BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------
MAI THỊ LÊ HẢI
DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG
TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Lí luận và PPDH Tiểu học
Mã số: 9.14.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tuyết Nga
PGS.TS Nguyễn Thị Thấn
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất
kỳ công trình của các tác giả khác.
N n t n n m 2020
Tác giả luận án
Mai Thị Lê Hải
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu luận án, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ quý
báu của các cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Tuyết Nga và PGS.TS
Nguyễn Thị Thấn, hai ngƣời thầy đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình trong suốt quá
trình học tập và hoàn thiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Ban
chủ nhiệm Khoa Giáo dục Tiểu học các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành nhiệm vụ
nghiên cứu sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh của các
trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên; đặc biệt là trƣờng tiểu học Lạc Long Quân (thành phố
Tuy Hòa), trƣờng tiểu học Âu Cơ (huyện Sông Cầu) và trƣờng tiểu học Sơn Hà
(huyện Sơn Hòa) tỉnh Phú Yên đã tạo điều kiện hỗ trợ và hợp tác cùng chúng tôi
trong quá trình khảo sát thực trạng và thực nghiệm đề tài luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm
non trƣờng Đại học Phú Yên đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi đƣợc học
tập và nghiên cứu. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhà khoa
học, các chuyên gia.
Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình đã dành
cho tôi tình cảm lớn lao và niềm tin để hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng biết ơn!
N n t n n m 2020
Tác giả luận án
Mai Thị Lê Hải
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt Viết đầy đủ
DH Dạy học
DHTH Dạy học tích hợp
ĐC Đối chứng
ĐLĐP Địa lí địa phƣơng
GD Giáo dục
GV Giáo viên
HS Học sinh
LSĐP Lịch sử địa phƣơng
LSĐLĐP Lịch sử, địa lí địa phƣơng
NL Năng lực
PPDH Phƣơng pháp dạy học
PTDH Phƣơng tiện dạy học
SGK Sách giáo khoa
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
DANH MỤC BẢNG
Bản 1.1. Dan s c c c trường tiến n đ ều tra thực trạng ............................... 45
Bảng 1.2. Mục đíc của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP .......................................... 47
Bảng 1.3. Kết quả đ ều tra mức đ và hiệu quả sử dụn c c p ươn p p để tổ
chức dạy học LSĐLĐP .............................................................................................. 51
Bảng 1.4. M t số thuận lợi khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP .......................... 54
Bảng 1.5. M t số k ó k n k tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ......................... 55
Bảng 1.6. Mong muốn của GV trong hỗ trợ để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP 56
Bảng 1.7. Kết quả khảo sát nhận thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên .............. 59
Bảng 2.1. Bảng số liệu về dân số của các đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên năm 2015 ... 65
Bản 2.2. Địa chỉ tích hợp n i dung lịch sử địa p ươn .......................................... 76
Bản 2.3. Địa chỉ tích hợp n dun địa lí địa p ươn ............................................ 79
Bảng 2.4. Bảng gợi ý n i dung các dự án học tập về LSĐLĐP ................................ 83
Bảng 2.5. Bảng gợi ý tình huống có vấn đề trong dạy học tích hợp LSĐLĐP ......... 93
Bảng 2.6. Bảng gợ ý trò c ơ tíc ợp n dun LSĐLĐP .................................... 102
Bảng 2.7. Bản t êu c í đ n sản phẩm của HS qua dự án học tập ................ 113
Bảng 2.8. Bản t êu c í đ n n n lực hợp tác nhóm ...................................... 114
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm qui trình dạy học tích hợp ................................... 120
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp ....................................................... 120
Bản 3.3.T êu c í v t an đo tron t ực nghiệm .................................................. 125
Bảng 3.4. Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Lịch sử lớp 4 ... 126
Bảng 3.5. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 4 ... 127
Bảng 3.6. Phân phố đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5 ........................... 127
Bảng 3.7. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5 ... 128
Bảng 3.8. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4 ............................ 129
Bảng 3.9. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4 .......... 129
Bảng 3.10. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 4 ........ 130
Bảng 3.11. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 n óm ĐC ............................... 130
Bảng 3.12. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 nhóm TN ................................ 130
Bảng 3.13. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5 .......................... 132
Bảng 3.14. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5 ........ 132
Bảng 3.15. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 5 ........ 133
Bảng 3.16. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 n óm ĐC ............................... 133
Bảng 3.17. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 nhóm TN ................................ 133
Bảng 3.18. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Địa lí lớp 4 ............................ 136
Bảng 3.19. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Địa lí lớp 4 .......... 136
Bảng 3.20. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n óm ĐC ................................................. 137
Bảng 3.21. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 nhóm TN ................................................. 137
Bảng 3.22. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Địa lí lớp 4 ... 138
Bảng 3.23. Giá trị các thông số sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn ..................... 139
Bảng 3.24. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn ... 139
Bảng 3.25. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm TN sau t c đ ng ............................ 140
Bảng 3.26. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm ĐC sau t c đ ng ........................... 140
Bảng 3.27. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 tiết Địa lí địa p ươn . 141
Bảng 3.28. Hứng thú học tập của học sinh lớp thực nghiệm .................................. 142
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, LƢỢC ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ “xƣơng cá” ...................................................................................... 26 Hình 1.2. Sơ đồ “mạng nhện ..................................................................................... 27
Hình 2.1. Nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam của tỉnh Phú Yên ........ 110
Hình 2.2. Chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh .................................................... 111
Biểu đồ 1.1. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc dạy học LSĐLĐP ...... 47
Biểu đồ 1.2. Nguồn thu thập thông tin để dạy học tích hợp LSĐLĐP ..................... 48
Biểu đồ 1.3. Các hoạt động tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học ................ 49
Biểu đồ 1.4. Mức độ tổ chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP ................... 50
Biểu đồ 1.5. Tần suất sử dụng các phƣơng pháp dạy học LSĐLĐP ......................... 51 Biểu đồ 1.6. Phƣơng tiện dạy học đƣợc sử dụng trong dạy học tích hợp LSĐLĐP .......... 52
Biểu đồ 1.7. Mức độ tham gia các hoạt động học tập của học sinh .......................... 53
Biểu đồ 1.8. Hứng thú học tập LSĐLĐP của HS ..................................................... 57
Biểu đồ 1.9. Các hoạt động học tập của HS khi học LSĐLĐP ................................. 57
Biểu đồ 1.10. Khó khăn của HS khi học tập các nội dung về LSĐLĐP .................. 58
Bản đồ 2.1. Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên ........................................................ 109
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 4 ..................... 131
Biểu đồ 3.2. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 5 ..................... 134 Biểu đồ 3.3. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC phần Địa lí lớp 4 .......................... 138
Biểu đồ 3.4. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC tiết Địa lí địa phƣơng ........................ 140
Sơ đồ 2.1. Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học ... 67
Lƣợc đồ 2.1. Lƣợc đồ câm các đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên ............................ 112
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
8. Đóng góp của luận án .................................................................................... 5
9. Những luận điểm bảo vệ ............................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP
LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ................................................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Dạ ọc tíc ợp ..................................................................................... 7
1.1.2. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa p ươn ở tiểu học .................................. 12
1.2. Lí luận về dạy học tích hợp ................................................................... 20
1.2.1. K n ệm về dạ ọc tíc ợp .............................................................. 20
1.2.2. Mục t êu dạ ọc tíc ợp ..................................................................... 23
1.2.3. Đặc đ ểm dạ ọc tíc ợp .................................................................... 24
1.2.4. ìn t ức v mức đ dạ ọc tíc ợp ................................................. 26
1.2.5. Qu trìn dạ ọc tíc ợp .................................................................... 29
1.3. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa
lí ở tiểu học ..................................................................................................... 31
1.3.1. K n ệm dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn ......................... 31
1.3.2. C ươn trìn môn Lịc sử v Địa lí ở t ểu ọc .................................... 32
1.3.3. Va trò dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn ở t ểu ọc ............. 34
1.3.4. K ả n n dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn tron môn Lịc sử
v Địa lí ở t ểu ọc .......................................................................................... 35
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học với việc dạy học tích hợp
lịch sử, địa lí địa phƣơng cho học sinh tỉnh Phú Yên ................................ 41
1.4.1. Đặc đ ểm tâm lí ..................................................................................... 41
1.4.2. Đặc đ ểm n ận t ức .............................................................................. 41
1.5. Thực trạng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn
Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên ................................ 44
1.5.1. K qu t về đ ều tra ............................................................................. 44
1.5.2. Kết quả đ ều tra ..................................................................................... 46
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 61
CHƢƠNG 2: QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP DẠY HỌC TÍCH HỢP
LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TỈNH PHÖ YÊN........................................ 62
2.1. Nguyên tắc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn
Lịch sử và Địa lí ở trƣờng Tiểu học ............................................................. 62
2.1.1. Đảm bảo mục t êu n dun c ươn trìn môn Lịc sử v Địa lí ....... 62
2.1.2. Đảm bảo tín vừa sức ........................................................................... 63
2.1.3. Đảm bảo tín x c t ực vớ t ực t ễn ..................................................... 64
2.1.4. Đảm bảo tín l n oạt v s n tạo ...................................................... 65
2.1.5. Đảm bảo tín k ả t v ệu quả ......................................................... 66
2.2. Xây dựng qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong
môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên ........................ 67
2.2.1. Qu trìn dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn tron môn Lịc sử
v Địa lí ở t ểu ọc .......................................................................................... 67
2.2.2. ướn dẫn t ực ện qu trìn .............................................................. 68
2.2.3. Đ ều k ện t ực ện qu trìn ................................................................ 72
2.3. Một số biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong
môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên ........................ 73
2.3.1. X c địn n dun lịc sử địa lí tỉn P ú Yên ..................................... 73
2.3.2. Vận dụn m t số p ươn p p dạ ọc tron dạ ọc tíc ợp lịc sử
địa lí địa p ươn tron môn Lịc sử v Địa lí c o ọc s n t ểu ọc tỉn P ú
Yên ................................................................................................................... 81
2.3.3. T n cườn sử dụn p ươn t ện dạ ọc .......................................... 108
2.3.4. Đổ mớ đ n tron dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn . 112
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 118
CHƢƠNG 3: KHẢO NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....... 119
3.1. Khảo nghiệm về qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa
phương .......................................................................................................... 119
3.1.1. Mục đíc k ảo n ệm ........................................................................ 119
3.1.2. Đố tượn k ảo n ệm ....................................................................... 119
3.1.3. P ươn p p k ảo n ệm ................................................................. 119
3.1.4. Kết quả k ảo n ệm ........................................................................... 119
3.2. Khái quát quá trình thực nghiệm ....................................................... 122
3.2.1. Mục đíc t ực n ệm ......................................................................... 122
3.2.2. N dun t ực n ệm ......................................................................... 122
3.2.3. P ạm v t ực n ệm ........................................................................... 122
3.2.3. Qu trìn t ực n ệm ......................................................................... 122
3.2.4. Tổ c ức t ực n ệm ........................................................................... 123
3.2.5. T êu c í v t an đo tron t ực n ệm ............................................. 125
3.3. Thực nghiệm thăm dò .......................................................................... 126
3.3.1. Mục t êu ............................................................................................... 126
3.3.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 126
3.3.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 126
3.4. Thực nghiệm tác động vòng 1 ............................................................. 128
3.4.1. Mục t êu ............................................................................................... 128
3.4.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 128
3.4.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 128
3.5. Thực nghiệm tác động vòng 2 ............................................................. 135
3.5.1. Mục t êu ............................................................................................... 135
3.5.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 135
3.5.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 135
3.6. Đánh giá chung kết quả thực nghiệm................................................. 142
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 143
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 144
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ................................................. 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 148
PHỤ LỤC
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay đòi hỏi giáo dục phải đổi
mới mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học theo tinh thần Nghị quyết TW 8
khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW)[5] “đổi mớ c n bản, toàn diện giáo dục v đ o
tạo đ p ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đạ óa tron đ ều kiện kinh tế thị trường
địn ướng xã h i chủ n ĩa v i nhập quốc tế”. Trong đó, giáo dục phổ thông
phải tập trung vào phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành năng lực, phẩm chất của
ngƣời công dân; nâng cao kĩ năng, năng lực thực hành và vận dụng kiến thức vào
thực tế; phát triển khả năng tự học, sáng tạo. Yêu cầu này đòi hỏi trong quá trình dạy
học, ngƣời giáo viên (GV) không chỉ truyền đạt kiến thức của từng môn học riêng rẽ
mà phải biết dạy tích hợp các kiến thức khoa học, đặc biệt dạy cho học sinh (HS)
cách thu thập, chọn lọc, xử lí thông tin và biết vận dụng các kiến thức khoa học vào
các tình huống thực tiễn.
Dạy học tích hợp (DHTH) là quan điểm dạy học trong đó GV tổ chức, hƣớng
dẫn, giúp HS phát huy khả năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng,… của nhiều lĩnh vực
khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các tình huống trong học tập và trong cuộc
sống. Quan điểm dạy học này đƣợc thực hiện trong quá trình hình thành tri thức, rèn
luyện và phát triển những kĩ năng, năng lực cần thiết, đặc biệt là năng lực giải quyết
vấn đề. Tính tích hợp còn thể hiện qua cách huy động, tổng hợp, liên hệ các yếu tố
của nhiều lĩnh vực với nhau để giải quyết hiệu quả một vấn đề với nhiều mục tiêu
khác nhau [17]. Hiện nay, dạy học tích hợp ở tiểu học đƣợc thể hiện trong các môn
tích hợp nhƣ Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí. DHTH còn đƣợc thực
hiện trong nội bộ môn học và tích hợp lồng ghép những nội dung giáo dục thực tiễn,
cần thiết vào bài học sẵn có của một môn học nhƣ giáo dục môi trƣờng, giáo dục
dân số, giáo dục lịch sử, địa lí địa phƣơng,...
Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đƣợc xây dựng dựa trên quan
điểm chọn nội dung trọng tâm là hoạt động của con ngƣời và những thành tựu của
hoạt động qua không gian và thời gian. Nội dung môn học đƣợc “mở rộng và nâng
cao hiểu biết của HS về môi trƣờng xung quanh: những sự kiện, nhân vật lịch sử,
2
những kiến thức ban đầu về điều kiện sống, dân cƣ, một số hoạt động kinh tế văn hóa
của đất nƣớc và châu lục”[139]. Nội dung chƣơng trình còn gắn liền với địa phƣơng,
“liên hệ nội dung bài học với những nét đặc thù, tiêu biểu của lịch sử, địa lí ở địa
phƣơng”[139]. Điều này cho thấy chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí đã thể hiện rõ
quan điểm tích hợp nội dung học tập với các vấn đề xã hội, các vấn đề thực, đáp ứng
yêu cầu đổi mới của giáo dục và đào tạo.
Việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) trong môn Lịch sử
và Địa lí bằng cách dạy tiết học riêng, một phần của bài học hoặc liên hệ vào nội
dung bài học. GV tổ chức bài học trên lớp giúp HS nắm rõ hơn các biểu tƣợng về lịch
sử, địa lí của Việt Nam, liên hệ, tìm hiểu những nét đặc trƣng, tiêu biểu của địa
phƣơng. GV đƣa ra các câu hỏi, các bài tập, tình huống gợi ý liên quan đến nội dung
địa phƣơng để HS tự tìm hiểu, khám phá nhằm khắc sâu kiến thức môn học. GV đƣợc
tạo điều kiện tổ chức các giờ học ngoài lớp, tham quan các cảnh quan, các di tích lịch
sử - văn hóa, gặp gỡ các cá nhân và tập thể đã trực tiếp tham gia vào các sự kiện lịch
sử, các hoạt động xã hội, giúp HS hiểu biết hơn về địa phƣơng, về cuộc sống xung
quanh, những thuận lợi và khó khăn của địa phƣơng mình. Những kiến thức có giá trị
thực tiễn này giúp HS có khả năng vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, vào công việc
lao động sản xuất tại địa phƣơng, bảo vệ môi trƣờng, thiên nhiên và di sản văn hóa,
góp phần giáo dục cho HS tình cảm với quê hƣơng, đất nƣớc, ý thức trách nhiệm và
nghĩa vụ cao cả của ngƣời công dân đối với quê hƣơng đất nƣớc.
Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nằm giữa đèo Cù
Mông ở phía Bắc và đèo Cả ở phía Nam với cánh đồng lúa bạt ngàn và bờ biển dài
xanh ngắt. Phú Yên là quê hƣơng cách mạng, có truyền thống anh hùng, kiên
cƣờng, bất khuất và nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam. Những đặc
điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đó đã tạo nên nét đặc trƣng cho vùng đất
Phú Yên. Ngày nay, Phú Yên đƣợc biết đến là “xứ sở hoa vàng trên cỏ xanh”, là
điểm đến hấp dẫn, thân thiện.
Hiện nay, việc hƣớng dẫn dạy học tích hợp LSĐLĐP chƣa thể hiện rõ trong
SGK và sách giáo viên, nên một số nơi GV chƣa thực hiện việc tích hợp hiệu quả.
3
Một số GV không dạy các tiết lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng mặc dù các tiết
học này đƣợc qui định trong phân phối chƣơng trình. Nguyên nhân là do các kiến
thức về địa phƣơng thì nhiều, mà thời lƣợng phân bố trong chƣơng trình lớp 4 chỉ 2
tiết/năm, lớp 5 là 4 tiết/năm học. GV ngại dạy hoặc nếu có thì chỉ mang tính hình
thức, máy móc, đối phó hoặc thay thế các tiết học này bằng các tiết ôn tập, kiểm tra.
Trong các tiết lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng của chƣơng trình, GV thƣờng
chƣa khai thác triệt để nội dung địa phƣơng, những vấn đề thời đại chƣa đáp ứng
yêu cầu thực tế, hình thức dạy học chƣa phát huy tính tích cực học tập của HS. Các
tài liệu dạy học nội dung địa phƣơng đƣợc biên soạn tự phát, thiếu tính đồng bộ.
Trên thực tế GV thƣờng chỉ dựa trên kinh nghiệm, tài liệu mà GV và HS sƣu tầm
đƣợc nên hiệu quả các kiến thức địa phƣơng đƣa vào bài học chƣa cao, chƣa liên hệ
trực tiếp đến nơi HS sinh sống. Bên cạnh đó những nghiên cứu về dạy học LSĐLĐP
ở tiểu học còn ít, GV không có hƣớng dẫn về qui trình, biện pháp dạy học tích hợp
LSĐLĐP và khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu.
Từ những bối cảnh nhƣ trên, chúng tôi quyết định chọn vấn đề “Dạy học tích
hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học
tỉnh Phú Yên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu:
- Quá trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Qui trình và biện pháp tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử
và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm hiểu lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên, quá
trình dạy học tích hợp nội dung này trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có chú ý kết
nối với chƣơng trình mới đặc biệt là phẩm chất và năng lực.
- Địa bàn điều tra: Giáo viên và học sinh khối lớp 4, 5 ở 20 trƣờng tiểu học
tỉnh Phú Yên.
- Địa điểm thực nghiệm: trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân - thành phố Tuy
4
Hòa, trƣờng Tiểu học Sơn Hà - huyện Sơn Hòa, trƣờng Tiểu học Âu Cơ - thị xã
Sông Cầu.
- Thời gian thực nghiệm: năm học 2018 - 2019
- Kế hoạch bài học thực nghiệm:
+ Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (Phần Lịch sử lớp 4)
+ Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền
Trung (tiếp theo) (Phần Địa lí lớp 4)
+ Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (Phần Lịch sử lớp 5)
+ Bài: Thiên nhiên Phú Yên (Phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)
4. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí nhằm nâng cao kết quả học tập nội dung này
cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học.
- Khảo sát thực trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP ở một số trƣờng tiểu học trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí.
- Đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa
lí cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên
- Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa
học của đề tài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Thu thập, phân tích, tổng hợp, đánh giá các tài liệu về tâm lí học, giáo dục
học, phƣơng pháp dạy học bộ môn, dạy học tích hợp và các tài liệu có liên quan đến
lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên.
5
- Nghiên cứu chƣơng trình và SGK hiện hành để xác định các kiến thức cần
thiết để tích hợp các nội dung LSĐLĐP tỉnh Phú Yên.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- P ươn p p đ ều tra k ảo s t: Phiếu Anket đƣợc xây dựng nhằm tìm hiểu
thực trạng việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở
các trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- P ươn p p quan s t sư p ạm: dự giờ một số tiết học của GV và HS tiểu
học nhằm tìm hiểu thêm về cách thức tổ chức mà GV thƣờng sử dụng và hiệu quả
của tiết dạy. Chúng tôi kết hợp với quan sát để ghi chép diễn biến của tiết học làm
căn cứ để đƣa ra kết luận.
- P ươn p p p ỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp HS, GV, cán bộ quản lí về một
số vấn đề dạy học LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học.
- P ươn p p c u ên a: lấy ý kiến đóng góp của một số nhà khoa học, các
GV tiểu học trong quá trình khảo sát, điều tra cũng nhƣ khảo nghiệm, thực nghiệm
sƣ phạm cho việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở
tiểu học.
- P ươn p p t ực n ệm sư p ạm: khẳng định tính khả thi và hiệu quả của
qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP và một số biện pháp tổ chức dạy học LSĐLĐP
do tác giả đề xuất.
6.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học
trong xử lí các số liệu thu thập; phần mềm SPSS và Excel để phân tích kết quả điều
tra thực trạng, thực nghiệm sƣ phạm.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc qui trình và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP
trong môn Lịch sử và Địa lí phù hợp với HS tiểu học ở Phú Yên và áp dụng chúng
một cách linh hoạt, hiệu quả, đảm bảo các nguyên tắc dạy học tích hợp thì kết quả
học tập LSĐLĐP sẽ đƣợc nâng cao.
8. Đóng góp của luận án
8.1. Về lí luận
- Hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về tích hợp và dạy học tích hợp.
6
- Xây dựng các nguyên tắc, qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn
Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
- Đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa
lí ở tiểu học
8.2. Về thực tiễn
- Đánh giá khái quát thực trạng về nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ
chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên
hiện nay; trên cơ sở đó chỉ ra những bất cập, hạn chế trong tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP của GV và tìm hiểu nguyên nhân.
- Tiến hành tổ chức thực nghiệm dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch
sử và Địa lí ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
9. Những luận điểm bảo vệ
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP là cần thiết và phù hợp với mục tiêu chƣơng trình
tiểu học.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP không chỉ đƣợc hình thành và rèn luyện qua các
hoạt động học tập trên lớp mà còn đƣợc trải nghiệm thông qua thực tiễn tại địa
phƣơng nơi HS đang sinh sống.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên trong môn Lịch sử và Địa lí qua việc
vận dụng qui trình và các biện pháp tổ chức DHTH phù hợp là con đƣờng đem lại hiệu
quả cho việc dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận án đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở khoa học của việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng
trong môn Lịch sử và Địa lí ở trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2. Qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng
trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3. Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm.
7
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ
ĐỊA PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Dạy học tích hợp
1.1.1.1. Trên thế giới
Dạy học tích hợp (DHTH) đã và đang là một trào lƣu sƣ phạm hiện đại bên
cạnh các trào lƣu sƣ phạm khác nhƣ: dạy học theo dự án, dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học tƣơng tác, dạy học phân hóa, … DHTH mang lại hiệu quả giáo dục nhanh
chóng và rõ rệt, nhắm vào nhiều mục đích, ngƣời học đƣợc tích lũy thêm thông tin
kiến thức mới một cách nhẹ nhàng.
Từ thế kỉ XX, các hội thảo về việc thực hiện quan điểm giáo dục tích hợp do
UNESCO tổ chức đƣợc các nhà giáo dục trên thế giới quan tâm. Quan điểm tích hợp
chƣơng trình giáo dục đƣợc ghi rõ trong chƣơng trình cải cách giáo dục của một số
nƣớc. Đây đƣợc coi nhƣ là một yêu cầu bắt buộc. Một số quốc gia tiêu biểu trong
công cuộc này là: Pháp, Hoa kỳ, Australia, Anh… và phần lớn các nƣớc ở khu vực
Đông Nam Á đã triển khai tổ chức dạy học tích hợp nhƣng ở mức độ nhất định.
Có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này trong chƣơng trình môn học,
nhƣng tựu chung các tác giả đều chia DHTH thành nhiều nhóm với các dạng và các
cách tích hợp khác nhau nhƣ:
- Xavier Roegiers chia DHTH ra 4 cách với 2 nhóm là: đưa ra n ữn ứn
dụn c un c o n ều môn ọc v p ố ợp qu trìn ọc tập của n ều môn ọc
vớ nhau [78]. Trong đó:
Cách 1: Ứng dụng chung cho nhiều môn học đƣợc thực hiện ở cuối năm học
hay cuối cấp học.
Cách 2: Ứng dụng chung cho nhiều môn học đƣợc thực hiện ở những thời
điểm đều đặn trong năm học.
Cách 3: Sự nhóm lại theo đề tài tích hợp. Đây là phƣơng pháp đầu tiên của tích
hợp các môn học. Cách tiếp cận này giúp tránh trùng lặp giữa các nội dung và cho
8
phép đạt đƣợc mục tiêu của mỗi môn học đồng thời tôn trọng phƣơng pháp dạy học
đặc thù của mỗi môn học.
Cách tích hợp này phù hợp với tổ chức dạy học ở cấp tiểu học, trong đó nội
dung bài học gồm những đề tài, vấn đề đơn giản. Ví dụ: Bài toán tích hợp kiến thức
dân số, môi trƣờng; bài tập đọc tích hợp kiến thức khoa học, lịch sử, v.v... Cách tích
hợp này khai thác tính bổ sung giữa các môn học với nhau bằng các hoạt động dựa
trên nền tảng các chủ đề nội dung.
Cách 4: Tích hợp các môn học xung quanh những mục tiêu chung cho nhiều
môn học. Theo đó, quá trình học tập là sự phối hợp những môn học khác nhau qua
các tình huống tích hợp, thể hiện những mục tiêu chung của một nhóm môn để tạo
thành môn học tích hợp. Ví dụ: môn Tự nhiên và Xã hội đƣợc xây dựng trên cơ sở
tích hợp các kiến thức về con ngƣời và sức khoẻ; gia đình, nhà trƣờng và cuộc sống
xung quanh; động vật và thực vật, bầu trời và Trái đất.
- Susan M.Drake cho rằng có 5 cách xây dựng chƣơng trình tích hợp theo hình
thức tích hợp tăng dần (Quan điểm này cùng quan điểm với Xavier Roegiers) [123],
đó là:
+ Tích hợp trong nội bộ môn học.
+ Kết hợp lồng ghép: Nội dung nào đó đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình có sẵn.
+ Tích hợp đa môn: Có những chủ đề, vấn đề chung của nhiều môn học tuy
nhiên các môn học này vẫn đƣợc nghiên cứu độc lập theo góc độ riêng biệt.
+ Tích hợp liên môn: Các môn học đƣợc liên kết với nhau và các môn này có
những vấn đề, chủ đề, chuẩn liên môn; những khái niệm và những ý tƣởng lớn là chung.
+ Tích hợp xuyên môn: Đây là cách tiếp cận giúp ngƣời học tiếp nhận kiến
thức từ cuộc sống thực tiễn.
- Theo D‟Hainaut, có 4 quan điểm tích hợp khác nhau đối với các môn học
nhƣ sau: [111]
+ “Nội bộ môn học”: Ƣu tiên các nội dung cốt lõi của môn học. Quan điểm
này vẫn giữ đƣợc các môn học riêng.
+ “Đa môn”: Những tình huống, vấn đề đƣợc nghiên cứu theo các cách khác
nhau. Theo đó, những môn học đƣợc tiếp cận theo một cách riêng rẽ.
9
+ “Liên môn”: Đƣa ra những tình huống có thể giải quyết một cách hợp lí qua
sự phối hợp kiến thức của nhiều môn học khác nhau. Sự liên kết kiến thức của các
môn học, tích hợp với nhau vào giải quyết tình huống đã cho. Khi đó, quá trình dạy
học sẽ không tách rời mà liên kết với nhau để giải quyết vấn đề.
+ “Xuyên môn”: Phát triển những kĩ năng mà HS có thể vận dụng đƣợc vào
trong nhiều môn học, các tình huống khác nhau. Đó là kĩ năng xuyên môn (đƣợc
hình thành trong môn học hay những hoạt động chung từ nhiều môn học)
Trong chƣơng trình, các môn học cũng có nhiều hình thức tích hợp. Trong môn
Khoa học xã hội/Tìm hiểu xã hội ở nhiều quốc gia nhƣ Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc,
New Zealand... cũng thể hiện hình thức tích hợp lồng ghép. Ở các nƣớc này, môn
Lịch sử và Địa lí đƣợc tích hợp với các nội dung khác thành môn học mới từ cấp tiểu
học. Ngoài thực hiện nội dung của các môn học tích hợp nhƣ: Kinh tế, Địa lí, Lịch sử,
Chính trị,… môn học còn thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục nhƣ: tìm hiểu
lịch sử, đặc điểm tự nhiên ở cộng đồng, địa phƣơng, giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo
dục kĩ năng sống,…Ở một số nƣớc khác, chƣơng trình và SGK môn Lịch sử và môn
Địa lí vẫn đƣợc xây dựng, biên soạn và giảng dạy độc lập. Dù nội dung lịch sử và địa
lí đƣợc biên soạn tích hợp vào trong một số môn học khác nhau hay đƣợc biên soạn
thành môn học độc lập thì nội dung LSĐLĐP cũng đƣợc thiết kế tích hợp vào dạy
học dựa trên các chủ đề, chƣơng trình khung của quốc gia, bang,…
Nhƣ vậy, trong bối cảnh nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng quan điểm tích
hợp ở hình thức kết hợp lồng ghép để thực hiện dạy học tích hợp LSĐLĐP trong
môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
1.1.1.2. Tron nước
Thời gian gần đây, ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về DHTH dƣới góc độ
lí luận dạy học nói chung và lí luận dạy học môn học nói riêng. Có thể kể đến một
số nghiên cứu tiêu biểu về DHTH ở Việt Nam nhƣ:
Nguyễn Đức Cƣơng [29], Nguyễn Anh Dũng [31], Nguyễn Hữu Dũng [33],
Khổng Mạnh Điệp [34], Đào Thị Hồng [48], Nguyễn Văn Khải [57], Hoàng Thị
Tuyết [58], Đỗ Hồng Thái [82], Cao Thị Thặng [84], Thái Duy Tuyên [96], Nguyễn
Thị Kim Dung [99] …… đã đề cập đến những vấn đề nhƣ phát triển năng lực dạy
10
học tích hợp, thiết kế chƣơng trình bồi dƣỡng về DHTH, vấn đề đổi mới phƣơng
pháp dạy học theo hƣớng tích hợp, cách thức tổ chức DHTH, kiểm tra, đánh giá
trong DHTH đƣợc các tác giả vận dụng vào dạy học các môn học ở phổ thông cũng
nhƣ ở tiểu học.
Dạy học tích hợp còn đƣợc bàn luận thực hiện ở một số môn học dƣới góc độ
dạy học liên môn nhƣ: Tài liệu và triển khai tập huấn cho GV cốt cán về tổ chức dạy
học và kiểm tra đánh giá theo chủ đề tích hợp, liên môn. Nội dung tài liệu gồm: khái
quát về DHTH liên môn, qui trình xây dựng các chủ đề tích hợp liên môn, thiết kế
tiến trình dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn theo các phƣơng pháp và kĩ thuật
dạy học tích cực; mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức và kĩ thuật tổ chức
DHTH, kiểm tra đánh giá một số chủ đề tích hợp liên môn đƣợc xây dựng trong
chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành [16].
- Một số tác giả cho rằng: ở mức độ thấp thì DHTH mới chỉ là lồng ghép
những nội dung giáo dục có liên quan vào quá trình dạy học một môn học nhƣ: lồng
ghép giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về
biên giới, biển, đảo; giáo dục sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi
trƣờng, an toàn giao thông,… Mức độ tích hợp cao hơn là xử lí những nội dung kiến
thức, bảo đảm cho HS vận dụng các kiến thức đã đƣợc tổng hợp một cách hợp lí
vào giải quyết các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, đồng thời tránh việc lặp
lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau [16], [69],…
Quan điểm tích hợp còn đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm trong việc xây
dựng chƣơng trình và SGK. Thời Pháp thuộc, quan điểm tích hợp đƣợc thể hiện
trong một số môn học ở trƣờng tiểu học nhƣ: môn “Cách trí” đổi thành môn “Khoa
học thƣờng thức”. Môn học này còn đƣợc dạy trong trƣờng cấp I của miền Bắc
nƣớc ta [86].
Từ những năm 1981, môn “Tìm hiểu Tự nhiên và Xã hội” đƣợc nghiên cứu xây
dựng theo quan điểm tích hợp và đƣa vào DH ở trƣờng tiểu học. Theo môn học này,
giai đoạn 1 đƣợc cấu trúc theo 7 chủ đề: Cơ thể ngƣời, Gia đình, Trƣờng học, Quê
hƣơng, Thực vật, Động vật, Bầu trời và Trái Đất; giai đoạn 2 gồm 3 phân môn: Khoa
11
học, Địa lí và Lịch sử [86].
Quan điểm tích hợp cũng đã đƣợc thể hiện trong chƣơng trình và SGK, các
hoạt động DH ở tiểu học vào năm 2000. Trong đó, môn “Tự nhiên và Xã hội” thể
hiện tích hợp xuyên môn, gồm 3 chủ đề lớn: Con ngƣời và sức khỏe, Xã hội, Tự
nhiên; môn Lịch sử và Địa lí thể hiện quan điểm tích hợp liên môn. Tuy nhiên quan
niệm tích hợp vẫn còn mới lạ với nhiều GV. Một số GV đã có hiểu biết ban đầu
nhƣng còn một số hạn chế về kĩ năng vận dụng [86].
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện lồng ghép một số nội dung
giáo dục mới vào những môn học đã có trong chƣơng trình hoặc tích hợp một số nội
dung trùng lặp ở các môn học nhằm giảm tải về mặt thời lƣợng học tập của HS. Xu
hƣớng tích hợp đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng vào đổi mới chƣơng trình và SGK
sau năm 2018. Chƣơng trình này đổi mới theo hƣớng tích hợp các môn học, tạo cơ
hội cho HS lựa chọn nội dung học tập nhiều hơn, các em sẽ phải tự học và tăng
cƣờng các hoạt động xã hội. Nhƣ vậy, DHTH đƣợc xem nhƣ một hƣớng chủ yếu
trong đổi mới chƣơng trình, nội dung giáo dục sắp tới ở nƣớc ta.
Nhiều luận án tiến sĩ nhƣ: G o dục dân số c o ọc s n t ểu ọc qua môn
Đạo đức c c lớp 4 v 5 - Nguyễn Hữu Hợp (1999) [49], G o dục kĩ n n sốn
c o ọc s n dân t c t ểu số k u vực m ền nú p ía bắc V ệt Nam (qua môn Tự
n ên v xã K oa ọc) - Nguyễn Thị Thu Hằng (2013) [42], G o dục môi
trườn dựa v o trả n ệm tron dạ ọc môn K oa ọc ở t ểu ọc - Võ Trung
Minh (2015) [66], G o dục kĩ n n ọc ợp t c c o ọc s n lớp 4 5 qua trò c ơ
k oa ọc - Lƣơng Phúc Đức (2016) [36]… cũng đã nghiên cứu về việc tích hợp
nội dung giáo dục nhƣ: giáo dục kĩ năng sống, giáo dục môi trƣờng, giáo dục dân
số,… vào môn học cụ thể nhƣ: Khoa học, Tự nhiên và Xã hội, Đạo đức,…
Đặc biệt, năm 2015, nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm Hà Nội phát hành các bộ
sách “DHTH phát triển năng lực học sinh” gồm 02 quyển: Quyển 1: Khoa học Tự
nhiên (dành cho cán bộ quản lí, GV các môn khoa học tự nhiên); Quyển 2: Khoa
học Xã hội (dành cho cán bộ quản lí, GV các môn khoa học xã hội) [91]. Bộ sách
cung cấp cơ sở lí luận về DHTH theo hƣớng phát triển năng lực (NL) và giới thiệu
12
các chủ đề tích hợp ở mức độ khác nhau của các môn học thuộc khoa học tự nhiên/
khoa học xã hội.
Nhƣ vậy, quan điểm DHTH đã đƣợc bàn luận và vận dụng vào thực tiễn dạy học
ở Việt Nam theo nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy việc vận dụng quan điểm này trong
dạy học vẫn còn ở mức độ hạn chế và chỉ tập trung vào tích hợp nội dung. Theo tinh
thần nghị quyết Trung ƣơng 8 Khóa XI (Nghị quyết số 29 - NQ/TW) với nội dung về
đổi mới căn bản và toàn diện trong giáo dục và đào tạo, quan điểm DHTH đƣợc xác
định nhƣ là yêu cầu bắt buộc đổi mới giáo dục Việt Nam thời kì mới [5].
1.1.2. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương ở tiểu học
1.1.2.1. Trên t ế ớ
Nhiều nƣớc trên thế giới, nội dung địa lí địa phƣơng (ĐLĐP) đƣợc dạy trong
môn địa phƣơng học ở nhà trƣờng phổ thông và đƣợc nghiên cứu khá toàn diện. Địa
phƣơng học là tập hợp các bộ môn có nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu khác
nhau nhƣng đều tập trung vào nhiệm vụ nhận thức toàn diện một địa phƣơng nhằm
mục đích xây dựng địa phƣơng đó (A. O. Berrkov 1961). Nghiên cứu một địa
phƣơng là nghiên cứu tổng hợp các vùng, các đơn vị nghiên cứu trong vùng đó
(Petter Hagg). Các công trình nghiên cứu về địa phƣơng chủ yếu gắn với việc tìm
hiểu tự nhiên, lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội, con ngƣời của địa phƣơng đó.
Ở Liên Xô (trƣớc đây) và các nƣớc Đông Âu có rất nhiều công trình nghiên
cứu ĐLĐP cả về lí luận và thực tiễn. Tổng kết vấn đề này, K.F. Stroev (1974)
khẳng định: “T l ệu Địa lí địa p ươn l cơ sở tốt n ất để ìn t n b ểu tượn
k n ệm địa lí c o S v m n ọa c o c c b ản địa lí. C ín ĐLĐP l mô
trườn tốt n ất để S có t ể vận dụn n ữn k ến t ức đã ọc v o t ực t ễn ở nơ
c c em đan s n sốn .”[122].
Các nhà nghiên cứu địa lí Pháp cho rằng nghiên cứu ĐLĐP là nghiên cứu tổng
hợp các vùng. ĐLĐP cũng đƣợc đƣa vào chƣơng trình dạy học địa lí ở trƣờng phổ
thông, bắt đầu từ hoạt động tìm hiểu quê hƣơng, giáo dục lòng yêu quê hƣơng đất
nƣớc cho đến nâng cao năng lực tìm hiểu và tổng hợp, khái quát các vấn đề của địa
phƣơng mình. Bên cạnh đó, ĐLĐP cũng đƣợc quan tâm qua công bố các công trình
13
nghiên cứu và hƣớng dẫn giảng dạy ĐLĐP (E.Delteilet và P.Maréchat-1958,
M.Beautier và C.Daudel -1981).
Về nghiên cứu lịch sử địa phƣơng (LSĐP), nhiều nƣớc cũng đã triển khai vấn
đề này từ rất sớm. Trƣớc tiên là kể đến Liên Xô, việc dạy LSĐP đƣợc đƣợc thể hiện
qua “Văn kiện giáo dục đầu tiên của chính quyền Xô Viết” (1918). Văn kiện này
yêu cầu nhà trƣờng phổ thông dạy LSĐP trong những giờ nội khóa. AA. Vaghin
trong cuốn “Phƣơng pháp dạy học lịch sử ở các trƣờng phổ thông” đã khẳng định
nguồn tài liệu LSĐP chiếm một ví trí quan trọng trong quá trình dạy học lịch sử ở
trƣờng phổ thông. Một số nƣớc ở châu Âu, tiêu biểu nƣớc Anh, nhiều tài liệu
nghiên cứu về LSĐP nhƣ “Dạy học lịch sử địa phƣơng” của tác giả W.B.Stephen
(1977), “Lịch sử địa phƣơng và ngƣời giáo viên” của Robert Doutch (1967),… Các
tài liệu này đã khẳng định vai trò của LSĐP trong nghiên cứu và giáo dục.
Nhìn chung, việc nghiên cứu LSĐLĐP đƣợc nghiên cứu rộng rãi ở các nƣớc
trên thế giới nhƣ: Liên Xô, Pháp, Hoa Kì, Anh, ,…Qua các tác phẩm, các tác giả đã
thể hiện việc tìm hiểu nội dung về lịch sử hình thành và phát triển, vị trí địa lí và đặc
điểm địa lí của từng địa phƣơng cụ thể và xác lập mối quan hệ của LSĐLĐP trong
mối quan hệ với lịch sử và địa lí của đất nƣớc. Đây là nguồn tài liệu để các nhà giáo
dục (đặc biệt là GV và HS) tham khảo và tổ chức các hoạt động nhằm giáo dục tình
yêu quê hƣơng đất nƣớc, say mê tìm hiểu về địa phƣơng mình ở các em.
Bên cạnh các nghiên cứu về LSĐLĐP, vấn đề dạy học các nội dung về
LSĐLĐP đã đƣợc vận dụng trong thiết kế chƣơng trình thuộc lĩnh vực xã hội ở bậc
tiểu học trên thế giới thông qua môn học tích hợp với tên gọi khác nhau nhƣ: Tìm
hiểu xã hội (Social studies) ở Mĩ, Canada, Guyana, Đức, Nhật, Sin-ga-po; Nghiên
cứu xã hội và môi trƣờng (Study of society and environment) ở Úc, Văn hóa nhân
văn (Culture Humanism) ở Pháp... Môn học này tích hợp nội dung của nhiều lĩnh vực
khác nhau từ lịch sử, địa lí đến văn hóa, pháp luật, tôn giáo, kinh tế, triết học,… Nội
dung LSĐLĐP đƣợc dạy học tích hợp trong các mạch nội dung/ chủ đề có liên quan
về lịch sử, địa lí… của môn Tìm hiểu xã hội/ Nghiên cứu xã hội ở tiểu học.
- Chƣơng trình Tìm hiểu xã hội (Social studies) ở bang Ohio, Mỹ đƣợc dạy từ
14
lớp 1 đến lớp 6. Chƣơng trình có các mạch Lịch sử, Địa lí, Chính phủ và Kinh tế
[129]. Mạch Lịch sử có các nội dung nhƣ: Kĩ n n v tư du lịch sử, Di sản; Mạch
Địa lí có các nội dung: Kĩ n n v tư du k ôn an Địa p ươn v k u vực, Hệ
thốn con n ười. Nội dung LSĐLĐP đƣợc tích hợp vào dạy học ở mỗi mạch nội
dung học tập. Cụ thể, trong mỗi mạch, HS đƣợc học các nội dung về lịch sử và địa
lí của bang Ohio và các bang trong quốc gia Mĩ rộng lớn. Nội dung địa phƣơng
đƣợc lồng ghép vào tiến trình dạy học mỗi chủ đề. Yêu cầu HS xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện địa phƣơng, tiểu bang và quốc gia với cuộc sống của bản thân.
- Chƣơng trình môn Tìm hiểu Xã hội (Soial studies) ở bang Ontario - Canada
đƣợc học từ lớp 1 đến lớp 6. Chƣơng trình môn học là sự tích hợp các nội dung liên
môn nhƣ: kinh tế, địa lí, lịch sử, luật, chính trị, … [127]. Chƣơng trình môn học đƣợc
thiết kế bao gồm các 2 mạch nội dung “Di sản và bản sắc; Con n ườ v mô trường”
gồm các chủ đề: Quyền công dân, chính quyền và sự cai trị; V n óa v tín đa
dạng; Cá nhân, xã h i và quyết định kinh tế; Sự tươn trợ; Con n ườ địa đ ểm và
mô trường; Thời gian, sự liên tục và sự t a đổi. Việc dạy học LSĐLĐP thể hiện qua
chủ yếu qua chủ đề “Con n ườ địa đ ểm v mô trường; Thời gian, sự liên tục và sự
t a đổi” và đƣợc tích hợp qua các chủ đề khác [135].
- Cũng giống nhƣ chƣơng trình của các nƣớc châu Mĩ, chƣơng trình Tìm hiểu
xã hội (Soial studies) của Guyana đƣợc triển khai từ lớp 1 đến lớp 6. Qua chƣơng
trình, HS đƣợc học các chủ đề: G a đìn Sự lịch sự, C n đồng của chúng tôi, Sức
khỏe và sự an to n Đất nước của chúng tôi, Thời tiết. Trong đó chủ đề “C n đồng
của c ún tô ” thể hiện rõ việc dạy học các vấn đề địa phƣơng nhƣ: vị trí địa lí, lịch
sử hình thành, văn hóa, xã hội, tài nguyên thiên nhiên, mối quan hệ giữa cộng đồng
với các địa phƣơng khác. Trong các chủ đề còn lại, nội dung LSĐLĐP vẫn đƣợc tích
hợp vào nội dung bài học [130], [131], [136] .
Ở châu Âu, chƣơng trình Tìm hiểu xã hội (Soial studies) của Đức (bang
Nordrhein Westfalen) đƣợc dạy từ lớp 1 đến lớp 4. Chƣơng trình lựa chọn các nội
dung: lịch sử, địa lí, giáo dục học, triết học, chính trị, tâm lí học, luật học, xã hội học để
xây dựng chƣơng trình môn học. Từ các chủ đề lớn trong chƣơng trình nội dung quốc
15
gia, bang Nordrhein Westfalen đã thiết kế các mạch nội dung kiến thức riêng cho bang
mình nhƣ: K ôn an mô trường và sự linh hoạt; Con n ười và xã h i; Thời gian và
v n óa; T ên n ên v cu c sống; Công nghệ và cu c sốn t ường nhật [134].
Chƣơng trình tiểu học ở Pháp có môn học V n óa n ân v n (Culture
Humaniste) từ lớp 3 đến lớp 5. Môn học gồm kiến thức về: lịch sử, địa lí, nghệ thuật
và giáo dục công dân [137]. Trong nhánh Lịch sử, các chủ đề đƣợc thiết kế theo
trình tự thời gian: Thời tiền sử, Thời trung cổ, Thời hiện đạ … Việc dạy học tích
hợp LSĐLĐP thể hiện qua các chủ đề trong nhánh Địa lí - Thực tế địa lí địa p ươn
nơ S sống; Lãnh thổ Pháp trong liên hiệp c âu Âu; N ười Pháp trong bối cảnh
châu Âu; Di chuyển (giao thông vận tải) ở Pháp và châu Âu; Sản xuất ở nước
P p; Nước Pháp trên thế giới; trong đó chủ đề Thực tế địa p ươn nơ S sống
thể hiện rõ việc dạy các nội dung địa phƣơng, các chủ đề khác, nội dung đƣợc tích
hợp trong nội dung bài học.
Môn Tìm hiểu xã h i ở Nhật đƣợc dạy từ lớp 3 đến lớp 6. Chƣơng trình đƣợc
thiết kế tích hợp kiến thức của các môn học: Địa lí, Lịch sử, vấn đề xã hội. Trong
đó, chƣơng trình lựa chọn nội dung về lịch sử và địa lí là thành tố quan trọng qua đó
việc dạy học tích hợp các nội dung địa phƣơng đƣợc thể hiện vào trong các hoạt
động dạy học cụ thể. Nội dung chƣơng trình gồm các chủ đề: Nghiên cứu môi
trường sống, Khu vực địa p ươn của chúng tôi, Tỉnh của chúng tôi, Công nghiệp
và nông nghiệp ở Nhật Bản, Vị trí chính trị của Nhật bản với thế giới, Lịch sử Nhật
Bản. Ví dụ: Ở mạch nội dung “Công nghiệp và nông nghiệp ở Nhật Bản” nội dung
“Sản xuất hiện đạ đã p t tr ển đến mức đ n o?”[103].
Môn Tìm hiểu xã hội của Singapore (Social studies) đƣợc thực hiện từ lớp 1
đến lớp 6. Chƣơng trình đƣợc xây dựng trên cơ sở tích hợp liền mạch các nội dung
lịch sử, địa lí, kinh tế và xã hội trong khuôn khổ chƣơng trình; giúp HS có hiểu biết
sâu rộng hơn về lịch sử đất nƣớc, phát triển kinh tế và tầm quan trọng của liên kết
xã hội trong cộng đồng các dân tộc khác nhau. Nội dung kiến thức đƣợc biên soạn
thành từng bài học theo 4 mạch kiến thức: Con n ườ Địa đ ểm v Mô trường;
Thời gian, Sự t a đổi và Sự liên tục; Sự khan hiếm, Sự lựa chọn và Nguồn tài
nguyên thiên nhiên; Bản sắc v n óa v c n đồng. Con ngƣời không tách rời
16
khỏi cộng đồng và mỗi cộng đồng đều có bản sắc riêng. Việc dạy học LSĐLĐP
đƣợc tích hợp qua các mạch kiến thức Con n ườ Địa đ ểm v Mô trường, Bản
sắc v n óa v c n đồn … và đặc biệt ở chủ đề C n đồng của chúng ta thể
hiện rõ việc dạy học các vấn đề địa phƣơng [132].
Ngoài ra, chƣơng trình đƣợc thiết kế theo hƣớng phát triển năng lực (NL) của
ngƣời học, GV tổ chức các hoạt động học tập nhằm khuyến khích HS hình thành và
rèn luyện các NL học tập bộ môn của mình. Chƣơng trình đã thể hiện tính địa
phƣơng thông qua các hoạt động dạy học đƣợc lồng ghép vào trong nội dung học
tập không những giúp các em nắm vững kiến thức đã học mà còn hình thành ở các
em lòng tự hào về truyền thống dân tộc, những nét độc đáo trong văn hóa của quê
hƣơng mình và phát triển các năng lực học tập bộ môn. HS khảo sát, báo cáo các
đặc điểm về kinh tế của địa phƣơng; vẽ bản đồ đơn giản về sự phân bố của các
ngành kinh tế; HS đƣợc tham quan, điều tra các nội dung học tập có liên quan đến
các vấn đề của địa phƣơng. Qua đó, các em phát triển các năng lực học tập bộ môn
nhƣ NL nhận thức khoa học, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí, NL vận dụng,...
Từ những chƣơng trình ở các nƣớc đã đề cập ở trên, chúng tôi nhận thấy rằng,
môn Tìm hiểu xã hội ở tiểu học đã thể hiện tính tích hợp lịch sử, địa lí và các vấn đề
xã hội, bên cạnh đó chƣơng trình cũng thể hiện tính địa phƣơng qua các hoạt động
dạy học đƣợc lồng ghép vào nội dung học tập không những giúp HS nắm vững kiến
thức đã học mà còn giáo dục sự say mê tìm tòi, khám phá quê hƣơng, giúp các em
hình thành và phát triển niềm tự hào về truyền thống dân tộc, những nét độc đáo
trong văn hóa của quê hƣơng mình. Chƣơng trình cũng đã phát triển các NL học tập
bộ môn cho các em qua các hoạt động học tập: điều tra, khảo sát, xử lí các vấn đề có
liên quan nội dung bài học, hoặc sử dụng công nghệ thông tin để xử lí và tổng hợp
thông tin, báo cáo sản phẩm học tập…
1.1.2.2. Tron nước
Có thể liệt kê những tài liệu nghiên cứu về ĐLĐP ở nƣớc ta nhƣ sau:
P ươn p p n ên cứu v ản dạ Địa lí địa p ươn (Tập 1,2) của Lê Bá
Thảo (1968) [83]; N ên cứu b ên soạn Địa lí địa p ươn p ục vụ v ệc ản dạ v
17
ọc tập ở trườn p ổ t ôn của Lê Thông (1991)[87]; B ên soạn t l ệu n dun địa
p ươn - môn Địa lí của Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012) [67]; Địa lí địa
p ươn tron trườn p ổ t ôn của Lâm Quang Dốc (2014) [30], Địa lí địa p ươn
(2007) của Dự án phát triển giáo viên tiểu học [14] … Những tài liệu này chủ yếu
nghiên cứu về PPDH và biên soạn tài liệu dạy học ở trƣờng phổ thông.
Gần đây có cuốn tài liệu Địa lí địa p ươn của Nguyễn Đức Vũ - Trần Thị
Tuyết Mai (2009) [100] cung cấp những chỉ dẫn cần thiết bảo đảm GV tiểu học biết
cách nghiên cứu, biên soạn ĐLĐP phục vụ cho dạy học và tổ chức dạy học ĐLĐP
trong nhà trƣờng tiểu học có hiệu quả cao. Đây là nguồn tài liệu tham khảo, gợi ý
cho GV phổ thông dễ dàng tổ chức dạy học ĐLĐP.
Đối với nội dung LSĐP, có các tác giả đã đề cập đến vấn đề này nhƣ sau:
Từ trƣớc Cách mạng Tháng Tám, các tài liệu nghiên cứu LSĐP nhƣ gia phả,
thần phả, địa phƣơng chí, đinh bạ, địa bạ và nhiều truyền thuyết lịch sử khác đƣợc
đẩy mạnh biên soạn. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, Đảng và Nhà nƣớc ngày càng
quan tâm đến việc nghiên cứu và đƣa LSĐP vào dạy học ở trƣờng phổ thông. Có các
tài liệu về phƣơng pháp nghiên cứu LSĐP nhƣ sau: Lịch sử địa p ươn (2007) của
Dự án phát triển giáo viên tiểu học [13]; “Lịch sử v n óa dan lam t ắng cảnh,
tiềm n n k n tế 63 tỉnh thành Việt Nam” của Phạm Duy Thanh Long (2012)[64];
“Giáo trình lịch sử địa p ươn ” của Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên) (2007), ….
Tháng 6 năm 2002, trƣờng Đại học Vinh cùng Hội Giáo dục Lịch sử thuộc
Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam đã tổ chức Hội thảo khoa học về vấn đề Nghiên
cứu, biên soạn và giảng dạy lịch sử địa p ươn . Trong hội thảo, các tác giả chủ yếu
đi sâu vào những vấn đề chung về nghiên cứu, biên soạn và giảng dạy LSĐP; việc
đổi mới phƣơng pháp giảng dạy LSĐP và một số kết quả nghiên cứu mới về LSĐP.
Một số luận án đã đề cập đến vấn đề dạy học LSĐLĐP nhƣ sau: “Nân cao c ất
lượn dạ ọc Lịc sử địa p ươn ở trườn Trun ọc p ổ t ôn tỉn P ú T ọ”
của Trần Vân Anh [2], “Sử dụn t l ệu lịc sử địa p ươn tron dạ ọc lịc sử
V ệt Nam a đoạn 1919 - 1975) ở trườn T PT T ừa T ên uế” - Nguyễn
Thành Nhân [70 below]; “Ứn dụn Côn n ệ t ôn t n v tru ền t ôn tron dạ
18
ọc địa lí địa p ươn tỉn T N u ên” của Đỗ Văn Hảo [41], “Tổ c ức dạ ọc
địa lí địa p ươn tỉn Tâ N n t eo địn ướn p t tr ển n n lực” của Nguyễn
Trƣờng Vũ [102].… Nhìn chung, các tác giả đã nêu đƣợc tầm quan trọng của tài
liệu LSĐLĐP trong dạy học môn Lịch sử, Địa lí ở trƣờng phổ thông và nhấn mạnh
mối quan hệ giữa địa phƣơng với đất nƣớc. Qua đó, các tác giả cũng đã đề xuất
một số biện pháp sử dụng tài liệu LSĐLĐP ở từng địa phƣơng nhƣ Thừa Thiên
Huế, Tây Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên,... Đây là cơ sở lí luận quan trọng giúp tác
giả tìm hiểu hƣớng giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
Ở Phú Yên, nhiều tài liệu đề cập đến dạy học lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên. Trong
đó, tài liệu “Tài liệu Địa lí địa p ươn (D n c o c c trường Trung học cơ
sở)”[108], “Tài liệu giảng dạy Ngữ v n Lịch sử Địa lí địa p ươn P ú Yên (Dùn
tron trường Trung học cơ sở [72] là những công trình đề cập đến một số vấn đề cơ
bản về nội dung địa phƣơng trong dạy học ở Trung học cơ sở. Tài liệu đã thiết kế các
kế hoạch bài học tích hợp các nội dung văn học, lịch sử, địa lí địa phƣơng Phú Yên
trong các môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí ở cấp Trung học cơ sở. Đây cũng là tài liệu
tham khảo cho các GV cấp THCS tham khảo và vận dụng vào việc giảng dạy của
mình. Tài liệu “G o trìn Địa lí địa p ươn tỉn P ú Yên” của Nguyễn Thị Ngạn
[68] và “G o trìn Lịch sử địa p ươn tỉn P ú Yên” Nguyễn Văn Thƣởng [92] đề
cập đến việc tiếp cận dạy học lịch sử và địa lí Phú Yên với đối tƣợng là sinh viên hệ
cao đẳng và đại học.
Thêm vào đó, tại Hội thảo khoa học „„Nghiên cứu và giảng dạy lịch sử - địa lí
địa p ươn tỉnh Phú Yên‟‟[59] do trƣờng Đại học Phú Yên tổ chức, các học giả, nhà
nghiên cứu cũng đã bàn luận về tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đƣa tài liệu
LSĐLĐP Phú Yên vào dạy học ở trƣờng phổ thông. Các tác giả đã đƣa ra các nội
dung địa phƣơng mới nghiên cứu và bàn luận về cách tổ chức đƣa các nội dung này
vào dạy học với các phƣơng pháp và hình thức dạy học nhằm tích cực hóa hoạt
động học tập của HS. Tuy nhiên, các đề xuất này chỉ vận dụng vào dạy học ở bậc
phổ thông trung học và các trƣờng đại học, cao đẳng.
Quan điểm dạy học tích hợp LSĐLĐP còn đƣợc vận dụng vào thiết kế chƣơng
19
trình môn học.Trong chƣơng trình tiểu học hiện hành, ở lớp 4, 5, nội dung lịch sử
tích hợp với nội dung địa lí tạo thành môn Lịch sử v Địa lí. Việc tích hợp 2 nội
dung này có sự phối hợp nhất định về nội dung, phƣơng pháp và kế hoạch dạy học
giữa hai phần. Chƣơng trình đã bƣớc đầu đƣa ra một số kĩ năng học tập cơ bản cho
HS: quan sát; thu thập và tìm kiếm tài liệu; đặt vấn đề (nêu thắc mắc, đặt câu hỏi),
trình bày kết quả học tập (nói, viết, sơ đồ, hình vẽ,...); vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn. Môn Lịch sử và Địa lí cũng là môn học có nhiều cơ hội để tích hợp
những vấn đề của thời đại nhƣ: giáo dục môi trƣờng, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,…. Các bài học là cơ hội để GV tích hợp nội dung
của địa phƣơng mình vào DH, giúp củng cố biểu tƣợng lịch sử, địa lí của Việt Nam
đồng thời giáo dục lòng yêu quê hƣơng, nơi sinh ra và lớn lên của các em. Để vận
dụng các kiến thức về lịch sử và địa lí vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn, HS
cũng phải huy động kiến thức của nhiều môn học khác nhau nhƣ: Toán, Tiếng Việt,
Mĩ thuật,….
Ngoài ra, để giúp GV có cơ hội giáo dục nội dung địa phƣơng cho HS, chƣơng
trình còn có một số tiết dạy LSĐLĐP; qua đó GV có nhiều điều kiện tổ chức đa dạng
các hoạt động dạy học nội dung về địa phƣơng cho HS. Tuy nhiên, tài liệu dạy về nội
dung địa phƣơng đƣợc biên soạn còn tự phát, thiếu tính đồng bộ và chƣa khai thác hết
nội dung về địa phƣơng, những tài liệu chỉ tập trung vào thiết kế các bài học để dạy
các tiết LSĐLĐP mà chƣa tập trung đi sâu vào tích hợp trong các bài học trong
chƣơng trình.
Qua nghiên cứu, có thể nhận thấy rằng có nhiều tài liệu đề cập đến các mức độ
và khía cạnh khác nhau của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP theo hƣớng tích cực hóa
hoạt động của HS và nhiều tài liệu đi sâu vào nghiên cứu việc DHTH các nội dung về
LSĐLĐP của các tỉnh thành trong cả nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có tài liệu nào nghiên
cứu dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học cũng nhƣ
hƣớng dẫn tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS
tiểu học tỉnh Phú Yên. Đây chính là mảng nội dung cần làm sáng tỏ trong luận án này.
20
* Nhận xét, đánh giá chung:
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP đã và đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ
các tổ chức xã hội quan tâm. Dạy học tích hợp LSĐLĐP đƣợc đánh giá là có vai trò
quan trọng trong sự phát triển của cá nhân và cộng đồng.
- Trong lĩnh vực giáo dục, tích hợp LSĐLĐP trong dạy học đã đƣợc nghiên
cứu và triển khai rộng rãi. Nhiều quốc gia trên thế giới đã lựa chọn thực hiện dạy
học tích hợp LSĐLĐP qua cách tiếp cận gắn với các vấn đề cụ thể, chủ yếu qua
cách tiếp cận nội dung lịch sử, địa lí, con ngƣời, địa điểm và môi trƣờng, thời gian
và sự thay đổi. Mỗi bang dựa vào chƣơng trình của quốc gia để xây dựng các nội
dung phù hợp với địa phƣơng mình. Các đối tƣợng đƣợc nghiên cứu cũng rất đa
dạng, phong phú. Ở Việt Nam, môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có nhiều cơ hội để
tích hợp nội dung LSĐLĐP và các vấn đề xã hội qua các chủ đề và bài học đƣợc
xây dựng trong chƣơng trình và SGK.
- Môn Tìm hiểu xã hội/ Khoa học xã hội (ở thế giới) và môn Lịch sử và Địa lí
(ở Việt Nam) là môn học đƣợc xây dựng theo hƣớng tiếp cận giáo dục vấn đề địa
phƣơng. Qua chƣơng trình môn học, GV sử dụng các phƣơng pháp và hình thức dạy
học tích cực chú trọng đến việc HS tƣơng tác, điều tra, khảo sát để HS không chỉ
khắc sâu đƣợc kiến thức về lịch sử và địa lí của đất nƣớc mà còn tìm hiểu đƣợc kiến
thức về LSĐLĐP mình.
1.2. Lí luận về dạy học tích hợp
1.2.1. Khái niệm về dạy học tích hợp
1.2.1.1. Tích hợp
Tích hợp là một thuật ngữ đƣợc sử dụng nhiều trong lĩnh vực khoa học và kĩ thuật,
đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin, kĩ thuật điện tử,... Xét trong phạm vi hẹp, lĩnh vực
giáo dục, thuật ngữ “tích ợp” còn đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau nhƣ:
Thuật ngữ “tích hợp” tƣơng đƣơng với các từ “intégration” (tiếng Pháp) hay
“intergation” (tiếng Anh) có gốc Latin (integer) có nghĩa là “whole” hay “to n b
to n t ể”. Tích hợp đƣợc hiểu là sự phối hợp các hoạt động khác nhau, các thành
phần khác nhau của một hệ thống để bảo đảm sự hài hòa chức năng và mục tiêu
hoạt động của hệ thống ấy [90].
21
Theo từ điển Giáo dục học: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tƣợng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch dạy học” [43; tr.384].
Theo Từ điển tiếng Việt: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chƣơng
trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa
là sự thống nhất, hòa hợp, kết hợp”[75; tr.981].
Xét trên lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ tích hợp đƣợc bàn luận dƣới nhiều cách
hiểu khác nhau nhƣ:
Nguyễn Thị Thấn bàn luận: “Tích hợp (integate) là sự kết hợp một cách hữu
cơ, có hệ thống các kiến thức, khái niệm quen thuộc, các môn học khác nhau thành
một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc
đề cập trong các môn học đó” [85].
Theo Đỗ Hƣơng Trà, Trần Thị Thanh Thủy “Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất,
sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự hợp nhất hay cá thể hóa các bộ phận khác nhau để
đƣa tới một đối tƣợng mới nhƣ là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất
của các thành phần, đối tƣợng chứ không phải là phép cộng giản đơn những thuộc
tính của những thành phần ấy”[91; tr.13], [94].
Nhƣ vậy, có nhiều phát biểu khác nhau về tích hợp nhƣng có điểm chung về
quan niệm tích hợp. Chúng ta có thể hiểu:
- Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống những kiến thức trong
một môn học hoặc giữa các môn học với nhau thành một thể thống nhất.
- Tích hợp là lồng ghép những nội dung cần thiết vào nội dung vốn có của
môn học. Đây là một trong những quan điểm giáo dục nhằm nâng cao NL ngƣời
học, giúp ngƣời học tiếp thu, vận dụng kiến thức, kĩ năng mà mình học đƣợc nhằm
giải quyết một vấn đề.
1.2.1.2. Dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp (DHTH) là một quan niệm dạy học nhằm hình thành và phát
triển ở HS những NL cần thiết trong đó có NL vận dụng kiến thức vào giải quyết có
hiệu quả những tình huống thực tiễn.
22
Theo Từ điển Giáo dục học: “DHTH là hành động liên kết các đối tƣợng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch dạy học”[43; tr.321]
Bên cạnh đó, thuật ngữ DHTH đƣợc đề cập dƣới nhiều tiếp cận khác nhau nhƣ:
Tại Hội nghị phối hợp trong chƣơng trình của UNESCO - Paris 1972, Các học
giả đã đƣa ra định nghĩa: DHTH các khoa học là m t cách trình bày các khái n ệm và
nguyên lí khoa ọc cho phép d ễn đạt sự t ốn n ất cơ bản của tư tưởn khoa ọc
tránh n ấn quá mạn oặc quá sớm sự sai khác ữa các khoa ọc; Tại hội nghị, nhiều
đại biểu cũng cho rằng DHTH nhằm hƣớng đến các mục tiêu: (1) Gắn HS với những
tình huống học tập có thực trong cuộc sống; (2) Vận dụng những NL cơ bản cần cho
HS vào xử lí các tình huống có ý nhĩa trong cuộc sống, tạo nền tảng, động lực cho hoạt
động học tập tiếp theo; (3) Thiết lập mối liên hệ giữa các kiến thức đã học và vận dụng
các kiến thức đó vào tình huống thực, có ý nghĩa trong cuộc sống [33].
Nguyễn Đức Cƣơng [29; tr.520] cho rằng: “DHTH là dạy học những nội dung
kiến thức liên quan đến hai hay nhiều môn học. “Tích hợp” là nói đến phƣơng pháp
và mục tiêu của hoạt động dạy học. DHTH phải xác định các nội dung kiến thức
của hai hay nhiều môn học (liên môn) để dạy học, tránh việc ngƣời học phải học lại
cùng một nội dung ở những môn học khác nhau. Đối với những kiến thức liên môn
nhƣng có một môn chiếm ƣu thế thì có thể bố trí dạy trong chƣơng trình của môn đó
và không dạy lại ở các môn khác”.
Theo Đỗ Ngọc Thống [89; tr. 2] “DHTH là định hƣớng dạy học trong đó GV tổ
chức, hƣớng dẫn để HS phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng…
thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, thông qua đó mà hình thành những kiến thức, kĩ năng
mới; giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống đƣợc thực hiện
ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng; phát triển đƣợc NL cần thiết,
nhất là NL vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và giải quyết vấn đề”.
Ở góc độ lí luận dạy học, theo Nguyễn Văn Khải [57] : “DHTH tạo ra các tình
huống liên kết tri thức các môn học, đó là cơ hội phát triển các NL của HS. Khi xây
dựng các tình huống vận dụng kiến thức, HS sẽ phát huy đƣợc NL tự lực, phát triển tƣ
23
duy sáng tạo. DHTH các khoa học sẽ làm giảm trùng lặp nội dung dạy học các môn
học, làm giảm tình trạng quá tải của nội dung học tập, đồng thời hiệu quả dạy học đƣợc
nâng lên. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, do đòi hỏi của xã hội, nhiều tri thức cần thiết
mới đều muốn đƣợc đƣa vào nhà trƣờng”.
Theo Xaviers Roegirs [78]: Khoa sƣ phạm tích hợp là một quan niệm về quá
trình học tập trong đó toàn thể các quá trình học tập góp phần hình thành ở
HS những NL rõ ràng, có dự tính trƣớc những điều cần thiết nhằm phục vụ cho quá
trình học tập và hòa nhập vào thực tiễn cuộc sống. Khoa sƣ phạm tích hợp làm cho
quá trình học tập có ý nghĩa.
Dạy học tích hợp là hành động liên kết hữu cơ, có hệ thống giữa các đối tƣợng
học tập, nghiên cứu của một số môn học khác nhau để tạo thành nội dung thống nhất,
dựa trên các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đã đƣợc đề cập trong các môn học đó
nhằm hình thành các NL cần thiết ở HS [91]. Trong DHTH, HS đƣợc hƣớng dẫn vận
dụng phối hợp những kiến thức, kĩ năng để giải quyết một tình huống phức hợp -
thƣờng gắn với thực tiễn. Từ đó, HS nắm vững kiến thức, hình thành khái niệm, phát
triển NL và các phẩm chất cá nhân.
Nhƣ vậy, theo tác giả, DHTH là định hƣớng dạy học giúp HS phát triển khả
năng huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng,... thuộc nhiều lĩnh vực vào giải quyết có
hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống; phát triển đƣợc những NL cần
thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề.
1.2.2. Mục tiêu dạy học tích hợp
Quan điểm DHTH đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng những quan niệm nhằm
phát triển tích cực ngƣời học trong dạy và học [17],[18],[29],[46]. Tựu chung,
DHTH thể hiện ở những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Dạy học tích hợp giúp ngƣời dạy xác định rõ mục tiêu, lựa chọn những nội
dung quan trọng khi tổ chức dạy học. Những nội dung quan trọng thƣờng là những
nội dung cốt yếu trong học tập vì chúng thiết thực cho việc vận dụng vào cuộc sống
thực và chúng là nền tảng cho các hoạt động học tập tiếp theo. Từ đó GV có thể tạo
điều kiện để nâng cao kiến thức cho HS khi cần thiết.
24
- Dạy học tích hợp phát triển ở HS NL giải quyết những vấn đề phức hợp và
giúp cho việc học trở nên có ý nghĩa hơn đối với HS so với việc dạy học hay giáo dục
một cách riêng rẽ. Thực tế hiện nay, nhiều điều nhà trƣờng dạy cho ngƣời học nhƣng
chƣa thực sự cần thiết cho cuộc sống, ngƣợc lại có những NL cơ bản chƣa có đủ thời
gian để hình thành và rèn luyện.
- Dạy học tích hợp dạy cho HS cách sử dụng kiến thức trong bối cảnh thực
tiễn. Thay vì nhồi nhét cho ngƣời học nhiều kiến thức đủ loại lí thuyết, DHTH nên
chú trọng vào luyện tập cho ngƣời học NL vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học
vào tình huống thực tiễn, có ích cho cuộc sống cá nhân và có NL sống tự lập.
- Dạy học tích hợp thiết lập mối quan hệ giữa các kiến thức đã học. Trong quá
trình học tập, từ nội dung khác nhau của mỗi môn học, ngƣời học phải khái quát các
khái niệm đã học một cách có hệ thống trong phạm vi từng môn học hay giữa các
môn học với nhau. Thông tin càng phong phú, càng đa dạng thì tính hệ thống phải
càng cao, từ đó các em mới làm chủ thực sự đƣợc kiến thức và dễ dàng vận dụng kiến
thức đã học khi gặp phải những tình huống bất ngờ, thách thức trong cuộc sống.
Nhƣ vậy, Dạy học tích hợp là một quan điểm dạy học nhằm mục tiêu phát triển
phẩm chất và NL ngƣời học để ngƣời học có thể vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã
học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. DHTH phát triển tính tích cực học tập
của HS, góp phần trong việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học.
1.2.3. Đặc điểm dạy học tích hợp
Theo các tài liệu về dạy học tích hợp [16], [17], [18], [29], [48], [91] DHTH
có những đặc điểm sau:
1.2.3.1. Dạ ọc tíc ợp ướn tớ n ườ ọc
Đặc điểm này yêu cầu ngƣời học là chủ thể của hoạt động học. Ngƣời học phải
tự học, tự nghiên cứu khám phá kiến thức. Ngƣời học không chỉ đặt mình vào kiến
thức có sẵn ở trong bài dạy mà còn phải đặt mình vào tình huống thực của cuộc sống,
từ đó tự phát hiện ra điều chƣa biết, điều cần tìm hiểu, tức là khám phá kiến thức cho
bản thân. DHTH chú trọng đến kết quả học tập của ngƣời học, hƣớng ngƣời học vận
25
dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. Điều này yêu cầu quá
trình học tập phải đảm bảo hiệu quả và chất lƣợng để thực hiện nhiệm vụ đƣa ra.
1.2.3.2. Dạ ọc tíc ợp ướn tớ p t tr ển n n lực
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học phải phát huy tối đa NL của mình. Đó là sự
tích cực, chủ động tìm tòi kiến thức của ngƣời học. GV chỉ là ngƣời tổ chức và hƣớng
dẫn, khuyến khích ngƣời học tự chiếm lĩnh kiến thức bằng chính hành động của
mình. Trong quá trình giải quyết vấn đề ngƣời học có thể rút ra những kiến thức chƣa
khoa học, chƣa chính xác. HS cũng có thể căn cứ vào kết luận của GV để tự rút kinh
nghiệm và thay đổi về cách học của mình cho phù hợp, nhận ra những điểm sai và
biết sửa sai đó là biết cách học.
