Đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm học 2012-2013
lượt xem 70
download
Đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm học 2012-2013 dành cho học sinh lớp 9 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm học 2012-2013
- Đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi 9 năm học 2012-2013 Phần cơ chuyển động và phần cơ thủy tỉnh , bình thông nhau Phần I : Cơ chuyển động Bài 1 :Hai địa điểm A và B ở cách nhau 700m. Xe I khởi hành từ A chuyển động thẳng đều đến B Với vận tốc v1 . Xe II khởi hành từ B cùng lúc với xe I chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 . Cho biết : - Khi xe II chuyển động trên đường AB về phía A , hai xe gặp nhau sau khi chuyển động được 50s - Khi xe II chuyển động trên đường AB ra xa A hai xe gặp nhau sau khi chuyển động được 350s a) Tìm v1,v2 b) Nếu xe II chuyển động trên đường vuông góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển động khoảng cách giữa hai là ngắn nhất , khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ? Bài 2 : Một người đi xe đạp đi nữa đoạn đương đầu với vân tốc v1 15 km/h, đi nữa đoạn đường còn lại với vận tốc v2 không đổi . Biết các đoạn mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quảng đường là 10 km/h, Hãy tính vận tốc v2 Bài 3 . Một người bơi một chiếc xuồng ngược dòng sông . khi tới cầu , người đó để rơi một cái can nhựa rỗng. Sau 30 phút người đó mới phát hiện ra và cho xuồng quay lại và gặp can nhựa cách cầu 3 km . Tim vận tốc của nước chảy , biết rằng vận tốc của xuồng đối với nước khi ngược dòng và xuông dòng là bằng nhau Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình chuyển động : x = 5t2 ( x tính bằng m , t tính bằng s ) . Vào thời điểm t = 1 (s) , Vật ở A ; t = 3s vật ở B; t =5s vật ở C; Gọi M là điểm giữa của đoạn BC. Tính vận tốc trung bình của vật trên đoạn BC. Trên đoạn AM Bài 5 : Tại các siêu thi có những thang cuốn để đưa khách đi . một thang cuốn tự động để đưa khách từ tầng trệt lên tầng lầu . nếu khách đứng yên trên thang để nó đưa đi thì mất thời gian 30 giây . nếu thang chạy mà khách mà khách bước lên đều trên thang thì mất thời gian 20 giây Hỏi nếu thang ngừng mà khách tự bước đi trên thang thì phải mất bao lâu để đi từ tầng trệt lên tầng lầu ( Cho rằng vận tốc của người khách bước đi trên thang so với mặt thang không thay đổi )
- Bài 6 :Một người đi xe đạp đi nữa đoạn đường đầu với vận tốc v1 = 15 (km / h) .Đi nữa đoạn đường còn lại với vận tốc v2 không đổi . Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 10 m/s . Hãy tính vận tốc v2 Bài 7 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km , chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vân tốc lần lược là 40 km/ h; và 30 km/h a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ b) Xác định vị trí gặp nhau của hai xe Bài 8 : Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 48 km/h thì xe đến B sớm hơn dự định 18 phút . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút a) Tìm chiều dài quảng đường AB và thời gian dự định t b) Để đến B đúng thời gian dự định t thì xe chuyển động từ A đến C ( C nằm trên AB ) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h Tìm chiều dài quãng đường AC . Bài 9 : Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi hết sân ga ( tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu điện ngang với đầu sân ga đến khi đuôi của nó ngang với đầu kia của sân ga ) là 18 giây . Một tàu điện khác cũng chuyển động đều qua sân ga đó nhưng theo chiều ngược lại , khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14 giây . Xác định khoảng thời gian hai tàu điện này đi qua nhau (tức là từ thời điểm hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau )biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng một nữa chiều dài sân ga. Bài 10 :Từ bến A dọc theo một bờ sông một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động . thuyền chuyển động ngược dòng còn bè thả theo dòng nước . Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B , thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng , khi đến vị trí C thuyền đổi kịp chiếc bè . Cho biết vận tốc của thuyền đối dòng nước là không đổi , vận tốc của nước là v1 a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đổi kịp bè b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước Bài 11: Một hành khách đi dọc theo sân ga với vận tốc không đổi v = 4 km/h .