng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lƣu niệm...

- Hiện nay có một số doanh nghiệp đang đầu tƣ xây dựng các nhà máy. Ngoài ra còn có một số nhà máy chế biến công nghiệp đang hoạt động nhƣ nhà máy Đƣờng của Công ty TNHH Công nghiệp KCP Việt Nam, nhà máy Đá Granit, nhà máy Cồn, Rƣợu của Công ty TNHH Rƣợu Vạn Phát… 5. Giao thông vận tải

- Quốc lộ 25 nối Sơn Hòa đến Tây Nguyên. - Tỉnh lộ 642, cách thành phố Tuy Hòa 40 km về hƣớng tây. - Quốc lộ 19C từ huyện Đồng Xuân đi qua các xã Sơn Định, Sơn Hội, Sơn Phƣớc rồi

giao nhau với quốc lộ 25, qua Sông Ba đến huyện Sông Hinh và tỉnh Đắk Lắk.

PL-38

6. Du lịch

- Cao nguyên Vân Hòa - Du lịch sinh thái: thác Nguyên Xuân, thác Thá, hồ Suối Bùn, hồ Vân Hòa,

- Ba di tích lịch sử cấp tỉnh: Trại an trí Trà Kê (xã Sơn Hội); Địa điểm quản thúc

luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ và Mộ liệt sĩ tập thể Bắc Lý (thị trấn Củng Sơn)

- Nhà thờ Bác Hồ (Sơn Định)

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử

- Năm 1899, Huyện Sơn Hòa đƣợc thành lập. - Năm 1890 Nguyễn Hào Sự lãnh đạo phong trào Cần Vƣơng tụ quân ở làng Phú Hội.

- Năm 1898, Võ Trứ xây dựng căn cứ chống Pháp ở núi La Hiên. - Tối ngày 25 rạng ngày 26/8/1945 lực lƣợng khởi nghĩa cùng cuộc biểu tình của

quần chúng đi khắp các đƣờng sá trong huyện, truyên bố thành lập chính quyền cách mạng. - Ngày 16/3/1975 quân ngụy từ Tây Nguyên theo đƣờng số 7 chạy xuống Củng

Sơn, các lực lƣợng vũ trang Sơn Hòa phối hợp với quân chủ lực tiệu diệt tàn quân địch. 9g 45 phút ngày 24/3/1975, cứ điểm cuối cùng của địch trên đất Sơn Hòa của địch bị tiêu diệt.

- Ngày 27/12/1984, huyện Sơn Hòa tách từ huyện Tây Sơn.

II. Di tích lịch sử, văn hóa

- Di tích lịch sử Nhà thờ Bác Hồ tại truông Bà Viên, xã Sơn Định, - Di tích lịch sử Căn cứ địa Cách mạng của tỉnh Phú Yên trong kháng chiến chống

Mỹ, xã Sơn Long, xã Sơn Định, xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên. Di tích đƣợc Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia tại Quyết định

số 66/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 22/8/2008.

- Nhà tù Trà Kê là nơi giam giữ các chiến sĩ cách mạng trƣớc năm 1945.

- Thị trấn Củng Sơn là nơi quản thúc luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ. - Hội trƣờng Mùa Xuân (thôn Long Hậu, xã Sơn Long): là nơi tổ chức Đại hội

Đảng bộ tỉnh lần thứ V (9/1973) và nhiều cuộc đại hội, hội nghị và một số hoạt động của cán bộ và các lực lƣợng vũ trang trong khu căn cứ.

- Di tích lịch sử cấp tỉnh Địa điểm diễn ra các trận đánh tại Tuy Bình (thôn Tuy

Bình, xã Đức Bình Tây) trong chiến dịch Atlante (22/3/2018)

III. Nhân vật lịch sử

- Nguyễn Kim Vang (1944 -1972), chính trị viên đại đội, đảng ủy viên cơ sở, ủy

viên Ban An ninh tỉnh.

- Ma Tho - Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản (1949)

PL-39

THỊ XÃ SÔNG CẦU

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Phía bắc giáp thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định, Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 80km, Tây giáp huyện Đồng Xuân, Nam giáp huyện Tuy An, phía Tây Bắc còn có

một phần đất giáp với huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.

Diện tích: 492,8km2. Thị xã Sông Cầu gồm 4 phƣờng: Xuân Đài, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Yên và

10 xã: Xuân Bình, Xuân Cảnh, Xuân Hải, Xuân Hòa, Xuân Lâm, Xuân Lộc, Xuân Phƣơng, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2.

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình

Sông Cầu là thị xã nằm ở ven biển cực bắc tỉnh Phú Yên. Đồi núi chiếm đa số, xen kẽ là một số cánh đồng lúa nhỏ. Là địa phƣơng có chiều dài đƣờng bờ biển lớn nhất tỉnh, vì

thế đã tạo nên nhiều danh thắng nhƣ Vịnh Xuân Đài, Đầm Cù Mông. Trên địa bàn còn có một số bán đảo lớn nhƣ: Xuân Thịnh, Xuân Hải. Ngoài ra, còn nổi tiếng với nhiều bãi biển

đẹp nhƣ: Vịnh Hòa, Bãi Tràm, Bãi Bàu ...

Gồm 4 dạng địa hình chính: đồi núi thấp, đồng bằng, bán đảo, đồng bằng ngập nƣớc

ven biển. Nhìn chung, địa hình huyện Sông Cầu thoải dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, lấn sát ra biển, đồng bằng nhỏ hẹp

2. Sông ngòi

Mạng lƣới sông suối khá dày đặc, chiều dài ngắn. Do sông ở đây có tính chất miền núi,

ngắn, dốc, nƣớc chảy xiết nên ít có giá trị bồi đắp đất đai, giao thông đi lại,…

Huyện có nhiều vũng, vịnh, đầm

- Đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài, vũng Lắm (còn gọi là vũng Lấm hoặc vũng

Mắm), vũng La, vũng Chao

- Suối Bà Nam, suối Bà Bông, suối Bình Ninh

3. Khí hậu Khí hậu có tính chất nhiệt đới rõ rệt, vùng sâu trong nội địa có nắng và nóng quanh năm, vùng biển tƣơng đối mát mẻ. Nhiệt độ trung bình năm 250C. Gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc, gió Đông Nam xen kẽ gió Tây Nam.

4. Đất đai

Đất cát biển, đất mặn, đất phù sa (sông, biển, suối), đất xám, đất nâu thẫm, đất nâu

vàng, đất vàng đỏ.

- Đất đai ở đây có độ phì nhiêu thấp ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp.

PL-40

Khoáng sản phong phú gồm các mỏ sa khoáng imenite (bô xit, sắt, cao lanh) và vật

5. Khoáng sản liệu xây dựng (đá granit, cồn đá san hô, dải cát ở ven biển)

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

Chủ yếu là rừng nghèo và rừng mới trồng.

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư

Dân số: 101.564ngƣời , mật độ dân số: 206 ngƣời/km2 (năm 2015)

2. Lễ hội

Sông Cầu có nhiều lễ hội tiêu biểu mang đậm bản sắc văn hoá địa phƣơng nhƣ:

- Lễ hội cầu ngƣ tổ chức ở các xã Xuân Hải, xã Xuân Hòa, xã Xuân Cảnh, xã Xuân

Thịnh, phƣờng Xuân Thành.

- Lễ hội Sông nƣớc Tam Giang đƣợc tổ chức vào mồng 5 và mồng 6 tháng Giêng

(Âm lịch).

III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt Diện tích trồng lúa 1,01 nghìn ha và các loại cây trồng khác nhƣ khoai lang, sắn, rau các loại. Sông Cầu là nơi có diện tích trồng dừa và năng suất dừa cao nhất tỉnh, diện

tích 1.020 ha

2. Chăn nuôi

Nuôi trồng thủy, hải sản (tôm sú, tôm hùm, cá mú, cua, ghẹ,…) - Tính đến 6/2015 Sông Cầu có 17.271 con bò, 9.708 con lợn, 192 nghìn gia cầm,…

3. Lâm nghiệp

Diện tích rừng hiện có 23.520 ha.

4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

- Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ.

- Sản xuất sản phẩm từ rơm rạ và vật liệu tết bện. - Điện tử. - Khai thác khoáng sản - Khu Công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu nằm ở xã Xuân Hải: thu hút đầu tƣ: công

nghiệp điện tử, tin học, viễn thông, thiết bị điện, công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, cơ khí chế tạo máy,…

- Nhà máy điện mặt trời Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2 - Thủy sản đông lạnh: tôm hùm,cá, ốc hƣơng, …

- Sản xuất muối - thôn Tuyết Diêm( xã Xuân Bình), thôn Trung Trinh, Lệ Uyên (xã

Xuân Phƣơng)

PL-41

- LN CB nƣớc mắm Gành Đỏ - Xuân Đài.

- LN Đan bóng mò o - Hòa Thạnh, Xuân Cảnh. - LN nƣớc mắm và chế biến cá cơm Hòa An- Hòa An, Xuân Hoà.

- LN Rƣợu Quán Đế - Bình Thạnh Nam, Xuân Bình.

5. Giao thông vận tải

Quốc lộ 1A nối với thành phố Quy Nhơn (Bình Định) và huyện Tuy An. Quốc lộ 1D nối với thành phố Qui Nhơn (Bình Định), đi qua 2 xã: Xuân Hải, Xuân Hòa.

6. Du lịch

Nhiều khu du lịch nổi tiếng nhƣng chƣa đƣợc đầu tƣ khai thác thỏa đáng nhƣ: Vũng

Chào, Vũng Lắm, Vũng La, Vũng Me, đập Thạch Khê,...

Có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm đẹp: bãi biển Từ Nham, bãi Rạng, vịnh Xuân Đài, bãi

tắm Vịnh Hòa, bãi Ôm, đảo Nhất Tự Sơn, biển Xuân Hải, đầm Cù Mông,...

=> phát triển các loại hình dịch vụ du lịch, vui chơi, nghỉ dƣỡng, tắm biển, câu cá, thể thao - Khu nghỉ du lịch Bãi Tràm, khu du lịch sinh thái Nhật Tự Sơn, thác Cây Đu.

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử

Qua khai quật các di chỉ khảo cổ ở Gò ốc (xã Xuân Bình) cho thấy: cách đây 4.000 năm, mảnh đất Sông Cầu đã xuất hiện con ngƣời. Năm 1611, Sông Cầu (phủ Phú Yên)

thuộc dinh Quảng Nam. Đến năm 1629, phủ Phú Yên trở thành dinh Phú Yên (còn gọi là dinh Trấn Biên) gồm hai huyện Đồng Xuân và Tuy Hoà, khi ấy Sông Cầu thuộc huyện

Đồng Xuân.

Vào thế kỷ 18, trong cuộc chiến tranh giữa nhà Nguyễn với nhà Tây Sơn (1775)

cảng biển Xuân Đài là nơi đã diễn ra trận quyết chiến giữa quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy với quân của chúa Nguyễn do Tống Phƣớc Hiệp chỉ huy.

- Vào cuối thế kỷ 19 (1887) để tiêu diệt phong trào Cần Vƣơng ở Phú Yên do Lê Thành Phƣơng khởi xƣớng và lãnh đạo, quân Pháp đã dùng thuyền đổ bộ 1.500 quân lên

cửa biển Xuân Đài, từ đó đƣa quân đi đàn áp và tiêu diệt nghĩa quân.

- Theo sách Đại Nam Thống Chí, quyển 10, “Tỉnh thành - Hành cung Long Bình ở

thôn Bình Long huyện Sông Cầu, thành rào bằng gai, không có hào, chu vi 2.210 trƣợng.

- Cuộc khởi nghĩa của Võ Trứ và Trần Cao Vân năm 1898, phong trào cắt tóc xin xâu

của các sĩ phu Duy Tân năm 1908. Vào những năm 1928 - 1929, tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng đƣợc thành lập.

- Chi bộ Đảng Cộng sản ra đời ngày 5/10/1930. - Ngày 25/8/1945 lực lƣợng cách mạng đã khởi nghĩa và giành chính quyền về tay

nhân dân tại Sông Cầu.

- Ngày 1/4/1975, huyện Sông Cầu đƣợc giải phóng.

PL-42

- Sông Cầu trở thành thị xã vào năm 2010.

II. Di tích lịch sử - văn hóa

- Hành Cung Long Bình- di tích lịch sử cấp tỉnh vào ngày 02/09/2011.

- Mộ và đền thờ danh nhân Đào Trí đƣợc công nhận di tích lịch sử cấp Quốc gia,

ông là vị quan có nhiều đóng góp cho triều Nguyễn.

- Di tích thắng cảnh - Vịnh Xuân Đài.

III. Nhân vật lịch sử

- Lƣơng Sỹ Bổ (1929 - 1963), quê ở phƣờng Xuân Phú, TX Sông Cầu, tỉnh Phú

Yên, Trƣởng Ban Binh vận huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.

- Nguyễn Hồng Sơn (tức Thành Hiếu), (1941 - 1968), quê ở xã Xuân Phƣơng,

huyện Sông Cầu (nay là TX Sông Cầu), Đại đội trƣởng Đại đội 201 đặc công, bộ đội địa phƣơng tỉnh Phú Yên, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

HUYỆN SÔNG HINH

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Là huyện miền núi nằm phía tây nam tỉnh Phú Yên, ôm trọn hồ thủy điện, nằm trên Quốc lộ 29 đi Đăk Lăk, cách thành phố Tuy Hòa khoảng 60 km về hƣớng tây. Phía Tây Nam

là tỉnh Đăk Lăk, phía Tây Bắc là tỉnh Gia Lai, phía Bắc giáp huyện Sơn Hòa, phía Đông là giáp huyện Tây Hòa và phía Đông Nam là tỉnh Khánh Hòa.

Diện tích: 893,2km2. Huyện gồm 1 thị trấn Hai Riêng và 10 xã: Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bá,

Ea Bar, Ea Bia, Ea Lâm, Ea Ly, Ea Trol, Sơn Giang, Sông Hinh.

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

Địa hình nhìn chung là các đồi lƣợn sóng và núi cao trung bình, địa hình có độ dốc

khá cao. Huyện có 3 dạng địa hình: địa hình thung lũng thấp ven sông Ba, địa hình núi thấp và đồi lƣợn sóng, địa hình núi cao trung bình.

- Núi nằm ở phía đông nam và tây nam, tiêu biểu là: Chƣ Ninh (1.636m), Chƣ Đan

(1.196m), Chƣ H‟le (1.053m),…; phía đông có núi Lá (417m)

2. Sông ngòi

- Các con sông: sông Hinh, sông Krông Năng

- Các dòng suối: suối Biểu, suối Mây, suối Dứa, Ea Din, Ea Trôl, Ea Ly,… Nguồn tài nguyên nƣớc: Hồ thủy điện Sông Hinh, thủy điện Sông Ba Hạ, Hồ thủy

điện Krông H‟Năng và nhiều công trình thủy lợi rất thuận lợi cho phát triển Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt.

PL-43

3. Khí hậu Khí hậu Sông Hinh chịu ảnh hƣởng khí hậu Tây Nguyên nên mùa mƣa thƣờng đến sớm và lƣợng mƣa cao. Nhiệt độ trung bình năm khá cao 250C. Huyện chịu tác động của 2 loại gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Khí hậu tƣơng đối mát mẻ thuận lợi cho cây công nghiệp.

Cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện: Đất nông nghiệp: 28.026 ha; đất lâm

4. Đất đai nghiệp: 40.109 ha; đất phi nông nghiệp: 14.531 ha; đất chƣa sử dụng: 5.920 ha.

Huyện Sông Hinh có 7 nhóm đất chính: đất phù sa, đất xám, đất đỏ vàng, nhóm đất

đen, đất bồi tụ thung lũng, nhóm đất mùn trên núi, đất xói mòn trơ sỏi đá.

5. Khoáng sản Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, tiềm ẩn với trữ lƣợng khá lớn: nhƣ Sắt, đá

Mácma, đá dăm, đá Granittoit, đá Saphia, vàng sa khoáng …

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học Diện tích đất rừng của huyện khoảng 34.087ha, chiếm 38.5% tổng diện tích tự nhiên. Rừng có trữ lƣợng gỗ lớn với nhiều loại gỗ quí: giáng hƣơng, trắc, gụ, cẩm lai, cà te,… Trong

rừng còn nhiều lâm sản quí: sa nhân, dầu rái, chai cục, cây hoàng đắng, mật ong,…

Động vật khá phong phú, rừng Sông Hinh có hổ, hƣơu, nai, cá, cá sấu và nhiều loại

chim quí nhƣ công, trĩ,…

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội

1. Dân cư

Dân số: 47.763 ngƣời, mật độ dân số: 53 ngƣời/km2 (năm 2015) Có gần 50% là ngƣời dân tộc thiểu số, chủ yếu là dân tộc Ê đê. Sông Hinh hội tụ 19 dân tộc khác nhau đến từ mọi miền tổ quốc về đây đoàn kết cùng sinh sống: Nùng, Mông,

Ê đê, Xơ đăng, Gia rai.

2. Lễ hội

- Lễ hội bỏ mả - Cúng về nhà mới, cúng Giàng (Trời), cúng rẫy, cúng bến nƣớc, cúng lúa về kho,

cúng lễ cƣới, trì lễ đâm trâu….

III. Đặc điểm kinh tế

1. Trồng trọt

Diện tích gieo trồng hàng năm đạt 20.020 ha, sản xuất tập trung cây công nghiệp

dài ngày nhƣ: cà phê 1.700 ha, cao su 2.766 ha; cây công nghiệp ngắn này nhƣ sắn 7.820 ha, mía 5.014 ha, cung cấp ổn định vùng nguyên liệu cho các nhà máy hoạt động, hầu hết

các loại cây trồng đều đƣợc thay thế giống mới có năng suất, chất lƣợng ngày càng cao.