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc yêu cầu phải tự thể hiện mình, hình
thành và phát triển NL hợp tác với nhóm, với lớp. Sự hợp tác nhóm sẽ đƣa ra các
cách giải quyết mới mẻ, sáng tạo, thúc đẩy các thành viên khác hứng thú tham gia
vào giải quyết vấn đề.
1.2.3.3. Dạ ọc tíc ợp kết ợp ữa lí t u ết vớ t ực n
Đây là quá trình dạy học qua đó ngƣời học hình thành NL học tập nhằm đáp
ứng đƣợc mục tiêu của chủ đề, bài học. Ngƣời học cần đƣợc phát triển các năng lực
tƣơng ứng với mục tiêu của chƣơng trình môn học (Lịch sử và Địa lí). Do đó, việc
dạy kiến thức lí thuyết không chỉ ở mức độ hàn lâm mà cần phải hỗ trợ cho việc
phát triển các NL thực hành ở mỗi ngƣời học. Ngƣời dạy cần định hƣớng, giúp đỡ,
tổ chức và điều chỉnh, động viên các hoạt động của ngƣời học đồng thời khuyến
khích ngƣời học nảy sinh nhu cầu, tạo hứng thú để đƣa ra kết quả mới.
1.2.3.4. Dạ ọc tíc ợp đặt n ườ ọc v o tìn uốn t ực tế
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã
học vào giải quyết những tình huống thực tiễn. Ngƣời học phải quan sát, thảo luận
nhiệm vụ đặt ra theo suy nghĩ của cá nhân, tự lực tìm cách giải quyết để khám phá
những điều mình chƣa hiểu mà không phải thụ động tiếp thu những tri thức từ GV
cung cấp. Ngƣời học cần phải tiếp nhận tình huống học tập qua các phƣơng tiện dạy
học, phân tích tình huống để phát hiện mối quan hệ bản chất của sự vật, hiện tƣợng.
26
Hoạt động dạy học tích hợp cũng cần có sự kiểm soát, củng cố những nhận thức
của ngƣời học. Việc kiểm soát đƣợc thực hiện qua thông tin của hoạt động tự đánh giá,
điều chỉnh. Việc đánh giá các NL của ngƣời học phải dựa vào việc ngƣời học đã vận
dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện giải quyết các tình huống phức hợp trong
cuộc sống. Việc đánh giá đƣợc thực hiện ở từng cá nhân ngƣời học dựa trên mức độ
hoàn thành công việc theo các tiêu chí đánh giá của chủ đề, môn học.
1.2.4. Hình thức và mức độ dạy học tích hợp
Tích hợp trong giáo dục đƣợc triển khai trong thiết kế chƣơng trình và tổ chức
dạy học. Mức độ tích hợp đƣợc các nhà giáo dục phân biệt theo các quan điểm khác
nhau. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả bàn về hình thức và mức độ tích
hợp qua việc tổ chức dạy học.
Tác giả Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Công Khanh... trong Dạy học tích hợp
phát triển n n lực học sinh cho rằng “Có 3 hình thức tích hợp trong dạy học: lồng
ghép/liên hệ, vận dụng kiến thức liên môn và hòa trộn” cụ thể nhƣ sau [91]:
+ Lồng ghép/liên hệ: Đó là cách tổ chức đƣa các nội dung, vấn đề liên quan đến
thực tiễn, xã hội vào nội dung chủ đạo của bài học của môn học. Ở hình thức này, các
môn học vẫn đƣợc dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, GV có thể nhận ra mối quan hệ giữa kiến
thức môn học chủ đạo với nội dung của các môn học khác và tiến hành lồng ghép các
kiến thức đó ở những nội dung, hoạt động thích hợp.
Dạy học tích hợp có thể tiến hành ở nhiều thời điểm trong quá trình bài học. Các
chủ đề gắn với nhu cầu của ngƣời học, thực tiễn tạo ra nhiều cơ hội để tổ chức dạy học
lồng ghép. Sơ đồ “xƣơng cá” thể hiện mối quan hệ giữa kiến thức của các môn học
(trục chính) với những kiến thức của những môn học khác (các nhánh) nhƣ sau:
ìn 1.1. Sơ đồ “xươn c ”
27
+ Vận dụng kiến thức liên môn: Hoạt động dạy học đƣợc tiến hành xung quanh
các chủ đề mà ở đó ngƣời học phải vận dụng các kiến thức từ nhiều môn học khác
nhau để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
Mối quan hệ giữa các môn học khác nhau trong chủ đề đƣợc thể hiện qua sơ đồ
“mạng nhện”. Theo đó, nội dung các môn học vẫn đƣợc dạy học riêng biệt để đảm
bảo tính hệ thống; ngoài ra, trong chủ đề hội tụ, nội dung này vẫn đƣợc tiến hành qua
sự kết nối giữa các môn học khác nhau bằng cách vận dụng kiến thức liên môn.
ìn 1.2. Sơ đồ “mạng nhện
+ Hòa tr n: Quá trình dạy học là tiến trình “không môn học”, có nghĩa là nội
dung kiến thức của bài học gồm nội dung của nhiều môn học khác nhau. Do vậy,
nội dung của chủ đề tích hợp sẽ không đƣợc dạy ở những môn học riêng rẽ. Hình
thức này là tổng hợp kiến thức của hai hay nhiều môn học. Ở hình thức tích hợp
này, GV cần phối hợp nội dung học tập của các môn học khác nhau qua tình
huống tích hợp, xoay quanh mục tiêu chung của các môn học để tạo thành chủ đề
học tập phù hợp.
- Đỗ Hƣơng Trà cho rằng có 3 dạng tích hợp gồm: đa môn học, liên môn học
và xuyên môn học [93]. Trong đó đa môn học là nội dung các môn học đƣợc đặt
cạnh nhau nhƣng vẫn đƣợc dạy một cách riêng biệt; liên môn tạo cho ngƣời học
giải quyết vấn đề học tập là một tình huống phức hợp, thực tiễn.
- Quan điểm của Susan M.Drake [123] có 5 hình thức tích hợp, cụ thể:
+ Tích hợp trong nội bộ môn học.
28
+ Kết hợp lồng ghép: Nội dung nào đó đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình có
sẵn. Ví dụ: chƣơng trình ở Mỹ lồng ghép nội dung toàn cầu hóa.
+ Tích hợp đa môn: Có những chủ đề, vấn đề chung của nhiều môn học tuy
nhiên các môn học này vẫn đƣợc nghiên cứu độc lập theo góc độ riêng biệt.
+ Tích hợp liên môn: Các môn học đƣợc liên kết với nhau và các môn này có
những vấn đề, chủ đề, chuẩn liên môn; những khái niệm và những ý tƣởng lớn là chung.
+ Tích hợp xuyên môn: Đây là cách tiếp cận giúp ngƣời học tiếp nhận kiến
thức từ cuộc sống thực tiễn.
Nhƣ vậy, đề tài tiếp cận nghiên cứu theo hình thức tích ợp lồn ghép theo
Susan M.Drake và lồng ghép/ liên hệ của Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Công
Khanh.. Trong hình thức này có 3 mức độ tích hợp nhƣ sau:
- Tích hợp toàn phần (integration): Trong mức độ này, nội dung bài học chính
là nội dung dạy học tích hợp đƣợc đƣa vào chƣơng trình và SGK. Ở đây, nội dung
dạy học tích hợp có thể là một mạch kiến thức, chủ đề, một hay một số bài học thể
hiện trọn vẹn nội dung dạy học tích hợp.
- Lồng ghép (infusion): Ở mức độ tích hợp này, một số nội dung, hoạt động
của bài học cũng chính là nội dung dạy học tích hợp đƣợc đƣa vào chƣơng trình và
SGK với các mức độ khác nhau:
+ Nội dung lồng ghép có thể đƣợc thể hiện trong 1 mục, 1 hoạt động, một
đoạn hoặc 1 số câu trong nội dung bài học.
+ Nội dung lồng ghép có thể đƣợc đƣa vào các bài đọc thêm sau bài học chính
khóa nhằm bổ sung thêm kiến thức về nội dung tích hợp.
- Liên hệ (Permeation): Trong mức độ này, các kiến thức về nội dung tích hợp
không đƣợc trình bày rõ trong SGK, nhƣng dựa vào các kiến thức của bài học, GV
có thể bổ sung các kiến thức tích hợp bằng cách liên hệ các kiến thức về đã đƣợc
khảo sát để đƣa vào bài học cho phù hợp.
Dựa vào các mức độ tích hợp trong dạy học đƣợc phân tích trên đây, có dạng
bài dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí nhƣ sau:
- Dạng 1: Toàn bài có nội dung dạy học về LSĐLĐP. Trong chƣơng trình môn
Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, các bài học tích hợp toàn bài đƣợc thực hiện ở các tiết
29
Lịch sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. Các
nội dung thể hiện trong dạng bài này: Thiên nhiên và con ngƣời địa phƣơng, Hoạt
động kinh tế của địa phƣơng, Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phƣơng.
- Dạng 2: Bài học có một số nội dung, hoạt động lồng ghép dạy học về
LSĐLĐP. Dạng bài học này, GV có thể tổ chức dạy học ở nhiều chủ đề và nội dung
bài học khác nhau nhƣ bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4).
- Dạng 3: Bài học có một hoặc nhiều nội dung có khả năng bổ sung, liên hệ
kiến thức về LSĐLĐP. Các kiến thức về địa phƣơng không đƣợc nêu rõ trong SGK
nhƣng GV dựa vào kiến thức bài học để có thể liên hệ các kiến thức địa phƣơng
nhằm làm rõ kiến thức bài học, đây cũng là điều kiện thuận lợi để dạy học tích hợp
LSĐLĐP vào dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Trong chƣơng trình môn
Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, dạng bài này thể hiện ở mạch Vùng biển Việt Nam
(phần Địa lí lớp 4), Địa lí Việt Nam (phần Địa lí lớp 5) và phần Lịch sử lớp 4, 5 các
kiến thức địa phƣơng đƣợc liên hệ vào những bài học đƣợc phân phối trong chƣơng
trình ví dụ bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế (phần Lịch sử lớp 5),…
1.2.5. Qui trình dạy học tích hợp
Có nhiều quan niệm khác nhau về qui trình tổ chức dạy học tích hợp.
Trong tài liệu Tập huấn “Dạy học tích hợp ở trƣờng tiểu học”, các tác giả cho
rằng quá trình lựa chọn và xây dựng bài học tích hợp cần thực hiện theo 6 bƣớc cơ
bản sau [17]:
Bƣớc 1: Khảo sát chƣơng trình và SGK để xác định các nội dung bài học có liên
quan với nhau hoặc liên quan ở một vấn đề nào đó trong thực tiễn cần giáo dục HS.
Bƣớc 2: Xác định bài học, chủ đề tích hợp bao gồm môn học và tên bài học.
Bƣớc 3: Xác định mục tiêu bài học/chuyên đề tích hợp
Bƣớc 4: Dự kiến thời lƣợng cho bài học tích hợp, thời điểm thực hiện bài dạy
tích hợp.
Bƣớc 5: Xây dựng nội dung cho bài học tích hợp
Bƣớc 6: Xây dựng kế hoạch bài học tích hợp, gồm kế hoạch và đánh giá.
Qui trình trên đƣợc vận dụng cho dạy học tích hợp theo hình thức liên môn.
30
Theo tác giả Trần Thị Thanh Thủy [91], việc tổ chức dạy học tích hợp gồm 7
bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu và sản phẩm đầu ra của HS
Bƣớc 2: Lựa chọn nội dung, tình huống tích hợp
Bƣớc 3: Xác định các yếu tố khác của quá trình dạy học
Bƣớc 4: Thiết kế các hoạt động dạy học
Bƣớc 5: Xây dựng công cụ đánh giá
Bƣớc 6: Tổ chức dạy học
Bƣớc 7: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học
Tác giả Nguyễn Văn Biên [7] cho rằng, tổ chức dạy học tích hợp có thể thực
hiện qua 7 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Lựa chọn chủ đề
Bƣớc 2: Xác định các vấn đề (câu hỏi) cần giải quyết trong chủ đề
Bƣớc 3: Xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết các vấn đề
Bƣớc 4: Xây dựng mục tiêu dạy học chủ đề
Bƣớc 5: Xây dựng các nội dung hoạt động dạy học của chủ đề
Bƣớc 6: Lập kế hoạch dạy học chủ đề
Bƣớc 7: Tổ chức dạy học và đánh giá
Qui trình của Nguyễn Văn Biên và Trần Thị Thanh Thủy phù hợp với việc xây
dựng các chủ đề dạy học tích hợp liên môn, đồng thời qui trình này cũng thích hợp
với việc tổ chức dạy học tích hợp một nội dung giáo dục vào một môn học ở tiểu
học. Tuy nhiên, qui trình chƣa thể hiện rõ cách thức lựa chọn các nội dung để tích
hợp vào dạy học.
Theo tài liệu “Hƣớng dẫn giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua môn Địa lí
lớp 8,9”, các tác giả đã đƣa ra qui trình tích hợp nội dung biến đổi khí hậu vào
chƣơng trình chính khóa gồm 5 bƣớc nhƣ sau [69]:
Bƣớc 1: Xác định các kiến thức có liên quan đến biến đổi khí hậu
Bƣớc 2: Xác định các địa chỉ tích hợp biến đổi khí hậu vào trong các bài học,
môn học ở các cấp khác nhau.
31
Bƣớc 3: Xây dựng các modul hoặc các bài giảng tích hợp nội dung biến đổi
khí hậu.
Bƣớc 4: Tổ chức dạy học thử nghiệm
Bƣớc 5: Điều chỉnh và cập nhật bài giảng
Qui trình trên đã thể hiện việc DHTH nội dung giáo dục vào môn học cụ thể.
Đây là gợi ý giúp GV có những cách thức thực hiện tích hợp, tuy nhiên qui trình
chƣa đề cập đến việc đánh giá HS qua DHTH.
Nhận xét: Qua nghiên cứu, tìm hiểu các qui trình DHTH các nội dung giáo
dục vào môn học cụ thể, tác giả nhận thấy các qui trình đề cập ở trên đã đầy đủ các
bƣớc để tổ chức DHTH trong đó việc lập kế hoạch DHTH là vấn đề quan trọng, là
điều kiện để GV định hƣớng cách thức để thực hiện tổ chức dạy học tích hợp. Tuy
nhiên, mỗi tác giả có cách tiếp cận và qui trình khác nhau và cần mô tả, cụ thể hóa
từng bƣớc thực hiện trong qui trình. Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy qui trình tổ
chức dạy học của tác giả Trần Thị Thanh Thủy và nhóm tác giả của tài liệu tập huấn
là thích hợp với hƣớng nghiên cứu của đề tài.
1.3. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa lí ở
tiểu học
1.3.1. Khái niệm dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương
“Dạy học tích hợp thông qua môn học là đƣa những nội dung giáo dục có liên
quan vào quá trình dạy học các môn học nhƣ: tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống,
giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo, giáo dục sử
dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trƣờng, an toàn giao thông...” [16]
Từ đó, có thể hiểu: Dạy học tích hợp LSĐLĐP là quá trình GV hƣớng dẫn, tổ
chức để phát triển ở HS khả năng khai thác, tổng hợp kiến thức, vốn hiểu biết của
HS về địa phƣơng mình, qua đó giúp HS hiểu sâu sắc hơn không chỉ lịch sử, địa lí
của tổ quốc, mà còn khắc sâu kiến thức của địa phƣơng mình; giải quyết có hiệu
quả các tình huống trong học tập và trong cuộc sống; phát triển đƣợc NL cần thiết,
nhất là NL vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và giải quyết vấn đề. Tùy theo
nội dung của bài học lịch sử và địa lí, GV có thể tích hợp ở các mức độ khác nhau
32
sao cho đảm bảo khai thác đúng kiến thức về lịch sử và địa lí mà vẫn dễ dàng dẫn
dắt HS khám phá nội dung địa phƣơng theo các kiến thức trong bài học đã cho.
Dạy học tích hợp LSĐLĐP cần có sự phối hợp đồng bộ các điều kiện nhƣ: nội
dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV. Qua đó GV tổ chức các
hoạt động dạy học nhằm tạo điều kiện cho HS phát triển toàn diện từ kiến thức đến
nhân cách, các NL cần thiết trong học tập và trong cuộc sống để đem đến hiệu quả
cao trong dạy học.
1.3.2. Chương trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học
1.3.2.1. Quan đ ểm xây dựn c ươn trìn
Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đƣợc xây dựng dựa trên
quan điểm [139]
* C ươn trìn lựa chọn yếu tố cốt lõi là hoạt đ ng của con n ười và những
thành tựu của hoạt đ n đó tron k ôn an v t ời gian. Vì vậy chƣơng trình
gồm 2 phần cơ bản sau:
- Thời gian và tiến trình lịch sử dân tộc
- Không gian với những điều kiện hoạt động chủ yếu của con ngƣời hiện nay.
* Gắn vớ địa p ươn : Chƣơng trình dành thời gian từ 10 - 15% tổng thời gian
học cho nội dung tìm hiểu địa phƣơng.
1.3.2.2. Mục t êu c ươn trìn
Môn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS: [139]
* Có hiểu biết cơ bản, thiết thực về:
- Các sự kiện, hiện tƣợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu, tƣơng đối có hệ thống
theo dòng thời gian lịch sử của Việt Nam từ buổi đầu dựng nƣớc cho tới nay.
- Các sự vật, hiện tƣợng và các mối quan hệ địa lí đơn giản của Việt Nam, các
châu lục và một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
* Bƣớc đầu hình thành và rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát sự vật, hiện tƣợng; thu thập, tìm kiếm tƣ liệu lịch sử, địa lí từ các
nguồn khác nhau.
- Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập và chọn thông tin để giải đáp.
33
- Trình bày lại kết quả học tập bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,...
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.
* Từng bƣớc phát triển ở HS những thái độ và thói quen
- Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về môi trƣờng xung quanh các em.
- Yêu thiên nhiên, con ngƣời, quê hƣơng, đất nƣớc.
- Tôn trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và văn hóa gần gũi với HS.
1.3.2.3. N dun c ươn trìn
Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học bao gồm những nội dung sau [139]:
- Phần Lịch sử bắt đầu đƣợc dạy từ lớp 4 bao gồm những kiến thức về Lịch sử
Việt Nam từ buổi đầu dựng nƣớc (khoảng năm 700 TCN) đến buổi đầu thời Nguyễn
và lớp 5 gồm những kiến thức từ thực dân Pháp xâm lƣợc nƣớc ta (1858) đến những
năm sau 1975. Mỗi bài học là một sự kiện, hiện tƣợng hay nhân vật lịch sử tiêu biểu,
điển hình của một giai đoạn nhất định trong một bối cảnh cụ thể và liên quan tới rất
nhiều sự kiện, hiện tƣợng và các nhân vật lịch sử trong bối cảnh đó. Qua các bài học,
các kiến thức về LSĐP cũng đƣợc tích hợp theo tiến trình lịch sử của đất nƣớc.
- Phần Địa lí 4 chủ yếu cung cấp biểu tƣợng địa lí và bƣớc đầu hình thành một
số khái niệm và mối quan hệ địa lí đơn giản. Thông qua dạy học những nội dung
đặc trƣng của các vùng miền, lãnh thổ khác nhau của Việt Nam nhƣ: miền núi và
trung du, miền đồng bằng, vùng biển Việt Nam. Đây là những mạch nội dung giúp
GV có thể dạy học tích hợp nội dung địa phƣơng. Phần Địa lí lớp 5 trình bày kiến
thức địa lí tƣơng đối hệ thống theo trật tự từ đặc điểm tự nhiên dân cƣ, tới đặc điểm
kinh tế Việt Nam, sơ lƣợc địa lí các châu lục, các quốc gia tiêu biểu của các châu
lục đó, các đại dƣơng.
Bên cạnh đó, chƣơng trình còn phân phối 2 tiết LSĐP ở mỗi lớp và 2 tiết
ĐLĐP ở lớp 5, đây là cơ hội để GV có thể tổ chức dạy học tích hợp nội dung địa
phƣơng, giúp HS khám phá, tìm hiểu hơn về địa phƣơng của mình.
1.3.2.4. Mối quan hệ giữa lịch sử v địa lí trong môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học
Nội dung lịch sử và địa lí ở trƣờng phổ thông có mối quan hệ, gắn kết với
nhau và tác động qua lại lẫn nhau. Các sự kiện, quá trình lịch sử đều diễn ra trong
34
không gian địa lí và chịu tác động bởi các yếu tố địa lí và ngƣợc lại, các hoạt động
lịch sử cũng tác động không nhỏ đến các yếu tố địa lí. Ở tiểu học, nội dung lịch sử
và địa lí đƣợc thể hiện tích hợp trong môn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành
và chƣơng trình mới).
Tính tích hợp nội dung lịch sử và địa lí đƣợc thể hiện ở sự kết hợp ở nội
dung kiến thức của cả hai môn học trong một bài học. Trong đó, bài học Lịch sử có
kết hợp một số kiến thức về nội dung địa lí, hoặc trong bài học Địa lí có tích hợp
một số kiến thức về lịch sử. Ví dụ: bài 1: Nƣớc Văn Lang (phần Lịch sử lớp 4 -
Chƣơng trình hiện hành) và chủ đề V n Lan - Âu Lạc ( chƣơng trình mới) giới
thiệu về sự ra đời và những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời
Việt cổ; bài học còn tích hợp kiến thức địa lí ở việc xác định vị trí địa lí của nƣớc
Văn Lang trên lƣợc đồ, hoạt động sản xuất của ngƣời Việt cổ. Hay ở bài 9: Các dân
tộc và sự phân bố dân cƣ (phần Địa lí lớp 5- chƣơng trình hiện hành) và chủ đề:
Dân cư v dân t c ở V ệt Nam (chƣơng trình mới) ngoài giới thiệu sơ lƣợc về sự
phân bố dân cƣ (dân tộc, mật độ dân số,…), GV có thể tích hợp nội dung lịch sử về
sự thay đổi về các dân tộc, mật độ dân số của địa phƣơng trong giai đoạn lịch sử từ
năm 1898 đến 2015,…
Việc tích hợp các kiến thức lịch sử và địa lí trong cùng một bài học nhằm
giúp HS có sự tƣơng tác, kết nối một cách tốt nhất các kiến thức giữa hai phần của
môn học. Sự tích hợp này giúp HS biết đặt sự kiện lịch sử trong bối cảnh địa lí hoặc
đánh giá sự tác động của các nhân tố địa lí trong tiến trình lịch sử, từ đó giúp HS
phát triển năng lực vận dụng các kiến thức lịch sử và địa lí vào trong bối cảnh cụ
thể, giúp nâng cao hiệu quả của việc dạy học môn Lịch sử và Địa lí.
1.3.3. Vai trò dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương ở tiểu học
Dạy học LSĐLĐP có vai trò vô cùng quan trọng đối với dạy học ở trƣờng phổ
thông nói chung và nhà trƣờng tiểu học nói riêng [26], [27], [30], [100].
Trong quá trình dạy học ở nhà trƣờng phổ thông mỗi môn học đều có vai trò
nhất định; LSĐLĐP không đƣợc xem là môn học riêng mà là nội dung dạy học
đƣợc tích hợp vào trong các môn học và hoạt động giáo dục. LSĐLĐP là nguồn tri
35
thức để HS không những hiểu biết thêm về quê hƣơng mà còn hiểu sâu sắc hơn về
lịch sử, địa lí của đất nƣớc, thấy đƣợc mối liên hệ chặt chẽ giữa LSĐLĐP và LSĐL
của dân tộc. Việc thực hiện dạy học LSĐLĐP sẽ góp phần vào thực hiện mục tiêu
giáo dục nói chung cũng nhƣ môn Lịch sử và Địa lí ở trƣờng Tiểu học nói riêng.
LSĐLĐP là nguồn tri thức quan trọng giúp HS hiểu biết về lịch sử địa phƣơng
mình, về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, công cuộc xây dựng và phát triển của
địa phƣơng. Qua dạy học LSĐLĐP, HS có những nhận thức cụ thể và sinh động về
những truyền thống tốt đẹp của quê hƣơng đất nƣớc của cha ông, những đặc trƣng
tiêu biểu của địa phƣơng mình và những thành tựu mà quê hƣơng mình đạt đƣợc.
Từ đó góp phần giáo dục tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc; bồi dƣỡng tình cảm, ý thức
trách nhiệm của HS đối với quê hƣơng.
Qua các hoạt động học tập về LSĐLĐP, các kĩ năng, NL học tập bộ môn cũng
đƣợc rèn luyện và phát triển nhƣ: vẽ bản đồ, lƣợc đồ, sƣu tầm tài liệu, khảo sát, điều
tra, so sánh, nhận xét, đánh giá,…các thông tin thu thập đƣợc để có biểu tƣợng về sự
kiện, hiện tƣợng về lịch sử và địa lí.
Khi GV tích hợp nội dung LSĐLĐP vào bài học sẽ tạo sự hứng thú, tính tích cực,
tự giác học tập của HS. Những kiến thức thực tiễn về địa phƣơng sẽ tạo điều kiện cho
HS tích cực, chủ động, sáng tạo, có thể vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong học
tập và cuộc sống, tham gia xây dựng quê hƣơng tƣơi đẹp.
1.3.4. Khả năng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học
1.3.4.1. M t số v n bản chỉ đạo
Việc tổ chức dạy học tích hợp nội dung địa phƣơng vào các môn học và hoạt
động giáo dục đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm triển khai từ rất lâu. Công
văn 5982/BGDĐT-GDTH V/v Hƣớng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng
các môn học ở Tiểu học ban hành ngày 7 tháng 7 năm 2008 yêu cầu: [15]
Từ năm học 2008 - 2009, Bộ GD - ĐT yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ
đạo việc dạy học phần nội dung giáo dục địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa lí cấp
36
Tiểu học nhƣ sau:
a. Hình thức tổ chức
Một số kiến thức LSĐLĐP đã đƣợc phản ánh vào nội dung các bài học của môn
học. Vì vậy, việc tổ chức các nội dung LSĐLĐP cần đƣợc Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo dƣới hình thức:
- Liên hệ với n i dung bài học: đối với các bài Lịch sử, Địa lí có nội dung liên
quan đến địa phƣơng (những sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc những sự vật, hiện tƣợng
địa lí,…) cần tổ chức cho HS sƣu tầm tài liệu và liên hệ về địa phƣơng trong quá trình
dạy học.
- Tổ chức dạy học tại thực địa, bảo tàng: đối với những bài học có liên quan tới
địa phƣơng, có điều kiện thuận lợi có thể tổ chức giờ học tại thực địa (đối với môn
Địa lí) hoặc bảo tàng, di tích lịch sử (đối với môn Lịch sử).
- Tổ chức dạy học Lịch sử Địa lí địa p ươn tron c c t ết học riêng
b. Thời lƣợng riêng trong chƣơng trình
- Phần Lịch sử lớp 4, 5: mỗi lớp 2 tiết/năm
- Phần Địa lí nội dung địa phƣơng ở lớp 4 đƣợc tích hợp trong nội dung bài học;
lớp 5: 2 tiết/năm.
Đối với địa phƣơng tỉnh Phú Yên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên đã dựa
vào công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo việc tổ chức dạy học Lịch sử và
Địa lí địa phƣơng ở tiểu học qua công văn số: 1159/GD - ĐT ngày 19 tháng 08 n m
2008 V/v Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ Năm học 2008- 2009 đối với cấp GDTH”.
Trong đó Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản chỉ đạo cho các phòng Giáo dục về việc
dạy học LSĐLĐP và yêu cầu mỗi phòng Giáo dục triển khai biên soạn tài liệu dạy
học nội dung này. Tuy nhiên, việc biên soạn tài liệu của các địa phƣơng trong tỉnh
chƣa đƣợc triển khai rộng rãi, chủ yếu là ở cấp THCS và THPT.
Luật Giáo dục năm 2019 đã nêu yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông“N i
dung giáo dục phổ thông phải bảo đảm tính phổ t ôn cơ bản, toàn diện, hướng
nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi
của học sinh, đ p ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học”. Để thực hiện nội dung giáo
37
dục địa phƣơng, Luật Giáo dục năm 2019 cũng đã định hƣớng biên soạn và thẩm định
nội dung giáo dục địa phƣơng“T l ệu giáo dục địa p ươn do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức biên soạn đáp ứng nhu cầu và phù hợp vớ đặc đ ểm của địa p ươn được
h đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và B trưởng B Giáo dục v Đ o tạo phê
duyệt”; và “C ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập h đồng
thẩm định cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa p ươn ” [76].
Ngoài ra, để đón đầu chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2018, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ban hành công văn số 3536/BGDĐT-GDTH V/v biên soạn, thẩm định
nội dung giáo dục của địa phƣơng cấp tiểu học trong Chƣơng trình Giáo dục phổ
thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020 -2021, ban hành ngày 19 tháng 8
năm 2019 yêu cầu: “Nội dung giáo dục của địa phƣơng đƣợc tích hợp trong Hoạt
động trải nghiệm. Nội dung giáo dục của địa phƣơng cấp tiểu học còn đƣợc tích hợp
hoặc sử dụng trong dạy học các môn học ở từng lớp gắn với điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội của địa phƣơng, đất nƣớc; các hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính trị, từ
thiện vì cộng đồng tại địa phƣơng; các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề
nghiệp gần gũi với HS... góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và
NL cốt lõi của HS tiểu học.” [22]
Từ những văn bản chỉ đạo trên cho thấy, việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong
trƣờng tiểu học ở Chƣơng trình hiện hành và Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới
đƣợc quan tâm, chỉ đạo sát sao và hiệu quả.
1.3.4.2. Môn Lịch sử v Địa lí với việc dạy học tích hợp lịch sử địa lí địa p ươn
Môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học là môn học có nhiều cơ hội để tích hợp nội
dung LSĐLĐP. Nội dung lịch sử tỉnh Phú Yên đƣợc lựa chọn dựa trên những sự
kiện lịch sử xảy ra ở tỉnh Phú Yên đồng thời xảy ra cùng với tiến trình lịch sử của
dân tộc. Nội dung địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên có thể đƣợc tích hợp với những
nội dung về đặc điểm tự nhiên, dân cƣ, hoạt động kinh tế của các vùng miền và đất
nƣớc có trong chƣơng trình. Do đó, việc khai thác nội dung LSĐLĐP giúp HS nắm
rõ hơn các đặc điểm của địa phƣơng đồng thời giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình
yêu quê hƣơng đất nƣớc trong mỗi HS, trong mối quan hệ với lịch sử, địa lí của đất
38
nƣớc là hoàn toàn phù hợp.
Lấy bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4) làm ví dụ. GV
liên hệ nội dung lịch sử địa phƣơng: Các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ
sông Gianh trở vào vùng đất phía nam của nƣớc Đại Việt. Năm 1597, Lƣơng Văn
Chánh đã đƣa lƣu dân Việt từ phía bắc vào khai khẩn vùng đất phía nam từ đèo Cù
Mông đến đèo Cả. GV sẽ trân trọng nhắc đến tên Lƣơng Văn Chánh để HS khắc sâu
trong trí nhớ với tƣ cách là ngƣời khai hoang và lập ra tỉnh Phú Yên ngày nay.
Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành và chƣơng trình
mới) đƣợc xây dựng mở rộng dần về phạm vi không gian địa lí và không gian xã
hội. Kiến thức LSĐLĐP đƣợc tích hợp trong các chủ đề, mạch nội dung về địa
phƣơng, vùng miền, đất nƣớc Việt Nam và thế giới. Ngoài ra chƣơng trình môn học
cũng đã kết nối kiến thức, kĩ năng của những môn học và hoạt động giáo dục ở
trƣờng học, qua đó, HS đƣợc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học từ nhiều môn học
khác vào giải quyết các vấn đề trong hoạt động và áp dụng vào thực tiễn phù hợp
với lứa tuổi.
Chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành và chƣơng trình
mới) đu ợc thiết kế dựa trên quan điểm xây dựng theo hu ớng mở, phù hợp với điều
kiẹ n kinh tế - xã họ i của đất nu ớc và của các địa phu o ng; phù hợp với khả na ng của
GV, HS và thực tiễn dạy học ở nhà tru ờng. Tho ng qua các chủ đề học tạ p, các hình
thức tổ chức dạy và học (tre n lớp, ở hiện trƣờng, khảo sát, tham quan, học theo dự
án,...), chu o ng trình đƣợc xây dựng linh hoạt để các địa phu o ng có thể điều chỉnh
cho phù hợp với địa phƣơng mình và các đối tu ợng HS khác nhau, nhƣng vẫn đáp
ứng đƣợc trình độ chung của giáo dục phổ tho ng trong cả nu ớc, tiếp cạ n dần với
khu vực và thế giới. Qua dạy học tích hợp LSĐLĐP, HS có những biểu tƣợng cụ
thể về địa phƣơng mình từ đó có thể hiểu đƣợc các kiến thức trong SGK. Ví dụ ở
bài 19: Nƣớc nhà bị chia cắt (phần Lịch sử lớp 5), “Chính quyền Ngô Đình Diệm đã
thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” và gây ra hàng loạt vụ thảm sát”. Liên
hệ địa phƣơng Phú Yên, “Ngày 7/9/1954, chính quyền Ngô Đình Diệm xả súng vào
đoàn biểu tình của nhân dân Tuy An, gây ra vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh làm
39
64 ngƣời chết, 76 ngƣời bị thƣơng tại Nhà Thƣơng và khu Nhà hát Nhân dân
huyện.” [3;tr.33]. Chính nhờ một số hình ảnh về sự kiện tại địa phƣơng, các em HS
đã hình dung đƣợc sự tàn khốc của chính sách Ngô Đình Diệm, thấu hiểu âm mƣu
thâm độc của kẻ thù và nhận thức đƣợc tội ác của chúng ngày càng chồng chất,
buộc nhân dân phải cầm súng đứng lên.
Về nội dung, môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học theo chƣơng trình hiện hành có
các tiết lịch sử, địa lí dành cho địa phƣơng và nội dung địa phƣơng cũng đƣợc tích
hợp qua các chủ đề về vùng miền và đất nƣớc; chƣơng trình mới có cấu trúc thành
các mạch nội dung, các chủ đề, có nhiều không gian/nội dung để có thể đƣa nội dung
LSĐLĐP vào tổ chức dạy học, cụ thể đó là mạch nội dung Địa p ươn em và Duyên
ả m ền Trun [21]. Đây là cơ hội thuận lợi để GV có thể khai thác nội dung địa
phƣơng và tổ chức dạy học LSĐLĐP trong môn học cho HS. Đồng thời, môn học
chú trọng đến việc hình thành và phát triển các kĩ năng học tập nhƣ: quan sát, nêu
nhận xét, thắc mắc, thảo luận, đặt câu hỏi, trình bày..... hiểu biết của bản thân về các
sự kiện lịch sử, các biểu tƣợng địa lí đơn giản của đất nƣớc nói chung và địa phƣơng
Phú Yên nói riêng. Bên cạnh đó nội dung môn học tạo điều kiện thuận lợi cho GV có
thể lựa chọn phối hợp các phƣơng pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học với nhau để giúp
HS tự tìm tòi, khám phá kiến thức cùng nhau, tƣơng tác, trải nghiệm trong các hoạt
động học tập nhƣ: phƣơng pháp đóng vai, phƣơng pháp dự án, phƣơng pháp đặt vấn
đề, học tập trải nghiệm,... Qua đó HS không chỉ lĩnh hội đƣợc các kiến thức cơ bản
của môn học mà còn có cơ hội đƣợc thực hành, phát triển tƣ duy và rèn luyện, vận
dụng kiến thức mà còn phát triển đƣợc các NL học tập bộ môn nhƣ: nhận thức khoa
học lịch sử và địa lí, tìm hiểu lịch sử và địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học,..
Ví dụ: bài 26: N ườ dân v oạt đ n sản xuất ở đồn bằn Du ên ả m ền Trun
(tt) (phần Địa lí lớp 4 - chƣơng trình hiện hành) và mạch nội dung Du ên ả m ền
Trung (Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới), GV tổ chức cho HS thực hiện học tập
theo dự án “Tìm hiểu lễ hội quê em”, HS sẽ sƣu tầm tranh ảnh, tƣ liệu về các lễ hội ở
địa phƣơng và đóng vai hƣớng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các lễ hội. Qua dự án
này, HS đƣợc khám phá thêm về những nét đặc trƣng của lễ hội của địa phƣơng và
40
những ý nghĩa của lễ hội của địa phƣơng.
Đặc biệt, học sinh Phú Yên với truyền thống hiếu học, ham tìm hiểu, khám
phá, yêu quê hƣơng, đất nƣớc; sinh sống trên mảnh đất anh hùng với truyền thống
đấu tranh bất khuất, mảnh đất địa linh nhân kiệt với nhiều anh hùng, các di tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh, nhiều nét đặc trƣng văn hóa, sinh hoạt,... HS rất hứng thú,
tham gia tích cực vào các hoạt động tìm hiểu về lịch sử và địa lí của địa phƣơng
mình. GV có thể tổ chức các hoạt động dạy học tích cực nhằm giúp HS chủ động
hơn trong việc tìm kiếm tri thức, nâng cao NL học tập bộ môn cũng nhƣ thể hiện
tình yêu mảnh đất nơi mình sinh ra, gắn bó suốt quãng đời ấu thơ.
Với mục tiêu giúp HS Phú Yên tìm hiểu, hình thành các biểu tƣợng lịch sử
cũng nhƣ địa lí nói chung cũng nhƣ nâng cao NL học tập bộ môn và giáo dục lòng
tự hào, tình yêu quê hƣơng đất nƣớc, môn học này chứa nhiều tiềm năng để giáo
dục LSĐLĐP nhƣ: các nhân vật lịch sử, danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử,
đặc điểm tự nhiên, kinh tế, dân cƣ, cách thức sinh hoạt, các làng nghề truyền
thống... Do đó, GV có thể khai thác nội dung LSĐLĐP tỉnh Phú Yên để tích hợp
trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
Ví dụ: qua các hoạt động tích hợp LSĐLĐP, HS sẽ biết đến những cái tên về
các làng nghề - niềm tự hào trong cả hành trình lao động của con ngƣời Phú Yên:
làng nghề Bó chổi Mỹ Thành, Bánh tráng Đông Bình, Trồng rau và hoa Ngọc
Phƣớc 2,…Bên cạnh đó, các lễ hội truyền thống của tỉnh Phú Yên cũng đƣợc các
em khám phá dù chỉ ở những nét phát thảo giản dị nhƣ: Lễ hội đua thuyền đầm Ô
Loan (Tuy An), lễ hội Đâm trâu (Đồng Xuân), lễ hội Sông nƣớc Tam Giang (Sông
Cầu). Mảnh đất của các di tích lịch sử cấp Quốc gia cũng đƣợc tích hợp giới thiệu,
trở nên gần gũi hơn với ngƣời học để các em biết thêm về: Di tích kiến trúc nghệ
thuật Tháp Nhạn, di tích lịch sử Mộ và đền thờ Lƣơng Văn Chánh, di tích lịch sử-
nghệ thuật Chùa Từ Quang (chùa Đá Trắng), di tích thắng cảnh Gành Đá Dĩa,…
Từ những phân tích trên có thể khẳng định dạy học các nội dung địa phƣơng
của HS cả nƣớc nói chung qua 2 cách tiếp cận cơ bản: khai thác nội dung môn học và
tổ chức, sử dụng phối hợp các phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học tích cực.
41
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học với việc dạy học tích hợp lịch sử,
địa lí địa phƣơng cho học sinh tỉnh Phú Yên
1.4.1. Đặc điểm tâm lí
HS lứa tuổi tiểu học từ 7 đến 11 tuổi là lứa tuổi có sự thay đổi về tâm lí, đây là
bƣớc ngoặt đầu đời khi các em có sự thay đổi từ hoạt động chủ đạo là vui chơi sang
hoạt động học tập nghiêm túc [52], [65], [73], [105].
a. Hoạt động thần kinh
Đối với HS cuối cấp, khả năng tƣ duy trừu tƣợng dần dần đƣợc phát triển
mạnh và đóng vai trò lớn trong hoạt động nhận thức bởi vì ngôn ngữ của các em
đã phát triển, ngoài ra các em cũng nhận thức đƣợc hành vi của mình trong quá
trình học tập. Do hệ thần kinh đang hoàn thiện về mặt cấu trúc, chức năng nên các
em dù có dễ nhớ nhƣng cũng chóng quên [65].Vì vậy, khi tổ chức dạy học tích
hợp LSĐLĐP, GV cần tổ chức cho HS tìm hiểu các tài liệu, sƣu tầm tranh ảnh, ….
qua các dự án học tập, học qua giải quyết vấn đề.
b. Hoạt động xã hội
HS tiểu học lớp 4,5 thƣờng tham gia vào hoạt động mang tính xã hội ở lớp,
trƣờng nhiều hơn nhƣ: các phong trào lớp, trƣờng, sinh hoạt Sao Nhi đồng, Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,... Các hoạt động đã hƣớng các em trở thành
ngƣời lớn, cố gắng trở thành một thành viên tích cực, các em tham gia tự giác và
có trách nhiệm trong công việc gia đình, ở trƣờng, lớp [52], [65]. Để phát triển
niềm đam mê tìm hiểu về lịch sử, địa lí của địa phƣơng mình, GV nên sáng tạo
trong tổ chức các hoạt động học tập, tạo môi trƣờng học tập hứng thú, bổ ích để
khuyến khích các em cùng tham gia nhƣ các trò chơi học tập, giải quyết các tình
huống thực tiễn, …
1.4.2. Đặc điểm nhận thức
a. Tri giác
Ở giai đoạn cuối tiểu học, tri giác của HS phát triển. Các em bắt đầu có khả
năng quan sát và xem xét cặn kẽ để tách các dấu hiệu mang tính bản chất của sự vật,
hiện tƣợng. Để giúp HS tri giác các đối tƣợng, tri thức về LSĐLĐP, GV phải sử dụng
nhiều các phƣơng tiện dạy học trực quan nhƣ: vật thật, mẫu vật, tranh ảnh, sơ đồ,
42
băng hình, …Những phƣơng tiện này vừa có tác dụng kích thích hứng thú học tập và
thu hút sự chú ý của các em vào nội dung bài học, mặt khác nó cũng là nguồn tri thức
giúp các em tìm tòi, khám phá về LSĐLĐP, qua các em thêm tự hào về những truyền
thống quí báu về mảnh đất mình sinh ra và lớn lên [52], [65].
b. Chú ý
Ở cuối bậc Tiểu học, chú ý có chủ định phát triển mạnh và dần chiếm ƣu thế.
Tuy nhiên, khả năng tập trung chú ý chƣa bền vững, dễ bị phân tán trong quá trình
học tập. Khả năng chú ý của các em còn phụ thuộc vào điều kiện và nhịp độ học tập
khác nhau. Vì vậy, GV nên đƣa ra các nhiệm vụ học tập rõ ràng, gắn liền với các
vấn đề trong thực tế, thời gian phù hợp và có gợi ý, hƣớng dẫn sẽ khuyến khích các
em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Chú ý không chủ định phát triển. Những điều mới mẻ, bất ngờ, khác thƣờng dễ
gây sự chú ý, lôi cuốn các em. Chú ý không chủ định càng trở nên mạnh mẽ khi
giáo viên sử dụng phƣơng tiện dạy học đẹp, mới lạ, phối hợp nhiều phƣơng pháp,
hình thức dạy học nhƣ tham quan, điều tra, tổ chức các trò chơi, dạy học tại hiện
trƣờng,… tạo cho các em cảm xúc tích cực, say mê học tập, khám phá [105].
c. Tƣ duy
Đặc điểm tƣ duy của các em mang tính cụ thể và xúc cảm. Đến lớp 4,5, qua
quá trình học tập, tƣ duy của HS đã chuyển dần từ tƣ duy cụ thể qua tƣ duy trừu
tƣợng, khái quát hóa [52], [65]. Tƣ duy của HS chuyển sang hình thành các biểu
tƣợng vì vậy trong quá trình dạy học tích hợp GV cần giúp các em phân tích, so
sánh, tìm ra mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tƣợng, đặc điểm lịch sử, địa lí,…
d. Trí tƣởng tƣợng
Ở lớp 4-5, tƣởng tƣợng tái tạo ở HS đã bắt đầu hoàn thiện, tuy nhiên vẫn còn
tản mạn và chƣa có tổ chức. Từ những hình ảnh cũ các em đã tái tạo ra những hình
ảnh mới dựa vào ngôn ngữ, phản ánh hiện thực trung thực hơn [52], [65]. Vì vậy
GV cần khơi gợi hứng thú và kinh nghiệm sống của HS bằng cách đặt những câu
hỏi mang tính gợi mở, đặt các em vào những dự án học tập mang tính chất khảo sát,
điều tra với nội dung địa phƣơng để thu hút HS vào hoạt động nhóm, tạo cho các
43
em nhiều cơ hội đƣợc thể hiện NL học tập của mình nhƣ phân tích, tổng hợp, làm
áp phích, viết truyện ngắn, vẽ tranh, sƣu tầm tranh ảnh, kể chuyện,…
e. Trí nhớ
HS ở cuối cấp tiểu học, ghi nhớ có chủ định đƣợc phát triển. Tuy nhiên, hiệu
quả của việc ghi nhớ có chủ định còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: sức hấp dẫn
của vấn đề, mức độ tích cực tập trung trí tuệ của HS, yếu tố tâm lí hay hứng thú
của các em [52], [73]. Trong quá trình dạy học, GV cần tạo tâm thế hứng thú, vui
vẻ để thu hút sự chú ý của các em, mở rộng việc học tập bên ngoài lớp học. GV cần
tăng cƣờng sử dụng các hình ảnh trực quan, biểu tƣợng cụ thể nhƣ hình ảnh, âm
thanh, hành động,…
Từ những đặc điểm đã nêu ra ở trên, chúng ta có thể rút ra một số đặc điểm
tâm sinh lí của HS lớp 4,5 có liên quan đến dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn
Lịch sử và Địa lí nhƣ sau:
- Đặc điểm hệ thần kinh trực quan hành động và trí nhớ trực quan chiếm ƣu
thế nên học tập qua thực địa, trải nghiệm thực tế và tổ chức các hoạt động dự án
các nội dung LSĐLĐP sẽ tạo hứng thú học tập, phù hợp với HS lớp 4,5.
- Hoạt động nhận thức mang tính cụ thể và xúc cảm của các em HS thuận lợi
cho GV khi đƣa ra những định hƣớng cho nội dung học tập, tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, xây dựng chủ đề tích hợp nội dung LSĐLĐP. Tuy nhiên, vì sự chú ý và
ý chí của các em chƣa bền vững nên GV cần lƣu ý, kiểm soát việc thực hiện các
hoạt động học tập của HS, khuyến khích các em thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra.
Ngoài ra, hoạt động và môi trƣờng sống của các em hƣớng tới mối quan hệ với
cộng đồng, nơi các em sinh sống nên khi tham gia vào các hoạt động dạy DHTH nội
dung địa phƣơng qua các hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt tập thể, HS sẽ hứng thú,
giúp các em học hỏi đƣợc nhiều hơn và thêm yêu quê hƣơng nơi mình sinh ra với nhiều
truyền thống tốt đẹp; giúp gợi trí tò mò, mong muốn tìm hiểu của các em.
44
1.5. Thực trạng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử
và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên
Để đánh giá thực trạng dạy học LSĐLĐP nói riêng và dạy học môn Lịch sử và
Địa lí nói chung ở tỉnh Phú Yên, chúng tôi đã thiết kế phiếu hỏi GV và HS và tiến
hành điều tra đồng thời tiến hành quan sát hoạt động dạy học và phỏng vấn GV, HS
để làm sáng tỏ cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp
dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho các trƣờng tiểu học tỉnh
Phú Yên.
1.5.1. Khái quát về điều tra
a. Mục đích điều tra
Tiến hành điều tra nhằm thu thập, phân tích thông tin để đánh giá đúng thực
trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở nhà trƣờng tiểu học
trên địa bàn tỉnh Phú Yên, tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng này làm căn cứ để
xây dựng các biện pháp dạy học LSĐLĐP ở các trƣờng tiểu học.
b. Đối tƣợng điều tra
Nghiên cứu đƣợc tiến hành điều tra đối với các GV và HS ở các trƣờng tiểu
học trên địa bàn tỉnh Phú Yên vào năm học 2017 - 2018. Danh sách cụ thể lớp,
trƣờng tiểu học tham gia điều tra ở bảng 1.1 nhƣ sau:
45
Bản 1.1. Dan s c c c trường tiến n đ ều tra thực trạng
Số lƣợng
Thời gian
S
Huyện, thị,
Trƣờng Tiểu học
điều tra
TT
thành phố
HS
GV
- Trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân
20
801
Thành phố
16.4 -
1
Tuy Hòa
20.4.2018
- Trƣờng Tiểu học Mạc Đĩnh Chi
112
5
- Trƣờng Tiểu học Âu Cơ
164
7
Thị xã Sông
6.11 -
2
Cầu
10.11.2017
- Trƣờng Tiểu học Xuân Phƣơng
97
4
- Trƣờng Tiểu học Thị trấn Chí Thạnh
225
7
Huyện Tuy
9.4 -
3
An
12.4.2018
- Trƣờng Tiểu học An Hải
167
7
- Trƣờng Tiểu học La Hai 1
216
8
Huyện Đồng
3.4 -
4
Xuân
6.4.2018
- Trƣờng Tiểu học Xuân Phƣớc 2
120
7
- Trƣờng Tiểu học Củng Sơn 1, 2
13
362
Huyện Sơn
15.1 -
5
Hòa
19.1.2018
- Trƣờng Tiểu học Suối Bạc
262
9
- Trƣờng Tiểu học Hai Riêng số 1
130
6
Huyện Sông
5.3 - 9.3.
6
Hinh
2018
- Trƣờng Tiểu học Đức Bình Đông
115
6
- Trƣờng Tiểu học thị trấn Phú Hòa
305
7
Huyện Phú
26.2 -
7
Hòa
28.2.2018
- Trƣờng Tiểu học Hòa An
262
8
- Trƣờng Tiểu học Hòa Mỹ Đông
100
4
Huyện Tây
29.1 -
8
- Trƣờng Tiểu học Hòa Phú
159
5
Hòa
2.2.2018
- Trƣờng Tiểu học thị trấn Phú Thứ
242
7
- Trƣờng Tiểu học Nguyễn Trãi
101
5
Huyện Đông
22.1 -
9
- Trƣờng Tiểu học Chu Văn An
193
9
Hòa
26.1.2018
- Trƣờng Tiểu học Phạm Văn Đồng
207
9
Tổng cộng 4340
153
c. Nội dung điều tra
- Điều tra nhận thức của GV và thực trạng dạy học LSĐLĐP trong môn Lịch
sử và Địa lí ở 20 trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên (bao gồm qui trình, nội
dung lựa chọn dạy học, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, phƣơng tiện dạy học,
những thuận lợi và khó khăn,…).
- Điều tra thực trạng nhận thức của HS và hoạt động học tập của HS về
LSĐLĐP của tỉnh Phú Yên và các hoạt động học tập về LSĐLĐP tại trƣờng tiểu học.
46
d. Phƣơng pháp điều tra
Những nội dung điều tra theo dự kiến đƣợc thể hiện qua các câu hỏi trong
phiếu điều tra đƣợc gửi trực tiếp đến đội ngũ GV và các HS ở các trƣờng tiểu học
trên địa bàn tỉnh. Hệ thống câu hỏi bao gồm các câu hỏi mở, nhiều nội dung lựa
chọn rõ ràng và dễ hiểu, liên quan mật thiết đến nhau để đảm bảo tính khách quan
từ đó có thể đƣa ra những kết luận phù hợp nhất.
Mỗi huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên, chúng tôi lựa chọn 2
trƣờng đại diện, 1 trƣờng là trung tâm đơn vị hành chính, 1 trƣờng là vùng ven hoặc
vùng sâu, vùng xa để thu đƣợc nhiều ý kiến cho kết luận thêm rõ ràng. Cụ thể,
thành phố Tuy Hòa: 25 GV, 913 HS; thị xã Sông Cầu: 11 GV, 261 HS; huyện Tuy
An: 14 GV, 392 HS; huyện Đồng Xuân: 15 GV, 336 HS; huyện Phú Hòa: 15 GV,
567 HS; huyện Tây Hòa: 16 GV, 501 HS; huyện Đông Hòa: 23 GV, 501 HS; huyện
Sơn Hòa: 22 GV, 624 HS và huyện Sông Hinh: 12 GV, 245 HS. Số liệu thu đƣợc
chúng tôi tiến hành xử lí và thống kê bằng phƣơng pháp thống kê toán học làm cơ
sở để chúng tôi đƣa ra những kết luận khái quát về thực trạng.
Ngoài ra, nhằm tăng tính thuyết phục cho những kết luận đã thu đƣợc, tác giả
sử dụng thêm một số phƣơng pháp hỗ trợ nhƣ phỏng vấn, quan sát, đàm thoại và
nghiên cứu sản phẩm học tập của HS.
1.5.2. Kết quả điều tra
a. Ý kiến của giáo viên về việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng cho học
sinh tỉnh Phú Yên qua môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học
* Nhận thức của GV về tầm quan trọng và mục đích của việc dạy học tích hợp
LSĐLĐP
Điều tra cho thấy GV các huyện, thị, thành phố trong tỉnh Phú Yên đã đánh
giá đƣợc tầm quan trọng của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học; trong đó, có 67% GV lựa chọn việc dạy học LSĐLĐP là “Rất cần
thiết”, 33 % GV chọn “Cần thiết” và không có GV nào chọn “Không cần thiết”
(biểu đồ 1.1). Bên cạnh đó, các nhà quản lí, chuyên gia cũng đánh giá dạy học tích
hợp LSĐLĐP là rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc nhận thức và bồi
dƣỡng tình cảm của HS đối với quê hƣơng của mình.
47
33%
67%
Rất cần thiết Cần thiết
Biểu đồ 1.1. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc dạy học LSĐLĐP
Để giải thích cho tầm quan trọng của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP ở trƣờng
tiểu học, các GV đều đƣa ra mục đích lớn nhất của việc dạy học này là “Giáo dục tình
yêu quê hƣơng, đất nƣớc”(73%) và “Bổ sung kiến thức LSĐLĐP cho HS” (71%); còn
mục đích “Giải thích, minh họa cho bài học”(1%) và “Rèn kĩ năng tƣ duy, thực hành
bộ môn” (7%) ít đƣợc GV lựa chọn. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng số liệu 1.3:
Bản 1.2. Mục đíc của v ệc dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP
STT Mục đích Tỉ lệ (%)
Giải thích, minh họa cho bài học 1% 1
Bổ sung kiến thức LSĐLĐP cho học sinh 71% 2
Làm bài học có tính thuyết phục 6% 3
Giáo dục tình yêu quê hƣơng đất nƣớc cho học sinh 73% 4
Rèn kĩ năng tƣ duy, thực hành bộ môn 7% 5
Tạo hứng thú học tập cho học sinh 31% 6
Vì vậy, để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP phát huy hiệu quả của nó, cần
tạo mọi điều kiện tốt nhất để GV đạt đƣợc những mục đích đã nêu ra ở trên.
* Một số nguồn thu thập thông để dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học
48
140
129
120
100
80
69
54
60
46
40
22
20
0
Thực tế tại địa phƣơng
Kiến thức của bản thân
Sách tham khảo, tài liệu LSĐLĐP
Mạng Internet, các website, phần mềm
Đài phát thanh, đài truyền hình,báo chí
Biểu đồ 1.2. Nguồn thu thập thông tin để dạy học tích hợp LSĐLĐP
Số liệu ở biểu đồ 1.2 cho thấy: Để dạy học tích hợp LSĐLĐP đạt hiệu quả,
hầu hết các GV đƣợc điều tra đã tìm kiếm các thông tin từ nhiều nguồn thu thập
khác nhau. Đƣợc tìm kiếm nhiều nhất là nguồn "Thực tế tại địa phƣơng" (129
GV); xếp vị trí thứ hai là "Mạng Internet, các website, phần mềm,…" (69 GV).
Các nguồn thông tin ít đƣợc GV thu thập hơn nhƣ: "Sách tham khảo, tài liệu
LSĐLĐP" (46 GV) "Đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí" (22 GV) xếp ở vị trí
cuối cùng. Tuy nhiên, giải thích cho việc này, các GV cho rằng, GV chủ yếu dựa
vào kiến thức của bản thân và thực tiễn địa phƣơng để có biểu tƣợng gần gũi, đơn
giản nhất và việc tra cứu thông tin trên mạng Internet sẽ thu đƣợc đƣợc nhiều
thông tin hơn và dễ dàng chọn lọc hơn. Bên cạnh đó, việc các tài liệu, sách tham
khảo về LSĐLĐP biên soạn riêng cho cấp tiểu học hầu nhƣ chƣa có, GV chủ yếu
phải tìm đọc các tài liệu chuyên biệt theo từng nội dung, điều này gây khó khăn
cho GV khi xác định tính chính xác của các thông tin cần sử dụng. Điều này có thể
khẳng định các GV đã có sự tìm tòi về các thông tin để dạy học tích hợp
LSĐLĐP, nhƣng vẫn chƣa thật đầu tƣ nhiều vào việc tìm kiếm mở rộng các thông
tin lí thú, sâu sắc hơn về lịch sử và địa lí của địa phƣơng.
49
Thực trạng tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú
Yên hiện nay
55.6
51.8
50.7
33.2
30.1
5
100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
Lập kế hoạch
Đánh giá hoạt động
Phân tích CT và SGK
Xác định nội dung LSĐLĐP
Xác định PP, HTTC, PTDH
Xác định mục tiêu bài học và địa chỉ tích hợp
* Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học
Biểu đồ 1.3. Các hoạt động tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học
Kết quả thu đƣợc qua tổng hợp cho thấy để dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV
thƣờng chỉ “Xác định mục tiêu bài học và địa chỉ tích hợp”(55.6%) và “Xác đinh
nội dung LSĐLĐP”(51.8%) khi bài học có nội dung địa phƣơng. Khi tổ chức dạy
học, các GV chƣa chú trọng vào việc lựa chọn các PP, hình thức tổ chức dạy học
cũng nhƣ lựa chọn các phƣơng tiện hỗ trợ dạy học (33.2%), điều này làm giảm sự
hứng thú của HS khi tham gia các hoạt động; GV cũng chƣa chú trọng vào việc
đánh giá hoạt động tích hợp nội dung địa phƣơng (5%), chính lí do này đã làm cho
HS không nhiệt tình vào tìm hiểu. Bên cạnh đó, khi các nội dung địa phƣơng
không đƣợc đƣa vào kiểm tra thƣờng xuyên hoặc định kì nên các em thƣờng coi
nhẹ, hoặc không quan tâm đến nội dung này.
* Nội dung LSĐLĐP đƣợc lựa chọn sử dụng
Khi dạy học tích hợp LSĐLĐP, các GV khi đƣợc hỏi thƣờng lựa chọn các nội
dung tích hợp là các “Nhân vật lịch sử” (56.21%), các “Di tích lịch sử” (39.22%),
các “Danh lam thắng cảnh” tại địa phƣơng nơi trƣờng đóng (46.41%) và những
“Đặc điểm kinh tế, hoạt động sản xuất của địa phƣơng” (44.44%). Đây là những nội
dung gần gũi, dễ nhận biết đối với GV, nên đây là lựa chọn thƣờng xuyên của GV.
50
Kết quả thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 1.4. Mức độ tổ chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP
Tuy nhiên, có một số nội dung ít khi đƣợc GV lựa chọn để dạy học đó là “Sự
kiện lịch sử” (41.83%), “Sinh hoạt văn hóa truyền thống của địa phƣơng” (54.25%)
là hai nội dung ít đƣợc chú trọng. Có thể lí giải để tích hợp dạy học 2 nội dung này,
GV cần phải tìm tài liệu, lựa chọn, chọn lọc những thông tin phù hợp với đối tƣợng
HS tiểu học để tổ chức đạt hiệu quả cao. Điều này tác động đến kết quả của việc
tích hợp các kiến thức về LSĐLĐP cho HS. Còn 2 nội dung nhƣ “Đặc điểm dân cƣ,
điều kiện tự nhiên” và “Đặc điểm kinh tế, hoạt động sản xuất của địa phƣơng” cũng
đƣợc thỉnh thoảng tích hợp vào hoạt động dạy học, song mức độ chƣa nhiều. Điều
này yêu cầu cần phải có các tài liệu về nội dung LSĐLĐP để GV có thể dựa vào đó
để có thể lựa chọn những nội dung phù hợp với tiết học, nội dung tổ chức hoạt động
giúp việc tích hợp LSĐLĐP đạt hiệu quả cao.
* Phƣơng pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP
Khi đƣợc hỏi về mức độ lựa chọn các phƣơng pháp để tổ chức dạy học tích
hợp LSĐLĐP, kết quả thống kê cho thấy các GV đã lựa chọn vận dụng phối hợp
nhiều PPDH khác nhau, kết quả thể hiện qua bảng 1.3 sau:
51
Bảng 1.3. Kết quả đ ều tra mức đ và hiệu quả sử dụn c c p ươn p p để tổ c ức dạ ọc LSĐLĐP
Ít khi
Thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Hiệu quả
Mức độ sử dụng (%) Hiệu quả sử dụng (%) Phƣơng pháp
Chƣa bao giờ 2.6
Rất hiệu quả 25
Ít hiệu quả 56,7 18.3
72.90
10
Phƣơng pháp quan sát
19.7
(tranh ảnh, lƣợc đồ,…)
89.0
24
0
27.4 67.1 5.5
35
Phƣơng pháp thuyết trình
6.8
25.2
22.3
24
45.7 30.3
45.7
Phƣơng pháp điều tra
64.3
9.8
0
25.9 64.3 9.8
25.9
5.0
11.9 78.05 31.1 45.8 23.1
8.05
Phƣơng pháp thảo luận
1.7
15.3
25.6
57.4
25
45
30
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề Phƣơng pháp dự án
25.8
30.1
28.5
15.6
35
40
25
100
90
80
70
60
Thƣờng xuyên
50
Thỉnh thoảng
40
Ít khi
30
Chƣa bao giờ
20
10
0
Quan sát
Thảo luận GQVĐ
Dự án
Trò chơi
Thuyết trình
Khảo sát, điều tra
Phƣơng pháp trò chơi
Biểu đồ 1.5. Tần suất sử dụng các phƣơng pháp dạy học LSĐLĐP
Bảng số liệu và biểu đồ cho thấy, phƣơng pháp thuyết trình, phƣơng pháp quan
sát (tranh ảnh, lƣợc đồ,…) và phƣơng pháp thảo luận là 3 PPDH đƣợc các GV sử
dụng thƣờng xuyên nhất lần lƣợt là 89,0%, 84,3% và 82,9%. Có thể thấy đây là 3
PPDH dễ sử dụng, GV không cần phải chuẩn bị nhiều nội dung, phƣơng tiện dạy học
hơn nữa lại tiết kiệm thời gian và thuận lợi trong việc tổ chức. Đây là những PPDH
52
phát huy các năng lực học tập của HS, nhƣng nếu ít sử dụng thì sẽ làm cho hoạt động
kém hiệu quả, không đem lại chất lƣợng dạy học LSĐLĐP. PPDH GV ít lựa chọn để
tổ chức dạy học nhất đó là “Phƣơng pháp giải quyết vấn đề” (78.05%) và “Phƣơng
pháp dự án” (57.4%), vì để vận dụng 2 PPDH này, GV phải thật sự hiểu bản chất của
phƣơng pháp, phải mất nhiều thời gian để tổ chức, ngoài ra trình độ của HS cũng cần
phù hợp để có thể giải quyết các nhiệm vụ học tập của 2 PPDH này.
68.1
62.8
57.2
56.9
54.9
47.4
37.9
35.5
22.3
20.5
18.5
18.3
17.4
15.5
10.8
9.8
9.6
9.2
7.9
5.6
5.3
5.3
5.3
0
100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
Tranh ảnh Video clips
Mô hình Máy tính,…
Bản đồ, lƣợc đồ
Sơ đồ, biểu đồ
Ít khi
Thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Chƣa bao giờ
* Phƣơng tiện dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng
Biểu đồ 1.6. Phƣơng tiện dạy học đƣợc sử dụng trong dạy học tích hợp LSĐLĐP
Biểu đồ 1.6 cho thấy: để có thể dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử
và Địa lí ở tiểu học các GV thƣờng sử dụng bản đồ, lƣợc đồ (68.1%), 47.4% GV sử
dụng sơ đồ, biểu đồ, 62.8% GV thỉnh thoảng sử dụng tranh ảnh, 56.9% GV sử dụng
video clips,… Đây là điều kiện thuận lợi để GV phối hợp các PTDH để vận dụng
các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP, vì những nội dung về địa phƣơng đƣợc
truyền tải nhiều qua hệ thống các bản đồ, lƣợc đồ, biểu đồ, tranh ảnh,… và đƣợc kết
nối qua phƣơng tiện máy tính, máy chiếu,… Phƣơng tiện ít sử dụng nhất đó mà mô
hình (54.9%) vì đây là PTDH qui mô, mất nhiều thời gian để chuẩn bị, tuy nhiên lại
mang tính trực quan cao khi tổ chức các hoạt động.
53
* Tham gia của HS vào hoạt động học tập
Về mức độ tham gia vào các hoạt động học tập tìm hiểu về LSĐLĐP, kết quả
100
87.8
80
55.8
53.3
60
49.2
43.5
33.7
33.5
40
30.5
28.9
26.1
25.8
25.5
24.5
23.5
21.7
16.1
15.5
15.2
13
12.8
12.1
20
11.5
11.3
10.5
9.1
7.9
1.7
0
0
Khai thác PTDH
GV cung cấp
Chuẩn bị ở nhà
TLN trải nghiệm Đánh giá, tự đánh giá
Dự án học tập
Ít khi
Thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Chƣa bao giờ
thu đƣợc tổng hợp phiếu điều tra HS đƣợc thể hiện ở biểu đồ 1.7:
Biểu đồ 1.7. Mức độ tham gia các hoạt động học tập của học sinh
Kết quả điều tra ở biểu đồ trên cho thấy, HS thƣờng xuyên đƣợc GV cung cấp
kiến thức (55.8%). Đây là cách thức tổ chức hoạt động đơn giản, không mất thời
gian chuẩn bị của GV, tuy nhiên, các em HS lại thụ động, không đƣợc trực tiếp tìm
hiểu kiến thức nên sẽ không tạo đƣợc hứng thú học tập và HS sẽ nhanh quên các
kiến thức mà GV cung cấp. Thỉnh thoảng HS đƣợc tham gia vào các hoạt động thảo
luận do GV tổ chức (53.3%), việc khai thác các phƣơng tiện dạy học còn hạn chế
(24.5%), điều này làm giảm hiệu quả dạy học nội dung địa phƣơng. Đặc biệt các em
không đƣợc tham gia vào các dự án học tập, trải nghiệm và đánh giá lẫn nhau. Đây
là những lí do làm giảm sự hứng thú tìm hiểu về địa phƣơng của các em. Nhƣ vậy,
các em không có cơ hội tƣơng tác với nhau, các em ngại hoạt động và không có
điều kiện phát huy tính tích cực học tập, chủ động của HS.
Từ những số liệu và phân tích ở trên, có thể thấy: GV tiểu học ở các trƣờng
đƣợc điều tra nhìn chung đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc dạy học
LSĐLĐP ở các trƣờng tiểu học, tuy nhiên các GV chƣa thực sự đầu tƣ, chú trọng
trong việc lựa chọn các nội dung dạy học cũng nhƣ đổi mới các hình thức tổ chức
dạy học để phát huy tính tích cực học tập của HS cũng nhƣ phát triển ở các em các
54
năng lực học tập bộ môn, khơi gợi ở các em lòng tự hào, tôn trọng các giá trị lịch sử
cũng nhƣ các đặc điểm địa lí ở địa phƣơng mình. Vì vậy, dạy học tích hợp LSĐLĐP
ở tiểu học chƣa thực sự đạt hiệu quả nhƣ mong muốn.
Bên cạnh việc yêu cầu GV trả lời viết bằng phiếu, tác giả đã tiến hành phỏng
vấn GV ở các huyện về thuận lợi và khó khăn khi khi tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP. Kết quả đƣợc tổng hợp ở bảng 1.4 và bảng 1.5
Bản 1.4. M t số t uận lợ k tổ c ức dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP
STT Điều kiện thuận lợi Tỉ lệ Thứ bậc
1 Tài liệu thực tiễn phong phú 72.9% 4
2 Nội dung dạy học hấp dẫn 75.4% 3
3 Phân phối chƣơng trình có tiết dạy LSĐLĐP 100% 1
4 Đƣợc tập huấn chuyên đề dạy học tích hợp 85.6% 2
LSĐLĐP
5 HS thích thú học môn Lịch sử và Địa lí 67.3% 5
Việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP đƣợc rất nhiều GV quan tâm và có
nhiều tiềm năng, điều kiện thuận lợi để có thể tổ chức dạy học hiệu quả. Đƣợc chọn
là yếu tố thuận lợi nhất đó là “Phân phối chƣơng trình có tiết dạy LSĐLĐP”
(100%). Các GV đƣợc hỏi đều nhận định đây là điều kiện thuận lợi để GV có cơ hội
tổ chức các hoạt động khám phá nội dung địa phƣơng. Bên cạnh đó các GV đều
đƣợc tập huấn, báo cáo chuyên đề dạy học tích hợp LSĐLĐP (85.6%). Đây cũng
chính là điều kiện thuận lợi, vì các GV đều nắm đƣợc bản chất, các mức độ dạy học
tích hợp nội dung địa phƣơng trong chƣơng trình dạy học các môn học ở tiểu học.
Tuy chỉ có 67.3% đƣợc chọn, nhƣng yếu tố “HS thích thú học môn Lịch sử và Địa
lí” cũng đƣợc xem nhƣ yếu tố thuận lợi để GV có thể tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong môn học.
Tuy nhiên, GV vẫn còn gặp khó khăn khi tổ chức dạy học. Phần lớn GV khi
đƣợc hỏi ý kiến đều thống nhất và có sự lựa chọn tƣơng đối nhƣ nhau khi cho khó
khăn lớn nhất đối với việc dạy học LSĐLĐP là “Thiếu tài liệu hƣớng dẫn tổ chức
dạy học LSĐLĐP riêng cho bậc tiểu học” và “Nguồn tài liệu về LSĐLĐP”. Ngoài
ra, GV còn gặp những khó khăn khác đƣợc thể hiện qua bảng 1.6.
55
Bản 1.5. M t số k ó k n k tổ c ức dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP
Tuy
Sông
Đồng
Tuy
Phú
Đông
Tây
Sơn
Sông
Lí do
Hòa
Cầu
Xuân
An
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Hinh
Thiếu tài liệu hƣớng
dẫn dạy học tích hợp
88% 72.7% 78.9% 71.4 66.7% 52.2% 31.3% 61.1% 66.7%
LSĐLĐP
Thiếu nguồn tƣ liệu
56%
45%
47.4% 50% 33.3% 57.65% 81.3% 38.9% 33.3%
về LSĐLĐP
Mất thời gian soạn bài
-
18.2%
-
-
-
17.4%
-
16.7%
-
Không có thời gian
12% 18.2% 15.8% 35.7% 20%
8.7% 18.8% 22.2% 16.7%
để dạy
Chƣa có sự hỗ trợ
12% 63.6% 36.8% 71.4% 66.7% 65.2% 18.8% 27.8% 16.7%
kinh phí để tổ chức
HS chƣa có kĩ năng
thu thập và xử lí
44% 36.4% 26.3% 28.6% 40% 39.1% 31.3% 11.1% 33.3%
thông tin
HS không hứng thú
-
-
-
-
-
-
-
-
-
học Lịch sử và Địa lí
Nhiều GV lựa chọn hạn chế khi tổ chức là GV “Chƣa có sự hỗ trợ kinh phí để
tổ chức” dạy học LSĐLĐP ở phạm vi ngoài nhà trƣờng. Cũng có GV lựa chọn
“Không có thời gian để dạy” (35.7%). Đây là những lựa chọn chƣa đầy đủ và chƣa
phải bản chất của vấn đề. Vì thực tế hiện nay, ở các trƣờng tiểu học, các tiết dạy
LSĐP, ĐLĐP GV thƣờng sử dụng để dạy các Toán, Tiếng Việt cho HS, điều này
gây ảnh hƣởng đến việc nhận thức về lịch sử, địa lí của quê hƣơng, làm các em
quên dần đi lịch sử hào hùng của quê hƣơng mình, những nét đặc sắc về phong tục,
tập quán, danh lam, thắng cảnh,… của địa phƣơng. Bên cạnh đó, khó khăn lớn nhất
của GV đó là “Thiếu tài liệu hƣớng dẫn dạy học tích hợp LSĐLĐP”, vì GV chƣa có
qui trình hƣớng dẫn và các biện pháp để DHTH nội dung địa phƣơng có hiệu quả
nên GV chỉ tổ chức DHTH theo kinh nghiệm và khả năng của mình. Về nguồn tƣ
liệu dạy học, hiện nay ở một số phòng Giáo dục trong tỉnh cũng đã tổ chức biên
soạn tài liệu địa phƣơng nhƣ huyện Sông Hinh, Sơn Hòa, Phú Hòa,… nên bƣớc đầu
56
GV cũng đã có đƣợc một số thông tin về nội dung tích hợp, tuy nhiên những tài liệu
này biên soạn còn tự phát, chƣa có thẩm định của các cấp.