Ông ta chợt thấy có hai đoàn tàu hỏa đi lại gặp nhau trên hai đường song với , một đoàn có n1 = 9 toa còn đoàn kia có n2 = 10 toa Ông ta ngạc nhiên rằng hai toa đầu của hai đoàn ngang hàng với nhau đúng lúc đối diện với ông . Ông ta ngạc nhiên hơn nữa khi thấy rằng hai toa cuối cùng cũng ngang hàng với nhau đúng lúc đối diện với ông . xem vận tốc của hai tàu là như nhau , các toa tàu dài bằng nhau . Tim vận tốc của tàu hỏa
- Bài 12 : Một động tử X có vận tốc khi di chuyển là 4 m/s , trên đường di chuyển từ A đến C , động tử này có dừng lại tại E trong thời gian 3s , ( E cách A một đoạn 20m ) Thời gian để X di chuyển từ E đến C là 8s. Khi X bắt đầu di chuyển khỏi E thì gặp một động tử Y đi ngược chiều . Động tử Y di chuyển đến A thì quay ngay lại C và gặp động tử X tại C ( Y khi di chuyển không thay đổi vận tốc ) a) Tính vận tốc của động tử Y b) Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên ( trục hoành chỉ thời gian , trục tung chỉ quảng đường Bài 13: Hài xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30km/h . Đi được 1/3 quảng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quảng đường còn lại với vận tốc 40km/h , nên đến B sóm hơn xe thứ nhất 5 phút . Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB Bài 14 : Hai địa điểm A và B cách nhau 700m . Xe I khởi hành từ A chuyển động thẳng đều đến B với vận tốc v1 . Xe II chuyển động từ B cùng lúc với xe I chuyển động thẳng đều với vận tốc v2. Cho biết :` - Khi xe II chuyển động trên đường AB về phía A , hai xe gặp nhau sau khi chuyển động được 50s - Khi xe II chuyển động trên đường AB ra xa A, hai xe gặp nhau sau khi chuyển động được 350s a) Tìm v1, v2 b) Nếu xe II chuyển động trên đường vuông góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển động khoảng cách giữa hai xe là ngắn nhất , khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ? Bài 15: Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi buýt đã rời bến A , người đó bèn đi ta xi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp . Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quảng đường từ A đến B . Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ? Xem chuyển động của các xe là chuyển động đều . Bài 16 :Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B , trên nữa quảng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nữa quảng đương sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A , trong nữa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nữa thời gian sau đi với vận tốc v2 , biết v1 = 20km/h; v2 = 60 km/h. . Nếu xe đi từ B xuất phát mạnh hơn muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc . Tính chiều dài quảng đường AB . Bài 17 : Trên một đường đua thẳng , hai xe bên lề đường có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động theo cùng một hướng : Một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên đua xe đạp , biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h ; và khoảng cách đều giữa hai người lề kề nhau trong hàng là 20m ; những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là
- 40km/h và 30 km/h . Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo ? Bài 18 : Một chiếc xe khởi hành từ A lúc 8 giờ 15 phút để đi tới B , quảng đường AB dài 100km , Xe chạy 15 phút lại phải dừng 5 phút . Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi v1 = 10km/h; và các 15 phút kế tiếp theo xe chạy với vận tốc 2v1; 3v2; 4v1 …….