2. Chăn nuôi

PL-44

Trong những năm qua huyện đã đề ra nhiều giải pháp ƣu tiên để đầu tƣ phát triển

đàn bò, khuyến khích các mô hình chăn nuôi vừa và nhỏ… tổng đàn bò hiện nay

là 19.659 con, tỷ lệ bò lai 23,13%, 10.219 con lợn, gia cầm 142 nghìn con,…

3. Lâm nghiệp

Diện tích rừng hiện có là 33.857 ha.

4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

- Nhà máy thủy điện: Sông Hinh, Sông Ba Hạ và Krông H‟năng

- Hoạt động thƣơng mại- dịch vụ tiếp tục phát triển và nâng cao chất lƣợng, đáp ứng

tốt hơn nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân.

- Nhà máy chế biến tinh bột sắn Fococev

5. Giao thông vận tải

Vận tải phát triển khá mạnh đáp ứng nhu cầu lƣu thông hàng hóa và đi lại của nhân

dân; hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt phát triển nhanh đã nối liền thành phố Tuy

Hòa với các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, thị trấn Hai Riêng, EaBar và xã Ealy của

huyện Sông Hinh.

Hệ thống đƣờng giao thông từ huyện đến các xã, thôn, buôn, khu phố đƣợc nâng

cấp và kiên cố hóa đảm bảo giao thông thông suốt; đƣờng Quốc lộ 29 và đƣờng Tỉnh lộ

ĐT649 là những con đƣờng huyết mạch của huyện nối với vùng kinh tế Tây Nguyên, tuyến

đƣờng Đông Trƣờng Sơn tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông thƣơng với các tỉnh Tây

Nguyên.

6. Du lịch

- Thác H‟Ly,

- Hồ Xuân Hƣơng, hồ Cảnh Lập, hồ Tân Lập, bầu Hà Lâm

- Bờ kè Sông Hinh.

- Công trình thủy điện Sông Ba và công trình thuỷ điện và hồ Sông

- Điểm du lịch sinh thái tự nhiên nhƣ: Hồ Trung tâm thị trấn Hai Riêng; Đồi Thông;

Thác Jraităng xã Eatrol; Thác LzoongLbar, Ebnaobnui xã Eabar; Thác H‟ly xã Sông Hinh.

- Suối nƣớc nóng buôn Suối Mây

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG

I. Sự kiện lịch sử

- Trƣớc Cách mạng tháng 8 năm 1945, Sông Hinh là vùng đất thuộc Đăk Lăk.

- 15/7/1970 thành lập huyện mới lấy tên là huyện Tây Nam xây dựng và bảo vệ

vững chắc chi bộ xã Đức Bình

PL-45

- 25 - 28/3/1975 quân và dân xã Đức Bình truy kích địch ở Tây Nguyên tháo chạy

xuống đồng bằng.

- 27/12/1984 tách huyện Sông Hinh từ huyện Tây Sơn.

II. Di tích lịch sử - văn hóa:

- Di tích lịch sử cấp tỉnh Địa điểm diễn ra các trận đánh tại Tuy Bình (thôn Tuy

Bình, xã Đức Bình Tây)

- Di tích căn cứ địa cách mạng tại hang đá núi Hòn Ông. Đây là địa điểm các đồng

chí lãnh đạo dùng làm nơi trú ẩn để lãnh đạo các phong trào cách mạng.

III. Nhân vật lịch sử

- Lê Hữu Trữ (Lê Thạch): Sƣ đoàn trƣởng, Anh hùng LLVTND - Sƣ đoàn 2, Quân

khu 5

- Ma Hon (1930- 2011) Huyện ủy viên huyện Miền Tây

HUYỆN TÂY HÒA

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Tây Hòa nằm ở phía Nam tỉnh Phú Yên, phía Bắc giáp huyện Sơn Hòa và

huyện Phú Hòa, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía Đông giáp huyện Đông Hòa, phía

tây giáp huyện Sông Hinh.

Diện tích: 623,7km2. Huyện gồm 1 thị trấn Phú Thứ và 10 xã: Hòa Bình 1, Hòa Đồng, Hòa Mỹ Đông,

Hòa Mỹ Tây, Hòa Phong, Hòa Phú, Hòa Tân Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn

Thành Tây.

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

- Địa hình phức tạp, độ dốc lớn và chia cắt mạnh.

- Huyện Tây Hòa nằm ở sƣờn Đông của dãy Trƣờng Sơn, nơi tiếp giáp giữa đồng bằng

và miền núi với nhiều dãy núi cao và đồi núi thấp. Huyện có 2 dạng địa hình: vùng đồi núi

(nằm ở phía Nam, trải dài từ Tây sang Đông: hòn Giù, hòn Chúa, hòn Kỳ Đà, hòn Ông…),

vùng đồng bằng (nằm về phía Bắc, trải dài từ Tây sang Đông)

2. Sông ngòi

Do cấu tạo địa hình phức tạp, độ chia cắt lớn nên huyện Tây Hòa có nhiều hệ thống sông, suối dày cung cấp nƣớc sản xuất cho các khu vực. Huyện có các sông: sông Ba, sông Bánh Lái, sông Con, sông Trong, sông Đồng Bò.

PL-46

3. Khí hậu

Huyện Tây Hòa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm 260C. Huyện chịu sự chi phối của các luồng gió mùa: gió Đông Nam (gió nồm), gió Đông Bắc

(gió bấc), gió Tây Nam (gió nam).

4. Đất đai

- Phía Tây là vùng đất đỏ bazan, phía Đông là vùng đất phù sa

Thổ nhƣỡng gồm 6 nhóm đất chính: Đất đỏ vàng, nâu vàng, đất phù sa, đất đen, đất

sông suối, núi đá, đất xám, đất xói mòn trơ sỏi đá.

5. Khoáng sản

Khai thác cát, vật liệu xây dựng

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

Rừng có nhiều gỗ quí nhƣ cẩm, thị, sao, chò, dầu và có một hệ động thực vật phong

phú và đa dạng.

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội

1. Dân cư:

Dân số: 119.247 ngƣời, mật độ dân số: 191 ngƣời/km2 (năm 2015).

2. Lễ hội

- Lễ hội đập Đồng Cam

III. Đặc điểm kinh tế

1. Trồng trọt

- Tây Hòa là huyện có diện tích trồng lúa tiêu biểu của Phú Yên và vùng duyên hải

Nam Trung bộ (tiêu - xã Sơn Thành Tây)

- Trồng các cây lâm nghiệp, cây màu, các cây chịu đƣợc hạn hoặc đồng cỏ chăn

thả, trồng cỏ chăn nuôi.

- Mía và chăm sóc cây sắn xã Sơn Thành Tây.

- Các mô hình nhƣ bí - ngô - rau, lúa - dƣa hấu - dƣa hấu, lúa - bắp - dƣa hấu, trồng

nấm, sò...

2. Chăn nuôi

Mô hình nhƣ nuôi cua đồng, cá rô đầu vuông, cá nƣớc ngọt trong ruộng lúa, nuôi

nai lấy nhung và sinh sản, nuôi bò sinh sản và lấy thịt, nuôi bồ câu Pháp, nuôi gà thịt, trồng

gừng thƣơng phẩm...

- Tính đến 6/2015, Tây Hòa có 25.866 con bò, 15.813 con lợn.

3. Lâm nghiệp

Huyện Tây Hòa là một huyện có vùng đồng bằng và có diện tích rừng tự nhiên hiện

có 35.790ha

PL-47

4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

- Công ty Mía đƣờng Tuy Hòa (xã Hòa Phú), - Nhà máy cơ sở Gạch Tynen (Hòa Quang Nam)

- Công ty VinaCafe Sơn Thành (xã Sơn Thành Tây), - Nhà máy Sắn Sông Hinh

- Nhà máy Vữa Xi - măng khô (thôn Tân Mỹ, xã Hòa Phú) - Cơ sở sản xuất chế biến Trà - Cafe Dạ Thảo(thị trấn Phú Thứ) - Cơ sở Mộc Lan - Quy (thị trấn Phú Thứ)

- May công nghiệp thôn Mỹ Phú (xã Hòa Thịnh) - Đan hàng thủ công mỹ nghệ của HTX Tân Hòa Bình (xã Hòa Bình 1),

- LN Đan đát Vinh Ba - Vinh Ba (Hoà Đồng) - LN Trồng dâu nuôi tằm - Mỹ Thạnh Tây (Hoà Phong)

5. Giao thông vận tải

- Dự án Đƣờng cao tốc Bình Đinh - Nha Trang đi qua đang đƣợc xây dựng.

- Tây Hòa nằm gần Quốc lộ 1A, đƣờng sắt Bắc - Nam, sân bay Tuy Hòa và cảng

biển Vũng Rô - là các đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh.

- Quốc lộ 29 (đƣờng liên tỉnh Đăk Lăk - Phú Yên) - Tỉnh lộ ĐT 645 nối huyện Đông Hòa và huyện Tây Hòa, huyện Sông Hinh.

- Tuyến đƣờng huyện

6. Du lịch

- Vực phun (xã Hòa Mỹ Tây) - Suối nƣớc nóng Lạc Sanh (thôn Lạc Đạo, xã Sơn Thành Tây).

- Suối Lạnh (xã Hòa Thịnh Tây), suối Phƣớng (Lạc Chỉ) - Cụm Núi Hƣơng - Chùa Hƣơng - Bàu Hƣơng đƣợc tỉnh công nhận là di tích cấp tỉnh

- Hồ Hóc Răm (xã Hòa Tân Tây)

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG

I. Sự kiện lịch sử

- Ngày 18/8/1945 hàng vạn nhân dân ở các tổng Hòa Bình, Hòa Tƣờng, Hòa Mỹ,..

xuống đƣờng biểu tình thị uy.

- Ngày 22/12/1960 ta tổ chức thành công cuộc đồng khởi tại xã Hòa Thịnh. - Ngày 16/5/2005 huyện Tây Hòa tách ra từ huyện Tuy Hòa.

II. Di tích lịch sử

- Cụm Núi Hƣơng - Chùa Hƣơng - Bàu Hƣơng đƣợc tỉnh công nhận là di tích cấp tỉnh. - Di tích lịch sử cấp Tỉnh chiến thắng đƣờng 5. - Khu di tích lịch sử Đồng Khởi Hòa Thịnh. - Chùa Hƣơng ở xã Hòa Mỹ Tây. - Trống đồng Đông Sơn (thôn Lạc Đạo, xã Sơn Thành Đông; Núi Lá, xã Hòa Mỹ Tây.

PL-48

- Suối Ngã Hai (thôn Mỹ Lâm, xã Hòa Thịnh) thuộc vùng căn cứ địa cách mạng.

III. Nhân vật lịch sử

- Phạm Đình Quy (1936 - 1967), quê ở xã Hòa Tân Tây, Anh hùng Lực lƣợng vũ

trang nhân dân.

- Nguyễn Anh Hào (tức Năm An) (1932 - 1968), quê quán ở xã Hòa Bình 1, đồng

chí là Ủy viên Ban An ninh tỉnh Phú Yên, phụ trách Ban điệp báo và an ninh đô thị tỉnh.

- Trần Thị Có (1922 - 1961), Mỹ Trung, xã Hòa Thịnh, Anh hùng Lực lƣợng vũ

trang nhân dân.

HUYỆN TUY AN

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Huyện nằm ven biển, phía đông tỉnh Phú Yên, phía Bắc giáp thị xã Sông Cầu và huyện Đồng Xuân, phía Tây là huyện Sơn Hòa, phía Nam là thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa, phía Đông là biển Đông.

Diện tích: 407,6km2. Huyện gồm 1 thị trấn Chí Thạnh và 15 xã: An Cƣ, An Chấn, An Dân, An Định, An Hải, An Hiệp, An Hòa, An Lĩnh, An Mỹ, An Nghiệp, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Thạch, An Thọ, An Xuân. II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

Tuy An có địa hình thấp dần từ Tây sang Đông, gồm 2 dạng địa hình chính: địa

hình vùng đồi núi, địa hình đồng bằng.

- Núi phần lớn tập trung ở phía Tây Bắc và Tây Nam, độ cao trung bình, tiêu biểu

là hòn Chuông (572m), Ông La (591m), hòn Chƣớng (571m)…, nằm gần biển có hòn Mái Nhà (104m)

2. Sông ngòi

Sông ngòi huyện Tuy An đáng kể có sông Cái (Ngân Sơn) và có hệ thống đập Tam

Giang; huyện còn có các suối nổi tiếng nhƣ: suối Cay, suối Đồng Dài, suối Đồng Sa, …

Nhiệt độ trung bình từ 280C đến 300C. Huyện chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam

3. Khí hậu vào mùa khô. Bão, lũ lụt thƣờng xảy ra vào mùa mƣa.

Huyện Tuy An có các nhóm đất chính: đất cát, đất phù sa, đất xám, đất đỏ vàng, đất

4. Đất đai đen, đất xói mòn bạc màu,….

PL-49

Tuy An có nhiều loại khoáng sản, song trữ lƣợng không lớn. Đáng kể có mỏ sắt,

5. Khoáng sản mỏ bô xit, mỏ diatômit, mỏ titan. Đá xây dựng có trữ lƣợng lớn.

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

Tài nguyên rừng chiếm vị trí quan trọng. Diện tích toàn huyện có tổng diện tích đất

lâm nghiệp trên 15.854ha, chiếm 38,9% tổng diện tích tự nhiên và không có rừng đặc dụng. Động vật rừng ngày càng giảm đi: hổ, gấu, heo rừng, trăn,…

II. Đặc điểm các các vấn đề xã hội

1. Dân cư

Dân số: 125.374 ngƣời, mật độ dân số: 308 ngƣời/km2 (năm 2016).

2. Lễ hội

- Lễ hội đua thuyền đầm Ô Loan Tuy An mồng 7/1 Âm lịch

- Hội Đua Ngựa Ở An Xuân - mùng 6/1 Âm lịch - Lễ hội Chùa Từ Quang - Tháng 1-10&11(ÂL), xã An Dân

III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt

- Huyên là vùng nhiều đồi núi thấp nên diện tích trồng lúa thấp. - Trồng các cây lƣơng thực nhƣ ngô, khoai lang, sắn, rau các loại, đậu các loại.

- Cây công nghiệp chủ yếu là mía, thuốc lá, cây bông vải.

Chăn nuôi chủ yếu là gia súc và gia cầm. Đến tháng 6/2015, toàn huyện có 31.958

2. Chăn nuôi con bò, 28 nghìn con heo (lợn), 35.450 con bò, 1.500 con dê và 184 nghìn con gia cầm.

3. Lâm nghiệp

Đến nay diện tích rừng phòng hộ ở huyện Tuy An giảm hơn 2.588 ha so với kết quả

kiểm kê rừng năm 2016 (7.041ha) do chuyển sang đất rừng sản xuất, hoặc chuyển ra loại đất khác ngoài lâm nghiệp nhằm phục vụ các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng khác.

4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Nuôi trồng thủy hải sản * Làng nghề - LN Dệt chiếu cói Phú Tân 1 - Phú Tân 1, An Cƣ, Tuy An

- LN Bánh tráng Hoà Đa - Hòa Đa, An Mỹ, Tuy An

5. Giao thông vận tải

Huyện lị là thị trấn Chí Thạnh nằm trên quốc lộ 1A, cách thành phố Tuy

Hòa 30 km về hƣớng bắc. Huyện cũng là nơi có đƣờng sắt Bắc Nam chạy qua.

6. Du lịch

- Đầm Ô Loan

PL-50

- Dọc theo biển có các đảo: Hòn Chùa, Hòn yến, Hòn Dứa...

- Ghềnh đá Hang Cọp, Gành Đá Đĩa

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG

I. Sự kiện lịch sử

- Năm 1885, hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng của vua Hàm Nghi, Lê Thành Phƣơng đã

đứng lên chiêu tập nghĩa quân Phú Yên dựng cờ khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lƣợc. Tháng 2/1887, Lê Thành Phƣơng bị địch bắt. Vào ngày 20/2/1887 (nhằm ngày 28 tháng Giêng năm Đinh Hợi). Địch xử tử ông tại bến đò Cây Dừa.

- Ngày 25/8/1945 dƣới sự lãnh đạo của Ủy ban Việt Minh, nhân dân các tổng An Sơn, An Hải rầm rộ tiến vào Chí Thạnh giành chính quyền, ngày 25/8/1945 khởi nghĩa kết

thúc thắng lợi.

- 11/1935 Tuy An thành lập chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dƣơng phía Nam. - Ngày 5/2/1946 Phủ Tuy An đƣợc thành lập.

- Ngày 7/9/1954, vụ thảm sát tàn khốc tại Ngân Sơn, Chí Thạnh.

- Địa đạo Gò Thì Thùng, góp phần quan trọng đánh bại cuộc phản công chiến lƣợc

mùa khô lần thứ nhất năm 1966 của đế quốc Mỹ trên chiến trƣờng Phú Yên”.

II. Di tích lịch sử

- Mộ và đền thờ Lê Thành Phƣơng- Di tích Lịch sử - Văn hóa cấp quốc gia vào năm 1997.

- Di tích lịch sử - văn hoá Chùa Từ Quang (Chùa Đá Trắng) ở thôn Cần Lƣơng, xã

An Dân.