Nhƣ vậy, nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan làm cho việc dạy học
tích hợp LSĐLĐP chƣa thực sự đƣợc chú trọng trong nhà trƣờng tiểu học nhƣng
quan trọng nhất vẫn là do GV chƣa có đƣợc những tài liệu về nội dung cũng nhƣ
hƣớng dẫn, gợi ý cách thực hiện gây khó khăn khi lập kế hoạch và tổ chức các hình
thức dạy học tích hợp LSĐLĐP.
Mong muốn lớn nhất của đa số GV đƣợc hỏi để tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP có hiệu quả cao đều lựa chọn mong muốn đƣợc hỗ trợ về “Nguồn tài liệu
trích dẫn phù hợp với đối tƣợng và chƣơng trình dạy học” (79%), “Tài liệu hƣớng
dẫn tổ chức dạy học rõ ràng, cụ thể” (64%). Những tài liệu hƣớng dẫn và nguồn tài
liệu về nội dung LSĐLĐP đƣợc biên soạn sẵn là điều kiện thuận lợi nhất, giúp GV
tránh nhiều thời gian tìm tài liệu để có thể đầu tƣ vào phối hợp các phƣơng pháp và
hình thức tổ chức sao cho phát huy đƣợc NL học tập của HS, giúp nâng cao hiệu quả
dạy học. Kết quả điều tra đƣợc thể hiện qua bảng 1.6.
Bản 1.6. Mon muốn của GV tron ỗ trợ để tổ c ức dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP
STT
Mong muốn hỗ trợ
Tỉ lệ %
1
Tài liệu hƣớng dẫn tổ chức dạy học rõ ràng, cụ thể
64%
2 Nguồn tài liệu trích dẫn phù hợp với đối tƣợng và chƣơng trình dạy học
79%
3
Sự hỗ trợ kinh phí
42%
4
Sự giúp đỡ phối hợp của cơ quan văn hóa địa phƣơng
48%
5
Sự ủng hộ nhiệt tình từ phía đồng nghiệp, phụ huynh học sinh
40%
b. Ý kiến của học sinh về việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn
Lịch sử và Địa lí ở trƣờng tiểu học
* Về hứng thú học tập
Khi đƣợc hỏi về hứng thú tìm hiểu các nội dung về LSĐLĐP của tỉnh Phú
Yên, phần lớn các em đều “Rất thích” (60%) vì “Muốn hiểu biết thêm về địa
phƣơng mình”(92%) và “Tự hào về truyền thống quê hƣơng mình” (78%).
57
Không thích
Rất thích
Bình thƣờng
6%
34%
60%
Biểu đồ 1.8. Hứng thú học tập LSĐLĐP của HS
Và có ít em HS “Không thích tìm hiểu” (6%) với lí do là: “Học rất buồn
chán, tẻ nhạt” và “Không biết gì về lịch sử, địa lí địa phƣơng mình”. Điều này
phản ánh một phần do cách thức tổ chức của GV và một số hình thức tổ chức
chƣa thực sự lôi cuốn HS vào trong học tập, chƣa khuyến khích HS tích cực tìm
tòi, phát huy năng lực của bản thân để khám phá những điều lí thú về lịch sử, địa
lí của quê hƣơng mình.
84.5%
53.1%
50.9%
31.9%
27.3%
22.4%
10.7%
100.0% 90.0% 80.0% 70.0% 60.0% 50.0% 40.0% 30.0% 20.0% 10.0% 0.0%
Khai thác PTDH
Trải nghiệm
Ngồi nghe GV giảng
TLN Chuẩn bị bài học ở nhà
Tham gia đánh giá và tự đánh giá
Thực hiện các dự án học tập
* Những hoạt động HS tham gia học tập về lịch sử, địa lí địa phƣơng
Biểu đồ 1.9. Các hoạt động học tập của HS khi học LSĐLĐP
Kết quả điều tra cho thấy, để học tập về LSĐLĐP các em chủ yếu đƣợc nghe
GV cung cấp các kiến thức (84.5%) và các em thỉnh thoảng đƣợc tham gia vào hoạt
58
động nhóm (53.1%) và chuẩn bị bài học ở nhà (50.9%). Việc khai thác các phƣơng
tiện dạy học còn hạn chế (31.9%). Đặc biệt, các em không đƣợc trải nghiệm ngoài
hiện trƣờng (22.4%) cũng nhƣ tham gia vào đánh giá và tự đánh giá (27.3%). Chính
điều này làm cho các em chóng nhớ, chóng quên các kiến thức về LSĐLĐP và các
em chỉ thụ động tiếp thu kiến thức mà không đƣợc chủ động vào khám phá, khai
thác các thông tin về địa phƣơng mình.
5000
4091
4080
4000
3399
2555
3000
2000
1000
0
Ít đƣợc GV hƣớng dẫn
Không có tài liệu
GV thuyết giảng
HS chƣa tích cực
* Khó khăn khi học tập các nội dung về lịch sử, địa lí địa phƣơng của HS
Biểu đồ 1.10. Khó khăn của HS khi học tập các nội dung về LSĐLĐP
Hầu hết các HS khi đƣợc hỏi đều gặp một số khó khăn khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập của GV. Khó khăn lớn nhất mà các em đó là “Không có tài liệu
để tìm hiểu (97.85%)” và “GV chỉ trình bày nên em ít nhớ về điều thầy cô dạy
(97.58%)”. Khó khăn này xuất phát từ nguyên nhân khách quan là do không có
các tài liệu về LSĐLĐP phù hợp với đối tƣợng HS tiểu học, các tài liệu có đƣợc
thƣờng nằm rải rác từng nội dung, các nội dung trong những tài liệu đó thƣờng
quá rộng so với nhu cầu của HS cần tìm hiểu, điều này dẫn đến các GV thƣờng
trình bày, thuyết trình về nội dung tìm hiểu. Điều này làm giảm hiệu quả dạy học
LSĐLĐP, chƣa phát huy đƣợc các NL học tập bộ môn ở HS. Và một nguyên
nhân chủ quan gây cản trở cho việc tổ chức các hoạt động dạy học LSĐLĐP đó
là “các bạn không tích cực trong học tập (61.11%)” .
* Hiểu biết kiến thức lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên của HS
Để kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của HS về những kiến thức về lịch sử,
địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên, chúng tôi thiết kế các câu hỏi về kiến thức
59
LSĐLĐP. Nội dung các câu hỏi liên quan đến một số đặc điểm cơ bản về địa lí và
những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của vùng đất Phú Yên. Qua xử lí kết quả
thống kê, phân tích các kết quả của câu trả lời, rút ra đƣợc những nhận xét về nhận
thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên, từ đó đánh giá đƣợc thực trạng về việc dạy
học nội dung địa phƣơng ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Kết quả
thể hiện qua bảng 1.7.
Bảng 1.7. Kết quả khảo sát nhận thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên
Đúng Sai STT Câu hỏi SL % SL %
1 Hãy nêu vị trí địa lí của tỉnh Phú Yên? 2689 61.98 1651 38.04
2 Di tích lịch sử - văn hóa nổi bật ở Phú Yên là gì? 4034 92.94 306 7.05
3 Phú Yên có bao nhiêu dân tộc sinh sống? 132 3.04 4208 96.95
4 Biểu tƣợng đặc trƣng của tỉnh Phú Yên là gì? 912 21.01 3428 78.99
Hãy kể tên một số lễ hội đặc trƣng ở địa 4075 93.89 265 6.11 5 phƣơng em?
6 Em biết gì về nhân vật Lƣơng Văn Chánh? 1517 34.95 2823 65.04
7 Phú Yên đƣợc giải phóng vào ngày tháng năm nào? 1519 35 2821 65
Kết quả bảng trên cho thấy, mức độ hiểu biết của các em HS về LSĐLĐP tỉnh
Phú Yên còn hạn chế. Đối với các câu hỏi về địa phƣơng nơi em sinh sống, các em
trả lời khá tốt nhƣ “Hãy kể tên một số lễ hội đặc trƣng ở địa phƣơng” (93.89%), “Di
tích lịch sử - văn hóa nổi bật của tỉnh Phú Yên” (92.94%) và “Vị trí địa lí tỉnh Phú
Yên” (61.98%). Bên cạnh đó, HS biết rất ít về số lƣợng các dân tộc sinh sống ở Phú
Yên (3.04%) và “Biểu tƣợng đặc trƣng của tỉnh Phú Yên” (21.01%)
1.3.2.3. Những kết luận rút ra từ thực trạng
Từ kết quả điều tra trên, chúng tôi khái quát đƣợc những nét nổi bật của thực
trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng Tiểu học
trên địa bàn tỉnh Phú Yên nhƣ sau:
- GV tiểu học hiện nay đã có nhận thức đúng đắn về vai trò, mục đích về dạy
học tích hợp LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học, bƣớc đầu có ý thức sử dụng phối hợp
60
nhiều phƣơng pháp tổ chức các hoạt động học tập về LSĐLĐP, tuy nhiên hiệu quả
chƣa đƣợc nhƣ mong muốn.
- Để dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV thƣờng chỉ xác định mục tiêu bài học
nội dung LSĐLĐP mà chƣa chú trọng vào việc lựa chọn các phƣơng pháp, hình
thức tổ chức dạy học cũng nhƣ lựa chọn các phƣơng tiện hỗ trợ dạy học, điều này
làm giảm sự hứng thú của HS khi tham gia các hoạt động; GV cũng chƣa chú
trọng vào việc đánh giá hoạt động tích hợp nội dung địa phƣơng.
- Giáo viên sử dụng thƣờng xuyên phƣơng pháp thuyết trình, phƣơng pháp
quan sát (tranh ảnh, lƣợc đồ,…) nhƣng ít lựa chọn phƣơng pháp giải quyết vấn đề và
phƣơng pháp dự án. Vì đây là những PPDH mà GV phải thật sự hiểu bản chất và
mất nhiều thời gian để tổ chức, ngoài ra trình độ của HS cũng cần phù hợp để có thể
giải quyết các nhiệm vụ học tập của 2 PPDH này.
- Giáo viên gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn nội dung và tài liệu hƣớng
dẫn cách thức tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP. Ở nhiều trƣờng tiểu học, các tiết học
LSĐL, ĐLĐP còn mang tính hình thức, đối phó, không lôi cuốn hứng thú của HS. Vì
vậy, cần có sự hƣớng dẫn về qui trình tổ chức DHTH các nội dung về LSĐLĐP và các
gợi ý về chủ đề, các nội dung về LSĐLĐP phù hợp với đối tƣợng HS tiểu học để GV
có cơ sở để lựa chọn và những biện pháp để tổ chức các hoạt động nhằm đem lại hiệu
quả tốt nhất, nhằm phát huy năng lực học tập của HS.
- Học sinh rất muốn tìm hiểu về lịch sử, địa lí của địa phƣơng mình, tuy nhiên các
em ít đƣợc tham gia vào các hoạt động học tập mà chủ yếu đƣợc nghe GV cung cấp các
kiến thức. Các tiết Lịch sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng GV thƣờng bị xem nhẹ hoặc
chỉ tổ chức qua loa; các kiến thức địa phƣơng không đƣợc đƣa vào nội dung ôn tập, kiểm
tra nên các em thƣờng coi nhẹ, thậm chí không quan tâm đến nội dung này.
Từ việc tìm hiểu thực trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và
Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên, tác giả nhận thấy việc dạy học tích hợp
LSĐLĐP còn hạn chế. Vấn đề đặt ra là cần phải nâng cao chất lƣợng dạy học
LSĐLĐP, việc làm này một mặt thực hiện đƣợc mục tiêu giáo dục môn học, mặt
khác góp phần giáo dục HS truyền thống của địa phƣơng, đặc điểm về tự nhiên,
kinh tế xã hội của địa phƣơng mình.
61
Kết luận chƣơng 1
Sau khi nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS tiểu học ở Phú Yên, tác giả nhận thấy:
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP góp phần phát triển cho HS các NL nhƣ nhận
thức khoa học, tìm hiểu lịch sử địa lí, vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết
các tình huống thực tiễn; các thao tác tƣ duy nhƣ tổng hợp, phân tích, so sánh, khái
quát hóa, trừu tƣợng hóa; đáp ứng yêu cầu về phát huy tích tích cực, chủ động của
HS trong học tập.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP tạo điều kiện cho ngƣời học đƣợc trực tiếp tìm
hiểu, nghiên cứu về lịch sử, địa lí của địa phƣơng mình. Dạy học không chỉ đơn
thuần qua các giờ học, qua các câu chuyện, sách báo về địa phƣơng mà GV còn tổ
chức học qua các dự án, trò chơi... nhằm giúp HS tìm hiểu về sự kiện, nhân vật lịch
sử, di sản văn hóa, đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng mình.
- Kết quả phân tích về tìm hiểu thực trạng cho thấy: Dạy học tích hợp
LSĐLĐP đã và đang đƣợc sự quan tâm của GV và HS trong môn Lịch sử và Địa lí
ở tiểu học tuy chƣa đạt đƣợc hiệu quả cao. Nguyên nhân đƣợc tìm hiểu đó là do
nhiều GV vẫn chƣa có sự hỗ trợ về nội dung LSĐLĐP cũng nhƣ tài liệu hƣớng dẫn
tổ chức hoạt động dạy học.
- Những nghiên cứu lí thuyết về DHTH và thực trạng dạy học tích hợp
LSĐLĐP ở các trƣờng Tiểu học tỉnh Phú Yên là những căn cứ quan trọng giúp tác
giả xác định những nguyên tắc, xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp dạy học
tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng Tiểu học tỉnh Phú Yên
có hiệu quả.
62
CHƢƠNG 2.
QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA
PHƢƠNG TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
TỈNH PHÚ YÊN
2.1. Nguyên tắc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử
và Địa lí ở trƣờng Tiểu học
2.1.1. Đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình môn Lịch sử và Địa lí
Nguyên tắc này yêu cầu việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn
Lịch sử và Địa lí phải góp phần thực hiện mục tiêu dạy học môn Lịch sử và Địa
lí: nội dung tích hợp phải đảm bảo các kiến thức, kĩ năng, thái độ và các năng
lực chuyên môn cho HS tiểu học (HS lớp 4 và 5).
Các nội dung LSĐLĐP đƣa vào bài học phải có mối quan hệ mật thiết với kiến
thức sẵn có trong bài học. Kiến thức của bài học đƣợc xem là nền tảng cho kiến
thức địa phƣơng đƣợc tích hợp vào. Nói cách khác, khi tích hợp nội dung LSĐLĐP
vào bài học nào GV cần tìm hiểu kĩ nội dung kiến thức bài học, từ đó GV lựa chọn
các kiến thức LSĐLĐP làm cụ thể hơn cho kiến thức về lịch sử và địa lí của dân
tộc, phù hợp với nội dung bài học. Điều này giải thích tại sao phải lựa chọn những
kiến thức về LSĐLĐP có mối quan hệ với lịch sử và địa lí của quốc gia.
Ví dụ: Bài 22: Cu c khẩn hoang ở Đ n Tron (phần Lịch sử lớp 4),
- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS biết và dùng lƣợc đồ chỉ và mô tả đƣợc quá
trình khẩn hoang; Tôn trọng bản sắc văn hóa của dân tộc, yêu quê hƣơng đất nƣớc.
- Nội dung bài học nhắc đến cuộc khẩn hoang qui mô nhất của chúa Nguyễn
từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.
- Mục tiêu tích hợp LSĐLĐP: HS trình bày hiểu biết của mình về sự ra đời của
vùng đất Phú Yên, thần hoàng Lƣơng Văn Chánh;
- Nội dung LSĐP: sự kiện “Năm 1597, ông Lƣơng Văn Chánh nhận sắc lệnh của
chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng 4.000 lƣu dân vào khai khẩn vùng đất phía Nam của
Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (địa bàn tỉnh Phú Yên ngày nay) [6; tr.156].
63
2.1.2. Đảm bảo tính vừa sức
Nguyên tắc này yêu cầu khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP cho HS tỉnh
Phú Yên, GV cần lƣu ý:
- Các nội dung LSĐLĐP đƣa vào bài học phải có tính hệ thống, tránh sự
trùng lặp, ngoài ra, các kiến thức này phải phù hợp với trình độ của HS, không gây
quá tải cho HS trong việc tiếp thu nội dung chính của bài học. Nhƣ vậy, những
kiến thức đƣa vào bài học cần đƣợc sắp xếp đúng chỗ, hợp lí, làm cho kiến thức
môn học phong phú, phù hợp với thực tiễn. Khi tham gia học tập, HS cảm thấy
hứng thú vì đƣợc cung cấp những kiến thức mới. Để làm đƣợc điều này, ngay từ
đầu năm học, GV phải khảo sát, nắm cụ thể mục đích yêu cầu, hệ thống kiến thức,
kĩ năng của toàn bộ môn học cần tích hợp nội dung LSĐLĐP, mối liên hệ giữa các
mục trong bài, các bài học, điều này giúp GV nắm vững chƣơng trình để dự kiến
các kiến thức lịch sử và địa lí của địa phƣơng cần liên hệ, bổ sung, mở rộng và sắp
xếp kiến thức thành một hệ thống.
+ Khi dạy Bài 23: Sấm sét đêm giao thừa (phần Lịch sử lớp 5), GV cần hƣớng
dẫn HS tìm hiểu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào
dịp tết Mậu Thân (1968) và tiêu biểu là cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn;
cuộc tiến công đã gây cho địch nhiều thiệt hại và tạo thế thắng lợi cho quân và dân
ta, cách mạng sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. GV liên hệ sự kiện Cu c tiến
công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 tại Phú Yên và ý nghĩa của chiến dịch “Góp
phần to lớn vào chiến thắng của cu c Tổng tiến công xuân Mậu Thân ở miền Nam.
Góp phần quan trọn v o đ n bại chiến lược “C ến tranh cục b ” của Mĩ bu c
Mĩ p ải xuống thang chiến tranh, ngồ v o b n đ m p n với ta tại H i nghị
Pari.”[107; tr. 160].
+ Các bài học có nội dung thuộc dạng bài về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, dân
số,... của Việt Nam nhƣ: địa hình khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng, dân số,
công nghiệp, giao thông vân tải,..., để liên hệ với đặc điểm địa lí của địa phƣơng GV
cần phải đƣa các kiến thức đó vào đúng chỗ, có trật tự, không quá lạm dụng, có thể
hiểu là khi giới thiệu đến đặc điểm địa lí Việt Nam cho HS, GV chỉ đƣa ra những ví
dụ liên quan đến đặc điểm ấy và đi theo các nội dung về đặc điểm về địa lí của đất
64
nƣớc. Ví dụ: Bài 2: Địa hình và khoáng sản (phần Địa lí lớp 5), ở hoạt động 2
“Khoáng sản”, sau khi HS tìm hiểu về đặc điểm và sự phân bố khoáng sản của đất
nƣớc, GV tổ chức cho HS tìm hiểu trên Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên để xác
định các loại khoáng sản và nhận xét sự phân bố của khoáng sản tỉnh Phú Yên. Qua
bài học, HS rút ra nhận xét: Khoáng sản ở Phú Yên tuy không lớn về trữ lƣợng
nhƣng đa dạng và phân bố đều trên lãnh thổ và có ý nghĩa quan trọng trong phát
triển công nghiệp của tỉnh. Cho đến nay, trên địa bàn Phú Yên đã phát hiện 149 mỏ
khoáng sản và điểm quặng, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao nhƣ: quặng
sắt (Dân Phú, Sơn Nguyên), vàng, bạc (Sông Hinh, Sơn Phƣớc,...), titan (Xuân Hải,
Phú Dƣơng, Vinh Hòa, An Mỹ,...)[68].
- Không nên thay thế hoặc loại bỏ hoàn toàn các ví dụ mẫu về các sự vật và
hiện tƣợng lịch sử và địa lí có trong chƣơng trình, SGK bằng các kiến thức của địa
phƣơng khi dạy học, vì đây là những ví dụ đặc trƣng, điển hình, phù hợp với HS ở
các vùng miền trong cả nƣớc. Ở đây, GV có thể bổ sung các sự kiện và hiện tƣợng
địa phƣơng nhƣng chỉ dừng lại ở việc nhắc tên và địa chỉ, hoặc đƣa ra những kiến
thức tiêu biểu, có nội dung đơn giản, phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học. Ví dụ, Bài
25: N ười dân và hoạt đ ng sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung - phần Địa
lí lớp 4, ở hoạt động 1: Dân cư ở đồng bằng duyên hải, sau khi HS tìm hiểu thông
tin trong SGK, GV tổ chức cho HS tìm hiểu kiến thức về dân cƣ ở địa phƣơng: “Phú
Yên có gần 30 dân tộc sống chung với nhau. Cụ thể: ngƣời Việt/Kinh, Êđê, Chăm, Bana,
Hoa, Tày, Nùng, Thái, Khơme, Mƣờng, Tà Oi, Hà Nhì, Churu, Sila, Pu péo,…. Trong đó
tộc ngƣời Việt, Chăm, Êđê, Ba Na, Hrê, Hoa, Mnông, Raglai là những tộc ngƣời đã sống
lâu đời trên đất Phú Yên. Sau ngày miền Nam đƣợc giải phóng, sau khi thành
lập huyện Sông Hinh (1986) có những dân tộc từ miền núi phía Bắc di cƣ vào vùng
đất Sông Hinh nhƣ Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu,...” [6].
2.1.3. Đảm bảo tính xác thực với thực tiễn
Để đảm bảo nguyên tắc này, khi dạy học, các nội dung địa phƣơng đƣợc đƣa
vào bài học làm ví dụ minh họa hay liên hệ, bổ sung cho kiến thức bài học phải
phản ánh đúng thực tế của địa phƣơng, cập nhật đƣợc thông tin mới nhất nhƣ: các
số liệu về kinh tế, dân số, những vấn đề xã hội của địa phƣơng, thực trạng về các di
tích lịch sử,…. Ví dụ Bài 8: Dân số nƣớc ta và Bài 9: Các dân tộc và sự phân bố dân
65
cƣ (phần Địa lí lớp 5), GV cần cập nhật các số liệu mới về dân số và mật độ dân số
của địa phƣơng (Bảng 2.1) [28; tr20]
Bảng 2.1. Bảng số liệu về dân số của c c đơn vị hành chính tỉn P ú Yên n m 2015
Stt Đơn vị hành chính
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Thành phố Tuy Hòa Thị xã Sông Cầu Huyện Đồng Xuân Huyện Tuy An Huyện Phú Hòa Huyện Sơn Hòa Huyện Sông Hinh Huyện Tây Hòa Huyện Đông Hòa Tổng cộng Dân số (ngƣời) 158.664 101.564 60.009 125.374 106.625 55.964 47.763 119.247 118.173 893.383
Mật độ Diện tích (ngƣời/km2 (km2) 1.435 110,6 206 492,8 58 1.033,3 308 407,6 412 258,8 60 937,8 53 893,2 191 623,7 445 265,6 178 5.023,4 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2015, NXB Thống kê)
2.1.4. Đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo
Nguyên tắc này yêu cầu việc tổ chức tích hợp LSĐLĐP trong dạy học môn
Lịch sử và Địa lí phải góp phần làm cho kiến thức môn Lịch sử và Địa lí càng thêm
phong phú, sát với thực tiễn địa phƣơng, nơi các em sinh sống. GV cần linh hoạt và
sáng tạo trong việc lựa chọn nội dung LSĐLĐP, vận dụng những PPDH phù hợp
với đối tƣợng và điều kiện thực tế, không nên cứng nhắc trong triển khai mà cần
vận dụng hợp lí.
- Vận dụng linh hoạt các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP giúp cho mỗi
GV cùng một nội dung có thể có những cách triển khai khác nhau ở mỗi địa
phƣơng. Ví dụ: Bài 30: Khai thác khoáng sản, hải sản ở vùng biển Việt Nam (phần
Địa lí lớp 4): đối với những địa phƣơng có giáp ranh với biển, GV tổ chức cho HS
tìm hiểu về hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở địa phƣơng mình, những
địa phƣơng không tiếp giáp với biển, GV không tích hợp nội dung này.
- Đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo của dạy học tích hợp LSĐLĐP còn thể
hiện qua năng lực của GV và điều kiện cơ sở vật chất để lựa chọn PPDH phù hợp.
66
Tùy vào từng nội dung học tập, mỗi GV sẽ vận dụng những PPDH khác nhau. Ví
dụ: Bài 26: Tiến vào Dinh Độc lập (phần Lịch sử lớp 5), GV có thể vận dụng
phƣơng pháp dự án, phƣơng pháp trò chơi, phƣơng pháp thảo luận, phƣơng pháp
trực quan,…
- Đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo còn thể hiện qua HS có nhiều cách tạo ra sản
phẩm học tập khác nhau. Ví dụ: Bài 10: Nông nghiệp (phần Địa lí lớp 5), sản phẩm của
HS là bài thuyết trình, bộ sƣu tập tranh ảnh, bộ sƣu tầm nông sản của địa phƣơng.
2.1.5. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả
Sau khi xác định tính chuẩn xác của nội dung LSĐLĐP đã khảo sát, để bảo
đảm tính khả thi và hiệu quả trong tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV cần đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Lựa chọn sự kiện lịch sử mang tính nổi bật, đủ để khôi phục lại bức tranh quá
khứ; lựa chọn đặc điểm, sự vật, hiện tƣợng địa lí mang tính nổi bật, đặc trƣng của địa
phƣơng để so sánh với đặc điểm địa lí của quốc gia. Ví dụ Bài 17: Chiến thắng lịch
sử Điện Biên Phủ (phần Lịch sử lớp 5), GV nên chọn sự kiện xảy ra cùng thời điểm
với chiến dịch này ở Phú Yên “Từ ngày 20/1/1954 đến tháng 8/7/1954, quân dân Phú
Yên đập tan chiến dịch Át-Lăng của giặc Pháp, chia lửa cho chiến trƣờng chính Điện
Biên Phủ.”[3; tr.133].
- Lựa chọn các nội dung gần gũi, gắn với cuộc sống của HS. HS đƣợc trải nghiệm
trong môi trƣờng học tập thực tiễn, bằng vốn kinh nghiệm hiện có của cá nhân, các em
tự khám phá những thông tin về địa phƣơng mình qua bài học dựa trên quá trình khảo
sát, điều tra, thu thập thông tin,… qua đó khắc sâu các kiến thức địa phƣơng mình, góp
phần hình thành lòng tự hào dân tộc, yêu quê hƣơng đất nƣớc và giữ gìn những truyền
thống quí báu của quê hƣơng.Ví dụ Bài 15: Thƣơng mại và Du lịch (phần Địa lí lớp 5),
GV tổ chức cho sƣu tầm tranh ảnh về những địa điểm du lịch ở địa phƣơng và đóng vai
hƣớng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các danh lam thắng cảnh của địa phƣơng mình.
Qua đó, HS đƣợc khám phá thêm nhiều vẻ đẹp của các danh lam thắng cảnh của quê
mình và có những việc làm để bảo vệ môi trƣờng cảnh quan nơi các điểm du lịch để
thu hút sự quan tâm của các du khách trên cả nƣớc và thế giới..
67
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học phải
hƣớng đến phát triển ở HS các NL học tập bộ môn. GV cần vận dụng phối hợp
nhiều phƣơng pháp và hình thức dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động
nhận thức và NL lịch sử và địa lí với các biểu hiện: nhận thức khoa học lịch sử và
địa lí; tìm hiểu lịch sử và địa lí; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời góp
phần hình thành và phát triển các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo” [21; tr.4]
2.2. Xây dựng qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn
Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên
2.2.1. Qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học
Dạy học tích hợp LSĐLĐP vào môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có thể đƣợc
tiến hành theo các giai đoạn và các bƣớc nhƣ sau:
Bước 1: X c định mục tiêu, n i dung tích hợp LSĐLĐP
Giai đoạn 1: Xây
dựng kế hoạch dạy
học tích hợp Bước 2: Lựa chọn các hình thức, PP và p ươn t ện DHTH
Bước 3: Thiết kế các hoạt đ ng dạy học
tích hợp
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giai đoạn 2: Tổ chức Bước 2: Tổ chức các hoạt đ ng dạy học
dạy học tích hợp tích hợp
Bước 3: Tổ chức HS báo cáo kết quả
hoạt đ ng học tập
Bước 1: Đ n t ường xuyên Giai đoạn 3: Đánh giá
học sinh Bước 2: Đ n cải tiến
Sơ đồ 2.1. Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học
68
2.2.2. Hướng dẫn thực hiện qui trình
2.2.2.1. G a đoạn 1: Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp
a. Kết quả cần đạt
- GV lựa chọn nội dung LSĐLĐP cần tích hợp vào bài học,
- GV lập kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học tích hợp LSĐLĐP phù hợp với
đặc điểm, trình độ của HS và điều kiện cơ sở vật chất của nhà trƣờng.
b. Cách thực hiện
- Bước 1: X c định mục tiêu, n i dung tích hợp LSĐLĐP tron c ươn trìn
môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học
Xác định mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học là
cơ sở để xác định mục tiêu, nội dung tích hợp kiến thức về lịch sử và địa lí ở địa
phƣơng vào bài học. GV có thể đƣa về các dạng bài để có thể dễ dàng đƣa nội
dung vào dạy học. Dựa vào mục tiêu bài học, GV xác định mục tiêu DHTH để nội
dung tích hợp LSĐLĐP không vƣợt ra xa mục tiêu của bài học, gây quá tải, nặng
nề cho HS. Nội dung tích hợp phải phù hợp với nội dung của bài học.
Ví dụ: Bài 12: Công nghiệp (phần Địa lí lớp 5)
- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS nêu đặc điểm và sản phẩm của ngành công
nghiệp và nghề thủ công ở nƣớc ta, xác định trên bản đồ những địa phƣơng có mặt
hàng thủ công nổi tiếng.
- Mục tiêu tích hợp ĐLĐP: Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở
địa phƣơng.
- Giáo viên lựa chọn nội dung Nghề thủ công, tổ chức cho HS tìm hiểu về
những nghề thủ công của địa phƣơng: bánh tráng, làm chổi, làm mắm,…
Các kiến thức về LSĐLĐP của HS rất phong phú và đa dạng, nên GV cần
phải lựa chọn những sự kiện, đặc điểm tiêu biểu và phù hợp với đặc điểm, trình độ
của HS tiểu học, để có thể đƣa vào bài học phù hợp. Bƣớc này rất quan trọng đối
với quá trình dạy học tích hợp, bởi vì bƣớc này làm nền tảng để GV có thể xác
định đƣợc các PP và hình thức tổ chức dạy học để dạy học đạt hiệu quả cao.
69
- Bước 2: Lựa chọn các hình thức p ươn p p p ươn t ện dạy học để tổ
chức dạy học tích hợp kiến thức LSĐLĐP
Tùy vào từng nội dung bài học, đối tƣợng HS, khả năng của GV và điều kiện
cơ sở vật chất của nhà trƣờng, GV có thể lựa chọn hình thức (trong lớp (cá nhân,
lớp), ngoài lớp (hiện trƣờng, thực địa)), phƣơng pháp (thảo luận, trực quan, dự án,
giải quyết vấn đề) và phƣơng tiện dạy học phù hợp (bản đồ, lƣợc đồ, băng
hình,…), phát huy tính tích cực hoạt động của HS: thảo luận, quan sát, tham quan,
giải quyết vấn đề,….
Ví dụ: Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)
Ở hoạt động có nội dung: Chiến thắng đƣờng 5 giải phóng Phú Yên. GV sử
dụng các phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học nhƣ:
+ Phƣơng pháp trực quan: cho HS xem đoạn băng về giải phóng Phú Yên
+ Phƣơng pháp kể chuyện: Kể chuyện về các trận đánh trong chiến dịch Hồ
Chí Minh ở Phú Yên,….
+ Hình thức: trong lớp (cá nhân, lớp), ngoài lớp (hiện trƣờng, thực địa)
+ Phƣơng tiện dạy học: băng hình, bài hát về giải phóng Phú Yên, hình ảnh
lá cờ của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn tháp
- Bước 3: Thiết kế các hoạt đ ng dạy học tích hợp
Dựa vào mục tiêu, nội dung bài học, GV thiết kế các hoạt động dạy học tích
hợp dựa trên sự phối hợp các phƣơng pháp và hình thức dạy học nhằm phát huy
tính tích cực, chủ động, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; hình thành và phát
triển các phẩm chất và NL của HS.
Ở mỗi hoạt động, GV thể hiện cụ thể mục tiêu, cách thức tiến hành, các phƣơng
tiện dạy học hỗ trợ,…nhằm thúc đẩy sự tƣơng tác giữa ngƣời học và ngƣời dạy.
Ví dụ: Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)
+ Mục tiêu: sau bài học, HS:
. Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh
. Nêu, thuật đƣợc sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập và nhớ các
mốc thời gian của sự kiện lịch sử.
70
. Tự hào về chiến thắng hào hùng của dân tộc ta
Hoạt đ ng: Chiến thắn đường 5, giải phóng Phú Yên
+ Mục tiêu: HS nêu đƣợc ý nghĩa chiến thắng đƣờng 5; HS ghi nhớ công lao
của các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh giành độc lập cho tổ quốc.
+ Các phƣơng pháp, hình thức và phƣơng tiện dạy học:
Hình thức tổ chức dạy học trong lớp
Phƣơng pháp trực quan: cho HS xem đoạn băng về giải phóng Phú Yên
Phƣơng tiện dạy học: hình ảnh lá cờ của Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn tháp
2.2.2.2. G a đoạn 2: Tổ chức dạy học tích hợp
a. Kết quả cần đạt
- GV tổ chức các hoạt động học tập có tích hợp nội dung LSĐLĐP.
- HS chiếm lĩnh các kiến thức tích hợp LSĐLĐP.
b. Cách thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mục đích của bƣớc này là giúp HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. GV kích thích
hứng thú học tập của HS mong muốn tìm hiểu, khám phá những kiến thức có liên
quan đến nội dung mới. Để thực hiện nhiệm vụ, HS phải huy động những kiến thức,
kĩ năng, vốn kinh nghiệm của mình có liên quan đến nội dung học tập, từ đó hình
thành nên những biểu tƣợng ban đầu về LSĐLĐP. Đồng thời, GV tìm hiểu đƣợc sự
hiểu biết của HS về những vấn đề có liên quan đến lịch sử, địa lí của quê hƣơng
mình có liên quan đến bài học.
Bước 2: Tổ chức các hoạt đ ng dạy học tích hợp cho HS
Để thực hiện bƣớc này, GV cần vận dụng phối hợp các phƣơng pháp và hình thức
tổ chức dạy học đã lựa chọn ở bƣớc trên để tổ chức cho HS khám phá các kiến thức về
LSĐLĐP của tỉnh Phú Yên trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
Bên cạnh đó, GV cần phối hợp các phƣơng tiện dạy học để tổ chức cho HS tự
khám phá kiến thức nhƣ: tranh ảnh, lƣợc đồ, băng hình,…Từ đó, GV có thể phát
triển ở HS các phẩm chất và NL cần thiết của môn học; đồng thời giáo dục tình
71
yêu quê hƣơng, đất nƣớc của HS, giúp các em vận dụng các kiến thức đã học vào
việc giữ gìn các giá trị truyền thống của địa phƣơng, bƣớc đầu HS có ý thức xây
dựng và bảo vệ quê hƣơng.
Bước 3: Tổ chức HS báo cáo kết quả hoạt đ ng học tập
Kết thúc hoạt động học tập, GV tổ chức HS báo cáo sản phẩm của hoạt động
học tập, các nhóm trao đổi, góp ý lẫn nhau. Sản phẩm của hoạt động học tập ở đây
là nội dung kiến thức đã thu thập đƣợc: bài thuyết trình, sản phẩm của dự án,
poster, kết quả thực hiện trò chơi, cách giải quyết vấn đề,…
Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức hoặc giúp HS bổ sung thông tin để hoàn thiện
kết quả học tập. Qua đó, HS đƣợc kiểm nghiệm lại những kiến thức mà bản thân đã
lĩnh hội đƣợc và kết hợp với kiến thức mới lĩnh hội để vận dụng vào giải quyết
những vấn đề trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống, góp phần hình thành và
phát triển những NL học tập.
2.2.2.3. G a đoạn 3: Đ n học sinh
a. Kết quả cần đạt
- Học sinh đánh giá hoạt động học tập của mình và của bạn qua các công cụ
đánh giá để rút ra những kinh nghiệm cho hoạt động học tập tiếp theo.
- Giáo viên đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS.
b. Cách thực hiện
Bước 1: Đ n t ường xuyên
Đánh giá kết quả dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí là
cách thức GV sử dụng để thu đƣợc các thông tin ngƣợc của HS về nội dung: các
kiến thức, kĩ năng về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên đƣợc tích hợp trong bài học và các
biện pháp xây dựng và bảo vệ quê hƣơng,…
Đánh giá thƣờng xuyên là đánh giá sự tiến bộ của HS thông qua tiến trình thực
hiện các hoạt động học tập. Đồng thời, dựa vào kết quả của đánh giá thƣờng xuyên,
GV điều chỉnh cách dạy để đem lại hiệu quả giáo dục tốt nhất.
Để thực hiện bƣớc này, GV cần sử dụng các công cụ đánh giá nhƣ: bảng hỏi,
phiếu quan sát, phiếu đánh giá sản phẩm, đánh giá đồng đẳng…. GV tổ chức đánh
giá hoặc cho HS đánh giá chéo trong các hoạt động học tập.
72
Bước 2: Đ n cải tiến
Đánh giá cải tiến bƣớc cuối cùng để hoàn tất một quá trình dạy học (có thể là
bài học, mục lồng ghép hoặc nội dung liên hệ), từ đó định hƣớng cho những cách
thức mới cho quá trình dạy học tiếp theo.
Có thể hiểu, đánh giá cải tiến là quá trình đánh giá ngƣợc kế oạc dạ ọc
tích hợp đã t ết kế v qu trìn tổ chức kế oạc đó (còn gọi là reflection - đánh
giá phản hồi)
Để thực hiện đánh giá cải tiến GV có thể sử dụng phiếu bài tập hoặc bài kiểm
tra vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn.
2.2.3. Điều kiện thực hiện qui trình
2.2.3.1. Giáo viên
Trong dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở Tiểu học, GV
đóng vai trò quan trọng nhất và ảnh hƣởng đến chất lƣợng học tập của HS. Để tổ
chức dạy học tích hợp LSĐLĐP có hiệu quả GV cần:
- Tìm hiểu về quá trình DHTH.
- Tham khảo nhiều tài liệu về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên để có thể lựa chọn
những nội dung đặc trƣng, cơ bản nhất để DHTH cho HS.
- Phối hợp nhiều phƣơng pháp để phát triển NL học tập ở HS trong quá trình
tổ chức DHTH nhƣ: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác ;NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL nhận thức khoa học lịch sử và địa lí, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí,…
- Phối hợp nhiều phƣơng tiện dạy học nhất là sử dụng công nghệ thông tin để
tăng hiệu quả dạy học.
- Hƣớng dẫn, động viên, khích lệ HS, tạo không khí học tập thân thiện, vui vẻ,
tạo các em hứng thú tham gia vào các hoạt động tìm hiểu về LSĐLĐP mình.
2.2.3.2. Học sinh
Ngƣời học là chủ thể của hoạt động học tập. Tất cả các thành tố của quá trình
học tập đều xoay quanh ngƣời học. Vì vậy, để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP
trong môn Lịch sử và Địa lí có hiệu quả, HS cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Học sinh có hứng thú, ham muốn tham gia, tìm hiểu về lịch sử, địa lí của quê
hƣơng mình.
73
- Học sinh có khả năng tìm kiếm, thu thập, phân tích các thông tin thu thập
đƣợc từ nhiều nguồn khác nhau. Để làm đƣợc điều này, HS cần có thời gian và
đƣợc rèn luyện dần dần. Từ đó các em sẽ đƣợc hình thành và phát triển đƣợc các
NL học tập đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình.
- Học sinh cần có tính tự giác, chủ động, tích cực trong học tập và có trách
nhiệm với vai trò của mình trong hoạt động: thảo luận, báo cáo, thu thập thông tin,…
2.2.3.3. Cơ sở vật chất
Để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP có hiệu quả, ngoài sự tham gia của GV
và HS thì cơ sở vật chất là một trong những yếu tố không thể thiếu. Trƣờng học cần
trang bị máy chiếu, máy tính,…. để phục vụ cho dạy học. Ngoài ra, nhà trƣờng cần
trang bị thêm thƣ viện các nguồn tƣ liệu có liên quan nội dung lịch sử, địa lí của địa
phƣơng Phú Yên để HS dễ dàng tìm kiếm, thu thập các thông tin bổ trợ cho hoạt
động tìm tòi, khám phá của các em. Nhà trƣờng cần phối hợp với các lực lƣợng giáo
dục trong và ngoài nhà trƣờng trong việc tổ chức các hoạt động tìm hiểu về LSĐLĐP.
2.3. Một số biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn
Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên
2.3.1. Xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên
2.3.1.1. Mục tiêu
Đối với mỗi địa phƣơng khác nhau thì việc xác định nội dung lịch sử, địa lí
tiêu biểu của địa phƣơng mình vào giáo dục cũng đƣợc thực hiện một cách khác
nhau. Do đó, để thực hiện dạy học tích hợp LSĐLĐP có hiệu quả thì việc xây dựng
nội dung thực hiện là rất quan trọng, nó định hƣớng cho ngƣời giáo dục biết đƣợc
những nội dung cần thiết đƣa vào dạy học từ đó có cách thực hiện cụ thể.
Việc khai thác tiềm năng DHTH các nội dung lịch sử và địa lí Phú Yên có thể
đƣa vào giáo dục có vai trò rất to lớn trong việc giúp GV bƣớc đầu định hƣớng nội
dung và kết quả cần đạt đƣợc trong việc thực hiện dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu
học tỉnh Phú Yên. GV sau khi nghiên cứu, tìm hiểu các nội dung lịch sử, địa lí tiêu
biểu của địa phƣơng mình phù hợp với mục tiêu chƣơng trình môn Lịch sử và Địa
lí, GV sẽ đối chiếu vào phân bố nội dung chƣơng trình để khai thác các địa chỉ tích
74
hợp nội dung địa phƣơng vào dạy học. Qua đó, các kiến thức về địa phƣơng không
bị tách rời mà đƣợc gắn liền vào tiến trình lịch sử của đất nƣớc và đặc điểm địa lí
của quốc gia; giúp HS hiểu thêm về quê hƣơng, nơi mình sinh ra và lớn lên. Từ đó,
giáo dục các em lòng yêu quê hƣơng đất nƣớc, yêu các truyền thống quê hƣơng
mình và hình thành, phát triển nhân cách tốt đẹp ở các em, giúp các em có những
hành động cụ thể để góp phần gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của địa phƣơng,
tôn trọng các giá trị lịch sử,..
2.3.1.2. Các nguồn tài liệu lựa chọn n i dung lịch sử địa lí tỉn P ú Yên đưa v o
c ươn trìn môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học
Căn cứ vào các tài liệu với nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên đƣợc xuất bản,
tác giả lựa chọn các kiến thức về LSĐLĐP đảm bảo tính khoa học, cập nhật các vấn
đề thời đại phù hợp với nội dung chƣơng trình, đảm bảo tính kế thừa và phát triển.
Tạo điều kiện cho HS đƣợc trải nghiệm, thực hành, khám phá tri thức, hình thành kĩ
năng và các NL cần thiết trong học tập bộ môn.
Một số nguồn tài liệu nhƣ sau:
- Về địa lí Phú Yên, có các tài liệu có thể tham khảo nhƣ:
+ Cuốn sách “Địa c í P ú Yên” [6] của Nguyễn Chí Bền, Lê Chí Vịnh (2003),
gồm 5 phần: Địa lí, lịch sử, kinh tế, văn hóa - xã hội, các huyện - thị. Nội dung cuốn
sách mang tính tổng hợp, bao gồm những đặc điểm về tự nhiên và xã hội trên các
lĩnh vực sản xuất, tổ chức xã hội, đời sống, sinh hoạt văn hóa trong suốt chiều dài
lịch sử hình thành và phát triển, tái hiện một cách toàn diện, cụ thể về vùng đất và
con ngƣời Phú Yên, chứa đựng nhiều thông tin, tƣ liệu quý giá. Đây là một tài liệu
có ý nghĩa trong công tác giáo dục, học tập.
+ Cuốn “N ên m t ốn kê” của Cục thống kê Phú Yên xuất bản hàng năm,
gồm những số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát thực trạng kinh tế - xã hội
của tỉnh qua các năm. GV tham khảo các số liệu thống kê về địa phƣơng cung cấp
thêm những kiến thức ĐLĐP cho HS dƣới dạng số liệu [28]
Ngoài ra còn có các tài liệu khác nhƣ:
+ Địa danh Phú Yên [24],[25]
+ Du lịch Phú Yên [47],[80],[97]
75
+ Đất trời Phú Yên [51]
+ Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam (Tập 4)- Các tỉnh và thành phố Duyên
hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên [88]
+ Nghề truyền thống trên đất Phú Yên [81]…….
+ Văn hóa vùng đất Phú Yên [95]
Về lịch sử Phú Yên, có các tài liệu có thể tham khảo nhƣ:
+ Tập ồ ký lịc sử P ú Yên m t t ờ để n ớ đã góp phần phản ánh rõ về cuộc
kháng chiến giành độc lập, tự do và thống nhất đất nƣớc, về quá trình đấu tranh
Cách mạng vẻ vang của Đảng bộ cùng quân và dân tỉnh Phú Yên.
Ngoài ra còn có các tài liệu khác nhƣ:
+ Lịch sử Đảng bộ các huyện, thị và thành phố trong tỉnh….[4]
+ Lịch sử Phú Yên kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ [3], [106], [107]
+ Lịch sử, văn hóa danh lam thắng cảnh, tiềm năng kinh tế 63 tỉnh thành Việt
Nam [63], [98]
+ Lịch sử Phú Yên [71], [92]
+ ........
Nội dung ĐLĐP tỉnh Phú Yên còn đƣợc trình bày trên các trang website địa
phƣơng nhƣ:
- Báo Phú Yên online: http://www.baophuyen.com.vn/;
- Trang giới thiệu thông tin về tỉnh Phú Yên https://vi.wikipedia.org
/wiki/L%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD_Ph%C3%BA_Y%C3%AAn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên http://www.phuyen.gov.vn/wps/portal .
Nội dung cụ thể về lịch sử, địa lí Phú Yên đƣợc thể hiện ở phụ lục 5, 6, 7
2.3.1.3. Địa chỉ dạy học tích hợp lịch sử địa lí địa p ươn trong môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học
Trên bình diện môn học và xuất phát từ nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học chúng tôi lựa chọn những chủ đề, bài học có nhiều khả năng tích
hợp các kiến thức địa phƣơng vào bài học. Có nhiều cách khác nhau để xác định
đƣợc ma trận tích hợp các nội dung về LSĐLĐP trong dạy học môn Lịch sử và Địa
76
lí ở tiểu học. Dựa vào sự tƣơng đồng, gắn kết giữa nội dung bài học với nội dung về
LSĐLĐP, tác giả xây dựng các địa chỉ tích hợp. Cụ thể, các nội dung tích hợp và
mức độ tích hợp đƣợc thể hiện qua bảng 2.2 và 2.3 nhƣ sau:
Bản 2.2. Địa chỉ tích hợp n i dung lịch sử địa p ươn
Bài học Mức độ Nội dung tích hợp
Phần Lịch sử lớp 4
- Năm 1597, Chúa Nguyễn Hoàng giao trọng trách cho
Lƣơng Văn Chánh đƣa các hộ dân đến các cứ Cù Mông,
Bà Đài, Đà Diễn, Đà Nông, khai khẩn đất hoang lập làng,
lập ấp. Ông đã kết lập đƣợc khoảng 100 thôn ấp, mở mang Bài 22: ruộng đồng, hòa hợp dân tộc,… Điều kiện địa lí của Phú Cuộc khẩn Yên lúc bấy giờ có nhiều con sông lớn, đất đai tƣơi tốt, Lồng hoang ở sông nƣớc hài hòa, vũng vịnh gần kề. Đà Diễn, Đà Nông ghép Đàng Trong diện tích rộng, bằng phẳng, rừng núi lùi xa. Năm 1611,
Chúa Nguyễn Hoàng thành lập phủ Phú Yên [92; tr.16,20]
- Văn bản của Chúa Nguyễn Hoàng cử Lƣơng Văn Chánh
đƣa dân vào vùng đất Phú Yên năm 1597
- Hình ảnh đền thờ, mộ phần ông Lƣơng Văn Chánh.
Bài 24: - Nhân dân Phú Yên đã hƣởng ứng cuộc khởi nghĩa Tây
Nghĩa quân Sơn ngay từ đầu, tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa
Tây Sơn tiến giành thắng lợi [6; tr.158]. Liên hệ
ra Thăng - Các vũ khí đấu tranh của nghĩa quân Tây Sơn.
Long
- Lỗ Chảo, Ngân Điền, Sơn Xuân,... ở Phú Yên là nơi chế Bài 25: tạo ra các loại vũ khí: hỏa cầu, hỏa long,…và mở những Quang xƣởng đúc rèn vũ khí lớn cho quân đội Tây Sơn, góp phần Trung đại Liên hệ không nhỏ làm nên đại thắng quân Thanh. phá quân - Hình ảnh di tích xƣởng đúc rèn vũ khí ở Lỗ Chảo, Ngân Thanh Điền, Sơn Xuân,...
Bài 26: - Khoa đầu tiên mở vào năm 1789 gọi là khoa Minh Kinh. Liên hệ Những chính Phan Văn Biên, ngƣời huyện Tuy Hòa, phủ Phú Yên đỗ
77
sách về kinh hạng ƣu. Sau khi đỗ, Phan Văn Biên đƣợc bổ làm Huấn
tế và văn hóa đạo ở Phú Yên.
của vua
Quang Trung
- Lịch sử hình thành đất Phú Lịch sử địa Toàn
- Văn hóa truyền thống của địa phƣơng phƣơng phần
Phần Lịch sử lớp 5
Bài 3: Cuộc Năm 1885, hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng của vua Hàm
phản công ở Nghi, Lê Thành Phƣơng cùng sĩ phu yêu nƣớc kéo cờ khởi Liên hệ kinh thành nghĩa tại núi Một, thôn Tân An, huyện Tuy An.
Huế
- Ngày 5/10/1930, Phan Lƣu Thanh thành lập chi bộ Đảng
Bài 7: Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên tại thôn Đồng Bé, xã Xuân
Cộng Long, huyện Đồng Xuân. Liên hệ sảnViệt - Hình ảnh nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên
Nam ra đời tại Phú Yên.
- Hình ảnh đồng chí Phan Lƣu Thanh
- Ngày 24/8/1945, nhân dân Phú Yên dƣới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam và Mặt trận Việt Minh đã Bài 9: Cách vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, Liên hệ mạng mùa phá tung gông xiềng 80 năm nô lệ, thoát khỏi ách áp bức thu của đế quốc, thực dân phong kiến.
- Hình ảnh Lệnh tổng khởi nghĩa.
Bài 12: - Tình hình giặc ngoại xâm
Vƣợt qua - Biện pháp chống lại 3 loại giặc của tỉnh Phú Yên
tình thế - Hình ảnh lớp học bình dân học vụ tại Phú Yên. Liên hệ
hiểm nghèo - Hình ảnh nhân dân thị xã Tuy Hòa hƣởng ứng phong
trào hũ gạo nuôi quân của Bác Hồ.
Bài 13: “Thà “Ngày 26/6/1946, giặc Pháp tập trung một Trung đoàn bộ
hi sinh tất cả binh cơ giới theo quốc lộ I đánh ra hƣớng Tây Đèo Cả. Mặc Liên hệ
chứ nhất dù bị địch tấn công bao vây từ 3 phía, quân dân Tuy Hòa vẫn
78
định không giữ vững thế trận và lập nhiều chiến công xuất sắc và chi
chịu mất viện tích cực cho chiến trƣờng Nam Trung Bộ.” [4, tr.87]
nƣớc”
Bài 17: Từ ngày 20/1/1954 đến tháng 8/7/1954, quân dân Phú
Chiến thắng Yên đập tan chiến dịch Át-Lăng của giặc Pháp, chia lửa Liên hệ lịch sử Điện cùng chiến trƣờng chính Điện Biên Phủ. [4; tr133]
Biên Phủ
- Ngày 7/9/1954, chính quyền Ngô Đình Diệm xả súng
vào đoàn biểu tình của nhân dân Tuy An, gây ra vụ thảm Bài 19: sát Ngân Sơn - Chí Thạnh làm 64 ngƣời chết, 76 ngƣời bị Nƣớc nhà bị Liên hệ thƣơng tại Nhà Thƣơng và khu Nhà hát Nhân dân huyện chia cắt [3, tr.33].
- Hình ảnh di tích vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh.
Bài 20: Bến - “Cuộc Đồng khởi Hòa Thịnh - điểm mở đầu phong trào
Tre “đồng giải phóng các tỉnh đồng bằng khu V” vào ngày Liên hệ khởi” 22/12/1960 [3, tr.71]
- Tranh sa bàn cuộc mittinh đồng khởi Hòa Thịnh.
- Vũng Rô là một vùng nƣớc rất sâu nằm ở chân Đèo Cả,
tàu 100 tấn có thể vào dễ dàng. Ngay trên đỉnh Đèo có
một đồn của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Lợi dụng yếu
tố bất ngờ này, Vũng Rô đƣợc chọn để làm bến tiếp nhận
vũ khí miền Bắc chi viện cho Phú Yên và liên tỉnh.
Bài 22: - Từ ngày 28/11/1964 đến 2/2/1965, tàu 41 đã ba lần đƣa
Đƣờng vũ khí chi viện theo đƣờng Hồ Chí Minh trên biển từ miền Liên hệ Trƣờng Sơn Bắc vào bến Vũng Rô an toàn với gần 200 tấn vũ khí,
thuốc men, hàng quân sự, .... Đến chuyến tàu thứ 4 mang
số hiệu 143 bị địch phát hiện vào ngày 16/02/1965.
- Hình ảnh tàu 41 và hình ảnh nơi tàu 143 đã nằm xuống
tại cảng Vũng Rô.
- Hình ảnh Trung tá Hồ Đắc Thạnh - Trƣởng tàu không số
mang số hiệu 41.
Bài 23: Sấm - Trong đêm 29 rạng sáng 30/01, các đơn vị vũ trang nổ Liên hệ
79
sét đêm giao súng mở màn cuộc tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân
thừa 1968 tất cả các huyện lị, chi khu, thị trấn trong tỉnh đều bị
ta tấn công [107; tr.160].
- Hình ảnh lô cốt của địch ở Tỉnh đƣờng Phú Yên bị quân
và dân ta đánh sập mùa xuân 1968.
- Lô cốt của địch ở núi Nhạn Tháp bị quân dân đánh phá.
- Ngày 1/4/1975, thị xã Tuy Hòa đƣợc hoàn toàn giải
phóng, cờ Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Bài 26: Tiến Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn Tháp. [4; tr.229, 230] vào Dinh - Hình ảnh quân giải phóng đánh chiếm Núi Nhạn ngày Liên hệ Độc lập 1/4/1975.
- Hình ảnh cờ Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam tung bay trên đỉnh núi Nhạn Tháp.
Lịch sử địa - Tìm hiểu tiếng quê em Toàn
phƣơng - Những ngƣời con anh hùng đất Phú phần
Bản 2.3. Địa chỉ tích hợp n dun địa lí địa p ươn
Bài Nội dung tích hợp Mức độ
Phần Địa lí lớp 4
Bài 2,3: Làm Thực hành sử dụng bản đồ tỉnh Phú Yên Liên hệ quen Bản đồ
- Xác định đồng bằng Phú Yên thuộc dải đồng bằng Bài 24: Dải đồng Bình Phú bằng duyên hải Liên hệ
miền Trung - Đặc điểm khí hậu tỉnh Phú Yên - Đặc điểm địa hình tỉnh Phú Yên
Liên hệ
- Dân cƣ, dân tộc có ở địa phƣơng - Điều kiện để phát triển các hoạt động sản xuất của địa phƣơng. Bài 25: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung
Bài 25: Ngƣời Liên hệ
80
dân và hoạt động - Hoạt động du lịch, công nghiệp của địa phƣơng
sản xuất ở đồng - Một số lễ hội ở địa phƣơng
bằng Duyên hải - Qui trình sản xuất đƣờng
miền Trung (tt)
Bài 29: Biển, đảo, - Vai trò của biển, đảo đối với tỉnh Phú Yên Liên hệ quần đảo - Chứng cứ lịch sử về chủ quyền biển đảo.
Bài 30: Khai thác - Khai thác khoáng sản ở địa phƣơng: tài nguyên, vai trò
khoáng sản, hải - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: hoạt động ở địa Liên hệ sản ở vùng biển phƣơng, sản phẩm
Việt Nam - Nguyên nhân gây cạn kiệt, giải pháp
Phần Địa lí lớp 5
- Địa hình ở địa phƣơng em (đồi núi hay đồng bằng; Bài 2: Địa hình, tên các dãy núi; đặc điểm địa hình). Liên hệ khoáng sản - Các loại khoáng sản ở địa phƣơng.
- Khí hậu tỉnh Phú Yên: nhiệt độ, loại khí hậu, ảnh
Bài 3: Khí hậu hƣởng của khí hậu đến đời sống và hoạt động sản xuất Liên hệ
của con ngƣời
- Sông ngòi địa phƣơng (tên các con sông, đặc điểm
sông ngòi; nhận xét nƣớc sông ở địa phƣơng)
Bài 4: Sông ngòi - Giải thích vì sao sông miền Trung thƣờng ngắn và dốc Liên hệ
- Ảnh hƣởng của nƣớc sông đến đời sống và sản xuất
của ngƣời dân
- Vùng biển ở địa phƣơng (địa phƣơng tiếp giáp với biển;
đặc điểm, vai trò, tên một số hải sản đặc trƣng của địa
Bài 5: Vùng biển phƣơng) Liên hệ nƣớc ta - Tên các bãi biển của địa phƣơng
- Những điểm thuận lợi và khó khăn của ngƣời dân
vùng biển của địa phƣơng
- Tên, đặc điểm các loại đất chính ở tỉnh Phú Yên Bài 6: Đất và rừng Liên hệ - Đặc điểm rừng địa phƣơng, vai trò của rừng
Bài 8: Dân số nƣớc - Số liệu dân số ở địa phƣơng (so với các địa phƣơng Liên hệ ta khác trong tỉnh)
81
- Các biện pháp kế hoạch hóa ở địa phƣơng
- Tên các dân tộc ở địa phƣơng Bài 9: Các dân tộc và - Mật độ dân số ở địa phƣơng (sự thay đổi về mật độ Liên hệ sự phân bố dân cƣ dân số theo thời gian)
Bài 10: Nông - Tìm hiểu các ngành sản xuất nông nghiệp ở địa phƣơng Liên hệ nghiệp - Các loại cây trồng, vật nuôi; đặc điểm; giá trị
- Tìm hiểu các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp của Bài 11: Lâm địa phƣơng; so sánh, nhận xét diện tích rừng, thủy sản Liên hệ nghiệp và thủy sản hiện nay với những năm trƣớc.
- Tìm hiểu các ngành công nghiệp, thủ công; sản phẩm
Bài 12, 13: Công của ngành. Liên hệ nghiệp - Vai trò, vị trí, giá trị của sản phẩm của địa phƣơng
- Các làng nghề truyền thống
- Các loại hình giao thông vận tải ở địa phƣơng
Bài 14: Giao - Tình hình, vai trò của các loại hình giao thông vận tải Liên hệ thông vận tải ở địa phƣơng.
- Sự phát triển hệ thống giao thông vận tải ở địa phƣơng.
- Hoạt động, sản phẩm của ngành thƣơng mại ở địa
Bài 15: Thƣơng phƣơng Liên hệ mại và du lịch - Điều kiện để phát triển du lịch; hoạt động, địa điểm
du lịch ở địa phƣơng
- Thiên nhiên Phú Yên Toàn Địa lí địa phƣơng - Hoạt động kinh tế phần
2.3.2. Vận dụng một số phương pháp dạy học trong dạy học tích hợp lịch sử, địa
lí địa phương trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên
Nhằm đáp ứng các yêu cầu về đổi mới giáo dục, để dạy học môn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học, GV cần chú trọng đến tổ chức các hoạt động học tập nhằm giúp
HS tự tìm hiểu, tự trải nghiệm, khám phá, chủ động tiếp thu kiến thức; áp dụng các
PPDH tích cực hóa hoạt động học tập của HS, tạo môi trƣờng học tập gần gũi, thân
thiện và đƣa ra những tình huống học tập nhằm kích thích HS tìm tòi, suy luận và
khám phá các kiến thức mới.
82
Để dạy học tích hợp LSĐLĐP vào môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đạt hiệu
quả, chúng tôi ƣu tiên lựa chọn những PPDH chú trọng đến vai trò chủ thể của ngƣời
học, hình thành và phát triển các NL học tập của HS. Trong luận án của mình, tác giả
lựa chọn những PPDH nhƣ: thảo luận, trò chơi, giải quyết vấn đề, dự án. Những
PPDH này đƣợc lồng ghép, phối hợp với nhau nhằm hỗ trợ cho phƣơng pháp tổ chức
dạy học chủ đạo đƣợc phát huy hiệu quả. Vì vậy, việc phối hợp đa dạng các PPDH
trong dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên là cơ sở để phát huy tính tích cực học
tập và nâng cao hiệu quả dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.
2.3.2.1. P ươn p p dự án
Dạy học theo dự án đem lại cho HS nhiều cơ hội học tập, khám phá những kiến
thức chuyên sâu và phát triển NL học tập. Các em bắt đầu học tập từ thực tế. Trong
quá trình học tập, HS sẽ phân tích, khám phá các chủ đề của dự án, các tình huống
đƣa ra thƣờng thú vị, kích thích sự tò mò của các em. HS đƣợc hành động, vạch kế
hoạch công việc, sáng tạo, tham gia thảo luận, trao đổi thông tin, ... Khi thực hiện dự
án, HS không chỉ học tập, nghiên cứu mà còn đƣợc trải nghiệm thực tế. Thông qua
việc tìm hiểu và khám phá, HS sẽ phát huy kĩ năng học tập: phân tích vấn đề mới, tìm
kiếm và lựa chọn thông tin, tổng hợp thông tin, báo cáo,...[8],[74],[119].
a. Nội dung các dự án học tập
Dựa vào mục tiêu và nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học,
mục tiêu dạy học dạy học dự án, trình độ HS, chúng tôi xây dựng bảng ma trận các
dự án học tập có nội dung về lịch sử và địa lí địa phƣơng cho HS tiểu học ở Phú
Yên. Tùy vào điều kiện thực hiện của nhà trƣờng, GV lựa chọn những dự án học tập
dƣới đây để thực hiện hiệu quả.
83
Bảng 2.4. Bảng gợi ý n i dung các dự án học tập về LSĐLĐP
Bài học Chủ đề dự án Sản phẩm của dự án
Phần Lịch sử lớp 4
Thành Hoàng đất Phú - Bài thuyết trình về ông Lƣơng Văn Chánh, ngƣời khai hoang lập ấp Phú Yên. Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Lịch sử địa phƣơng Quê hƣơng em
- Bài thuyết trình về: + Sự hình thành vùng đất Phú Yên và Phú Yên dƣới giai đoạn phong kiến. + Văn hóa truyền thống của địa phƣơng. - Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về: trang phục, thức ăn, phong tục, lễ hội của địa phƣơng. + Trang phục, thức ăn đặc trƣng của địa phƣơng.
Phần Lịch sử lớp 5
Bài 7: Đảng Cộng sảnViệt Nam ra đời Chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên ở Phú Yên
Bài 9: Cách mạng mùa thu
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về: + Địa điểm thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của Phú Yên. + Đồng chí Phan Lƣu Thanh - Bài thuyết trình về sự kiện thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của Phú Yên. Bài thuyết trình về sự kiện Cách mạng tháng 8 ở địa phƣơng. Bài thuyết trình về vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh tháng 9 năm 1954. Bài 19: Nƣớc nhà bị chia cắt Sao tháng Tám Nỗi đau Ngân Sơn – Chí Thạnh
Tự hào ngƣời con Phú Yên Sƣu tầm tranh ảnh về sự kiện chiến thắng Mậu Thân năm 1968 của địa phƣơng. Bài 23: Sấm sét đêm giao thừa
Bài 26: Tiến vào Dinh Độc lập Giải phóng Phú Yên - Bộ sƣu tầm tranh ảnh về sự kiện giải phóng Phú Yên ngày 1 tháng 4 năm 1975. - Bài thuyết trình về sự kiện chiến thắng đƣờng 5 năm 1975, giải phóng Phú Yên.
84
- Bộ sƣu tập:
+ Ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về địa danh Phú
Địa lí địa Danh nhân Yên.
phƣơng đất Phú + Tranh ảnh về các ngƣời con anh hùng Phú Yên
- Bài thuyết trình về một số danh nhân, ngƣời con
anh hùng ở địa phƣơng.
Truyền thống văn hóa
Bài 25: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung
Phần Địa lí lớp 4 - Bộ sƣu tập: + Trang phục đặc trƣng của các dân tộc ở địa phƣơng + Tranh ảnh về hoạt động sản xuất của ngƣời dân ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về: + Các dân tộc ở địa phƣơng + Truyền thống văn hóa đặc trƣng của các dân tộc ở Phú Yên.
Danh lam, thắng cảnh quê hƣơng
- Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về các lễ hội ở địa phƣơng + Tranh ảnh về danh lam thắng cảnh ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về: + Di tích lịch sử - văn hóa ở địa phƣơng + Lễ hội ở địa phƣơng - Xây dựng lịch lễ hội ở địa phƣơng. Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (tt)
Bài 29: Biển, đảo, quần đảo Biển đảo quê hƣơng
- Bộ sƣu tập về tranh ảnh về bãi biển, vũng, vịnh, hòn,… ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về giới thiệu về bãi biển, vũng, vịnh, hòn,… ở địa phƣơng
Hải sản đất Phú
- Bộ sƣu tập: Tranh ảnh về hải sản nổi tiếng ở địa phƣơng - Bài thuyết trình về: Tình hình khai thác và nuôi trồng hải sản ở địa phƣơng
Bài 30: Khai thác khác khoáng sản, hải sản ở vùng biển Việt Nam
85
Phần Địa lí lớp 5
Bài 2: Địa hình, khoáng Địa hình, khoáng sản - Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về dãy núi ở địa phƣơng.
sản tỉnh ta + Mẫu khoáng sản ở địa phƣơng
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về các con sông trong tỉnh Bài 4: Sông Con sông quê
ngòi hƣơng (địa phƣơng em) - Bài thuyết trình: giới thiệu về con sông quê em
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về các bãi biển, vịnh,
Bài 5: Vùng Vùng biển địa vũng,… ở địa phƣơng.
biển nƣớc ta phƣơng
- Bài thuyết trình, giới thiệu về các bãi biển, vịnh, vũng,… ở địa phƣơng.
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về các dân tộc ở địa
Bài 9: Các phƣơng,
dân tộc và sự Ngƣời dân - Bài thuyết trình:
phân bố dân Phú Yên + Đặc trƣng của các dân tộc ở địa phƣơng.
cƣ + Dân số và sự phân bố dân cƣ ở địa phƣơng (giai
đoạn 1989 - 2015)
- Bài thuyết trình: về sự phát triển các ngành nông
nghiệp ở địa phƣơng.
Bài 10: Nông Nông nghiệp - Bộ sƣu tập:
nghiệp xanh + Tranh ảnh về cây trồng, gia súc, gia cầm,.. ở địa
phƣơng.
- Nông sản tiêu biểu của địa phƣơng.
- Bài thuyết trình về điều kiện phát triển ngành
Bài 11: Lâm thủy sản ở địa phƣơng Thế giới thủy
sản nghiệp và thủy sản
- Bộ sƣu tập: + Tranh ảnh về các loại thủy sản ở địa phƣơng. + Sản phẩm thủy sản tiêu biểu.
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về:
Bài 12: Công Làng nghề + Ngành công nghiệp và sản phẩm của các ngành
nghiệp quê em công nghiệp ở địa phƣơng.
+ Nghề thủ công và sản phẩm của làng nghề
86
- Làm tờ rơi quảng cáo giới thiệu về các làng nghề
- Bài thuyết trình:
+ Sự hình thành và phát triển của làng nghề: Địa
điểm, qui trình: nguồn nhiên liệu, cách tiến hành
+ Các ngành công nghiệp hiện nay ở địa phƣơng.
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về địa điểm du lịch ở địa
Bài 15: Vùng đất phƣơng
Thƣơng mại “Hoa vàng - Lập bản đồ du lịch ở địa phƣơng
và du lịch trên cỏ xanh” - Bài thuyết trình về một số điểm du lịch ở địa
phƣơng
b. Qui trình
- Bài thuyết trình về: Địa lí địa Tìm hiểu về + Sự phát triển các hoạt động kinh tế ở địa phƣơng phƣơng Phú Yên + Thiên nhiên Phú Yên
Dựa vào qui trình chung của dạy học dự án, GV có thể tổ chức dạy học dự án
gồm 3 giai đoạn và các bƣớc tiến hành để đảm bảo việc triển khai thực hiện dự án
học tập có hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn, các bƣớc tiến hành đƣợc thiết kế thành các
hoạt động nhỏ để phù hợp với trình độ của lứa tuổi HS tiểu học, nhằm giúp các em
làm quen với cách học tập theo dự án.
Cụ thể cách thức tiến hành dự án đƣợc triển khai dựa trên 3 giai đoạn và 9
bƣớc thực hiện nhƣ sau:
Giai đoạn 1. Lập kế hoạch
Bƣớc 1. Lựa chọn chủ đề
Bƣớc 2. Xây dựng các tiểu chủ đề
Bƣớc 3. Lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện
Giai đoạn 2. Thực hiện dự án
Bƣớc 1. Thu thập thông tin
Bƣớc 2. Xử lí thông tin
Bƣớc 3. Tổng hợp thông tin
87
Giai đoạn 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả
Bƣớc 1. Xây dựng sản phẩm
Bƣớc 2. Báo cáo trình bày sản phẩm
Bƣớc 3. Đánh giá
Cụ thể c c a đoạn được triển k a n ư sau:
Giai đoạn 1. Lập kế hoạch
Bước 1. Lựa chọn chủ đề
- Giáo viên tìm hiểu các chủ đề mà HS quan tâm để tạo cơ sở cho cả lớp tham
gia tích cực vào một chủ đề trong khoảng thời gian đủ dài. GV cần tạo cơ hội và
khuyến khích HS tham gia vào quá trình lựa chọn.
- Nội dung chủ đề cần hấp dẫn, khơi gợi đƣợc hứng thú, tính tò mò ham tìm
hiểu ở HS. Chủ đề có thể đƣợc gợi ý bằng ý tƣởng liên quan đến nội dung học tập,
gắn liền với cuộc sống mà HS quan tâm. Ví dụ: lễ hội, phong tục tập quán, ô nhiễm
môi trƣờng, đặc điểm tự nhiên, các giai đoạn lịch sử, danh nhân,...
- Xác định mục tiêu của dự án
Việc lựa chọn các chủ đề nhỏ làm dự án học tập cho HS, GV nên hƣớng mục
tiêu của các dự án phù hợp với mục tiêu, nội dung chƣơng trình, năng lực của HS và
điều kiện thực hiện ở trƣờng học, địa phƣơng.
Bước 2. Xây dựng các n dun ướng thực hiện của chủ đề
Từ chủ đề lớn, GV tổ chức hƣớng dẫn HS phát triển, tìm các chủ đề nhỏ, vấn
đề nghiên cứu cụ thể, là tên của dự án. Sơ đồ tƣ duy là kĩ thuật hiệu quả để xác
định, lựa chọn ý tƣởng cũng nhƣ những vấn đề cần giải quyết xung quanh dự án.
Học sinh động não về các yếu tố cần giải quyết trong chủ đề: Các em thắc mắc
gì? Các em muốn tìm hiểu điều gì về chủ đề? Các em có thể làm gì với chủ đề này
và làm thế nào để thực hiện nó? HS và GV cùng hình thành các câu hỏi cụ thể, xác
định giải pháp, phân tích và thống nhất nhiệm vụ.
Bước 3. Lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện
Khi lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện, HS cần dự kiến các nội dung nhƣ sau:
+ Xác định các nhiệm vụ cần thực hiện
88
+ Dự kiến sản phẩm
+ Cách triển khai thực hiện dự án
+ Thời gian thực hiện và hoàn thành
Cụ thể, sau khi xác định đƣợc nội dung nghiên cứu, HS thảo luận các nhiệm
vụ cần thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu, đồng thời phân công nhiệm vụ và thời gian
hoàn thành nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm, xác định phƣơng tiện và dự
kiến các sản phẩm sau khi giải quyết xong dự án
Sau khi HS lập đƣợc kế hoạch, GV hƣớng dẫn HS cách thực hiện dự án, tổng
hợp kết quả, trình bày báo cáo, ....