( 15 phút thứ k xe chạy với vận tốc kv1 ) a) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quảng đường AB. b) lúc xe đến B đồng hồ chỉ mấy giờ ? Bài 20 : Hai bạn Lê và Trần cùng bắt đầu chuyển động từ A để đến B . Lê chuyển động với vận tốc 15 km/h; trên nữa quảng đường AB và với vận tốc 10km/h trên nữa quảng đường còn lại .Trần đi với vận tốc 15 km/h trong nữa khoảng thời gian chuyển động và đi với vận tốc 10 km/h trong khoảng thời gian còn lại a) Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước b) Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn chêch nhau 6 phút . Tính chiều dài quảng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi bạn Baì 21 : Ba người đi xe đạp tử A đến B với vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h; và v2 = 12 km/h . Người thứ 3 xuất phát sau hai người nói trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của ngươi thứ ba với hai người đi trước là t = 1h . Tìm vân tốc của người thứ 3 Bài 22 : Minh và Nam đứng ở hai địa điểm M và N cách nhau 750m trên một bãi song . Khoảng cách từ M đến sông là 150m , từ N đến sông là 600m . Tính thời gian ngắn nhất để minh chạy ra sông múc nước mang đến chổ Nam . Cho biết đoạn sông thẳng , vận tốc chayj của Minh không đổi v = 2m/s ; bỏ qua thời gian múc nước Bài 23 : Quảng đường từ A đến B chia làm hai giai đoạn , đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB . Một oto lên dốc với vận tốc 25 km/h và xuống dốc với vận tốc 50 km/h ( kể cả khi đi từ A đến B và ngược lại ) Khi đi từ A đến B hết 210 phút và từ B về A hết 4 giờ . Tính chiều dài quảng đường AB Bài 24 :- Một người ngồi trên tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều , cứ 40 giây thì nghe thấy 62 tiếng đập của bánh xe chỗ nối hai thanh rây , tính vận tốc của tàu hỏa ra cm/s : km/h; Biết mỗi thanh ray có độ dài lo= 10m; Bỏ qua kích thước khe hở của hai thanh ray - Một người khác cũng ngồi trong toa tàu nói trên , nhìn thẳng qua cửa sổ thấy cứ 44,2 giây lại có 14 cột điện lướt qua mắt mình . Tìm khoảng cách giữa hai cột điện kế tiếp , biết rằng các cột điện cách đều nhau và thẳng hàng theo đường thẳng song song với đường rây
- Bài 25 : Một hành khách đi bộ trên đoạn đường AB thấy : cứ 15 phút lại có một xe buýt đi cùng chiều vượt qua mình , và cứ 10 phút lại có một xe buýt đi ngược chiều qua mình . Các xe khởi hành sau những khoảng thời gian như nhau , đi với vận tốc không đổi và không nghĩ trên đường . Vậy cứ sau bao nhiêu phút thì có một xe rời bến Bài 26 : Một ô tô đi với vận tốc 60km/h trên nữa đoạn đường đầu của một đoạn đường AB . Trong nữa đoạn đường còn lại , ô tô đi nữa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nữa thời thời gian sau vời vận tốc 20 km/h . Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên cả quảng đường AB Bài 27 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A,B, cách nhau 20 km, chuyển đều cùng chiều từ A đến B, với vận tốc lần lược là 40km/h; và 30km/h a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 h và 3h, b) Xác định vị trí gặp nhau của hai xe Bài 28 : Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi hết sân ga ( tức là khoảng thời gian tính từ đầu tàu điện ngang vơi đầu sân ga đến khi đuôi của nó ngang với đầu kia của sân ga ) là 18 giây .Một tàu điện khác cũng chuyển động đều qua sân ga đó nhưng thaeo chiều ngược lại , khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14 giây, Xác định khoảng thời gian hai tàu nay đi qua nhau ( tức là từ thời điểm hai đầu tầu ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau) Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng một nữa chiêu dài sân ga Bài 29 : Một chiếc xe chuyển động từ điạ điểm A đến địa điểm B, trong một khoảng thời gian qai định là t, nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 =48 km/h, xe sẽ đến B sớm 18 phút so với thời gian qui định, Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định. a) Tìm chiều dài quãng đường AB và Thời gian qui định. b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t, xe chuyển động từ A đến C(trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC. Bài 30: Một ô tô xuất phát từ A đế đích B , nữa quảng đường đầu đi với vận tốc v1và trên nửa quảng đường sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A , trong nữa thời gian đầu đi với vận tốc v1và trong nữa thời sau đi với vận tốc V2, biết v= 20 km/h, và v2= 60 km/h, Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc .Tính chiều dài quãng đường AB Bài 31 : Một chuyền máy chạy xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B , rồi quay chạy ngược dòng từ B về A với tổng thời gian là 4h 48 phút, biết vận tốc của thuyền so với nước là 20km/h và vận tốc của nước so với bờ sông là 5 km/h. Tính quảng đường từ A đến B .