- Di tích lịch sử vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh : Đây là vụ khủng bố điển hình

sau hiệp định Geneve ở miền Nam

- Thắng cảnh cấp quốc gia Gành Đá Dĩa ở thôn 6, xã An Ninh Đông

- Di tích lịch sử Thành An thổ, xã An Dân, huyện Tuy An, nơi sinh đồng chí Trần

Phú, Tổng bí thƣ đầu tiên của Đảng

- Di tích lịch sử - Địa đạo Gò Thì Thùng thôn Xuân Thành, xã An Xuân.

III. Nhân vật lịch sử

- “Thống soái quân vụ đại thần” - Lê Thành Phƣơng (1825 - 1887)

- Nguyễn Thị Loan (bí danh: Hiền) sinh ngày (1949 - 1972 Bí thƣ Chi bộ xã An

Mỹ, kiêm chính trị viên Xã đội An Mỹ, huyện Tuy An.

PL-51

THÀNH PHỐ TUY HÒA

PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

Thành phố Tuy Hòa có diện tích 110,6 km2 , có vị trí giáp với huyện Tuy An ở phía

Bắc, giáp với huyện Phú Hòa ở phía Tây, giáp với huyện Đông Hòa ở phía Nam và giáp

biển Đông ở phía Đông với toàn chiều dài bờ biển trên 30 km, cách Thành phố Hồ Chí

Minh khoảng 560 km về phía Nam.

Thành phố hiện nay chia thành 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: phƣờng 1,

phƣờng 2, phƣờng 3, phƣờng 4, phƣờng 5, phƣờng 6, phƣờng 7, phƣờng 8, phƣờng 9,

phƣờng Phú Đông, phƣờng Phú Lâm, phƣờng Phú Thạnh, xã An Phú, xã Bình Kiến,

xã Bình Ngọc, xã Hòa Kiến.

II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

Thành phố Tuy Hòa nằm trong vùng đồng bằng Tuy Hòa (do phù sa sông Ba bồi

đắp), có địa hình thấp và bằng phẳng, thoải dần về phía Đông. Các núi tập trung ở phía tây

nhƣ hòn La (500m), hòn Trùm Cát (365m), núi Hƣơng (322m) và nằm trong vùng đồng

bằng có núi Chóp Chài (391m), núi Miếu, núi Nhạn.

2. Sông ngòi

- Sông Đà Rằng cung cấp nƣớc cho đồng ruộng, giao thông đƣờng thủy, đánh bắt

thủy sản nƣớc ngọt, nƣớc lợ.

3. Khí hậu Thành phố Tuy Hòa nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình 27.80C (năm 2015). Gió thịnh hành là gió Đông Nam, gió Đông Bắc (gió bấc) và gió Lào. Bão thƣờng xảy ra vào mùa mƣa.

4. Đất đai Ngoài vùng đất cát ven biển tạo thành cồn đống, độ màu kém, phần còn lại hầu hết đất đai đồng bằng rất màu mỡ, bằng phẳng. Có 3 nhóm đất trồng chính: đất cát, đất phù sa,

đất đen.

Thành phố Tuy Hòa có nguồn cát xây dựng với khối lƣợng lớn ở các bãi bồi tụ cửa

5. Khoáng sản sông Đà Rằng; đất sét dùng để sản xuất gạch, ngói; mỏ đá Chóp Chài,…

Chủ yếu rừng trồng gồm các loại cây bụi chịu hạn: cây tre, trâm ổi, mù u. Đặc biệt

6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học có rừng phi lao ven biển vừa chắn gió cát.

PL-52

II. Đặc điểm các vấn đề xã hội

1. Dân cư

Dân số: 159.461 ngƣời, mật độ dân số: 1.442 ngƣời/km2 (năm 2015).

2. Lễ hội

- Hội thơ đêm Nguyên tiêu

- Lễ hội đua thuyền trên sông Ba - Lễ hội cầu ngƣ - Hội chùa Ông - Tháng 1-13 (ÂL )Địa điểm: Phƣờng 1

- Lễ Vía Bà - Từ 21 - 23 tháng 3 (ÂL) Địa điểm: tại Tháp Nhạn, P.1

Cây trồng gồm các loại cây: cây lƣơng thực, cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc,

III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt mè, cói, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (dừa, điều)

Thành phố đang đẩy mạnh thực hiện các dự án quan trọng nhƣ dự án phát triển hoa

- cây cảnh, dự án sản xuất rau an toàn tại xã Bình Ngọc; chuyển giao kĩ thuật, công nghệ

mới cho nông dân. Cánh đồng Tuy Hòa là có diện tích 180 ha.

2. Chăn nuôi

- Chủ yếu là các động vật nuôi để tận dụng sức kéo, phân bón và cung cấp thực

phẩm: bò, lợn, dê, nai, gà, vịt…

3. Lâm nghiệp

- Rừng phòng hộ ven biển chống cát, gió thổi vào vùng dân cƣ thành phố,...

- Diện tích rừng hiện có 1.703 ha

4. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

- Khu đô thị Nam Tuy Hòa: một trung tâm tài chính, thƣơng mại, dịch vụ cao cấp;

trung tâm văn hóa, sinh thái, nghỉ ngơi, giải trí, đầu mối giao thông quan trọng.

- Trung tâm Thƣơng mại Vincom Tuy Hòa - Phú Yên

- Khu công nghiệp An Phú tại TP Tuy Hòa : buôn bán thực phẩm, xây dựng công

trình kĩ thuật dân dụng, sản xuất, chế biến thực phẩm, cắt tạo dáng và hoàn thiện cho đá,

sản xuất dầu mỡ động thực vật, sản xuất sắt, thép gang.

- LN Trồng rau và hoa Ngọc Phƣớc 2 - Ngọc Phƣớc 2, Bình Ngọc.

5. Giao thông vận tải

- Nằm trên trục Quốc lộ 1A Bắc Nam. Tuyến đƣờng sắt Bắc Nam.

- Quốc lộ 25, Quốc lộ 29 nối Phú Yên với Gia Lai, Đắk Lắk.

- ĐT645 nối liền các tỉnh, thành phố trong khu vực.

PL-53

- Sân bay Tuy Hòa có vị trí chiến lƣợc quan trọng, phục vụ các chuyến bay Hồ Chí

Minh - Tuy Hòa | Hà Nội - Tuy Hòa.

6. Thủy sản

- Diện tích nuôi trồng thủy sản hạn chế. Động vật dƣới nƣớc chia thành nhóm

chính: nƣớc ngọt (lƣơn, ếch, rắn, rùa…), nƣớc lợ, nƣớc mặn (cá ngừ, mực, hải sâm, bào

ngƣ, trai sò,…) Phƣờng 6 có nghề câu cá ngừ đại dƣơng rất phát triển.

7. Du lịch

- Đảo hòn Chùa

- Bãi biển Long Thủy

- Kè chắn sóng Xóm Rớ

- Núi Nhạn

PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG

I. Sự kiện lịch sử

- Năm 1899, huyện Tuy Hòa đƣợc nâng lên thành phủ Tuy Hòa gồm 5 tổng, và chỉ có

tổng Hoà Bình nằm ở phía Bắc sông Đà Rằng (trung tâm thành phố hiện nay)

- Ngày 24/11/1931, tại chùa Bà dƣới chân núi Nhạn, chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên

của Phủ Tuy Hòa đƣợc thành lập.

- Ngày 23/8/1945, nhân dân nội thị và các làng lân cận đã tập trung tại sân bay thị

xã, biểu tình, biểu dƣơng lực lƣợng chiếm đồn lính khố xanh, hạ cờ địch, treo cờ đỏ sao

vàng, tuyên bố chính quyền về tay nhân dân.

- 7/1954, Chiến dịch Atlante của Pháp tại vùng Nam Trung Bộ bị thất bại. Địch các

nơi rút về co cụm tại thị xã Tuy Hòa.

- Ngày 30/10/1961, giải thoát luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ đƣa vào căn cứ an toàn.

- Ngày 30/1/1968, ta mở cuộc tấn công vào thị xã Tuy Hòa bằng nhiều hƣớng và

đánh vào nhiều mục tiêu quan trọng của địch, gây cho chúng nhiều thiệt hại đáng kể.

- Ngày 1/4/1975: Giải phóng tỉnh Phú Yên

- Sau năm 1975, hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa hợp nhất thành tỉnh Phú Khánh,

thị xã Tuy Hòa thuộc tỉnh Phú Khánh

- Ngày 30/6/1989, tái lập tỉnh Phú Yên từ tỉnh Phú Khánh, thị xã Tuy Hòa trở lại là

tỉnh lị tỉnh Phú Yên.

- Ngày 11/3/2013, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định 437/QĐ-TTg công

nhận thành phố Tuy Hòa là đô thị loại 2 trực thuộc tỉnh Phú Yên.

PL-54

II. Di tích lịch sử

- Di tích lịch sử, thắng cảnh Tháp Nhạn trên đỉnh núi Nhạn giữa lòng Thành phố Tuy

Hoà đƣợc Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là B VHTT&DL) công nhận là Di tích kiến trúc -

nghệ thuật cấp Quốc gia. Vào ngày 16/11/1988, đƣợc xếp hạng Di tích quốc gia đặc biệt (đợt 9

năm 2018)

- Địa điểm quản thúc và giải thoát Luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ ở xã Bình Kiến

- Di tích Chùa Khánh Sơn, Phƣờng 9

- Di tích Đình Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc,- Di tích Đình Phú Câu, Phƣờng 6

- Di tích khảo cổ Tháp Chăm Đông Tác, phƣờng Phú Thạnh

III. Nhân vật lịch sử

- Nguyễn Dũng (Nguyễn Lầu) (1921 - 1963), chính trị viên phó Tiểu đoàn 375,

Tỉnh đội trƣởng Tỉnh đội Phú Yên, đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1960 -1963.

- Tô Nào (Thanh, Tấn) (1930 - 1967) Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân.

- Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân Trung tá Hồ Đắc Thạnh (1934) và huyền

thoại Tàu không số. Ông là thuyền trƣởng Tàu không số gắn liền với các chuyến tàu chở

vũ khí vào Vũng Rô.

PL-55

PHỤ LỤC 8

GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM Lịch sử 4 : BÀI 22: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. Mục tiêu :

Sau bài học, HS: - Biết sơ lƣợc về quá trình khẩn hoang ở Đàng trong: Từ thế kỉ XVI, các Chúa

Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng trong từ Sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.

- Dùng lƣợc đồ chỉ và mô tả đƣợc quá trình khẩn hoang.

- Tôn trọng bản sắc văn hóa của dân tộc, yêu quê hƣơng đất nƣớc. - Hình thành và phát triển năng lực chung:

+ NLgiao tiếp, hợp tác; NL tự chủ, tự học; + NL nhận thức và tìm hiểu lịch sử và địa lí: các Chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn

đất hoang ở Đàng trong từ Sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay;

+ NL khám phá - tìm hiểu lịch sử: nghiên cứu SGK, tìm hiểu lịch sử.

+ NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: lòng kính yêu với Lƣơng Văn Chánh, biết đƣợc đền thờ Lƣơng Văn Chánh ở thôn Phụng Tƣờng 1, xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa; 6.2

ÂL là Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh.

LSĐP: Năm 1597, Lƣơng Văn Chánh nhận sắc lệnh của Chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng

4000 lƣu dân vào khai khẩn vùng đất phía nam của Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (Phú Yên ngày nay). Năm 1611, Chúa Nguyễn Hoàng thành lập phủ Phú Yên.

II. Phƣơng tiện dạy học :

- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập

- Bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XVI và XVIII - Phiếu bài tập

Bảng so sánh tình hình Đàng trong trƣớc và sau khi khẩn hoang

Tình hình Đàng Trong

Tiêu chí so sánh

Trƣớc khi khẩn hoang Từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam Đất hoang còn nhiều

Giới hạn diện tích đất Tình trạng sử dụng đất

Xóm làng, dân cƣ Xóm làng dân cƣ thƣa thớt

Dân tộc

Chủ yếu là ngƣời Việt (ngƣời Kinh)

Sau khi khẩn hoang Từ sông Gianh đến hết vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đất hoang giảm, đất đƣợc sử dụng tăng. Xóm làng đông đúc và ngày càng trù phú. Có thêm ngƣời Chăm, ngƣời Khơ- me và các dân tộc ở Tây Nguyên.

PL-56

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy của giáo viên

Hoạt động học của HS

Thời gian

3p

1. Khởi động:

- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:

- 2 HS trả lời

1. Từ đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà

Lê nhƣ thế nào?

2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn

phong kiến đã gây ra hậu quả gì?

- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn

- GV nhận xét và ghi điểm.

- Giáo viên chiếu bản đồ Việt Nam cuối

thế kỉ XVI và bản đồ Việt Nam thế kỉ

XVIII, giới thiệu cho HS: Đến cuối thế kỉ

XVI địa phận Đàng Trong đƣợc tính từ

sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam.

Đến thế kỉ XVIII vùng đất Đàng Trong

đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày

nay.

- Yêu cầu 2 HS xác định trên bản đồ địa

phận của Đàng Trong từ Sông Gianh đến

Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam

Bộ ngày nay.

- 2 HS xác định trên bản đồ địa phận

- Giáo viên giới thiệu bài : Vì sao vùng

của Đàng Trong

đất Đàng Trong lại đƣợc mở rộng nhƣ

vậy? Việc mở rộng đất đai có ý nghĩa

nhƣ thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua

bài học hôm nay “Cuộc khẩn hoang ở

Đàng Trong”.

(5p)

2. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Đàng Trong trước thế kỉ XVI Mục tiêu: Biết được nguyên nhân dẫn

PL-57

đến cu c khẩn hoang ở Đ n Tron

- Yêu cầu 2 HS đọc thông tin trong SGK từ đầu đến trù phú.

- 2 HS đọc - Từ phía sông Gianh trở vào phía nam

- Tình hình Đàng Trong trƣớc thế kỉ XVI nhƣ thế nào?

đất hoang còn nhiều, xóm làng dân cƣ thƣa thớt.

- Trƣớc tình hình đó, các chúa Nguyễn đã quan tâm đến điều gì?

- Chúa Nguyễn quan tâm tới việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản

- GV chiếu bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XVI và giảng cho HS : Cuối thế kỉ XVI

xuất.

địa phận của Đàng Trong tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam đất

- HS quan sát lắng nghe.

hoang còn nhiều, xóm làng dân cƣ thƣa thớt. Các chúa Nguyễn rất quan tâm đến

việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất nên đã tổ chức cho ngƣời

dân khai hoang.

10

Hoạt động 2: Trình bày khái quát các

phút

chúa Nguyễn tổ chức khai hoang Mục tiêu: HS dựa vào bản đồ mô tả cu c

khẩn hoang ở Đ n Tron Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để

HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

trả lời các câu hỏi, thời gian 3 phút. 1. Ai là lực lƣợng chủ yếu của cuộc khẩn

- Nông dân và quân lính

hoang ở Đàng Trong? 2. Chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp

- Cung cấp lƣơng thực trong nửa năm cùng một số nông cụ

nhân dân khẩn hoang? 3. Đoàn ngƣời khẩn hoang đã đi đến

- Phú Yên, Khánh Hòa, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

những nơi nào? 4. Đoàn ngƣời đã làm gì nơi họ đến?

- Lập làng, lập ấp - Đại diện các nhóm báo cáo.

- Gọi 3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận bằng cách mô tả trên bản đồ.

- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn

- Qua nội dung trên em thấy cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra nhƣ thế nào?

ra dƣới sự quan tâm của các chúa Nguyễn và sự tích cực khai khẩn đất đai của các lực lƣợng nông dân, quân

- GV tổng kết: Cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn ra sức đẩy mạnh cuộc khai

lính.

PL-58

hoang. Nông dân và quân lính mang theo

gia đình mình cùng với lƣơng thực và nông cụ đƣợc phát họ tiến vào phía nam.

Từ vùng đất Phú Yên Khánh Hòa, họ đến Tây Nguyên, Nam Trung Bộ rồi tiếp tục

tiến sâu vào vùng đồng bằng sông Cửu Long ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng

vỡ đất trồng trọt và chăn nuôi đến đó.

10

Hoạt động 3: Trình bày kết quả của

phút

cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. Mục tiêu: Biết được kết quả của cu c

khẩn hoang ở Đ n tron - Chiếu bảng so sánh tình hình Đàng

Trong trƣớc và sau khi khẩn hoang - Gọi HS đọc các tiêu chí so sánh.

- HS quan sát và đọc to các tiêu chí so

- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm 4, thời gian 3p

sánh.

GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo

- Theo em cuộc khẩn hoang đã có tác dụng nhƣ thế nào đối với việc phát triển

- Mở rộng diện tích đất và đất đƣợc sử dụng tăng nên nông dân có thể mở

nông nghiệp?

rộng diện tích trồng trọt chăn nuôi làm cho nông nghiệp phát triển.

- Trên đƣờng của cuộc hành trình khai phá đất đai, ngƣời Việt đã đi qua rất

+ Đó là những dân tộc Chăm, Khơ-me và các dân tộc Tây Nguyên.

nhiều vùng đất mới và gặp gỡ đƣợc nhiều dân tộc sinh sống trên các vùng đất này.

Đó là những dân tộc nào? + Cuộc sống của ngƣời Việt với các dân

+ Ngƣời Việt đã cùng với các dân tộc anh em sống hòa hợp với nhau, cùng

tộc này diễn ra nhƣ thế nào và đã mang lại kết quả gì?

đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống thiên tai và ách áp bức bóc lột. Nền

- Giáo viên giới thiệu hình ảnh về các dân tộc Chăm, Khơ-me - GV: Do tích cực khai hoang lập làng

văn hóa lâu đời của các dân tộc hòa vào nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt

nên diện tích đất của Đàng trong đƣợc mở rộng, các vùng Thuận Hóa Quảng

Nam, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc.