Giai đoạn 2. Thực hiện dự án
Bước 1. Thu thập thông tin
Học sinh bắt đầu tìm câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. Thu thập dữ liệu gồm
một số các hoạt động: nghiên cứu, khảo sát thực tế, tìm tài liệu, phỏng vấn, tìm hiểu
và khám phá, tham khảo các tài liệu khác nhau,...
Giáo viên hỗ trợ HS khai thác sâu các yếu tố cho dự án
Bước 2. Xử lí thông tin
Học sinh xử lí thông tin các dữ liệu thu thập đƣợc bằng cách: HS tiếp nhận
thông tin, xử lí các dữ liệu đã thu thập đƣợc để có cái nhìn tổng quát về những gì đã
khám phá, tìm hiểu. HS phân tích các dữ liệu, phân bố vào các nội dung cần tìm
hiểu, loại trừ những yếu tố trùng lặp, không cần thiết, lựa chọn những thông tin
chính, quan trọng để làm nổi bật nội dung cần tìm hiểu. Trong quá trình xử lí thông
tin, các thành viên trong nhóm cần thƣờng xuyên trao đổi, thảo luận để tổng hợp dữ
liệu, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thu thập thông tin, kiểm tra tiến
độ thực hiện đồng thời trao đổi với GV và nhận sự tƣ vấn, giúp đỡ từ phía GV nếu
thấy cần thiết để đảm bảo tiến độ và tính chính xác khi thực hiện dự án.
Các cách xử lí thông tin của dự án:
+ Học sinh có thể phân tích số liệu bằng cách sử dụng bảng số liệu, biểu đồ
+ Học sinh có thể phân tích số liệu bằng cách so sánh, đối chiếu những thông
tin thu thập đƣợc từ mạng Internet, sách, báo...
89
Bước 3. Tổng hợp thông tin
Học sinh tổng hợp các thông tin thu thập đƣợc từ các nguồn khác nhau để xây
dựng bản báo cáo kết quả dự án cho GV
Giai đoạn 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả
Bước 1. Xây dựng sản phẩm
Học sinh tổng hợp các kết quả đã phân tích thành sản phẩm cuối cùng. Sản
phẩm có thể đƣợc trình bày dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: bài thuyết trình,
biểu diễn (đóng vai, hát, múa, trình bày thơ,...), triển lãm (báo tƣờng, mô hình, sản
phẩm thiết kế, bộ sƣu tập, ....), trình bày PowerPoint,...
Bước 2. Báo cáo trình bày sản phẩm
Mỗi nhóm phân công các thành viên trong nhóm trình bày báo cáo kết quả
thực hiện dự án học tập của nhóm. Sản phẩm của dự án có thể đƣợc trình bày trƣớc
lớp, hoặc đƣợc giới thiệu trƣớc trƣờng,....
Bước 3. Đ n
Sau khi trình bày báo cáo sản phẩm thực hiện dự án, các nhóm sẽ tự đánh giá kết
quả thực hiện dự án và đánh giá chéo (đánh giá việc thực hiện dự án giữa các nhóm với
nhau). Từ đó rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án học tập tiếp theo.
c. Ví dụ minh họa
Giai đoạn 1. Lập kế hoạch
Bước 1. Lựa chọn chủ đề
- Bài 12: Công nghiêp (phần Địa lí lớp 5); Chủ đề: Làng nghề quê em
- Xác định mục tiêu của dự án, sau dự án, HS:
+ Tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của làng nghề tiêu biểu của địa phƣơng em.
+ Phát triển một số năng lực học tập bộ môn nhƣ: tra cứu tài liệu để tìm thông
tin; so sánh, nhận xét, tổng hợp các nguồn thông tin để đƣa ra cách giải quyết cho
dự án đƣợc tìm hiểu; biết trình bày ý kiến, quan điểm của cá nhân về bảo tồn và
phát triển của làng nghề truyền thống ở địa phƣơng.
Bước 2. Xây dựng các n i dun ướng thực hiện dự án
Học sinh lựa chọn các sản phẩm thực hiện dự án trong các gợi ý sau:
90
- Bộ sƣu tập tranh ảnh về làng nghề và sản phẩm của làng nghề
- Tờ rơi quảng cáo giới thiệu về các làng nghề
- Bài thuyết trình về sự hình thành và phát triển của làng nghề
. Địa điểm, qui trình: nguồn nhiên liệu, cách tiến hành
. Qui mô
. Hạn chế cần khắc phục
Bước 3. Lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện
Khi lập kế hoạch các nhiệm vụ cần thực hiện, HS cần lƣu ý các nội dung:
+ Xác định các nhiệm vụ cần thực hiện
+ Dự kiến sản phẩm
+ Cách triển khai thực hiện dự án
+ Thời gian thực hiện và hoàn thành
Kế hoạch thực hiện dự án:
Nhóm:
Tên thành viên Nhiệm vụ Phƣơng tiện Thời gian hoàn thành Dự kiến sản phẩm
Máy tính, điện Lấy thông tin Bài viết, hình Phạm Gia thoại có kết 1 tuần từ mạng ảnh Nghĩa nối mạng, Internet Ipad,...
Sách, báo, tài Tổng hợp Lấy thông tin liệu từ thƣ viện Võ Sĩ Phúc 1 tuần thông tin: bài từ sách, báo trƣờng, hoặc viết, hình ảnh thƣ viện tỉnh
Ảnh, phim tƣ Trần Huỳnh Chụp ảnh, Máy ảnh, điện 1 tuần liệu, băng hình Lam Trúc quay phim thoại thực tế
Nguyễn Thị Kết quả phỏng Phỏng vấn Phiếu hỏi 1 tuần Nhật Linh vấn
91
+ Dự kiến sản phẩm
Hình ảnh mô tả qui trình sản xuất bánh tráng
Bài thuyết trình về làng nghề.
Giai đoạn 2. Thực hiện dự án
Bước 1. Thu thập thông tin
Bước 2. Xử lí thông tin
Ví dụ: Chủ đề: Làng nghề quê em, Dự án Sự hình thành và phát triển của làng
nghề L n bún Định Thành
Nguồn thông tin:
- Bùi Tân (2010), Nghề truyền thốn trên đất Phú Yên, NXB Văn hóa thông tin.
- Sở Thƣơng mại và Du lịch Phú Yên (2004), Du lịch Phú Yên, Xí nghiệp in
Lê Quang Lộc.
- Nguyễn Đình Tƣ (2004), Non nước Phú Yên, NXB Thanh Niên.
- http://phuyentourism.gov.vn/detail/lang-bun-dinh-thanh-huyen-phu-hoa-
thay-doi-tap-quan-san-xuat--tang-hieu-qua-574.html
Bước 3. Tổng hợp thông tin
HS tổng hợp các thông tin thu đƣợc từ các nguồn khác nhau để xây dựng bản
báo cáo kết quả dự án cho GV
Giai đoạn 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả
Bước 1. Xây dựng sản phẩm
STT ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN
1 Địa điểm
2 Qui mô
3 Qui trình làm bún
4 Hạn chế cần khắc phục
92
Bước 2. Báo cáo trình bày sản phẩm
STT ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN
1 Địa điểm Thôn Định Thành, xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa
2 Qui mô Có 60 hộ dân chiếm 1/3 số hộ của thôn sống bằng nghề làm bún.
Gạo làm sạch, đem ngâm nƣớc qua một đêm, rồi xay thành
bột dẻo. Bột đƣợc ủ, chắt nƣớc chua sau đó đƣợc nén thành
những miếng bột khô to. Tiếp theo bột đƣợc nhào trộn rồi
đƣợc đƣa vào khuôn bún. Tại đây, ngƣời ta nén bột qua
Qui trình làm khuôn để tạo thành những sợi bún, rơi xuống nồi nƣớc sôi 3 bún đƣợc đặt sẵn dƣới khuôn. Sợi bún đƣợc luộc từ 3-5 phút sẽ
chín sau đó đƣợc tráng qua nƣớc lạnh sạch để sợi bún
không bị dính. Bún sau khi “ra lò” ngƣời ta sẽ vắt thành
từng lọn và xếp vào những thúng tre có lót sẵn lá chuối, để
bún khô rồi ủ trƣớc khi đi bán [80].
- Cơ sở sản xuất còn mang tính tự phát, chƣa đầu tƣ trang
thiết bị để phục vụ sản xuất.
- Chƣa khắc phục về vệ sinh môi trƣờng Hạn chế cần - Chƣa có tên thƣơng hiệu sản xuất bún 4 khắc phục - Việc thu gom nƣớc thải còn hô sơ. Nƣớc sản xuất thải trực
tiếp vào môi trƣờng mà không qua xử lý, gây mùi hôi thối,
Bước 3. Đ n
khó chịu cho ngƣời dân xung quanh [138].
Sau khi trình bày sản phẩm thực hiện dự án, các nhóm sẽ tự đánh giá kết quả
thực hiện dự án và đánh giá chéo (đánh giá việc thực hiện dự án giữa các nhóm với
nhau). Từ đó rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án học tập tiếp theo.
d. Lƣu ý
- Phƣơng pháp dự án đƣợc sử dụng vào những bài học có mức độ tích hợp
toàn phần: lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng. Ngoài ra, ở các dạng bài có mức
độ lồng ghép, liên hệ, các dự án học tập giúp HS có cái nhìn toàn diện hơn về
LSĐLĐP mình, giúp cho việc học tập các nội dung về địa phƣơng trở nên có ý
nghĩa hơn.
93
- Các dự án dạy học thƣờng đƣợc xuất phát từ thực tiễn của HS. Nội dung các
dự án cần đơn giản, dễ thực hiện.
- Giáo viên cần hỗ trợ cho HS các tài liệu, hƣớng dẫn HS khai thác các tài liệu
để cho sản phẩm của dự án đƣợc hoàn thiện.
- Giáo viên cần hƣớng dẫn HS sử dụng phối hợp các tranh ảnh, bản đồ, lƣợc
đồ,... và công nghệ thông tin để trình bày sản phẩm của dự án thêm phong phú, sinh
động, thu hút ngƣời nghe.
2.3.2.2. P ươn p p ải quyết vấn đề
Giáo viên đƣa HS vào tình huống học tập và hƣớng dẫn các em HS tự lực giải
quyết các vấn đề, kết quả các em thu đƣợc không chỉ là kiến thức mới, hiểu biết
thêm về địa phƣơng mình mà còn cả về con đƣờng, cách thức giải quyết các vấn đề
đó. Thông qua giải quyết vấn đề, HS đƣợc phát triển tƣ duy sáng tạo cũng nhƣ khả
năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống mới [55], [116].
a. Nội dung tình huống có vấn đề
Dựa vào mục tiêu và nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học,
mục tiêu dạy học giải quyết vấn đề, trình độ và điều kiện thực hiện ở nhà trƣờng, tác
giả xây dựng bảng ma trận gợi ý các tình huống học tập có nội dung về lịch sử và
địa lí địa phƣơng cho HS tiểu học ở Phú Yên thể hiện qua bảng 2.6. Tùy vào điều
kiện thực hiện của nhà trƣờng, GV lựa chọn những tình huống dƣới đây để thực
hiện hiệu quả.
Bảng 2.5. Bảng gợi ý tình huống có vấn đề trong dạy học tích hợp LSĐLĐP
Bài học Tình huống có vấn đề
Phần Lịch sử 5
Bài 17: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Bài 22: Đƣờng Trƣờng Sơn
Chiến dịch Át Lăng diễn ra ở Phú Yên, trong khi đó Phú Yên cách xa Điện Biên Phủ hơn 1000km. Vì sao chiến dịch Át Lăng lại đƣợc gọi là sự kiện chia lửa cho chiến trƣờng Điện Biên Phủ? Vũng Rô là một vùng nƣớc sâu không rộng, nằm ở chân Đèo Cả, chỉ có 1 cửa ra vào duy nhất, ngay trên đỉnh Đèo có một đồn của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Với vị trí nhƣ vậy những chuyến tàu Không số rất dễ bị phát hiện. Vì sao Vũng Rô đƣợc chọn để làm bến tiếp nhận vũ khí miền Bắc chi viện cho Phú Yên và liên tỉnh?
94
Phần Địa lí lớp 4
Bài 26: Ngƣời - Nhiều ý kiến cho rằng “Không phát triển du lịch biển vì gây ô
dân và hoạt nhiễm môi trƣờng”, nhƣng trong qui hoạch phát triển kinh tế của
động sản xuất tỉnh Phú Yên thì yêu cầu cần phải phát triển du lịch biển. Em
ở đồng bằng đồng ý với nhận định nào? Vì sao?
duyên hải miền - Em có đồng ý với ý kiến cho rằng Phú Yên là nơi có nhiều thế
Trung (tt) mạnh để phát triển du lịch biển?
Phần Địa lí lớp 5
- Hải và Khang ra bãi biển Long Thủy chơi thì thấy một nhóm bạn
Bài 5: Vùng đi cắm trại vứt đồ ăn xuống biển. Hải và Khang đã đến nhắc nhở
biển nƣớc ta nhƣng các bạn nói rằng rác sẽ trôi đi nên sẽ không làm bẩn nƣớc
biển ở bãi biển Long Thủy nữa. Nhóm bạn đó đã làm đúng chƣa?
Chúng ta có thể đốt rừng làm nƣơng rẫy, có thêm nhiều đất để Bài 6: Đất và trồng trọt. Vậy vì sao Đảng và nhà nƣớc lại chủ trƣơng không phá rừng rừng làm nƣơng rẫy.
Bài 9: Các Ở những khu vực phân bố đông dân cƣ, nền kinh tế sẽ gặp khó
dân tộc và sự khăn, thế nhƣng vì sao ở các khu vực đông dân nhƣ thành phố Tuy
phân bố dân Hòa là khu vực có sự phát triển kinh tế hơn các khu vực khác
cƣ trong tỉnh?
Sau bộ phim “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh” nhiều ngƣời đến du Bài 15: lịch ở Phú Yên, các điểm du lịch ngày càng bị xả rác thải gây ảnh Thƣơng mại hƣởng xấu đến môi trƣờng. Vì sao tỉnh Phú Yên vẫn chủ trƣơng và du lịch phát triển mạnh về du lịch?
Các mặt hàng truyền thống của tỉnh Phú Yên rất đa dạng, phong Địa lí địa phú, mẫu mã đẹp, đặc sắc, mang đặc trƣng của địa phƣơng nhƣng vì phƣơng sao các mặt hàng truyền thống không đƣợc nhiều ngƣời sử dụng?
95
b. Qui trình thực hiện
Bước 1. Xây dựng các vấn đề học tập
- Giáo viên nghiên cứu mục tiêu, nội dung bài học và nội dung LSĐLĐP tỉnh
Phú Yên có liên quan:
+ Xác định mục tiêu bài học phải cụ thể, sát với yêu cầu của chƣơng trình và
điều kiện thực hiện của HS.
+ Phân tích tài liệu về LSĐLĐP để tìm những vấn đề địa phƣơng có liên quan,
có thể tích hợp vào nội dung bài học.
- Giáo viên xây dựng các vấn đề trong dạy học LSĐLĐP tỉnh Phú Yên
Các vấn đề trong dạy học LSĐLĐP tỉnh Phú Yên cần phù hợp với trình độ của
HS, phù hợp với nhu cầu nhận thức của các em và các vấn đề nằm trong khả năng
giải quyết của HS. Đặc biệt, các vấn đề học tập cần kích thích sự tìm tòi, ham khám
phá của các em để tìm ra câu trả lời dựa trên sự liên hệ giữa kiến thức cũ và kiến
thức của bài học. Đồng thời, qua giải quyết các nhiệm vụ học tập, HS đƣợc rèn
luyện kĩ năng giải quyết vấn đề và kĩ năng vận dụng vào thực tế.
- Dự kiến các hƣớng giải quyết của HS
Bước 2. Tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề
- Giáo viên đƣa ra vấn đề có liên quan đến nội dung bài học
Vấn đề học tập có thể đƣợc sử dụng để giới thiệu bài mới, hình thành kiến
thức mới hoặc để củng cố kiến thức của bài học.
- Học sinh tiếp nhận tình huống, phân tích vấn đề, nội dung của tình huống
- Học sinh huy động kiến thức có liên quan và đƣa ra các giả thuyết để giải
quyết tình huống/ vấn đề học tập mà GV đƣa ra.
- Dựa vào các kiến thức đã học để có thể lập luận, trình bày giải pháp
- Học sinh các nhóm trình bày các cách giải quyết vấn đề đặt ra
Bước 3. Kiểm tra kết quả, kết luận vấn đề
- Giáo viên tổ chức cho HS các nhóm đƣa ra ý kiến, nhận xét, bổ sung các
thông tin của các nhóm trình bày; đặt câu hỏi chất vấn cho các nhóm khác (nếu có)
- Giáo viên kết luận (nội dung kiến thức của bài học), đƣa ra các hƣớng nghiên
cứu tiếp theo (nếu có)
96
c. Ví dụ minh họa
Bài 30: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam (phần Địa lí lớp 4)
Hoạt động: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Bước 1. Xây dựng các vấn đề học tập
- Mục tiêu hoạt động: [32]
+ Kể tên một số hoạt động khai thác hải sản.
+ Chỉ vào bản đồ tự nhiên Việt Nam khu vực đánh bắt và nuôi trông nhiều hải
của nƣớc ta.
+ Trình bày thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản
+ Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên
+ Có ý thức giữ vệ sinh môi trƣờng biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
Sau khi nắm đƣợc nội dung, mục tiêu hoạt động, GV lựa chọn mục tiêu
“nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên” để xây dựng tình huống.
* Kiến thức HS đã có:
- Bờ biển Phú Yên dài gần 189 km, khúc khuỷu, có nhiều dải núi kéo dài ra
phía biển hình thành các eo vũng, vịnh, đầm [6].
Vùng biển khai thác có hiệu quả của Phú Yên rộng, nằm trong vùng biển đa
dạng về loài cá và các loại hải sản khác có giá trị xuất khẩu và là mặt hàng cao cấp
nhƣ: cua huỳnh đế, tôm hùm, ghẹ, sò…[6]
- Vùng đất Phú Yên thƣờng xuyên gặp nhiều thiên tai: mƣa, bão, lũ,…
* Xác định mâu thuẫn:
Đời sống kinh tế của ngƣời dân Phú Yên gặp khó khăn do thƣờng xuyên chịu
ảnh hƣởng của bão, lũ lụt. Nơi đây có bờ biển dài và có tài nguyên hải sản phong
phú, có giá trị. Khai thác hải sản sẽ giúp ngƣời dân nơi đây phát triển kinh tế. Vậy
nên hay không nên khai thác hết sản lƣợng hải sản ở đây?
* Hoàn thiện tình huống
“Tỉnh Phú Yên có bờ biển dài và rộng, nguồn tài nguyên sinh vật biển rất
phong phú và đa dạng. Với nguồn tài nguyên lớn nhƣ vậy chúng ta có thể khai thác
thoải mái để phát triển kinh tế cho ngƣời dân. Đúng hay sai?”
97
Bước 2. Tổ chức cho HS giải quyết vấn đề
* Dự kiến các hƣớng HS có thể đƣa ra giải quyết
- Đồng ý: Quan trọng nhất là chất lƣợng đời sống của ngƣời dân địa phƣơng.
Việc khai thác nguồn hải sản phong phú, có giá trị sẽ giúp ngƣời dân nơi đây phát
triển kinh tế là việc làm cần thiết
- Không đồng ý: Chỉ chú trọng khai thác hải sản sẽ gây thất thoát nguồn tài
nguyên quí hiếm của tự nhiên dành cho con ngƣời. Bên cạnh đó, việc khai thác sử
dụng các thiết bị thô sơ sẽ gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của các sinh vật
sống dƣới biển, gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Việc khai thác hải sản ở Phú Yên là cần thiết để phát triển kinh tế nhƣng
cần phải khai thác hợp lí để không ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên. Đồng thời
cần phải đẩy mạnh nuôi trồng thủy hải sản để giữ lại nguồn hải sản quí hiếm, có giá
trị kinh tế.
Bước 3. Kiểm tra kết quả, kết luận vấn đề
- GV tổ chức cho HS các nhóm đƣa ra ý kiến, nhận xét, bổ sung các thông tin
của các nhóm trình bày; đặt câu hỏi chất vấn cho các nhóm khác (nếu có)
- GV kết luận: Khai thác và nuôi trồng thủy hải sản là m t trong những thế
mạn để phát triển kinh tế của tỉn P ú Yên. Đâ l m t trong những chiến lược
kinh tế mang tính chiến lược của tỉn t u út được nhiều lao đ ng.
d. Lƣu ý
- Phƣơng pháp giải quyết vấn đề đƣợc sử dụng vào những bài học có mức độ
tích hợp toàn phần: lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng; những bài học này thƣờng
có nội dung học tập về địa phƣơng tƣơng đối rộng, dễ xây dựng những tình huống
có vấn đề. Đối với những bài học với mức độ lồng ghép, nếu nội dung địa phƣơng
đủ lớn hoặc những kiến thức HS đã học hoặc HS có vốn kinh nghiệm sống đủ để có
thể giải quyết tình huống, GV có thể vận dụng phƣơng pháp giải quyết vấn đề để
kích thích suy nghĩ, giúp HS phát triển tƣ duy sáng tạo. Ngoài ra, ở dạng bài có mức
độ liên hệ, tình huống có vấn đề giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để có thể
đƣa ra cách giải quyết, xử lí phù hợp, gắn liền với cuộc sống thực tế của HS.
98
- Các tình huống học tập cần đƣợc khai thác từ thực tiễn cuộc sống của HS.
Nội dung tình huống cần cụ thể, đƣợc thể hiện bằng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, thể
hiện rõ mâu thuẫn cần phải giải quyết. Từ đó HS mới có thể vận dụng kiến thức để
phân tích tình huống và có thể đƣa ra cách giải quyết phù hợp.
- Để giải quyết vấn đề hiệu quả, GV cần tổ chức cho HS cần thảo luận để có
thể đƣa ra phƣơng án giải quyết phù hợp và hiệu quả nhất.
2.3.2.3. P ươn p p t ảo luận
Phƣơng pháp này tạo cơ hội cho HS đƣợc trình bày, đƣa ra ý kiến, hiểu biết
của mình về nội dung bài học, kiến thức về LSĐLĐP mình; tiếp cận thông tin từ các
bạn khác để góp phần rèn luyện kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề của HS.
a. Nội dung thảo luận
Dựa vào bảng nội dung tích hợp LSĐLĐP đƣợc xây dựng ở bảng 2.2 và 2.3
mà tác giả đã xây dựng ở chƣơng 2, tùy vào điều kiện thực hiện của nhà trƣờng, GV
lựa chọn những nội dung thảo luận phù hợp để thực hiện hiệu quả.
b. Qui trình
Qui trình thực hiện thảo luận nhóm trong dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú
Yên đƣợc khái quát nhƣ sau:
Bước 1. Chuẩn bị
- Giáo viên xác định chủ đề, nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên cần thảo luận:
+ Dựa vào mục tiêu chung của bài học, chủ đề và các nội dung về LSĐLĐP
tỉnh Phú Yên có liên quan đến nội dung bài học nhằm lựa chọn nội dung, xác định
mục tiêu cho HS thảo luận.
+ Phối hợp các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ cho HS thảo luận nội dung về
LSĐLĐP nhƣ: tranh ảnh, thông tin về các sự kiện, nhân vật diễn ra trong tiến trình
lịch sử của địa phƣơng hay những đặc điểm về địa lí của địa phƣơng có liên quan
đến nội dung thảo luận; hoặc gợi ý cho HS về các tài liệu văn bản, hiện vật để HS
tìm hiểu trƣớc khi tiến hành bài học. Với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện dạy học này,
HS có thể phân tích, tổng hợp để giải quyết vấn đề mà GV đặt ra.
- Lập kế hoạch cho HS thảo luận
+ Tùy thuộc vào nội dung thảo luận, GV có thể lựa chọn các hình thức nhóm
99
phù hợp. Tuy nhiên, để phát huy tính chủ động trong hoạt động nhóm và kĩ năng hợp
tác của HS, GV nên tổ chức HS thảo luận theo nhóm nhỏ (nhóm đôi hoặc nhóm 4).
+ Để việc thảo luận có hiệu quả, GV cần lập kế hoạch chi tiết về: thời gian
thảo luận, các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ, các phiếu thảo luận nhóm.
Bước 2. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận
+ Các nhiệm vụ thảo luận đƣợc thể hiện thông qua phiếu thảo luận hoặc câu hỏi.
+ Khi giao nhiệm vụ thảo luận, GV cần lƣu ý, nội dung thảo luận cần ngắn
gọn, diễn đạt dễ hiểu đối với HS; nhiệm vụ thảo luận giữa các nhóm có thể giống
hoặc khác nhau tùy vào mục tiêu và nội dung của hoạt động học tập.
+ Giáo viên nêu yêu cầu về thời gian, dự kiến về sản phẩm thảo luận để HS
định hƣớng đƣợc yêu cầu về giải quyết vấn đề cần thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ Nhóm trƣởng tổ chức thảo luận các nhiệm vụ đƣợc nhận, các thành viên nêu
ý kiến, thƣ kí nhóm sẽ tổng hợp các ý kiến của các thành viên và hoàn thành nhiệm
vụ thảo luận.
+ Trong quá trình HS thảo luận theo nhóm, GV cần theo dõi, hỗ trợ các nhóm
khi cần thiết.
+ Giáo viên cần luân phiên thay đổi các nhiệm vụ: nhóm trƣởng, thƣ kí để
phát huy vai trò của mỗi thành viên trong quá trình hoạt động theo nhóm.
Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận
Giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV có thể sử
dụng các hình thức báo cáo nhƣ sau:
- Đại diện một nhóm báo cáo kết quả (cùng nội dung thảo luận), các nhóm
khác góp ý, bổ sung hoặc đặt những câu hỏi về nội dung trình bày.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. GV tổ chức cho các nhóm
so sánh kết quả thảo luận giữa các nhóm và đƣa ra kết quả thảo luận chung nhất.
- Các nhóm trình bày bằng cách trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung
thảo luận. Các nhóm đối đáp, hỏi lẫn nhau.
100
Bước 4. Tổng kết
- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tổng kết và đƣa ra kết
luận cho nội dung thảo luận.
- Giáo viên có thể gợi ý, đƣa ra các nhiệm vụ tìm tòi có liên quan đến nội dung thảo
luận để HS có thể tìm hiểu thêm ở nhà hoặc vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
Để có thể tổ chức thảo luận nhóm có kết quả tốt, GV có thể phối hợp các kĩ
thuật dạy học nhƣ: kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật sơ đồ tƣ duy, kĩ thuật mảnh ghép,
kĩ thuật KWL,….
c. Ví dụ minh họa
Bài 2: Địa hình và khoáng sản (phần Địa lí lớp 5)
Bước 1. Chuẩn bị
Hoạt động 2: Khám phá khoáng sản
Mục tiêu: Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam
+ Chỉ đƣợc một số mỏ khoáng sản chính trên lƣợc đồ
+ Liên hệ xác định các loại khoáng sản và nhận xét sản lƣợng và sự
phân bố của mỏ khoáng sản trong tỉnh Phú Yên
Phƣơng tiện dạy học: Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên
Đối với nội dung liên hệ kiến thức ĐLĐP: xác định các loại khoáng sản và
phân bố của các mỏ khoáng sản, GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Bước 2. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi, thời gian 2 phút
STT TÊN KHOÁNG SẢN PHÂN BỐ
101
Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận
STT TÊN KHOÁNG SẢN PHÂN BỐ
1 Quặng sắt Dân Phú, Sơn Nguyên…
2 Vàng, bạc Sông Hinh, Sơn Phƣớc, Sơn Nguyên,…
3 Nhôm (bôxít) Vân Hòa
4 Titan Xuân Hải, Phú Dƣơng, Vinh Hòa, An Mỹ,
Đông Hòa,…
5 Nguồn nƣớc khoáng Phú Sen, Phƣớc Long, Sơn Thành,…
Bước 4. Tổng kết
Khoáng sản ở Phú Yên tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng đa dạng và phân bố
đều trên lãnh thổ và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển công nghiệp của tỉnh.
Cho đến nay, trên địa bàn Phú Yên đã phát hiện 149 mỏ khoáng sản và điểm quặng,
trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao.
d. Lƣu ý
Phƣơng pháp thảo luận đƣợc sử dụng vào tất cả các bài học ở các mức độ toàn
phần, lồng ghép, liên hệ. Phƣơng pháp này tạo điều kiện cho GV có thể dễ dàng tổ
chức các hoạt động học tập, giúp HS tìm hiểu kiến thức về địa phƣơng đơn giản và
hiệu quả.
- Phƣơng pháp thảo luận nhóm và phƣơng pháp dự án, phƣơng pháp giải quyết
vấn đề thƣờng đƣợc sử dụng phối hợp với nhau trong các hoạt động tìm kiếm tri
thức để giúp HS hình thành kiến thức mới.
- Giáo viên nên khai thác lƣợc đồ, sơ đồ, tranh ảnh,… trong SGK làm đối
tƣợng để HS quan sát, thảo luận. Những phƣơng tiện này giúp HS phát hiện ra tri
thức cơ bản của hoạt động, từ đó rút ra đƣợc những kiến thức có liên quan đến địa
phƣơng mình, hình thành các kĩ năng và NL học tập.
2.3.2.4. P ươn p p trò c ơ
Trò chơi giúp HS vừa mang tính giải trí vừa có tác dụng giúp HS tìm hiểu
đƣợc những thông tin về địa phƣơng mình. HS đƣợc phát triển các kĩ năng: hợp tác
nhóm, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thể hiện bản thân,…; các NL học tập bộ môn:
102
NL nhận thức khoa học lịch sử và địa lí, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí, NL vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn,…
a. Nội dung các trò chơi tích hợp LSĐLĐP
Dựa vào nội dung chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, tác giả xây
dựng bảng các trò chơi có thể vận dụng vào dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch
sử và Địa lí cho HS tiểu học ở Phú Yên. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng 2.6 sau
Bảng 2.6. Bảng gợi ý trò c ơ tíc ợp n dun LSĐLĐP
Bài học Trò chơi tích hợp LSĐLĐP
Phần Lịch sử lớp 4
Bài 22: Cuộc khẩn - Đi tìm sự kiện: Cuộc khẩn hoang Đàng Trong của chúa
hoang ở Đàng Trong Nguyễn và sự kiện khai hoang, lập đất Phú Yên.
Phần Lịch sử lớp 5
Bài 7: Đảng Cộng - Đoán nhanh đoán đúng: hình ảnh thành lập chi
sảnViệt Nam ra đời bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên.
Bài 9: Cách mạng - Đi tìm sự kiện: Nối các thời gian và sự kiện trong cách
mùa thu mạng tháng 8 năm 1945
Bài 12: Vƣợt qua tình - Ô chữ kì diệu: Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng
thế hiểm nghèo Tám và các biện pháp vƣợt qua tình thế hiểm nghèo.
Bài 19: Nƣớc nhà - Ô chữ kì diệu: Âm mƣu của Mĩ - Diệm chống phá Hiệp
bị chia cắt định Giơ - ne - vơ
Bài 26: Tiến vào - Đi tìm sự kiện: Nối các thời gian và sự kiện trong chiến
Dinh Độc lập dịch Hồ Chí Minh
Phần Địa lí lớp 4
Bài 25: Ngƣời dân và - Em làm ca sĩ: Trình bày các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
hoạt động sản xuất ở ngữ của vùng đất Phú Yên
đồng bằng duyên hải
miền Trung
Bài 26: Ngƣời dân - Tiếp sức: Kể tên một số lễ hội
và hoạt động sản - Em làm hƣớng dẫn viên du lịch: giới thiệu về các danh
103
xuất ở đồng bằng lam thắng cảnh; lễ hội truyền thống ở địa phƣơng
duyên hải miền - Đoán nhanh đoán đúng lễ hội ở địa phƣơng qua hình ảnh
Trung (tt) - Tiếp sức: sắp xếp qui trình sản xuất đƣờng mía
Bài 29: Biển, đảo, - Ai nhanh ai đúng: Viết tên một số bãi biển, vịnh, vũng
quần đảo ,… nổi tiếng ở địa phƣơng
Bài 30: Khai thác - Tiếp sức: Sắp xếp qui trình đánh bắt và tiêu thụ hải sản
khác khoáng sản, hải - Ai nhanh ai đúng: Kể tên những hải sản, khoáng sản có ở
sản ở vùng biển Việt địa phƣơng
Nam
Phần Địa lí lớp 5
Bài 2: Địa hình, - Ai nhanh ai đúng: Ghép khoáng sản vào đúng vị trí
khoáng sản
- Kẻ dấu tên: Nêu các đặc điểm của các loại khí hậu và ảnh Bài 3: Khí hậu hƣớng của khí hậu.
- Ai nhanh ai đúng: “Kể tên các con sông ở địa phƣơng”. Bài 4: Sông ngòi
Bài 5: Vùng biển Đố vui về biển đảo quê hƣơng em
nƣớc ta
- Ai nhanh ai đúng: “Kể tên các loại đất và tên rừng ở địa Bài 6: Đất và rừng phƣơng”.
Bài 9: Các dân tộc và - Nhìn hình ảnh đoán tên các dân tộc ở địa phƣơng
sự phân bố dân cƣ
- Nhanh tay nối giỏi: Nối ngành cây trồng, chăn nuôi đặc
trƣng của địa phƣơng vào đúng địa chỉ trên lƣợc đồ Bài 10: Nông nghiệp - Ai nhanh ai đúng: Nêu tên các cây trồng, gia súc, gia cầm
có ở địa phƣơng.
Bài 11: Lâm nghiệp - Ai nhanh ai đúng: Kể tên các loại thủy sản đặc trƣng của
và thủy sản địa phƣơng.
- Nhanh tay nối giỏi: Nối ngành công nghiệp với sản phẩm Bài 12: Công nghiệp của các ngành công nghiệp; Nối các làng nghề thủ công
104
của địa phƣơng vào đúng địa chỉ trên lƣợc đồ
- Ai nhanh ai đúng: Nêu tên các làng nghề có ở địa phƣơng.
Bài 14: Giao thông - Ai nhanh ai đúng: Lắp các cảng biển, sân bay vào lƣợc
vận tải đồ.
- Ai đoán tên đúng: Tên các điểm du lịch qua hình ảnh Bài 15: Thƣơng mại - Ai nhanh ai đúng: Kể tên các địa điểm du lịch có ở địa và du lịch phƣơng
- Tìm hiểu ẩm thực xứ Nẫu
Địa lí địa phƣơng - Trò chơi “Em yêu tiếng quê em”
- Đố vui ca dao, tục ngữ nói về các địa danh của đất Phú
b. Qui trình
Qui trình thực hiện trò chơi trong dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên
đƣợc khái quát nhƣ sau:
Bước 1. Chuẩn bị
- Giáo viên xác định chủ đề, nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên để tổ chức
cho HS chơi trò chơi
+ Dựa vào mục tiêu chung của bài học, chủ đề và các nội dung về LSĐLĐP
tỉnh Phú Yên có liên quan đến nội dung bài học nhằm xác định, lựa chọn nội dung,
xác định mục tiêu tổ chức cho HS chơi.
+ Phối hợp các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ tổ chức các trò chơi về LSĐLĐP
nhƣ: tranh ảnh, băng hình, các phần mềm dạy học. Với sự hỗ trợ của các phƣơng
tiện dạy học này, HS có thể dễ dàng thực hiện các trò chơi của GV.
- Xác định mục tiêu trò chơi: khai thác kiến thức hoặc củng cố kiến thức về LSĐLĐP.
- Lập kế hoạch tổ chức trò chơi
+ Mục đích của trò chơi
+ Các qui định chi tiết về: cách chơi, luật chơi, cách đánh giá và thời gian thực
hiện trò chơi.
105
Bước 2. Tổ chức cho HS thực hiện các trò chơi học tập
- Giáo viên phố biến trò chơi
+ Nêu tên trò chơi
+ Giải thích rõ mục đích, yêu cầu của trò chơi
+ Phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi
+ Qui định rõ cách đánh giá thắng, thua
- Giáo viên tổ chức HS chơi
+ Cho HS chơi thử (nếu trò chơi khó)
+ Cho HS chơi thật - GV/HS làm trọng tài theo dõi diễn biến trò chơi
Bước 3. Tổng kết trò chơi
- Giáo viên dựa vào yêu cầu, nội dung, kết quả để đánh giá (HS đánh giá)
- Giáo viên có thể “thƣởng” hoặc “phạt” ngƣời thắng hoặc ngƣời thua, nhận
xét thái độ của ngƣời tham dự và rút kinh nghiệm.
Giáo viên tổng kết lại những gì cần học qua trò chơi
c. Ví dụ minh họa
Bước 1. Chuẩn bị
- Giáo viên xác định bài học có sử dụng trò chơi. Bài 26: Ngƣời dân và hoạt
động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (tiếp theo) (phần Địa lí lớp 4)
- Giáo viên chọn trò chơi: Đo n n an đo n đún lễ h i ở địa p ươn
Lập kế hoạch tổ chức trò chơi
+ Mục đích của trò chơi: HS nắm đƣợc các đặc điểm tiêu biểu về các lễ hội
đƣợc tổ chức ở địa phƣơng (thời gian, địa điểm, hoạt động tại lễ hội,…)
+ Cách chơi/luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS, GV chiếu lần lƣợt
các hình ảnh, thông tin về lễ hội, đội nào gõ trống trƣớc đƣợc giành quyền trả lời.
Trả lời đúng đƣợc bông hoa điểm 10, trả lời sai bị mất quyền trả lời.
+ Đánh giá: Đánh trống trả lời đúng ở gợi ý đầu tiên đƣợc 4 bông hoa, gợi ý
thứ 2 đƣợc 3 bông hoa, gợi ý thứ 3 đƣợc 2 bông hoa, gợi ý thứ 4 đƣợc 1 bông hoa.
Sau 3 lƣợt chơi, đội nào đƣợc nhiều bông hoa nhất, đội đó sẽ chiến thắng.
106
Bước 2. Tổ chức cho HS thực hiện c c trò c ơ *Câu hỏi 1: Đây là lễ hội gì và diễn ra ở đâu?
Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html
Lễ hội Cầu Ngƣ, vùng biển tỉnh Phú Yên
*Câu hỏi 2: Đây là lễ hội gì và diễn ra ở đâu?
Được tổ chức vào mùng 6/2 âm
lịch và ngày 19/9 âm lịch
Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html
107
Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh – Phú Hòa, Phú Yên
Câu hỏi 3: Đây là lễ hội gì và diễn ra ở đâu?Đƣợc tổ chức vào hai ngày mùng 5 và mùng 6 Tết
Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html
Lễ hội sông nƣớc Tam Giang - Sông Cầu, Phú Yên
Bước 3. Tổng kết trò c ơ
- Giáo viên dựa vào yêu cầu, nội dung, kết quả để đánh giá (hoặc HS tự đánh giá)
- Giáo viên có thể “thƣởng” hoặc “phạt” ngƣời thắng hoặc ngƣời thua, nhận
xét thái độ của ngƣời tham dự và rút kinh nghiệm.
Giáo viên tổng kết lại những gì cần học qua trò chơi: Ngoài các lễ hội chung
của cả nƣớc, Phú Yên còn có nhiều lễ hội đặc trƣng của tỉnh nhƣ: lễ hội Đầm Ô Loan,
lễ hội sông nƣớc Tam Giang, hội đua ngựa,... Đặc biệt, lễ hội đánh bài chòi, mang
đậm bản sắc văn hóa Phú Yên, đƣợc nhà nƣớc công nhận là di sản văn hóa phi vật
thể quốc gia và Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (19/5/2018).
d. Lƣu ý
Phƣơng pháp trò chơi với nhiều hình thức chơi đƣợc sử dụng rộng rãi trong
dạy học Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Với hình thức chơi mô phỏng game show
truyền hình (Đƣờng lên đỉnh Olympia, Rung chuông vàng, Ai là triệu phú,…), hình
thức trò chơi này đƣợc vận dụng chủ yếu trong các bài học lịch sử địa phƣơng, địa lí
địa phƣơng. Các hình thức trò chơi học tập đơn giản, ngắn gọn (Ai nhanh ai đúng,
Tiếp sức, Ô chữ kì diệu,…) thƣờng đƣợc sử dụng trong các bài học với mức độ lồng
108
ghép, liên hệ; qua các trò chơi, HS không những dễ dàng tìm hiểu về địa phƣơng
mình mà GV còn kiểm tra, đánh giá đƣợc mức độ tiếp thu các kiến thức về địa
phƣơng của HS qua các hoạt động GV vừa tổ chức.
- Giáo viên nên khai thác lƣợc đồ, sơ đồ, tranh ảnh,… làm đối tƣợng để hỗ trợ
trò chơi thêm cụ thể, sinh động, thu hút sự hăng hái tham gia của HS.
2.3.3. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học
2.3.3.1.Mục tiêu
Phƣơng tiện dạy học trong dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và
Địa lí ở Tiểu học gồm lƣợc đồ, biểu đồ, tranh ảnh, sơ đồ, videp clip,… Những
phƣơng tiện dạy học (PTDH) này đóng vai trò quan trọng vừa là công cụ để GV tổ
chức các hoạt động học tập (dự án, quan sát, tình huống vấn đề,...) đồng thời kích
thích sự hứng thú cho HS. PTDH vừa là phƣơng tiện vừa là nguồn tri thức để HS
chủ động tìm hiểu, phân tích, so sánh, tổng hợp… nhằm giải quyết nhiệm vụ học
tập đƣợc giao. Bên cạnh đó, các PTDH còn giải thích, minh họa các thông tin HS
vừa đƣợc cung cấp, tìm hiểu, đồng thời giúp GV củng cố, ôn tập lại những kiến
thức về LSĐLĐP mà HS vừa học.
2.3.3.2.Cách thức sử dụng
a. Phƣơng tiện dạy học là nguồn cung cấp thông tin.
Trong dạy học tích hợp LSĐLĐP, PTDH đóng vai trò là nguồn cung cấp thông
tin thƣờng là bản đồ, lƣợc đồ, tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu,... Thông qua phƣơng tiện
này, HS có hình ảnh trực quan về nội dung học tập, đối tƣợng tìm hiểu làm cho quá
trình học tập đƣợc dễ dàng hơn, HS dễ tiếp thu và nhớ lâu hơn. Những PTDH này
giúp khơi gợi, kích thích sự hứng thú của HS, giúp HS hăng hái tham gia vào quá
trình học tập, từ đó giúp HS dễ dàng khám phá kiến thức, rèn luyện và phát triển
các NL học tập, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, HS nhớ bài đƣợc lâu hơn.
Ví dụ: Bài 2: Địa hình và khoáng sản (phần Địa lí lớp 5)
Hoạt động 2: Khám phá khoáng sản
Phƣơng tiện dạy học: Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên
Đối với nội dung liên hệ kiến thức ĐLĐP: xác định các loại khoáng sản và
phân bố của các mỏ khoáng sản ở địa phƣơng, GV sử dụng bản đồ để HS tri giác
các đối tƣợng địa lí đƣợc cụ thể, rõ ràng hơn, từ đó HS nêu đƣợc những loại khoáng
sản chủ yếu của tỉnh và nhận xét sự phân bố những loại khoáng sản đó.
109
Nguồn: Giáo trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên [68]
Bản đồ 2.1. Bản đồ Khoáng sản tỉnh Phú Yên
110
b. Phƣơng tiện dạy học là nguồn minh họa cho kiến thức
Với chức năng là nguồn minh họa kiến thức, các PTDH thƣờng đƣợc sử dụng
là tranh ảnh, mô hình, video clip,... Trong quá trình học tập, GV sử dụng những
PTDH này để giải thích, minh họa cho những kiến thức về địa phƣơng mà GV vừa
cung cấp. Đối với HS, những PTDH này là công cụ để HS trình bày, thảo luận, bảo
vệ kết quả hoạt động học tập của mình hoặc của nhóm. Những PTDH này cũng là
công cụ giúp HS vận dụng những kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, làm nảy sinh
vấn đề học tập mới hoặc đi đến nhiệm vụ học tập tiếp theo.
Ví dụ: Bài 7: Đảng Cộng sản Việt Nam (phần Lịch sử lớp 5)
Sau khi tìm hiểu, GV liên hệ sự kiện ở Phú Yên: N 5/10/1930 P an Lưu
T an t n lập c b Đản C n sản đầu t ên tạ P ú Yên tạ t ôn Đồn Bé xã
Xuân Long, u ện Đồn Xuân. GV cho HS quan sát hình ảnh Nơ t n lập C b
Đản C n sản V ệt Nam của tỉn P ú Yên và chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh
- Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên ở Phú Yên.
Nguồn http://lendang.vn/destination/noi-thanh-lap-chi-bo-dang-cong-san-viet-nam.html
Hình 2.1. Nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam của tỉnh Phú Yên
111
Nguồn:baophuyen.com.vn/76/139054/nguoi-cong-san-dau-tien-chi-bo-dau-
tien-va-tinh-uy-phu-yen-dau-tien.html
Hình 2.2. Chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh
GV cho HS quan sát tranh để minh họa cho sự kiện vừa cung cấp: Chi bộ
Đảng Cộng sản đầu tiên do đồng chí Phan Lƣu Thanh làm Bí thƣ đã nhanh chóng
tuyên truyền, tập hợp những tầng lớp nhân dân yêu nƣớc, đứng lên chồng lại cƣờng
hào ác bá, ách thống trị của thực dân Pháp. Đảng bộ tỉnh Phú Yên cùng với nhân
dân cả nƣớc đã làm nên những chiến thắng to lớn, góp phần thắng lợi vào cuộc
Cách mạng tháng tám năm 1945. Qua đó, GV giáo dục đƣợc HS tinh thần dũng
cảm, hy sinh quên mình vì quê hƣơng, đất nƣớc của thế hệ ông cha ta đi trƣớc. GV
cho HS phát biểu ý kiến về sự hiểu biết về nhân vật lịch sử và sự kiện này.
c. Phƣơng tiện dạy học để ôn tập, củng cố.
Với chức năng là nguồn minh họa kiến thức, các PTDH thƣờng đƣợc sử dụng
là tranh ảnh, bản đồ câm, lƣợc đồ câm,... Trong quá trình học tập, GV sử dụng
những PTDH này để kiểm tra, đánh giá những kiến thức về địa phƣơng mà GV vừa
cung cấp đồng thời rèn luyện các năng lực học tập của HS.
Ví dụ: Địa lí địa phƣơng lớp 5 - Bài: Thiên nhiên Phú Yên. Sau bài học, GV
sử dụng lƣợc đồ câm để HS để xác đinh các đơn vị hành chính của tỉnh:
112
Lược đồ 2.1. Lược đồ câm c c đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên
Để sử dụng các PTDH một cách hiệu quả và tạo sự tƣơng tác giữa HS và
PTDH trong dạy học tích hợp LSĐLĐP, GV cần lƣu ý nội số nội dung sau:
- Đặt hệ thống các câu hỏi gợi mở, hƣớng dẫn HS khai thác thông tin trên
PTDH: Đối tƣợng nào? Nhƣ thế nào? Vì sao?,...
- Làm mẫu để hƣớng dẫn HS cách khai thác, tìm hiểu thông tin.
- Phối hợp các PTDH để nâng cao hiệu quả dạy học
2.3.4. Đổi mới đánh giá trong dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương
2.3.4.1.Mục tiêu
Môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học giúp HS có những hiểu biết ban đầu về lịch
sử, địa lí của địa phƣơng, vùng miền, đất nƣớc và thế giới; biết vận dụng những
kiến thức lịch sử, địa lí để tìm tòi, khám phá môi trƣờng xung quanh và vận dụng
vào thực tiễn cuộc sống; có ý thức bảo vệ thiên nhiên, giữ gìn và phát triển các giá
trị văn hoá Việt Nam; tôn trọng sự khác biệt về văn hoá giữa các quốc gia và dân
tộc, từ đó góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, yêu
nƣớc, trung thực, trách nhiệm [104]. Công cụ để đánh giá là quan sát các hoạt động
113
học tập của HS; nêu các câu hỏi, HS suy nghĩ tìm tòi về những đặc điểm, sự kiện
tƣơng ứng cụ thể trong đời sống thực tiễn. Điều này rất hữu ích cho việc đánh giá
việc phát triển các năng lực học tập Lịch sử và Địa lí của HS.
2.3.4.2.Các công cụ đ n
Để đánh giá việc DHTH các nội dung về LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa
lí ở tiểu học, tác giả sử dụng các công cụ đánh giá sau:
a. Đánh giá qua sản phẩm học tập
Cách đánh giá này đƣợc sử dụng cho các dự án học tập, vở bài tập, hoặc sản
phẩm hoạt động học tập của HS,…. Đây là những minh chứng có giá trị, cụ thể qua
sản phẩm học tập của HS.
Ví dụ: Phần Địa lí lớp 5, ĐLĐP: Thiên nhiên Phú Yên, nội dung: Đặc đ ểm tự
nhiên. Để đánh giá năng lực thực hiện dự án, GV có thể dựa trên các tiêu chí và biển
hiện để có thể đánh giá HS toàn diện, chính xác hơn.
Bảng 2.7. Bản t êu c í đ n sản phẩm của HS qua dự án học tập
Tiêu chí
Mức độ 5 - 7 điểm - Nội dung đầy đủ, phù hợp với yêu cầu dự án. 1. Bài thuyết trình
- Xây dựng kế hoạch, thu thập, xử lí thông tin dƣới sự hỗ trợ, gợi ý của GV. 2.Cách thức thực hiện 0 – 4 điểm - Nội dung chƣa đảm bảo yêu cầu của dự án; ý tƣởng, sắp xếp rời rạc, chƣa hợp lí. - GV đƣa ra kế hoạch thực hiện dự án, cách tìm kiếm nguồn thông tin để thực hiện dự án học tập đã giao.
3. Cách trình bày - Đại diện nhóm trình bày, ngôn ngữ lƣu loát, rõ ràng, súc tích, có tính thuyết phục. - Đại diện nhóm trình, ngôn ngữ chƣa lƣu loát, súc tích; ít tính thuyết phục.
4. Hình thức trình bày 8 - 10 điểm - Đầy đủ nội dung phù hợp yêu cầu dự án; có bản đồ, lƣợc đồ, hình ảnh,… sáng tạo. - Chủ động xây dựng kế hoạch; có sự phân công cụ thể, rõ ràng; các thành viên trong nhóm tham gia nhiệt tình. - Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia trình bày, ngôn ngữ rõ ràng, lƣu loát, súc tích, có tính thuyết phục. - Vận dụng công nghệ thông tin và phối hợp với nhiều phƣơng tiện để trình bày dự án. - Chỉ trình thuyết bằng văn bản, chƣa sử dụng các phƣơng tiện hỗ trợ trình bày.
- Phối hợp nhiều phƣơng tiện để trình bày dự án nhƣng không sử dụng công nghệ thông tin.
114
b. Đánh giá qua quan sát hoạt động học của học sinh
Qua quan sát các hoạt động của HS, GV sẽ thu thập đƣợc những thông tin về
HS về những hoạt động, thái độ, … của HS trong những hoàn cảnh cụ thể. Nhờ đó,
GV đánh giá đƣợc kĩ năng giải quyết vấn đề,.. từ đó đƣa ra những nhận xét về kết
quả học tập của HS công bằng, khách quan hơn.
Trong quá trình quan sát HS thực hiện nhiệm vụ, GV cần lƣu ý [104]:
- Khả năng tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập của HS.
- Mức độ hợp tác của HS trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Mức độ tham gia của HS trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập.
- Mức độ chính xác của kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Ví dụ: Phiếu đánh giá năng lực hợp tác trong nhóm
Bảng 2.8. Bản t êu c í đ n n n lực hợp tác nhóm
Tiêu chí
1.Thái độ làm việc nhóm
0 - 4 điểm Chƣa chấp hành sự điều khiển của nhóm trƣởng, thụ động trong hoạt động.
Mức độ 5 - 7 điểm Chấp hành sự điều nhóm của khiển trƣởng, tự giác, tích cực trong hoạt động, nhận nhiệm vụ phân công.
- GV đƣa ra cách giải quyết vấn đề
8 - 10 điểm Chấp hành sự điều khiển hoạt động của nhóm trƣởng, hứng thú với nhiệm vụ đƣợc phân công, tự giác, tích cực trong học tập - Chủ động đƣa ra kế hoạch giải quyết vấn đề đƣợc giao
2. Khả năng giải quyết các nhiệm vụ học tập
trọng, trọng,
3. Hợp tác nhóm
- Tham gia chƣa tích cực, gây cản trở các thành viên khi thực hiện, chƣa biết đƣa ra ý kiến của mình.
- Kết quả nhiệm vụ chƣa đúng với yêu cầu đƣợc giao 4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ - Tôn lắng nghe, chủ động đƣa ra ý kiến giải quyết vấn đề của mình, tích cực giúp đỡ các thành viên hoạt động nhóm. - Kết quả nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu đƣợc giao, thể hiện tính khoa học, sáng tạo. - Chủ động đƣa ra kế hoạch giải quyết vấn đề dƣới sự hƣớng dẫn, gợi ý của GV. - Tôn lắng nghe, đóng góp ý kiến giải quyết vấn đề, tích cực giúp đỡ các thành viên hoạt động nhóm - Kết quả nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu đƣợc giao, trình bày hợp lí
115
c. Đóng vai, xử lí tình huống
Đóng vai, xử lí tình huống là kĩ thuật đánh giá quá trình dạy học tích hợp
LSĐLĐP. Qua đóng vai, HS đƣợc sáng tạo, xây dựng đoạn đối thoại có cấu trúc
chặt chẽ, dựa trên việc vận dụng những kiến thức đã học, kinh nghiệm của bản thân
để đƣa ra các cách xử lí những tình huống thực tiễn của cuộc sống.
Ví dụ: Bài 4: Sông ngòi (phần Địa lí lớp 5): HS đóng vai để xử lí tình huống:
“Chia sẻ, cảm thông với ngƣời dân gặp thiên tai”
GV đánh giá việc xử lí tình huống của HS theo các mức độ :
- Không đƣa ra cách xử lí hoặc đƣa ra cách xử lí nhƣng chƣa thích hợp.
- Đƣa ra cách xử lí thích hợp nhƣng chƣa giải thích đƣợc.
- Đƣa ra cách xử lí thích hợp và giải thích đƣợc
d. Đánh giá qua hỏi đáp
Đánh giá qua hỏi đáp (kiểm tra miệng) là phƣơng pháp GV nhận đƣợc câu trả
lời trực tiếp của HS có liên quan đến nội dung học tập. Hỏi đáp thƣờng đƣợc sử
dụng trong kiểm tra bài cũ, bài mới hoặc củng cố kiến thức vào cuối tiết học.
Trong hình thức đánh giá này, các câu hỏi cần:
- Chính xác, ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu đối với HS.
- Có nhiều câu hỏi phụ để gợi mở, hƣớng dẫn HS trả lời nếu câu hỏi chính khó
đối với HS.
- Có liên quan đến kênh hình (tranh ảnh, sơ đồ, lƣợc đồ,…)
Ví dụ: Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng duyên hải
miền Trung (tt) (phần Địa lí lớp 4)
Nội dung: Lễ , GV đặt câu hỏi để kiểm tra bài cũ của HS:
Hãy xem tranh, mô tả các hoạt động trong lễ hội Cầu ngƣ ở Phú Yên
116
2.3.3.5. Đ n qua b k ểm tra
Các câu hỏi kiểm tra các kiến thức về LSĐLĐP qua môn Lịch sử và Địa lí cho
HS tiểu học ở Phú Yên gồm câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận. Các câu hỏi
đƣợc thiết kế theo các mức sau:[19], [104]
Mức 1: Nhận biết, nhắc lại kiến thức, kĩ năng đã học;
Ví dụ: Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền
Trung (tt) (Địa lí lớp 4)
Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp.
A: Địa điểm du lịch B: Tỉnh (thành phố)
1. Nha Trang a) Thanh Hóa
2. Sầm Sơn b) Đà Nẵng
3. Non nƣớc c) Khánh Hòa
4. Vịnh Xuân Đài d) Bình Thuận
e) Phú Yên
117
Mức 2: Hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày, giải thích đƣợc kiến thức
theo cách hiểu của cá nhân;
Ví dụ: Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền
Trung (tt) (phần Địa lí lớp 4)
Em hãy kể tên một vài danh lam thắng cảnh, một số bãi biển đẹp hoặc những
di sản văn hóa trong tỉnh Phú Yên?
2 Danh lam thắng cảnh: ………………………………………………………
1 Di sản văn hóa:……………………………………
2 Bãi biển: ……………………………………………………………………
Mức 3: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề
quen thuộc, tƣơng tự trong học tập, đời sống;
Ví dụ: Bài Địa lí địa phƣơng (phần Địa lí lớp 5)
Nêu những ảnh hƣởng của đặc điểm tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của tỉnh
Phú Yên.
Mức 4: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc
đƣa ra những phản hồi hợp lí trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt.
Ví dụ: Bài 17: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (phần Lịch sử lớp 5)
Vì sao chiến dịch Át Lăng lại đƣợc gọi là sự kiện chia lửa cho chiến trƣờng
Điện Biên Phủ?
Các câu hỏi về LSĐLĐP thƣờng đƣợc lồng ghép vào bài tập sau mỗi bài học.
Dựa vào mức độ tích hợp nội dung địa phƣơng, GV bổ sung các câu hỏi phù hợp.
118
Kết luận chƣơng 2
Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất trong chƣơng 2 của luận án, tác giả có thể đƣa
ra một số kết luận sau:
- Để tăng cƣờng hiệu quả dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và
Địa lí ở Tiểu học, GV cần dựa vào các nguyên tắc: đảm bảo mục tiêu chƣơng trình,
đảm bảo tính vừa sức với HS, phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính linh hoạt và sáng
tạo, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí đƣợc thực hiện
thông qua qui trình dạy học gồm 3 giai đoạn nhƣ sau: Giai đoạn 1: Xây dựng kế
hoạch dạy học tích hợp, Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học tích hợp, Giai đoạn 3:
Đánh giá học sinh.
Để có thể vận dụng tổ chức dạy học hiệu quả, tác giả đề xuất các biện pháp tổ
chức dạy học tích hợp LSĐLĐP qua 4 biện pháp: Xác định nội dung LSĐLĐP; Vận
dụng phối hợp các phƣơng pháp tổ chức dạy học; Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng
tiện dạy học; Đổi mới kiểm tra, đánh giá.
- Ma trận các nội dung dạy học của mỗi biện pháp chỉ mang tính chất minh
họa cho nội dung của mỗi biện pháp. Các ví dụ giúp GV hình dung cách thức tiến
hành cũng nhƣ hệ thống các nội dung để có thể vận dụng hiệu quả vào việc tổ chức
các hoạt động dạy học.
- Các hoạt động cần linh hoạt, sáng tạo để phù hợp với nội dung, kế hoạch
thực hiện, trình độ HS ở mỗi địa phƣơng trong tỉnh Phú Yên. Qua các biện pháp tổ
chức dạy học, HS không chỉ phát triển về mặt nhận thức mà còn hình thành ở HS
một số NL học tập chuyên biệt cũng nhƣ các NL chung nhƣ: NL giải quyết vấn đề,
NL giao tiếp và hợp tác,….
119
CHƢƠNG 3.
KHẢO NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Khảo nghiệm về qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương
3.1.1. Mục đích khảo nghiệm
- Xác định tính khả thi của qui trình và các biện pháp dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
- Lấy ý kiến góp ý để điều chỉnh qui trình và các biện pháp đã đề xuất để phục
vụ cho thực nghiệm sƣ phạm.
3.1.2. Đối tượng khảo nghiệm
Thành phần các chuyên gia tham gia khảo nghiệm, góp ý cho qui trình và các
biện pháp tổ chức dạy học đã đề xuất bao gồm:
- Hiệu trƣởng, hiệu phó một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên:
17 ngƣời.
- Các chuyên gia về khoa học giáo dục: 10 ngƣời.
- Giáo viên giảng dạy ở một số trƣờng tiểu học: 75 GV
3.1.3. Phương pháp khảo nghiệm
Quá trình khảo nghiệm đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến của chuyên gia. Tác
giả sử dụng phiếu trƣng cầu ý kiến (phụ lục 3) cho các đối tƣợng là GV giảng dạy,
những cán bộ quản lí ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên, một số nhà
khoa học, chuyên gia về giáo dục để khảo sát tính khả thi của qui trình đã xây dựng
và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
Từ đó, tập hợp các thống kê mô tả để có những kết quả về khảo nghiệm này.
3.1.4. Kết quả khảo nghiệm
Chúng tôi tiến hành lấy ý kiến từ 102 cán bộ quản lí, GV, nhà khoa học về tính
khả thi và hiệu quả của qui trình đã đề xuất và các biện pháp dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Trên cơ sở qui trình tác giả đã xây
dựng và các biện pháp, các đối tƣợng khảo nghiệm dựa trên kinh nghiệm giảng dạy,
nghiên cứu, quản lí của mình để đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá tính khả thi và
hiệu quả của qui trình và biện pháp đã đề xuất vào phiếu.
120
Kết quả thu đƣợc từ việc trƣng cầu ý kiến của cán bộ quản lí, GV và các nhà
khoa học, chuyên gia giáo dục đƣợc thể hiện qua bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm qui trình dạy học tích hợp
TT Qui trình Mức độ khả thi (KT) KT
Rất KT SL % SL % Ít KT SL % Không KT SL %
1 Xây dựng kế hoạch dạy 22 21.6 77 75.5 3 2.9 0 0 học tích hợp
2.9 6.9 0 0 3 7 0 0
2 Tổ chức dạy học tích hợp 79 77.5 20 19.6 19 18.6 76 74.5 3 Đánh giá học sinh Kết quả khảo nghiệm cho thấy, qui trình thực hiện tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP đều có tính khả thi chiếm hơn 65%. Các giai đoạn thực hiện trong qui
trình đều có thể thực hiện hiệu quả và không có giai đoạn nào có đánh giá không
khả thi. Kết quả thu đƣợc từ phiếu khảo nghiệm cho thấy các đối tƣợng đƣợc khảo
nghiệm đã tán thành với qui trình mà tác giả đã xây dựng. Trong đó giai đoạn “Tổ
chức dạy học tích hợp” đƣợc đánh giá rất khả thi là 77.5%, giai đoạn “Xây dựng kế
hoạch dạy học tích hợp” và giai đoạn “Đánh giá HS” đƣợc đánh giá là khả thi lần
lƣợt là 75.5% và 74.5%. Điều này chứng tỏ các giai đoạn thực hiện trong qui trình
dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS tiểu học tỉnh Phú
Yên là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng với yêu cầu của mục tiêu chƣơng trình về dạy
học nội dung LSĐLĐP qua môn Lịch sử và Địa lí.
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp
Mức độ khả thi (KT)
Các biện pháp Rất KT KT Ít KT T T
70.6
72
24
23.5
4
3.9
0
0
SL % SL % SL % Không KT SL %
19 19 71 89 70
18.6 18.6 69.6 87.3 68.6
68 58 29 13 29
66.7 56.7 28.4 12.7 28.4
10 18 2 0 2
9.8 17.6 1.96 0 1.96
5 7 0 0 1
4.9 6.9 0 0 0.98
1
0
21
20.6
74
72.5
7
6.9
3 Xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học: Phƣơng pháp dự án Phƣơng pháp giải quyết vấn đề Phƣơng pháp trò chơi Phƣơng pháp thảo luận Vận dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học
0 4 Đổi mới kiểm tra, đánh giá
121
Tất cả các biện pháp đều đánh giá là khả thi. Trong đó, biện pháp đƣợc đánh
giá cao nhất là “Xác định nội dung lịch sử, địa lí địa phƣơng” (70.6%), tiếp theo
là biện pháp “Phối hợp các phƣơng tiện dạy học” (68.6%). Điều này cho thấy
việc xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên là một trong những biện pháp
quan trọng cho sự thành công của qui trình tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP
bởi vì nếu không xác định đƣợc các nội dung LSĐLĐP thì GV không có ngữ liệu
để tổ chức các hoạt động học tập có hiệu quả. Để hỗ trợ GV và HS trong việc
học tập LSĐLĐP thì việc phối hợp sử dụng các PTDH là công cụ hữu dụng nhất.
Đây là 2 biện pháp đƣợc các chuyên gia, nhà quản lí và GV đánh giá cao. Bên
cạnh đó về vận dụng các PPDH thì phƣơng pháp thảo luận (89) và phƣơng pháp
trò chơi (70%) là 2 PPDH đƣợc các đối tƣợng khảo nghiệm đánh giá là rất khả
thi, khi đƣợc hỏi, các chuyên gia, GV cho rằng đây là những PPDH dễ dàng tổ
chức cho HS tìm hiểu về LSĐLĐP. Phƣơng pháp dự án và phƣơng pháp giải
quyết vấn đề tuy là 2 phƣơng pháp đƣợc cho rằng sẽ rất hiệu quả khi tổ chức dạy
học tích hợp LSĐLĐP, tuy nhiên, các GV, quản lí và các chuyên gia cho rằng
HS là yếu tố quan trọng trong việc thành công của phƣơng pháp, các em chƣa có
nhiều kĩ năng thực hiện các dự án, giải quyết các tình huống có vấn đề. Để thực
hiện thành công 2 phƣơng pháp này thì cần có nhiều thời gian để các em đƣợc
rèn luyện, trải nghiệm.
Để tăng tính hiệu quả của khảo nghiệm, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp hỏi
chuyên gia với kết quả: các chuyên gia, nhà quản lí và GV đã đồng thuận cao
trong việc đánh giá mức độ hiệu quả của qui trình và các biện pháp tác giả đã đề
xuất. Ngoài ra các đối tƣợng đƣợc khảo nghiệm còn đánh giá qui trình và biện
pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí là phù hợp với nhu
cầu tìm hiểu của HS, khơi gợi hứng thú học tập của các em, đối với qui trình tác
giả đề xuất, các GV dễ dàng lập kế hoạch và tổ chức dạy học tích hợp hiệu quả.
Với kết quả khảo nghiệm và những phân tích nhƣ trên, tác giả hoàn toàn có
thể khẳng định tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
122
3.2. Khái quát quá trình thực nghiệm
3.2.1. Mục đích thực nghiệm
Kiểm nghiệm hiệu quả và tính khả thi của qui trình và các biện pháp tổ chức
dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí đã đƣợc xây dựng và đề
xuất bằng cách thực nghiệm sƣ phạm tại một số trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên.
3.2.2. Nội dung thực nghiệm
Thực nghiệm đƣợc tiến hành theo các bài học đƣợc thiết kế dựa vào qui trình
và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học
đã đề xuất. Kế hoạch bài học thực nghiệm và danh sách các tiết dạy thực nghiệm
đƣợc thể hiện cụ thể trong Phụ lục 8, 9, 10, 11 và 21.
3.2.3. Phạm vi thực nghiệm
3.2.3.1. Địa bàn tiến hành thực nghiệm
Thực nghiệm đƣợc thực hiện tại 3 trƣờng tiểu học thuộc địa bàn tỉnh Phú Yên
là trƣờng tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa), trƣờng tiểu học Sơn Hà
(huyện Sơn Hòa) và trƣờng tiểu học Âu Cơ (thị xã Sông Cầu). Đây là 3 trƣờng tiểu
học thuộc ba địa bàn dân cƣ khác nhau, với các sự kiện về lịch sử, đặc điểm về địa
lí khác nhau, đối tƣợng HS và yêu cầu về trình độ của GV không có sự khác biệt.
3.1.3.2. Đố tượng thực nghiệm
Để đảm bảo cho kết quả thực nghiệm đƣợc khách quan chúng tôi lựa chọn các
lớp có đặc điểm, điều kiện tƣơng đƣơng nhau (về số lƣợng HS, trình độ của HS,
trình độ nghiệp vụ của GV giảng dạy) của lớp thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng
(ĐC) (Bảng so sánh đặc điểm lớp TN và ĐC xin xem Phụ lục 22).
Dựa vào tiêu chí đó, chúng tôi lựa chọn lớp 4E và 5C (Trƣờng Tiểu học Lạc
Long Quân), 4A và 5A (Trƣờng Tiểu học Sơn Hà), lớp 4C và 5B (Trƣờng Tiểu học
Âu Cơ) làm lớp TN; 4H và 5E (Trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân), 4E và 5B
(Trƣờng Tiểu học Sơn Hà), lớp 4B và 5C (Trƣờng Tiểu học Âu Cơ) làm lớp ĐC.
3.2.3. Qui trình thực nghiệm
3.2.3.1. Qui trình thực nghiệm
Để tổ chức thực nghiệm các nội dung đã xuất, qui trình thực nghiệm đƣợc
thực hiện theo các bƣớc sau:
123
- Bước 1: Xây dựng, thiết kế các kế hoạch bài học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú
Yên trong chƣơng trình dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
- Bước 2: Triển khai dạy học thực nghiệm.
- Bước 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm.
- Bước 4: Gửi phiếu nhận xét, phản hồi ý kiến của GV và HS.
Sau khi kết thúc quá trình thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra mức độ tiếp
thu các kiến thức cơ bản về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên ở lớp TN và ĐC. Đề kiểm tra đƣợc
xây dựng theo hình thức trắc nghiệm và tự luận.
3.2.3.1. Kiểm tra đ n kết quả thực nghiệm
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm đƣợc thực hiện theo yêu cầu về nội
dung và thang điểm nhƣ sau:
- Nội dung: bao gồm kiến thức và kĩ năng của cả bài học và nội dung LSĐLĐP.
- Đánh giá theo thang điểm 10 và chia thành 4 loại: Loại Giỏi (9 - 10 điểm), Khá
(7 - 8 điểm), Trung bình (TB) (5 - 6 điểm) và Yếu (0 - 5 điểm).
- Căn cứ vào điểm kiểm tra chúng tôi đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ
năng của HS theo 4 mức độ: mức 1: HS ghi nhớ kiến thức; mức 2: HS hiểu kiến thức,
mức 3: HS vận dụng kiến thức, mức 4: HS phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Đánh giá các biểu hiện khác của HS: mức độ hứng thú, tham gia các hoạt động
học tập cũng nhƣ sản phẩm của hoạt động học tập,… nhằm bổ sung những thông tin có
liên quan đến kết quả thực nghiệm của đề tài.
3.2.4. Tổ chức thực nghiệm
3.2.4.1. Kế hoạch tổ chức thực nghiệm
Thực nghiệm đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Thực nghiệm thăm dò: tuần thứ 5 đến tuần thứ 11 của năm học 2018 - 2019
- Thực nghiệm kiểm chứng:
Vòng 1: tuần thứ 11 đến tuần thứ 22 của năm học 2018- 2019
Vòng 2: Từ tuần thứ 27 đến tuần thứ 30 của năm học 2018 - 2019
3.2.4.2. P ươn p p tổ chức thực nghiệm
- Thực nghiệm thăm dò đƣợc tiến hành trên đối tƣợng HS lớp 4,5 trên 2 nhóm
124
thực nghiệm và đối chứng nhằm kiểm tra trình độ giữa 2 nhóm TN và ĐC để xác
định tính đồng đều về kiến thức cũng nhƣ kĩ năng học tập làm nền tảng cho quá
trình thực nghiệm tác động.
- Khi thực hiện vòng thực nghiệm tác động, chúng tôi đã tiến hành thực
nghiệm nhƣ sau:
Vòng 1: Quá trình tiến hành thực nghiệm dạy học tích hợp LSĐLĐP Phú Yên
trong môn học Lịch sử lớp 4, 5; những kết luận thu đƣợc qua thực nghiệm vòng 1
đƣợc xử lí số liệu để đƣa ra nhận xét về tính khả thi của qui trình và một số biện
pháp tổ chức đã đề xuất, làm cơ sở để tiến hành thực nghiệm vòng 2.
Vòng 2: Vòng thực nghiệm này đƣợc thực hiện dạy học tiết Địa lí địa phƣơng
phân phối chƣơng trình ở lớp 5 mà tác giả vận dụng các biện pháp đã đề xuất và bài
học theo chƣơng trình môn Địa lí lớp 4. Thực nghiệm tác động ở lớp TN và lớp ĐC.
Cuối vòng thực nghiệm hai nhóm sẽ làm cùng một bài kiểm tra trong cùng điều
kiện. Kết quả bài làm của hai nhóm sẽ đƣa ra những nhận xét về và đánh giá sự phát
triển năng lực học tập của HS sau 2 vòng thực nghiệm; tính khả thi của việc áp
dụng qui trình dạy học đã đề xuất.
a. Kiểm tra đ n trước khi thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành kiểm tra, đánh giá đầu vào, nhằm xác định mức độ kiến
thức, vốn sống và năng lực của HS; đồng thời so sánh, đối chiếu chuẩn đầu vào HS
của 2 lớp thực nghiệm và đối chứng đã chọn.
b. Trao đổ vớ giáo viên về n dun lịc sử địa lí địa p ươn tỉn P ú Yên
Gặp gỡ, trao đổi với GV về một số nội dung về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên đƣợc
lựa chọn cho đối tƣợng HS lớp 4, 5 và giới thiệu một số thông tin về các mức độ
dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Tổ chức hƣớng
dẫn HS một số kĩ năng hoạt động học tập bộ môn: kĩ năng tìm và khai thác thông
tin trên mạng Internet, kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin, kĩ năng ghi chép, trình
bày thông tin v.v...
c. T ến n t ực n ệm
Giáo viên tiến hành dạy theo kế hoạch dạy học đặt ra. Chúng tôi tiến hành quan
sát hoạt động dạy học của GV và HS, tổng hợp thông tin về quá trình thực nghiệm.