- Bài 32 : Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành từ hai địa điểm cách nhau 108 km, Nếu đi ngược chiều thì sau 1 h chúng gặp nhau, nếu đi cùng chiều thì sau 3 h 30 phút thì chúng đổi kịp nhau. Tính vận tốc của của hai xe đó Bài 33 : Một người đang ngồi trên ô tô tải đang chuyển động đều với vận tốc là 18 km/h, Thì thấy một oto du lịch ở cách xa mình 300m, và chuyể động ngược chiều , sau 20 giây hai xe gặp nhau a) tính vận tốc của xe ô tô du lịch so với đường b) Sau 40 giây hai xe gặp nhau, hai oto cách nhau bao nhiêu Bài 34 : Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B trên một dòng sông rồi quay về A, biết rằng vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là 12 km/h, vận tộc của dòng nước so với bờ sông là 2 km/h, khoảng cách AB là 14km, Tính thời gian tổng cộng của thuyền Bài 35: Một ca nô xuất phát từ bến sông A có vận tốc đối với nước là 12Km/h, chạy thẳng xuôi dòng đuổi theo một xuồng máy đang có vận tốc đối với bờ là 10 km/h, khởi hành trước đó 2 h từ bến B trên cùng dòng sông , khi chạy ngang qua B ca nô thay đổi vận tốc để có vận tốc đối với bờ tăng lên gấp đôi và sau đó 3 h đã đuổi kịp xuồng máy , biết khoảng cách AB là 60 km, Tính vận tốc của dòng nước chảy Bài 36: Lúc 6h25 phút người em đạp xe từ nhà đến trường với vận tốc đều 10km/h. Lúc 6h 35 phút người anh thấy em mình để quên một vật liền lấy xe đạp đuổi theo em ngay và gặp em vừa đến cổng trường Hỏi : a) Người em đến trường lúc mấy giờ ? biết quãng đường từ nhà đến trường là 5 km, b) Người anh đạp xe với vận tốc bằng bao nhiêu ? Bài 37: Một chiếc xe tải chở hàng chuyển động đều từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 120km, với vận tốc 54km/h . cùng lúc đó một chiếc xe khách cũng chuyển động đều từ thành phố B đến thành phố A . Sau 1,5 h hai xe gặp nhau , Xác định vận tốc của chiếc xe khách. Bài 38 : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/h. nhưng khi đến C thì xe bị hỏng nên người đó phải nghĩ sữa xe mất 18 phút . khi người đó bắt đầu đến C thì giặp một chiếc xe ô tô chạy ngược chiều . chiếc xe này đến A thì quay ngay lại và gặp người đi xe máy đến B cùng một lúc . Cho biết quãng đường từ A đến C là 18 km, thời gian của người đi xe máy từ C đến B mất 45 phút và vận tốc của người đi xe máy và oto không đổi a) Tính vận tốc của ô tô b) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của xe máy và ô tô ( trục hoành chỉ thị thời gian và trục tung chỉ thị quảng đường ) Bài 39 : một chiếc thuyền máy chạy từ bến sông A đến bến sông B rồi quay ngược trở lại bến sông A . Hỏi thời gian thuyền máy đi hết bao lâu ? biết A cách B 96 km,
- vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 36 km/h, và vận tốc của dòng nước chảy là 4 km, Bài 40: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng , cứ sau nữa giờ , nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 9km, còn nếu đi ngược chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 36km, Hỏi vận tốc của mổi xe là bao nhiêu Bài 41: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng , cứ sau 20 phút nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng tăng 15km, còn nếu đi ngược chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 35km, Hỏi vận tốc của mổi xe là bao nhiêu PHẦN II :CƠ THỦY TỈNH , BÌNH THÔNG NHAU Bài 1 : Hai bình hình trụ có đáy nằm trên cùng mặt phẳng ngang và thông đáy nhờ một ống nhỏ cách đáy một khoảng a = 12 cm, tiết diện của bình bên trái và bình bên phải lần lược là