PL-59

Nam nhanh chóng trở thành những tỉnh

giàu có phồn vinh, dân cƣ đông đúc. Các dân tộc chung sống hòa hợp, đoàn kết tạo

nên nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc.

HS đọc ghi nhớ

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ: Từ cuối thế kỉ XVI, công cuộc khẩn hoang ở Đàng

Trong đƣợc xúc tiến mạnh mẽ. Ruộng đất đƣợc khai phá, xóm làng đƣợc

hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

7 phút

Lƣơng Văn Chánh quê quán ở Thanh Hóa, làm quan thời nhà Lê Trung Hƣng

Hoạt động 4: Tìm hiểu về Lương Văn Chánh Mục tiêu: HS trình bày sự ra đời của vùng đất P ú Yên v Lươn V n C n .

tới chức "Đô chỉ huy sứ", tƣớc "Phù Nghĩa Hầu". Năm 1597, Lƣơng Văn

- GV tổ chức cho HS trình bày hiểu biết của mình về sự ra đời của vùng đất Phú

Chánh nhận sắc lệnh của Chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng 4000 lƣu dân vào

Yên, thần hoàng Lƣơng Văn Chánh. - GV bổ sung kiến thức: để đời đời tƣởng

khai khẩn vùng đất phía nam của Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (Phú

nhớ ngƣời có công lao to lớn đối với vùng đất Phú Yên. Ngày 27/9/1996, Bộ

Yên ngày nay). Phú Yên lúc bấy giờ có nhiều con sông lớn, đất đai tƣơi tốt,

Văn hóa - Thông tin ra Quyết định số 2410 - QĐVH công nhận mộ và đền thờ

sông nƣớc hài hòa, vũng vịnh gần kề. Đà Diễn, Đà Nông diện tích rộng,

Lƣơng Văn Chánh thuộc xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên là di tích

bằng phẳng, rừng núi lùi xa. Năm 1611, Chúa Nguyễn Hoàng thành lập

lịch sử văn hóa cấp Quốc gia; 6.2 ÂL là Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh.

phủ Phú Yên. Ngày 19 tháng 9 năm Tân Hợi (1611), Lƣơng Văn Chánh qua đời.

Các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn đều ban sắc gia phong Lƣơng

Văn Chánh đến "Thƣợng Đẳng Thần". Nhân dân Phú Yên tôn Lƣơng Văn

Chánh là "Thành Hoàng"

1

phút

C. Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS về học ghi nhớ và chuẩn bị cho bài 23: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII.

PL-60

Lịch sử lớp 5 : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I.Mục tiêu :

- Học sinh biết : “chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng

chiến chống Mĩ cứu nƣớc, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập; chiến dịch

HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới : miền Nam đƣợc giải phóng, đất nƣớc đƣợc thống nhất”

- Nêu, thuật đƣợc sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập và nhớ các mốc

thời gian của sự kiện lịch sử.

- Tự hào về chiến thắng hào hùng của dân tộc ta

- Hình thành và phát triển năng lực chung: + NL giao tiếp, hợp tác; NL tự chủ, tự học;

+ NL nhận thức và tìm hiểu lịch sử và địa lí: chiến thắng đƣờng 5 giải phóng Phú

Yên;

+ NL khám phá - tìm hiểu lịch sử: nghiên cứu SGK, tìm hiểu lịch sử. + NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Tự hào tấm gƣơng của các anh hùng liệt sĩ

đã hi sinh thân mình để giành độc lập cho quê hƣơng, đất nƣớc.

LSĐP: Ngày 01/4/1975 tỉnh Phú Yên đƣợc giải phóng, góp phần vào thắng lợi chung

của toàn dân tộc - giải phóng miền Nam, thống nhất đất nƣớc. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : bản đồ hành chính Việt Nam, đoạn phim tƣ liệu, đọan đối thoại

1.Bài cũ : Lễ kí Hiệp định Pa-ri (5‟) - Hiệp định Pa-ri đƣợc kí kết vào thời gian nào? Ơ đâu?

- Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? - Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?

2.Bài mới :

Hoạt động dạy của giáo viên

Hoạt động học của HS

Thời gian 1p

1. Giới thiệu bài: Sau hiệp định Pa-ri, cách mạng ở hai miền Nam – Bắc nƣớc ta chuyển sang thế ổn định – tấn công. Căn cứ vào tình hình chuyển biến có lợi cho sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nƣớc. Bộ Chính trị đã họp và ra quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. Song nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Bài học hôm nay thuật lại cuộc tấn công cuối cùng của quân đội ta nhằm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nƣớc. Bài 26. Tiến vào Dinh Độc lập

PL-61

(5p) Hoạt động 1: Bối cảnh lịch sử

Mục tiêu : HS biết hoàn cảnh lịch sử dẫn đến cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nƣớc.

1. Tiến công có tính chất chiến lƣợc nhằm giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh 2. Ta đã giải phóng đƣợc toàn bộ Tây Nguyên và dải đất miền Trung. 3. Ngày 26.4.1975

GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin dòng chữ nhỏ trong SGK và trả lời câu hỏi: 1. Em hiểu tổng tiến công là gì? 2. Sau hơn 1 tháng tổng tiến công và nổi dậy, quân ta đã giành đƣợc những thắng lợi nào? 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào thời gian nào? GV giới thiệu 2 chiến dịch lớn trên lƣợc đồ: Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Sau 2 chiến dịch Tây Nguyên và chiến

dịch Huế - Đà Nẵng, nhận thấy sự tƣơng quan về lực lƣợng giữa ta và địch, Đảng

ta đã quyết tâm giải phóng Sài Gòn trƣớc mùa mƣa năm 1975. Chiến dịch giải

phóng Sài Gòn đƣợc mang tên: Chiến dịch Hồ Chí Minh

- Giới thiệu hình ảnh Dinh Độc Lập bài “Tiến vào Dinh Độc Lập” ( Đây là Dinh

Độc Lập – trụ sở làm việc của tổng thống Ngụy, sào huyệt cuối cùng của ngụy

quân, ngụy quyền Sài Gòn. Vậy cuộc tiến công vào dinh Độc Lập diễn ra nhƣ thế

nào, cô và các em cùng tìm hiều qua hoạt động tiếp theo.

15p Hoạt động 2 : Cuộc tiến công vào Dinh Độc lập

Mục tiêu : HS biết chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch cuối cùng của cuộc

kháng chiến chống Mĩ cứu nƣớc, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm

dinh Độc Lập Đúng 17 giờ ngày 26.4.1975, Chiến dịch

-Cả lớp theo dõi

Hồ Chí Minh lịch sử, cuộc tổng tiến công

PL-62

vào Sài Gòn – Gia Định bắt đầu.

Xem băng hình và trả lời câu hỏi: -Yêu cầu HS thực hiện :

+ Thảo luận nhóm 4 thời gian 5p và trả lời các câu hỏi

1. 5 mũi tiến công 2. phối hợp với các đơn vị bạn để

1.Quân ta đánh chiếm Sài Gòn bằng mấy mũi tiến công? 2. Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?

cắm đƣợc lá cờ cách mạng lên nóc Dinh Độc Lập 3. bắt đầu 26/4/1975, kết thúc 11

3.Nêu thời điểm bắt đầu và kết thúc của chiến dịch?

giờ30 ngày 30/4/1975

4. Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến và Dinh Độc Lập?

GV giới thiệu lƣợc đồ 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn

Xe t n của ta tiến v o D n Đ c

GV yêu cầu HS nhìn vào tranh và thuật lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh

Lập chứng tỏ quân địc đã t ất bại, cách mạn đã t n côn

Độc Lập -GV giới thiệu hình ảnh 2 chiếc xe tăng

tiến vào Dinh Độc Lập. Sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc

Lập chứng tỏ điều gì? -GV giới thiệu cho HS hình ảnh ngƣời

lính trên chiếc xe tăng 843 là anh Bùi Quang Thận. Hình ảnh anh Bùi Quang

Thận trả lời phỏng vấn sau khi cắm lá cờ trên nóc dinh và hình ảnh anh Bùi Quang

Thận năm 2005. Anh sinh năm 1948, mất năm 2012, quê ở xã Thái Xuân, Thái Thụy, Thái Bình. -GV giới thiệu: Hai xe tăng bản gốc hiện

đang đƣợc trƣng bày ở Hà Nội (Bảo tàng Quân sự và Bảo tàng Tăng thiết giáp) còn

2 chiếc xe ở Dinh Thống Nhất ngày nay là 2 chiếc có phiên bản cùng thời.

-Chốt : Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch

PL-63

cuối cùng của cu c kháng chiến chống

Mĩ cứu nước đỉnh cao của cu c tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày

26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đ n c ếm d n Đ c Lập.

5p

Hoạt động 2 : Dƣơng Văn Minh đầu hàng Mục tiêu : Hs thuật đƣợc sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập – nắm đƣợc thái độ của Dƣơng Văn Minh và các thành viên Chính quyền ngụy Sài

Gòn khi quân giải phóng đánh chiếm Dinh Độc Lập => Đọc đọan đối thoại và thảo luận

theo nhóm 4 : 1.Thái độ của Dƣơng Văn Minh và các

1. Ngồi ủ rũ cùng với khoảng 50

thành viên Chính quyền ngụy Sài Gòn nhƣ thế nào khi quân giải phóng đánh

thành viên Chính phủ và viên chức cao cấp.

chiếm Dinh Độc Lập? 2. Vì sao Dƣơng Văn Minh buộc phải ra

2.Vì quân đội chính quyền Sài Gòn đã bị quân đội Việt Nam đánh tan,

lệnh đầu hàng không điều kiện? 3. Không khí nhân dân ta ăn mừng ngày

Mĩ cũng đã tuyên bố thất bài và rút khỏi miền nam Việt Nam

đại thắng nhƣ thế nào? =>Chiến dịch Hồ C í M n đã kết thúc

3. Nhân dân Sài Gòn đổ ra đƣờng chào đón các chiến sĩ quân giải

thắng lợi

phóng.

3’

Hoạt động 4 : Ý nghĩa Mục tiêu : Hs nêu đƣợc ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/4/975 -Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận

-Đọc thông tin và thực hiện nhóm 2

nhóm 2 và trả lời câu hỏi : 1.Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí

1. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa, chiến thắng Điện Biên Phủ

Minh có thể so sánh với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh để bảo vệ đất nƣớc? 2. Nêu ý nghĩa của chiến thắng ngày

2. Chiến thắng ngày 30/4/1975 là mốc son trong lịch sử nƣớc ta, đất nƣớc ta đƣợc độc lập và thống nhất.

30/4/1975? =>Chiến thắng ngày 30/4/1975 là 1 trong

những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân t c. Quân v dân ta đã đ n

tan chính quyền Mĩ – Ngụy, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 n m

PL-64

chiến tranh. Từ đâ Nam – Bắc được

thống nhất. Ngày 30.4 đƣợc lấy làm ngày kỉ niệm

chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, hay

1.4.1975

ta thƣờng gọi là Ngày Giải phóng.

GV liên hệ lịch sử tỉnh Phú Yên

GV cho HS xem đoạn băng “Chiến thắng

đƣờng 5”, cho HS thảo luận.

- Tỉnh Phú Yên giải phóng vào ngày

tháng năm nào?

Ngày 1.4.1975 mãi mãi là biểu tƣợng đầy tự

hào của Đảng bộ và nhân dân Phú Yên, kết

thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc,

góp phần vào thắng lợi chung của toàn dân

tộc - giải phóng miền Nam - thống nhất Tổ

Ngƣời cắm lá cờ trên đỉnh Tháp

quốc.

Nhạn là Nguyễn Sĩ Kỳ - Đại đội

- Ngƣời cắm lá cờ trên đỉnh Tháp Nhạn là

phó Đại đội Pháo cao xạ 22 Tỉnh

ai?

đội Phú Yên (sau này là đại tá Quân

đội nhân dân Việt Nam).

3.Hoạt động nối tiếp : - Nghe bài hát “Đất nƣớc trọn niềm vui” (4 phút)

Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

PL-65

Bài 26: NGƢỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 4

I. Mục tiêu:

- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: hoạt động du lịch, phát triển

công nghiệp.

- HS khám phá các hoạt động phát triển du lịch và lễ hội.

- Khai thác thông tin để giải thích sự phát triển của các hoạt động sản xuất đặc

trƣng của ngƣời dân; đƣa ra dẫn chứng khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển.

- HS tôn trọng và phát huy những giá trị truyền thống và văn hóa của vùng duyên

hải miền Trung.

- HS khám phá các nội dung về dân cƣ, hoạt động sản xuất và lễ hội của địa phƣơng.

ĐLĐP: Phú Yên có đủ điều kiện để phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ

công nghiệp một cách đa dạng, đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dùng và xuất khẩu. Phú

Yên hiện nay đang đầu tƣ để phát triển du lịch. Ngoài các lễ hội cùng với cả nƣớc, Phú

Yên có 1số lễ hội đặc trƣng nhƣ: Lễ hội bài chòi, lễ hội đầm Ô Loan, lễ hội sóng nƣớc

Tam Giang,…

* Năng lực:

- NL giao tiếp, hợp tác

- NL thu thập và xử lí thông tin: nghiên cứu tài liệu, SGK để thuyết trình về lễ hội ở

địa phƣơng.

- NL vận dụng kiến thức: ý thức tham gia lễ hội, trang phục; bảo vệ môi trƣờng ở

những địa điểm du lịch; lí giải vì sao ngƣời dân ở vùng DHMT lại phát triển công nghiệp

đóng tàu và du lịch.

II. Phƣơng tiện dạy học

- Bản đồ dân cƣ VN

- Tranh ảnh trong SGK,

- Tranh ảnh về một số dân tộc tiêu biểu ở Phú Yên, tranh ảnh về các hoạt động du

lịch, lễ hội của địa phƣơng.

PL-66

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Thời

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

gian

SINH

1p

1. Khởi động: Tiết trƣớc các em đã biết một số dân tộc sống ở ĐBDHMT và những nghề chính

của họ. Ngoài những nghề chính đó, họ còn biết tận dụng khai thác những gì mà thiên nhiên ở đây ban tặng nữa hay không, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm qua bài Địa

lí: B 26: N ười dân và hoạt đ ng sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (tiếp theo)

11p 2. Bài mới

Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động du lịch

Mục t êu: S nêu được m t số đ ều k ện t uận lợ để p t tr ển du lịc l ên ệ vớ t ực tế của địa p ươn . Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi:

Ta thấy dải đồng bằng Duyên hải miền Trung nằm sát biển và có nhiều cảnh đẹp. Với vị trí

và cảnh đẹp nhƣ vậy, đồng bằng DHMT có điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào?

Cả lớp cùng xem một số hình ảnh qua đoạn clip sau:

(Clip về một số danh lam thắng cảnh, một số bãi biển đẹp ở đồng bằng duyên hải miền

Trung) - Hỏi: Các em có nhận xét gì về những bãi

biển này ? - GV nhận xét: Ở đây có n ều dan lam

- Phát triển du lịch

t ắn cản n ều bã b ển đẹp. Đó chính là điểm thuận lợi để khách du lịch đến tham

quan, tắm biển và nghỉ dƣỡng. + Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền

- Cả lớp cùng xem đoạn clip về một số bãi biển đẹp ở đồng bằng

Trung mà em biết. - Ngoài những bãi biển đẹp, ở đây còn có

duyên hải miền Trung.

cảnh đẹp gì nữa không ? Mời cả lớp cùng xem tiếp một đoạn clip sau.

- Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, nƣớc biển trong xanh,

(tranh ảnh về những di sản văn hóa)

rợp bóng cây che mát.

PL-67

- Em nào có nhận xét gì về những hình ảnh

vừa xem ? Ngoài danh lam thắng cảnh, nhiều bãi biển

đẹp, ở đây còn có nhiều di sản văn hóa. (GV ghi bảng)

- Sầm Sơn, Lăng Cô, Nha Trang, Mũi Né

- GV giải nghĩa từ “di sản” và “di tích”. “di sản”: giá trị tinh thần và vật chất của văn

hóa thế giới hay một quốc gia một dân tộc để lại

Có nhiều di sản văn hóa nhƣ cố

“di tích” là dấu vết của quá khứ còn lƣu lại trong lòng đất hoặc trên mặt đất có ý nghĩa về

đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam),...

mặt văn hóa và lịch sử - Gọi HS đọc nội dung của mục 3, yêu cầu HS

liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: + Nêu những hoạt động dịch vụ du lịch phát

- Cả lớp lắng nghe.

triển ở những bãi biển. + Việc phát triển du lịch mang lại những lợi

ích gì?

- Hỏi: Em hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp ở địa phƣơng?

-GV khẳng định: P ú Yên có n ều bã b ển đẹp. Đó l n ữn t uận lợ để p t tr ển về

HS thảo luận nhóm 2, thời gian 2 phút

du lịc . Giáo dục HS về bảo vệ môi trƣờng

- Điểm vui chơi, khách sạn, nhà hàng,...

- Góp phần cải thiện đời sống nhân dân của vùng duyên hải miền Trung

Đảo Hòn Chùa, bãi biển Long Thủy,...

- Di tích lịch sử, thắng cảnh Tháp Nhạn, di tích Đình Ngọc

Lãng, Đình Phú Câu,...

11 p Hoạt động 4: Trình bày phát triển công

nghiệp Mục t êu: S nêu được đ ều k ện để p t

PL-68

tr ển n n côn n ệp ở địa p ươn trìn

b được qu trìn sản xuất đườn l ên ệ t ực tế địa p ươn .

- Đƣờng thủy ( đƣờng biển)

- Với vị trí nằm ven biển, ĐBDHMT có thể phát triển loại hình đƣờng giao thông nào ?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thời gian 2 phút với các câu hỏi:

- Công nghiệp đóng tàu

1. Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?

- Do tàu thuyền đánh bắt xa bờ,

2. Vì sao có nhiều xƣởng sửa chữa tàu thuyền ở các tỉnh ở vùng duyên hải miền Trung?

tàu chở khách nên cần xƣởng sửa chữa.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và xem clip giới thiệu về xƣởng sửa chữa tàu thuyền.

GV: Ngoài ngành công nghiệp đóng tàu, ĐBDHMT còn phát triển ngành công nghiệp

mía đƣờng. GV nêu câu hỏi:

+ Kể tên các sản phẩm hàng hoá làm từ mía đƣờng?

Điều kiện tự nhiên ở đây có đất

+ Vì sao có thể xây dựng nhà máy đƣờng ở ĐBDHMT?

cát pha, khí hậu nóng thích hợp với việc trồng mía. Mía là nguồn

liệu để sản xuất ra nguyên đƣờng nên rất thuận lợi cho việc

xây dựng nhà máy đƣờng ở đây. - Qui trình sản xuất đƣờng, mía:

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 “Hoàn thành qui trình sản xuất đƣờng mía” và thuyết trình

thu hoạch mía ->vận chuyển mía -> sản xuất đƣờng thô -> sản xuất đƣờng kết tinh -> đóng gói

- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh

sản phẩm.

Quảng Ngãi (xem băng hình) - Nhƣ vậy, ngƣời dân ở ĐBDHMT có những

- Đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền, sản xuất đƣờng, công

hoạt động sản xuất nào ?

nghiệp lọc dầu. - Giúp ngƣời dân có thêm việc

- Các nhà máy và khu công nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều có thể giúp gì cho ngƣời dân

làm và thu nhập.

PL-69

ở đây ?  Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDHMT. (GV ghi bảng:

Phát triển công nghiệp) ==> Giáo dục HS về BVMT.

- GV liên hệ các hoạt động sản xuất với địa phƣơng tiêu biểu của tỉnh Phú Yên

10p Hoạt động 5: Tìm hiểu lễ hội

Mục tiêu: HS nêu các đặc trƣng của một số lễ

hội truyền thống của đồng bằng Duyên hải miền Trung; HS mô tả đƣợc 1 số thông tin về lễ

hội ở địa phƣơng. Cùng với cả nƣớc, ĐBDHMT cũng có rất

nhiều lễ hội.Một số lễ hội đặc trƣng nhƣ: lễ rƣớc cá Ông, lễ mừng năm mới của ngƣời

- HS lắng nghe

Chăm (lễ hội Kate),… - GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội

tại khu di tích Tháp Bà ở NhaTrang - GV yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả

Tháp Bà qua phiếu học tập:

Hoạt động lễ

Hoạt động

Hoạt động lễ:

Hoạt động hội:

hội

Thời gian:

Hoạt động:

+ Vào đầu mùa hạ, ngƣời dân

+ Văn nghệ: Thi múa hát.

Địa điểm:

tập tại trung khu Tháp Bà

+ Thể thao: thuyền, Bơi

Mục đích:

Mục đích:

làm lễ ca ngợi công đức Nữ

đua Tạo

thuyền. không

thần. + Cầu chúc

khí vui tƣơi, thắt chặt

GV tổ chức cho HS thuyết trình về 1 lễ hội ở

một cuộc sống bình yên, ấm

tình đoàn kết, tay chung

no, hạnh phúc.

địa phƣơng. - GV nhận xét, kết luận: Ngƣời dân ở đồng

xây dựng quê hƣơng

- Lễ hội Cầu ngƣ, lễ hội Đền thờ Lƣơng Văn Chánh, Hội bài chòi,

bằng duyên hải miền Trung thƣờng tổ chức nhiều lễ hội.  Nhƣ vậy các em thấy: Ở đây có rất nhiều

PL-70

lễ hội (GV ghi bảng: Lễ hội)

lễ hội bỏ mã, lễ hội đâm trâu,…

=> Giáo dục HS về KNS: ý thức tham gia lễ h i, trang phục, bài trừ mê tín dị đoan ...

2p

4. Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi về các lễ

Ngƣời dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng có

hội ở Phú Yên.(phụ lục) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau:

thêm nhiều hoạt động kinh tế mới: phục vụ du lịch, làm việc trong các nhà máy đóng tàu, nhà

máy đƣờng,…

Thành phố Huế.

Phụ lục: Trò chơi: Đo n n an đo n đún lễ h i ở địa p ươn

- Cách chơi/luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS, GV chiếu lần lƣợt các

hình ảnh, thông tin về lễ hội, đội nào gõ trống trƣớc đƣợc giành quyền trả lời. Trả lời đúng

đƣợc bông hoa điểm 10, trả lời sai bị mất quyền trả lời.

- Đánh giá: Đánh trống trả lời đúng ở gợi ý đầu tiên đƣợc 4 bông hoa, gợi ý thứ 2

đƣợc 3 bông hoa, gợi ý thứ 3 đƣợc 2 bông hoa, gợi ý thứ 4 đƣợc 1 bông hoa. Sau 5 lƣợt

chơi, đội nào đƣợc nhiều bông hoa nhất, đội đó sẽ chiến thắng.

*Câu hỏi 1: Đây là lễ hội gì?

Từ tháng 3 đến tháng 8 âm lịch hằng năm.

PL-71

Lễ hội Cầu Ngƣ

*Câu hỏi 2: Đây là lễ hội gì?

Đƣợc tổ chức vào ngày

mồng 6 tháng 2

Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh.

Câu hỏi 3: Đây là lễ hội gì?

Đƣợc tổ chức vào hai ngày mùng 5 và mùng 6 Tết

PL-72

Lễ hội sông nƣớc Tam Giang

Câu hỏi 4: Đây là lễ hội gì?

Lễ hội còn đƣợc gọi là x'trǎng, xa-ố-piêu, mnăm thu, sa rơpu…

Lễ hội không phải tổ chức định kỳ mà là để tạ ơn sau những lần vƣợt qua tai ƣơng, hoạn nạn.

Lễ hội đâm trâu

Câu hỏi 5: Đây là lễ hội gì?

Lễ hội gồm các hoạt động từ nghệ thuật biểu diễn cồng chiêng đến nghệ thuật múa, rồi

Đƣợc tổ chức từ tháng 3 đến tháng 5

nghệ thuật ăn uống, điêu khắc, tạo hình dân gian v.v…

Lễ hội bỏ mã

PL-73

BÀI 1. THIÊN NHIÊN PHÚ YÊN

MÔN: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG - LỚP 5

I. Mục tiêu:

- Xác định trên lƣợc đồ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ tỉnh Phú Yên

- Nêu đƣợc các đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu,…) tỉnh.

- Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và sự phát triển kinh tế của tỉnh

- Xác định và chỉ trên lƣợc đồ trung tâm của mỗi đơn vị hành chính của tỉnh Phú Yên.

- Thể hiện đƣợc tình cảm với địa phƣơng và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trƣờng

xung quanh.

* Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL thu thập và xử lí thông tin, NL giải quyết

vấn đề, NL sử dụng lƣợc đồ ở mức độ đơn giản.

* Năng lực:

- NL giao tiếp, hợp tác

- NL thu thập và xử lí thông tin: nghiên cứu tài liệu, thuyết trình về đặc điểm tự

nhiên ở địa phƣơng.

- NL vận dụng kiến thức: bảo vệ môi trƣờng; lí giải tác động qua lại của tự nhiên

đối với đời sống của ngƣời dân ở địa phƣơng.

II. Phƣơng tiện dạy học

+ Bản đồ Hành chính Việt Nam, Bản đồ Hành chính Phú Yên và bảng số liệu về Diện

tích của các tỉnh trong khu vực Nam Trung Bộ.

+ Bản đồ các điều kiện tự nhiên

+ Máy chiếu

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Thời

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

gian

2p

Khởi động: GV cho HS nghe bài hát “Em về Phú

HS nghe bài hát “Em về Phú Yên”

HS lắng nghe

Yên”. GV liên hệ vào bài học

5p

Hoạt động 1: Khái quát tỉnh Phú Yên Mục t êu: S x c địn được vị trí địa lí của tỉn P ú Yên nêu v x c địn được c c đơn vị hành chính trong tỉnh, so sánh

PL-74

diện tích của tỉnh với các tỉnh trong khu vực Em biết những gì về tỉnh mình? Hãy chia sẻ những thông tin đó với các bạn trong lớp ? 1. Vị trí địa lí tỉnh Phú Yên GV yêu cầu HS:

- Nêu tên và địa chỉ trƣờng tiểu học của

chúng ta?

HS giới thiệu về tên trƣờng, địa chỉ

- Xác định vị trí địa lí của tỉnh chúng ta

trên Bản đồ Hành chính Việt Nam

của trƣờng. - HS lên chỉ trên Bản đồ Hành

chính để chỉ tỉnh Phú Yên

HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bảng:

- Dựa vào Bản đồ Hành chính Việt Nam, em hãy cho biết Phú Yên nằm ở vị trí nào so với Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Phú Yên là một tỉnh ven biển, thuộc miền Nam Trung Bộ, cách thủ đô Hà Nội 1.160 km về phía Nam và cách thành phố Hồ Chí Minh 560 km về phía Bắc theo đƣờng Quốc lộ 1A. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thời gian 1 phút: Quan sát Bản đồ n c ín tỉn P ú Yên, hãy: - Xác định giới hạn tỉnh Phú Yên trên lƣợc đồ và điền vào bảng sau:

Bắc giáp tỉnh Bình Định Nam giáp tỉnh Khánh Hòa

Giáp

Tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai Đông giáp với Biển Đông.

Hƣớng Đông Tây Nam Bắc

Bảng 1. Vị trí lãnh thổ tỉnh Phú Yên

GV giới thiệu trên bản đồ về vị trí địa lí và giới hạn tỉnh Phú Yên

- Tỉnh Phú Yên có bao nhiêu đơn vị hành chính? Hãy kể tên các đơn vị hành

HS lên bảng xác định trên lƣợc đồ các đơn vị hành chính trong tỉnh

chính đó. Tiểu kết: Phú Yên là một tỉnh ven biển,

PL-75

thuộc miền Nam Trung Bộ; Phú Yên có 1

thành phố, 1 thị xã và 7 huyện trực thuộc tỉnh.

5p

2. Diện tích tỉnh Phú Yên - Dựa vào bảng sau, hãy so sánh diện tích

tỉnh Phú Yên so với các tỉnh Nam Trung Bộ?

Tên tỉnh

Diện tích (km2)

Quảng Ngãi Bìn Định

5.177 6.075,6

Phú Yên có diện tích tự nhiên 5045 km2 đứng thứ 5 so với các tỉnh Nam Trung Bộ

Phú Yên Khánh Hòa

5.045 5.256,7

Ninh Thuận Bình Thuận

3.427,1 7.991,9

Bảng 2: Diện tích của các tỉnh trong khu vực Nam Trung Bộ

Kết luận:; Phú Yên có diện tích tự nhiên 5045 km2 đứng thứ 5 so với các tỉnh Nam Trung Bộ.

20p

Hoạt động 2: Địa lí tự nhiên tỉnh Phú

Yên Mục t êu: S trìn b được đ ều kiện tự

nhiên của tỉn P ú Yên v c c t c đ ng của đ ều kiện tự nhiên đối vớ đời sống

của con n ười 1. Đ ều kiện tự nhiên

HS báo cáo sản phẩm dự án:

- GV giới thiệu sơ lƣợc về dự án “Tìm hiểu tự nhiên Phú Yên”. Trong dự án này,

Địa hình: Đồi núi thấp, cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp. Địa hình thấp

HS sẽ là những nhà địa lí tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên ở Phú Yên thông qua việc

dần về phía Đông, có vịnh, vũng, đầm.

thực hiên sản phẩm của dự án:

+ Bộ sƣu tập tranh ảnh minh họa

Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình

cho đặc điểm tự nhiên

+ Bài thuyết trình báo cáo bằng

power point

hằng năm 26,5 °C Sông ngòi: Sông nhỏ, ngắn và dốc. Phú Yên có nhiều suối nƣớc

PL-76

- Thời gian:

khoáng nóng

+ HS chuẩn bị: 1 tuần + HS báo cáo sản phẩm: 15 phút

Đất đai: Gồm 8 nhóm phổ biến: đất cát ven biển, đất mặn phèn, đất

- GV điều khiển HS

xám, đất đen, đất phù sa, Đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất dốc tụ

Khoáng sản: khoáng sản tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng rất đa dạng.

Các mỏ và điểm quặng nói chung có qui mô nhỏ Chủ yếu là vật liệu

xây dựng: cát, đất sét, đá Granit, gạch, ngói, 1 số ít kim loại nhẹ….

- Điều kiện tự nhiên đa dạng, là điều kiện thuận lợi để phát triển các

ngành kinh tế + Sông: Sông Ba, sông Kỳ Lộ, sông

Bàn Thạch + Bãi biển Tuy Hòa, Long Thủy,…

+ Núi Nhạn, núi Chóp Chài,… HS quan sát, lắng nghe

- GV giới thiệu cho HS, bổ sung thông tin về một số cảnh đẹp ở Phú Yên. GV kết luận: Phú Yên có đồi núi chiếm 70% diện tích, địa hình dốc từ Tây sang Đông và bị chia cắt mạnh, hệ thống sông ngòi phân bố tƣơng đối đều, đất đai khá đa dạng về nhóm, khoáng sản tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng rất đa dạng. 2. T c đ ng của đ ều kiện tự n ên đối

6p

vớ n ười dân tỉnh Phú Yên

* Thuận lợi

GV đƣa vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm

Điều kiện tự nhiên đa dạng, là điều

tổ, thời gian 3 phút để giải quyết vấn đề:

kiện thuận lợi để phát triển các

1. Nêu những thuận lợ k ó k n về ảnh

ngành kinh tế.

ưởng của đ ều kiện tự n ên đến sự phát

*Khó khăn:

triển kinh tế của tỉnh?

- Hạn hán và lũ lụt

2. Sự t c đ ng của con n ườ đối với tự

- Tài nguyên khoáng sản không

nhiên theo thời gian?

đáng kể

GV kết luận:

- Ô nhiễm môi trƣờng

- Điều kiện tự nhiên đa dạng, là điều kiện

* Ngƣời dân sử dụng đất nông

thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế.

nghiệp cho xây dựng khu dân cƣ,

- Khó khăn: Hạn hán và lũ lụt thƣờng

đƣờng cao tốc,..., khai thác khoáng

PL-77

xuyên ảnh hƣởng đến đời sống và sản

sản bừa bãi làm cạn kiệt nguồn tài

xuất của ngƣời dân. Tài nguyên khoáng

nguyên, phá rừng làm nƣơng rẫy,

sản không đáng kể. Ô nhiễm môi trƣờng

gây xói mòn đất, lũ lụt, khai thác

ảnh hƣởng đến đời sống và sản xuất nông

cát gây sụt lỡ bờ sông, làm thay đổi

nghiệp, nuôi trồng thủy, hải sản,…

dòng chảy của sông, biển,…

2p

III. Hoạt động nối tiếp

GV tổng kết, đƣa ra nội dung bài học:

HS nhắc lại nội dung bài học

Phú Yên l m t tỉn ven b ển t u c m ền

Nam Trun B . Địa ìn có đồng bằng

xen kẽ nú . Địa ìn đa dạng và phức tạp,

có ướng nghiêng và thấp dần từ Tây

san Đôn .

* Dặn dò:

- Sƣu tầm tranh ảnh về hoạt động của các

HS lắng nghe

ngành kinh tế khác nhau ở địa phƣơng.

- Thực hiện dự án học tập: Sự hình thành

và phát triển làng nghề truyền thống ở địa

phƣơng.

- GV nhận xét tiết học

PL-78

PHỤ LỤC 9

BÀI KIỂM TRA

Họ và tên:……………………………………..

ĐIỂM

Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..

ĐỀ KIỂM TRA BÀI 22: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng (1 điểm) a. Ai là lực lượng chủ yếu trong cu c khẩn hoang ở Đ n Tron ?

A. Nông dân

B. Quân lính

C. Cả hai lực lƣợng trên

b. N ười dân khẩn oan đã l m ì ở nhữn nơ ọ đến?

A. Lập làng, lập ấp mới, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán

B. Lập làng, lập ấp mới C. Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán

Câu 2: Điền vào chỗ trống (4.0 điểm)

Từ cuối thế kỉ……., chúa Nguyễn đã giao trọng trách cho ………….. tiến hành

cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. Ruộng đất đƣợc …….., xóm làng đƣợc ……….. và phát triển. Từ vùng đất …………… trở vào có rất nhiều ……… sinh sống (ngƣời Khơ - me ,

ngƣời……. và các dân tộc ở Tây Nguyên). Họ chung sống hòa hợp, …….…..tạo nên nền văn hóa thống nhất và có nhiều………..

Câu 3: Em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang (2 điểm) ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Câu 4: Em hãy kể về sự ra đời của vùng đất Phú Yên (1 điểm) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ........

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

PL-79

Câu 5. Viết đoạn văn ngắn nói về sự hiểu biết của em về Lương Văn Chánh. (2.0 điểm) . ...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Họ và tên:……………………………………..

ĐIỂM

Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..

BÀI 26: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

Câu 1: Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập (3 điểm)

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng (2 điểm)

Vì sao nói: Ngày 30.4.1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?

A. Quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

B. Cuộc tổng tuyển cử Quốc hội chung đƣợc tổ chức trong cả nƣớc

C. Đất nƣớc đƣợc thống nhất, độc lập

D. Đập tan chính quyền Sài Gòn

E. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân nƣớc Mĩ.

Câu 3: Điền vào chỗ trống (4.0 điểm)

1. Chiếc xe tăng mang biển số 843 do…………………………….trực tiếp chỉ huy

2. Xe tăng 390 do đồng chí ……………………....... chỉ huy đâm thẳng vào cổng

chính.

3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào ngày…………………….kết thúc lúc ………

ngày…………………….

4. Ngày Giải phóng tỉnh Phú Yên là ngày ……………………

5. Ngƣời cắm lá cờ trên đỉnh Tháp Nhạn là ……………………….

PL-80

6. Chiến thắng…………. gắn liền với sự kiện giải phóng tỉnh Phú Yên.

Câu 4: Sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc lập chứng tỏ điều gì?(1 điểm)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Họ và tên:……………………………………..

ĐIỂM

Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..

BÀI 26: NGƢỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI

MIỀN TRUNG (tt)

A.Trắc nghiệm:

Khoanh vào chữ cái đặt trƣớc ý trả lời đúng.

Câu 1 (2.5 điểm). a) Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất của

người dân ở đồng bằng Duyên hải miền Trung:

A. Sản xuất đƣờng mía

B. Hoạt động du lịch

C. Khai thác a-pa-tít

D. Đóng mới và sửa chữa tàu, thuyền

E. Trồng cây công nghiệp

b) Điều kiện để phát triển du lịch ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:

A. Nhiều di sản văn hóa

B. Bãi biển đẹp

C. Khí hậu mát

D. Nƣớc biển xanh

E. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều

G. Nhiều cá tôm

PL-81

Câu 2: (2 đ ểm)Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp.

A: Địa điểm du lịch

B: Tỉnh (thành phố)

a) Thanh Hóa

1. Nha Trang

b) Đà Nẵng

2. Sầm Sơn

c) Khánh Hòa

3. Non nƣớc

d) Bình Thuận

4. Vịnh Xuân Đài

e) Phú Yên

Câu 3: (1.5 đ ểm) Em hãy vẽ mũi tên nối các ô với nhau sao cho thích hợp để thể hiện

mối quan hệ giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Duyên hải miền Trung

Đất cát pha

Địa điểm du lịch

Đƣờng

Danh lam thắng cảnh

Du lịch

Đánh bắt, phát triển thủy sản

Trồng mía

Sửa chữa tàu thuyền

Biển có nhiều đầm phá, sông có nhiều tôm B. Tự luận

Câu 1: (2 đ ểm) Em hãy kể về một lễ hội ở địa phƣơng em mà em biết? ……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….................

…………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………................. ………………………………………………………………………………………................. Câu 2: (2 đ ểm) Em hãy kể tên một vài danh lam thắng cảnh, một số bãi biển đẹp hoặc những di sản văn hóa trong tỉnh Phú Yên?

2 Danh lam thắng cảnh: ……………………………………………………… 1 Di sản văn hóa:……………………………………

2 Bãi biển: ……………………………………………………………………

HẾT-

PL-82

Họ và tên:……………………………………..

ĐIỂM

Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..

BÀI 1: THIÊN NHIÊN PHÚ YÊN 1. Điền tên các đơn vị hành chính và nối chúng vào đúng vị trí trên lƣợc đồ Hành chính tỉnh Phú Yên. (3.0 điểm)

2. Điền tên các trung tâm của các đơn vị hành chính của tỉnh Phú Yên (2.0 điểm)

STT

Huyện

Trung tâm của huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

PL-83

3. Viết đoạn văn ngắn nói về sự hiểu biết của em về đặc điểm tự nhiên của tỉnh Phú Yên.

(2.0 điểm) . ...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

4. Nêu những ảnh hƣởng của đặc điểm tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của tỉnh Phú Yên. (3.0 điểm)

. ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

PL-84

PHỤ LỤC 10

LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 4 BÀI 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ĐẤT PHÚ

I. Mục tiêu:

- Biết đƣợc tiểu sử của Thành hoàng Lƣơng Văn Chánh và sự kiện khai hoang lập

đất Phú Yên.

- Kể lại đƣợc các sự kiện của vùng đất Phú Yên dƣới thời Phong kiến.

- Giới thiệu những hiểu biết của HS về khu Mộ và Đền thờ Lƣơng Văn Chánh.

- Lập bảng niên biểu về các sự kiện xảy ra của vùng đất Phú Yên dƣới thời Phong kiến.

- Tự hào về vùng đất lịch sử Phú Yên.

- Say mê học hỏi, tìm hiểu về lịch sử vùng đất Phú Yên.

* Năng lực: - NL tự chủ, tự học, NL giao tiếp, hợp tác; NL giải quyết vấn đề và

sáng tạo,…

- NL tìm hiểu lịch sử và Địa lí: lập bảng niên biểu các sự kiện của vùng đất Phú

Yên dƣới thời Phong kiến, thuyết trình về danh nhân đất Phú mà em yêu mến.

- NL vận dụng kiến thức: viết cảm nghĩ của mình sau bài học.

II. Nội dung bài học

1. Thành Hoàng “Lương Văn Chánh”

Đọc thông tin sau;

Lƣơng Văn Chánh sinh vào khoảng thập niên 30 của thế kỷ XVI, quê ở phủ Thanh

Hoa (tức tỉnh Thanh Hóa ngày nay), làm quan dƣới thời vua Lê Trung Hƣng đến chức "Đô

chỉ huy sứ", tƣớc "Phù nghĩa hầu". Năm 1558, ông theo Tổng đốc Nguyễn Hoàng vào

Thuận Hóa, có nhiều công lao mở mang vùng Thuận - Quảng.

Năm 1578, chúa Nguyễn Hoàng sai ông đem dân ổn định vùng đất từ Cù Mông đến Đèo

Cả. Năm 1597, chúa Nguyễn Hoàng lại sai ông đƣa dân khai khẩn các xứ Cù Mông, Bà Đài, Bà

Diễn, Bà Nông…, là cơ sở để chúa Nguyễn thành lập phủ Phú Yên vào năm 1611.

Ngày 19 tháng 9 năm Tân Hợi (1611), Lƣơng Văn Chánh qua đời, các chúa

Nguyễn đều có sắc phong ông đến “Thƣợng đẳng thần”. Ngƣời dân Phú Yên đã chôn cất

ông rất long trọng, suy tôn ông làm Thành hoàng để đời đời tƣởng nhớ.

Năm 1996, khu Mộ và Đền thờ Lƣơng Văn Chánh tại xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa

(Phú Yên) đƣợc công nhận là Di tích lịch sử - văn hóa cấp Quốc gia.

(Nguồn Dƣ địa chí Phú Yên)

PL-85

Trả lời các câu hỏi:

1. Nêu những hiểu biết của em về Lươn V n C n

2. Lập bảng niên biểu về việc khai hoang lập đất của Lươn V n C n

2. Đặc điểm tự nhiên và hoạt động sản xuất

Trên đƣờng nam tiến, Cù Mông gần và yên ổn hơn. Bà Đài đất đai tƣơi tốt, sông

nƣớc hiền hòa, vũng vịnh gần kề. Đà Diễn, Đà Nông diện tích rộng hơn, bằng phẳng, rừng

núi lùi xa. Cƣ dân ở Đàng Trong nói chung và Phú Yên nói riêng dùng phƣơng tiện đi lại

chủ yếu bằng thuyền, ghe, nhất là thuyền đi biển.

Vùng đất phía nam đèo Cù Mông, Lƣơng Văn Chánh tổ chức cho ngƣời dân vừa

sản xuất nông nghiệp trồng lúa, ngô, khoai vừa khai thác nguồn thủy sản rất phong phú của

đầm Cù Mông. Họ trồng dừa trên vùng đất ven biển. Vùng châu thổ sông Cái đất đai màu

mỡ nên ngƣời dân canh tác trồng lúa, làm thủy lợi. Vùng miền núi phía Tây khu vực sông

Cái có vùng đất bazan thì ngƣời dân trồng mía, bông, gai,… Vùng đất bán sơn địa, các

triền núi thấp, ngƣời dân kết hợp canh tác trồng lúa nƣớc ở ruộng thấp với việc trồng hoa

màu trên vùng đất khô.

Với cách tổ chức khai hoang hợp lí nên vùng đất ở khu vực Đồng Xuân, Sông Cầu,

Tuy An (ngày nay) đã nhanh chóng trở nên trù phú, cuộc sống của nhân dân đƣợc ổn định.

(N uồn G o trìn Lịc sử địa p ươn P ú Yên)

Trả lời các câu hỏi:

1. Nêu đặc đ ểm tự nhiên của vùn đất P ú Yên xưa

2. Trình bày những đặc điểm về kinh tế vào thời kì khai hoang lập đất của Phú Yên?

3. Phú Yên dưới thời phong kiến

Năm 1611, Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên gồm hai huyện Đồng Xuân và Tuy Hòa.

Năm 1771, anh em nhà Tây Sơn bắt đầu khởi nghiệp tại Tây Sơn thƣợng và Tây Sơn

hạ. Tháng 5 năm 1775, tƣớng nhà Nguyễn là Tống Phƣớc Hiệp mang quân đánh Phú Yên,

đóng quân ở vịnh Xuân Đài. Bị bao vây bằng 3 mũi tấn công, tháng 7 năm 1775, 2 vạn

quân của Tống Phƣớc Hiệp đã bị tiêu diệt.

Dƣới thời Tây Sơn, việc học và việc thi cũng đƣợc quan tâm, thông qua “chiếu

khuyến nông” và “chiếu lập học”. Ban giảng dụ lập ra ở cấp xã lo việc học hành. Tƣ nhân

có quyền rƣớc thầy về dạy cho con em trong nhà, trong làng. Trƣờng phủ, trƣờng huyện thì

có Đốc học, Huấn đạo điều khiển. Học và thi đều dùng hai thứ chữ Hán và Nôm. Ba năm

mở một khoa thi.

PL-86

Khoa đầu tiên mở vào năm 1789 gọi là khoa Minh Kinh. Ngƣời đỗ hạng ƣu khoa

thi này là Phan Văn Biên, ngƣời huyện Tuy Hòa, phủ Phú Yên. Sau khi đỗ, Phan Văn Biên

đƣợc bổ ngay làm Huấn đạo ở Phú Yên.

Năm 1858 thực dân Pháp nổ súng xâm lƣợc nƣớc ta, đến năm 1884 đất nƣớc ta trở

thành thuộc địa của Pháp. Hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng, tháng 9 năm 1885 thân hào Phú

Yên vận động nhân dân nổi dậy đánh chiếm phủ lỵ Tuy Hòa, tri huyện Tuy Hòa là Đinh

Duy Tân phải chạy trốn vào Khánh Hòa.

(Nguồn Địa chí Phú Yên)

Trả lời các câu hỏi:

1. Lập bảng niên biểu về các sự kiện của đất P ú Yên dưới thời phong kiến

2. Hãy kể tên và nêu những hiểu biết của em về các danh nhân đất Phú mà em biết.

Ghi nhớ: Lƣơng Văn Chánh là ngƣời có công chiêu mộ lƣu dân, khai

hoang lập ấp vùng đất Phú Yên. Trong suốt các thế kỷ XVII, XVIII đến giữa thế

kỷ XIX, cƣ dân sống trên vùng đất Tuy Hòa bằng lao động cần cù, dũng cảm,

kiên cƣờng đã đƣa nền kinh tế vùng đất mới từ hoang sơ trở nên trù phú.

III. Bài tập

1. Viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của mình sau khi học bài học trên.

2. Kể tên các địa điểm đƣợc đặt tên Lƣơng Văn Chánh

3. Hãy kể tên những vị anh hùng, danh nhân đất Phú mà em yêu mến, trình bày một số

thông tin về những vị anh hùng, danh nhân đó

PL-87

PHỤ LỤC 11

LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 4

BÀI 2: VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƢƠNG

I. Mục tiêu:

- Nêu đƣợc các đặc trƣng trong sinh hoạt của các dân tộc ở tỉnh Phú Yên.

- Lựa chọn và giới thiệu đƣợc ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại trang phục

hoặc một lễ hội tiêu biểu,... ở địa phƣơng.

- Mô tả những nét đặc trƣng về trang phục, lễ hội, truyền thống văn hóa của tỉnh.

- Đánh giá khả năng sáng tạo của ngƣời dân Phú Yên trong sinh hoạt (trang phục, lễ

hội, âm nhạc,…)

- Tự hào về vùng đất Phú Yên giàu truyền thống văn hóa

* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL

giao tiếp, hợp tác;

- NL tìm hiểu lịch sử và địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về đặc

trƣng về trang phục, lễ hội và ẩm thực đặc sắc của địa phƣơng.

- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: có ý thức giữ gìn những giá trị văn hóa

truyền thống của dân tộc; thiết kế trang phục của một số dân tộc; thể hiện cảm nghĩ của

bản thân sau bài học.

II. Phƣơng tiện dạy học

-Tranh ảnh, băng hình, giấy màu, giấy bìa, …

III. Nội dung bài học

1. Trang phục

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:

Theo truyền thống, trang phục của ngƣời dân Êđê là màu đen hoặc màu chàm, trên đó có

những họa tiết hoa văn sặc sỡ. Phần lớn, đàn bà đều mặc váy, quấn váy (tiếng địa phƣơng gọi là

PL-88

Ieng), đàn ông thì đóng khố (Kpin), mặc áo. Áo của ngƣời Nam có hai loại, áo dài trùm mông và

áo dài quá gối. Phụ nữ Ê đê thƣờng để tóc dài buộc ra sau gáy. Họ mang áo váy trong trang phục

thƣờng nhật. Áo phụ nữ là loại áo ngắn dài tay, khoét cổ (loại cổ thấp hình thuyền) mặc kiểu chui

đầu. Thân áo dài đến mông khi mặc cho ra ngoài váy. Họ mang đồ trang sức bằng bạc hoặc

đồng. Vòng tay thƣờng đeo thành bộ kép nghe tiếng va chạm của chúng vào nhau họ có thể nhận

ra ngƣời quen, thân.

Nguồn (Nguồn Địa chí Phú Yên)

- Nêu trang phục truyền thống của n ườ Êđê? - Màu sắc và trang trí của trang phục là gì? - Hãy kể tên và mô tả c c đặc trưn về trang phục của các dân t c tron địa

Phú Yên có nhiều lễ hội, bên cạnh những lễ hội chung của cả nƣớc (Tết, Trung

p ươn m em b ết? 2. Lễ hội Thu…) còn có rất nhiều lễ hội đặc sắc chỉ tỉnh ta mới có. Các lễ hội đó là:…. Hãy xem tranh và đọc các thông tin sau và trả lời các câu hỏi:

Hình ảnh 1: Một số hoạt động của Lễ hội cầu ngƣ Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html

Theo truyền thống của ngƣ dân Phú Yên, lễ hội cầu ngƣ diễn ra thƣờng một hoặc

hai năm một lần, vào các tháng 1, 2, 3, 4, 7, 8 (âm lịch). Lễ hội cầu ngƣ gồm hai phần

chính, lễ và hội. Phần lễ với những nghi thức nghiêm trang, thể hiện sự sùng tín đối với Cá

Ông cùng các đấng thần linh trong làng. Mở đầu lễ hội là lễ rƣớc sắc, sau đó là lễ nghinh

PL-89

thủy hay lễ rƣớc hồn ông Nam Hải. Vật phẩm dâng cúng gồm các loại đặc sản địa phƣơng

và hƣơng hoa. Trong nghi lễ này, mọi ngƣời cùng cầu nguyện cho quốc thái dân an, xóm

làng bình yên, thuyền bè ra khơi xuôi chèo mát mái, tôm cá đầy khoang. Phần hội là sự tập

hợp các thành viên của cộng đồng, cùng vui chơi, giải trí, cùng hƣởng thụ và sáng tạo các

giá trị văn hóa, tạo sự gắn bó ngƣ dân vạn chài trong một niềm cộng cảm, hƣớng vào điều

thiện, cùng xây dựng cuộc sống ngày mai no đủ hơn. Sau phần nghi thức cầu cúng là phần

hội. Đây là những sinh hoạt văn hóa cộng đồng nhƣ trò diễn dân gian và hát tuồng thứ lễ.

(Theo Báo Phú Yên online ngày 13 tháng 12 năm 2016)

Giới thiệu ngắn gọn về lễ h i Cầu n ư dựa vào những gợi ý sau:

- Thời gian

- Địa đ ểm tổ chức

- Các hoạt đ ng chính

? Em ã ớ t ệu vớ c c bạn về lễ ở địa p ươn m em b ết

? Trao đổ để lập lịc lễ của P ú Yên

3. Ẩm thực

Quan sát các bức ảnh sau, trao đổi trong nhóm để hoàn thành bảng thống kê sau:

2.

1.

3.

4.

PL-90

5.

6.

Bảng 5. Các món ăn truyền thống tỉnh Phú Yên

Tên món ăn

Nguyên liệu chính (sự thay đổi trong nguyên liệu)

Đặc sản của địa phƣơng (lí giải về nguồn gốc )

Ghi nhớ: Phú Yên có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét về trang phục, ẩm thực, nhiều lễ hội và di sản văn hóa đặc sắc khác nhau.

V. Bài tập 1. Viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của mình sau khi học bài học trên. 2. Sƣu tầm, giới thiệu một trò chơi dân gian, lễ hội, một phong tục tập quán đặc sắc của địa

phƣơng. 3. Tạo một bộ sƣu tập về tranh phục của các dân tộc, món ăn, lễ hội, di sản văn hóa của địa

phƣơng em. 4. Sƣu tầm những bài thơ, câu chuyện, truyền thuyết, câu đố… đặc trƣng của mỗi dân tộc ở địa phƣơng em. 5. Thiết kế các trang phục của các dân tộc trong tỉnh dựa vào các nguyên vật liệu sẵn có

(giấy bìa, áo mƣa, giấy màu, ruy băng,….)

PL-91

PHỤ LỤC 12

LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 5 TRÕ CHƠI “EM YÊU TIẾNG QUÊ EM”

I. Mục tiêu:

Sau hoat động, HS có khả năng: - Nhận thức đƣợc cái đúng, cái sai trong tiếng nói quê mình.

- Biết tôn trọng những nét đặc trƣng riêng có trong tiếng nói quê em, học hỏi nững

điểm tích cực trong các tiếng nói khác để tiến bộ.

- Hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kĩ

năng sống và những năng lực chung cần có ở con ngƣời trong xã hội hiện đại.

- Bày tỏ thái độ tích cực trong quá trình tham gia các hoạt động trong lớp.

* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL

giao tiếp, hợp tác;

- NL tìm hiểu lịch sử và địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về đặc

trƣng phƣơng ngữ Phú Yên.

- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: có ý thức giữ gìn những giá trị phƣơng ngữ

của địa phƣơng; xử lí các tình huống có sử dụng phƣơng ngữ Phú Yên.

II. Phƣơng tiện dạy học:

- Dụng cụ đóng kịch, nhân vật, đạo cụ (HS, ngƣời Tây, cây xanh, khăn quàng,…).

- Bảng phụ ghi tình huống. - Mảnh ghép để sử dụng trò chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”.

- Phần thƣởng.

III. Các hoạt động:

1. Khởi động: Ca dao tục ngữ quê em

- Mục tiêu:

+ Học sinh sƣu tầm và tìm hiểu câu ca dao, tục ngữ, thơ ca có sử dụng phƣơng ngữ

Phú Yên.

+ Giải thích một số từ địa phƣơng Phú Yên trong bài thơ

- Cách tiến hành: * GV đọc bài thơ giới thiệu:

“Phia rầu! Bà nấu nầu phai

Ăn cho phẻ phẩu đở mai đi làm

Không đi thì ổng càm ràm

Bả mò xuống bíp mà làm cho mau

Gấu kia táng cấu thiệt đau

Sƣng bằng trái ẩu... thâu rầu chƣng tui

PL-92

Cửa nhà mà đở tấu thui

Thắp đèn hột dịt lên coi, nhen bà…”.

(Phƣơng ngữ xứ Nẫu - Bác sĩ Nguyễn Thành Lãm)

+ GV yêu cầu HS tìm ra những từ là phƣơng ngữ Phú Yên.

+ Giáo viên yêu cầu học sinh giải nghĩa những từ vừa tìm đƣợc

2. Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống

Mục tiêu:

+ Giáo dục HS tự hào về tiếng nói quê mình và sử dụng chúng trong lời ăn tiếng

nói của mình, giữ gìn và phát huy truyền thống ấy

+ Hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp cho HS. Thông qua sắm vai, HS

đƣợc rèn luyện, thực hành những kĩ năng ứng xử và bày tỏ thái độ, tạo điều kiện phát huy

tính sáng tạo của các em.

Cách tiến hành:

* Tình huống 1:An là học s n được chuyển từ m t trường tiểu học ở Phú Yên

sang m t trường tiểu học ở Gia Lai, khi nói chuyện với các bạn trong lớp, các bạn thấy

tiếng nói của An lạ và khác so với tiếng nói hằng ngày của các bạn, thế là An bị trêu chọc

và nhái lại tiếng. Nếu em là An, em sẽ làm gì?

*Tình huống 2: Có m t cặp vợ chồn Tâ đ du lịch sang Việt Nam đến vùn đất

Phú Yên, muốn đến t am quan G n Đ Đĩa n ưn k ôn biết đường thì gặp Bìn đan

trên đườn đ ọc về, cặp vợ chồng Tây ấ bèn đến hỏ đường:

- Cho hỏ đườn đến G n Đ Đĩa?

- Bình vừa chỉ ta ra ướng Bắc vừa nó “Dạ, nó ở quả !”

- Bao nhiêu kilomet nữa?

- Dạ tầm khoảng 5 cây nữa l đến à cô chú.

Vợ chồng Tây vừa đi theo hướng Bình chỉ, vừa đếm, đếm được 5 cái cây ven đường

thì dừng lại nhưng không thấy Gành Đá Đĩa ở đâu. Nếu em là Bình, em sẽ làm gì?

+ Yêu cầu nhóm đóng vai và giải quyết tình huống.

Kết luận:

+ Phƣơng ngữ là hồn cốt văn hóa tinh thần mang tính đặc trƣng của một vùng

đất. Tiếng Phú Yên cũng giống nhƣ các phƣơng ngữ khác, đƣợc hình thành trên cơ sở một

ngôn ngữ thống nhất, đó là tiếng Việt.

PL-93

Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”:

Mục tiêu:

+ Giáo dục và phát triển toàn diện HS, giúp các em nâng cao hiểu biết về phƣơng

ngữ Phú Yên, Giáo dục phẩm chất nhân cách cho HS đồng đội, tính tập thể, tính kỷ luật, tự

chủ, tích cực, độc lập, sáng tạo

Cách tiến hành:

+ Giáo viên nêu tên trò chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”.

+ Phổ biến luật chơi:

GV đã chuẩn bị sẵn những mảnh ghép có phƣơng ngữ Phú Yên và từ ngữ toàn dân

đƣợc sắp lộn xộn với nhau, các đội chơi sẽ truyền nhau tìm các mảnh ghép có nghĩa tƣơng

đồng với nhau và đính lên bảng, hết thời gian quI định, đội nào đƣợc nhiều cặp nhất, đội đó

là ngƣời chiến thắng.

+ Số lƣợng HS tham gia: 2 lƣợt chơi, mỗi lƣợt gồm 3 đội, mỗi đội 4 thành viên.

Lần lƣợt mang tên: “Đá Bia” , “Đá Dĩa”, “Núi Nhạn”.

 Mỗi lần chơi là 1 HS, sau khi hết lƣợt HS này đến lƣợt HS khác, nếu phạm lỗi

thì sẽ bị hủy phần chơi của HS ấy.

+Thời gian thực hiện trò chơi: 3 phút.

+ Các từ chuẩn bị sẵn:

 Phƣơng ngữ Phú Yên: quả chì, tang quác, quo que, dùng dằng, lạt miệng, lem

luốc, hử, bừng bừng, thúi, binh vực, quả lò, hổng có, chĩ, nói quài, ổ phá, phải dè, đi dìa,

quảy, bà quại, dẫy na, làm thơ, nẫu, bi giờ, thắt cừ, biểu, xửng mƣa, ƣng, dƣỡng ngƣ,

chõng, cắc cớ, bảnh, thƣa rỉnh thƣa rảng, um sùm, dừa ƣa, y bài.

 Từ ngữ toàn dân: quả chùy, toang hoác, ngo ngoe, vùng vằng, nhạt miệng, nhem

nhuốc, ngửi, phừng phừng, thối, bênh vực, hỏa lò, không có, chị ấy, nói hoài, ổ khóa, giá

nhƣ, đi về, ngoài đó, bà ngoại, vậy hả, làm thuê, ngƣời ta, bây giờ, buồn cƣời, bảo, tạnh

mƣa, vừa lòng, khinh xuất, giƣờng, lấy làm lạ, đẹp, rất thƣa, đông, đúng lúc, rất tán thành.

+ Tổ chức thực hiện trò chơi.

+ Kết thúc trò chơi, chọn ra đội thắng cuộc.

+ Giáo viên nhận xét, tuyên dƣơng tinh thần của học sinh trong quá trình chơi.

PL-94

Kết luận:

+ Phƣơng ngữ Phú Yên rất đa dạng và phong phú, có từ rất lâu đời, những từ nổi

bật nhƣ vần “ôi” chuyển sang vần “âu”, “nh” sang “l” , “ ƣi” thành “ƣ” ,… tạo một sắc thái

riêng cho Phú Yên.

iV. Kết luận chung:

Mỗi quê hƣơng đều có phƣơng ngữ riêng đặc trƣng cho vùng miền đó. Không có

bất cứ pƣơng ngữ nào là quê mùa, lạc hậu, là cao sang, quyền quý. Chúng ta nên tự hào

vì đã sinh ra và lớn lên trên mảnh đất Phú Yên- nơi những từ ngữ đã tô đậm thêm sắc

thái địa phƣơng mộc mạc mà chan chứa nghĩa tình trong những câu hát của ngƣời dân

quê Phú Yên.

PL-95

PHỤ LỤC 13 LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 5 - TIẾT 2

RUNG CHUÔNG VÀNG: NHỮNG NGƢỜI CON ANH HÙNG ĐẤT PHÚ

I. Mục tiêu:

Sau khi tham gia trò chơi, HS có thể: - Biết đƣợc các danh nhân và ngƣời con anh hùng đất Phú.

- Nêu đƣợc các sự kiện đóng góp của danh nhân và các vị anh hùng đất Phú. - Biết về những hoạt động chính và vai trò của danh nhân.

- Giáo dục HS lòng tự hào, kính yêu đối với các danh nhân và ngƣời con anh hùng đất Phú. Thông qua các hoạt động còn đem lại cho HS lòng say mê , yêu thích hoạt động

trải nghiệm.

- Góp phần rèn luyện, phát triển khả năng quan sát, liên hệ, phán đoán, tƣ duy

logic, năng lực trình bày, diễn đạt.

- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, xử lí một số tình huống đơn

giản, thể hiện sự chủ động trong điều chỉnh bản thân trong quá trình tổ chức hoạt động.

II. Thể lệ cuộc thi:

+ HS sẽ tham gia cuộc thi với hình thức đấu loại trực tiếp.

+ Mỗi thành viên tham gia trả lời tổng số 20 câu hỏi. Mỗi câu hỏi đƣợc suy nghĩ và trả lời trong 10 giây. Các thí sinh sẽ viết đáp án vào bảng con và giơ lên, đáp án trùng với

đáp án của chƣơng trình đƣợc coi là đúng. Trƣờng hợp có đáp án khác GV có quyết định cụ thể mới đƣợc công nhận. Trả lời sai thí sinh phải tự giác rời khỏi khu vực thi.

+ Cuộc thi có thể dừng lại trƣớc câu 20 nếu trên sàn thi đấu chỉ còn một thí sinh. Thí sinh sau cùng còn lại là ngƣời đạt giải. Nếu sau câu 20 trên sàn đấu còn lại nhiều thí

sinh thì các thi sinh sẽ dự thi tiếp phần câu hỏi dự phòng cho đến khi sàn thi đấu chỉ còn lại một thí sinh cuối cùng.

+ Trong quá trình thi đấu thí sinh phải nghiêm túc, trật tự, không trao đổi. + Sau lƣợt cứu trợ lần thứ nhất, nếu trên sàn thi đấu chỉ còn 1 thí sinh thì thí sinh đó

đƣợc quyền cứu trợ lần thứ 2 bằng cách giơ phao cứu trợ.

+ Thí sinh đạt giải “Rung chuông vàng” sẽ nhận đƣợc những giải thƣởng sau:

1 phần quà + 1 cúp vàng. - Trò chơi cứu trợ: Tân cầu

 Chọn ra 2 HS tham gia trò chơi cứu trợ, mỗi HS lần lƣợt tâng cầu bằng mu bàn chân.

Tổng số lƣợt tâng cầu của 2 HS cộng lại sẽ ra số thí sinh đƣợc cứu.

 Các HS đã bị loại trƣớc đó tham gia bốc thăm (đã đƣợc chuẩn bị sẵn) để đƣợc cứu trợ.

Số phiếu đƣợc cứu trợ chính là kết quả của trò chơi.

PL-96

+ Phao cứu trợ: Khi thí sinh cuối cùng giơ phao cứu trợ, khán giả sẽ trợ giúp bằng

cách ghi đáp án đúng vào bảng con và giơ lên. Thí sinh chính sẽ xem và chọn ra đáp án đúng nhất.

III. Tiến hành tổ chức

- Văn nghệ chào mừng

- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu: Ban tổ chức, Ban cố vấn, Ban giám khảo. - Ban giám khảo thông qua thể lệ cuộc thi. - Tiến hành cuộc thi theo chƣơng trình đã xây dựng: Đấu loại trực tiếp

- Công bố kết quả. Tổng kết, đánh giá cuộc thi. - Trao giải cho thí sinh rung đƣợc chuông vàng.

- Rút kinh nghiệm, thông báo về những công việc sắp tới, dặn dò HS.

* HỆ THỐNG CÂU HỎI

1. Mộ và đền thờ Lê Thành Phương được xây dựng ở đâu?

A. Tuy An

B. Đông Hòa C. Tuy Hòa

Ghi chú: M v đền thờ Lê T n P ươn nằm trên quốc l 1A đoạn đ qua t ôn

Mỹ Phú 1, xã An Hiệp, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

2. Luận cương chính trị về vấn đề cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương do ai soạn thảo?

B.Trần Suyền

C. Trần Hào

A.Trần Phú Ghi chú: Bản luận cươn đã k ẳn định lại nhiều vấn đề m cươn lĩn đã nêu ra:

đường lối cách mạng, lực lượng cách mạn đo n kết quốc tế va trò lãn đạo của Đảng. Luận cươn của Trần Phú có nhữn đ ểm sáng tạo ơn n ư đã đề ra p ươn p p c c

mạng, nguyên tắc Đảng của chủ n ĩa M c-Lênin.

3. Ai là người có thời gian làm bí thư Tỉnh ủy Phú Yên lâu nhất? A. Lƣơng Tấn Thịnh B. Trần Suyền C. Trần Tấn Lực Ghi chú: Thờ an l m bí t ư Tỉnh ủy:(1961 – 1973)

4. Đỉnh cao của phong trào Cần vương Phú Yên (1885 - 1887) là cuộc đấu tranh:

A. Chiến dịch Át Lăng B. Phong trào Săn Brăm C. Khở n ĩa Lê T n P ươn

5. Nguyễn Anh Hào tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở phủ Tuy Hòa vào thời

gian nào?

A. Tháng 8/1945

B. Tháng 9/1945

C. Tháng 10/1945

Ghi chú: Sớm được giác ng cách mạng, 8/1945 Nguyễn Anh Hào tham gia khở n ĩa

giành chính quyền ở phủ Tu òa sau đó được p ân l m Trưởng Công An xã Hòa Bình.

PL-97

6. Anh là Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc công, bộ đội địa phƣơng thuộc Tỉnh đội Phú Yên?

B. Nguyễn Hồng Sơn C. Lươn Tấn Thịnh

A. Trần Thị Có Ghi chú: Lƣơng Tấn Thịnh (1946 - 1972 ), quê ở xã Hòa Hiệp, huyện Đông Hòa.

7. Anh hùng Lê Trung Kiên tên thật là?

A. Lê V n Đực B. Nguyễn Văn Bốn

C. Trần Tấn Lực

Ghi chú: Lê Văn Đực, tên thƣờng gọi là Lê Trung Kiên, sinh năm 1949, tại ấp

Thanh Hƣng, xã Tƣờng Đa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

8. Tên gọi khác của đồng chí Nguyễn Anh Hào là gì?

B. N m An

C. Bảy Cò

A. Sáu Bảnh Ghi chú: Đồng chí Nguyễn Anh Hào (tức Năm An) sinh ngày 20-1-1926, quê ở

thôn Lạc Nghiệp, xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên. Hi sinh ngày 4-3-1968 trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1968.

9. Lời nhắn gửi cuối cùng của đồng chí Trần Phú trước khi hy sinh là gì?

A. Thà chết vinh còn hơn sống nhục.

B. Ta thà làm quỷ nƣớc Nam, chứ không thèm làm vƣơng đất Bắc. C. Hãy giữ vững chí khí chiến đấu.

Ghi chú: Ngày 6 tháng 9 năm 1931, ông qua đời tại Nhà thƣơng Chợ Quán ở tuổi

27 với lời nhắn nhủ bạn bè "Hãy giữ vững chí khí chiến đấu"

10. “Ninh thọ tử bất ninh thọ nhục” là câu nói của ai?

A. Lê Trung Kiên

B. Lê Th n P ươn C. Trần Hào

Ghi chú:Bắt đƣợc Lê Thành Phƣơng, Trần Bá Lộc giam ông tại Hàng Giao (nay thuộc thôn Hội Tín, xã An Thạch), cho ăn uống tử tế và dùng lời ngon ngọt dụ dỗ. Ông đã

khẳng khái nói thẳng với tên Việt gian Trần Bá Lộc câu nói bất hủ:”Ninh thọ tử bất ninh thọ nhục”(thà chết chứ không chịu nhục).

11. Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Đông Dương khi mới 26 tuổi là:

A. Trần Phú

B. Phan Lƣu Thanh

C. Lƣơng Tấn Thịnh

12. Ông là thuyền trƣởng Tàu Không số gắn liền với những chuyến tàu chở vũ khí cập bến vào Vũng Rô. Ông là ai?

A. Lê Hữu Trữ

B. Hồ Đắc Thạnh

C. Phạm Đình Qui

Ghi chú: Trung tá Hồ Đắc Thạnh (1934) là Anh hùng Lực lƣợng Vũ trang Nhân dân.

13. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ai là người đã xung phong ở lại Phú Yên hoạt động bí mật với cương vị là Phó Bí thư Tỉnh ủy?

A. Nguyễn Anh Hào

B. Nguyễn Văn Trỗi

C. Trần Suyền

14. Di tích lịch sử Mộ và Đền thờ Lê Thành Phương được công nhận Di tích lịch sử văn

hóa cấp quốc gia vào năm nào?

A. 1995

B. 1996

C. 1997

PL-98

Ghi chú :Di tích Mộ và Đền thờ Lê Thành Phƣơng tại thôn Mỹ Phú - xã An Hiệp -

huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên

15. Anh hùng Phạm Đình Quy quê quán ở đâu?

A. Xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

B. Xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên

C. Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Ghi chú: Phạm Đình Quy sinh năm 1936

16. Ngày 15/02/1970 anh được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân

dân. Anh là ai?

A. Nguyễn Văn Trỗi

B. Trần Quốc Tuấn

C. Lê Trung Kiên

17. Đây là thủ lĩnh đội quân tóc dài trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nƣớc của tỉnh?

A. Nguyễn Thị Loan B. Trần Thị Có

C. Đ o T ị Thu

18. Khi hy sinh, đồng chí Phạm Đình Quy giữ chức vụ gì?

A. Đạ đ trưởn Đạ đ i 377 b đ địa p ươn u ện Tây Hòa.

B. Xã đội trƣởng xã Hòa Tân Đông, Đông Hòa.

C. Uỷ viên Ban An ninh tỉnh Phú Yên

Ghi chú: Ngày 11/6/1999, đồng chí Phạm Đình Quy đƣợc Chủ tịch nƣớc Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân.

19. Nguyễn Anh Hào tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở Tuy Hòa vào thời gian nào?

A. Tháng 7/1945

B. Tháng 8/ 1945

C. Tháng 9/ 1945

20. Đồng chí Nguyễn Kim Vang là người dân tộc Kinh, quê xã Hàng Đức, Nghĩa Hành,

tỉnh Quảng Ngãi; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Em hãy cho biết anh sinh vào

năm nào?

A. 1944

B. 1955

C. 1966

Ghi chú: Đồng chí Nguyễn Kim Vang sinh năm 1944, dân tộc Kinh, quê xã Hàng

Đức, Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhập ngũ tháng

3/1963, hy sinh tháng 1/1972.

PL-99

CÂU HỎI DÀNH CHO KHÁN GIẢ

1. Tên gọi khác của người anh hùng đất Phú - Nguyễn Thế Bảo là gì?

A. Nguyễn Cật

B. Ngô Cật

C. Trần Cật

2. Đồng chí Nguyễn Anh Hào đã hy sinh trong trận chiến năm nào?

A.1960

B.1966

C.1968

3. Bí danh của Trần Quốc Tuấn là gì?

A. Nguyễn Rến

B. Trần Rến

C. Hồ Rến

Ghi chú: Trần Quốc Tuấn (Bí danh Trần Rến), sinh ngày 24/4/1924 tại Định

Thắng, Hòa Định, Phú Hòa, Phú Yên, trong một gia đình nông dân nghèo, có truyền thống

yêu nƣớc chống giặc ngoại xâm. Năm 1946, đồng chí tham gia đội du kích xã Hòa Định

làm đội viên du kích.

IV. Dặn dò

- GV kết thúc tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học hôm sau.

PL-100

PHỤ LỤC 14

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG (LỚP 5) BÀI 2: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

I. Mục tiêu:

- Kể tên ngành kinh tế ở tỉnh Phú Yên

- Liệt kê các sản phẩm của các ngành kinh tế khác nhau khác nhau - Phân loại các hoạt động kinh tế, kết hợp các ngành kinh tế với địa điểm của chúng. - Giải thích sự thích ứng của con ngƣời với thiên nhiên để sản xuất.

- Thể hiện đƣợc tình cảm với địa phƣơng * Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao

tiếp, hợp tác;

- NL tìm hiểu địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về các hoạt động kinh tế

của địa phƣơng, tìm hiểu sự phát triển kinh tế qua các giai đoạn lịch sử.

- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: đề xuất cách bảo vệ môi trƣờng, lập bảng đồ

làng nghề ở Phú Yên.

II. Phƣơng tiện dạy học

Tranh ảnh, phiếu bài tập, Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên

IV. Tiến trình bài học

1. Hoạt động kinh tế tiêu biểu

Quan sát các bức ảnh sau:

Lắp ráp xe tại nhà máy ôtô

Trồng lúa – Phú Yên

Chế biến cá ngừ xuất khẩu – Khu CN An Phú

Nhà máy đƣờng KCP Phú Hòa

PL-101

Chế biến hạt điều - Tuy Hòa

Nuôi tôm hùm - Sông Cầu

Hình 1. Các ngành kinh tế của tỉnh Phú Yên

- Nêu tên các hoạt đ ng kinh tế có trong hình. - Hãy cho biết các ngành kinh tế chính của tỉnh ta và hoàn thành bảng sau:

Ngành kinh tế

Sản phẩm

Bảng 1: Các ngành kinh tế và sản phẩm của các ngành kinh tế của tỉnh Phú Yên

2. Các nghề truyền thống ở địa phương

Tỉnh ta nổi tiếng với nhiều làng nghề truyền thống. ã quan s t c c bức ản sau:

Làng nghề bánh tráng Đông Bình (Hòa An, Phú Hòa)

Làng nghề đan lát ở Vinh Ba (Hòa Đồng, Tây Hòa

Làng nghề sản xuất chổi thôn Mỹ Thành (Hòa Thắng, Phú Hòa)

Làng nghề dệt thổ cẩm ở thôn Xí Thoại (Xuân Lãnh, Đồng Xuân)

PL-102

1. C o b ết c c n ề tru ền t ốn của tỉn ta l ì ?

2. Em b ết ì về n ữn n ề tru ền t ốn trên?

3. Sự phát triển kinh tế Phú Yên từ năm 1989 đến năm 2019

Tỉnh Phú Yên lúc mới đƣợc tái lập gặp nhiều khó khăn, sau 30 năm, Tỉnh đã hình

thành Khu kinh tế Nam Phú Yên và một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Nhiều cơ

sở công nghiệp về sản xuất năng lƣợng, chế biến nông - lâm - thủy sản, vật liệu xây dựng,

phân bón, bia và nƣớc giải khát, may mặc… và hàng trăm cơ sở tiểu thủ công nghiệp đƣợc

thành lập. Về du lịch: từ chỗ chỉ có vài nhà nghỉ ở Tuy Hòa, đến nay toàn tỉnh đã có hơn

110 khách sạn và hàng trăm cơ sở dịch vụ, điểm đến du lịch. Về sản xuất nông nghiệp:

hình thành một số vùng nông nghiệp có tính chuyên canh cao, gắn với ứng dụng nhiều tiến

bộ kỹ thuật trong canh tác, sử dụng giống tốt và nâng cao mức độ cơ giới hóa trong làm

đất, vận chuyển, thu hoạch, chế biến… Việc khai thác thủy sản từ chỗ khai thác ven bờ đã

chuyển sang chủ yếu dùng tàu công suất lớn khai thác xa bờ, hình thành đƣợc nghề mới

câu cá ngừ đại dƣơng. Các tuyến quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ đều đƣợc đầu tƣ làm mới và

nâng cấp, trong đó hình thành thêm 3 quốc lộ mới: 29, 19C và 1D. Nhiều cầu lớn qua sông

Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ đƣợc xây dựng; hầm đƣờng bộ qua đèo Cả, đèo Cù

Mông đƣợc hoàn thành. Sân bay Tuy Hòa khôi phục, nâng cấp và xây dựng nhà ga mới từ

năm 2013.

(Theo Báo Phú Yên – 01/7/2019)

Đọc thông tin trên và trả lời các câu hỏi dƣới đây:

1. Nêu một số thành tựu về kinh tế của Phú Yên từ 1989 đến 2019?

2. Kể tên những cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, địa điểm du lịch ở địa phƣơng?

Ghi nhớ: Tỉnh ta là một tỉnh có nền kinh tế đang phát triển, trong đó kinh tế nông

nghiệp có vai trò quan trọng nhất. Nông nghiệp là một thế mạnh của tỉnh ta. Sản phẩm

nông nghiệp bao gồm: lúa gạo, sắn, hoa màu, mía, cà phê,…trong đó đặc biệt quan trọng là

lúa gạo. Ngoài ra, tỉnh ta còn phát triển các ngành công nghiệp nhƣ: điện tử; chế biến nông,

thủy sản; đóng tàu; sản xuất ôtô và phụ tùng ô tô,…

Bài tập

1. Tạo một bộ sƣu tập về hoạt động của các ngành kinh tế khác nhau ở địa phƣơng mình.

2. Viết đoạn văn ngắn tìm hiểu về qui trình sản xuất của một làng nghề ở địa phƣơng.

3. Trình bày sự hiểu biết của em về các ngành kinh tế ở địa phƣơng.

PL-103

PHỤ LỤC 15 DANH SÁCH TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM

TT

TÊN HOẠT ĐỘNG THỰC NGHIỆM

1 Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền

Trung - Địa lí 4 (tt) (phần Địa lí lớp 4)

2 Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)

3 Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)

4

Tiết Địa lí địa phƣơng: Thiên nhiên đất Phú (phần Địa lí lớp 5)

PHỤ LỤC 16

BẢNG SO SÁNH LỚP THỰC NGHIỆM VÀ LỚP ĐỐI CHỨNG

Học lực của HS

GV dạy

Lớp

Tên lớp

Sĩ số

Tên

HTT (%)

HT (%)

CHT (%)

Trình độ

Trường Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên)

5C

41

Nguyễn Thị Hải

ĐH

32 (78.05%)

09 (21.95%)

Lớp

TN

4E

44

Nguyễn Thị Hồng Giao

34 (77.27%)

10 (22.73%)

14

5E

40

26 (65%)

Trần Duy Khánh

ĐH

(35%)

Lớp ĐC

4H

44

33 (75%)

Lƣơng Thị Mỹ Lệ

ĐH

11 (25%)

Trường Tiểu học Sơn Hà (Huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên)

5A

33

Nguyễn Thị Thu Thủy

28 (85.29%)

05 (14.7%)

Lớp

TN

4A

29

Trịnh Thị Huệ

15 (51.73%)

14 (48.27%)

5B 32

Võ Thị Thu Nhàn

23 (71.87%)

09 (28.13%)

10

18

Lớp ĐC

4E

28

Nguyễn Thị Thu Hiền

(35.71%)

(64.28%)

PL-104

32

5B

Nguyễn Thị Thu Hằng

Lớp TN

29

4C

Trần Thị Lệ Hoa

ĐH ĐH

Phạm Mạnh Hùng

5C

33

Lớp ĐC

Nguyễn Ngọc Tri

4B

28

14 (43.75%) 10 (34.48%) 12 (36.36%) 6 (21.43%)

Trường Tiểu học Âu Cơ (Huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên) 18 (56.25%) 19 (65.52%) 21 (63.64%) 22 (78.57%) PHỤ LỤC 17 Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn Lịch sử lớp 4

Lớp

Thực nghiệm

Điểm số

4 5 6 7 8 9 10 Tổng

Số lƣợng 3 8 10 62 13 6 0 102

% 2.9 7.8 9.8 60.8 12.7 5.9 0 100.0

Đối chứng % 6.0 27.0 48.0 9.0 9.0 1.0 0 100.0

Số lƣợng 6 27 48 9 9 1 0 100

Các đại lƣợng thống kê khác 6.9020 7.0000 7.00 1.01970

5.9100 6.0000 6.00 1.02588

Mean Median Mode SD

Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng môn Lịch sử lớp 4 lần 2

Independent Samples Test

t-test for Equality of Means

Levene's Test for Equality of Variances F Sig.

t

df

Sig. (2- tailed)

Mean Difference

95% Confidence Interval of the Difference

Std. Error Differe nce

Lower

Upper

.491 .484 6.892

200

.000

.99196 .14393 .70815

1.27578

DIEMSU4 L2

6.892 199.866

.000

.99196 .14394 .70813

1.27579

Equal variances assumed Equal variances not assumed

PL-105

PHỤ LỤC 18A

Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) môn Lịch sử lớp 5

Lớp

Thực nghiệm

Đối chứng

Điểm số

4 5 6 7 8 9 Tổng

Số lƣợng 7 20 47 24 8 0 106

% 6.6 18.9 44.3 22.6 7.5 0 100,0

Số lƣợng 6 25 44 23 7 0 105

% 5.7 23.8 41.9 21.9 6.7 0 100

,0

Các đại lƣợng thống kê khác 6.06 6.00 6 .994

6.00 6.00 6 .981

Mean Median Mode SD

PHỤ LỤC 18B Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn

Lịch sử lớp 5

Lớp

Thực nghiệm

Đối chứng

Số lƣợng 0

Số lƣợng 5

4

% 0

% 4.8

5

1.9

31

29.5

2

6

20.8

41

39.0

22

Điểm số

7

56.6

20

19.0

60

8

15.1

5

4.8

16

9

5.7

3

2.9

6

10

0

0

0

0

Tổng

106

100,0

105

100,0

Các đại lƣợng thống kê khác

7.02

5.98

Mean

7.00

6.00

Median

7

6

Mode

.816

1.065

SD

PHỤ LỤC 18C

PL-106

KIỂM ĐỊNH T-TEST SỰ KHÁC BIỆT KẾT QUẢ KIỂM TRA GIỮA NHÓM

THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG

Independent Samples Test

t-test for Equality of Means

Levene's Test for Equality of Variances Sig.

F

t

df Sig. (2- tailed)

Mean Differenc e

Std. Error Differe nce

95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper

6.936 .009 -7.950

209

.000

-1.038

.131

-1.295 -.781

DIEM SU5L 2

-7.940 194.888

.000

-1.038

.131

-1.296 -.780

Equal variances assumed Equal variances not assumed

PHỤ LỤC 19A

Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) môn Địa lí lớp 5

Lớp

Thực nghiệm

Đối chứng

Điểm

4 5 6 7 8 9

Số lƣợng 18 8 40 28 8 4

% 17.0 7.5 37.7 26.4 7.5 3.8

Số lƣợng 20 6 41 27 8 3

% 19.0 5.7 39.0 25.7 7.6 2.9

Tổng

106

100

105

100

Các đại lƣợng thống kê khác

6,11 6 6 1,29

6,06 6 6 1,285

Mean Median Mode SD

5

PL-107

PHỤ LỤC 19B

Bảng xếp loại mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra lần 1 môn Địa

lí lớp 5

Mức độ nhận thức

Lớp

N

Yếu, kém Trung bình

Kh

Giỏi

á

SL %

SL

%

SL

%

SL %

48 47

106 105

18 20

17 19

45,3 44,8

36 35

34 33,3

4 3

3,8 2,9

TNđv ĐCđv

PHỤ LỤC 19C

Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn Địa lí lớp 5

Thực nghiệm

Đối chứng

Lớp

%

Số lƣợng

Số lƣợng

%

0

0

4

2.9

4

5

3 18

3.8

17.1

12

6

11.3

19.0

Điểm số

27

7

20 30

25.5

28.6

42

8

31

39.6

29.5

15

9

3

14.2

6

10

2.9 0

0

106

5.7 100,0

Tổng

105

Các đại lƣợng thống kê khác

10 0, 0

7,66

6,73

Mean

8

7

Median

8

8

Mode

1,145

1,21

SD

PL-108

PHỤ LỤC 19D Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và

đối chứng môn Địa lí lớp 5 lần 2

Independent Samples Test

t-test for Equality of Means

Levene's Test for Equality of Variances Sig.

F

t

df

Sig. (2- tailed)

Mean Difference

Std. Error Differenc e

95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper

1.622 .204 -5.693

209

.000

-.927

.163

-1.248 -.606

DIEM DIA5L 2

-5.692 207.934

.000

-.927

.163

-1.248 -.606

Equal variances assumed Equal variances not assumed

PHỤ LỤC 20A Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) môn Địa lí lớp 4

Lớp

Thực nghiệm

Đối chứng

Số lƣợng

Số lƣợng

%

%

3

7

6.9

4

4.0

4

3

2.9

4

4.0

Điểm số

5

29

28.4

30

30.0

6

47

46.1

43

43.0

7

8

7.8

11

11.0

8

6

5.9

7

7.0

9

2

2.0

1

1.0

100

100

10

Tổng

102

Các đại lƣợng thống kê khác

5.71

5.78

Mean

6.00

6.00

Median

6

6

Mode

1.199

1.124

SD

PL-109

PHỤ LỤC 20B

Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn Địa lí lớp 4

Lớp

Thực nghiệm

Đối chứng

Điểm số

4 5 6 7 8 9 Tổng

Số lƣợng 3 3 8 69 12 7 102

% 2.9 2.9 7.8 67.6 11.8 6.9 100,0

Số lƣợng 7 28 48 9 7 0 100

% 7.0 28.0 48.0 10.0 7.0 0 100,0

Các đại lƣợng thống kê khác

7.03 7.00 7 .928

5.82 6.00 6 .957

Mean Median Mode SD

PHỤ LỤC 20C

Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và

đối chứng môn Địa lí lớp 4

t-test for Equality of Means

Levene's Test for Equality of Variances

F

Sig.

t

df

Sig. (2- tailed)

Mean Differenc e

Std. Error Differenc e

95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper

4.614

.033 -9.118

200

.000

-1.209

.133 -1.471 -.948

DIEMD IA4 L2

-9.115 199.470

.000

-1.209

.133 -1.471 -.948

Equal variances assumed Equal variances not assumed

PL-110

PHỤ LỤC 21

HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM

PL-111

PL-112

PL-113

PL-114

PL-115

PL-116