125
d. Kiểm tra v đ n sau k t ực nghiệm.
Bài kiểm tra của HS ở lớp TN và ĐC đƣợc đánh giá theo cùng một hệ thống
đánh giá, cho cùng một nội dung.
e. P ân tíc so s n đối chiếu kết quả trước và sau thực nghiệm.
+ Xử lí kết quả thực nghiệm: Các số liệu thực nghiệm liên quan đến thống kê
toán học đƣợc xử lí bởi phần mềm SPSS và Microsoft Excel.
+ Tổng hợp kết quả thực nghiệm: Kết quả thực nghiệm đƣợc cụ thể hóa thông
qua số liệu định lƣợng trên các bảng số liệu, hình ảnh và thông qua đánh giá, nhận
xét định tính.
3.2.5. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm
Chúng tôi xây dựng tiêu chí đánh giá về các vấn đề sau:
Bảng 3.3.T êu c í v t an đo tron t ực nghiệm
STT
1
Tiêu chí Mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS.
2
Mức độ tham gia của HS trong hoạt động học tập. Cách đánh giá - Các bài kiểm tra viết đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. Kết quả đƣợc xử lí và phân tích định lƣợng. - Quan sát, đánh giá hoạt động của HS trong giờ học. - Quan sát vở nháp, phiếu học tập, bộ sƣu tập,… của HS.
Tác giả tiến hành xử lí các dữ liệu thu thập và đƣa ra kết quả trên cơ sở phân tích
3 Mức độ hứng thú khi tìm hiểu về LSĐLĐP - Thái độ học tập của HS. - Trò chuyện trực tiếp và hỏi qua phiếu khảo sát
các đại lƣợng Mode, Trung vị (Median), giá trị trung bình (average) và độ lệch chuẩn
Khoảng biến thiên (Range): là một đại lƣợng mô tả mức độ phân tán của dữ liệu.
P (giá trị của phép kiểm chứng T-test) : xác suất xảy ra ngẫu nhiên đối với các
dữ liệu liên tục.
p (giá trị của phép kiểm chứng khi bình phƣơng): xác suất xảy ra ngẫu nhiên
đối với các dữ liệu rời rạc.
Hệ số biến thiên (CV): Hệ số biến thiên là một đại lƣợng thống kê mô tả dùng
để đo mức độ biến động của tƣơng đối của những tập hợp dữ liệu chƣa phân
tổ có giá trị bình quân khác nhau.
ES: mức độ ảnh hƣởng của tác động.
126
Các kết quả đƣợc đánh giá qua 2 vòng thực nghiệm. Với số lƣợng mẫu TN và
ĐC gần tƣơng đƣơng nhau để kết quả thu đƣợc đồng nhất: nhóm mẫu TN: 208 HS;
nhóm mẫu ĐC: 205 HS và đặc điểm về mẫu tƣơng tự nhau.
3.3. Thực nghiệm thăm dò
3.3.1. Mục tiêu
- Tổ chức thực nghiệm trên đối tƣợng HS lớp 4,5 ở 2 nhóm TN và ĐC nhằm
kiểm tra trình độ giữa 2 nhóm TN và ĐC để xác định tính đồng đều về kiến thức
cũng nhƣ kĩ năng học tập làm nền tảng cho quá trình thực nghiệm tác động.
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm
Thực nghiệm đƣợc tiến hành tại trƣờng Tiểu học Sơn Hà (huyện Sơn Hòa, tỉnh
Phú Yên), trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) và
trƣờng Tiểu học Âu Cơ (thị xã Sông Cầu).
3.3.3. Kết quả thực nghiệm
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) và bảng tổng kết mức độ
nhận thức qua bài kiểm tra đầu vào phần Lịch sử lớp 4 cho thấy, điểm kiểm tra và
các đại lƣợng thống kê đối với bài kiểm tra đầu vào phần Lịch sử lớp 4 của các lớp
TN và ĐC đều không có sự chênh lệch lớn. Nhƣ vậy có thể nhận định rằng, các lớp
TN và ĐC là những lớp có học lực khá. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để so sánh,
đánh giá mức độ tác động của thực nghiệm.
Lớp
Điểm số
Bảng 3.4. Phân phối tần suất đ ểm kiểm tra lần 1 (đầu vào)phần Lịch sử lớp 4 Thực nghiệm % 5.9 3.9 28.4 44.1 9.8 5.9 2.0 100.0 Đối chứng % 4.0 3.0 27.0 48.0 8.0 9.0 1.0 100.0 Số lƣợng 6 4 29 45 10 6 2 102 Số lƣợng 4 3 27 48 8 9 1 100 3 4 5 6 7 8 9 Tổng
Các đại lƣợng thống kê khác
5.74 6.00 6 1.193 5.8400 6.0000 6.00 1.12564 Mean Median Mode SD
127
Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với phần Lịch sử lớp 4, nhóm TN có
mức khá giỏi gần nhƣ ngang bằng với nhóm ĐC. Kết quả này làm cơ sở tốt để tác
giả tiến hành thực nghiệm tác động hiệu quả.
Bảng 3.5. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 4
SU4L1TN SU4L1ĐC
Frequency Percent Frequency Percent
Gioi 2 2.0 1 1.0
Kha 16 15.7 17 17.0 Xếp TB 74 72.5 75 75.0 loại Yeu 10 9.8 7 7.0
Total 102 100.0 100 100.0
Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng phân phối điểm kiểm tra đầu vào
(lần 1) ở bảng 3.6 và 3.7 biểu diễn điểm kiểm tra và Xếp loại mức độ nhận thức qua
điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐC nhƣ sau:
Bảng 3.6. Phân phố đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5
Đối chứng Lớp
Điểm số
4 5 6 7 8 9 Tổng Thực nghiệm % 6.6 18.9 44.3 22.6 7.5 0 100,0 Số lƣợng 7 20 47 24 8 0 106 Số lƣợng 6 25 44 23 7 0 105 % 5.7 23.8 41.9 21.9 6.7 0 10
Các đại lƣợng thống kê khác 0,0
6.06 6.00 6 .994 6.00 6.00 6 .981 Mean Median Mode SD
128
Bảng 3.7. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5
` DIA5L1DC
Frequency Percent Frequency Percent
Gioi 4 3.8 3 2.9
Kha 36 34.0 35 33.3
TB 48 45.3 47 44.8 Xếp loại Yeu 18 17.0 20 19.0
Total 106 100.0 105 100.0
Qua bảng xếp loại mức độ nhận thức qua thực nghiệm thăm dò, tác giả nhận
thấy về trình độ nhận thức giữa lớp TN và ĐC gần nhƣ tƣơng đƣơng nhau, điều này
làm tăng độ tin cậy khi tác giả thực hiện tác động về qui trình và các biện pháp dạy
học tích hợp LSĐLĐP đã đề xuất ở chƣơng 2. Qua quan sát các hoạt động học tập
của HS, HS ở 2 nhóm tham gia thăm dò đều có những kĩ năng và năng lực thực hiện
các nhiệm vụ học tập tƣơng đồng nhau. Tuy nhiên một số em vẫn còn gặp khó khăn
trong việc giải quyết có nhiệm vụ học tập do chƣa có kĩ năng tìm tòi, phát hiện và
giải quyết các vấn đề GV đặt ra.
3.4. Thực nghiệm tác động vòng 1
3.4.1. Mục tiêu
Tổ chức thực nghiệm tác động nhằm kiểm tra tính khả thi của qui dạy học tích
hợp LSĐLĐP trong chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí. Cụ thể:
- Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)
- Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm
Thực nghiệm đƣợc tiến hành tại trƣờng Tiểu học Sơn Hà (huyện Sơn Hòa, tỉnh
Phú Yên), trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) và
trƣờng Tiểu học Âu Cơ (thị xã Sông Cầu). Kế hoạch bài học xin xem thêm Phụ lục
3.4.3. Kết quả thực nghiệm
3.4.3.1. Kết quả p ân tíc địn lượng
a. Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)
Kế hoạch bài học đƣợc tác giả thiết kế có vận dụng phƣơng pháp dự án, HS
thực hiện dự án với chủ đề “Thành hoàng đất Phú”. HS thuyết trình về nhân vật
129
Lƣơng Văn Chánh - ngƣời khai hoang, lập ấp Phú Yên. Qua bài học, HS có hiểu
biết về cuộc khẩn hoang Đàng Trong của chúa Nguyễn và trong đó có sự kiện lập
đất Phú Yên.
Kết quả kiểm tra lần 2 (đầu ra) phần Lịch sử lớp 4 (Phụ lục 17A) giúp tác giả
khẳng định: điểm kiểm tra lần 2 của HS nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Kết quả cụ
thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.8 sau:
Bảng 3.8. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4
Nhóm TN Nhóm ĐC
Giá trị TB (Mean) 6.9020 5.9100
Trung vị (Median) 7.0000 6.0000
Mốt (MODE) 7.00 6.00
Độ lệch chuẩn (STDEV) 1.01970 1.02588
+ Phân tích dữ liệu:
Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm
TN và nhóm ĐC.
Bảng 3.9. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 6.9020 5.9100
Độ lệch chuẩn 1.01970 1.02588
Giá trị p của T-test .000
.99196 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy: nhóm ĐC có độ ổn định thấp hơn, trong
khi đó nhóm TN có số điểm trung bình cao hơn nhóm ĐC. Giá trị Median của nhóm
TN (7.00) cao hơn nhóm ĐC (6.00). Tần suất Mode của nhóm TN là 7.02 điểm và
nhóm ĐC là 5.98 điểm. Độ lệch chuẩn của nhóm TN là 0.816 thấp hơn nhóm ĐC là
1.065. Kiểm định giá trị T-Test ĐTB giữa nhóm TN và ĐC. Giá trị p thu đƣợc là 0,000
< 0,01 cho thấy giá trị ĐTB nhóm TB cao hơn nhóm ĐC là có ý nghĩa.
Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với phần Lịch sử lớp 4, nhóm TN có
mức khá giỏi nhiều hơn nhóm ĐC.
130
Bảng 3.10. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 4
SU4L2TN SU4L2DC
Frequency Percent Frequency Percent
Gioi 6 5.9 1 1.0
Kha 75 73.5 18 18.0 Xếp TB 18 17.6 75 75.0 loại Yeu 3 2.9 6 6.0
Total 102 100.0 100 100.0
Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng tần suất điểm kiểm tra đầu ra ở
bảng 3.11 và 3.12; biểu đồ 3.1 biểu diễn điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐC
Bảng 3.11. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 n óm ĐC DIEMSU4L2DC
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
4 6 6.0 6.0 6.0
5 27 27.0 27.0 33.0
6 48 48.0 48.0 81.0
7 9 9.0 Valid 9.0 90.0
8 9 9.0 9.0 99.0
9 1 1.0 1.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Bảng 3.12. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 nhóm TN DIEMSU4L2TN
Valid
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 2.9 7.8 9.8 60.8 12.7 5.9 100.0 2.9 7.8 9.8 60.8 12.7 5.9 100.0 2.9 10.8 20.6 81.4 94.1 100.0 3 8 10 62 13 6 102 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 Total
131
70
62
60
50
48
40
Thực nghiệm
30
Đối chứng
27
20
10
10
9
13 9
8
6 3
6 1
0
Điểm
4
5
6
7
8
9
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 4
Biểu đồ 3.1 cho thấy HS ở nhóm TN mức độ nhận thức Yếu, Kém hầu nhƣ
không còn, trong khi đó mức độ Khá, Giỏi cao hơn ở điểm 8, 9, 10. Điều này cho
thấy rằng HS nhóm TN duy trì ở mức điểm Khá, Giỏi cao hơn HS nhóm ĐC. Nhƣ
vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 4 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn nhóm ĐC,
điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa phƣơng trong
phần Lịch sử lớp 4 đem lại kết quả khả quan.
Nhƣ vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 4 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn
nhóm ĐC, điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa
phƣơng trong phần Lịch sử lớp 4 đem lại kết quả khả quan.
b. Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)
Kế hoạch bài học đƣợc tác giả thiết kế có vận dụng phƣơng pháp thảo luận.
Sau khi xem đoạn văn về chiến thắng đƣờng 5, giải phóng Phú Yên, GV tổ chức
cho HS thảo luận nhóm về những nội dung có liên quan đến sự kiện giải phóng Phú
Yên, góp phần vào thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh, thống nhất đất nƣớc.
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Lịch sử lớp 5 (Phụ
lục 18A) thể hiện điểm số đầu vào của 2 nhóm TN và ĐC là tƣơng đƣơng nhau. Điều
này tạo điều kiện thuận lợi để so sánh, đánh giá mức độ tác động của thực nghiệm.
Kết quả kiểm tra lần 2 (đầu ra) phần Lịch sử lớp 5 (Phụ lục 18B) giúp tác giả
132
khẳng định: điểm kiểm tra lần 2 của HS nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Kết quả cụ
thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.13 sau:
Bảng 3.13. Giá trị các thông số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5
Nhóm TN Nhóm ĐC
Giá trị TB (Mean) 7.02 5.98
Trung vị (Median) 7.00 6.00
Mốt (MODE) 7 6
Độ lệch chuẩn (STDEV) .816 1.065
+ Phân tích dữ liệu:
Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa
nhóm TN và nhóm ĐC.
Bảng 3.14. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 7.02 5.98
Độ lệch chuẩn 0.816 1.065
Giá trị p của T-test 0.000
1.038 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy: nhóm ĐC có độ ổn định thấp hơn,
trong khi đó nhóm TN có số điểm trung bình cao hơn nhóm ĐC. Giá trị Median của
nhóm TN (7.00) cao hơn nhóm ĐC (6.00). Tần suất Mode của nhóm TN là 7.02
điểm và nhóm ĐC là 5.98 điểm. Độ lệch chuẩn của nhóm TN là 0.816 thấp hơn
nhóm ĐC là 1.065. Kiểm định giá trị T-Test ĐTB giữa nhóm TN và ĐC (Phụ lục
19D). Giá trị p thu đƣợc là 0,000 < 0,01 cho thấy giá trị ĐTB nhóm TB cao hơn
nhóm ĐC là có ý nghĩa.
Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với phần Lịch sử lớp 5, nhóm TN có
mức khá giỏi nhiều hơn nhóm ĐC.
133
Bảng 3.15. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 5
SU5L2TN SU5L2DC
Frequency Percent Frequency Percent
Gioi 6 5.7 3 2.9
Kha 76 71.7 25 23.8 Xếp TB 24 22.6 72 68.6 loại Yeu 0 0 5 4.8
Total 106 100.0 105 100.0
Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng tần suất điểm kiểm tra đầu ra ở
bảng 3.16 và 3.17; biểu đồ 3.2 biểu diễn điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐCs:
Bảng 3.16. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 n óm ĐC DIEMSU5L2DC
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
4 5 4.8 4.8 4.8
5 31 29.5 29.5 34.3
6 41 39.0 39.0 73.3
7 20 19.0 Valid 19.0 92.4
8 5 4.8 4.8 97.1
9 3 2.9 2.9 100.0
Total 105 100.0 100.0
Bảng 3.17. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 nhóm TN DIEMSU5L2TN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
1.9 1.9 5 2 1.9
20.8 22.6 6 22 20.8
56.6 79.2 7 60 56.6 Valid 15.1 94.3 8 16 15.1
5.7 100.0 9 6 5.7
Total 106 100.0 100.0
134
70
60
50
40
Thực nghiệm
30
Đối chứng
20
10
0
4
5
6
7
8
9
10 Điểm
Biểu đồ 3.2. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 5
Biểu đồ 3.2 cho thấy HS ở nhóm TN mức độ nhận thức Yếu, Kém hầu nhƣ
không còn, trong khi đó mức độ Khá, Giỏi cao hơn ở điểm 8, 9, 10. Điều này cho
thấy rằng HS nhóm TN duy trì ở mức điểm Khá, Giỏi cao hơn HS nhóm ĐC. Nhƣ
vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 5 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn nhóm ĐC,
điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa phƣơng trong
phần Lịch sử lớp 5 đem lại kết quả khả quan.
Nhƣ vậy, thực nghiệm phần Lịch sử lớp 5 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn
nhóm ĐC, điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp lịch sử địa
phƣơng trong môn Lịch sử lớp 5 đem lại kết quả khả quan.
3.4.3.2. Kết quả p ân tíc định tính
Kết quả định tính thể hiện qua sự tham gia của HS vào các hoạt động học tập
do GV tổ chức, trong đó, HS giải quyết các câu hỏi, tình huống yêu cầu HS phải
vận dụng linh hoạt các kĩ năng học tập nhƣ tìm tòi, khám phá,… cũng nhƣ vận dụng
các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống mang tính thực tiễn. Cụ thể:
- Về hứng thú học tập của HS:
Trong quá trình học tập của cả 3 trƣờng tiểu học ở khối 4, 5, chúng tôi nhận
đƣợc kết quả nhƣ sau: các HS ở lớp TN đều rất thích thú với các tiết học. Kết quả
bƣớc đầu cho phép đƣa ra nhận định về hứng thú học tập của HS đƣợc hình thành
và phát triển khi các em hoạt động tìm tòi về các kiến thức lịch sử, địa lí của địa
phƣơng mình.
135
- Về tính tích cực, chủ động của HS:
Học sinh ở nhóm TN phát huy đƣợc tính tích cực của HS, HS nhiệt tình tham
gia vào các hoạt động do GV tổ chức, các em chủ động giải quyết các vấn đề dựa vào
tài liệu đã có và mạnh dạn hỏi GV khi gặp thắc mắc hay khó khăn trong hoạt động.
- Về kĩ năng tìm tòi, phát hiện của HS:
Từ những phân tích ở trên có thể khẳng định việc tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đã mang lại những hiệu quả nhất định.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP giúp HS không những nắm chắc kiến thức của môn
học mà còn hiểu biết thêm về lịch sử và địa lí của địa phƣơng mình.
- Trong bài học có tích hợp LSĐLĐP, HS đƣợc tìm tòi, phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ học tập do GV đặt ra.
- Trong các giờ dạy thực nghiệm, không khí lớp học sôi nổi, hào hứng hơn. HS
đƣa ra những câu hỏi thú vị, những thắc mắc, những ví dụ gần gũi với thực tiễn của địa
phƣơng các em. Điều này đã đƣợc các GV trực tiếp dạy thực nghiệm nhận xét.
3.5. Thực nghiệm tác động vòng 2
3.5.1. Mục tiêu
Tổ chức thực nghiệm tác động nhằm kiểm tra tính khả thi của biện pháp dạy
học tích hợp LSĐLĐP trong chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí và rèn luyện các
NL học tập bộ môn của HS. Cụ thể:
- Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung
(tiếp theo) (phần Địa lí lớp 4)
- Bài: Thiên nhiên Phú Yên (phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)
3.5.2. Tiến hành thực nghiệm
Thực nghiệm vòng 2 cũng đƣợc tiến hành tại 3 trƣờng tiểu học nhƣ thực
nghiệm vòng 1.
3.5.3. Kết quả thực nghiệm
3.5.3.1. Kết quả p ân tíc địn lượng
a. Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung
(tiếp theo) (phần Địa lí lớp 4)
Kế hoạch bài học đƣợc tác giả vận dụng phƣơng pháp trò chơi. GV tổ chức cho
HS chơi trò chơi “Đoán nhanh đoán đúng lễ hội địa phƣơng” qua các hình ảnh gợi ý.
136
Trò chơi giúp HS thêm hiểu biết về những đặc trƣng của lễ hội của địa phƣơng và
những hoạt động tiêu biểu của lễ hội; qua đó HS trân trọng và phát huy những giá trị
truyền thống tốt đẹp của địa phƣơng.
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Địa lí lớp 4 (Phụ lục
20A) thể hiện điểm số đầu vào của 2 nhóm TN và ĐC là tƣơng đƣơng nhau.
Kết quả kiểm tra lần 2 (đầu ra) phần Địa lí lớp 4 (Phụ lục 20B) giúp tác giả
khẳng định: điểm kiểm tra lần 2 của HS nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Kết quả cụ
thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.18 sau:
Bản 3.18. G trị c c t ôn số sau t c đ n p ần Địa lí lớp 4
Nhóm TN Nhóm ĐC
Giá trị TB (Mean) 7.03 5.82
Trung vị (Median) 7.00 6.00
Mốt (MODE) 7 6
Độ lệch chuẩn (STDEV) .928 .957
+ Phân tích dữ liệu:
Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm
TN và nhóm ĐC.
Bản 3.19. K ểm c ứn T-test b k ểm tra sau t c đ n p ần Địa lí lớp 4
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 7.03 5.82
Độ lệch chuẩn 0.928 0.957
Giá trị p của T-test 0.000
1.209 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
Giá trị Median của nhóm TN (7,0) cao hơn nhóm ĐC (6,0), cho thấy số lƣợng
HS đạt điểm cao của nhóm TN nhiều hơn nhóm ĐC. Tần suất điểm phổ biến
(Mode) của nhóm TN là 7.03 điểm và nhóm ĐC là 5.82 điểm. Độ lệch chuẩn của
nhóm TN là 0.928, thấp hơn nhóm ĐC là 0.957. Kiểm định giá trị T-Test ĐTB giữa
nhóm TN và ĐC (Phụ lục 20C). Giá trị p thu đƣợc là 0,000 < 0,01 cho thấy giá trị
ĐTB nhóm TB cao hơn nhóm ĐC là có ý nghĩa.
137
Sự chênh lệch này thể hiện rõ hơn qua bảng tần suất điểm kiểm tra đầu ra ở bảng
3.20 và 3.21; biểu đồ 3.3 biểu diễn điểm kiểm tra của HS nhóm TN và ĐC nhƣ sau:
Bản 3.20. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n óm ĐC
DIEMDIA4L2DC
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
4 7 7.0 7.0 7.0
5 28 28.0 28.0 35.0
6 48 48.0 48.0 83.0 Valid 7 10 10.0 10.0 93.0
8 7 7.0 7.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Bản 3.21. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n óm TN
DIEMDIA4L2TN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
4 3 2.9 2.9 2.9
5 3 2.9 2.9 5.9
6 8 7.8 7.8 13.7
Valid 7 69 67.6 67.6 81.4
8 12 11.8 11.8 93.1
9 7 6.9 6.9 100.0
Total 102 100.0 100.0
138
80
70
69
60
50
48
Thực nghiệm
40
Đối chứng
30
28
20
10
9
8
12 7
7
7 3
3
0
0
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
Biểu đồ 3.3. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC phần Địa lí lớp 4
Xét về mức độ xếp loại nhận thức đối với môn Địa lí lớp 4, nhóm TN có mức
khá giỏi nhiều hơn nhóm ĐC.
Bản 3.22. Xếp loạ mức đ n ận t ức qua k ểm tra lần 2 p ần Địa lí lớp 4
DIA4L2TN DIA4L2DC
Frequency Percent Frequency Percent
Gioi 7 6.9 0 0
Kha 81 79.4 17 17.0 Xếp TB 11 10.8 76 76.0 loại Yeu 3 2.9 7 7.0
Total 102 100.0 100 100.0
Nhƣ vậy, thực nghiệm phần Địa lí lớp 4 cho thấy: kết quả nhóm TN cao hơn
nhóm ĐC, điều này bƣớc đầu khẳng định áp dụng dạy học tích hợp địa lí địa
phƣơng trong phần Địa lí lớp 4 đem lại kết quả khả quan.
b. Bài: Thiên nhiên Phú Yên (phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)
Kế hoạch bài học tiết địa phƣơng đƣợc tác giả thiết kế cho cả lớp TN và ĐC.
Ở lớp TN, tác giả vận dụng phƣơng pháp dự án “Tìm hiểu tự nhiên Phú Yên”. HS
đƣợc rèn luyện kĩ năng và phát huy năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí của mình qua
139
tiết thực nghiệm lần thứ 2.
Sau khi áp dụng kế hoạch dạy học tiết địa lí địa phƣơng (phần Địa lí lớp 5), Sự
khác nhau về điểm số xuất hiện sau khi các lớp TN có tác động của tiết địa lí địa
phƣơng đƣợc chúng tôi vận dụng. Điều này thể hiện cụ thể qua bảng phân phối tần
suất điểm của bài kiểm tra đầu ra phần Địa lí lớp 5 kết quả thể hiện qua bảng 3.23:
Bảng 3.23. Giá trị các thông số sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn
Nhóm TN Nhóm ĐC
7,66 6,73 Giá trị TB (Mean)
8 7 Trung vị (Median)
8 8 Mốt (MODE)
1,145 1,219 Độ lệch chuẩn (STDEV)
+ Phân tích dữ liệu:
Dùng phép kiểm chứng T-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm
TN và nhóm ĐC.
Bản 3.24. K ểm c ứn T-test b k ểm tra sau t c đ n t ết Địa lí địa p ươn
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 7,66 6,73
Độ lệch chuẩn 1,145 1,219
Giá trị p của T-test 0,000
0,927 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
Nhƣ đã phân tích ở trên, học lực 2 nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng nhau.
Sau tác động, kiểm chứng độ chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p=0,000 cho
thấy sự chênh lệch điểm số của nhóm TN và ĐC có ý nghĩa cao.
Kết quả sau tác động của nhóm TN có điểm trung bình là: 7,66 và nhóm ĐC
là: 6.73. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là -0.927. Điều này cho thấy điểm
trung bình lớp TN cao hơn lớp ĐC.
Sự khác nhau thể hiện trực quan hơn qua bảng phân bố điểm của lớp TN và ĐC.
140
Bảng 3.25. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm TN sau t c đ ng DIEMDIA5L2TN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
4 3.8 3.8 5 3.8
12 11.3 11.3 6 15.1
27 25.5 25.5 7 40.6
42 39.6 39.6 Valid 8 80.2
15 14.2 14.2 9 94.3
6 5.7 5.7 10 100.0
Total 106 100.0 100.0
Bảng 3.26. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n óm ĐC sau t c đ ng DIEMDIA5L2DC
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
3 2.9 2.9 4 2.9
18 17.1 17.1 5 20.0
20 19.0 19.0 6 39.0
30 28.6 28.6 Valid 7 67.6
31 29.5 29.5 8 97.1
3 2.9 2.9 9 100.0
45
40
35
30
25
Thực nghiệm
20
Đối chứng
15
10
5
0
Điểm 4
5
6
7
8
9
10
Total 105 100.0 100.0
Biểu đồ 3.4. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC tiết Địa lí địa phƣơng
141
Xét về mức độ nhận thức của nhóm TN và ĐC, sau tác động xếp loại khá giỏi
của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC, mức trung bình của nhóm TN thấp hơn nhóm ĐC
(chuyển lên mức khá, giỏi)
Bảng 3.27. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 tiết Địa lí địa p ươn
DIA5L2TN DIA5L2DC
Frequency Percent Frequency Percent
Xếp loại
Gioi Kha TB Yeu Total 21 69 16 0 106 19.8 65.1 15.1 0 100.0 3 61 38 3 105 2.9 58.1 36.2 2.9 100.0
3.5.3.2. Kết quả p ân tíc định tính
Quá trình thực nghiệm tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Địa lí ở
lớp 4, 5 qua lần thực nghiệm tác động lần 2 cho thấy:
- Kết quả phân tích bài kiểm tra cho thấy việc nắm vững kiến thức, khả năng
phân tích, vận dụng kiến thức của HS lớp TN khá cao hơn HS lớp ĐC.
- Khả năng tự học của HS thể hiện qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu, trả lời các
câu hỏi, bài tập. Trong giờ học, HS lớp TN chủ động giải quyết các vấn đề mà GV đặt
ra, biết trình bày những kiến thức trong tài liệu bằng ngôn ngữ của bản thân và đƣa ra
đƣợc những ví dụ minh họa có ở địa phƣơng mình. Ttrong khi đó, HS ở lớp ĐC thƣờng
rụt rè, ít tranh luận, thắc mắc, các em còn lúng túng trong việc vận dụng các kiến thức
đã học vào giải thích các vấn đề trong thực tiễn của địa phƣơng mình.
- Về hứng thú học tập của HS: Trong các tiết thực nghiệm, hầu hết các em HS
đều trả lời rất thích đƣợc học tiết tìm hiểu về lịch sử, địa phƣơng mình. Điều này thể
hiện qua sự thích thú, hăng hái tham gia vào các hoạt động tìm hiểu nội dung về địa
phƣơng. Điều này khẳng định, HS đƣợc khám phá các thông tin về địa phƣơng mình,
hình thành ở các em lòng yêu quê hƣơng đất nƣớc, tôn trọng các giá trị truyền thống
mà ông cha ta đã để lại; điều này đƣợc phát triển khi HS tham gia vào các hoạt động
tìm tòi, khám phá của GV.
Bảng 3.28 thể hiện kết quả phỏng vấn về hứng thú học tập của các em sau thực
nghiệm tác động lần 2
142
Bản 3.28. ứn t ú ọc tập của ọc s n lớp t ực n ệm
Tỉ lệ phƣơng án trả lời 100% rất thích Nội dung hỏi Em có thích tiết học có nội dung về LSĐLĐP không?
Sau bài học, em có thể giới thiệu với khách du lịch về LSĐLĐP mình hay không? 63,24% rất tự tin 25,72% có khả năng 11, 04% Chƣa tự tin
Nhƣ vậy, kết quả định lƣợng và định tính qua phân tích ở thực nghiệm vòng 2
cho thấy:
- Nhìn chung, kết quả học tập của HS lớp TN cao hơn hẳn so với lớp ĐC.
- Việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP đã thể hiện đƣợc hiệu quả của việc
phát huy tính tích cực, chủ động tìm tòi, khám phá thông tin về lịch sử, địa lí của
địa phƣơng mình ở các em. Qua đó, không những năng lực học tập của HS đƣợc
nâng cao mà các em còn đƣợc bồi dƣỡng tình yêu quê hƣơng đất nƣớc.
3.6. Đánh giá chung kết quả thực nghiệm
Sau 2 vòng thực nghiệm, tác giả thu đƣợc kết quả về hiệu quả của việc tổ chức
dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học nhƣ sau:
- HS hào hứng tham gia vào các hoạt động học tập, phát triển đƣợc các năng
lực học tập bộ môn.
- Giờ học trở nên sôi nổi, đa số HS hiểu và nắm vững nội dung của bài học,
hăng hái tham gia vào các hoạt động tìm tòi, khám phá, thể hiện đƣợc năng lực của
bản thân.
- Qua các nội dung đƣợc tìm hiểu, HS đƣợc vận dụng các kiến thức đã học vào
giải quyết các vấn đề thực tế ở địa phƣơng mình, giúp các em có thái độ trân trọng
hơn những giá trị mà cha ông ta đã để lại, yêu quê hƣơng mình.
Tuy nhiên, để việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí đạt
hiệu quả cao hơn, GV cần lƣu ý:
- Tạo cơ hội cho HS đƣợc tự thu thập những thông tin về lịch sử, địa lí của địa
phƣơng mình để các kiến thức HS thu nhận đƣợc bền vững hơn.
- Tùy vào điều kiện thực tế của lớp học, đối tƣợng HS và điều kiện của nhà
trƣờng, GV có thể vận dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy
học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
143
Kết luận chƣơng 3
Từ kết quả thực nghiệm sƣ phạm, chúng tôi có thể rút ra đƣợc một số kết luận
cơ bản sau:
- Mục đích thực nghiệm nhằm kiểm chứng tính hiệu quả và khả thi của qui
trình và biện pháp tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở
các trƣờng Tiểu học tỉnh Phú Yên mà đề tài đã đề xuất.
- Đề tài tổ chức thực nghiệm ở 3 trƣờng Tiểu học trong tỉnh, đại diện cho một
số trƣờng ở thành phố, đồng bằng và miền núi (Trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân -
thành phố Tuy Hòa, trƣờng Tiểu học Âu Cơ - huyện Sông Cầu, trƣờng Tiểu học
Sơn Hà -huyện Sơn Hòa). GV dạy cùng 4 bài học của 2 lớp với giáo án đƣợc thiết
kế để dạy học tích hợp LSĐLĐP cho HS.
- So sánh giữa kết quả khảo sát trƣớc tác động, kết quả của các bài thực
nghiệm đã tăng lên đáng kể. Số lƣợng HS đạt điểm khá, giỏi ở nhóm TN cao hơn và
số lƣợng điểm trung bình, yếu ít hơn so với nhóm ĐC. Đây là một kết quả đƣợc
đánh giá là rất quan trọng về định lƣợng, là căn cứ để chứng minh về tính khả thi
của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
- Kết quả thực nghiệm cho thấy, GV và HS đã bƣớc đầu vận dụng hiệu quả
qui trình dạy học tích hợp và các biện pháp tổ chức dạy học do tác giả đề xuất. Điều
này khẳng định nếu thực hiện đúng qui trình và biện pháp dạy học đã đề xuất thì sẽ
bƣớc đầu góp phần nâng cao hiệu quả của việc dạy học nội dung địa phƣơng ở các
trƣờng tiểu học theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
144
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Dạy học tích hợp là định hƣớng dạy học giúp HS phát triển khả năng huy
động tổng hợp kiến thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết
có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống. Chƣơng trình môn Lịch sử
và Địa lí đã thể hiện rõ rệt quan điểm tích hợp nội dung học tập với các vấn đề xã
hội, các vấn đề thực tiễn của địa phƣơng, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục và
đào tạo. Việc dạy học tích hợp LSĐLĐP vào bài học giúp làm rõ hơn các phần của
lịch sử, địa lí của Việt Nam. Từ những kiến thức trong sách giáo khoa, GV đƣa ra
các câu hỏi gợi ý liên quan đến nội dung địa phƣơng để HS tự tìm hiểu, khám phá
nhằm khắc sâu kiến thức môn học, giúp HS hiểu biết hơn về địa phƣơng, về cuộc
sống xung quanh, những thuận lợi và khó khăn của địa phƣơng mình.
1.2. Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, là nơi diễn ra
nhiều thăng trầm lịch sử và chứa đựng những đặc điểm đặc trƣng về địa lí, cần tích
hợp vào dạy học môn Lịch sử và Địa lí. Kết quả điều tra và đánh giá thực trạng cho
thấy GV tiểu học hiện nay đã có nhận thức đúng đắn về vai trò, mục đích về dạy
học LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học, bƣớc đầu có ý thức sử dụng phối hợp nhiều hình
thức tổ chức các hoạt động học tập về LSĐLĐP trong công tác giảng dạy của mình
tuy nhiên hiệu quả chƣa đƣợc nhƣ mong muốn. GV còn gặp nhiều khó khăn trong
việc lựa chọn nội dung và cách thức tổ chức các hoạt động dạy học LSĐLĐP. Vì
vậy, cần có sự hƣớng dẫn về qui trình tổ chức dạy học tích hợp các nội dung về
LSĐLĐP; các gợi ý về chủ đề, các nội dung liên quan đến LSĐLĐP phù hợp với
đối tƣợng HS tiểu học và hƣớng dẫn cụ thể về các phƣơng pháp và hình thức tổ
chức dạy học phù hơp.
1.3. Môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học có nhiều không gian/nội dung để có thể
đƣa nội dung LSĐLĐP vào tổ chức dạy học ở các bài học theo chƣơng trình và ở
chủ đề “Thiên nhiên và hoạt đ ng sản xuất của con n ười ở đồng bằng” cụ thể là
“Đồng bằng duyên hải miền Trun ”. Ngoài ra chƣơng trình còn có những tiết Lịch
sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng, đây cũng chính là cơ hội để GV có thể tổ chức
145
dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP cho các em HS. Bên cạnh đó, môn Lịch sử
và Địa lí trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới có mạch nội dung Địa p ươn
em và Duyên hải miền Trung - đây là những mạch nội dung có nhiều cơ hội để GV
có thể khai thác, tổ chức dạy học LSĐLĐP trong môn học cho HS.
1.4. Dựa vào đặc điểm, hình thức, các mức độ tích hợp; nội dung chƣơng trình
môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học và nội dung LSĐLĐP của tỉnh Phú Yên, luận án đã
xây dựng qui trình dạy học tích hợp và đề xuất các biện pháp để tổ chức dạy học
tích hợp LSĐLĐP vào môn Lịch sử và Địa lí cho HS tiểu học ở Phú Yên.
1.5. Kết quả quá trình khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành đã
khẳng định tính khả thi và hiệu quả của qui trình và các biện pháp đề xuất, khẳng
định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đề tài đã đề ra: “Nếu xâ dựn được qu
trìn v c c b ện p p dạ ọc tíc ợp LSĐLĐP tron môn Lịc sử v Địa lí p ù
ợp vớ S t ểu ọc ở P ú Yên v p dụn c ún m t c c l n oạt ệu quả đảm
bảo c c n u ên tắc dạ ọc tíc ợp t ì kết quả ọc tập LSĐLĐP sẽ được nân cao.”
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với các cấp quản lí giáo dục
- Bộ Giáo dục và Đào tạo cần có qui định về việc thực hiện dạy học các nội dung
địa phƣơng ở các cấp học trong đó có Tiểu học. Đồng thời, Bộ Giáo dục và Đào tạo
cần đƣa ra những qui đinh và hƣớng dẫn cụ thể cho việc thực hiện dạy học LSĐLĐP
đối với mỗi vùng miền khác nhau. Đây là cơ sở để các địa phƣơng chủ động xây dựng,
lựa chọn các hình thức, nội dung để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong các môn
học, hoạt động giáo dục nói chung và môn Lịch sử và Địa lí nói riêng.
- Sở Giáo dục và Đào tạo cần sớm triển khai biên soạn tài liệu tích hợp
LSĐLĐP cho học sinh tiểu học ở Phú Yên theo chƣơng trình môn Lịch sử và Địa lí.
Đồng thời cần xác định những mục tiêu và những hƣớng dẫn cụ thể cho việc tổ
chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP cho HS tiểu học ở các huyện, thị khác
nhau của tỉnh Phú Yên để phù hợp với trình độ HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà
trƣờng,... Hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo cần tổ chức cập nhật, điều chỉnh nội
dung LSĐLĐP (nếu cần thiết) phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.
146
- Sở, phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố cần có những qui
định cụ thể về việc vận dụng tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên trong
môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học (thời lƣợng, nội dung kiến thức, thời gian tiến
hành,...) tạo cơ sở pháp lí cho tổ bộ môn và GV triển khai thực hiện. Sở Giáo dục và
Đào tạo cần tổ chức xây dựng các nội dung LSĐLĐP để đón đầu thực hiện cho
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới. Đồng thời, Sở cũng có qui định cụ thể về
việc thẩm định các nội dung về địa phƣơng vừa đƣợc biên soạn.
- Cần có sự liên kết giữa GV, nhà trƣờng và các lực lƣợng giáo dục trong xã
hội để tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp LSĐLĐP cho HS các cấp nói chung
và cấp tiểu học nói riêng. Điều này không chỉ tạo mối quan hệ gắn kết giữa nhà
trƣờng với gia đình, địa phƣơng mà còn tạo sự gắn kết trong việc tham gia tổ chức,
theo dõi, đánh giá quá trình học tập các nội dung về LSĐLĐP.
2.2. Đối với giáo viên tiểu học
- Cần tạo tích cực bồi dƣỡng, tiếp cận kiến thức về dạy học tích hợp LSĐLĐP
theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học từ các chuyên gia, các nhà nghiên cứu qua
các Hội thảo, tập huấn, chuyên đề,.. Điều này nhằm nâng cao sự hiểu biết của GV,
nâng cao năng lực, tạo nền tảng vững chắc để GV có thể đáp ứng yêu cầu dạy học tích
hợp hiệu quả.
- Nội dung LSĐLĐP cần đƣợc đƣa vào đánh giá định kì theo qui định trong
chƣơng trình giáo dục ở cấp tiểu học. Điều này giúp GV, HS có động lực để thực hiện
dạy học nội dung LSĐLĐP hiệu quả. Cùng với việc thực hiện đánh giá cụ thể trong môn
Lịch sử và Địa lí, nội dung LSĐLĐP cần đƣợc thực hiện thông qua các môn học và hoạt
động giáo dục khác, gắn với những chủ điểm có liên quan đến nội dung địa phƣơng.
2.3. Đối với cơ sở đào tạo giáo viên tiểu học
- Các trƣờng đào tạo giáo viên tiểu học nói chung và trƣờng Đại học Phú Yên
nói riêng cần bổ sung học phần “Tổ chức dạy học lịch sử, địa lí địa phƣơng”. Điều
này giúp các giáo viên tiểu học tƣơng lai tiếp cận các quan điểm giáo dục LSĐLĐP.
Đồng thời, những kết quả nghiên cứu của luận án nên đƣợc sử dụng để làm tài liệu
tham khảo cho sinh viên, GV các trƣờng tiểu học.
147
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 1. Mai Thị Lê Hải (2017), Khả n n tíc ợp lịch sử v địa lí địa p ươn tron dạy
học Lịch sử v Địa lí ở tiểu học t eo ướng phát triển n n lực (Qua ví dụ tỉnh
Phú Yên); Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia “Nân cao n n lực sư p ạm c o đ n ũ
giản v ên đ p ứng yêu cầu đổi mớ c ươn trìn o dục phổ thông”, Huế.
2. Mai Thị Lê Hải (2017), Dạy học lịch sử, địa lí địa phƣơng trong chƣơng trình
tiểu học ở một số nƣớc trên thế giới, Tạp chí Giáo dục và xã h i, số 81 (142)
tháng 12 trang 116-121.
3. Mai Thị Lê Hải (2019), Các dự án học tập về lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú
Yên theo hƣớng phát triển năng lực học sinh tiểu học, Tạp chí Khoa học trường
Đại học Sư p ạm Hà N i, Số 1 (64), trang 37-43.
4. Mai Thị Lê Hải (2019), Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn
Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên, Tạp chí Giáo dục và xã h i,
số 99 (160) tháng 6, trang 106 - 111.
5. Mai Thị Lê Hải (2019) Đề xuất qui trình dạy học tích hợp lịch sử địa lí địa
p ươn tron môn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học. Tạp chí Giáo dục, số 457, kì 1 –
tháng 7, trang 25 - 28.
6. Mai Thị Lê Hải (2017), Dạy học lịch sử địa lí địa p ươn tron môn Lịch sử và
Địa lí qua hoạt đ ng trải nghiệm ở c c trường tiểu học tỉnh Phú Yên, Đề tài
NCKH cấp Trƣờng, Trƣờng Đại học Phú Yên.
148
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thomas Armstrong, Lê Quang Long (dịch) (2014), Đa trí tuệ trong lớp học,
NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Trần Vân Anh (2014), Nâng cao chất lượng dạy học Lịch sử địa p ươn ở
trường Trung học phổ thông tỉnh Phú Thọ, Luận án tiến sĩ khoa học, Hà Nội.
3. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Yên (1996), Lịch sử Phú Yên kháng chiến
chốn Mĩ cứu nước (1954 - 1975), Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, Phú Yên.
4. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Yên (1999), Lịch sử Đảng b Thị xã Tuy
Hòa (1930 - 1995), Thị ủy Tuy Hòa, Phú Yên.
5. Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (2013), Nghị quyết H i nghị Trun ươn
8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4-11-2013) về đổi mớ c n bản,
toàn diện giáo dục v đ o tạo.
6. Nguyễn Chí Bền, Lê Chí Vịnh (2003), Địa chí Phú Yên,NXB Chính trị Quốc Gia.
7. Nguyễn Văn Biên (2015), Qui trình xây dựng chủ đề tích hợp về khoa học tự
nhiên, Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội.
8. Trịnh Văn Biều, Phan Đồng Châu Thủy, Trịnh Lê Hồng Phong (2011), Dạy
học dự án - Từ lí luận đến thực tiễn, Tạp chí Khoa học số 28, Đại học Sƣ
phạm thành phố Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Lăng Bình (chủ biên), Đỗ Hƣơng Trà (2017), Dạy và học tích cực –
M t số p ươn p p v kĩ thuật dạy học, NXB Đại học Sƣ phạm.
10. Nguyễn Thanh Bình (chủ biên) (2005), Lí luận Giáo dục học Việt Nam, NXB
Đại học Sƣ phạm.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Dự án Việt - Bỉ, Áp dụng dạy và học tích cực
trong môn Lịch sử, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Dự án Việt - Bỉ, Áp dụng dạy và học tích cực
tron môn Địa lí, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
13. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án phát triển giáo viên Tiểu học (2007), Lịch sử
địa p ươn , Hà Nội.
149
14. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án phát triển giáo viên Tiểu học (2007), Địa lí
địa p ươn Hà Nội.
15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Côn v n 5982/BGDĐT-GDT V/v ướng
dẫn thực hiện n i dung giáo dục địa p ươn c c môn ọc ở Tiểu học, Hà Nội.
16. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp liên môn:
Lĩn vực: Khoa học xã h i (Dành cho CBQL và giáo viên THPT), Hà Nội.
17. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu tập huấn (2015), Dạy học tích hợp ở trường
Trung học cơ sở, trung học phổ thông, NXB Đại học Sƣ phạm.
18. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu tập huấn (2015), Dạy học tích hợp ở trường
Tiểu học, NXB Đại học Sƣ phạm.
19. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu tập huấn (2016), ướng dẫn đ n ọc
sinh tiểu học các môn Tự nhiên và xã h (T eo T ôn tư số 22/2016/TT-
BGDĐT) NXB Đại học Sƣ phạm.
20. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), C ươn trìn G o dục phổ thông tổng thể
(Tron c ươn trìn o dục phổ thông mới), ngày 26/12/2018, Hà Nội.
21. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), C ươn trìn G o dục phổ thông môn Lịch
sử v Địa lí cấp Tiểu học, ngày 26/12/2018, Hà Nội.
22. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Côn v n 3536/BGDĐT-GDTH ngày
19/8/2019, V/v biên soạn, thẩm định n i dung giáo dục địa p ươn cấp Tiểu
học tron C ươn trìn o dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ n m
học 2020 - 2021, Hà Nội.
23. Nguyễn Hữu Châu (2005), P ươn p p p ươn t ện kĩ t uật và hình thức tổ
chức dạy học tron n trường, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
24. Nguyễn Đình Chúc (2014), Địa danh Phú Yên, NXB Văn hóa thông tin.
25. Nguyễn Đình Chúc (2014), Tìm hiểu địa danh qua tục ngữ, ca dao Phú Yên,
NXB Thanh niên.
26. Nguyễn Thị Côi, Vũ Thị Ngọc Anh (2007), Tài liệu ướng dẫn địa p ươn : B ên
soạn tài liệu n dun địa p ươn môn Lịch sử, NXB Giáo dục Việt Nam.
150
27. Nguyễn Thị Côi (2008), C c con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học
lịch sử ở trường phổ thông, NXB Đại học Sƣ phạm.
28. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên (2016), Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên 2015,
NXB Thống kê.
29. Nguyễn Đức Cƣơng (2015), Tích hợp - những vấn đề cần nhận thức và thực
hiện, Kỉ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc “Bồi dƣỡng năng lực cho giảng
viên các trƣờng Sƣ phạm”, Đà Nẵng.
30. Lâm Quang Dốc (2014), Địa lí địa p ươn tron trường phổ thông, NXB Đại
học Sƣ phạm.
31. Nguyễn Anh Dũng (2011), P ươn n t ực hiện quan đ ểm tích hợp trong
phát triển c ươn trình giáo dục phổ thông Việt Nam a đoạn sau 2015. Báo
cáo đề tài B2011-37-07NV, Hà Nội.
32. Nguyễn Anh Dũng (chủ biên), Nguyễn Tuyết Nga, Nguyễn Minh Phƣơng,
Phạm Thị Sen (2012), Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch sử v Địa lí lớp 4,
5, NXB Giáo dục.
33. Nguyễn Hữu Dũng (1980), Dạy học tích hợp ở c c nước châu Á và Thái Bình
Dươn Báo cáo khoa học tại Hội thảo của Viện khoa học Giáo dục.
34. Khổng Mạnh Điệp (2014), Dạy học tích hợp ở Tiểu học theo các hƣớng tiếp
cận, Tạp chí Giáo dục số 336, tr.32, 33, 44.
35. Trần Khánh Đức (2014), Lí luận v p ươn p p dạy học hiện đại, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
36. Lƣơng Phúc Đức (2016), Giáo dục kĩ n n ợp tác cho học sinh lớp 4, 5 qua
trò c ơ k oa ọc, Luận án tiến sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2.
37. Hà Thị Đức (2010), Giáo trình Giáo dục học đạ cươn , NXB Đại học Sƣ
phạm Hà Nội.
38. Đặng Văn Đức (chủ biên), Nguyễn Thu Hằng (2004), P ươn p p dạy học
Địa lí t eo ướng tích cực, NXB Đại học Sƣ phạm.
39. Robert Fisher (1995), Tài liệu dịch nguồn : Teaching Children to learn, ISBN
074872094.
151
40. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước n ưỡng cửa của thế kỉ XXI,
NXB Chính trị Quốc gia.
41. Đỗ Văn Hảo (2015), Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
học địa lí địa p ươn tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.
42. Nguyễn Thị Thu Hằng (2013), Giáo dục kĩ n n sống cho học sinh dân t c
thiểu số khu vực miền núi phía bắc Việt Nam (qua môn Tự nhiên và xã h i,
Khoa học), Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
43. Bùi Hiền, Nguyễn Ngọc Giao, Nguyễn Hữu Hình, Vũ Văn Tảo (2001), Từ
đ ển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
44. Phó Đức Hoà (2010), Dạy học tích cực và cách tiếp cận trong dạy học ở tiểu
học, NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
45. Nguyễn Khải Hoàn, Nguyễn Bá Đức (đồng chủ biên) (2015), Đ n ọc
sinh tiểu học theo tiếp cận n n lực, NXB Đại học Thái Nguyên.
46. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mớ p ươn p p dạy học c ươn trìn v s c
giáo khoa, NXB Đai học Sƣ phạm Hà Nội.
47. Hội liên hiệp văn học Nghệ thuật (2006), ươn sắc Phú Yên
48. Đào Thị Hồng (2007), Phát triển kĩ n n dạy học t eo ướng tích hợp ở
trường Tiểu học đ p ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu cấp Bộ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội
49. Nguyễn Hữu Hợp (1999), Giáo dục dân số cho học sinh tiểu học qua môn Đạo
đức các lớp 4 và 5, Luận án tiến sĩ giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục.
50. Nguyễn Hữu Hợp (2018), Thiết kế bài học phát triển n n lực học sinh tiểu
học, NXB Sƣ phạm Hà Nội.
51. Trần Sĩ Huệ (2011), Đất Phú trời Yên, NXB Lao động.
52. Bùi Văn Huệ (2006), Giáo trình Tâm lí học Tiểu học, NXB Giáo dục, Huế.
53. Đặng Thành Hƣng (2002), Dạy học hiện đại: lí luận, biện p p kĩ t uật,NXB
Đại học Quốc gia, Hà Nội.
54. Đặng Thành Hƣng (2012), Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực, Tạp
chí Quản lí giáo dục, số 43 tháng 12, Hà Nội.
152
55. Dƣơng Giáng Thiên Hƣơng (2007), Các cách tiếp cận giải quyết vấn đề ở
tiểu học, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.
56. Nguyễn Mạnh Hƣởng (2016), Tài liệu bồ dưỡng M t số p ươn p p kĩ
thuật tổ chức dạy học tích cực t eo ướng tiếp cận n n lực, Trung tâm
nghiên cứu và phát triển nghiệp vụ sƣ phạm.
57. Nguyễn Văn Khải (2008), Vận dụn tư tưởn sư p ạm tích hợp vào dạy học
vật lí ở trường THPT để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh, Báo cáo tổng
kết đề tài khoa học cấp Bộ.
58. Kỷ yếu Hội thảo khoa học (12/20112), Dạy học tích hợp ở Tiểu học – Hiện
tạ v Tươn la Khoa GD Tiểu học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố
Hồ Chí Minh.
59. Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và giảng dạy Lịch sử - Địa lí địa
p ươn tỉnh Phú Yên”, Trƣờng Đại học Phú Yên, tháng 5/2015.
60. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Toàn quốc “Bồ dưỡn n n lực cho giảng viên các
trườn Sư p ạm”, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Đà Nẵng, tháng 10/2015.
61. Võ Thị Ngọc Lan (2012), G o trìn P ươn p p n ên cứu khoa học giáo
dục, NXB. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
62. Phan Ngọc Liên (chủ biên), Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, P ươn p p
dạy học Lịch sử, NXB Đại học Sƣ phạm.
63. Phan Ngọc Liên (2005),“Cách mạng Tháng 8 - 19545 Toàn cảnh”, NXB Từ
điển Bách khoa Hà Nội.
64. Phạm Duy Thanh Long (2012), Lịch sử v n óa, danh lam thắng cảnh, tiềm
n n k n tế 63 tỉnh thành Việt Nam (tập 2), NXB Thời đại.
65. Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Bích Hạnh (2007), Tâm lí học tiểu học và tâm
lí học sư p ạm tiểu học, Dự án Phát triển giáo viên tiểu học, Hà Nội.
66. Võ Trung Minh (2015), Giáo dục mô trường dựa vào trải nghiệm, luận án
tiến sĩ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
67. Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012),Biên soạn tài liệu n dun địa
p ươn - môn Địa lí, NXB Giáo dục Việt Nam.
153
68. Nguyễn Thị Ngạn (chủ biên), Mai Đình Lƣu, Đoàn Thị Mỹ Dung (2018),
G o trìn Địa lí địa p ươn tỉnh Phú Yên (dùng cho sinh viên hệ Cao đẳng
trườn Đại học Phú Yên), Tài liệu nội bộ.
69. Ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đà Nẵng (2013), Tài liệu ướng dẫn
Giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua môn Địa lí lớp 8,9, Đà Nẵng.
70. Nguyễn Thành Nhân (2008), “Sử dụn t l ệu lịc sử địa p ươn tron dạ
ọc lịc sử V ệt Nam a đoạn 1919 - 1975 ở trườn T PT T ừa T ên uế”,
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.
71. Nhiều tác giả (2001), Hồi ký lịch sử Phú Yên m t thờ để nhớ, NXB Thƣ viện
Phú Yên, Phú Yên.
72. Lê Nhƣờng (2004), “Tài liệu giảng dạy Ngữ v n Lịch sử Địa lí địa p ươn
P ú Yên (Dùn tron trường Trung học cơ sở)”
73. Phạm Thành Nghị (2013), Tâm lí học giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội.
74. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học v p ươn p p dạy học tron n trường,
NXB Đại học sƣ phạm Hà Nội.
75. Hoàng Phê (chủ biên) (2003), Từ đ ển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng.
76. Quốc Hội Khóa XI (2005), Luật GD (2005), Số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6; Quốc Hội Khóa XII (2009), Luật GD sửa đổi, Số 44/2009/QH12 ngày 4
tháng 12,; Luật Giáo dục (2019), số 43/2019/QH ngày 14 tháng 6.
77. Nguyễn Thị Quy, Nguyễn Thị Bích Hạnh, Hồ Văn Liên, Mai Văn Luông và
Vũ Khắc Tuân (2007), Giáo dục học - Tài liệu đ o tạo giáo viên Tiểu học,
NXB Giáo dục.
78. Xavier Roergiers (1996), K oa sư p ạm tích hợp hay làm thế n o để phát
triển c c n n lực ở n trường, NXB Giáo dục.
79. Carl Rogers (2001), P ươn p p dạy và học hiệu quả, NXB Giáo dục.
80. Sở Thƣơng mại và Du lịch Phú Yên (2004), Du lịch Phú Yên, Xí nghiệp in Lê
Quang Lộc.
81. Bùi Tân (2010), Nghề truyền thốn trên đất Phú Yên, NXB Văn hóa thông tin.
154
82. Đỗ Hồng Thái (2011), Tài liệu ướng dẫn dạy học tích hợp trong dạy học Lịch
sử ở trường Trung học phổ thông, Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ trọng
điểm, B2010-TN03-30TĐ
83. Lê Bá Thảo (1968), P ươn p p n ên cứu và giảng dạ Địa lí địa p ươn
(tập 1, tập 2), NXB ĐHSP Hà Nội.
84. Cao Thị Thặng (2008), Vận dụn quan đ ểm tích hợp trong việc phát triển
c ươn trìn o dục phổ t ôn a đoạn sau 2015. Báo cáo đề tài B2008-
37-60, Hà Nội.
85. Nguyễn Thị Thấn (2009), Giáo dục mô trường dạy học các môn học về Tự
nhiên và xã h i, NXB Giáo dục Việt Nam.
86. Nguyễn Thị Thấn (chủ biên)- Nguyễn Thƣợng Giao, Đào Thị Hồng, Nguyễn
Thị Hƣờng, Nguyễn Tuyết Nga (2009), P ươn p p dạy học các môn học về
tự nhiên và xã h i, NXB Đại học Sƣ phạm.
87. Lê Thông (1991), Nghiên cứu biên soạn Địa lí địa p ươn phục vụ việc giảng
dạy và học tập ở trường phổ thông, NXB ĐHSP Hà Nội.
88. Lê Thông (Chủ biên) (2005), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam (Tập 4)- Các
tỉnh và thành phố Duyên hải Nam Trung B và Tây Nguyên, NXB Giáo dục.
89. Đỗ Ngọc Thống, Xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng tiếp
cận năng lực, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 68, tháng 5 - 2011.
90. Hoàng Thu, Nguyễn Văn Quý, Nguyễn Ngọc Trần Thùy Linh (2014), Từ đ ển
Anh - Anh - Việt, NXB Văn hóa thông tin.
91. Trần Thị Thanh Thủy (chủ biên), Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Văn Ninh,
Nguyễn Mạnh Hƣởng, Bùi Xuân Anh, Lƣu Thị Thu Hà (2016), Dạy học tích
hợp phát triển n n lực học sinh – Quyển 2, NXB Đại học Sƣ phạm.
92. Nguyễn Văn Thƣởng (chủ biên), Đỗ Thị Minh Trang (2019), Giáo trình Lịch
sử địa p ươn tỉnh Phú Yên (dùng cho sinh viên hệ Cao đẳn Đại học trường
Đại học Phú Yên), Tài liệu nội bộ.
93. Đỗ Hƣơng Trà (2015), Nghiên cứu dạy học tích hợp liên môn: những yêu cầu
đặt ra trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung dạy học, Tạp chí Nghiên cứu
giáo dục, Tập 31, số 1, trang 44 - 51.
155
94. Đỗ Hƣơng Trà (2016), Dạy học tích hợp phát triển n n lực học sinh, Quyển
1, NXB ĐHSP Hà Nội.
95. Nguyễn Thị Thu Trang (2017), M t số đặc trưn v n óa P ú Yên, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh.
96. Thái Duy Tuyên (2010), P ươn p p dạy học: truyền thốn v đổi mới,NXB
Giáo dục, Hà Nội.
97. Nguyễn Đình Tƣ (2004), Non nước Phú Yên, NXB Thanh Niên.
98. Lƣu Minh Tri (2006), Danh thắng, di tích và lễ h i truyền thống Việt Nam,
NXB Hà Nội.
99. Viện Nghiên cứu giáo dục - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí
Minh, (12/2014), Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa ở trường trung học đ p
sứng yêu cầu c ươn trìn v s c o k oa sau n m 2015 Tài liệu Hội thảo
Khoa học.
100. Nguyễn Đức Vũ, Trần Thị Tuyết Mai (2009), Địa lí địa p ươn , NXB Giáo dục.
101. Nguyễn Đức Vũ (2014), M t số vấn đề về đổi mới dạy học môn Địa lí theo
địn ướn n n lực - Tài liệu BDGV THPT tình Kontum, Huế
102. Nguyễn Trƣờng Vũ (2017), Tổ chức dạy học địa lí địa p ươn tỉnh Tây Ninh
t eo ướng phát triển n n lực, Luận án Tiến sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội
103. Nguyễn Quốc Vƣơng (dịch), Nguyễn Lƣơng Hải Khôi (hiệu đính) (2016),
ướng dẫn học tập môn Xã h i, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
104. Nghiêm Đình Vỳ, Lê Thông (chủ biên), Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị
Trang Thanh, Nguyễn Trọng Đức (2018), Dạy học phát triển n n lực môn
Lịch sử v Địa lí ở tiểu học, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
105. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2018), Giáo trình
Tâm lí học đạ cươn , NXB Đại học sƣ phạm Hà Nội.
106. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2013), Lịch sử c n cứ địa cách mạng tỉnh Phú
Yên trong kháng chiến chống thực dân P p v đế quốc Mỹ xâm lược (1945 -
1975), NXB. Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
107. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2009), Lịch sử chính quyền nhân dân tỉnh Phú
Yên (1945 - 2009), Phú Yên.
108. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2004), Địa lí địa p ươn (Dùng trong các
trƣờng Trung học cơ sở), Phú Yên.
156
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
109. Adaralegbe, A. (1975), Preparing the Primary School Social Studies Teacher,
West African Journal of Education. Vol. XIX, (1).
110. A. Mahinda Ranaweera (1990), Relevance, Balance and Integration of the
content of General Education: Achievements, Trends and Issues - A synthesis,
Unesco Institue for Education, A.M. UIE Reports.
111. D‟Hainaut (1981), An Integrated Approach to curricular contents: Particular
features for education, Editor Dictation and Pedagogical.
112. R. Forgaty (1991), Ten ways to integrate curriculum, Educational Leadership
49 (2)
113. Government of Ireland (1999), Geography - Social, Environmental and
Scientific Education Teacher Guidelines, The Stationery office.
114. Ian Cruse Library (2011), Teaching of History in Schools, House of Lords
Library, London
115. Iredale, D (1973) Discovering local history, Aylesbury: Shire Publications
116. Katherine C,Wieseman and Doni Cadwell (2005), Local History and
Problem-based learning, Social Studies and the Young Learner 18(1), p 11-
14, National Council for the Social Studies.
117. Nikos LAMBRINOS, Fani ASIKLARI (2014), The Introduction of GIS
AND GPS through Local History teaching in Primary school, European
Journal of Geography Volume 5, Number 1:32-47.
118. National Open University of Nigeria (2013), Geography Methods, 14/16
Ahmadu Bello Way Victoria Island, Lagos.
119. Newcastle University, Australia (2008), Work integrated learning project,
Retrieved June 1, 2011 from
120. OECD (2002), Definition and selection of competencies: Theoretical and
concaptual Foundation.
121. Rogers, A (1977) Approaches to local history, (2nd edn) London: Longman
122. K.F.Stroev (1974), Origin and History of Marginal and Inland Seas, Nauka,
Novosibrisk, Russia.
157
123. Susan M.Drake (2007), Creating Standards – Based Integrated Curriculum ,
Corwin Press, Inc, p25- 42.
124. Stranmillis University College, Local Studies in the Primary School (History
and Geography)
125. Stephens, WB (1977) Teaching local history, Manchester: Manchester
University Press
126. Ogunsanya (1984),Introduction to Methodologies of Social Studies, Evans
Brothers Ltd., Ibadan
127. The Ontario Curriculum (Canada) 2013, Queen‟s Printer for Ontario
Website:
128. http://www.edu.gov.mb.ca/k12/cur/socstud/foundation_gr2/
129. http://education.ohio.gov/Topics/Ohios-Learning-Standards/Social-Studies
130. http://www.rigeo.org/vol5no2/Number2Summer/RIGEO-V5-N2-3.pdf
131. http://www.education.gov.gy/web/index.php/component/docman/cat_view/8-
downloads/28-primary-school-resources/33-primary-curriculum-guides/35-
grade-2?Itemid=642
132. www.ibe.unesco.org/curricula/singapore/si_pr_ss_2011_eng.pdf
133. www.isr-school.de › Academics › Primary School (Grades 1–6)
134. https://www.klassenarbeiten.de/grundschule/klasse4/sachkunde/&prev=search
135. http://www.edu.gov.mb.ca/k12/cur/socstud/foundation_gr2/
136. http://factsanddetails.com/japan/cat23/sub150/item2789.html
137. https://www.french-property.com/guides/france/public-services/school-
education/primary/curriculum
138. http:// dulichphuyen.info
139. http://rgep.moet.gov.vn/content/tintuc/Lists/news/Attachments/4542/g%20-
%20Môn%20Lịch%20sử%20và%20Địa%20lý.pdf
PL-1
PHỤ LỤC 1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NỘI
NAM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU HỎI Ý KIẾN GIÁO VIÊN TRƢỜNG TIỂU HỌC
Để có thông tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, chúng tôi mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của thầy (cô) qua việc trả lời các câu hỏi dƣới đây bằng cách khoanh tròn
vào chữ cái trƣớc câu trả lời hoặc đánh dấu “x” vào cột tƣơng ứng hoặc điền vào chỗ trống (…) ý kiến của mình. Các thông tin thu thập qua phiếu này chỉ dùng vào mục đích nghiên
cứu, không dùng vào mục đích khác.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp t c úp đỡ của thầy (cô) giáo!
PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN
Nữ
CĐSP
ĐHSP
Thạc sĩ
1. Giới tính: Nam 2. Trình độ chuyên môn THSP 3. Thâm niên giảng dạy tiểu học: ……… năm 4. Tên trƣờng thầy (cô) đang giảng dạy: …………………………………
Phƣờng/xã:……………………….Huyện:……………… Tỉnh/TP:………………
PHẦN 2. Ý KIẾN CÁ NHÂN
1. Theo thầy (cô), việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) ở tiểu học có
vai trò nhƣ thế nào?
a. Rất cần thiếtb. Cần thiết
c. Không cần thiết
d. Không có ý kiến
2. Theo thầy (cô), việc đƣa kiến thức LSĐLĐP vào bài học nhằm mục đích:
a. Giải thích, minh họa cho bài học
b. Bổ sung kiến thức LSĐLĐP cho học sinh
c. Làm bài học có tính thuyết phục
d. Giáo dục tình yêu quê hƣơng đất nƣớc cho học sinh
e. Rèn kĩ năng tƣ duy, thực hành bộ môn
g. Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
PL-2
3. Thầy (cô) thƣờng lấy ví dụ minh họa LSĐLĐP cho bài học từ những nguồn:
a. Sách tham khảo, tài liệu LSĐLĐP
b. Thực tế tại địa phƣơng
c. Mạng Internet, các website, phần mềm
d. Đài phát thanh, đài truyền hình,báo chí
e. Kiến thức của bản thân
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
4. Khi tiến hành dạy học tích hợp LSĐLĐP trong môn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, thầy
(cô) thƣờng tiến hành những hoạt động nào sau đây?
a. Phân tích chƣơng trình, sách giáo khoa
b. Xác định mục tiêu bài học và địa chỉ tích hợp
c. Xác định nội dung LSĐLĐP tích hợp vào bài học
d. Xác định phƣơng pháp, hình thức tổ chức, phƣơng tiện dạy học
e. Lập kế hoạch hoạt động học tập
g. Đánh giá hoạt động học tập
5. Những nội dung nào thầy (cô) thƣờng lựa chọn để dạy học LSĐLĐP? (1- Thƣờng
xuyên, 2 - Thỉnh thoảng, 3 - Ít khi, 4 - Không bao giờ )
Mức độ
STT
Nội dung lựa chọn dạy học LSĐLĐP
1
2
3
4
1 Di tích lịch sử
2 Nhân vật lịch sử
Sự kiện lịch sử
3
4
Sinh hoạt, văn hóa truyền thống của địa phƣơng
5 Đặc điểm dân cƣ, tự nhiên của địa phƣơng
6 Danh lam thắng cảnh
7 Đặc điểm kinh tế và hoạt động sản xuất của địa
phƣơng
8 Hoạt động khác (Xin ghi rõ):…………………
…………………………………………….
PL-3
6. Thầy (cô) thƣờng sử dụng phƣơng pháp dạy học để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP với
mức độ và hiệu quả sử dụng nhƣ thế nào?
Mức độ sử dụng
Phƣơng pháp
Ít khi
Thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Hiệu quả
Hiệu quả sử dụng Ít Rất hiệu hiệu quả quả
Chƣa bao giờ
Phƣơng pháp quan sát
(tranh ảnh, lƣợc đồ,…)
Phƣơng pháp thuyết trình
Phƣơng pháp khảo sát, điều
tra
Phƣơng pháp thảo luận
Phƣơng pháp giải quyết
vấn đề
Phƣơng pháp dự án
Phƣơng pháp trò chơi
7. Thầy (cô) thƣờng sử dụng các phƣơng tiện dạy học nào để tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP và với mức độ nhƣ thế nào? (1- Thƣờng xuyên, 2 - Thỉnh thoảng, 3 - Ít khi, 4 -
Không bao giờ )
Mức độ
STT
Phƣơng tiện dạy học LSĐLĐP
1
2
3
4
1
Bản đồ
2
Sơ đồ, biểu đồ
3
Tranh, ảnh
4 Video clips
5 Mô hình
6
Sách giáo khoa
7 Máy chiếu đa phƣơng tiện, máy tính
PL-4
8. Trong các hoạt động tích hợp LSĐLĐP, HS thƣờng tham gia vào các hoạt động ở mức
độ nào? (1- Thƣờng xuyên, 2 - Thỉnh thoảng, 3 - Ít khi, 4 - Không bao giờ )
Mức độ
STT
Hoạt động học tập của HS
1
2
3
4
1 Ngồi nghe GV cung cấp kiến thức
2
Tham gia thảo luận nhóm
3
Chuẩn bị bài học ở nhà
4
Trải nghiệm ngoài hiện trƣờng
5
Tham gia đánh giá và tự đánh giá
6 Khai thác thông tin từ phƣơng tiện dạy học
7
Thực hiện các dự án học tập
9. Những thuận lợi khi thầy (cô) tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP là:
a. Tài liệu thực tiễn phong phú
b. Nội dung dạy học hấp dẫn
c. Phân phối chƣơng trình có tiết dạy LSĐLĐP
d. Đƣợc tập huấn chuyên đề dạy học tích hợp LSĐLĐP
e. HS có ý thức học tập
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
10. Những khó khăn thầy (cô) gặp phải khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP là:
a. Thiếu tài liệu hƣớng dẫn tổ chức dạy học LSĐLĐP
b. Thiếu nguồn tƣ liệu về LSĐLĐP
c. Mất thời gian soạn bài
d. Không có thời gian để dạy
e. Chƣa có sự hỗ trợ kinh phí để tổ chức
g. HS chƣa có kĩ năng thu thập và xử lí thông tin
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
PL-5
11. Thầy (cô) mong muốn đƣợc hỗ trợ trong dạy học tích hợp LSĐLĐP về những vấn đề:
a. Có tài liệu hƣớng dẫn dạy học tích hợp rõ ràng, cụ thể
b. Có nguồn tài liệu trích dẫn phù hợp với đối tƣợng và chƣơng trình dạy học
c. Có sự hỗ trợ kinh phí
d. Có sự giúp đỡ phối hợp của cơ quan văn hóa địa phƣơng
e. Có sự ủng hộ nhiệt tình từ phía đồng nghiệp, phụ huynh học sinh
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Xin chân thành cảm ơn thầy (cô)!
PL-6
PHỤ LỤC 2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NỘI
NAM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH TIỂU HỌC
Để có thông tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, chúng tôi mong nhận
đƣợc sự giúp đỡ của các em qua việc trả lời các câu hỏi dƣới đây bằng cách khoanh tròn
vào chữ cái trƣớc câu trả lời hoặc đánh dấu “x” vào cột tƣơng ứng hoặc điền vào chỗ trống
(…) ý kiến của mình.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp t c úp đỡ của các em!
PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ HỌC SINH
1. Giới tính: Nam
Nữ
2. Học sinh lớp:
Lớp 4
Lớp 5
3.Tên trƣờng em đang học: …………………………………………..
Phƣờng/xã:……………………….Huyện:……………… Tỉnh/TP:………………
PHẦN 2. Ý KIẾN CÁ NHÂN
1. Em có thích tìm hiểu về lịch sử và địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) quê hƣơng em không?
a. Rất thích
b. Bình thƣờng
c. Không thích
* Em thích vì:
a. Muốn hiểu biết thêm về địa phƣơng mình
b. Tự hào về truyền thống quê hƣơng mình
c. Giáo viên kể nhiều câu chuyện hay
d. Giáo viên hay cho đi tham quan
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
* Em không thích vì:
a. Học rất buồn chán, tẻ nhạt
b. Những nội dung đã quen thuộc
c. Kiến thức quá nhiều không nhớ hết
d. Không biết gì về lịch sử, địa lí địa phƣơng mình
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
PL-7
2 Trong các hoạt động tích hợp LSĐLĐP, HS thƣờng tham gia vào các hoạt động nào do
GV tổ chức?
a. Ngồi nghe GV cung cấp kiến thức
b. Tham gia thảo luận nhóm
c. Chuẩn bị bài học ở nhà
d. Trải nghiệm ngoài hiện trƣờng
e. Tham gia đánh giá và tự đánh giá
g. Khai thác thông tin từ phƣơng tiện dạy học
h. Thực hiện các dự án học tập
3. Khi học tập về LSĐLĐP, em thƣờng gặp những khó khăn gì?
a. Ít đƣợc giáo viên hƣớng dẫn trong quá trình học tập
b. Không có tài liệu để tìm hiểu
c. Giáo viên chỉ trình bày nên em ít nhớ về điều thầy cô dạy
d. Các bạn không tích cực trong học tập
Ý kiến khác:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
4. Em hãy giới thiệu về địa phƣơng mình sinh sống:
- Hãy nêu vị trí địa lí của tỉnh Phú Yên?
…………………………………………………………………….
- Di tích lịch sử - văn hóa nổi bật ở Phú Yên là gì?………………………
- Phú Yên có bao nhiêu dân tộc sinh sống? ……………………………
- Biểu tƣợng đặc trƣng của tỉnh Phú Yên là gì?
.................................................
- Hãy kể tên một số lễ hội đặc trƣng ở địa phƣơng em?
…………………………………………………………………………………
- Em biết gì về nhân vật Lƣơng Văn Chánh?
…………………………………………………………………………………
- Phú Yên đƣợc giải phóng vào ngày tháng năm nào? ………………………
Xin chân thành cảm ơn các em!
PL-8
PHỤ LỤC 3
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN
Để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí
địa phƣơng trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên, thầy (cô) vui
lòng đánh giá tính khả thi của qui trình bằng cách đánh dấu “x” vào cột tƣơng ứng
1. Qui trình tổ chức dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch sử
và Địa lí ở tiểu học
Mức độ khả thi
TT
Qui trình
Rất KT
KT
Ít KT Không KT
1 Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp
2 Tổ chức dạy học tích hợp
3 Đánh giá học sinh
2. Các biện pháp tổ chức dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong môn Lịch
sử và Địa lí ở tiểu học
Mức độ khả thi
Mức độ cần thiết (CT)
TT
Các biện pháp
Rất
Ít
Rất
Ít
Không
CT
KT
CT
CT
KT
KT
KT
1 Xác định nội dung lịch sử, địa lí tỉnh
Phú Yên
Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học
Phƣơng pháp dự án
2
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề
Phƣơng pháp trò chơi
Phƣơng pháp thảo luận
3 Vận dụng phối hợp các phƣơng tiện
dạy học
4 Đổi mới kiểm tra, đánh giá
Xin chân thành cảm ơn thầy (cô)!
PL-9
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Ở TIỂU HỌC
Lớp
4 1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
5 1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
Phần học
- Buổi đầu dựng nƣớc và giữ nƣớc
- 80 năm chống thực dân Pháp xâm
(Từ khoảng năm 700TCN đến năm 179TCN)
lƣợc và đô hộ (1858 - 1945) + Phong trào chống Pháp: Trƣơng
+ Sự ra đời của nhà nƣớcVăn Lang, Âu Lạc;
Định + Đề nghị canh tân đất nƣớc:
+ Một số phong tục của ngƣời Việt Cổ; + Cuộc kháng chiến của An Dƣơng
Nguyễn Trƣờng Tộ. + Cuộc phản công ở kinh thành
trào Cần Vƣơng,
Vƣơng; - Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc
Huế, Phong phong trào Đông Du…
lập (Từ năm 179TCN đến năm 938). + Đời sống của nhân dân ta trong thời
+ Nguyễn Ái Quốc + Thành lập Đảng CSVN
kì bị đô hộ. + Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu và
+ Cách mạng tháng 8/1945, Xô- Viết Nghệ Tĩnh. Bác Hồ đọc Tuyên
ngƣời lãnh đạo: khởi nghĩa Hai Bà Trƣng, chiến thắng Bạch Đằng.
ngôn độc lập. - Bảo vệ chính quyền non trẻ, 9
- Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009)
năm kháng chiến chống Pháo (1945-1954)
Phần Lịch sử
+ Ổn định đất nƣớc, chống ngoại xâm.
+ Việt Nam những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
+ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Lê Hoàn lên ngôi vua; cuộc kháng
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nƣớc Đại Việt thời Lý (từ 1009 đến 1226) + Tên nƣớc, kinh đô, Lý Thái Tổ.
+Hà Nội những ngày đầu kháng chiến + Chiến dịch Thu Đông 1947, Thu Đông 1950.
+ Kháng chiến chống Tống lần thứ 2, phòng tuyến sông Cầu (Nhƣ Nguyệt),
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ. - Xây dựng CNXH ở miền Bắc và
Lý Thƣờng Kiệt + Đời sống nhân dân: chùa, trƣờng học (Văn Miếu) - Nƣớc Đại Việt thời Trần Hƣng Đạo (từ năm 1226 đến năm 1400)
đấu tranh thống nhất đất nƣớc. (1954 - 1975) + Sự chia cắt đất nƣớc. + Bến Tre đồng khởi. + Miền Bắc xây dựng: nhà máy cơ
PL-10
+ Tên nƣớc, kinh đô, vua.
khí Hà Nội.
+ Công cuộc xây dựng đất nƣớc ở thời Trần; đắp đê làm thuỷ lợi.
+ Hậu phƣơng, tiền tuyến: đƣờng Trƣờng Sơn.
+ Ba lần chống Mông - Nguyên. - Nƣớc Đại Việt thời Hậu Lê (thế kỉ
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh. - Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
XV) + Chiến thắng Chi Lăng
hội 1975 đến nay. + Hoàn thành thống nhất đất nƣớc.
+ Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. + Công cuôc xây dựng đất nƣớc: bộ
+ Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.
luật Hồng Đức, nông nghiệp phát triển, văn học, giáo dục, thi cử (bia
Tiến sĩ) - Nƣớc Đại Việt (Thế kỉ XVI đến thế
kỉ XVII) * Thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.
+ Chiến tranh Trịnh - Nguyễn + Tình hình Đàng Ngoài: Thăng
Long, Phố Hiến. + Tình hình Đàng Trong: Hội An,
khẩn khoang. - Thời Tây Sơn (thế kỉ XVIII) + Chống ngoại xâm: trận Đống Đa.
+ Xây dựng đất nƣớc: dùng chữ Nôm, chiếu Khuyến nông.
- Thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX + Sự ra đời của nhà Nguyễn.
+ Kinh thành Huế.
- Bản đồ và cách sử dụng, bản đồ địa hình Việt Nam.
*Địa lí Việt Nam: + Vị trí, diện tích, lãnh thổ, lãnh
- Thiên nhiên và hoạt động của con ngƣời ở miền núi và trung du (Hoàng
đảo. + Địa hình, khoáng sản, khí hậu,
Phần Địa lý
Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc bộ) + Một số đặc điểm tiêu biểu của thiên
sông, biển, đất, động thực vật. + Đặc điểm dân cƣ (dân số, dân tộc)
nhiên (địa hình, khí hậu, đất, sông, rừng và khoáng sản).
+ Đặc điểm kinh tế: nông lâm và ngƣ nghiệp, công nghiệp, giao
PL-11
+ Dân cƣ thƣa thớt, một số dân tộc
thông vận tải, dịch vụ.
(Thái, Dao, Mông…) với nét đặc trƣng về trang phục, nhà ở, lễ hội.
* Bản đồ thế giới - Bản đồ các châu lục và đại dƣơng
+ Thành phố Đà Lạt - Thiên nhiên và hoạt động của con
- Châu lục và đại dƣơng trên thế giới
ngƣời ở đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên
+ Vị trí địa lý và giới hạn. + Một số đặc điểm về địa hình, khí
hải miền Trung): + Một số đặc điểm tiêu biểu của thiên
hậu, dân cƣ và hoạt động kinh tế của từng châu lục trên thế giới.
nhiên (địa hình, khí hậu, sông, đất, thực vật).
- Khu vực Đông Nam Á + Vị trí địa lý và giới hạn.
+ Dân cƣ đông đúc, một số dân tộc (Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa) với nét
+ Một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cƣ và hoạt động kinh tế
đặc trƣng về trang phục, nhà ở và lễ hội.
của khu vực. - Một số khu vực và quốc gia ở các
+ Thủ đô và thành phố lớn - Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần
châu + Vị trí địa lý, thủ đô của mỗi quốc
đảo. + Thiên nhiên, giá trị kinh tế của biển,
gia. + Một số đặc điểm nổi bật của mỗi
quốc gia.
đảo. + Hoạt động khai thác dầu khí và đánh bắt, chế biến hải sản.
PL-12
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG LỊCH SỬ PHÚ YÊN
Năm 1597, Lƣơng Văn Chánh nhận sắc lệnh của Chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng 4000 lƣu dân vào khai khẩn vùng đất phía nam của Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (Phú Yên
ngày nay)
Năm 1611, Chúa Nguyễn Hoàng thành lập phủ Phú Yên.
Giai đoạn có khởi nghĩa Tây Sơn Tháng 5 năm 1775, tƣớng nhà Nguyễn là Tống Phƣớc Hiệp mang quân đánh Phú Yên, đóng quân ở vịnh Xuân Đài. Ngay sau đó, Nguyễn Quang Sáng và Lƣơng Văn Trực
(quân Tây Sơn) cùng với chúa Thủy Xá là Ma Khƣơng tụ quân ở núi Ma Hiên. Đồng thời có thủy quân do Lƣu Quốc Hùng và Trần Văn Nhâm (cũng là quân Tây Sơn), kết hợp với
2000 quân do Nguyễn Huệ chỉ huy từ Quy Nhơn đánh úp. Bị bao vây bằng 3 mũi tấn công, tháng 7 năm 1775, 2 vạn quân của Tống Phƣớc Hiệp đã bị tiêu diệt.
Thế kỷ XIX Năm 1885, hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng của vua Hàm Nghi, Lê Thành Phƣơng cùng
các sĩ phu yêu nƣớc kéo cờ khởi nghĩa tại núi Một, thôn Tân An (nay thuộc xã An Hòa, huyện Tuy An). Từ năm 1885 đến năm 1886, nghĩa quân đã làm chủ một vùng đất rộng lớn
từ Phú Yên đến Bình Thuận.
Năm 1898, cuộc khởi nghĩa của Võ Trứ và Trần Cao Vân nổ ra. Năm 1900, Võ
Trứ chỉ huy một đạo quân khoảng 1000 ngƣời, với vũ khí là giáo mác dao rựa từ trên rừng huyện Đồng Xuân kéo xuống tỉnh lỵ Phú Yên ở Sông Cầu. Do thiếu kinh nghiệm trận mạc
nên đã thất bại, phải rút quân về rừng. Thực dân Pháp đƣa quân chém giết ngƣời vô tội xung quanh khu căn cứ. Vì không muốn liên lụy đến ngƣời vô tội, Võ Trứ tự nộp mình cho thực
dân Pháp.
Thế kỷ XX
* Phong trào Duy Tân
Năm 1908, phong trào Duy Tân ở Phú Yên, dƣới sự lãnh đạo của các ông Nguyễn Hữu Dục và Lê Hanh phong trào chống sƣu cao thuế nặng, chống cƣờng hào, chống đồi phong bại tục, cổ động dùng hàng nội hóa, mở trƣờng dạy học chữ quốc ngữ bùng lên mạnh mẽ. Đoàn
biểu tình có lúc lên tới gần 2000 ngƣời kéo đến các phủ Tuy Hòa, Tuy An rồi ra đến tỉnh lị Sông Cầu đã làm cho quan lại và quân Pháp bối rối.
* Thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên Ngày 5/10/1930, tại thôn Đồng Bé, xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân, Phan Lƣu
Thanh thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên. Đồng chí Phan Lƣu Thanh (đảng viên thuộc chi bộ Thị Nghè - Sài Gòn), ngƣời Phú Yên đầu tiên đứng vào hàng ngũ
PL-13
của Đảng làm Bí thƣ. Sự kiện trọng đại này là mốc son chói lọi trong trang sử vàng thế kỷ
XX của tỉnh Phú Yên.
Vào những năm 1930 của thế kỷ XX, phong trào chống Pháp của các dân tộc ít
ngƣời diễn ra mạnh mẽ, mà nổi nhất là "phong trào Săm Brăm". Cuối năm 1936, Săm Brăm bị bắt rồi giam ở nhà lao Thanh Hóa.
* Cách mạng tháng Tám năm 1945 Ngày 24/8/1945, dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và Mặt trận Việt Minh, nhân dân Phú Yên vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, phá tung
gông xiềng 80 năm nô lệ, thoát khỏi ách áp bức của đế quốc, thực dân phong kiến.
- Biện pháp chống lại 3 loại giặc của tỉnh Phú Yên:
+ Giặc đói: Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp với khẩu hiệu hàng đầu “tấc đất, tấc vàng”, tu bổ hệ thống thủy nông Đồng Cam, củng cố các ban quản lí đập, đào mƣơng, rút
nƣớc ở bầu Súng (Tuy An) để đáp ứng nguồn nƣớc cho đồng ruộng.
+ Xóa bỏ mọi thứ thuế bất công, chia ruộng đất công cho dân nghèo.
+ Giặc dốt: Thực hiện chính sách bình dân học vụ, mở trƣờng (tiêu biểu là trƣờng
Lƣơng Văn Chánh).
* Bầu cử Quốc hội năm 1946 Ngày 06/1/1946, cử tri Phú Yên tham gia bầu cử Quốc hội. Tháng 3/1946, cử tri
bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh khóa đầu tiên. Chính quyền cách mạng mới thành lập, công việc rất mới mẻ nhƣng nhờ có chủ trƣơng đúng đắn, hợp lòng dân của Đảng nên đƣợc nhân
dân hƣởng ứng thực hiện.
* Chiến dịch Át Lăng Ngày 13/1/1947, quân dân Phú Yên hƣởng ứng lời kêu gọi “Toàn quốc kháng
chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, giáng trả và đẩy lùi cuộc tiến công quy mô của giặc
Pháp từ đèo Cả đánh ra, giữ vững vùng tự do Phú Yên. Ngày 05/12/1950, sau bốn năm
chiếm đóng, bị quân ta vây hãm liên tục, giặc Pháp buộc phải tháo chạy khỏi cứ điểm núi
Hiềm (thuộc xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên ngày nay).
Ngày 20/1/1954, Pháp mở chiến dịch Át Lăng, đƣa quân vào các tỉnh Bình - Phú và
Tây Nguyên với 22 tiểu đoàn, 4 binh đoàn. Trong đó có những đơn vị tinh nhuệ nhƣ binh
đoàn 10, binh đoàn 41- 42 và 100, cộng với 2 tiểu đoàn dù ngụy.
Từ ngày 20/1/1954 đến tháng 6/1954, quân dân Phú Yên đập tan chiến dịch Át-
Lăng của giặc Pháp, chia lửa cùng chiến trƣờng chính Điện Biên Phủ.
* Trận đánh đồn Plering
Đúng 2g30 sáng 21/3/1954, trên chục khẩu cối của trung đoàn đua nhau nhả đạn tới
tấp và rất chính xác vào đồn giặc. Bộ đội ta tấn công vào đồn, thây giặc chồng chất nhƣ rạ,
PL-14
các nhà bạt dã chiến, xe pháo ngổn ngang, số địch còn sống sót vứt vũ khí chạy vào rừng
thoát thân. Khoảng 4g sáng, ta hoàn toàn làm chủ trận địa. Kết quả, địch bị chết 936 tên, 20
xe bị phá hủy, 200 xe cơ giới và pháo binh bị hƣ hỏng nặng... Chiến thắng Plering đã đập
tan mƣu đồ mở cuộc hành quân lớn xuống đƣờng số 7 uy hiếp đập Đồng Cam của Pháp.
* Chiến thắng Suối Cối - 1954
Năm 1954, thực dân Pháp mở chiến dịch Át Lăng với quy mô lớn chƣa từng có ở
Đông Dƣơng, bắt đầu tại Phú Yên, nhằm đánh chiếm 4 tỉnh vùng tự do liên khu 5. Suối
Cối là địa bàn hết sức quan trọng, là căn cứ địa cách mạng của Phú Yên trong chiến dịch
Át Lăng. Ngày 23/3/1954, Tiểu đoàn ngự lâm quân số 1 cùng với quân Pháp hành quân
càn quét Suối Cối, tại đèo Suối Cối, bị Tiểu đoàn của liên trung đoàn 80 và 83 của ta chặn
đánh. Trận càn tiêu diệt 80 tên địch, bắt sống tại chỗ 99 tên. Chiến thắng Suối Cối góp
phần đánh bại chiến dịch Át Lăng của Pháp, bảo vệ vùng tự do liên khu 5.
* Vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh năm 1954
Để bộc lộ rõ âm mƣu phá hoại hiệp định Giơ - ne - vơ của chính quyền Ngô Đình
Diệm ở Phú Yên, vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh vào 07/9/1954 tại huyện Tuy An. Từ
dốc Nhà Thƣơng (nay là phía bắc khu phố Trƣờng Xuân, thị trấn Chí Thạnh), lính Quốc
gia Việt Nam đặt súng đại liên bắn thẳng vào đoàn ngƣời từ hƣớng An Ninh lên. Hàng loạt
ngƣời đổ gục xuống ruộng. Nhân dân từ phía An Định kéo xuống cũng bị lính bắn chết,
nhiều ngƣời khác cũng gục ngã tại chùa Trƣờng Giác (nay thuộc khu vực sân vân động
huyện Tuy An). Trong buổi chiều 7/9/1954 có 79 ngƣời chết, 76 ngƣời bị thƣơng.
* Đồng khởi Hòa Thịnh năm 1960
Ngày 22/12/1960, tại xứ Đồng Cọ, tức Liên Hiệp Mỹ ngày nay là xã Hòa Thịnh
(huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên) đã diễn ra một sự kiện làm bàng hoàng, rúng động chính
quyền Mỹ - Diệm, làm nức lòng quần chúng cách mạng, có tiếng vang lớn trong dƣ luận
trong và ngoài tỉnh, đó là cuộc “đồng khởi” Hòa Thịnh. Chỉ trong một đêm, quần chúng
nổi dậy lật đổ chính quyền ngụy quyền và thành lập chính quyền cách mạng nhân dân tự
quản. Phong trào đồng khởi đã nhanh chóng lan tỏa ra các xã lân cận, làm cháy bùng lên
ngọn lửa đấu tranh cách mạng giải phóng miền Nam khắp Liên khu 5.
* Chiến tranh cục bộ tại Phú Yên
Trong những năm đế quốc Mỹ leo thang gây “Chiến tranh cục bộ”, quân dân Phú
Yên đã đánh bại một trong năm mũi tên của cuộc phản công chiến lƣợc mùa khô thứ nhất,
PL-15
diệt nhiều giặc Mỹ ở địa đạo Gò Thì Thùng (8/1965), nhiều Mỹ - Ngụy ở thị xã Tuy Hòa
và nhiều lính đánh thuê Nam Triều Tiên trong và sau Tết Mậu Thân.
* Cuộc tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 tại Phú Yên
Thực hiện mệnh lệnh Tổng tiến công và nổi dậy toàn miền Nam Xuân Mậu Thân
1968, quân dân Phú Yên đã đồng loạt tấn công và nổi dậy vào thị xã Tuy Hoà liên tiếp 3 đợt
(ngày 31/01/1968, ngày 05/02/1968 và ngày 04/031968) và đều khắp các quận lị, thị trấn, chi
khu trong toàn tỉnh, đánh vào các cơ quan, đơn vị, kho tàng, sân bay, bến cảng, hậu cứ, hậu cần
của quân Mỹ, Nam Triều Tiên và quân nguỵ. Kết quả: các lực lƣợng vũ trang Phú Yên đã
loại khỏi vòng chiến đấu 1.114 tên địch, trong đó có 349 tên Mỹ, 464 tên Nam Triều Tiên,
phá hủy và phá hỏng một khối lƣợng lớn phƣơng tiện chiến tranh của Mỹ gồm: 47 máy bay
các loại, 26 xe quân sự; trong đó có 5 xe M113 và M48, 10 khẩu pháo 105 ly và 155 ly, thu
50 máy thông tin các loại, đốt cháy hàng nghìn lít xăng, phá hủy hàng chục tấn đạn các
loại
* Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Chiến thắng đƣờng 5, đƣờng 7, mùa xuân 1975 - trong chiến dịch Hồ Chí Minh
đƣợc ghi vào lịch sử nhƣ một chiến công hiển hách từ trƣớc đến nay của quân và dân Phú
Yên trong cuộc chiến tranh chống Mĩ, cứu nƣớc vĩ đại.
Sau khi đánh bại Mỹ - Ngụy trên địa bàn Tỉnh, quân và dân Phú Yên phối hợp với
quân chủ lực làm tan rã, bắt sống trên 2 vạn quân ngụy từ Tây Nguyên rút xuống, thu toàn bộ
vũ khí, quân trang, quân dụng làm thất bại hoàn toàn âm mƣu co cụm lực lƣợng về giữ đồng
bằng để tổ chức phản công chiếm lại Tây Nguyên của địch, giải phóng hoàn toàn tỉnh Phú Yên
vào ngày 01/4/1975.
Thời kỳ đất nước thống nhất
- 29/10/1975, Phú Yên đƣợc hợp nhất với Khánh Hòa để thành lập tỉnh Phú
Khánh.
- 01/7/1989, tái lập tỉnh Phú Yên.
PL-16
PHỤ LỤC 6
NỘI DUNG ĐỊA LÍ PHÚ YÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Phú Yên là một tỉnh ven biển, thuộc miền Nam Trung Bộ, nằm ở cực Đông phần lục địa của đất nƣớc, có giới hạn lãnh thổ từ 12o39‟10‟‟ đến 13o45‟20‟‟ độ vĩ Bắc và từ 108o39‟45‟‟ đến 109o29‟20‟‟ độ kinh Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp Khánh Hòa, phía Tây giáp Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp Biển Đông.
Tỉnh lị Phú Yên là thành phố Tuy Hòa, cách thủ đô Hà Nội 1.160 km về phía Nam
và cách thành phố Hồ Chí Minh 560 km về phía Bắc theo đƣờng Quốc lộ 1A.
Diện tích tự nhiên: 5.045 km², chiều dài bờ biển: 189 km.
2. Hành chính
Phú Yên bao gồm 1 thành phố tỉnh lị, 1 thị xã và 7 huyện (16 phƣờng, 8 thị trấn và
88 xã).
- Thành phố Tuy Hòa: 12 phƣờng và 4 xã
- Thị xã Sông Cầu: 4 phƣờng và 10 xã - Huyện Đông Hòa: 2 thị trấn (Hòa Hiệp Trung và Hòa Vinh) và 8 xã
- Huyện Đồng Xuân: 1 thị trấn (La Hai) và 10 xã - Huyện Phú Hòa: 1 thị trấn (Phú Hoà) và 8 xã
- Huyện Sơn Hòa: 1 thị trấn (Củng Sơn) và 13 xã - Huyện Sông Hinh: 1 thị trấn (Hai Riêng) và 10 xã
- Huyện Tuy An: 1 thị trấn (Chí Thạnh) và 15 xã - Huyện Tây Hòa: 1 thị trấn (Phú Thứ) và 10 xã
II. Đặc điểm tự nhiên 1. Địa hình
Phú Yên là tỉnh có địa hình khá đa dạng, đồng bằng đồi núi, cao nguyên, thung lũng xen kẽ nhau và thấp dần từ Tây sang Đông, phần lớn có độ dốc lớn. Diện tích đồi núi
chiếm khoảng 70% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Phú Yên có 03 mặt là núi: dãy Cù Mông ở phía Bắc, dãy Vọng Phu - Đèo Cả ở phía Nam, phía Tây là rìa đông của dãy Trƣờng Sơn. Diện tích đồng bằng toàn tỉnh 816 km2, trong đó riêng đồng bằng Tuy Hòa đã chiếm 500km2, đây là đồng bằng màu mỡ nhất do nằm ở hạ lƣu sông Ba chảy từ các vùng đồi bazan ở thƣợng lƣu đã mang về lƣợng phù sa màu mỡ.
Phú Yên có 4 vùng địa hình chính là: vùng núi trung bình, vùng đồi núi thấp, vùng
đồng bằng và vùng bằng thấp xen gò đụn cát ven biển.
PL-17
2. Khí hậu
Phú Yên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm nên có tính chất 2
mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 12 (tổng lƣợng mƣa 900-1.600mm); mùa khô từ
tháng 1 đến tháng 8 (tổng lƣợng mƣa 300 - 600mm).
+ Các loại gió chính ở Phú Yên: gió tín phong Đông Bắc, gió mùa Đông Bắc; gió
mùa Tây Nam từ vịnh Bengan, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc Nam bán cầu; gió tín
phong Đông Nam; gió đất, gió biển. Gió biển thổi vào đất liền xuất hiện vào ban ngày và
ban đêm thì thổi theo hƣớng ngƣợc lại, đã góp phần điều hòa khí hậu vùng ven biển.
Nhiệt độ trung bình của Phú Yên dao động trong khoảng từ 23-27oC, thời tiết ấm, nóng khá ổn định, thƣờng kéo dài từ tháng 3 đến tháng 11 ở vùng đồng bằng - ven biển, ở
vùng núi thấp kéo dài từ 5 đến 6 tháng, vùng cao (trên 500m) ngắn hơn.
3. Sông ngòi
Sông ngòi phân bố tƣơng đối đều trong tỉnh, tuy nhiên chủ yếu là các sông nhỏ, chỉ
có sông Ba tƣơng đối lớn. Các sông đều bắt nguồn từ phía đông của dãy Trƣờng Sơn, chảy
trên địa hình đồi núi ở trung và thƣợng lƣu, đồng bằng nhỏ hẹp ở vùng hạ lƣu rồi đổ ra biển.
Các sông đều ngắn và dốc (trừ Sông Ba), cửa sông thƣờng bị bồi lấp và chịu ảnh hƣởng của
chế độ thủy triều. Sông thƣờng xảy ra hiện tƣợng bồi lở ở hai bờ.
Toàn tỉnh khoảng 50 con sông lớn nhỏ có chiều dài trên 10km, đáng chú ý là 3 con
sông chính: sông Kỳ Lộ, Sông Ba, Sông Bàn Thạch, phục vụ nƣớc tƣới cho nông nghiệp,
thủy điện và sinh hoạt của ngƣời dân Phú Yên.
Sông lớn nhất là sông Ba, ở thƣợng lƣu còn gọi là Eaba, ở hạ lƣu gọi là sông Đà
Rằng, bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Rô (Kon Tum) và đổ ra cửa Đà Diễn (thành phố Tuy
Hòa). Sông lớn thứ 2 là sông Kỳ Lộ, còn gọi là sông La Hiên ở thƣợng nguồn và sông Cái
ở hạ lƣu, bắt nguồn từ những dãy núi cao 1.000m ở Gia Lai và Bình Định, đổ ra cửa biển
Tiên Châu ở Tuy An.
4. Tài nguyên thiên nhiên
Khoáng sản ở Phú Yên tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng đa dạng và phân bố đều
trên lãnh thổ và đã có ý nghĩa quan trọng trong phát triển công nghiệp của tỉnh. Cho đến
nay, trên địa bàn Phú Yên đã phát hiện 149 mỏ khoáng sản và điểm quặng, trong đó có
nhiều loại có giá trị kinh tế cao.
Các khoáng sản kim loại:
Quặng sắt: Hiện tại phát hiện đƣợc 5 điểm quặng sắt đó là: Đá Dăng, Dân Phú, Sơn
Nguyên (250.000 tấn), Mò O, Phong Hanh (1 triệu tấn).
Vàng - bạc: tập trung phía tây, đây là vùng quặng vàng bạc lớn của tỉnh. Trong đó các trƣờng quặng có trữ lƣợng lớn nhƣ Sông Hinh, Sơn Phƣớc, Trảng Sim và Sơn Nguyên (huyện
PL-18
Sơn Hòa), vùng quặng này phân bố trên một diện tích rộng lớn trên 2.000 km2.
Nhôm (bôxít): Các mỏ và điểm quặng bô xít đã phát hiện đều tập trung ở cao
nguyên Vân Hòa, hàm lƣợng nhôm trong quặng đạt từ 40,97 – 52,3%.
Titan: Quặng titan thuộc kim loại nhẹ, đƣợc tích trong các dải cát ven bờ từ Tuy Hòa đến Sông Cầu, bao gồm các điểm Xuân Hải (trữ lƣợng 92000 tấn), Phú Dƣơng, Vinh
Hòa, Từ Nham (trữ lƣợng 14.000 tấn), An Hòa, An Mỹ và Đông Hòa.
C c n uồn nước k o n nước nón cũng là nguồn tài nguyên hết sức quý giá đã đƣợc khai thác để phát triển kinh tế từ lâu, nƣớc khoáng nóng có nhiệt độ từ 47 - 75oC. Các điểm nƣớc khoáng Phú Sen (Hòa Định Tây, Phú Hòa), Sơn Thành (huyện Tây Hòa), Phƣớc Long ở xã Xuân Long, Triêm Đức (xã Xuân Quang 2, Đồng Xuân).
5. Sinh vật
Phú Yên nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa dãy Trƣờng Sơn xuống biển Đông, có khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lƣợng mƣa lớn, tạo điều kiện phát triển hệ thực động vật phong phú, đa dạng trên toàn tỉnh.
5.1. T ực vật
Rừng nhiệt đới núi thấp: Đây là kiểu rừng có diện tích lớn nhất tỉnh. Rừng xanh
quanh năm nên cây cối ít thay lá, đâm chồi, phát triển liên tục.
Rừng thƣa nhiệt đới núi thấp rụng lá và nửa rụng lá: kiểu rừng này chiếm tỷ lệ 3,5%
diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh. Phân bố phần lớn ở khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai (Sơn Hòa), rừng dọc theo sông Krông-Năng ở Ea Lâm, Eabá, Ea Ba (Sông Hinh).
Rừng truông gai, cây bụi: Kiểu rừng này thƣờng phân bố dọc ven biển huyện Sông Cầu (vùng Lệ Uyên), Tuy An (vùng dốc Ông Cọp, An Ninh Đông, An Hải...), Chóp Chài
(Tuy Hòa).
Kiểu thực vật trên đất cát: Vùng đất cát ven biển của tỉnh có diện tích trên 10 nghìn
ha, phân bố dọc ven biển. Đây là loại đất tích tụ do một quá trình lâu dài của gió biển, trong đó phần lớn là ổn định, một số lƣợng lớn diện tích đã đƣợc đƣa vào canh tác hoặc
quy hoạch xây dựng các khu kinh tế.
Rừng trồng, hiện có 20.963,0 ha rừng trồng và khoảng 8,4 triệu cây phân tán (tƣơng đƣơng 4.200 ha), gồm các loại cây chủ yếu nhƣ keo tai tƣợng, xà cừ, phi lao, điều, dầu rái, sao đen, gõ đỏ, muồng đen, giáng hƣơng và một số loại khác.
5.2. Đ ng vật
Hệ động thực vật rừng Phú Yên khá phong phú có 43 họ chim với 114 loài (trong
đó có 7 lo quí ếm). Thú có 20 họ với 51 loài (tron đó có 21 lo quí ếm), Bò sát có 3 họ với 22 loài (tron đó có 2 lo quí ếm).
PL-19
Phú Yên có sinh thái rừng đặc sắc, nhƣ Khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đặc
dụng Krông Trai. Đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển đa dạng dịch vụ du lịch sinh thái rừng.
6. Tài nguyên biển
Bờ biển Phú Yên dài gần 189 km, khúc khuỷu, có nhiều dải núi kéo dài ra phía biển
hình thành các eo vũng, vịnh, đầm. Cùng với các vùng bãi triều nƣớc lợ, cửa sông giàu dinh dƣỡng, tạo nên một số vùng sinh thái đặc trƣng nhƣ: vùng cửa sông, vùng đầm phá và vùng vịnh. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
Vùng biển khai thác có hiệu quả của Phú Yên rộng khoảng 6.900 km2, nằm trong vùng biển đa dạng về loài cá và các loại hải sản khác có giá trị xuất khẩu và là mặt hàng
cao cấp nhƣ: cua huỳnh đế, tôm hùm, ghẹ, sò…
Ven bờ biển Phú Yên có một số hòn đảo lớn nhỏ: hòn Lao, hòn Yến, hòn Chùa…
Quanh các đảo là nơi cá đẻ và sinh trƣởng. Cùng với địa thế đầm vịnh, ngoài ý nghĩa về phát triển nuôi trồng thuỷ sản còn tạo nên những cảnh quan sinh thái phong phú, đa dạng là
tiềm năng lớn cho du lịch biển, du lịch nghỉ dƣỡng và du lịch sinh thái.
7. Đất đai
Đất đai ở Phú Yên khá phong phú về chủng loại, phân bố đều khắp các vùng, nhiều loại đất có chất lƣợng tốt, cho phép Phú Yên phát triển một nền nông nghiệp toàn diện và
vững chắc. Trong đó đặc biệt là phát triển các loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày.
Diện tích đất nông nghiệp 72.390 ha, đất lâm nghiệp khoảng 209.377 ha, đất
chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cƣ 5.720 ha, đất chƣa sử dụng 203.728 ha; có nhiều loại
gỗ và lâm sản quý hiếm.
Đất đai Phú Yên đƣợc hình thành trên mẫu đất phù sa và 3 loại đá chính là Granit,
badan, trầm tích, gồm 8 nhóm phổ biến: đất cát ven biển, đất mặn phèn, đất xám, đất đen,
đất phù sa, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất dốc tụ.
III. Dân cƣ và các vấn đề xã hội
1. Dân số
Dân số Phú Yên là 893.383 ngƣời (điều tra dân số 1/4/2015) trong đó thành thị
34%, nông thôn 66%, lực lƣợng lao động chiếm 71,5% dân số.
Mật độ dân số trung bình của Phú Yên tăng từ 159 ngƣời/km2 năm 2000 lên 178
ngƣời/km2 năm 2015. 2. Dân tộc
Phú Yên có 31 dân tộc sống chung với nhau, ngƣời Kinh chiếm tỉ lệ cao (93,8%),
các thành phần dân tộc còn lại chiếm 6,2 %. Cụ thể: ngƣời Việt/Kinh, Êđê, Chăm,
Bana, Hoa, Tày, Nùng, Thái, Khơme, Mƣờng, Tà Oi, Hà Nhì, Churu, Sila, Pu péo,….
Trong đó tộc ngƣời Việt, Chăm, Ê đê, Ba Na, Hrê, Hoa, Mnông, Raglai là những tộc
PL-20
ngƣời đã sống lâu đời trên đất Phú Yên.
Sau ngày miền Nam đƣợc giải phóng, sau khi thành lập huyện Sông Hinh (1986) có
những dân tộc từ miền núi phía Bắc di cƣ vào vùng đất Sông Hinh nhƣ Tày, Nùng,
Dao, Sán Dìu,...
3. Sự phân bố dân cư
Từ năm 1989 đến nay, phân bố lại dân cƣ chủ yếu là sự di dân tự do theo nhu cầu của
ngƣời dân, hƣớng chủ yếu là từ vùng nông thôn đến các đô thị. Mật độ dân số tập trung ở đô
thị cao hơn khu vực nông thôn; ở vùng đồng bằng ven biển cao hơn vùng đồi núi. Dân số
thành thị chiếm 34%, nông thôn là 66%. Sự phân bố có sự chênh lệch giữa các huyện, thị trong tỉnh. Năm 2015, mật độ dân số cao nhất là thành phố Tuy Hòa 1.435 ngƣời/ km2 , huyện Sông Hinh thấp nhất chỉ có 53 ngƣời/ km2. 4. Các vấn đề xã hội
4.1. Lễ
Ngoài các lễ hội chung của cả nƣớc, Phú Yên còn có nhiều lễ hội riêng biệt, đặc
trƣng của vùng:
- Lễ hội đánh bài chòi, với các bài hát chòi dân gian, đậm bản sắc văn hóa của Phú Yên.
- Lễ hội đầm Ô Loan đƣợc tổ chức tại đầm Ô Loan thuộc huyện Tuy An
- Lễ đâm trâu của ngƣời Ba Na
- Lễ bỏ mả của ngƣời Êđê
- Lễ cúng đất của ngƣời Kinh
- Lễ hội cầu ngƣ của ngƣời Kinh
- Hội đua thuyền đầm Ô Loan: (07/01 AL), xã An Cƣ, huyện Tuy An.
- Hội đua thuyền sông Đà Rằng: (07/01 AL), phƣờng 6, thành phố Tuy Hòa.
- Lê hội Đồng Cam: (08/01 AL), xã Hòa Hội, huyện Phú Hòa. - Hội đua ngựa: (09/01 AL), xã An Xuân, huyện Tuy An.
- Lễ hội chùa Từ Quang: (11/01 AL), xã An Dân, huyện Tuy An. - Hội chùa Ông (của ngƣời Hoa): (13/01 AL), phƣờng 1, Thành phố Tuy Hòa. - Hội bài chòi: tết nguyên đán, vùng nông thôn Phú Yên. - Lễ hội sông nƣớc Tam Giang: tết nguyên đán, thị xã Sông Cầu.
- Lễ hội cầu ngƣ: từ tháng 1 đến tháng 6, khắp các vùng ven biển. - Hội thơ đêm nguyên tiêu: rằm tháng giêng hàng năm, sân tháp Nhạn, phƣờng
1, Tuy Hòa.
- Lễ hội đền Lê Thành Phƣơng: (28/01 AL), xã An Hiệp, huyện Tuy An.
- Lễ hội đền Lƣơng văn Chánh: (19/09 AL), xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa. - Lễ hội cầu an: Tháng 3 và tháng 8, ở khắp các chùa. - Lễ hội bỏ mả: tháng 3 đến tháng 5, huyện: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
PL-21
- Lễ hội mừng sức khỏe: tháng 3 đến tháng 5, các huyện Đồng Xuân, Sơn
Hòa, Sông Hinh.
- Lễ hội đâm trâu: từ tháng 2 đến tháng 6: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
- Lễ hội mừng nhà mới: từ tháng 3 đến tháng 5, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh. - Lễ hội mừng lúa mới: từ tháng 3 đến tháng 5: các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa,
Sông Hinh. 4.2. Ẩm thực
- Bánh xèo, bánh canh, bánh hỏi, bánh ƣớt, bánh bèo nóng, bánh ít lá gai,…
- Chả dông - Các món ăn từ Cá ngừ đại dƣơng(Cá bò gù)
…
4.3. V n óa
- Phú Yên có rất nhiều câu chuyện, truyền thuyết và huyền thoại gắn liền với lịch
sử hơn 400 năm của mình.
- Về di sản văn hóa phi vật thể, Sông Hinh còn gần 100 sử thi, nhiều nhất là của
ngƣời Ê Đê và trên 30 nghệ nhân hát sử thi. Sử thi Sông Hinh không chỉ nhiều về số
lƣợng, phong phú về chủ đề sáng tạo, mà chất lƣợng nhiều bản sử thi có giá trị về văn
hóa lịch sử, đƣợc các nhà khoa học đánh giá cao nhƣ: Sử thi Đam San, Xinh Nhã,
Khinh Dú, Am H‟Wứ...
- Nền văn hóa đa dạng về hình thức và phong phú về thể loại, hiện còn lƣu giữ
nhiều nét văn hóa độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc nhƣ: hát Khan, cồng chiêng - A Ráp,
trống đôi, kèn lá, đàn Goong, đàn tính, hát Then….
IV. Đặc điểm kinh tế
1. Nông nghiệp
1.1. Trồn trọt
Chủ yếu là lúa, mía, cây hoa màu với trình độ thâm canh khá.
Với cánh đồng Tuy Hòa, cánh đồng lúa rộng nhất miền Trung. Sản lƣợng lúa bình
quân hàng năm ƣớc trên 320000 tấn, đáp ứng nhu cầu địa phƣơng và bán ra tỉnh ngoài.
Mặc dù không phải là trọng tâm nhƣng đây là ngành kinh tế thu hút nhiều lao động của
tỉnh, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân, góp phần xóa đói giảm nghèo.
1.2. C n nuô
Chăn nuôi bò tập trung các huyện Đồng Xuân, Sông Hinh và Sơn Hoà nơi có diện
tích chăn thả rộng, khí hậu mát mẻ và điều kiện phát triển trồng cỏ cho chăn nuôi, mang lại
hiệu qủa kinh tế cao cho ngƣời dân trong tỉnh.
PL-22
2. Thủy, hải sản
Phú Yên có diện tích vùng biển trên 6.900km2 với trữ lƣợng hải sản lớn: trên 500 loài cá, 38 loài tôm, 15 loài mực và nhiều hải sản quý. Sản lƣợng khai thác hải sản của Phú Yên
năm 2005 đạt 35.432 tấn, tăng bình quân 5%/năm. Trong đó sản lƣợng cá ngừ đạt 5.040 tấn
(thông tin từ Cẩm nang xúc tiến thƣơng mại - du lịch Phú Yên). Nuôi trồng thủy sản là một
trong những ngành kinh tế mạnh của tỉnh, với tổng diện tích thả nuôi là 2.950ha, sản lƣợng
thu hoạch 3.570 tấn, bên cạnh đó có nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế cao nhƣ sò huyết, cá
ngừ đại dƣơng, tôm sú, tôm hùm.
Các địa phƣơng nuôi trồng hải sản tập trung ở khu vực đầm Cù Mông, Vịnh Xuân
Đài (Thị xã Sông Cầu), Đầm Ô Loan (Huyện Tuy An),... Đây là những địa phƣơng nuôi
trồng có tính chiến lƣợc của tỉnh, thu hút nhiều lao động. Đặc biệt, tại đầm Cù Mông, việc
nuôi trồng và chế biến đƣợc thực hiện khá đầy đủ các công đoạn nhờ Khu công nghiệp
Đông bắc Sông Cầu nằm ngay tại đó.
.3. Lâm nghiệp
Tỉnh Phú Yên hiện có khoảng 191.950 ha đất có rừng; trong đó rừng tự nhiên
129.570 ha, rừng trồng 62.380 ha. Rừng Phú Yên phát triển theo hƣớng khai thác đi đôi
với bảo vệ chăm sóc rừng và trồng rừng. Những năm qua ngành lâm nghiệp chú trọng đẩy
mạnh khâu trồng rừng nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng ven biển, tăng cƣờng vốn
rừng, phát triển diện tích rừng trồng các loại cây lấy gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến gỗ nhƣ keo lá tràm, bạch đàn, sao, chò…Tăng cƣờng bảo vệ rừng, hạn chế khai thác
gỗ rừng tự nhiên và khai thác có hiệu quả các diện tích rừng trồng.
4. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Phú Yên có đủ điều kiện để phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
một cách đa dạng, đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dùng và xuất khẩu.
Phú Yên đã có những sản phẩm công nghiệp có giá trị tăng cao có thể cạnh tranh
đƣợc trong cả nƣớc và tham gia vào các mặt hàng xuất khẩu nhƣ tân dƣợc, thủy sản chế
biến, nhân hạt điều, đƣờng RE, tinh bột sắn, đồ gỗ, hàng may mặc. Nhiều ngành nghề, làng
nghề truyền thống nhƣ gốm mỹ nghệ, đá lát, sản xuất bánh tráng, chế biến nƣớc mắm,…
đƣợc khôi phục và phát triển.
Phú Yên có các cụm công nghiệp nhƣ:
+ Khu CN Đông Bắc Sông Cầu khuyến khích đầu tƣ phát triển các nhà máy chế biến
thủy sản, phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, nhà máy xử lí nƣớc thải, rác thải…
+ KCN An Phú: Công nghiệp nhẹ và sạch (chế biến nông sản, cơ khí, đồ dùng gia
đình, mộc dân dụng, đồ hộp, nƣớc giải khát...).
PL-23
+ Khu kinh tế Nam Phú Yên và vùng phụ cận với dự án trọng điểm là nhà máy lọc
hóa dầu Vũng Rô.
+ Nhà máy điện mặt trời Hòa Hội (Phú Hòa); nhà máy điện mặt trời Xuân Thọ 1,
Xuân Thọ 2 (Sông Cầu);
+ Khu CN Hòa Hiệp: Nông - lâm - thuỷ sản, dệt, may mặc, giày da, vật liệu xây
dựng chất lƣợng cao, điện tử, máy nông nghiệp và ngƣ lƣới cụ, chế biến thực phẩm, thức
ăn gia súc.
* Dan s c c c l n n ề
TT
Tên Làng nghề
Địa chỉ
1
LN Bó chổi Mỹ Thành
Mỹ Thành, Hoà Thắng, Phú Hòa
2
LN Bánh tráng Đông Bình
Đông Bình, Hoà An, Phú Hòa
3
LN Bún Định Thành
Định Thành, Hoà Định Đông, Phú Hòa
4
LN Dệt chiếu cói Thọ Lâm
Thọ Lâm, Hòa Hiệp Nam, Đông Hòa
5
LN Dệt chiếu cói Phú Hoà
Phú Hòa, Hoà Hiệp Trung, Đông Hòa
6
LN Dệt chiếu cói Phú Tân 1
Phú Tân 1, An Cƣ, Tuy An
7
LN Bánh tráng Hoà Đa
Hòa Đa, An Mỹ, Tuy An
8
LN Đan lát Thạnh Đức
Thạnh Đức, Xuân Quang 3, Đồng Xuân
9
LN Bánh tráng Long Bình
Long Bình, La Hai, Đồng Xuân
10
LN CB nƣớc mắm Gành Đỏ
Xuân Đài, Sông Cầu
11
LN Đan bóng mò o
Hòa Thạnh, Xuân Cảnh, Sông Cầu
LN nƣớc mắm và chế biến cá cơm Hòa
Hòa An, Xuân Hoà, Sông Cầu
12
An
13
LN Rƣợu Quán Đế
Bình Thạnh Nam, Xuân Bình, Sông Cầu
14
LN Đan đát Vinh Ba
Vinh Ba, Hoà Đồng, Tây Hòa
15
LN Trồng dâu nuôi tằm
Mỹ Thạnh Tây, Hoà Phong, Tây Hòa
Ngọc Phƣớc 2, Bình Ngọc, TP.Tuy Hòa
LN Trồng rau và hoa Ngọc Phƣớc 2
16
LN Trồng hoa và rau màu Ngọc Sơn
Ngọc Sơn Đông, Hòa Quang Bắc, Phú
17
Đông
Hòa
18 LN dệt chiếu truyền thống Phú Tân
Phú Tân 1, An Cƣ, Tuy An
19 LN đan thúng chai Phú Mỹ
An Dân, Tuy An
20
LN bún bắp - An Dân
An Dân, Tuy An
PL-24
5. Giao thông
Hệ thống giao thông đƣờng bộ trọng yếu gồm có:
- Quốc lộ 1A nối với Bình Định và Khánh Hòa.
- Quốc lộ 25 nối với Gia Lai.
- Quốc lộ 1D nối thị xã Sông Cầu với thành phố Quy Nhơn.
- Quốc lộ 29 nối huyện Đông Hòa (từ Vũng Rô) với thị xã Buôn Hồ Đăk Lăk.
- Quốc lộ 19C là một tuyến đƣờng bộ liên tỉnh nối 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên, Đăk Lăk.
- Tỉnh lộ 641 từ Thị trấn Chí Thạnh chạy dọc theo đƣờng sắt Bắc - Nam qua Thị
trấn La Hai rồi gặp lại QL1A tại Thị trấn Diêu Trì (Bình Định).
- Đƣờng Phƣớc Tân - Bãi Ngà chạy từ khu công nghiệp Hòa Hiệp đến cảng Vũng Rô.
- Cảng biển Vũng Rô, cảng Bãi Gốc
- Hầm đƣờng bộ đèo Cù Mông, đèo Cả
- Đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua với ga chính là ga Tuy Hòa.
- Sân bay Đông Tác (hoạt động từ tháng 4/2003) với 2 đƣờng bay chính: Tuy Hòa -
Hà Nội và Tuy Hòa - Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Du lịch
Du lịch là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát triển
của Phú Yên. Mặc dù có xuất phát điểm thấp, nhƣng đến nay du lịch Phú Yên đã vƣơn lên
trở thành một trong những mũi nhọn kinh tế của tỉnh. Với gần 600 di tích các loại trong đó
có 19 di tích cấp quốc gia và 31 di tích cấp tỉnh.
Phú Yên với bờ biển dài 189 km, nhiều nơi khúc khuỷu, quanh co, núi biển liền kề
tạo nên nhiều vịnh, đầm, mũi, gành... mang vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ kỳ thú nhƣ: Đầm Cù
Mông với diện tích 2.655ha; đầm Ô Loan - thắng cảnh quốc gia, diện tích khoảng 1.570 ha,
với đặc sản nổi tiếng nhƣ: sò huyết, cua huỳnh đế, hàu,... Vịnh Vũng Rô với diện tích
1.640 ha, gắn liền với di tích lịch sử quốc gia: Huyền thoại những con Tàu Không số và
đƣờng Hồ Chí Minh trên biển.
Phú Yên có nền văn hóa truyền thống đầy bản sắc đƣợc kế thừa và không ngừng
phát triển làm phong phú và đa dạng. Phú Yên còn là một vùng đất có bề dày lịch sử và
chiều sâu văn hóa, nét đặc sắc của văn hóa Phú Yên là sự đan xen, giao thoa và hòa hợp
của nền văn hóa Việt - Chăm nhƣ Tháp Nhạn, Thành Hồ và đặc biệt là nền Văn hóa Đá,
với các di tích danh thắng quốc gia Chùa Đá Trắng, núi Đá Bia gắn liền với huyền thoại
Vua Lê Thánh Tông một thời mở cõi, đặc biệt là bộ kèn đá có niên đại cách ngày nay
khoảng 2.000 năm.
Nhiều di tích Lịch sử - Cách mạng - Văn hóa và danh lam thắng cảnh ở Phú Yên nhƣ:
Nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên ở Phú Yên; Hội trƣờng Mùa Xuân, nhà thờ Bác Hồ. Vụ
PL-25
thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh; chiến thắng đƣờng Năm, Tàu Không số Vũng Rô; mộ và đền
thờ Lê Thành Phƣơng, Lƣơng Văn Chánh; Mũi Điện, Tháp Nhạn; đầm Ô Loan; gành Đá Đĩa,
chùa Đá trắng đã đƣợc Nhà nƣớc công nhận và xếp hạng là các di tích lịch sử - cách mạng -
văn hóa và danh lam thắng cảnh cấp quốc gia.
Phú Yên có nhiều lễ, hội truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.
Nhiều hoạt động văn hóa đã trở thành truyền thống nhƣ: lễ hội Lƣơng Văn Chánh,
lễ hội Lê Thành Phƣơng, hội thơ Nguyên Tiêu, hội đua thuyền đầm Ô Loan, hội đua
thuyền sông Chùa...
Tiềm năng phát triển du lịch của Phú Yên rất đa dạng. Khả năng khai thác để phát
triển du lịch: Ở khu vực Đông Bắc phát triển du lịch biển, nghỉ dƣỡng kết hợp với tham
quan thắng cảnh. Ở khu vực Đông Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch thể
thao, vui chơi giải trí cao cấp kết hợp với du lịch sinh thái và tham quan thắng cảnh. Ở khu
vực phía Tây là khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai, là nơi phát triển du lịch sinh thái kết
hợp với du lịch tham quan các làng bản dân tộc, các công trình thuỷ điện, thủy lợi...
- Cơ sở hạ tầng du lịch của Phú Yên đƣợc đầu tƣ mạnh. Phú Yên hiện có 2 khách
sạn 5 sao (Cendeluxe, Rosa Alba Resort), 3 khách sạn 4 sao (Kaya, Sài Gòn- Phú Yên,
Long Beach), và nhiều khách sạn khác nhƣ Hƣơng Sen, khách sạn Công Đoàn... Cơ sở vui
chơi, nghỉ dƣỡng thì có khu giải trí- sinh thái Thuận Thảo, khu resort Sao Việt, Rosa Alba,
Vietstar, Stelia Beach,…, bãi Tràm hideaway, khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài,…
* Thắng cảnh, di tích lịch sử:
- Núi Đá Bia, núi Nhạn - sông Đà, núi Chóp Chài
- Gành Đá Đĩa
- Cảng Vũng Rô
- Vịnh Xuân Đài
- Suối nƣớc nóng Triêm Đức, suối nƣớc nóng Phú Sen
- Mũi Điện - Nơi đón bình minh sớm nhất trên đất liền
- Thủy điện sông Ba Hạ, thủy điện sông Hinh
- Vực Phun
- Bãi biển Long Thủy Hòn Chùa
- Đầm Ô Loan …..
PL-26
PHỤ LỤC 7.
LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TRONG TỈNH PHÚ YÊN HUYỆN ĐÔNG HÕA
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Đông Hòa là một huyện đồng bằng ven biển thuộc tỉnh Phú Yên. Huyện nằm về ở
phía nam Phú Yên; phía bắc giáp thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa; phía nam giáp
tỉnh Khánh Hòa và biển Đông; Tây giáp huyện Tây Hòa; Đông giáp biển Đông, với chiều
dài bờ biển gần 50 km kéo dài từ Đông Tác đến đảo Hòn Nƣa.
Diện tích: 265,6km2
Huyện Đông Hòa gồm 2 thị trấn: Hòa Vinh (huyện lị), Hòa Hiệp Trung và 8
xã: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm, Hòa Tân Đông, Hòa Thành, Hòa Xuân
Đông, Hòa Xuân Nam, Hòa Xuân Tây.
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Huyện Đông Hoà mang đặc thù của đồng bằng duyên hải miền Nam Trung Bộ, dốc
và thấp dần từ Tây sang Đông, có 2 dạng địa hình cơ bản sau:
- Vùng đồng bằng: Địa hình bằng phẳng nằm ở phía Bắc của huyện, thuộc dạng địa
hình đồng bằng ven sông, kéo dài từ Tây sang Đông. Phía Đông là vùng đất cát ven biển,
phía Tây Bắc là vùng đất phù sa do hai con sông Đà Rằng và sông Bàn Thạch bồi đắp.
- Vùng đồi núi: Nằm ở phía Nam của huyện, kéo dài từ Tây sang Đông chiếm khá
lớn diện tích tự nhiên của huyện. Địa hình bị chia cắt khá phức tạp. Độ cao trung bình 400
m đến 500 m, độ dốc vùng núi biến động lớn.
2. Sông ngòi
Huyện Đông Hoà có hai con sông lớn chảy qua đó là sông Đà Rằng và sông Bàn
Thạch. Sông Bàn Thạch là một trong ba con sông lớn nhất tỉnh Phú Yên. Ngoài ra còn có
hồ Đồng Khôn, đập Tân Giang, đập Đồng Lau, Biển Hồ, ba đập bổi khe suối và hệ thống
nƣớc tƣới của thuỷ nông Đồng Cam, Biển Hồ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi
trồng thuỷ sản.
3. Khí hậu Huyện Đông Hòa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm 260C. Huyện chịu sự chi phối của các luồng gió mùa: gió Đông Nam (gió nồm), gió Đông Bắc (gió bấc), gió Tây Nam (gió nam).
PL-27
4. Đất đai
Huyện Đông Hoà bao gồm các loại đất chủ yếu sau: đất phù sa, đất xám, đất Feralit
phát triển trên đá Granít phiến sa thạch, đất mặn, đất cát.
5. Khoáng sản
Tiềm năng lớn nhất của huyện là đá Granít, cát phục vụ xây dựng. Ngoài ra còn có
mỏ than bùn ở Hảo Sơn và một số khoáng sản khác.
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Hệ thực vật: rừng tự nhiên chủ yếu là rừng kín lá rộng, cấu trúc loài phong phú, đa
dạng các loại cây, có khả năng phòng hộ cao. Rừng trồng chủ yếu các loại cây nhƣ Bạch đàn, Keo lá tràm, Keo tai tƣợng, Phi lao và một số loài khác.
Động vật rừng: huyện Đông Hoà khá phong phú có đầy đủ các loài vật cùng sinh sống. Khu bảo tồn thiên nhiên nhƣ rừng Đèo Cả là nơi có giá trị cả về khoa học bảo tồn đa
dạng sinh học và ý nghĩa to lớn về phục vụ tham quan du lịch, phòng hộ.
Rừng của huyện ngoài ý nghĩa về bảo tồn đa dạng sinh học thì vấn đề quan trọng là
góp phần tích cực vào việc điều hoà khí hậu, giữ gìn nguồn nƣớc, chống xói mòn và tạo cảnh quan du lịch.
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư
Dân số: 118.173, mật độ dân số: 445 ngƣời/km2 (năm 2015)
2. Lễ hội
- Lễ hội truyền thống sông nƣớc Đà Nông
III. Đặc điểm kinh tế
Cây trồng gồm các loại: cây lƣơng thực, cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, mè,
1. Trồng trọt
đậu tƣơng, thuốc lá,…; cây công nghiệp lâu năm: đào lộn hột, tiêu,…
2. Chăn nuôi
- Động vật nuôi chủ yếu là: trâu, bò, dê, lợn,… - Tính đến 6/2015, Đông Hòa có 8.271 con bò, 20.577 con lợn, gia cầm 840 nghìn con …
3. Lâm nghiệp
Huyện Đông Hoà có tổng diện tích đất lâm nghiệp 12202,41 ha, trong đó đất rừng
sản xuất 2738,89 ha; đất rừng phòng hộ 1698,67 ha; đất rừng đặc dụng 2102,20 ha ở khu vực Đèo Cả.
4. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
- Khu công nghiệp Hòa Hiệp: Nông - lâm - thuỷ sản, dệt, may mặc, giày da, vật liệu
xây dựng chất lƣợng cao, điện tử, máy nông nghiệp và ngƣ lƣới cụ, chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc.
PL-28
- Cảng Vũng Rô, khu kinh tế Nam Phú Yên: qui hoạch phát triển đô thị, thƣơng mại,
cảng biển, lọc hóa dầu, hóa chất và các khu đóng tàu, sửa chữa tàu biển. - LN Dệt chiếu cói Thọ Lâm - Thọ Lâm, Hòa Hiệp Nam.
- LN Dệt chiếu cói Phú Hoà - Phú Hòa, Hoà Hiệp Trung.
5. Giao thông vận tải
Huyện Đông Hoà có quốc lộ 1A là tuyến đƣờng xuyên Việt, Quốc lộ 29 từ cảng Vũng Rô đi thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk, tuyến đƣờng sắt Bắc Nam với 2 ga Phú Hiệp và Hảo Sơn, cảng Vũng Rô ra biển Đông, đặc biệt phía Đông giáp biển Đông, đã tạo cho huyện một vị trí thuận lợi trong giao lƣu phát triển kinh tế xã hội với các tỉnh lân cận và phát triển kinh tế biển. 6. Du lịch
- Hòn Nƣa - Hải đăng Đại Lãnh - Mũi Điện- Nơi đón ánh bình minh đầu tiên của tổ quốc - Dãy núi Đèo Cả và núi Đá Bia - còn gọi là Thạch Bi Sơn - Cụm Vũng Rô - Đèo Cả (Di tích tàu không số ở Vũng Rô, Đập Hàn, Hồ Hảo Sơn
còn gọi Biển Hồ, Đá Bia, Bãi Tiên, Bãi Bàng, Bãi Môn, Mũi Điện, Bãi Chùa, Hòn Nƣa)
- Khu du lịch sinh thái Đập Hàn.. - Đảo Điệp Sơn. - Dinh Bà (thờ thần Thiên Y A Na diễn chúa) phía tây Biển Hồ ở xã Hòa Xuân Nam - Núi Hiềm ở xã Hòa Xuân Đông.
- Ngày 28/11/1964, tàu 41 của Đoàn tàu Không số do thuyền trƣởng Hồ Đắc Thạnh chỉ
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử huy, xuất phát từ cảng Hải Phòng chở 60 tấn vũ khí, hàng hoá cập bến Vũng Rô an toàn.
- Ngày 16/5/2005 thành lập huyện Đông Hòa.
II. Di tích lịch sử, văn hóa
- Đền thờ thần Thiên Y A Na ở thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam. - Di tích lịch sử tàu không số trên vùng biển Vũng Rô, xã Hoà Xuân Nam. - Di tích thắng cảnh Bãi Môn - Mũi Điện thuộc thôn Đồng Bé, xã Hòa Tâm - Di tích lịch sử và thắng cảnh - Núi Đá Bia ở xã Hòa Tâm. - Núi Hiềm ở xã Hòa Xuân Đông. - Di tích lịch sử cấp tỉnh Mộ Nguyễn Hữu Dực ở xã Hòa Hiệp Trung - Di tích Mộ và Nhà thờ Dƣơng Văn Khoa ở xã Hòa Thành đã đƣợc UBND tỉnh
Phú Yên công nhận là di tích lịch sử - văn hóa vào ngày 31/12/2014 III. Nhân vật lịch sử
- Dƣơng Văn Khoa: danh tƣớng triều Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng) đƣợc sử
sách ghi danh đó là quan Tam phẩm Phó lãnh binh.
PL-29
- Nguyễn Hữu Dực (1857- 1908) là một nhân sĩ yêu nƣớc, năm 1885, ông tham gia
phong trào Cần Vƣơng và giữ chức Tham trấn.
- Trần Kiệt (Trần Thùng) (1937 - 1971), dân tộc Kinh, quê ở thôn Thọ Lâm, xã Hòa
Hiệp, huyện Tuy Hòa (nay là huyện Đông Hòa), Tiểu đoàn Phó Tiểu đoàn 14 đặc công Tỉnh đội Phú Yên.
- Lƣơng Tấn Thịnh (1946 - 1972 ), quê ở xã Hòa Hiệp, huyện Tuy Hòa (nay là huyện Đông Hòa); Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc công, bộ đội địa phƣơng thuộc Tỉnh đội Phú Yên.
- Lê Trung Kiên (10/2/1949- 1968) quê ở xã Hòa Hiệp, huyện Tuy Hòa (nay là huyện Đông Hòa), Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc công, bộ đội địa phƣơng tỉnh Phú Yên,
đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
HUYỆN ĐỒNG XUÂN
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Đồng Xuân là huyện miền núi nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Phú Yên, với trung
tâm huyện lỵ là thị trấn La Hai cách thành phố Tuy Hòa khoảng 45km. phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Tây Nam giáp huyện Sơn Hòa, phía Đông
Bắc giáp thị xã Sông Cầu, phía Đông Nam giáp huyện Tuy An.
Diện tích: 1.033,3 km2 Đơn vị hành chính: 11 đơn vị, gồm 1 thị trấn và 10 xã: thị trấn La Hai, xã Đa Lộc, xã Phú Mỡ, xã Xuân Lãnh, xã Xuân Long, xã Xuân Phƣớc, xã Xuân Quang 1, xã Xuân
Quang 2, xã Xuân Quang 3, xã Xuân Sơn Nam, xã Xuân Sơn Bắc.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Địa hình
Địa hình Đồng Xuân tƣơng đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông với nhiều dãy
núi và ngọn núi cao nhƣ: Chƣ Hem (1.238m), Rung Gia (1.108m), La Hiên (1.020 m).
2. Sông ngòi
Chảy trên địa bàn huyện có các con sông Kỳ Lộ, sông Cô, sông Trà, suối La Hiên, suối Đá Mài, suối Trƣởng, suối Đập, suối Hải và các suối nƣớc khoáng Trà Ô, Triêm Đức
và Cây Vừng ở Phú Mỡ.
3. Khí hậu Huyện có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt trong năm (mùa mƣa và mùa khô). Huyện chịu tác động của gió Tây và Tây Nam. Nhiệt độ trung bình là 260C. Khí hậu thuận lợi để trồng nhiều loại cây. Do lƣợng mƣa phân bố không đều nên mùa khô thƣờng bị hạn hán và mùa mƣa gây lũ lụt.
PL-30
4. Đất đai Huyện Đồng Xuân có 7 nhóm đất và 11 loại đất. Một số nhóm đất nhƣ sau: đất đỏ vàng, đất xám, đất phù sa, bãi cát ven sông, đất mùn vàng đỏ trên núi, đất thung lũng, đất
xói mòn trơ sỏi đá.
Huyện Đồng Xuân có một số khoáng sản có giá trị nhƣ: Sét làm gạch ngói, đá
5. Khoáng sản Granit, quặng fluorit, suối nƣớc nóng,… 6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học Toàn huyện có 61.327 ha rừng, trong đó có rừng sản xuất, rừng phòng hộ. Đây là nguồn tài nguyên quí giá, vừa cung cấp các loại gỗ quí, vừa là nguồn giữ thủy cung cấp nƣớc tƣới và đảm bảo hệ sinh thái môi trƣờng nhằm phát triển kinh tế bền vững. II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư
Dân số: 60.009 ngƣời, mật độ dân số: 58 ngƣời/km2 (năm 2015)
2. Lễ hội
- Lễ hội Trống đôi, công ba, chiêng năm (thôn Xí Thoại, xã Xuân Lãnh) - Lễ đâm trâu Xuân Lãnh - Lễ bỏ mã - Lễ mừng nhà mới - Lễ mừng lúa nƣớc - Lễ đối đầu
Chƣa phát triển mạnh, chƣa hình thành các vùng chăn nuôi tập trung. Hiện tại phát
III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt Diện tích gieo trồng chủ yếu là nhóm cây lƣơng thực (lúa, ngô) và nhóm cây công nghiệp hàng năm (mía, sắn,…). Trên địa bàn huyện đã hình thành nhiều vùng chuyên sản xuất cây công nghiệp mía, sắn, điều,… 2. Chăn nuôi triển chủ yếu đàn bò, heo, gia cầm.
- Tính đến 6/2015, Đồng Xuân có 19.480 con bò, 8.562 con lợn, 103 nghìn gia cầm,…
Diện tích rừng hiện có là 45.021 ha.
3. Lâm nghiệp 4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
* Công nghiệp Khu vực kinh tế công nghiệp trên địa bàn huyện tăng nhanh giá trị sản xuất, có các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp với các sản phẩm chủ yếu là đƣờng, bột sắn, đá Granit,…
PL-31
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: Nhà máy đƣờng KCP Đồng Xuân, nhà máy
chế biến tinh bột sắn, Xƣởng gia công chế biến hạt điều, xay xát lƣơng thực,..
- Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản
- Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: gạch nung, khai thác cát sạn, đá chẻ,.. - Cơ sở cơ khí sửa chữa, may mặc, nông cụ,…
- Cụm CN Phƣớc Hòa: sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc,
thiết bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn,…
* Làng nghề
- LN Đan lát Thạnh Đức - Thạnh Đức, Xuân Quang 3. - LN Bánh tráng Long Bình - Long Bình, La Hai.
- LN dệt thổ cẩm ở thôn Xí Thoại.
Hiện tại, giao thông huyện Đồng Xuân có 2 nhóm hệ thống giao thông chính là
5. Giao thông vận tải đƣờng sắt và đƣờng bộ.
- Tỉnh lộ 641, 642, 644, 647 - Tuyến xe buýt La Hai - Tuy Hòa
6. Du lịch
- Suối nƣớc nóng Triêm Đức (Xuân Quang 2); Trà Ô (xã Xuân Long) ...
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử
- Nơi đây diễn ra trận đánh giữa nhà Tây Sơn cùng Chúa Nguyễn nhằm giành
quyền quản lí vùng đất Đồng Xuân vào thế kỷ XVIII,.
- Cuối thế kỷ 19, tại vùng Bầu Bèn, Suối Ché đã diễn ra một cuộc đấu tranh của
ngƣời Kinh - Thƣợng chống lại thực dân Pháp không đi xâu nộp thuế.
- Phong trào chống Pháp ở Phú Yên lại bùng lên vào năm 1898 dƣới sự lãnh đạo
của Võ Trứ và Trần Cao Vân ở Đồng Xuân.
- Ngày 5-10-1930 tại thôn Đồng Bé, xã Xuân Long, chi bộ Đảng Cộng Sản đầu tiên
của Phú Yên đƣợc thành lập
- Ngày 25/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thành công. - Đánh bại chiến dịch Hải Yến của địch (năm 1952)
- Các phong trào đấu tranh tại Suối Cối năm 1954-1956. - Ngày 20/1/1968 ta mở chiến dịch T25 lực lƣợng vũ trang huyện và du kích xã
Xuân Long, Xuân Quang rồi Phƣớc Lộc, Long Hà, Long Hòa nổi lên giành chính quyền, tổ chức rào làng, lập tổ chiến đấu.
PL-32
- Trong năm 1974, ta đã tiến công, tập kích vào nhiều cứ điểm, buộc địch phải co
cụm vào thế cố thủ, bỏ cứ điểm, tự tan rã, mở đầu cho việc thất bại và sụp đổ hoàn toàn của địch vào mùa xuân 1975.
II. Di tích lịch sử, văn hóa
- Di tích lịch sử nhà thờ Phan Lƣu Thanh nơi thành lập chi bộ Đảng Cộng Sản đầu
tiên tại Phú Yên (thôn Long Bình, thị trấn La Hai), đƣợc Sở văn hóa, thông tin tỉnh Phú Yên chính thức công nhận khu di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia theo quyết định số 1543/QĐ-VH ngày 18/06/1997 của Bộ văn hóa.
- Di tích lịch sử mộ và đền thờ Nguyễn Hào Sự (xã Xuân Phƣớc). - Di tích lịch sử Suối Cối (Xuân Quang 1) .
- Hang Võ Trứ ở xã Xuân Lãnh Lãnh: căn cứ chống Pháp. - Căn cứ chống Pháp của ông Nguyễn Hào Sự ở núi Thạch Long Cƣơng (hòn Ông)
xã Phú Mỡ.
- Mộ và Đền thờ Mạnh Tuyển thuộc xã Xuân Quang 2.
III. Nhân vật lịch sử
- Mạnh Thế Tuyển (Mạnh Tuyển) (1820 - 1873): là một vị quan có những đóng góp
lớn đối với triều Nguyễn, ông đã từng làm quản đạo của Quảng Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Phú Yên.
- Nguyễn Hào Sự (1840 - 1892): lãnh tụ của phong trào Cần Vƣơng - Võ Trứ (1852 - 1900) còn có tên là: Võ Văn Trứ, Nguyễn Trứ, Võ Thản, ngƣời
đứng đầu cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ 19 ở Phú Yên.
- Phan Lƣu Thanh (1906 - 1983): Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên tại Phú Yên.
- Tô Ngọc Trác (bí danh: Thành; tên thƣờng gọi: Tô Trác) (1917 - 1961), quê ở thôn Phƣớc Nhuận, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân, Ủy viên Ban cán sự miền Tây
tỉnh Phú Yên, ngƣời gầy dựng phong trào cùng nhân dân các dân tộc miền Tây Phú Yên, góp phần đánh bại chiến dịch Át – lăng của thực dân Pháp.
HUYỆN PHÚ HÒA
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Phú Hòa nằm ở giữa tỉnh Phú Yên, phía Bắc giáp huyện Tuy An, phía Nam giáp
huyện Tây Hòa, phía Đông giáp thành phố Tuy Hòa, phía Tây giáp với huyện Sơn Hòa. Diện tích: 258,8 km2.
Huyện Phú Hòa gồm 8 xã: Hòa An, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội, Hòa
Quang Bắc, Hòa Quang Nam, Hòa Thắng, Hòa Trị và 1 thị trấn Phú Hòa.
PL-33
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Địa hình đƣợc phân chia thành 2 vùng rõ rệt: vùng núi thấp và vùng đồng bằng. Địa
hình có hƣớng thấp dần từ phía Tây và Tây Bắc xuống phía Đông và Đông Nam, có độ dốc tƣơng đối lớn. Phía Tây có vùng bằng phẳng nằm giữa 2 dãy núi.
- Các núi: Hòn La, núi Lỗ Him
2. Sông ngòi
Hệ thống sông: sông Quy Hậu, suối Cái, suối Muồng. Huyện có nguồn nƣớc mặt
khá dồi dào nhờ hệ thống sông Ba chảy qua địa bàn huyện trƣớc khi chảy ra cửa sông. Trên sông Đà Rằng có hệ thống thủy nông Đồng Cam.
3. Khí hậu Huyện Phú Hòa nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm từ 250C đến 270C. Gió thịnh hành là gió Tây và Đông Nam và mùa hạ, gió bấc (Đông Bắc) trong mùa đông; bão thƣờng xảy ra vào mùa mƣa. Khí hậu thuận lợi trong sản xuất cây
trồng và vật nuôi, sản xuất vật liệu xây dựng và phát triển những ngành nghề khác. Tuy nhiên mùa khô kéo dài, lƣợng mƣa phân bố không đồng đều nên dẫn đến tình trạng thừa,
thiếu nƣớc trong sản xuất và sinh hoạt.
4. Đất đai
Diện tích có tầng đất dày, tơi xốp, màu mỡ. Đất trồng đa dạng, đƣợc chia thành các nhóm nhƣ sau: đất cát, đất phù sa, đất xám
bạc màu, đất đen, đất nâu vàng đỏ, đất bạc màu.
Huyện rất phong phú vật liệu xây dựng: cát xây dựng, sét gạch ngói, đá granit, mỏ
5. Khoáng sản vàng. Đặc biệt có nguồn nƣớc khoáng Phú Sen.
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
- Rừng thƣa chiếm đa số, chủ yếu là rừng tái sinh.
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư:
Dân số: 106.625 ngƣời, mật độ dân số: 412 ngƣời/km2(năm 2015)
2. Lễ hội
- Lễ hội Đập Đồng Cam - Tháng 1-8 (ÂL) xã Hòa Hội - Lễ hội đền thờ Lƣơng Văn Chánh, xã Hòa Trị
- Hội đánh bài chòi truyền thống
III. Đặc điểm kinh tế
1. Trồng trọt
- Trồng cây lƣơng thực cho năng suất cao nhƣ: lúa, cây thuốc lá, sắn,…
PL-34
2. Chăn nuôi
- Chủ yếu là động vật nuôi: trâu, bò, lợn, dê, nai,… - Tính đến 6/2015, huyện Phú Hòa có 23.073 con bò, 22.087 con lợn, 578 nghìn gia
cầm,…
3 . Lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp là 7.050,9ha, trong đó rừng non và rừng thƣa chiếm đa số.
Công tác lâm nghiệp chủ yếu là bảo vệ, tái sinh, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
* Tiểu thủ công nghiệp
- LN Bó chổi Mỹ Thành - Mỹ Thành, Hoà Thắng
- LN Bánh tráng Đông Bình - Đông Bình, Hoà An
- LN Bún Định Thành- Định Thành, Hoà Định Đông
- LN Trồng hoa và rau màu Ngọc Sơn Đông - Ngọc Sơn Đông, Hòa Quang Bắc
- Làng gốm Hòa Quang và Hòa Trị
* Công nghiệp
- Cụm CN Hòa An: sản xuất vật liệu xây dựng không nung, xay xát lƣơng
thực, sản phẩm từ mây, tre, lá, hàng trang trí nội thất từ nhôm kính, nhân hạt điều
xuất khẩu, phân bón,…
- Cụm CN Ngọc Sơn Đông: chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất sản phẩm mới,
sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu, sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy
móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn,…
- Cụm CN thị trấn Phú Hòa: phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản, sản xuất sản
phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn,…
- Nhà máy điện mặt trời Hòa Hội.
5. Giao thông vận tải
Phú Hòa là cửa ngõ của Tây Nguyên qua quốc lộ 25 - nối thành phố Tuy Hòa với
Tây Nguyên tạo ra nhiều lợi thế phát triển nền kinh tế cho huyện.
6. Du lịch
- Suối nƣớc khoáng Phú Sen, xã Hòa Định Tây
- Danh thắng Đập Đồng Cam
- Khu du lịch Đá Bàn
- Gành Đá (xã Hòa Thắng)
- Suối Cô Lan (xã Hòa Quang Bắc)
PL-35
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG
I. Sự kiện lịch sử
- 11/1935 Chi bộ đảng Nho Lâm ra đời.
- Trong 9 năm kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) huyện Phú Hòa là nơi nhân dân
hƣởng ứng, tham gia tích cực phong trào diệt giặc đói, giặc dốt, tuần lễ vàng, tuần lễ đồng,…
- Ngày 21/3/1954 Chiến thắng Plering đã đập tan mƣu đồ mở cuộc hành quân lớn
xuống đƣờng số 7 uy hiếp đập Đồng Cam của Pháp.
- Ngày 19/12/1965, đội quân tóc dài không mang theo vũ khí xuất phát tại vƣờn
chùa Tây Long (thôn Mỹ Hòa), biểu tình đƣa yêu sách, đƣa đơn đòi chính quyền ngụy quận Tuy Hòa.
- Mùa xuân năm 1968 nhân dân các xã Hòa Định, Hòa Thắng, Hòa Quang, Hòa Trị
tổ chức xuống đƣờng, cùng với lực lƣợng vũ trang tiến vào thị xã Tuy Hòa.
- Ngày 1/4/1975, các cánh quân ta đồng loạt xuất phát từ Qui Hậu, Phƣớc Khánh
(xã Hòa Trị), Hòa Thắng tiến về thị xã.
II. Di tích lịch sử, văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hoá Thành Hồ ở Phú Hoà gắn với sự phát triển của ngƣời
Chăm ở Phú Yên
- Dinh Ông nằm cạnh quốc lộ 25 xã Hòa Định Đông
- Mộ và đền thờ Lƣơng Văn Chánh (ngƣời mở đất Phú Yên), xã Hòa Trị.
III. Nhân vật lịch sử
- Lƣơng Văn Chánh (? - 1611): Thành hoàng đất Phú. - Thống chế Nguyễn Công Nhàn (1789 - 1872): Danh tƣớng nhà Nguyễn.
- Trần Hào (1913 - 1944): Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dƣơng tại Phƣớc Hậu. - Trần Suyền (1922 - 1998) (Biệt danh Sáu Râu): khu ủy viên Khu 5, Bí thƣ tỉnh ủy
Phú Yên trong kháng chiến chống Mĩ.
- Trần Quốc Tuấn (Bí danh Trần Rến), (1924 - 1970 ) danh hiệu “Anh hùng lực
lƣợng vũ trang nhân dân”.
- Nguyễn Thế Bảo (Nguyễn Cật) (1930 - 1968) Phó trƣởng Ban An ninh tỉnh Phú Yên. - Đào Thị Thu (1947 - 1965) thủ lĩnh đội quân tóc dài trong sự nghiệp chống Mĩ
cứu nƣớc.
HUYỆN SƠN HÕA
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Huyện nằm ở phía tây tỉnh Phú Yên, phía Bắc và Tây giáp huyện Đồng Xuân, phía
Nam là huyện Sông Hinh, phía Đông là huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa, phía Tây là tỉnh Gia Lai.Diện tích: 937,8km2.
PL-36
Huyện gồm 1thị trấn Củng Sơn và 13 xã: Cà Lúi, Ea Chà Rang, Krông Pa, Phƣớc
Tân, Sơn Định, Sơn Hà, Sơn Hội, Sơn Long, Sơn Nguyên, Sơn Phƣớc, Sơn Xuân, Suối Bạc, Suối Trai.
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình
Sơn Hòa có địa hình nghiêng dần từ Tây sang Đông. - Núi tập trung ở phía Tây Bắc và Đông Bắc, nơi giáp ranh huyện Đồng Xuân, Tuy An và Phú Hòa. Đáng kể là các núi: Hòn Ông - xã Sơn Hội (758m), Hòn Trà Bƣơng
(654m), Hòn Ông - xã Phƣớc Tân (628m),…
2. Sông ngòi
Sông Ba (Đà Rằng) chảy ở phía Nam huyện Sơn Hòa, với các phụ lƣu nhƣ sông Cà
Lúi, sông Thá, sông Con, sông Bà Lá.…
Huyện còn có hệ thống các suối: suối Ea Chà Rang, suối Ông Năm, suối Cái, suối Ngả
Hai, suối Vực, suối Két, suối Sao, suối Mít, suối Ché, suối Đá Bàn,…
3. Khí hậu
Sơn Hòa có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiệt độ trung bình 25.90C. Huyện có mùa mƣa và mùa khô. Khí hậu thuận lợi để sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên còn có tình trạng thiếu nƣớc trong sản xuất và sinh hoạt.
4. Đất đai
Sơn Hòa có hai vùng đất chính: phía Bắc gồm các xã Sơn Định, Sơn Long, Sơn
Xuân kết cấu đất đỏ bazan. Ở phía Nam đất màu mỡ, phì nhiêu. Sơn Hòa có những đồng cỏ và những con suối.
5. Khoáng sản
Khoáng sản ở huyện Sơn Hòa chủ yếu là quặng bôxit, đá xây dựng, đá granit xuất
khẩu, cát xây dựng… than nâu xã Thu.
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Sơn Hòa có nhiều tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú, có rừng nguyên sinh, rừng rậm nhiệt đới, có hệ thống động thực vật quí hiếm. Các khu rừng Suối Trai, Phƣớc Tân, Cà Lúi có nhiều loại gỗ quý nhƣ: Mun, Trắc dây, Trắc cẩm lai, Cà te, Hƣơng… Ở Suối Trai, Krông Pa, Phƣớc Tân có nhiều loại thú rừng.
Rừng Sơn Hòa có nhiều lâm đặc sản có giá trị kinh tế nhƣ: Dầu rái, Chai, Song mây và nhiều dƣợc liệu quí đó là: Trầm hƣơng, Sa nhân, Sâm bố chính, Hà thủ ô, Đỗ trọng
Nam… Trên địa bàn huyện Sơn Hòa có 3 xã Suối Trai, Ea Chà Rang và Krông Pa đƣợc qui hoạch “Khu rừng đặc dụng” với tổng diện tích 12.000 ha, có nhiều gỗ và động vật rừng
nằm trong “sách đỏ”.
PL-37
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư:
Dân số: 55.964 ngƣời, mật độ dân số: 60 ngƣời/km2. Đồng bào dân tộc thiểu số
chiếm 34%. (năm 2015). 2. Lễ hội
Các lễ hội của các dân tộc ít ngƣời: - Lễ hội “Đâm trâu” - Lễ hội cầu mƣa - Lễ hội mừng sức khỏe, mừng lúa mới, lễ bỏ mã
III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt Diện tích gieo trồng cây hàng năm bình quân tăng từ 1.000 ha đến 2.500 ha; ổn định diện tích lúa hàng năm là 2.400 ha nhằm đảm bảo tự cân đối lƣơng thực; sản lƣợng mía thu hoạch trên 700 ngàn tấn phục vụ cho nhà máy chế biến công nghiệp.
Phía Bắc thổ nhƣỡng thích hợp với các loại cây công nghiệp và cây ăn quả nhƣ: canh cây cà phê, cao su, thơm và sa nhân tím. Ở phía Nam đất màu mỡ, phì nhiêu, thích hợp với các loại cây trồng nhƣ: lúa, bắp, sắn, mía, thuốc lá, bông vải, mè và các loại đậu. 2. Chăn nuôi
Sơn Hòa có những đồng cỏ, và con suối phù hợp cho việc chăn nuôi bò đàn, dê. Phát triển chăn nuôi quy mô lớn, gắn với đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng chuồng trại, phát triển các cơ sở dịch vụ cung cấp con giống, thú y. Vật nuôi chủ lực là con bò thịt, con heo hƣớng nạc.
- Tính đến 6/2015, Sơn Hòa có gần 25 nghìn con bò, 9.354 con lợn, 97 nghìn gia cầm,…
3. Lâm nghiệp
- Diện tích rừng hiện có là 34.038ha
4. Công nghiệp
- Cụm Công nghiệp Ba Bản: chế biến nông, lâm sản, khoáng sản; sản xuất vật liệu
xây dựng thông thƣờng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lƣu niệm...
- Hiện nay có một số doanh nghiệp đang đầu tƣ xây dựng các nhà máy. Ngoài ra còn có một số nhà máy chế biến công nghiệp đang hoạt động nhƣ nhà máy Đƣờng của Công ty TNHH Công nghiệp KCP Việt Nam, nhà máy Đá Granit, nhà máy Cồn, Rƣợu của Công ty TNHH Rƣợu Vạn Phát… 5. Giao thông vận tải
- Quốc lộ 25 nối Sơn Hòa đến Tây Nguyên. - Tỉnh lộ 642, cách thành phố Tuy Hòa 40 km về hƣớng tây. - Quốc lộ 19C từ huyện Đồng Xuân đi qua các xã Sơn Định, Sơn Hội, Sơn Phƣớc rồi
giao nhau với quốc lộ 25, qua Sông Ba đến huyện Sông Hinh và tỉnh Đắk Lắk.
PL-38
6. Du lịch
- Cao nguyên Vân Hòa - Du lịch sinh thái: thác Nguyên Xuân, thác Thá, hồ Suối Bùn, hồ Vân Hòa,
- Ba di tích lịch sử cấp tỉnh: Trại an trí Trà Kê (xã Sơn Hội); Địa điểm quản thúc
luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ và Mộ liệt sĩ tập thể Bắc Lý (thị trấn Củng Sơn)
- Nhà thờ Bác Hồ (Sơn Định)
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử
- Năm 1899, Huyện Sơn Hòa đƣợc thành lập. - Năm 1890 Nguyễn Hào Sự lãnh đạo phong trào Cần Vƣơng tụ quân ở làng Phú Hội.
- Năm 1898, Võ Trứ xây dựng căn cứ chống Pháp ở núi La Hiên. - Tối ngày 25 rạng ngày 26/8/1945 lực lƣợng khởi nghĩa cùng cuộc biểu tình của
quần chúng đi khắp các đƣờng sá trong huyện, truyên bố thành lập chính quyền cách mạng. - Ngày 16/3/1975 quân ngụy từ Tây Nguyên theo đƣờng số 7 chạy xuống Củng
Sơn, các lực lƣợng vũ trang Sơn Hòa phối hợp với quân chủ lực tiệu diệt tàn quân địch. 9g 45 phút ngày 24/3/1975, cứ điểm cuối cùng của địch trên đất Sơn Hòa của địch bị tiêu diệt.
- Ngày 27/12/1984, huyện Sơn Hòa tách từ huyện Tây Sơn.
II. Di tích lịch sử, văn hóa
- Di tích lịch sử Nhà thờ Bác Hồ tại truông Bà Viên, xã Sơn Định, - Di tích lịch sử Căn cứ địa Cách mạng của tỉnh Phú Yên trong kháng chiến chống
Mỹ, xã Sơn Long, xã Sơn Định, xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên. Di tích đƣợc Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia tại Quyết định
số 66/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 22/8/2008.
- Nhà tù Trà Kê là nơi giam giữ các chiến sĩ cách mạng trƣớc năm 1945.
- Thị trấn Củng Sơn là nơi quản thúc luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ. - Hội trƣờng Mùa Xuân (thôn Long Hậu, xã Sơn Long): là nơi tổ chức Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ V (9/1973) và nhiều cuộc đại hội, hội nghị và một số hoạt động của cán bộ và các lực lƣợng vũ trang trong khu căn cứ.
- Di tích lịch sử cấp tỉnh Địa điểm diễn ra các trận đánh tại Tuy Bình (thôn Tuy
Bình, xã Đức Bình Tây) trong chiến dịch Atlante (22/3/2018)
III. Nhân vật lịch sử
- Nguyễn Kim Vang (1944 -1972), chính trị viên đại đội, đảng ủy viên cơ sở, ủy
viên Ban An ninh tỉnh.
- Ma Tho - Bí thƣ Chi bộ Đảng Cộng sản (1949)
PL-39
THỊ XÃ SÔNG CẦU
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Phía bắc giáp thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định, Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 80km, Tây giáp huyện Đồng Xuân, Nam giáp huyện Tuy An, phía Tây Bắc còn có
một phần đất giáp với huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
Diện tích: 492,8km2. Thị xã Sông Cầu gồm 4 phƣờng: Xuân Đài, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Yên và
10 xã: Xuân Bình, Xuân Cảnh, Xuân Hải, Xuân Hòa, Xuân Lâm, Xuân Lộc, Xuân Phƣơng, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2.
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình
Sông Cầu là thị xã nằm ở ven biển cực bắc tỉnh Phú Yên. Đồi núi chiếm đa số, xen kẽ là một số cánh đồng lúa nhỏ. Là địa phƣơng có chiều dài đƣờng bờ biển lớn nhất tỉnh, vì
thế đã tạo nên nhiều danh thắng nhƣ Vịnh Xuân Đài, Đầm Cù Mông. Trên địa bàn còn có một số bán đảo lớn nhƣ: Xuân Thịnh, Xuân Hải. Ngoài ra, còn nổi tiếng với nhiều bãi biển
đẹp nhƣ: Vịnh Hòa, Bãi Tràm, Bãi Bàu ...
Gồm 4 dạng địa hình chính: đồi núi thấp, đồng bằng, bán đảo, đồng bằng ngập nƣớc
ven biển. Nhìn chung, địa hình huyện Sông Cầu thoải dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, lấn sát ra biển, đồng bằng nhỏ hẹp
2. Sông ngòi
Mạng lƣới sông suối khá dày đặc, chiều dài ngắn. Do sông ở đây có tính chất miền núi,
ngắn, dốc, nƣớc chảy xiết nên ít có giá trị bồi đắp đất đai, giao thông đi lại,…
Huyện có nhiều vũng, vịnh, đầm
- Đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài, vũng Lắm (còn gọi là vũng Lấm hoặc vũng
Mắm), vũng La, vũng Chao
- Suối Bà Nam, suối Bà Bông, suối Bình Ninh
3. Khí hậu Khí hậu có tính chất nhiệt đới rõ rệt, vùng sâu trong nội địa có nắng và nóng quanh năm, vùng biển tƣơng đối mát mẻ. Nhiệt độ trung bình năm 250C. Gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc, gió Đông Nam xen kẽ gió Tây Nam.
4. Đất đai
Đất cát biển, đất mặn, đất phù sa (sông, biển, suối), đất xám, đất nâu thẫm, đất nâu
vàng, đất vàng đỏ.
- Đất đai ở đây có độ phì nhiêu thấp ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp.
PL-40
Khoáng sản phong phú gồm các mỏ sa khoáng imenite (bô xit, sắt, cao lanh) và vật
5. Khoáng sản liệu xây dựng (đá granit, cồn đá san hô, dải cát ở ven biển)
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Chủ yếu là rừng nghèo và rừng mới trồng.
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội 1. Dân cư
Dân số: 101.564ngƣời , mật độ dân số: 206 ngƣời/km2 (năm 2015)
2. Lễ hội
Sông Cầu có nhiều lễ hội tiêu biểu mang đậm bản sắc văn hoá địa phƣơng nhƣ:
- Lễ hội cầu ngƣ tổ chức ở các xã Xuân Hải, xã Xuân Hòa, xã Xuân Cảnh, xã Xuân
Thịnh, phƣờng Xuân Thành.
- Lễ hội Sông nƣớc Tam Giang đƣợc tổ chức vào mồng 5 và mồng 6 tháng Giêng
(Âm lịch).
III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt Diện tích trồng lúa 1,01 nghìn ha và các loại cây trồng khác nhƣ khoai lang, sắn, rau các loại. Sông Cầu là nơi có diện tích trồng dừa và năng suất dừa cao nhất tỉnh, diện
tích 1.020 ha
2. Chăn nuôi
Nuôi trồng thủy, hải sản (tôm sú, tôm hùm, cá mú, cua, ghẹ,…) - Tính đến 6/2015 Sông Cầu có 17.271 con bò, 9.708 con lợn, 192 nghìn gia cầm,…
3. Lâm nghiệp
Diện tích rừng hiện có 23.520 ha.
4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
- Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ.
- Sản xuất sản phẩm từ rơm rạ và vật liệu tết bện. - Điện tử. - Khai thác khoáng sản - Khu Công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu nằm ở xã Xuân Hải: thu hút đầu tƣ: công
nghiệp điện tử, tin học, viễn thông, thiết bị điện, công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, cơ khí chế tạo máy,…
- Nhà máy điện mặt trời Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2 - Thủy sản đông lạnh: tôm hùm,cá, ốc hƣơng, …
- Sản xuất muối - thôn Tuyết Diêm( xã Xuân Bình), thôn Trung Trinh, Lệ Uyên (xã
Xuân Phƣơng)
PL-41
- LN CB nƣớc mắm Gành Đỏ - Xuân Đài.
- LN Đan bóng mò o - Hòa Thạnh, Xuân Cảnh. - LN nƣớc mắm và chế biến cá cơm Hòa An- Hòa An, Xuân Hoà.
- LN Rƣợu Quán Đế - Bình Thạnh Nam, Xuân Bình.
5. Giao thông vận tải
Quốc lộ 1A nối với thành phố Quy Nhơn (Bình Định) và huyện Tuy An. Quốc lộ 1D nối với thành phố Qui Nhơn (Bình Định), đi qua 2 xã: Xuân Hải, Xuân Hòa.
6. Du lịch
Nhiều khu du lịch nổi tiếng nhƣng chƣa đƣợc đầu tƣ khai thác thỏa đáng nhƣ: Vũng
Chào, Vũng Lắm, Vũng La, Vũng Me, đập Thạch Khê,...
Có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm đẹp: bãi biển Từ Nham, bãi Rạng, vịnh Xuân Đài, bãi
tắm Vịnh Hòa, bãi Ôm, đảo Nhất Tự Sơn, biển Xuân Hải, đầm Cù Mông,...
=> phát triển các loại hình dịch vụ du lịch, vui chơi, nghỉ dƣỡng, tắm biển, câu cá, thể thao - Khu nghỉ du lịch Bãi Tràm, khu du lịch sinh thái Nhật Tự Sơn, thác Cây Đu.
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG I. Sự kiện lịch sử
Qua khai quật các di chỉ khảo cổ ở Gò ốc (xã Xuân Bình) cho thấy: cách đây 4.000 năm, mảnh đất Sông Cầu đã xuất hiện con ngƣời. Năm 1611, Sông Cầu (phủ Phú Yên)
thuộc dinh Quảng Nam. Đến năm 1629, phủ Phú Yên trở thành dinh Phú Yên (còn gọi là dinh Trấn Biên) gồm hai huyện Đồng Xuân và Tuy Hoà, khi ấy Sông Cầu thuộc huyện
Đồng Xuân.
Vào thế kỷ 18, trong cuộc chiến tranh giữa nhà Nguyễn với nhà Tây Sơn (1775)
cảng biển Xuân Đài là nơi đã diễn ra trận quyết chiến giữa quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy với quân của chúa Nguyễn do Tống Phƣớc Hiệp chỉ huy.
- Vào cuối thế kỷ 19 (1887) để tiêu diệt phong trào Cần Vƣơng ở Phú Yên do Lê Thành Phƣơng khởi xƣớng và lãnh đạo, quân Pháp đã dùng thuyền đổ bộ 1.500 quân lên
cửa biển Xuân Đài, từ đó đƣa quân đi đàn áp và tiêu diệt nghĩa quân.
- Theo sách Đại Nam Thống Chí, quyển 10, “Tỉnh thành - Hành cung Long Bình ở
thôn Bình Long huyện Sông Cầu, thành rào bằng gai, không có hào, chu vi 2.210 trƣợng.
- Cuộc khởi nghĩa của Võ Trứ và Trần Cao Vân năm 1898, phong trào cắt tóc xin xâu
của các sĩ phu Duy Tân năm 1908. Vào những năm 1928 - 1929, tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng đƣợc thành lập.
- Chi bộ Đảng Cộng sản ra đời ngày 5/10/1930. - Ngày 25/8/1945 lực lƣợng cách mạng đã khởi nghĩa và giành chính quyền về tay
nhân dân tại Sông Cầu.
- Ngày 1/4/1975, huyện Sông Cầu đƣợc giải phóng.
PL-42
- Sông Cầu trở thành thị xã vào năm 2010.
II. Di tích lịch sử - văn hóa
- Hành Cung Long Bình- di tích lịch sử cấp tỉnh vào ngày 02/09/2011.
- Mộ và đền thờ danh nhân Đào Trí đƣợc công nhận di tích lịch sử cấp Quốc gia,
ông là vị quan có nhiều đóng góp cho triều Nguyễn.
- Di tích thắng cảnh - Vịnh Xuân Đài.
III. Nhân vật lịch sử
- Lƣơng Sỹ Bổ (1929 - 1963), quê ở phƣờng Xuân Phú, TX Sông Cầu, tỉnh Phú
Yên, Trƣởng Ban Binh vận huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
- Nguyễn Hồng Sơn (tức Thành Hiếu), (1941 - 1968), quê ở xã Xuân Phƣơng,
huyện Sông Cầu (nay là TX Sông Cầu), Đại đội trƣởng Đại đội 201 đặc công, bộ đội địa phƣơng tỉnh Phú Yên, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
HUYỆN SÔNG HINH
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Là huyện miền núi nằm phía tây nam tỉnh Phú Yên, ôm trọn hồ thủy điện, nằm trên Quốc lộ 29 đi Đăk Lăk, cách thành phố Tuy Hòa khoảng 60 km về hƣớng tây. Phía Tây Nam
là tỉnh Đăk Lăk, phía Tây Bắc là tỉnh Gia Lai, phía Bắc giáp huyện Sơn Hòa, phía Đông là giáp huyện Tây Hòa và phía Đông Nam là tỉnh Khánh Hòa.
Diện tích: 893,2km2. Huyện gồm 1 thị trấn Hai Riêng và 10 xã: Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bá,
Ea Bar, Ea Bia, Ea Lâm, Ea Ly, Ea Trol, Sơn Giang, Sông Hinh.
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Địa hình nhìn chung là các đồi lƣợn sóng và núi cao trung bình, địa hình có độ dốc
khá cao. Huyện có 3 dạng địa hình: địa hình thung lũng thấp ven sông Ba, địa hình núi thấp và đồi lƣợn sóng, địa hình núi cao trung bình.
- Núi nằm ở phía đông nam và tây nam, tiêu biểu là: Chƣ Ninh (1.636m), Chƣ Đan
(1.196m), Chƣ H‟le (1.053m),…; phía đông có núi Lá (417m)
2. Sông ngòi
- Các con sông: sông Hinh, sông Krông Năng
- Các dòng suối: suối Biểu, suối Mây, suối Dứa, Ea Din, Ea Trôl, Ea Ly,… Nguồn tài nguyên nƣớc: Hồ thủy điện Sông Hinh, thủy điện Sông Ba Hạ, Hồ thủy
điện Krông H‟Năng và nhiều công trình thủy lợi rất thuận lợi cho phát triển Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt.
PL-43
3. Khí hậu Khí hậu Sông Hinh chịu ảnh hƣởng khí hậu Tây Nguyên nên mùa mƣa thƣờng đến sớm và lƣợng mƣa cao. Nhiệt độ trung bình năm khá cao 250C. Huyện chịu tác động của 2 loại gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Khí hậu tƣơng đối mát mẻ thuận lợi cho cây công nghiệp.
Cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện: Đất nông nghiệp: 28.026 ha; đất lâm
4. Đất đai nghiệp: 40.109 ha; đất phi nông nghiệp: 14.531 ha; đất chƣa sử dụng: 5.920 ha.
Huyện Sông Hinh có 7 nhóm đất chính: đất phù sa, đất xám, đất đỏ vàng, nhóm đất
đen, đất bồi tụ thung lũng, nhóm đất mùn trên núi, đất xói mòn trơ sỏi đá.
5. Khoáng sản Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, tiềm ẩn với trữ lƣợng khá lớn: nhƣ Sắt, đá
Mácma, đá dăm, đá Granittoit, đá Saphia, vàng sa khoáng …
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học Diện tích đất rừng của huyện khoảng 34.087ha, chiếm 38.5% tổng diện tích tự nhiên. Rừng có trữ lƣợng gỗ lớn với nhiều loại gỗ quí: giáng hƣơng, trắc, gụ, cẩm lai, cà te,… Trong
rừng còn nhiều lâm sản quí: sa nhân, dầu rái, chai cục, cây hoàng đắng, mật ong,…
Động vật khá phong phú, rừng Sông Hinh có hổ, hƣơu, nai, cá, cá sấu và nhiều loại
chim quí nhƣ công, trĩ,…
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội
1. Dân cư
Dân số: 47.763 ngƣời, mật độ dân số: 53 ngƣời/km2 (năm 2015) Có gần 50% là ngƣời dân tộc thiểu số, chủ yếu là dân tộc Ê đê. Sông Hinh hội tụ 19 dân tộc khác nhau đến từ mọi miền tổ quốc về đây đoàn kết cùng sinh sống: Nùng, Mông,
Ê đê, Xơ đăng, Gia rai.
2. Lễ hội
- Lễ hội bỏ mả - Cúng về nhà mới, cúng Giàng (Trời), cúng rẫy, cúng bến nƣớc, cúng lúa về kho,
cúng lễ cƣới, trì lễ đâm trâu….
III. Đặc điểm kinh tế
1. Trồng trọt
Diện tích gieo trồng hàng năm đạt 20.020 ha, sản xuất tập trung cây công nghiệp
dài ngày nhƣ: cà phê 1.700 ha, cao su 2.766 ha; cây công nghiệp ngắn này nhƣ sắn 7.820 ha, mía 5.014 ha, cung cấp ổn định vùng nguyên liệu cho các nhà máy hoạt động, hầu hết
các loại cây trồng đều đƣợc thay thế giống mới có năng suất, chất lƣợng ngày càng cao.
2. Chăn nuôi
PL-44
Trong những năm qua huyện đã đề ra nhiều giải pháp ƣu tiên để đầu tƣ phát triển
đàn bò, khuyến khích các mô hình chăn nuôi vừa và nhỏ… tổng đàn bò hiện nay
là 19.659 con, tỷ lệ bò lai 23,13%, 10.219 con lợn, gia cầm 142 nghìn con,…
3. Lâm nghiệp
Diện tích rừng hiện có là 33.857 ha.
4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
- Nhà máy thủy điện: Sông Hinh, Sông Ba Hạ và Krông H‟năng
- Hoạt động thƣơng mại- dịch vụ tiếp tục phát triển và nâng cao chất lƣợng, đáp ứng
tốt hơn nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân.
- Nhà máy chế biến tinh bột sắn Fococev
5. Giao thông vận tải
Vận tải phát triển khá mạnh đáp ứng nhu cầu lƣu thông hàng hóa và đi lại của nhân
dân; hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt phát triển nhanh đã nối liền thành phố Tuy
Hòa với các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, thị trấn Hai Riêng, EaBar và xã Ealy của
huyện Sông Hinh.
Hệ thống đƣờng giao thông từ huyện đến các xã, thôn, buôn, khu phố đƣợc nâng
cấp và kiên cố hóa đảm bảo giao thông thông suốt; đƣờng Quốc lộ 29 và đƣờng Tỉnh lộ
ĐT649 là những con đƣờng huyết mạch của huyện nối với vùng kinh tế Tây Nguyên, tuyến
đƣờng Đông Trƣờng Sơn tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông thƣơng với các tỉnh Tây
Nguyên.
6. Du lịch
- Thác H‟Ly,
- Hồ Xuân Hƣơng, hồ Cảnh Lập, hồ Tân Lập, bầu Hà Lâm
- Bờ kè Sông Hinh.
- Công trình thủy điện Sông Ba và công trình thuỷ điện và hồ Sông
- Điểm du lịch sinh thái tự nhiên nhƣ: Hồ Trung tâm thị trấn Hai Riêng; Đồi Thông;
Thác Jraităng xã Eatrol; Thác LzoongLbar, Ebnaobnui xã Eabar; Thác H‟ly xã Sông Hinh.
- Suối nƣớc nóng buôn Suối Mây
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG
I. Sự kiện lịch sử
- Trƣớc Cách mạng tháng 8 năm 1945, Sông Hinh là vùng đất thuộc Đăk Lăk.
- 15/7/1970 thành lập huyện mới lấy tên là huyện Tây Nam xây dựng và bảo vệ
vững chắc chi bộ xã Đức Bình
PL-45
- 25 - 28/3/1975 quân và dân xã Đức Bình truy kích địch ở Tây Nguyên tháo chạy
xuống đồng bằng.
- 27/12/1984 tách huyện Sông Hinh từ huyện Tây Sơn.
II. Di tích lịch sử - văn hóa:
- Di tích lịch sử cấp tỉnh Địa điểm diễn ra các trận đánh tại Tuy Bình (thôn Tuy
Bình, xã Đức Bình Tây)
- Di tích căn cứ địa cách mạng tại hang đá núi Hòn Ông. Đây là địa điểm các đồng
chí lãnh đạo dùng làm nơi trú ẩn để lãnh đạo các phong trào cách mạng.
III. Nhân vật lịch sử
- Lê Hữu Trữ (Lê Thạch): Sƣ đoàn trƣởng, Anh hùng LLVTND - Sƣ đoàn 2, Quân
khu 5
- Ma Hon (1930- 2011) Huyện ủy viên huyện Miền Tây
HUYỆN TÂY HÒA
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Tây Hòa nằm ở phía Nam tỉnh Phú Yên, phía Bắc giáp huyện Sơn Hòa và
huyện Phú Hòa, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía Đông giáp huyện Đông Hòa, phía
tây giáp huyện Sông Hinh.
Diện tích: 623,7km2. Huyện gồm 1 thị trấn Phú Thứ và 10 xã: Hòa Bình 1, Hòa Đồng, Hòa Mỹ Đông,
Hòa Mỹ Tây, Hòa Phong, Hòa Phú, Hòa Tân Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn
Thành Tây.
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
- Địa hình phức tạp, độ dốc lớn và chia cắt mạnh.
- Huyện Tây Hòa nằm ở sƣờn Đông của dãy Trƣờng Sơn, nơi tiếp giáp giữa đồng bằng
và miền núi với nhiều dãy núi cao và đồi núi thấp. Huyện có 2 dạng địa hình: vùng đồi núi
(nằm ở phía Nam, trải dài từ Tây sang Đông: hòn Giù, hòn Chúa, hòn Kỳ Đà, hòn Ông…),
vùng đồng bằng (nằm về phía Bắc, trải dài từ Tây sang Đông)
2. Sông ngòi
Do cấu tạo địa hình phức tạp, độ chia cắt lớn nên huyện Tây Hòa có nhiều hệ thống sông, suối dày cung cấp nƣớc sản xuất cho các khu vực. Huyện có các sông: sông Ba, sông Bánh Lái, sông Con, sông Trong, sông Đồng Bò.
PL-46
3. Khí hậu
Huyện Tây Hòa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm 260C. Huyện chịu sự chi phối của các luồng gió mùa: gió Đông Nam (gió nồm), gió Đông Bắc
(gió bấc), gió Tây Nam (gió nam).
4. Đất đai
- Phía Tây là vùng đất đỏ bazan, phía Đông là vùng đất phù sa
Thổ nhƣỡng gồm 6 nhóm đất chính: Đất đỏ vàng, nâu vàng, đất phù sa, đất đen, đất
sông suối, núi đá, đất xám, đất xói mòn trơ sỏi đá.
5. Khoáng sản
Khai thác cát, vật liệu xây dựng
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Rừng có nhiều gỗ quí nhƣ cẩm, thị, sao, chò, dầu và có một hệ động thực vật phong
phú và đa dạng.
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội
1. Dân cư:
Dân số: 119.247 ngƣời, mật độ dân số: 191 ngƣời/km2 (năm 2015).
2. Lễ hội
- Lễ hội đập Đồng Cam
III. Đặc điểm kinh tế
1. Trồng trọt
- Tây Hòa là huyện có diện tích trồng lúa tiêu biểu của Phú Yên và vùng duyên hải
Nam Trung bộ (tiêu - xã Sơn Thành Tây)
- Trồng các cây lâm nghiệp, cây màu, các cây chịu đƣợc hạn hoặc đồng cỏ chăn
thả, trồng cỏ chăn nuôi.
- Mía và chăm sóc cây sắn xã Sơn Thành Tây.
- Các mô hình nhƣ bí - ngô - rau, lúa - dƣa hấu - dƣa hấu, lúa - bắp - dƣa hấu, trồng
nấm, sò...
2. Chăn nuôi
Mô hình nhƣ nuôi cua đồng, cá rô đầu vuông, cá nƣớc ngọt trong ruộng lúa, nuôi
nai lấy nhung và sinh sản, nuôi bò sinh sản và lấy thịt, nuôi bồ câu Pháp, nuôi gà thịt, trồng
gừng thƣơng phẩm...
- Tính đến 6/2015, Tây Hòa có 25.866 con bò, 15.813 con lợn.
3. Lâm nghiệp
Huyện Tây Hòa là một huyện có vùng đồng bằng và có diện tích rừng tự nhiên hiện
có 35.790ha
PL-47
4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
- Công ty Mía đƣờng Tuy Hòa (xã Hòa Phú), - Nhà máy cơ sở Gạch Tynen (Hòa Quang Nam)
- Công ty VinaCafe Sơn Thành (xã Sơn Thành Tây), - Nhà máy Sắn Sông Hinh
- Nhà máy Vữa Xi - măng khô (thôn Tân Mỹ, xã Hòa Phú) - Cơ sở sản xuất chế biến Trà - Cafe Dạ Thảo(thị trấn Phú Thứ) - Cơ sở Mộc Lan - Quy (thị trấn Phú Thứ)
- May công nghiệp thôn Mỹ Phú (xã Hòa Thịnh) - Đan hàng thủ công mỹ nghệ của HTX Tân Hòa Bình (xã Hòa Bình 1),
- LN Đan đát Vinh Ba - Vinh Ba (Hoà Đồng) - LN Trồng dâu nuôi tằm - Mỹ Thạnh Tây (Hoà Phong)
5. Giao thông vận tải
- Dự án Đƣờng cao tốc Bình Đinh - Nha Trang đi qua đang đƣợc xây dựng.
- Tây Hòa nằm gần Quốc lộ 1A, đƣờng sắt Bắc - Nam, sân bay Tuy Hòa và cảng
biển Vũng Rô - là các đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh.
- Quốc lộ 29 (đƣờng liên tỉnh Đăk Lăk - Phú Yên) - Tỉnh lộ ĐT 645 nối huyện Đông Hòa và huyện Tây Hòa, huyện Sông Hinh.
- Tuyến đƣờng huyện
6. Du lịch
- Vực phun (xã Hòa Mỹ Tây) - Suối nƣớc nóng Lạc Sanh (thôn Lạc Đạo, xã Sơn Thành Tây).
- Suối Lạnh (xã Hòa Thịnh Tây), suối Phƣớng (Lạc Chỉ) - Cụm Núi Hƣơng - Chùa Hƣơng - Bàu Hƣơng đƣợc tỉnh công nhận là di tích cấp tỉnh
- Hồ Hóc Răm (xã Hòa Tân Tây)
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG
I. Sự kiện lịch sử
- Ngày 18/8/1945 hàng vạn nhân dân ở các tổng Hòa Bình, Hòa Tƣờng, Hòa Mỹ,..
xuống đƣờng biểu tình thị uy.
- Ngày 22/12/1960 ta tổ chức thành công cuộc đồng khởi tại xã Hòa Thịnh. - Ngày 16/5/2005 huyện Tây Hòa tách ra từ huyện Tuy Hòa.
II. Di tích lịch sử
- Cụm Núi Hƣơng - Chùa Hƣơng - Bàu Hƣơng đƣợc tỉnh công nhận là di tích cấp tỉnh. - Di tích lịch sử cấp Tỉnh chiến thắng đƣờng 5. - Khu di tích lịch sử Đồng Khởi Hòa Thịnh. - Chùa Hƣơng ở xã Hòa Mỹ Tây. - Trống đồng Đông Sơn (thôn Lạc Đạo, xã Sơn Thành Đông; Núi Lá, xã Hòa Mỹ Tây.
PL-48
- Suối Ngã Hai (thôn Mỹ Lâm, xã Hòa Thịnh) thuộc vùng căn cứ địa cách mạng.
III. Nhân vật lịch sử
- Phạm Đình Quy (1936 - 1967), quê ở xã Hòa Tân Tây, Anh hùng Lực lƣợng vũ
trang nhân dân.
- Nguyễn Anh Hào (tức Năm An) (1932 - 1968), quê quán ở xã Hòa Bình 1, đồng
chí là Ủy viên Ban An ninh tỉnh Phú Yên, phụ trách Ban điệp báo và an ninh đô thị tỉnh.
- Trần Thị Có (1922 - 1961), Mỹ Trung, xã Hòa Thịnh, Anh hùng Lực lƣợng vũ
trang nhân dân.
HUYỆN TUY AN
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Huyện nằm ven biển, phía đông tỉnh Phú Yên, phía Bắc giáp thị xã Sông Cầu và huyện Đồng Xuân, phía Tây là huyện Sơn Hòa, phía Nam là thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa, phía Đông là biển Đông.
Diện tích: 407,6km2. Huyện gồm 1 thị trấn Chí Thạnh và 15 xã: An Cƣ, An Chấn, An Dân, An Định, An Hải, An Hiệp, An Hòa, An Lĩnh, An Mỹ, An Nghiệp, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Thạch, An Thọ, An Xuân. II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Tuy An có địa hình thấp dần từ Tây sang Đông, gồm 2 dạng địa hình chính: địa
hình vùng đồi núi, địa hình đồng bằng.
- Núi phần lớn tập trung ở phía Tây Bắc và Tây Nam, độ cao trung bình, tiêu biểu
là hòn Chuông (572m), Ông La (591m), hòn Chƣớng (571m)…, nằm gần biển có hòn Mái Nhà (104m)
2. Sông ngòi
Sông ngòi huyện Tuy An đáng kể có sông Cái (Ngân Sơn) và có hệ thống đập Tam
Giang; huyện còn có các suối nổi tiếng nhƣ: suối Cay, suối Đồng Dài, suối Đồng Sa, …
Nhiệt độ trung bình từ 280C đến 300C. Huyện chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam
3. Khí hậu vào mùa khô. Bão, lũ lụt thƣờng xảy ra vào mùa mƣa.
Huyện Tuy An có các nhóm đất chính: đất cát, đất phù sa, đất xám, đất đỏ vàng, đất
4. Đất đai đen, đất xói mòn bạc màu,….
PL-49
Tuy An có nhiều loại khoáng sản, song trữ lƣợng không lớn. Đáng kể có mỏ sắt,
5. Khoáng sản mỏ bô xit, mỏ diatômit, mỏ titan. Đá xây dựng có trữ lƣợng lớn.
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Tài nguyên rừng chiếm vị trí quan trọng. Diện tích toàn huyện có tổng diện tích đất
lâm nghiệp trên 15.854ha, chiếm 38,9% tổng diện tích tự nhiên và không có rừng đặc dụng. Động vật rừng ngày càng giảm đi: hổ, gấu, heo rừng, trăn,…
II. Đặc điểm các các vấn đề xã hội
1. Dân cư
Dân số: 125.374 ngƣời, mật độ dân số: 308 ngƣời/km2 (năm 2016).
2. Lễ hội
- Lễ hội đua thuyền đầm Ô Loan Tuy An mồng 7/1 Âm lịch
- Hội Đua Ngựa Ở An Xuân - mùng 6/1 Âm lịch - Lễ hội Chùa Từ Quang - Tháng 1-10&11(ÂL), xã An Dân
III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt
- Huyên là vùng nhiều đồi núi thấp nên diện tích trồng lúa thấp. - Trồng các cây lƣơng thực nhƣ ngô, khoai lang, sắn, rau các loại, đậu các loại.
- Cây công nghiệp chủ yếu là mía, thuốc lá, cây bông vải.
Chăn nuôi chủ yếu là gia súc và gia cầm. Đến tháng 6/2015, toàn huyện có 31.958
2. Chăn nuôi con bò, 28 nghìn con heo (lợn), 35.450 con bò, 1.500 con dê và 184 nghìn con gia cầm.
3. Lâm nghiệp
Đến nay diện tích rừng phòng hộ ở huyện Tuy An giảm hơn 2.588 ha so với kết quả
kiểm kê rừng năm 2016 (7.041ha) do chuyển sang đất rừng sản xuất, hoặc chuyển ra loại đất khác ngoài lâm nghiệp nhằm phục vụ các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng khác.
4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Nuôi trồng thủy hải sản * Làng nghề - LN Dệt chiếu cói Phú Tân 1 - Phú Tân 1, An Cƣ, Tuy An
- LN Bánh tráng Hoà Đa - Hòa Đa, An Mỹ, Tuy An
5. Giao thông vận tải
Huyện lị là thị trấn Chí Thạnh nằm trên quốc lộ 1A, cách thành phố Tuy
Hòa 30 km về hƣớng bắc. Huyện cũng là nơi có đƣờng sắt Bắc Nam chạy qua.
6. Du lịch
- Đầm Ô Loan
PL-50
- Dọc theo biển có các đảo: Hòn Chùa, Hòn yến, Hòn Dứa...
- Ghềnh đá Hang Cọp, Gành Đá Đĩa
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG
I. Sự kiện lịch sử
- Năm 1885, hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng của vua Hàm Nghi, Lê Thành Phƣơng đã
đứng lên chiêu tập nghĩa quân Phú Yên dựng cờ khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lƣợc. Tháng 2/1887, Lê Thành Phƣơng bị địch bắt. Vào ngày 20/2/1887 (nhằm ngày 28 tháng Giêng năm Đinh Hợi). Địch xử tử ông tại bến đò Cây Dừa.
- Ngày 25/8/1945 dƣới sự lãnh đạo của Ủy ban Việt Minh, nhân dân các tổng An Sơn, An Hải rầm rộ tiến vào Chí Thạnh giành chính quyền, ngày 25/8/1945 khởi nghĩa kết
thúc thắng lợi.
- 11/1935 Tuy An thành lập chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dƣơng phía Nam. - Ngày 5/2/1946 Phủ Tuy An đƣợc thành lập.
- Ngày 7/9/1954, vụ thảm sát tàn khốc tại Ngân Sơn, Chí Thạnh.
- Địa đạo Gò Thì Thùng, góp phần quan trọng đánh bại cuộc phản công chiến lƣợc
mùa khô lần thứ nhất năm 1966 của đế quốc Mỹ trên chiến trƣờng Phú Yên”.
II. Di tích lịch sử
- Mộ và đền thờ Lê Thành Phƣơng- Di tích Lịch sử - Văn hóa cấp quốc gia vào năm 1997.
- Di tích lịch sử - văn hoá Chùa Từ Quang (Chùa Đá Trắng) ở thôn Cần Lƣơng, xã
An Dân.
- Di tích lịch sử vụ thảm sát Ngân Sơn - Chí Thạnh : Đây là vụ khủng bố điển hình
sau hiệp định Geneve ở miền Nam
- Thắng cảnh cấp quốc gia Gành Đá Dĩa ở thôn 6, xã An Ninh Đông
- Di tích lịch sử Thành An thổ, xã An Dân, huyện Tuy An, nơi sinh đồng chí Trần
Phú, Tổng bí thƣ đầu tiên của Đảng
- Di tích lịch sử - Địa đạo Gò Thì Thùng thôn Xuân Thành, xã An Xuân.
III. Nhân vật lịch sử
- “Thống soái quân vụ đại thần” - Lê Thành Phƣơng (1825 - 1887)
- Nguyễn Thị Loan (bí danh: Hiền) sinh ngày (1949 - 1972 Bí thƣ Chi bộ xã An
Mỹ, kiêm chính trị viên Xã đội An Mỹ, huyện Tuy An.
PL-51
THÀNH PHỐ TUY HÒA
PHẦN 1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
Thành phố Tuy Hòa có diện tích 110,6 km2 , có vị trí giáp với huyện Tuy An ở phía
Bắc, giáp với huyện Phú Hòa ở phía Tây, giáp với huyện Đông Hòa ở phía Nam và giáp
biển Đông ở phía Đông với toàn chiều dài bờ biển trên 30 km, cách Thành phố Hồ Chí
Minh khoảng 560 km về phía Nam.
Thành phố hiện nay chia thành 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: phƣờng 1,
phƣờng 2, phƣờng 3, phƣờng 4, phƣờng 5, phƣờng 6, phƣờng 7, phƣờng 8, phƣờng 9,
phƣờng Phú Đông, phƣờng Phú Lâm, phƣờng Phú Thạnh, xã An Phú, xã Bình Kiến,
xã Bình Ngọc, xã Hòa Kiến.
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Thành phố Tuy Hòa nằm trong vùng đồng bằng Tuy Hòa (do phù sa sông Ba bồi
đắp), có địa hình thấp và bằng phẳng, thoải dần về phía Đông. Các núi tập trung ở phía tây
nhƣ hòn La (500m), hòn Trùm Cát (365m), núi Hƣơng (322m) và nằm trong vùng đồng
bằng có núi Chóp Chài (391m), núi Miếu, núi Nhạn.
2. Sông ngòi
- Sông Đà Rằng cung cấp nƣớc cho đồng ruộng, giao thông đƣờng thủy, đánh bắt
thủy sản nƣớc ngọt, nƣớc lợ.
3. Khí hậu Thành phố Tuy Hòa nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình 27.80C (năm 2015). Gió thịnh hành là gió Đông Nam, gió Đông Bắc (gió bấc) và gió Lào. Bão thƣờng xảy ra vào mùa mƣa.
4. Đất đai Ngoài vùng đất cát ven biển tạo thành cồn đống, độ màu kém, phần còn lại hầu hết đất đai đồng bằng rất màu mỡ, bằng phẳng. Có 3 nhóm đất trồng chính: đất cát, đất phù sa,
đất đen.
Thành phố Tuy Hòa có nguồn cát xây dựng với khối lƣợng lớn ở các bãi bồi tụ cửa
5. Khoáng sản sông Đà Rằng; đất sét dùng để sản xuất gạch, ngói; mỏ đá Chóp Chài,…
Chủ yếu rừng trồng gồm các loại cây bụi chịu hạn: cây tre, trâm ổi, mù u. Đặc biệt
6. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học có rừng phi lao ven biển vừa chắn gió cát.
PL-52
II. Đặc điểm các vấn đề xã hội
1. Dân cư
Dân số: 159.461 ngƣời, mật độ dân số: 1.442 ngƣời/km2 (năm 2015).
2. Lễ hội
- Hội thơ đêm Nguyên tiêu
- Lễ hội đua thuyền trên sông Ba - Lễ hội cầu ngƣ - Hội chùa Ông - Tháng 1-13 (ÂL )Địa điểm: Phƣờng 1
- Lễ Vía Bà - Từ 21 - 23 tháng 3 (ÂL) Địa điểm: tại Tháp Nhạn, P.1
Cây trồng gồm các loại cây: cây lƣơng thực, cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc,
III. Đặc điểm kinh tế 1. Trồng trọt mè, cói, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (dừa, điều)
Thành phố đang đẩy mạnh thực hiện các dự án quan trọng nhƣ dự án phát triển hoa
- cây cảnh, dự án sản xuất rau an toàn tại xã Bình Ngọc; chuyển giao kĩ thuật, công nghệ
mới cho nông dân. Cánh đồng Tuy Hòa là có diện tích 180 ha.
2. Chăn nuôi
- Chủ yếu là các động vật nuôi để tận dụng sức kéo, phân bón và cung cấp thực
phẩm: bò, lợn, dê, nai, gà, vịt…
3. Lâm nghiệp
- Rừng phòng hộ ven biển chống cát, gió thổi vào vùng dân cƣ thành phố,...
- Diện tích rừng hiện có 1.703 ha
4. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Khu đô thị Nam Tuy Hòa: một trung tâm tài chính, thƣơng mại, dịch vụ cao cấp;
trung tâm văn hóa, sinh thái, nghỉ ngơi, giải trí, đầu mối giao thông quan trọng.
- Trung tâm Thƣơng mại Vincom Tuy Hòa - Phú Yên
- Khu công nghiệp An Phú tại TP Tuy Hòa : buôn bán thực phẩm, xây dựng công
trình kĩ thuật dân dụng, sản xuất, chế biến thực phẩm, cắt tạo dáng và hoàn thiện cho đá,
sản xuất dầu mỡ động thực vật, sản xuất sắt, thép gang.
- LN Trồng rau và hoa Ngọc Phƣớc 2 - Ngọc Phƣớc 2, Bình Ngọc.
5. Giao thông vận tải
- Nằm trên trục Quốc lộ 1A Bắc Nam. Tuyến đƣờng sắt Bắc Nam.
- Quốc lộ 25, Quốc lộ 29 nối Phú Yên với Gia Lai, Đắk Lắk.
- ĐT645 nối liền các tỉnh, thành phố trong khu vực.
PL-53
- Sân bay Tuy Hòa có vị trí chiến lƣợc quan trọng, phục vụ các chuyến bay Hồ Chí
Minh - Tuy Hòa | Hà Nội - Tuy Hòa.
6. Thủy sản
- Diện tích nuôi trồng thủy sản hạn chế. Động vật dƣới nƣớc chia thành nhóm
chính: nƣớc ngọt (lƣơn, ếch, rắn, rùa…), nƣớc lợ, nƣớc mặn (cá ngừ, mực, hải sâm, bào
ngƣ, trai sò,…) Phƣờng 6 có nghề câu cá ngừ đại dƣơng rất phát triển.
7. Du lịch
- Đảo hòn Chùa
- Bãi biển Long Thủy
- Kè chắn sóng Xóm Rớ
- Núi Nhạn
PHẦN 2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG
I. Sự kiện lịch sử
- Năm 1899, huyện Tuy Hòa đƣợc nâng lên thành phủ Tuy Hòa gồm 5 tổng, và chỉ có
tổng Hoà Bình nằm ở phía Bắc sông Đà Rằng (trung tâm thành phố hiện nay)
- Ngày 24/11/1931, tại chùa Bà dƣới chân núi Nhạn, chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên
của Phủ Tuy Hòa đƣợc thành lập.
- Ngày 23/8/1945, nhân dân nội thị và các làng lân cận đã tập trung tại sân bay thị
xã, biểu tình, biểu dƣơng lực lƣợng chiếm đồn lính khố xanh, hạ cờ địch, treo cờ đỏ sao
vàng, tuyên bố chính quyền về tay nhân dân.
- 7/1954, Chiến dịch Atlante của Pháp tại vùng Nam Trung Bộ bị thất bại. Địch các
nơi rút về co cụm tại thị xã Tuy Hòa.
- Ngày 30/10/1961, giải thoát luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ đƣa vào căn cứ an toàn.
- Ngày 30/1/1968, ta mở cuộc tấn công vào thị xã Tuy Hòa bằng nhiều hƣớng và
đánh vào nhiều mục tiêu quan trọng của địch, gây cho chúng nhiều thiệt hại đáng kể.
- Ngày 1/4/1975: Giải phóng tỉnh Phú Yên
- Sau năm 1975, hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa hợp nhất thành tỉnh Phú Khánh,
thị xã Tuy Hòa thuộc tỉnh Phú Khánh
- Ngày 30/6/1989, tái lập tỉnh Phú Yên từ tỉnh Phú Khánh, thị xã Tuy Hòa trở lại là
tỉnh lị tỉnh Phú Yên.
- Ngày 11/3/2013, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định 437/QĐ-TTg công
nhận thành phố Tuy Hòa là đô thị loại 2 trực thuộc tỉnh Phú Yên.
PL-54
II. Di tích lịch sử
- Di tích lịch sử, thắng cảnh Tháp Nhạn trên đỉnh núi Nhạn giữa lòng Thành phố Tuy
Hoà đƣợc Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là B VHTT&DL) công nhận là Di tích kiến trúc -
nghệ thuật cấp Quốc gia. Vào ngày 16/11/1988, đƣợc xếp hạng Di tích quốc gia đặc biệt (đợt 9
năm 2018)
- Địa điểm quản thúc và giải thoát Luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ ở xã Bình Kiến
- Di tích Chùa Khánh Sơn, Phƣờng 9
- Di tích Đình Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc,- Di tích Đình Phú Câu, Phƣờng 6
- Di tích khảo cổ Tháp Chăm Đông Tác, phƣờng Phú Thạnh
III. Nhân vật lịch sử
- Nguyễn Dũng (Nguyễn Lầu) (1921 - 1963), chính trị viên phó Tiểu đoàn 375,
Tỉnh đội trƣởng Tỉnh đội Phú Yên, đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1960 -1963.
- Tô Nào (Thanh, Tấn) (1930 - 1967) Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân.
- Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân Trung tá Hồ Đắc Thạnh (1934) và huyền
thoại Tàu không số. Ông là thuyền trƣởng Tàu không số gắn liền với các chuyến tàu chở
vũ khí vào Vũng Rô.
PL-55
PHỤ LỤC 8
GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM Lịch sử 4 : BÀI 22: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS: - Biết sơ lƣợc về quá trình khẩn hoang ở Đàng trong: Từ thế kỉ XVI, các Chúa
Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng trong từ Sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.
- Dùng lƣợc đồ chỉ và mô tả đƣợc quá trình khẩn hoang.
- Tôn trọng bản sắc văn hóa của dân tộc, yêu quê hƣơng đất nƣớc. - Hình thành và phát triển năng lực chung:
+ NLgiao tiếp, hợp tác; NL tự chủ, tự học; + NL nhận thức và tìm hiểu lịch sử và địa lí: các Chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn
đất hoang ở Đàng trong từ Sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay;
+ NL khám phá - tìm hiểu lịch sử: nghiên cứu SGK, tìm hiểu lịch sử.
+ NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: lòng kính yêu với Lƣơng Văn Chánh, biết đƣợc đền thờ Lƣơng Văn Chánh ở thôn Phụng Tƣờng 1, xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa; 6.2
ÂL là Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh.
LSĐP: Năm 1597, Lƣơng Văn Chánh nhận sắc lệnh của Chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng
4000 lƣu dân vào khai khẩn vùng đất phía nam của Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (Phú Yên ngày nay). Năm 1611, Chúa Nguyễn Hoàng thành lập phủ Phú Yên.
II. Phƣơng tiện dạy học :
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập
- Bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XVI và XVIII - Phiếu bài tập
Bảng so sánh tình hình Đàng trong trƣớc và sau khi khẩn hoang
Tình hình Đàng Trong
Tiêu chí so sánh
Trƣớc khi khẩn hoang Từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam Đất hoang còn nhiều
Giới hạn diện tích đất Tình trạng sử dụng đất
Xóm làng, dân cƣ Xóm làng dân cƣ thƣa thớt
Dân tộc
Chủ yếu là ngƣời Việt (ngƣời Kinh)
Sau khi khẩn hoang Từ sông Gianh đến hết vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đất hoang giảm, đất đƣợc sử dụng tăng. Xóm làng đông đúc và ngày càng trù phú. Có thêm ngƣời Chăm, ngƣời Khơ- me và các dân tộc ở Tây Nguyên.
PL-56
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của HS
Thời gian
3p
1. Khởi động:
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- 2 HS trả lời
1. Từ đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà
Lê nhƣ thế nào?
2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
phong kiến đã gây ra hậu quả gì?
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Giáo viên chiếu bản đồ Việt Nam cuối
thế kỉ XVI và bản đồ Việt Nam thế kỉ
XVIII, giới thiệu cho HS: Đến cuối thế kỉ
XVI địa phận Đàng Trong đƣợc tính từ
sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam.
Đến thế kỉ XVIII vùng đất Đàng Trong
đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày
nay.
- Yêu cầu 2 HS xác định trên bản đồ địa
phận của Đàng Trong từ Sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
Bộ ngày nay.
- 2 HS xác định trên bản đồ địa phận
- Giáo viên giới thiệu bài : Vì sao vùng
của Đàng Trong
đất Đàng Trong lại đƣợc mở rộng nhƣ
vậy? Việc mở rộng đất đai có ý nghĩa
nhƣ thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay “Cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong”.
(5p)
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Đàng Trong trước thế kỉ XVI Mục tiêu: Biết được nguyên nhân dẫn
PL-57
đến cu c khẩn hoang ở Đ n Tron
- Yêu cầu 2 HS đọc thông tin trong SGK từ đầu đến trù phú.
- 2 HS đọc - Từ phía sông Gianh trở vào phía nam
- Tình hình Đàng Trong trƣớc thế kỉ XVI nhƣ thế nào?
đất hoang còn nhiều, xóm làng dân cƣ thƣa thớt.
- Trƣớc tình hình đó, các chúa Nguyễn đã quan tâm đến điều gì?
- Chúa Nguyễn quan tâm tới việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản
- GV chiếu bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XVI và giảng cho HS : Cuối thế kỉ XVI
xuất.
địa phận của Đàng Trong tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam đất
- HS quan sát lắng nghe.
hoang còn nhiều, xóm làng dân cƣ thƣa thớt. Các chúa Nguyễn rất quan tâm đến
việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất nên đã tổ chức cho ngƣời
dân khai hoang.
10
Hoạt động 2: Trình bày khái quát các
phút
chúa Nguyễn tổ chức khai hoang Mục tiêu: HS dựa vào bản đồ mô tả cu c
khẩn hoang ở Đ n Tron Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
trả lời các câu hỏi, thời gian 3 phút. 1. Ai là lực lƣợng chủ yếu của cuộc khẩn
- Nông dân và quân lính
hoang ở Đàng Trong? 2. Chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp
- Cung cấp lƣơng thực trong nửa năm cùng một số nông cụ
nhân dân khẩn hoang? 3. Đoàn ngƣời khẩn hoang đã đi đến
- Phú Yên, Khánh Hòa, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
những nơi nào? 4. Đoàn ngƣời đã làm gì nơi họ đến?
- Lập làng, lập ấp - Đại diện các nhóm báo cáo.
- Gọi 3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận bằng cách mô tả trên bản đồ.
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn
- Qua nội dung trên em thấy cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra nhƣ thế nào?
ra dƣới sự quan tâm của các chúa Nguyễn và sự tích cực khai khẩn đất đai của các lực lƣợng nông dân, quân
- GV tổng kết: Cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn ra sức đẩy mạnh cuộc khai
lính.
PL-58
hoang. Nông dân và quân lính mang theo
gia đình mình cùng với lƣơng thực và nông cụ đƣợc phát họ tiến vào phía nam.
Từ vùng đất Phú Yên Khánh Hòa, họ đến Tây Nguyên, Nam Trung Bộ rồi tiếp tục
tiến sâu vào vùng đồng bằng sông Cửu Long ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng
vỡ đất trồng trọt và chăn nuôi đến đó.
10
Hoạt động 3: Trình bày kết quả của
phút
cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. Mục tiêu: Biết được kết quả của cu c
khẩn hoang ở Đ n tron - Chiếu bảng so sánh tình hình Đàng
Trong trƣớc và sau khi khẩn hoang - Gọi HS đọc các tiêu chí so sánh.
- HS quan sát và đọc to các tiêu chí so
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm 4, thời gian 3p
sánh.
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Theo em cuộc khẩn hoang đã có tác dụng nhƣ thế nào đối với việc phát triển
- Mở rộng diện tích đất và đất đƣợc sử dụng tăng nên nông dân có thể mở
nông nghiệp?
rộng diện tích trồng trọt chăn nuôi làm cho nông nghiệp phát triển.
- Trên đƣờng của cuộc hành trình khai phá đất đai, ngƣời Việt đã đi qua rất
+ Đó là những dân tộc Chăm, Khơ-me và các dân tộc Tây Nguyên.
nhiều vùng đất mới và gặp gỡ đƣợc nhiều dân tộc sinh sống trên các vùng đất này.
Đó là những dân tộc nào? + Cuộc sống của ngƣời Việt với các dân
+ Ngƣời Việt đã cùng với các dân tộc anh em sống hòa hợp với nhau, cùng
tộc này diễn ra nhƣ thế nào và đã mang lại kết quả gì?
đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống thiên tai và ách áp bức bóc lột. Nền
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh về các dân tộc Chăm, Khơ-me - GV: Do tích cực khai hoang lập làng
văn hóa lâu đời của các dân tộc hòa vào nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt
nên diện tích đất của Đàng trong đƣợc mở rộng, các vùng Thuận Hóa Quảng
Nam, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc.
PL-59
Nam nhanh chóng trở thành những tỉnh
giàu có phồn vinh, dân cƣ đông đúc. Các dân tộc chung sống hòa hợp, đoàn kết tạo
nên nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc.
HS đọc ghi nhớ
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ: Từ cuối thế kỉ XVI, công cuộc khẩn hoang ở Đàng
Trong đƣợc xúc tiến mạnh mẽ. Ruộng đất đƣợc khai phá, xóm làng đƣợc
hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
7 phút
Lƣơng Văn Chánh quê quán ở Thanh Hóa, làm quan thời nhà Lê Trung Hƣng
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Lương Văn Chánh Mục tiêu: HS trình bày sự ra đời của vùng đất P ú Yên v Lươn V n C n .
tới chức "Đô chỉ huy sứ", tƣớc "Phù Nghĩa Hầu". Năm 1597, Lƣơng Văn
- GV tổ chức cho HS trình bày hiểu biết của mình về sự ra đời của vùng đất Phú
Chánh nhận sắc lệnh của Chúa Nguyễn Hoàng đƣa khoảng 4000 lƣu dân vào
Yên, thần hoàng Lƣơng Văn Chánh. - GV bổ sung kiến thức: để đời đời tƣởng
khai khẩn vùng đất phía nam của Đại Việt từ đèo Cù Mông đến đèo Cả (Phú
nhớ ngƣời có công lao to lớn đối với vùng đất Phú Yên. Ngày 27/9/1996, Bộ
Yên ngày nay). Phú Yên lúc bấy giờ có nhiều con sông lớn, đất đai tƣơi tốt,
Văn hóa - Thông tin ra Quyết định số 2410 - QĐVH công nhận mộ và đền thờ
sông nƣớc hài hòa, vũng vịnh gần kề. Đà Diễn, Đà Nông diện tích rộng,
Lƣơng Văn Chánh thuộc xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên là di tích
bằng phẳng, rừng núi lùi xa. Năm 1611, Chúa Nguyễn Hoàng thành lập
lịch sử văn hóa cấp Quốc gia; 6.2 ÂL là Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh.
phủ Phú Yên. Ngày 19 tháng 9 năm Tân Hợi (1611), Lƣơng Văn Chánh qua đời.
Các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn đều ban sắc gia phong Lƣơng
Văn Chánh đến "Thƣợng Đẳng Thần". Nhân dân Phú Yên tôn Lƣơng Văn
Chánh là "Thành Hoàng"
1
phút
C. Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS về học ghi nhớ và chuẩn bị cho bài 23: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII.
PL-60
Lịch sử lớp 5 : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết : “chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nƣớc, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập; chiến dịch
HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới : miền Nam đƣợc giải phóng, đất nƣớc đƣợc thống nhất”
- Nêu, thuật đƣợc sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập và nhớ các mốc
thời gian của sự kiện lịch sử.
- Tự hào về chiến thắng hào hùng của dân tộc ta
- Hình thành và phát triển năng lực chung: + NL giao tiếp, hợp tác; NL tự chủ, tự học;
+ NL nhận thức và tìm hiểu lịch sử và địa lí: chiến thắng đƣờng 5 giải phóng Phú
Yên;
+ NL khám phá - tìm hiểu lịch sử: nghiên cứu SGK, tìm hiểu lịch sử. + NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Tự hào tấm gƣơng của các anh hùng liệt sĩ
đã hi sinh thân mình để giành độc lập cho quê hƣơng, đất nƣớc.
LSĐP: Ngày 01/4/1975 tỉnh Phú Yên đƣợc giải phóng, góp phần vào thắng lợi chung
của toàn dân tộc - giải phóng miền Nam, thống nhất đất nƣớc. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : bản đồ hành chính Việt Nam, đoạn phim tƣ liệu, đọan đối thoại
1.Bài cũ : Lễ kí Hiệp định Pa-ri (5‟) - Hiệp định Pa-ri đƣợc kí kết vào thời gian nào? Ơ đâu?
- Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? - Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
2.Bài mới :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của HS
Thời gian 1p
1. Giới thiệu bài: Sau hiệp định Pa-ri, cách mạng ở hai miền Nam – Bắc nƣớc ta chuyển sang thế ổn định – tấn công. Căn cứ vào tình hình chuyển biến có lợi cho sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nƣớc. Bộ Chính trị đã họp và ra quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. Song nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Bài học hôm nay thuật lại cuộc tấn công cuối cùng của quân đội ta nhằm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nƣớc. Bài 26. Tiến vào Dinh Độc lập
PL-61
(5p) Hoạt động 1: Bối cảnh lịch sử
Mục tiêu : HS biết hoàn cảnh lịch sử dẫn đến cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nƣớc.
1. Tiến công có tính chất chiến lƣợc nhằm giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh 2. Ta đã giải phóng đƣợc toàn bộ Tây Nguyên và dải đất miền Trung. 3. Ngày 26.4.1975
GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin dòng chữ nhỏ trong SGK và trả lời câu hỏi: 1. Em hiểu tổng tiến công là gì? 2. Sau hơn 1 tháng tổng tiến công và nổi dậy, quân ta đã giành đƣợc những thắng lợi nào? 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào thời gian nào? GV giới thiệu 2 chiến dịch lớn trên lƣợc đồ: Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Sau 2 chiến dịch Tây Nguyên và chiến
dịch Huế - Đà Nẵng, nhận thấy sự tƣơng quan về lực lƣợng giữa ta và địch, Đảng
ta đã quyết tâm giải phóng Sài Gòn trƣớc mùa mƣa năm 1975. Chiến dịch giải
phóng Sài Gòn đƣợc mang tên: Chiến dịch Hồ Chí Minh
- Giới thiệu hình ảnh Dinh Độc Lập bài “Tiến vào Dinh Độc Lập” ( Đây là Dinh
Độc Lập – trụ sở làm việc của tổng thống Ngụy, sào huyệt cuối cùng của ngụy
quân, ngụy quyền Sài Gòn. Vậy cuộc tiến công vào dinh Độc Lập diễn ra nhƣ thế
nào, cô và các em cùng tìm hiều qua hoạt động tiếp theo.
15p Hoạt động 2 : Cuộc tiến công vào Dinh Độc lập
Mục tiêu : HS biết chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch cuối cùng của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nƣớc, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm
dinh Độc Lập Đúng 17 giờ ngày 26.4.1975, Chiến dịch
-Cả lớp theo dõi
Hồ Chí Minh lịch sử, cuộc tổng tiến công
PL-62
vào Sài Gòn – Gia Định bắt đầu.
Xem băng hình và trả lời câu hỏi: -Yêu cầu HS thực hiện :
+ Thảo luận nhóm 4 thời gian 5p và trả lời các câu hỏi
1. 5 mũi tiến công 2. phối hợp với các đơn vị bạn để
1.Quân ta đánh chiếm Sài Gòn bằng mấy mũi tiến công? 2. Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
cắm đƣợc lá cờ cách mạng lên nóc Dinh Độc Lập 3. bắt đầu 26/4/1975, kết thúc 11
3.Nêu thời điểm bắt đầu và kết thúc của chiến dịch?
giờ30 ngày 30/4/1975
4. Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến và Dinh Độc Lập?
GV giới thiệu lƣợc đồ 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn
Xe t n của ta tiến v o D n Đ c
GV yêu cầu HS nhìn vào tranh và thuật lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh
Lập chứng tỏ quân địc đã t ất bại, cách mạn đã t n côn
Độc Lập -GV giới thiệu hình ảnh 2 chiếc xe tăng
tiến vào Dinh Độc Lập. Sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc
Lập chứng tỏ điều gì? -GV giới thiệu cho HS hình ảnh ngƣời
lính trên chiếc xe tăng 843 là anh Bùi Quang Thận. Hình ảnh anh Bùi Quang
Thận trả lời phỏng vấn sau khi cắm lá cờ trên nóc dinh và hình ảnh anh Bùi Quang
Thận năm 2005. Anh sinh năm 1948, mất năm 2012, quê ở xã Thái Xuân, Thái Thụy, Thái Bình. -GV giới thiệu: Hai xe tăng bản gốc hiện
đang đƣợc trƣng bày ở Hà Nội (Bảo tàng Quân sự và Bảo tàng Tăng thiết giáp) còn
2 chiếc xe ở Dinh Thống Nhất ngày nay là 2 chiếc có phiên bản cùng thời.
-Chốt : Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch
PL-63
cuối cùng của cu c kháng chiến chống
Mĩ cứu nước đỉnh cao của cu c tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày
26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đ n c ếm d n Đ c Lập.
5p
Hoạt động 2 : Dƣơng Văn Minh đầu hàng Mục tiêu : Hs thuật đƣợc sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập – nắm đƣợc thái độ của Dƣơng Văn Minh và các thành viên Chính quyền ngụy Sài
Gòn khi quân giải phóng đánh chiếm Dinh Độc Lập => Đọc đọan đối thoại và thảo luận
theo nhóm 4 : 1.Thái độ của Dƣơng Văn Minh và các
1. Ngồi ủ rũ cùng với khoảng 50
thành viên Chính quyền ngụy Sài Gòn nhƣ thế nào khi quân giải phóng đánh
thành viên Chính phủ và viên chức cao cấp.
chiếm Dinh Độc Lập? 2. Vì sao Dƣơng Văn Minh buộc phải ra
2.Vì quân đội chính quyền Sài Gòn đã bị quân đội Việt Nam đánh tan,
lệnh đầu hàng không điều kiện? 3. Không khí nhân dân ta ăn mừng ngày
Mĩ cũng đã tuyên bố thất bài và rút khỏi miền nam Việt Nam
đại thắng nhƣ thế nào? =>Chiến dịch Hồ C í M n đã kết thúc
3. Nhân dân Sài Gòn đổ ra đƣờng chào đón các chiến sĩ quân giải
thắng lợi
phóng.
3’
Hoạt động 4 : Ý nghĩa Mục tiêu : Hs nêu đƣợc ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/4/975 -Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận
-Đọc thông tin và thực hiện nhóm 2
nhóm 2 và trả lời câu hỏi : 1.Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí
1. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa, chiến thắng Điện Biên Phủ
Minh có thể so sánh với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh để bảo vệ đất nƣớc? 2. Nêu ý nghĩa của chiến thắng ngày
2. Chiến thắng ngày 30/4/1975 là mốc son trong lịch sử nƣớc ta, đất nƣớc ta đƣợc độc lập và thống nhất.
30/4/1975? =>Chiến thắng ngày 30/4/1975 là 1 trong
những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân t c. Quân v dân ta đã đ n
tan chính quyền Mĩ – Ngụy, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 n m
PL-64
chiến tranh. Từ đâ Nam – Bắc được
thống nhất. Ngày 30.4 đƣợc lấy làm ngày kỉ niệm
chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, hay
1.4.1975
ta thƣờng gọi là Ngày Giải phóng.
GV liên hệ lịch sử tỉnh Phú Yên
GV cho HS xem đoạn băng “Chiến thắng
đƣờng 5”, cho HS thảo luận.
- Tỉnh Phú Yên giải phóng vào ngày
tháng năm nào?
Ngày 1.4.1975 mãi mãi là biểu tƣợng đầy tự
hào của Đảng bộ và nhân dân Phú Yên, kết
thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc,
góp phần vào thắng lợi chung của toàn dân
tộc - giải phóng miền Nam - thống nhất Tổ
Ngƣời cắm lá cờ trên đỉnh Tháp
quốc.
Nhạn là Nguyễn Sĩ Kỳ - Đại đội
- Ngƣời cắm lá cờ trên đỉnh Tháp Nhạn là
phó Đại đội Pháo cao xạ 22 Tỉnh
ai?
đội Phú Yên (sau này là đại tá Quân
đội nhân dân Việt Nam).
3.Hoạt động nối tiếp : - Nghe bài hát “Đất nƣớc trọn niềm vui” (4 phút)
Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
PL-65
Bài 26: NGƢỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 4
I. Mục tiêu:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: hoạt động du lịch, phát triển
công nghiệp.
- HS khám phá các hoạt động phát triển du lịch và lễ hội.
- Khai thác thông tin để giải thích sự phát triển của các hoạt động sản xuất đặc
trƣng của ngƣời dân; đƣa ra dẫn chứng khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển.
- HS tôn trọng và phát huy những giá trị truyền thống và văn hóa của vùng duyên
hải miền Trung.
- HS khám phá các nội dung về dân cƣ, hoạt động sản xuất và lễ hội của địa phƣơng.
ĐLĐP: Phú Yên có đủ điều kiện để phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp một cách đa dạng, đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dùng và xuất khẩu. Phú
Yên hiện nay đang đầu tƣ để phát triển du lịch. Ngoài các lễ hội cùng với cả nƣớc, Phú
Yên có 1số lễ hội đặc trƣng nhƣ: Lễ hội bài chòi, lễ hội đầm Ô Loan, lễ hội sóng nƣớc
Tam Giang,…
* Năng lực:
- NL giao tiếp, hợp tác
- NL thu thập và xử lí thông tin: nghiên cứu tài liệu, SGK để thuyết trình về lễ hội ở
địa phƣơng.
- NL vận dụng kiến thức: ý thức tham gia lễ hội, trang phục; bảo vệ môi trƣờng ở
những địa điểm du lịch; lí giải vì sao ngƣời dân ở vùng DHMT lại phát triển công nghiệp
đóng tàu và du lịch.
II. Phƣơng tiện dạy học
- Bản đồ dân cƣ VN
- Tranh ảnh trong SGK,
- Tranh ảnh về một số dân tộc tiêu biểu ở Phú Yên, tranh ảnh về các hoạt động du
lịch, lễ hội của địa phƣơng.
PL-66
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
gian
SINH
1p
1. Khởi động: Tiết trƣớc các em đã biết một số dân tộc sống ở ĐBDHMT và những nghề chính
của họ. Ngoài những nghề chính đó, họ còn biết tận dụng khai thác những gì mà thiên nhiên ở đây ban tặng nữa hay không, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm qua bài Địa
lí: B 26: N ười dân và hoạt đ ng sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (tiếp theo)
11p 2. Bài mới
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động du lịch
Mục t êu: S nêu được m t số đ ều k ện t uận lợ để p t tr ển du lịc l ên ệ vớ t ực tế của địa p ươn . Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi:
Ta thấy dải đồng bằng Duyên hải miền Trung nằm sát biển và có nhiều cảnh đẹp. Với vị trí
và cảnh đẹp nhƣ vậy, đồng bằng DHMT có điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào?
Cả lớp cùng xem một số hình ảnh qua đoạn clip sau:
(Clip về một số danh lam thắng cảnh, một số bãi biển đẹp ở đồng bằng duyên hải miền
Trung) - Hỏi: Các em có nhận xét gì về những bãi
biển này ? - GV nhận xét: Ở đây có n ều dan lam
- Phát triển du lịch
t ắn cản n ều bã b ển đẹp. Đó chính là điểm thuận lợi để khách du lịch đến tham
quan, tắm biển và nghỉ dƣỡng. + Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền
- Cả lớp cùng xem đoạn clip về một số bãi biển đẹp ở đồng bằng
Trung mà em biết. - Ngoài những bãi biển đẹp, ở đây còn có
duyên hải miền Trung.
cảnh đẹp gì nữa không ? Mời cả lớp cùng xem tiếp một đoạn clip sau.
- Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, nƣớc biển trong xanh,
(tranh ảnh về những di sản văn hóa)
rợp bóng cây che mát.
PL-67
- Em nào có nhận xét gì về những hình ảnh
vừa xem ? Ngoài danh lam thắng cảnh, nhiều bãi biển
đẹp, ở đây còn có nhiều di sản văn hóa. (GV ghi bảng)
- Sầm Sơn, Lăng Cô, Nha Trang, Mũi Né
- GV giải nghĩa từ “di sản” và “di tích”. “di sản”: giá trị tinh thần và vật chất của văn
hóa thế giới hay một quốc gia một dân tộc để lại
Có nhiều di sản văn hóa nhƣ cố
“di tích” là dấu vết của quá khứ còn lƣu lại trong lòng đất hoặc trên mặt đất có ý nghĩa về
đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam),...
mặt văn hóa và lịch sử - Gọi HS đọc nội dung của mục 3, yêu cầu HS
liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: + Nêu những hoạt động dịch vụ du lịch phát
- Cả lớp lắng nghe.
triển ở những bãi biển. + Việc phát triển du lịch mang lại những lợi
ích gì?
- Hỏi: Em hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp ở địa phƣơng?
-GV khẳng định: P ú Yên có n ều bã b ển đẹp. Đó l n ữn t uận lợ để p t tr ển về
HS thảo luận nhóm 2, thời gian 2 phút
du lịc . Giáo dục HS về bảo vệ môi trƣờng
- Điểm vui chơi, khách sạn, nhà hàng,...
- Góp phần cải thiện đời sống nhân dân của vùng duyên hải miền Trung
Đảo Hòn Chùa, bãi biển Long Thủy,...
- Di tích lịch sử, thắng cảnh Tháp Nhạn, di tích Đình Ngọc
Lãng, Đình Phú Câu,...
11 p Hoạt động 4: Trình bày phát triển công
nghiệp Mục t êu: S nêu được đ ều k ện để p t
PL-68
tr ển n n côn n ệp ở địa p ươn trìn
b được qu trìn sản xuất đườn l ên ệ t ực tế địa p ươn .
- Đƣờng thủy ( đƣờng biển)
- Với vị trí nằm ven biển, ĐBDHMT có thể phát triển loại hình đƣờng giao thông nào ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thời gian 2 phút với các câu hỏi:
- Công nghiệp đóng tàu
1. Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
- Do tàu thuyền đánh bắt xa bờ,
2. Vì sao có nhiều xƣởng sửa chữa tàu thuyền ở các tỉnh ở vùng duyên hải miền Trung?
tàu chở khách nên cần xƣởng sửa chữa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và xem clip giới thiệu về xƣởng sửa chữa tàu thuyền.
GV: Ngoài ngành công nghiệp đóng tàu, ĐBDHMT còn phát triển ngành công nghiệp
mía đƣờng. GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên các sản phẩm hàng hoá làm từ mía đƣờng?
Điều kiện tự nhiên ở đây có đất
+ Vì sao có thể xây dựng nhà máy đƣờng ở ĐBDHMT?
cát pha, khí hậu nóng thích hợp với việc trồng mía. Mía là nguồn
liệu để sản xuất ra nguyên đƣờng nên rất thuận lợi cho việc
xây dựng nhà máy đƣờng ở đây. - Qui trình sản xuất đƣờng, mía:
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 “Hoàn thành qui trình sản xuất đƣờng mía” và thuyết trình
thu hoạch mía ->vận chuyển mía -> sản xuất đƣờng thô -> sản xuất đƣờng kết tinh -> đóng gói
- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh
sản phẩm.
Quảng Ngãi (xem băng hình) - Nhƣ vậy, ngƣời dân ở ĐBDHMT có những
- Đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền, sản xuất đƣờng, công
hoạt động sản xuất nào ?
nghiệp lọc dầu. - Giúp ngƣời dân có thêm việc
- Các nhà máy và khu công nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều có thể giúp gì cho ngƣời dân
làm và thu nhập.
PL-69
ở đây ? Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDHMT. (GV ghi bảng:
Phát triển công nghiệp) ==> Giáo dục HS về BVMT.
- GV liên hệ các hoạt động sản xuất với địa phƣơng tiêu biểu của tỉnh Phú Yên
10p Hoạt động 5: Tìm hiểu lễ hội
Mục tiêu: HS nêu các đặc trƣng của một số lễ
hội truyền thống của đồng bằng Duyên hải miền Trung; HS mô tả đƣợc 1 số thông tin về lễ
hội ở địa phƣơng. Cùng với cả nƣớc, ĐBDHMT cũng có rất
nhiều lễ hội.Một số lễ hội đặc trƣng nhƣ: lễ rƣớc cá Ông, lễ mừng năm mới của ngƣời
- HS lắng nghe
Chăm (lễ hội Kate),… - GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội
tại khu di tích Tháp Bà ở NhaTrang - GV yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả
Tháp Bà qua phiếu học tập:
Hoạt động lễ
Hoạt động
Hoạt động lễ:
Hoạt động hội:
hội
Thời gian:
Hoạt động:
+ Vào đầu mùa hạ, ngƣời dân
+ Văn nghệ: Thi múa hát.
Địa điểm:
tập tại trung khu Tháp Bà
+ Thể thao: thuyền, Bơi
Mục đích:
Mục đích:
làm lễ ca ngợi công đức Nữ
đua Tạo
thuyền. không
thần. + Cầu chúc
khí vui tƣơi, thắt chặt
GV tổ chức cho HS thuyết trình về 1 lễ hội ở
một cuộc sống bình yên, ấm
tình đoàn kết, tay chung
no, hạnh phúc.
địa phƣơng. - GV nhận xét, kết luận: Ngƣời dân ở đồng
xây dựng quê hƣơng
- Lễ hội Cầu ngƣ, lễ hội Đền thờ Lƣơng Văn Chánh, Hội bài chòi,
bằng duyên hải miền Trung thƣờng tổ chức nhiều lễ hội. Nhƣ vậy các em thấy: Ở đây có rất nhiều
PL-70
lễ hội (GV ghi bảng: Lễ hội)
lễ hội bỏ mã, lễ hội đâm trâu,…
=> Giáo dục HS về KNS: ý thức tham gia lễ h i, trang phục, bài trừ mê tín dị đoan ...
2p
4. Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi về các lễ
Ngƣời dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng có
hội ở Phú Yên.(phụ lục) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau:
thêm nhiều hoạt động kinh tế mới: phục vụ du lịch, làm việc trong các nhà máy đóng tàu, nhà
máy đƣờng,…
Thành phố Huế.
Phụ lục: Trò chơi: Đo n n an đo n đún lễ h i ở địa p ươn
- Cách chơi/luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS, GV chiếu lần lƣợt các
hình ảnh, thông tin về lễ hội, đội nào gõ trống trƣớc đƣợc giành quyền trả lời. Trả lời đúng
đƣợc bông hoa điểm 10, trả lời sai bị mất quyền trả lời.
- Đánh giá: Đánh trống trả lời đúng ở gợi ý đầu tiên đƣợc 4 bông hoa, gợi ý thứ 2
đƣợc 3 bông hoa, gợi ý thứ 3 đƣợc 2 bông hoa, gợi ý thứ 4 đƣợc 1 bông hoa. Sau 5 lƣợt
chơi, đội nào đƣợc nhiều bông hoa nhất, đội đó sẽ chiến thắng.
*Câu hỏi 1: Đây là lễ hội gì?
Từ tháng 3 đến tháng 8 âm lịch hằng năm.
PL-71
Lễ hội Cầu Ngƣ
*Câu hỏi 2: Đây là lễ hội gì?
Đƣợc tổ chức vào ngày
mồng 6 tháng 2
Lễ hội đền Lƣơng Văn Chánh.
Câu hỏi 3: Đây là lễ hội gì?
Đƣợc tổ chức vào hai ngày mùng 5 và mùng 6 Tết
PL-72
Lễ hội sông nƣớc Tam Giang
Câu hỏi 4: Đây là lễ hội gì?
Lễ hội còn đƣợc gọi là x'trǎng, xa-ố-piêu, mnăm thu, sa rơpu…
Lễ hội không phải tổ chức định kỳ mà là để tạ ơn sau những lần vƣợt qua tai ƣơng, hoạn nạn.
Lễ hội đâm trâu
Câu hỏi 5: Đây là lễ hội gì?
Lễ hội gồm các hoạt động từ nghệ thuật biểu diễn cồng chiêng đến nghệ thuật múa, rồi
Đƣợc tổ chức từ tháng 3 đến tháng 5
nghệ thuật ăn uống, điêu khắc, tạo hình dân gian v.v…
Lễ hội bỏ mã
PL-73
BÀI 1. THIÊN NHIÊN PHÚ YÊN
MÔN: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG - LỚP 5
I. Mục tiêu:
- Xác định trên lƣợc đồ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ tỉnh Phú Yên
- Nêu đƣợc các đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu,…) tỉnh.
- Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và sự phát triển kinh tế của tỉnh
- Xác định và chỉ trên lƣợc đồ trung tâm của mỗi đơn vị hành chính của tỉnh Phú Yên.
- Thể hiện đƣợc tình cảm với địa phƣơng và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trƣờng
xung quanh.
* Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL thu thập và xử lí thông tin, NL giải quyết
vấn đề, NL sử dụng lƣợc đồ ở mức độ đơn giản.
* Năng lực:
- NL giao tiếp, hợp tác
- NL thu thập và xử lí thông tin: nghiên cứu tài liệu, thuyết trình về đặc điểm tự
nhiên ở địa phƣơng.
- NL vận dụng kiến thức: bảo vệ môi trƣờng; lí giải tác động qua lại của tự nhiên
đối với đời sống của ngƣời dân ở địa phƣơng.
II. Phƣơng tiện dạy học
+ Bản đồ Hành chính Việt Nam, Bản đồ Hành chính Phú Yên và bảng số liệu về Diện
tích của các tỉnh trong khu vực Nam Trung Bộ.
+ Bản đồ các điều kiện tự nhiên
+ Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
gian
2p
Khởi động: GV cho HS nghe bài hát “Em về Phú
HS nghe bài hát “Em về Phú Yên”
HS lắng nghe
Yên”. GV liên hệ vào bài học
5p
Hoạt động 1: Khái quát tỉnh Phú Yên Mục t êu: S x c địn được vị trí địa lí của tỉn P ú Yên nêu v x c địn được c c đơn vị hành chính trong tỉnh, so sánh
PL-74
diện tích của tỉnh với các tỉnh trong khu vực Em biết những gì về tỉnh mình? Hãy chia sẻ những thông tin đó với các bạn trong lớp ? 1. Vị trí địa lí tỉnh Phú Yên GV yêu cầu HS:
- Nêu tên và địa chỉ trƣờng tiểu học của
chúng ta?
HS giới thiệu về tên trƣờng, địa chỉ
- Xác định vị trí địa lí của tỉnh chúng ta
trên Bản đồ Hành chính Việt Nam
của trƣờng. - HS lên chỉ trên Bản đồ Hành
chính để chỉ tỉnh Phú Yên
HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bảng:
- Dựa vào Bản đồ Hành chính Việt Nam, em hãy cho biết Phú Yên nằm ở vị trí nào so với Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Phú Yên là một tỉnh ven biển, thuộc miền Nam Trung Bộ, cách thủ đô Hà Nội 1.160 km về phía Nam và cách thành phố Hồ Chí Minh 560 km về phía Bắc theo đƣờng Quốc lộ 1A. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thời gian 1 phút: Quan sát Bản đồ n c ín tỉn P ú Yên, hãy: - Xác định giới hạn tỉnh Phú Yên trên lƣợc đồ và điền vào bảng sau:
Bắc giáp tỉnh Bình Định Nam giáp tỉnh Khánh Hòa
Giáp
Tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai Đông giáp với Biển Đông.
Hƣớng Đông Tây Nam Bắc
Bảng 1. Vị trí lãnh thổ tỉnh Phú Yên
GV giới thiệu trên bản đồ về vị trí địa lí và giới hạn tỉnh Phú Yên
- Tỉnh Phú Yên có bao nhiêu đơn vị hành chính? Hãy kể tên các đơn vị hành
HS lên bảng xác định trên lƣợc đồ các đơn vị hành chính trong tỉnh
chính đó. Tiểu kết: Phú Yên là một tỉnh ven biển,
PL-75
thuộc miền Nam Trung Bộ; Phú Yên có 1
thành phố, 1 thị xã và 7 huyện trực thuộc tỉnh.
5p
2. Diện tích tỉnh Phú Yên - Dựa vào bảng sau, hãy so sánh diện tích
tỉnh Phú Yên so với các tỉnh Nam Trung Bộ?
Tên tỉnh
Diện tích (km2)
Quảng Ngãi Bìn Định
5.177 6.075,6
Phú Yên có diện tích tự nhiên 5045 km2 đứng thứ 5 so với các tỉnh Nam Trung Bộ
Phú Yên Khánh Hòa
5.045 5.256,7
Ninh Thuận Bình Thuận
3.427,1 7.991,9
Bảng 2: Diện tích của các tỉnh trong khu vực Nam Trung Bộ
Kết luận:; Phú Yên có diện tích tự nhiên 5045 km2 đứng thứ 5 so với các tỉnh Nam Trung Bộ.
20p
Hoạt động 2: Địa lí tự nhiên tỉnh Phú
Yên Mục t êu: S trìn b được đ ều kiện tự
nhiên của tỉn P ú Yên v c c t c đ ng của đ ều kiện tự nhiên đối vớ đời sống
của con n ười 1. Đ ều kiện tự nhiên
HS báo cáo sản phẩm dự án:
- GV giới thiệu sơ lƣợc về dự án “Tìm hiểu tự nhiên Phú Yên”. Trong dự án này,
Địa hình: Đồi núi thấp, cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp. Địa hình thấp
HS sẽ là những nhà địa lí tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên ở Phú Yên thông qua việc
dần về phía Đông, có vịnh, vũng, đầm.
thực hiên sản phẩm của dự án:
+ Bộ sƣu tập tranh ảnh minh họa
Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình
cho đặc điểm tự nhiên
+ Bài thuyết trình báo cáo bằng
power point
hằng năm 26,5 °C Sông ngòi: Sông nhỏ, ngắn và dốc. Phú Yên có nhiều suối nƣớc
PL-76
- Thời gian:
khoáng nóng
+ HS chuẩn bị: 1 tuần + HS báo cáo sản phẩm: 15 phút
Đất đai: Gồm 8 nhóm phổ biến: đất cát ven biển, đất mặn phèn, đất
- GV điều khiển HS
xám, đất đen, đất phù sa, Đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất dốc tụ
Khoáng sản: khoáng sản tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng rất đa dạng.
Các mỏ và điểm quặng nói chung có qui mô nhỏ Chủ yếu là vật liệu
xây dựng: cát, đất sét, đá Granit, gạch, ngói, 1 số ít kim loại nhẹ….
- Điều kiện tự nhiên đa dạng, là điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế + Sông: Sông Ba, sông Kỳ Lộ, sông
Bàn Thạch + Bãi biển Tuy Hòa, Long Thủy,…
+ Núi Nhạn, núi Chóp Chài,… HS quan sát, lắng nghe
- GV giới thiệu cho HS, bổ sung thông tin về một số cảnh đẹp ở Phú Yên. GV kết luận: Phú Yên có đồi núi chiếm 70% diện tích, địa hình dốc từ Tây sang Đông và bị chia cắt mạnh, hệ thống sông ngòi phân bố tƣơng đối đều, đất đai khá đa dạng về nhóm, khoáng sản tuy không lớn về trữ lƣợng nhƣng rất đa dạng. 2. T c đ ng của đ ều kiện tự n ên đối
6p
vớ n ười dân tỉnh Phú Yên
* Thuận lợi
GV đƣa vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm
Điều kiện tự nhiên đa dạng, là điều
tổ, thời gian 3 phút để giải quyết vấn đề:
kiện thuận lợi để phát triển các
1. Nêu những thuận lợ k ó k n về ảnh
ngành kinh tế.
ưởng của đ ều kiện tự n ên đến sự phát
*Khó khăn:
triển kinh tế của tỉnh?
- Hạn hán và lũ lụt
2. Sự t c đ ng của con n ườ đối với tự
- Tài nguyên khoáng sản không
nhiên theo thời gian?
đáng kể
GV kết luận:
- Ô nhiễm môi trƣờng
- Điều kiện tự nhiên đa dạng, là điều kiện
* Ngƣời dân sử dụng đất nông
thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế.
nghiệp cho xây dựng khu dân cƣ,
- Khó khăn: Hạn hán và lũ lụt thƣờng
đƣờng cao tốc,..., khai thác khoáng
PL-77
xuyên ảnh hƣởng đến đời sống và sản
sản bừa bãi làm cạn kiệt nguồn tài
xuất của ngƣời dân. Tài nguyên khoáng
nguyên, phá rừng làm nƣơng rẫy,
sản không đáng kể. Ô nhiễm môi trƣờng
gây xói mòn đất, lũ lụt, khai thác
ảnh hƣởng đến đời sống và sản xuất nông
cát gây sụt lỡ bờ sông, làm thay đổi
nghiệp, nuôi trồng thủy, hải sản,…
dòng chảy của sông, biển,…
2p
III. Hoạt động nối tiếp
GV tổng kết, đƣa ra nội dung bài học:
HS nhắc lại nội dung bài học
Phú Yên l m t tỉn ven b ển t u c m ền
Nam Trun B . Địa ìn có đồng bằng
xen kẽ nú . Địa ìn đa dạng và phức tạp,
có ướng nghiêng và thấp dần từ Tây
san Đôn .
* Dặn dò:
- Sƣu tầm tranh ảnh về hoạt động của các
HS lắng nghe
ngành kinh tế khác nhau ở địa phƣơng.
- Thực hiện dự án học tập: Sự hình thành
và phát triển làng nghề truyền thống ở địa
phƣơng.
- GV nhận xét tiết học
PL-78
PHỤ LỤC 9
BÀI KIỂM TRA
Họ và tên:……………………………………..
ĐIỂM
Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..
ĐỀ KIỂM TRA BÀI 22: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng (1 điểm) a. Ai là lực lượng chủ yếu trong cu c khẩn hoang ở Đ n Tron ?
A. Nông dân
B. Quân lính
C. Cả hai lực lƣợng trên
b. N ười dân khẩn oan đã l m ì ở nhữn nơ ọ đến?
A. Lập làng, lập ấp mới, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán
B. Lập làng, lập ấp mới C. Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán
Câu 2: Điền vào chỗ trống (4.0 điểm)
Từ cuối thế kỉ……., chúa Nguyễn đã giao trọng trách cho ………….. tiến hành
cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. Ruộng đất đƣợc …….., xóm làng đƣợc ……….. và phát triển. Từ vùng đất …………… trở vào có rất nhiều ……… sinh sống (ngƣời Khơ - me ,
ngƣời……. và các dân tộc ở Tây Nguyên). Họ chung sống hòa hợp, …….…..tạo nên nền văn hóa thống nhất và có nhiều………..
Câu 3: Em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang (2 điểm) ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
Câu 4: Em hãy kể về sự ra đời của vùng đất Phú Yên (1 điểm) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ........
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
PL-79
Câu 5. Viết đoạn văn ngắn nói về sự hiểu biết của em về Lương Văn Chánh. (2.0 điểm) . ...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ và tên:……………………………………..
ĐIỂM
Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..
BÀI 26: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
Câu 1: Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập (3 điểm)
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng (2 điểm)
Vì sao nói: Ngày 30.4.1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
A. Quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
B. Cuộc tổng tuyển cử Quốc hội chung đƣợc tổ chức trong cả nƣớc
C. Đất nƣớc đƣợc thống nhất, độc lập
D. Đập tan chính quyền Sài Gòn
E. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân nƣớc Mĩ.
Câu 3: Điền vào chỗ trống (4.0 điểm)
1. Chiếc xe tăng mang biển số 843 do…………………………….trực tiếp chỉ huy
2. Xe tăng 390 do đồng chí ……………………....... chỉ huy đâm thẳng vào cổng
chính.
3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào ngày…………………….kết thúc lúc ………
ngày…………………….
4. Ngày Giải phóng tỉnh Phú Yên là ngày ……………………
5. Ngƣời cắm lá cờ trên đỉnh Tháp Nhạn là ……………………….
PL-80
6. Chiến thắng…………. gắn liền với sự kiện giải phóng tỉnh Phú Yên.
Câu 4: Sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc lập chứng tỏ điều gì?(1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Họ và tên:……………………………………..
ĐIỂM
Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..
BÀI 26: NGƢỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI
MIỀN TRUNG (tt)
A.Trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trƣớc ý trả lời đúng.
Câu 1 (2.5 điểm). a) Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Duyên hải miền Trung:
A. Sản xuất đƣờng mía
B. Hoạt động du lịch
C. Khai thác a-pa-tít
D. Đóng mới và sửa chữa tàu, thuyền
E. Trồng cây công nghiệp
b) Điều kiện để phát triển du lịch ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:
A. Nhiều di sản văn hóa
B. Bãi biển đẹp
C. Khí hậu mát
D. Nƣớc biển xanh
E. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều
G. Nhiều cá tôm
PL-81
Câu 2: (2 đ ểm)Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp.
A: Địa điểm du lịch
B: Tỉnh (thành phố)
a) Thanh Hóa
1. Nha Trang
b) Đà Nẵng
2. Sầm Sơn
c) Khánh Hòa
3. Non nƣớc
d) Bình Thuận
4. Vịnh Xuân Đài
e) Phú Yên
Câu 3: (1.5 đ ểm) Em hãy vẽ mũi tên nối các ô với nhau sao cho thích hợp để thể hiện
mối quan hệ giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Duyên hải miền Trung
Đất cát pha
Địa điểm du lịch
Đƣờng
Danh lam thắng cảnh
Du lịch
Đánh bắt, phát triển thủy sản
Trồng mía
Sửa chữa tàu thuyền
Biển có nhiều đầm phá, sông có nhiều tôm B. Tự luận
Câu 1: (2 đ ểm) Em hãy kể về một lễ hội ở địa phƣơng em mà em biết? ……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………................. ………………………………………………………………………………………................. Câu 2: (2 đ ểm) Em hãy kể tên một vài danh lam thắng cảnh, một số bãi biển đẹp hoặc những di sản văn hóa trong tỉnh Phú Yên?
2 Danh lam thắng cảnh: ……………………………………………………… 1 Di sản văn hóa:……………………………………
2 Bãi biển: ……………………………………………………………………
HẾT-
PL-82
Họ và tên:……………………………………..
ĐIỂM
Lớp: ….. Trƣờng:…………………………………..
BÀI 1: THIÊN NHIÊN PHÚ YÊN 1. Điền tên các đơn vị hành chính và nối chúng vào đúng vị trí trên lƣợc đồ Hành chính tỉnh Phú Yên. (3.0 điểm)
2. Điền tên các trung tâm của các đơn vị hành chính của tỉnh Phú Yên (2.0 điểm)
STT
Huyện
Trung tâm của huyện
1
2
3
4
5
6
7
8
9
PL-83
3. Viết đoạn văn ngắn nói về sự hiểu biết của em về đặc điểm tự nhiên của tỉnh Phú Yên.
(2.0 điểm) . ...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
4. Nêu những ảnh hƣởng của đặc điểm tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của tỉnh Phú Yên. (3.0 điểm)
. ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
PL-84
PHỤ LỤC 10
LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 4 BÀI 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ĐẤT PHÚ
I. Mục tiêu:
- Biết đƣợc tiểu sử của Thành hoàng Lƣơng Văn Chánh và sự kiện khai hoang lập
đất Phú Yên.
- Kể lại đƣợc các sự kiện của vùng đất Phú Yên dƣới thời Phong kiến.
- Giới thiệu những hiểu biết của HS về khu Mộ và Đền thờ Lƣơng Văn Chánh.
- Lập bảng niên biểu về các sự kiện xảy ra của vùng đất Phú Yên dƣới thời Phong kiến.
- Tự hào về vùng đất lịch sử Phú Yên.
- Say mê học hỏi, tìm hiểu về lịch sử vùng đất Phú Yên.
* Năng lực: - NL tự chủ, tự học, NL giao tiếp, hợp tác; NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo,…
- NL tìm hiểu lịch sử và Địa lí: lập bảng niên biểu các sự kiện của vùng đất Phú
Yên dƣới thời Phong kiến, thuyết trình về danh nhân đất Phú mà em yêu mến.
- NL vận dụng kiến thức: viết cảm nghĩ của mình sau bài học.
II. Nội dung bài học
1. Thành Hoàng “Lương Văn Chánh”
Đọc thông tin sau;
Lƣơng Văn Chánh sinh vào khoảng thập niên 30 của thế kỷ XVI, quê ở phủ Thanh
Hoa (tức tỉnh Thanh Hóa ngày nay), làm quan dƣới thời vua Lê Trung Hƣng đến chức "Đô
chỉ huy sứ", tƣớc "Phù nghĩa hầu". Năm 1558, ông theo Tổng đốc Nguyễn Hoàng vào
Thuận Hóa, có nhiều công lao mở mang vùng Thuận - Quảng.
Năm 1578, chúa Nguyễn Hoàng sai ông đem dân ổn định vùng đất từ Cù Mông đến Đèo
Cả. Năm 1597, chúa Nguyễn Hoàng lại sai ông đƣa dân khai khẩn các xứ Cù Mông, Bà Đài, Bà
Diễn, Bà Nông…, là cơ sở để chúa Nguyễn thành lập phủ Phú Yên vào năm 1611.
Ngày 19 tháng 9 năm Tân Hợi (1611), Lƣơng Văn Chánh qua đời, các chúa
Nguyễn đều có sắc phong ông đến “Thƣợng đẳng thần”. Ngƣời dân Phú Yên đã chôn cất
ông rất long trọng, suy tôn ông làm Thành hoàng để đời đời tƣởng nhớ.
Năm 1996, khu Mộ và Đền thờ Lƣơng Văn Chánh tại xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
(Phú Yên) đƣợc công nhận là Di tích lịch sử - văn hóa cấp Quốc gia.
(Nguồn Dƣ địa chí Phú Yên)
PL-85
Trả lời các câu hỏi:
1. Nêu những hiểu biết của em về Lươn V n C n
2. Lập bảng niên biểu về việc khai hoang lập đất của Lươn V n C n
2. Đặc điểm tự nhiên và hoạt động sản xuất
Trên đƣờng nam tiến, Cù Mông gần và yên ổn hơn. Bà Đài đất đai tƣơi tốt, sông
nƣớc hiền hòa, vũng vịnh gần kề. Đà Diễn, Đà Nông diện tích rộng hơn, bằng phẳng, rừng
núi lùi xa. Cƣ dân ở Đàng Trong nói chung và Phú Yên nói riêng dùng phƣơng tiện đi lại
chủ yếu bằng thuyền, ghe, nhất là thuyền đi biển.
Vùng đất phía nam đèo Cù Mông, Lƣơng Văn Chánh tổ chức cho ngƣời dân vừa
sản xuất nông nghiệp trồng lúa, ngô, khoai vừa khai thác nguồn thủy sản rất phong phú của
đầm Cù Mông. Họ trồng dừa trên vùng đất ven biển. Vùng châu thổ sông Cái đất đai màu
mỡ nên ngƣời dân canh tác trồng lúa, làm thủy lợi. Vùng miền núi phía Tây khu vực sông
Cái có vùng đất bazan thì ngƣời dân trồng mía, bông, gai,… Vùng đất bán sơn địa, các
triền núi thấp, ngƣời dân kết hợp canh tác trồng lúa nƣớc ở ruộng thấp với việc trồng hoa
màu trên vùng đất khô.
Với cách tổ chức khai hoang hợp lí nên vùng đất ở khu vực Đồng Xuân, Sông Cầu,
Tuy An (ngày nay) đã nhanh chóng trở nên trù phú, cuộc sống của nhân dân đƣợc ổn định.
(N uồn G o trìn Lịc sử địa p ươn P ú Yên)
Trả lời các câu hỏi:
1. Nêu đặc đ ểm tự nhiên của vùn đất P ú Yên xưa
2. Trình bày những đặc điểm về kinh tế vào thời kì khai hoang lập đất của Phú Yên?
3. Phú Yên dưới thời phong kiến
Năm 1611, Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên gồm hai huyện Đồng Xuân và Tuy Hòa.
Năm 1771, anh em nhà Tây Sơn bắt đầu khởi nghiệp tại Tây Sơn thƣợng và Tây Sơn
hạ. Tháng 5 năm 1775, tƣớng nhà Nguyễn là Tống Phƣớc Hiệp mang quân đánh Phú Yên,
đóng quân ở vịnh Xuân Đài. Bị bao vây bằng 3 mũi tấn công, tháng 7 năm 1775, 2 vạn
quân của Tống Phƣớc Hiệp đã bị tiêu diệt.
Dƣới thời Tây Sơn, việc học và việc thi cũng đƣợc quan tâm, thông qua “chiếu
khuyến nông” và “chiếu lập học”. Ban giảng dụ lập ra ở cấp xã lo việc học hành. Tƣ nhân
có quyền rƣớc thầy về dạy cho con em trong nhà, trong làng. Trƣờng phủ, trƣờng huyện thì
có Đốc học, Huấn đạo điều khiển. Học và thi đều dùng hai thứ chữ Hán và Nôm. Ba năm
mở một khoa thi.
PL-86
Khoa đầu tiên mở vào năm 1789 gọi là khoa Minh Kinh. Ngƣời đỗ hạng ƣu khoa
thi này là Phan Văn Biên, ngƣời huyện Tuy Hòa, phủ Phú Yên. Sau khi đỗ, Phan Văn Biên
đƣợc bổ ngay làm Huấn đạo ở Phú Yên.
Năm 1858 thực dân Pháp nổ súng xâm lƣợc nƣớc ta, đến năm 1884 đất nƣớc ta trở
thành thuộc địa của Pháp. Hƣởng ứng chiếu Cần Vƣơng, tháng 9 năm 1885 thân hào Phú
Yên vận động nhân dân nổi dậy đánh chiếm phủ lỵ Tuy Hòa, tri huyện Tuy Hòa là Đinh
Duy Tân phải chạy trốn vào Khánh Hòa.
(Nguồn Địa chí Phú Yên)
Trả lời các câu hỏi:
1. Lập bảng niên biểu về các sự kiện của đất P ú Yên dưới thời phong kiến
2. Hãy kể tên và nêu những hiểu biết của em về các danh nhân đất Phú mà em biết.
Ghi nhớ: Lƣơng Văn Chánh là ngƣời có công chiêu mộ lƣu dân, khai
hoang lập ấp vùng đất Phú Yên. Trong suốt các thế kỷ XVII, XVIII đến giữa thế
kỷ XIX, cƣ dân sống trên vùng đất Tuy Hòa bằng lao động cần cù, dũng cảm,
kiên cƣờng đã đƣa nền kinh tế vùng đất mới từ hoang sơ trở nên trù phú.
III. Bài tập
1. Viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của mình sau khi học bài học trên.
2. Kể tên các địa điểm đƣợc đặt tên Lƣơng Văn Chánh
3. Hãy kể tên những vị anh hùng, danh nhân đất Phú mà em yêu mến, trình bày một số
thông tin về những vị anh hùng, danh nhân đó
PL-87
PHỤ LỤC 11
LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 4
BÀI 2: VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƢƠNG
I. Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các đặc trƣng trong sinh hoạt của các dân tộc ở tỉnh Phú Yên.
- Lựa chọn và giới thiệu đƣợc ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại trang phục
hoặc một lễ hội tiêu biểu,... ở địa phƣơng.
- Mô tả những nét đặc trƣng về trang phục, lễ hội, truyền thống văn hóa của tỉnh.
- Đánh giá khả năng sáng tạo của ngƣời dân Phú Yên trong sinh hoạt (trang phục, lễ
hội, âm nhạc,…)
- Tự hào về vùng đất Phú Yên giàu truyền thống văn hóa
* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL
giao tiếp, hợp tác;
- NL tìm hiểu lịch sử và địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về đặc
trƣng về trang phục, lễ hội và ẩm thực đặc sắc của địa phƣơng.
- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: có ý thức giữ gìn những giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc; thiết kế trang phục của một số dân tộc; thể hiện cảm nghĩ của
bản thân sau bài học.
II. Phƣơng tiện dạy học
-Tranh ảnh, băng hình, giấy màu, giấy bìa, …
III. Nội dung bài học
1. Trang phục
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
Theo truyền thống, trang phục của ngƣời dân Êđê là màu đen hoặc màu chàm, trên đó có
những họa tiết hoa văn sặc sỡ. Phần lớn, đàn bà đều mặc váy, quấn váy (tiếng địa phƣơng gọi là
PL-88
Ieng), đàn ông thì đóng khố (Kpin), mặc áo. Áo của ngƣời Nam có hai loại, áo dài trùm mông và
áo dài quá gối. Phụ nữ Ê đê thƣờng để tóc dài buộc ra sau gáy. Họ mang áo váy trong trang phục
thƣờng nhật. Áo phụ nữ là loại áo ngắn dài tay, khoét cổ (loại cổ thấp hình thuyền) mặc kiểu chui
đầu. Thân áo dài đến mông khi mặc cho ra ngoài váy. Họ mang đồ trang sức bằng bạc hoặc
đồng. Vòng tay thƣờng đeo thành bộ kép nghe tiếng va chạm của chúng vào nhau họ có thể nhận
ra ngƣời quen, thân.
Nguồn (Nguồn Địa chí Phú Yên)
- Nêu trang phục truyền thống của n ườ Êđê? - Màu sắc và trang trí của trang phục là gì? - Hãy kể tên và mô tả c c đặc trưn về trang phục của các dân t c tron địa
Phú Yên có nhiều lễ hội, bên cạnh những lễ hội chung của cả nƣớc (Tết, Trung
p ươn m em b ết? 2. Lễ hội Thu…) còn có rất nhiều lễ hội đặc sắc chỉ tỉnh ta mới có. Các lễ hội đó là:…. Hãy xem tranh và đọc các thông tin sau và trả lời các câu hỏi:
Hình ảnh 1: Một số hoạt động của Lễ hội cầu ngƣ Nguồn: http://phuyentourism.gov.vn/photo/le-hoi-o-phu-yen-143.html
Theo truyền thống của ngƣ dân Phú Yên, lễ hội cầu ngƣ diễn ra thƣờng một hoặc
hai năm một lần, vào các tháng 1, 2, 3, 4, 7, 8 (âm lịch). Lễ hội cầu ngƣ gồm hai phần
chính, lễ và hội. Phần lễ với những nghi thức nghiêm trang, thể hiện sự sùng tín đối với Cá
Ông cùng các đấng thần linh trong làng. Mở đầu lễ hội là lễ rƣớc sắc, sau đó là lễ nghinh
PL-89
thủy hay lễ rƣớc hồn ông Nam Hải. Vật phẩm dâng cúng gồm các loại đặc sản địa phƣơng
và hƣơng hoa. Trong nghi lễ này, mọi ngƣời cùng cầu nguyện cho quốc thái dân an, xóm
làng bình yên, thuyền bè ra khơi xuôi chèo mát mái, tôm cá đầy khoang. Phần hội là sự tập
hợp các thành viên của cộng đồng, cùng vui chơi, giải trí, cùng hƣởng thụ và sáng tạo các
giá trị văn hóa, tạo sự gắn bó ngƣ dân vạn chài trong một niềm cộng cảm, hƣớng vào điều
thiện, cùng xây dựng cuộc sống ngày mai no đủ hơn. Sau phần nghi thức cầu cúng là phần
hội. Đây là những sinh hoạt văn hóa cộng đồng nhƣ trò diễn dân gian và hát tuồng thứ lễ.
(Theo Báo Phú Yên online ngày 13 tháng 12 năm 2016)
Giới thiệu ngắn gọn về lễ h i Cầu n ư dựa vào những gợi ý sau:
- Thời gian
- Địa đ ểm tổ chức
- Các hoạt đ ng chính
? Em ã ớ t ệu vớ c c bạn về lễ ở địa p ươn m em b ết
? Trao đổ để lập lịc lễ của P ú Yên
3. Ẩm thực
Quan sát các bức ảnh sau, trao đổi trong nhóm để hoàn thành bảng thống kê sau:
2.
1.
3.
4.
PL-90
5.
6.
Bảng 5. Các món ăn truyền thống tỉnh Phú Yên
Tên món ăn
Nguyên liệu chính (sự thay đổi trong nguyên liệu)
Đặc sản của địa phƣơng (lí giải về nguồn gốc )
Ghi nhớ: Phú Yên có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét về trang phục, ẩm thực, nhiều lễ hội và di sản văn hóa đặc sắc khác nhau.
V. Bài tập 1. Viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của mình sau khi học bài học trên. 2. Sƣu tầm, giới thiệu một trò chơi dân gian, lễ hội, một phong tục tập quán đặc sắc của địa
phƣơng. 3. Tạo một bộ sƣu tập về tranh phục của các dân tộc, món ăn, lễ hội, di sản văn hóa của địa
phƣơng em. 4. Sƣu tầm những bài thơ, câu chuyện, truyền thuyết, câu đố… đặc trƣng của mỗi dân tộc ở địa phƣơng em. 5. Thiết kế các trang phục của các dân tộc trong tỉnh dựa vào các nguyên vật liệu sẵn có
(giấy bìa, áo mƣa, giấy màu, ruy băng,….)
PL-91
PHỤ LỤC 12
LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 5 TRÕ CHƠI “EM YÊU TIẾNG QUÊ EM”
I. Mục tiêu:
Sau hoat động, HS có khả năng: - Nhận thức đƣợc cái đúng, cái sai trong tiếng nói quê mình.
- Biết tôn trọng những nét đặc trƣng riêng có trong tiếng nói quê em, học hỏi nững
điểm tích cực trong các tiếng nói khác để tiến bộ.
- Hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kĩ
năng sống và những năng lực chung cần có ở con ngƣời trong xã hội hiện đại.
- Bày tỏ thái độ tích cực trong quá trình tham gia các hoạt động trong lớp.
* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL
giao tiếp, hợp tác;
- NL tìm hiểu lịch sử và địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về đặc
trƣng phƣơng ngữ Phú Yên.
- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: có ý thức giữ gìn những giá trị phƣơng ngữ
của địa phƣơng; xử lí các tình huống có sử dụng phƣơng ngữ Phú Yên.
II. Phƣơng tiện dạy học:
- Dụng cụ đóng kịch, nhân vật, đạo cụ (HS, ngƣời Tây, cây xanh, khăn quàng,…).
- Bảng phụ ghi tình huống. - Mảnh ghép để sử dụng trò chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”.
- Phần thƣởng.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Ca dao tục ngữ quê em
- Mục tiêu:
+ Học sinh sƣu tầm và tìm hiểu câu ca dao, tục ngữ, thơ ca có sử dụng phƣơng ngữ
Phú Yên.
+ Giải thích một số từ địa phƣơng Phú Yên trong bài thơ
- Cách tiến hành: * GV đọc bài thơ giới thiệu:
“Phia rầu! Bà nấu nầu phai
Ăn cho phẻ phẩu đở mai đi làm
Không đi thì ổng càm ràm
Bả mò xuống bíp mà làm cho mau
Gấu kia táng cấu thiệt đau
Sƣng bằng trái ẩu... thâu rầu chƣng tui
PL-92
Cửa nhà mà đở tấu thui
Thắp đèn hột dịt lên coi, nhen bà…”.
(Phƣơng ngữ xứ Nẫu - Bác sĩ Nguyễn Thành Lãm)
+ GV yêu cầu HS tìm ra những từ là phƣơng ngữ Phú Yên.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh giải nghĩa những từ vừa tìm đƣợc
2. Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
Mục tiêu:
+ Giáo dục HS tự hào về tiếng nói quê mình và sử dụng chúng trong lời ăn tiếng
nói của mình, giữ gìn và phát huy truyền thống ấy
+ Hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp cho HS. Thông qua sắm vai, HS
đƣợc rèn luyện, thực hành những kĩ năng ứng xử và bày tỏ thái độ, tạo điều kiện phát huy
tính sáng tạo của các em.
Cách tiến hành:
* Tình huống 1:An là học s n được chuyển từ m t trường tiểu học ở Phú Yên
sang m t trường tiểu học ở Gia Lai, khi nói chuyện với các bạn trong lớp, các bạn thấy
tiếng nói của An lạ và khác so với tiếng nói hằng ngày của các bạn, thế là An bị trêu chọc
và nhái lại tiếng. Nếu em là An, em sẽ làm gì?
*Tình huống 2: Có m t cặp vợ chồn Tâ đ du lịch sang Việt Nam đến vùn đất
Phú Yên, muốn đến t am quan G n Đ Đĩa n ưn k ôn biết đường thì gặp Bìn đan
trên đườn đ ọc về, cặp vợ chồng Tây ấ bèn đến hỏ đường:
- Cho hỏ đườn đến G n Đ Đĩa?
- Bình vừa chỉ ta ra ướng Bắc vừa nó “Dạ, nó ở quả !”
- Bao nhiêu kilomet nữa?
- Dạ tầm khoảng 5 cây nữa l đến à cô chú.
Vợ chồng Tây vừa đi theo hướng Bình chỉ, vừa đếm, đếm được 5 cái cây ven đường
thì dừng lại nhưng không thấy Gành Đá Đĩa ở đâu. Nếu em là Bình, em sẽ làm gì?
+ Yêu cầu nhóm đóng vai và giải quyết tình huống.
Kết luận:
+ Phƣơng ngữ là hồn cốt văn hóa tinh thần mang tính đặc trƣng của một vùng
đất. Tiếng Phú Yên cũng giống nhƣ các phƣơng ngữ khác, đƣợc hình thành trên cơ sở một
ngôn ngữ thống nhất, đó là tiếng Việt.
PL-93
Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”:
Mục tiêu:
+ Giáo dục và phát triển toàn diện HS, giúp các em nâng cao hiểu biết về phƣơng
ngữ Phú Yên, Giáo dục phẩm chất nhân cách cho HS đồng đội, tính tập thể, tính kỷ luật, tự
chủ, tích cực, độc lập, sáng tạo
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nêu tên trò chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”.
+ Phổ biến luật chơi:
GV đã chuẩn bị sẵn những mảnh ghép có phƣơng ngữ Phú Yên và từ ngữ toàn dân
đƣợc sắp lộn xộn với nhau, các đội chơi sẽ truyền nhau tìm các mảnh ghép có nghĩa tƣơng
đồng với nhau và đính lên bảng, hết thời gian quI định, đội nào đƣợc nhiều cặp nhất, đội đó
là ngƣời chiến thắng.
+ Số lƣợng HS tham gia: 2 lƣợt chơi, mỗi lƣợt gồm 3 đội, mỗi đội 4 thành viên.
Lần lƣợt mang tên: “Đá Bia” , “Đá Dĩa”, “Núi Nhạn”.
Mỗi lần chơi là 1 HS, sau khi hết lƣợt HS này đến lƣợt HS khác, nếu phạm lỗi
thì sẽ bị hủy phần chơi của HS ấy.
+Thời gian thực hiện trò chơi: 3 phút.
+ Các từ chuẩn bị sẵn:
Phƣơng ngữ Phú Yên: quả chì, tang quác, quo que, dùng dằng, lạt miệng, lem
luốc, hử, bừng bừng, thúi, binh vực, quả lò, hổng có, chĩ, nói quài, ổ phá, phải dè, đi dìa,
quảy, bà quại, dẫy na, làm thơ, nẫu, bi giờ, thắt cừ, biểu, xửng mƣa, ƣng, dƣỡng ngƣ,
chõng, cắc cớ, bảnh, thƣa rỉnh thƣa rảng, um sùm, dừa ƣa, y bài.
Từ ngữ toàn dân: quả chùy, toang hoác, ngo ngoe, vùng vằng, nhạt miệng, nhem
nhuốc, ngửi, phừng phừng, thối, bênh vực, hỏa lò, không có, chị ấy, nói hoài, ổ khóa, giá
nhƣ, đi về, ngoài đó, bà ngoại, vậy hả, làm thuê, ngƣời ta, bây giờ, buồn cƣời, bảo, tạnh
mƣa, vừa lòng, khinh xuất, giƣờng, lấy làm lạ, đẹp, rất thƣa, đông, đúng lúc, rất tán thành.
+ Tổ chức thực hiện trò chơi.
+ Kết thúc trò chơi, chọn ra đội thắng cuộc.
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dƣơng tinh thần của học sinh trong quá trình chơi.
PL-94
Kết luận:
+ Phƣơng ngữ Phú Yên rất đa dạng và phong phú, có từ rất lâu đời, những từ nổi
bật nhƣ vần “ôi” chuyển sang vần “âu”, “nh” sang “l” , “ ƣi” thành “ƣ” ,… tạo một sắc thái
riêng cho Phú Yên.
iV. Kết luận chung:
Mỗi quê hƣơng đều có phƣơng ngữ riêng đặc trƣng cho vùng miền đó. Không có
bất cứ pƣơng ngữ nào là quê mùa, lạc hậu, là cao sang, quyền quý. Chúng ta nên tự hào
vì đã sinh ra và lớn lên trên mảnh đất Phú Yên- nơi những từ ngữ đã tô đậm thêm sắc
thái địa phƣơng mộc mạc mà chan chứa nghĩa tình trong những câu hát của ngƣời dân
quê Phú Yên.
PL-95
PHỤ LỤC 13 LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 5 - TIẾT 2
RUNG CHUÔNG VÀNG: NHỮNG NGƢỜI CON ANH HÙNG ĐẤT PHÚ
I. Mục tiêu:
Sau khi tham gia trò chơi, HS có thể: - Biết đƣợc các danh nhân và ngƣời con anh hùng đất Phú.
- Nêu đƣợc các sự kiện đóng góp của danh nhân và các vị anh hùng đất Phú. - Biết về những hoạt động chính và vai trò của danh nhân.
- Giáo dục HS lòng tự hào, kính yêu đối với các danh nhân và ngƣời con anh hùng đất Phú. Thông qua các hoạt động còn đem lại cho HS lòng say mê , yêu thích hoạt động
trải nghiệm.
- Góp phần rèn luyện, phát triển khả năng quan sát, liên hệ, phán đoán, tƣ duy
logic, năng lực trình bày, diễn đạt.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, xử lí một số tình huống đơn
giản, thể hiện sự chủ động trong điều chỉnh bản thân trong quá trình tổ chức hoạt động.
II. Thể lệ cuộc thi:
+ HS sẽ tham gia cuộc thi với hình thức đấu loại trực tiếp.
+ Mỗi thành viên tham gia trả lời tổng số 20 câu hỏi. Mỗi câu hỏi đƣợc suy nghĩ và trả lời trong 10 giây. Các thí sinh sẽ viết đáp án vào bảng con và giơ lên, đáp án trùng với
đáp án của chƣơng trình đƣợc coi là đúng. Trƣờng hợp có đáp án khác GV có quyết định cụ thể mới đƣợc công nhận. Trả lời sai thí sinh phải tự giác rời khỏi khu vực thi.
+ Cuộc thi có thể dừng lại trƣớc câu 20 nếu trên sàn thi đấu chỉ còn một thí sinh. Thí sinh sau cùng còn lại là ngƣời đạt giải. Nếu sau câu 20 trên sàn đấu còn lại nhiều thí
sinh thì các thi sinh sẽ dự thi tiếp phần câu hỏi dự phòng cho đến khi sàn thi đấu chỉ còn lại một thí sinh cuối cùng.
+ Trong quá trình thi đấu thí sinh phải nghiêm túc, trật tự, không trao đổi. + Sau lƣợt cứu trợ lần thứ nhất, nếu trên sàn thi đấu chỉ còn 1 thí sinh thì thí sinh đó
đƣợc quyền cứu trợ lần thứ 2 bằng cách giơ phao cứu trợ.
+ Thí sinh đạt giải “Rung chuông vàng” sẽ nhận đƣợc những giải thƣởng sau:
1 phần quà + 1 cúp vàng. - Trò chơi cứu trợ: Tân cầu
Chọn ra 2 HS tham gia trò chơi cứu trợ, mỗi HS lần lƣợt tâng cầu bằng mu bàn chân.
Tổng số lƣợt tâng cầu của 2 HS cộng lại sẽ ra số thí sinh đƣợc cứu.
Các HS đã bị loại trƣớc đó tham gia bốc thăm (đã đƣợc chuẩn bị sẵn) để đƣợc cứu trợ.
Số phiếu đƣợc cứu trợ chính là kết quả của trò chơi.
PL-96
+ Phao cứu trợ: Khi thí sinh cuối cùng giơ phao cứu trợ, khán giả sẽ trợ giúp bằng
cách ghi đáp án đúng vào bảng con và giơ lên. Thí sinh chính sẽ xem và chọn ra đáp án đúng nhất.
III. Tiến hành tổ chức
- Văn nghệ chào mừng
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu: Ban tổ chức, Ban cố vấn, Ban giám khảo. - Ban giám khảo thông qua thể lệ cuộc thi. - Tiến hành cuộc thi theo chƣơng trình đã xây dựng: Đấu loại trực tiếp
- Công bố kết quả. Tổng kết, đánh giá cuộc thi. - Trao giải cho thí sinh rung đƣợc chuông vàng.
- Rút kinh nghiệm, thông báo về những công việc sắp tới, dặn dò HS.
* HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Mộ và đền thờ Lê Thành Phương được xây dựng ở đâu?
A. Tuy An
B. Đông Hòa C. Tuy Hòa
Ghi chú: M v đền thờ Lê T n P ươn nằm trên quốc l 1A đoạn đ qua t ôn
Mỹ Phú 1, xã An Hiệp, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
2. Luận cương chính trị về vấn đề cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương do ai soạn thảo?
B.Trần Suyền
C. Trần Hào
A.Trần Phú Ghi chú: Bản luận cươn đã k ẳn định lại nhiều vấn đề m cươn lĩn đã nêu ra:
đường lối cách mạng, lực lượng cách mạn đo n kết quốc tế va trò lãn đạo của Đảng. Luận cươn của Trần Phú có nhữn đ ểm sáng tạo ơn n ư đã đề ra p ươn p p c c
mạng, nguyên tắc Đảng của chủ n ĩa M c-Lênin.
3. Ai là người có thời gian làm bí thư Tỉnh ủy Phú Yên lâu nhất? A. Lƣơng Tấn Thịnh B. Trần Suyền C. Trần Tấn Lực Ghi chú: Thờ an l m bí t ư Tỉnh ủy:(1961 – 1973)
4. Đỉnh cao của phong trào Cần vương Phú Yên (1885 - 1887) là cuộc đấu tranh:
A. Chiến dịch Át Lăng B. Phong trào Săn Brăm C. Khở n ĩa Lê T n P ươn
5. Nguyễn Anh Hào tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở phủ Tuy Hòa vào thời
gian nào?
A. Tháng 8/1945
B. Tháng 9/1945
C. Tháng 10/1945
Ghi chú: Sớm được giác ng cách mạng, 8/1945 Nguyễn Anh Hào tham gia khở n ĩa
giành chính quyền ở phủ Tu òa sau đó được p ân l m Trưởng Công An xã Hòa Bình.
PL-97
6. Anh là Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc công, bộ đội địa phƣơng thuộc Tỉnh đội Phú Yên?
B. Nguyễn Hồng Sơn C. Lươn Tấn Thịnh
A. Trần Thị Có Ghi chú: Lƣơng Tấn Thịnh (1946 - 1972 ), quê ở xã Hòa Hiệp, huyện Đông Hòa.
7. Anh hùng Lê Trung Kiên tên thật là?
A. Lê V n Đực B. Nguyễn Văn Bốn
C. Trần Tấn Lực
Ghi chú: Lê Văn Đực, tên thƣờng gọi là Lê Trung Kiên, sinh năm 1949, tại ấp
Thanh Hƣng, xã Tƣờng Đa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
8. Tên gọi khác của đồng chí Nguyễn Anh Hào là gì?
B. N m An
C. Bảy Cò
A. Sáu Bảnh Ghi chú: Đồng chí Nguyễn Anh Hào (tức Năm An) sinh ngày 20-1-1926, quê ở
thôn Lạc Nghiệp, xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên. Hi sinh ngày 4-3-1968 trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1968.
9. Lời nhắn gửi cuối cùng của đồng chí Trần Phú trước khi hy sinh là gì?
A. Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
B. Ta thà làm quỷ nƣớc Nam, chứ không thèm làm vƣơng đất Bắc. C. Hãy giữ vững chí khí chiến đấu.
Ghi chú: Ngày 6 tháng 9 năm 1931, ông qua đời tại Nhà thƣơng Chợ Quán ở tuổi
27 với lời nhắn nhủ bạn bè "Hãy giữ vững chí khí chiến đấu"
10. “Ninh thọ tử bất ninh thọ nhục” là câu nói của ai?
A. Lê Trung Kiên
B. Lê Th n P ươn C. Trần Hào
Ghi chú:Bắt đƣợc Lê Thành Phƣơng, Trần Bá Lộc giam ông tại Hàng Giao (nay thuộc thôn Hội Tín, xã An Thạch), cho ăn uống tử tế và dùng lời ngon ngọt dụ dỗ. Ông đã
khẳng khái nói thẳng với tên Việt gian Trần Bá Lộc câu nói bất hủ:”Ninh thọ tử bất ninh thọ nhục”(thà chết chứ không chịu nhục).
11. Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Đông Dương khi mới 26 tuổi là:
A. Trần Phú
B. Phan Lƣu Thanh
C. Lƣơng Tấn Thịnh
12. Ông là thuyền trƣởng Tàu Không số gắn liền với những chuyến tàu chở vũ khí cập bến vào Vũng Rô. Ông là ai?
A. Lê Hữu Trữ
B. Hồ Đắc Thạnh
C. Phạm Đình Qui
Ghi chú: Trung tá Hồ Đắc Thạnh (1934) là Anh hùng Lực lƣợng Vũ trang Nhân dân.
13. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ai là người đã xung phong ở lại Phú Yên hoạt động bí mật với cương vị là Phó Bí thư Tỉnh ủy?
A. Nguyễn Anh Hào
B. Nguyễn Văn Trỗi
C. Trần Suyền
14. Di tích lịch sử Mộ và Đền thờ Lê Thành Phương được công nhận Di tích lịch sử văn
hóa cấp quốc gia vào năm nào?
A. 1995
B. 1996
C. 1997
PL-98
Ghi chú :Di tích Mộ và Đền thờ Lê Thành Phƣơng tại thôn Mỹ Phú - xã An Hiệp -
huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên
15. Anh hùng Phạm Đình Quy quê quán ở đâu?
A. Xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
B. Xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
C. Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
Ghi chú: Phạm Đình Quy sinh năm 1936
16. Ngày 15/02/1970 anh được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân. Anh là ai?
A. Nguyễn Văn Trỗi
B. Trần Quốc Tuấn
C. Lê Trung Kiên
17. Đây là thủ lĩnh đội quân tóc dài trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nƣớc của tỉnh?
A. Nguyễn Thị Loan B. Trần Thị Có
C. Đ o T ị Thu
18. Khi hy sinh, đồng chí Phạm Đình Quy giữ chức vụ gì?
A. Đạ đ trưởn Đạ đ i 377 b đ địa p ươn u ện Tây Hòa.
B. Xã đội trƣởng xã Hòa Tân Đông, Đông Hòa.
C. Uỷ viên Ban An ninh tỉnh Phú Yên
Ghi chú: Ngày 11/6/1999, đồng chí Phạm Đình Quy đƣợc Chủ tịch nƣớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân.
19. Nguyễn Anh Hào tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở Tuy Hòa vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1945
B. Tháng 8/ 1945
C. Tháng 9/ 1945
20. Đồng chí Nguyễn Kim Vang là người dân tộc Kinh, quê xã Hàng Đức, Nghĩa Hành,
tỉnh Quảng Ngãi; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Em hãy cho biết anh sinh vào
năm nào?
A. 1944
B. 1955
C. 1966
Ghi chú: Đồng chí Nguyễn Kim Vang sinh năm 1944, dân tộc Kinh, quê xã Hàng
Đức, Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhập ngũ tháng
3/1963, hy sinh tháng 1/1972.
PL-99
CÂU HỎI DÀNH CHO KHÁN GIẢ
1. Tên gọi khác của người anh hùng đất Phú - Nguyễn Thế Bảo là gì?
A. Nguyễn Cật
B. Ngô Cật
C. Trần Cật
2. Đồng chí Nguyễn Anh Hào đã hy sinh trong trận chiến năm nào?
A.1960
B.1966
C.1968
3. Bí danh của Trần Quốc Tuấn là gì?
A. Nguyễn Rến
B. Trần Rến
C. Hồ Rến
Ghi chú: Trần Quốc Tuấn (Bí danh Trần Rến), sinh ngày 24/4/1924 tại Định
Thắng, Hòa Định, Phú Hòa, Phú Yên, trong một gia đình nông dân nghèo, có truyền thống
yêu nƣớc chống giặc ngoại xâm. Năm 1946, đồng chí tham gia đội du kích xã Hòa Định
làm đội viên du kích.
IV. Dặn dò
- GV kết thúc tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học hôm sau.
PL-100
PHỤ LỤC 14
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG (LỚP 5) BÀI 2: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
I. Mục tiêu:
- Kể tên ngành kinh tế ở tỉnh Phú Yên
- Liệt kê các sản phẩm của các ngành kinh tế khác nhau khác nhau - Phân loại các hoạt động kinh tế, kết hợp các ngành kinh tế với địa điểm của chúng. - Giải thích sự thích ứng của con ngƣời với thiên nhiên để sản xuất.
- Thể hiện đƣợc tình cảm với địa phƣơng * Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao
tiếp, hợp tác;
- NL tìm hiểu địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về các hoạt động kinh tế
của địa phƣơng, tìm hiểu sự phát triển kinh tế qua các giai đoạn lịch sử.
- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: đề xuất cách bảo vệ môi trƣờng, lập bảng đồ
làng nghề ở Phú Yên.
II. Phƣơng tiện dạy học
Tranh ảnh, phiếu bài tập, Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên
IV. Tiến trình bài học
1. Hoạt động kinh tế tiêu biểu
Quan sát các bức ảnh sau:
Lắp ráp xe tại nhà máy ôtô
Trồng lúa – Phú Yên
Chế biến cá ngừ xuất khẩu – Khu CN An Phú
Nhà máy đƣờng KCP Phú Hòa
PL-101
Chế biến hạt điều - Tuy Hòa
Nuôi tôm hùm - Sông Cầu
Hình 1. Các ngành kinh tế của tỉnh Phú Yên
- Nêu tên các hoạt đ ng kinh tế có trong hình. - Hãy cho biết các ngành kinh tế chính của tỉnh ta và hoàn thành bảng sau:
Ngành kinh tế
Sản phẩm
Bảng 1: Các ngành kinh tế và sản phẩm của các ngành kinh tế của tỉnh Phú Yên
2. Các nghề truyền thống ở địa phương
Tỉnh ta nổi tiếng với nhiều làng nghề truyền thống. ã quan s t c c bức ản sau:
Làng nghề bánh tráng Đông Bình (Hòa An, Phú Hòa)
Làng nghề đan lát ở Vinh Ba (Hòa Đồng, Tây Hòa
Làng nghề sản xuất chổi thôn Mỹ Thành (Hòa Thắng, Phú Hòa)
Làng nghề dệt thổ cẩm ở thôn Xí Thoại (Xuân Lãnh, Đồng Xuân)
PL-102
1. C o b ết c c n ề tru ền t ốn của tỉn ta l ì ?
2. Em b ết ì về n ữn n ề tru ền t ốn trên?
3. Sự phát triển kinh tế Phú Yên từ năm 1989 đến năm 2019
Tỉnh Phú Yên lúc mới đƣợc tái lập gặp nhiều khó khăn, sau 30 năm, Tỉnh đã hình
thành Khu kinh tế Nam Phú Yên và một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Nhiều cơ
sở công nghiệp về sản xuất năng lƣợng, chế biến nông - lâm - thủy sản, vật liệu xây dựng,
phân bón, bia và nƣớc giải khát, may mặc… và hàng trăm cơ sở tiểu thủ công nghiệp đƣợc
thành lập. Về du lịch: từ chỗ chỉ có vài nhà nghỉ ở Tuy Hòa, đến nay toàn tỉnh đã có hơn
110 khách sạn và hàng trăm cơ sở dịch vụ, điểm đến du lịch. Về sản xuất nông nghiệp:
hình thành một số vùng nông nghiệp có tính chuyên canh cao, gắn với ứng dụng nhiều tiến
bộ kỹ thuật trong canh tác, sử dụng giống tốt và nâng cao mức độ cơ giới hóa trong làm
đất, vận chuyển, thu hoạch, chế biến… Việc khai thác thủy sản từ chỗ khai thác ven bờ đã
chuyển sang chủ yếu dùng tàu công suất lớn khai thác xa bờ, hình thành đƣợc nghề mới
câu cá ngừ đại dƣơng. Các tuyến quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ đều đƣợc đầu tƣ làm mới và
nâng cấp, trong đó hình thành thêm 3 quốc lộ mới: 29, 19C và 1D. Nhiều cầu lớn qua sông
Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ đƣợc xây dựng; hầm đƣờng bộ qua đèo Cả, đèo Cù
Mông đƣợc hoàn thành. Sân bay Tuy Hòa khôi phục, nâng cấp và xây dựng nhà ga mới từ
năm 2013.
(Theo Báo Phú Yên – 01/7/2019)
Đọc thông tin trên và trả lời các câu hỏi dƣới đây:
1. Nêu một số thành tựu về kinh tế của Phú Yên từ 1989 đến 2019?
2. Kể tên những cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, địa điểm du lịch ở địa phƣơng?
Ghi nhớ: Tỉnh ta là một tỉnh có nền kinh tế đang phát triển, trong đó kinh tế nông
nghiệp có vai trò quan trọng nhất. Nông nghiệp là một thế mạnh của tỉnh ta. Sản phẩm
nông nghiệp bao gồm: lúa gạo, sắn, hoa màu, mía, cà phê,…trong đó đặc biệt quan trọng là
lúa gạo. Ngoài ra, tỉnh ta còn phát triển các ngành công nghiệp nhƣ: điện tử; chế biến nông,
thủy sản; đóng tàu; sản xuất ôtô và phụ tùng ô tô,…
Bài tập
1. Tạo một bộ sƣu tập về hoạt động của các ngành kinh tế khác nhau ở địa phƣơng mình.
2. Viết đoạn văn ngắn tìm hiểu về qui trình sản xuất của một làng nghề ở địa phƣơng.
3. Trình bày sự hiểu biết của em về các ngành kinh tế ở địa phƣơng.
PL-103
PHỤ LỤC 15 DANH SÁCH TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM
TT
TÊN HOẠT ĐỘNG THỰC NGHIỆM
1 Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền
Trung - Địa lí 4 (tt) (phần Địa lí lớp 4)
2 Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)
3 Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)
4
Tiết Địa lí địa phƣơng: Thiên nhiên đất Phú (phần Địa lí lớp 5)
PHỤ LỤC 16
BẢNG SO SÁNH LỚP THỰC NGHIỆM VÀ LỚP ĐỐI CHỨNG
Học lực của HS
GV dạy
Lớp
Tên lớp
Sĩ số
Tên
HTT (%)
HT (%)
CHT (%)
Trình độ
Trường Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên)
5C
41
Nguyễn Thị Hải
ĐH
32 (78.05%)
09 (21.95%)
Lớp
TN
4E
44
Nguyễn Thị Hồng Giao
CĐ
34 (77.27%)
10 (22.73%)
14
5E
40
26 (65%)
Trần Duy Khánh
ĐH
(35%)
Lớp ĐC
4H
44
33 (75%)
Lƣơng Thị Mỹ Lệ
ĐH
11 (25%)
Trường Tiểu học Sơn Hà (Huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên)
5A
33
Nguyễn Thị Thu Thủy
CĐ
28 (85.29%)
05 (14.7%)
Lớp
TN
4A
29
Trịnh Thị Huệ
CĐ
15 (51.73%)
14 (48.27%)
5B 32
Võ Thị Thu Nhàn
CĐ
23 (71.87%)
09 (28.13%)
10
18
Lớp ĐC
4E
28
Nguyễn Thị Thu Hiền
CĐ
(35.71%)
(64.28%)
PL-104
32
5B
Nguyễn Thị Thu Hằng
Lớp TN
29
4C
Trần Thị Lệ Hoa
ĐH ĐH
Phạm Mạnh Hùng
5C
33
CĐ
Lớp ĐC
Nguyễn Ngọc Tri
4B
28
CĐ
14 (43.75%) 10 (34.48%) 12 (36.36%) 6 (21.43%)
Trường Tiểu học Âu Cơ (Huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên) 18 (56.25%) 19 (65.52%) 21 (63.64%) 22 (78.57%) PHỤ LỤC 17 Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn Lịch sử lớp 4
Lớp
Thực nghiệm
Điểm số
4 5 6 7 8 9 10 Tổng
Số lƣợng 3 8 10 62 13 6 0 102
% 2.9 7.8 9.8 60.8 12.7 5.9 0 100.0
Đối chứng % 6.0 27.0 48.0 9.0 9.0 1.0 0 100.0
Số lƣợng 6 27 48 9 9 1 0 100
Các đại lƣợng thống kê khác 6.9020 7.0000 7.00 1.01970
5.9100 6.0000 6.00 1.02588
Mean Median Mode SD
Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng môn Lịch sử lớp 4 lần 2
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances F Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Std. Error Differe nce
Lower
Upper
.491 .484 6.892
200
.000
.99196 .14393 .70815
1.27578
DIEMSU4 L2
6.892 199.866
.000
.99196 .14394 .70813
1.27579
Equal variances assumed Equal variances not assumed
PL-105
PHỤ LỤC 18A
Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) môn Lịch sử lớp 5
Lớp
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm số
4 5 6 7 8 9 Tổng
Số lƣợng 7 20 47 24 8 0 106
% 6.6 18.9 44.3 22.6 7.5 0 100,0
Số lƣợng 6 25 44 23 7 0 105
% 5.7 23.8 41.9 21.9 6.7 0 100
,0
Các đại lƣợng thống kê khác 6.06 6.00 6 .994
6.00 6.00 6 .981
Mean Median Mode SD
PHỤ LỤC 18B Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn
Lịch sử lớp 5
Lớp
Thực nghiệm
Đối chứng
Số lƣợng 0
Số lƣợng 5
4
% 0
% 4.8
5
1.9
31
29.5
2
6
20.8
41
39.0
22
Điểm số
7
56.6
20
19.0
60
8
15.1
5
4.8
16
9
5.7
3
2.9
6
10
0
0
0
0
Tổng
106
100,0
105
100,0
Các đại lƣợng thống kê khác
7.02
5.98
Mean
7.00
6.00
Median
7
6
Mode
.816
1.065
SD
PHỤ LỤC 18C
PL-106
KIỂM ĐỊNH T-TEST SỰ KHÁC BIỆT KẾT QUẢ KIỂM TRA GIỮA NHÓM
THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances Sig.
F
t
df Sig. (2- tailed)
Mean Differenc e
Std. Error Differe nce
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
6.936 .009 -7.950
209
.000
-1.038
.131
-1.295 -.781
DIEM SU5L 2
-7.940 194.888
.000
-1.038
.131
-1.296 -.780
Equal variances assumed Equal variances not assumed
PHỤ LỤC 19A
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) môn Địa lí lớp 5
Lớp
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm
4 5 6 7 8 9
Số lƣợng 18 8 40 28 8 4
% 17.0 7.5 37.7 26.4 7.5 3.8
Số lƣợng 20 6 41 27 8 3
% 19.0 5.7 39.0 25.7 7.6 2.9
Tổng
106
100
105
100
Các đại lƣợng thống kê khác
6,11 6 6 1,29
6,06 6 6 1,285
Mean Median Mode SD
5
PL-107
PHỤ LỤC 19B
Bảng xếp loại mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra lần 1 môn Địa
lí lớp 5
Mức độ nhận thức
Lớp
N
Yếu, kém Trung bình
Kh
Giỏi
á
SL %
SL
%
SL
%
SL %
48 47
106 105
18 20
17 19
45,3 44,8
36 35
34 33,3
4 3
3,8 2,9
TNđv ĐCđv
PHỤ LỤC 19C
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn Địa lí lớp 5
Thực nghiệm
Đối chứng
Lớp
%
Số lƣợng
Số lƣợng
%
0
0
4
2.9
4
5
3 18
3.8
17.1
12
6
11.3
19.0
Điểm số
27
7
20 30
25.5
28.6
42
8
31
39.6
29.5
15
9
3
14.2
6
10
2.9 0
0
106
5.7 100,0
Tổng
105
Các đại lƣợng thống kê khác
10 0, 0
7,66
6,73
Mean
8
7
Median
8
8
Mode
1,145
1,21
SD
PL-108
PHỤ LỤC 19D Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và
đối chứng môn Địa lí lớp 5 lần 2
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances Sig.
F
t
df
Sig. (2- tailed)
Mean Difference
Std. Error Differenc e
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
1.622 .204 -5.693
209
.000
-.927
.163
-1.248 -.606
DIEM DIA5L 2
-5.692 207.934
.000
-.927
.163
-1.248 -.606
Equal variances assumed Equal variances not assumed
PHỤ LỤC 20A Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) môn Địa lí lớp 4
Lớp
Thực nghiệm
Đối chứng
Số lƣợng
Số lƣợng
%
%
3
7
6.9
4
4.0
4
3
2.9
4
4.0
Điểm số
5
29
28.4
30
30.0
6
47
46.1
43
43.0
7
8
7.8
11
11.0
8
6
5.9
7
7.0
9
2
2.0
1
1.0
100
100
10
Tổng
102
Các đại lƣợng thống kê khác
5.71
5.78
Mean
6.00
6.00
Median
6
6
Mode
1.199
1.124
SD
PL-109
PHỤ LỤC 20B
Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) môn Địa lí lớp 4
Lớp
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm số
4 5 6 7 8 9 Tổng
Số lƣợng 3 3 8 69 12 7 102
% 2.9 2.9 7.8 67.6 11.8 6.9 100,0
Số lƣợng 7 28 48 9 7 0 100
% 7.0 28.0 48.0 10.0 7.0 0 100,0
Các đại lƣợng thống kê khác
7.03 7.00 7 .928
5.82 6.00 6 .957
Mean Median Mode SD
PHỤ LỤC 20C
Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và
đối chứng môn Địa lí lớp 4
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Mean Differenc e
Std. Error Differenc e
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
4.614
.033 -9.118
200
.000
-1.209
.133 -1.471 -.948
DIEMD IA4 L2
-9.115 199.470
.000
-1.209
.133 -1.471 -.948
Equal variances assumed Equal variances not assumed
PL-110
PHỤ LỤC 21
HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM
PL-111
PL-112
PL-113
PL-114
PL-115
PL-116