S! = 180 cm2 ,S2 = 60 cm2 1/ Xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đỗ vào bên trái 3 lít nước 2/ Hãy xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đỗ vào bình bên phải 1,62 lít nước Cho biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3 ; gia tốc trọng trường g =10 m/s2 bỏ qua kích thước của ống thông Bài 2 : Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20 cm , diện tích đáy trong là S1 = 100cm2 : đặt trên mặt bàn nằm ngang . Đổ vào bình một lít nước ở nhiệt độ t1 = 800C . Sau đó thả vào bình một khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x= 4 cm , nhiệt độ nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650C, bỏ qua sự nở vì nhiệt và sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh và bình biết khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước c1 = 4200J/kg.K, của chất là khối trụ là c2 = 2000j/kg.k, a) Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2 b) Phải đặt thêm khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu để khi cân bằng thì khối trụ chạm đáy bình Bài 3: Cho một cốc rỗng hình trụ chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong một bình hình trụ chứa nước , ta thấy cốc chìm một nửa, sau đó đổ dầu vào trong cốc cho đến khi mực nước trong bình ngang bằng với miệng cốc . Tính độ lệch giữa mực nước trong bình và mức dầu trong cốc , cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối lượng riêng của nước , bán kính trong cốc gấp 5 lần bề dầy thành cốc và tiết diện gấp 2 lần tiết diện của cốc Bài 4 : Một bình thông nhau có hai nhánh hình trụ thẳng đứng 1 và 2 có tiết diện ngang tương ứng là S1 = 20Cm2, và S =30 cm2,trong bình có chứa nước với khối
- lượng riêng là D0 = 1000kg/m3, Thả vào nhánh 2 một khối trụ đặccó diện tích đáy là S3 = 10cm2, độ cao h = 10cm, và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng là D =900kg/m3, khi cân bằng a) Tìm chiều dài của khối trụ ngập trong nước b) Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 =800kg/m3, vào nhánh 2 . Tìm khối lượng dầu tối thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối trụ bị ngập trong dầu và nước c)Tìm độ dâng lên của mực nước ở nhánh 1 so với khi chưa thả khối trụ và đổ thêm lượng dầu nói ở câu b Bài 5 : một vật hình lập phương có chiều mỗi cạch là 20 cm, được thả nổi trong nước , trong lượng riêng của nước là 10000n/m3, chiều cao của khối gỗ nổi trên nước là 5 cm a) Tìm khối lượng riêng và khối lượng của b) Nếu ta đổ dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3, sao cho ngập hoàn toàn vật thì thể tích của vật chìm trong nước và trong dầu là bao nhiêu Bài 6 : Một khối trụ hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh là (20.20.15) cm, Người ta khoét một lỗ tròn có thể tích là bao nhiêu để khi đặt vào đó một viên bi sắt ( có thể tích đúng bằng thể tích của lổ khoét đó ) Và thả khối gỗ đó vào nước thì nó vừa bị ngập hoàn toàn trong nước biết khối lượng riêng của gỗ,sắt, nước , lần lược là ; 800kg/m3, 7800kg/m3, và 1000kg/m3, Bài 7 : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài , chiều rộng, chiều cao, lần lược là 30cm, 20cm, và 15 cm, khi thả nằm khối gỗ vào trong bình đựng nước có tiết diện đáy là hình tròn và bán kính là 18 cm, thì mực nước trong bình dâng thêm một đoạn 6 cm, biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3, a) Tính phần chìm của khối gỗ nỗi trong nước b) Tính khối lượng riêng của gỗ c) Muốn khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước thì ta phải đặt thêm một quả cân lên nó có khối lượng ít nhất bằng bao nhiêu ? Bài 8 : Khi thả thả thẳng đứng một thanh gỗ hình trụ tròn đường kính đáy là 10cm, vào trong một bình hình trụ tròn chứa nước thì thấy phần chìm của thanh gỗ trong nước là h1 = 20cm, biết đường kính đáy của bình là 20cm, khối lượng riêng của gỗ và nước lần lược là 0,8 g/cm3, và 1g/cm3, a) Tính chiều cao của thanh gỗ b) Tính chiều cao của cột nước trong bình khi chưa thả thanh gỗ , biết đầu dưới của thanh gỗ cách đáy bình một đoạn h2 = 5 cm, c) Nếu nhấn chìm hoàn toàn thanh gỗ vào trong nước thì cột nước trong bình sẽ dâng lên thêm bao nhiêu cm? Bài 9 : hai bình hình trụ có tiết diện lần lược là 25Cm2, và 10cm2, được nối với nhau bằng một ống nhỏ có khóa . Ban đầu khóa đóng lại , bình lớn đựng nước , bình nhỏ đựng dầu có trọng lượng riêng lần lược là 10000N/m3, 12000N/m3, và có cùng độ cao 90cm,
- a) Tìm độ chệch lệch giữa hai mực nước và dầu trong hai bình khi mở khóa (bỏ qua nước ở ở ống nằm ngang) b) Ta phải đổ tiếp vào bình nhỏ một chất lỏng không hòa tan có trọng lượng riêng là 7000N/m3, cho đến khi hai mặt thoáng ở hai bình đều ngang nhau . Tính độ cao của cột chất lỏng đổ vào ? Bài 10: một bình thông nhau hình chữ U , có chứa thủy ngân . Nếu ta đổ thêm dầu vào nhánh A và nước vào nhánh B, thì độ chệch lệch giữa hai mực thủy ngân trong hai nhánh là 2 cm, biết độ cao của dầu là dd = 59cm, trọng lượng riêng của thủy ngân , nước và dầu lần lược là :dtn = 136000N/m3, dn =10000N/m3 , dd = 8000N/m3 Tính: a) Cột nước trong nhánh B cao bao nhiêu? b) Độ chệch lệch giữa mực nước và mực dầu trong hai nhánh Bài 11: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật , tiết diện đáy 200cm2 ,cao h= 50cm, được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng . Tính công thực để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ , biết trọng lượng riêng của gỗ và nước lần lược là : dg = 8000N/m3, và dn = 10000N/m3, nước trong hồ có độ sâu H = 1m,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Tin học
15 p | 1715 | 454
-
ĐỀ CƯƠNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT Lí LỚP 9 - PHẦN QUANG HỌC
15 p | 1205 | 159
-
Đề cương bồi dưỡng HSG Tỉnh khối 11 môn Sinh - THPT Tân Kỳ 2013-2014
10 p | 751 | 126
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Hóa học 9
19 p | 401 | 66
-
Đề cương ôn tập bồi dưỡng HSG Tiếng Anh lớp 6
3 p | 744 | 51
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Ngữ văn
2 p | 514 | 51
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Toán học 9
7 p | 516 | 48
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học - Phòng GD&ĐT Yên Khánh
8 p | 245 | 22
-
Đề bồi dưỡng học sinh giỏi 12 năm học 2010-2011
5 p | 136 | 20
-
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013.Môn: LỊCH SỬ - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
9 p | 264 | 19
-
Tài liệu bồi dưỡng môn Hóa học THCS
7 p | 222 | 16
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Lê Quý Đôn
6 p | 74 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Đông Dương CS2 (Ban KHXH)
7 p | 20 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng bồi dưỡng hoc sinh giỏi ở trường THPT Con Cuông
20 p | 13 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Cát Linh
11 p | 97 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Đà Nẵng
6 p | 56 | 2
-
Đề cương ôn tập chương 1 Đại số 9 năm học 2017-2018 – Trường THCS Đoàn Thị Điểm
13 p | 57 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn