intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường cho dự án: Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An

Chia sẻ: Võ Minh Vương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

324
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường cho dự án: Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An được nghiên cứu nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn đề môi trường của TP.HCM. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường cho dự án: Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An

  1. DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN  VỀ KCN ĐỨC HÒA 1, LONG AN Họ và Tên Số điện thoại        1. Nguyễn Vũ Đức Thịnh (Nhóm trưởng)        2. Huỳnh Ngọc Thu Hương        3. Nguyễn Thị Mỹ Duyên        4. Nguyễn Thị Thanh Tâm        5. Phan Nguyễn Phát        6. Lê Thị Thùy Loan        7. Nguyễn Huỳnh Như        8. Võ Xuân Huy        9. Nguyễn Trương Gia Hân        10. Lê Hòa Phát        11. Hoàng Thị Kim Phượng        12. Võ Minh Vương        13. Huỳnh Minh Tuấn        14. Nguyễn Thị Lệ Chung        15. Lê Nguyễn Đăng  Khoa        16. Nguyễn Thị Bích  Phượng Trang | 1 
  2.        17. Võ Thị Thủy Tiên MỤC LỤC Trang | 2 
  3. Trang | 3 
  4. MỞ ĐẦU 1.XUẤT XỨ DỰ ÁN: Trạm nghiền Xi Măng Hà Tiên tại Thủ  Đức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1  nằm án ngữ tại vị  trí đắc địa cửa ngõ phía Đông TP.HCM và cửa ra vào cảng Trường  Thọ  tại trạm thu phí xa lộ  Hà Nội, dưới chân cầu Rạch Chiếc. Được biết, Trạm   nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ  Đức thành lập từ  năm 1964, rộng 104 ha. Hình  ảnh   ống khói vươn cao chọc trời của Xi măng Hà Tiên 1 từng là biểu tượng về  công   nghiệp hóa của thành phố  một thời. Tuy nhiên, đến nay trạm nghiền đã xuống cấp,  trang thiết bị, máy móc từ thập niên 1960 đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp. Trạm   nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ  Đức là một trong những cơ  sở  gây ô nhiễm môi  trường nặng, nằm trong diện phải di dời  từ năm 2003, nhưng đến nay vẫn chưa thực  hiện do nhiều lý do. Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ  Đức thuộc Công ty Xi măng Hà Tiên 1  luôn là nỗi ám ảnh của người dân TP.HCM khi ngang qua đây vì bụi đất ngày đêm mịt  mù. Do lượng phương tiện lưu thông mật độ  cao, đa phần là xe trọng tải lớn ra vào   thường xuyên khiến tuyến đường Song Hành xuống cấp trầm trọng, mặt đường lầy  lội đất đá, bám theo xe tải và rơi vãi ra mặt đường Xa Lộ  Hà Nội. Đặc biệt, vào các  giờ  cao điểm, các dòng phương tiện di chuyển đông đúc, ùn tắc nhiều giờ  nối đuôi   nhau chen chúc trên xa lộ  Hà Nội về  hướng Cát Lái      và cảng Trường Thọ, trong khi  khói bụi từ trạm nghiền Thủ Đức xả ra môi trường mịt mù như sương khói, người dân  trực tiếp hít phải khói bụi ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe. Không chỉ gây ô nhiễm xung quanh khu vực nhà máy mà tại những khu vực lân   cận trong bán kính rất rộng xung quanh nhà máy cũng có dấu hiệu bị   ảnh hưởng.   Những hàng cây xung quanh nhà máy, bên ngoài xa lộ luôn luôn phủ bụi trắng xóa. Dự  án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về  khu công nghiệp Đức Hòa 1,  Long An” góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn  đề môi trường của TP.HCM. 2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH  GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM): 2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT: – Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng H òa Xã Hội  Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, tại buổi họp thứ 7, ngày 23/06/2014; có hiệu lực từ  01/01/2015. – Luật Xây dựng số  50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ  Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014. Trang | 4 
  5. – Nghị định 179/2013/ND­CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi  phạm hành chính trong bảo vệ môi trường. – Nghị định số 18/2015/ND­CP, ngày 14/02/2015 do Chính phủ quy định về Quy hoạch  Bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường   và kế hoạch bảo vệ môi trường. – Thông  tư   số  27/2015/TT­BTMNT,   ngày 29/05/2015 của   Bộ  Tài  Nguyên Và  Môi  Trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường  và kế hoạch bảo vệ môi trường. – Thông  tư   số  26/2015/TT­BTMNT,   ngày 28/05/2015 của   Bộ  Tài  Nguyên Và  Môi  Trường quy định đề  án bảo vệ  môi trường chi tiết, đề  án bảo vệ  môi trường đơn  giản. – Thông   tư   số   35/2015/TT­BTNMT,   ngày   30/06/2015   của   Bộ   Tài   Nguyên   và   Môi  Trường quy định về  Bảo vệ  môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế  xuất, khu công nghệ cao. 2.2. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG: – QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ­ Quy hoạch xây dựng. – QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về m ột s ố chất độc hại  trong không khí xung quanh. – QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp   đối với bụi và chất vô cơ. – QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí   xung quanh. – TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường ­ Phân loại. – TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại ­ Phân loại. – TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại ­ Dấu hiệu cảnh báo. – QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy h ại đối  với bùn thải từ quá trình xử lý nước. – QCVN   40:2011/BTNMT:   Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   về   nước   thải   công  nghiệp. – TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong ­ Tiêu chuẩn thiết kế. 2.3. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT: – Các tài liệu về điều kiện tự  nhiên, tình hình phát triển kinh tế  xã hội khu công  nghiệp Đức Hòa 1, Long An. – Các số  liệu đo đạc về  hiện trạng chất lượng môi trường (nước, đất và không   khí) khu vực dự án. – Các số liệu về khí tượng thủy văn của các trạm quan trắc trên địa bàn Long An. – Hướng dẫn về quản lý và xử lý chất thải rắn của Bộ Xây Dựng. – Bản vẽ kỹ thuật của dự án. – Báo cáo đầu tư của dự án. 3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM: Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong quá trình ĐTM: Trang | 5 
  6. –  Phương pháp liệt kê, mô tả:  liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động  xây dựng di dời sản xuất của nhà máy gây ra: nước thải, khí thải, chất thải công  nghiệp và sinh hoạt, an toàn lao động, cháy nổ,... phương pháp này tương đối nhanh   và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường. –  Phương pháp thống kê:   thu thập và tổng hợp các dữ  liệu về  điều kiện tự  nhiên; số liệu khí hậu thủy văn; số liệu kinh tế ­ xã hội của khu vực dự án. –  Phương pháp thực nghiệm:  lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm  các  thông số môi trường nhằm xác định hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự  án. –  Phương pháp đánh giá nhanh:  dựa trên hệ  số ô nhiễm do Tổ  chức Y tế  Thế  giới thiết lập nhằm tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động xây dựng, di dời sản xuất   của nhà máy. –  Phương pháp so sánh:   đánh giá các tác động trên cơ  sở  các tiêu chuẩn, quy   chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án. 4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐTM: Đề cương chi tiết Đánh giá tác động môi trường của dự án: “Di dời nhà máy xi  măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An” Thông tin đơn vị tư vấn: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG ENV. ­ Địa chỉ: KP6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM. ­ Điện thoại: 0167.260.2201 ­ Đại diện: Nguyễn Vũ Đức Thịnh – Chức vụ: Giám đốc. Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập đề cương chi tiết ĐTM của dự án: T Họ và tên Đơn Vị Chức danh T Công ty CP Xi Măng  1 Nguyễn Tuấn Anh Tổng giám đốc Hà Tiên 1 2 Nguyễn Vũ Đức Thịnh ENV Giám đốc 3 Huỳnh Ngọc Thu Hương ENV Phó giám đốc 4 Nguyễn Huỳnh Như ENV TP. Tư vấn 5 Phan Nguyễn Phát ENV Chuyên viên môi trường 6 Nguyễn Thị Thanh Tâm ENV Chuyên viên môi trường Đơn vị thẩm định: TS. Nguyễn Vinh Quy (20 năm kinh nghiệm) chủ trì. Trong quá trình thực hiện đề  cương chi tiết ĐTM chúng tôi đã nhận được sự  giúp đỡ của các cơ quan sau: + Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM và Long An. + Ban quản lý  khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An. + UBND huyện Đức Hòa. Trang | 6 
  7. Ngoài ra, đề  cương chi tiết ĐTM này còn nhận được sự  đóng góp và tham gia  của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về lập đề  cương chi tiết ĐTM với các lĩnh vực:   quản lý hoạt động các ngành công nghiệp, sinh thái môi trường, kinh tế  môi trường,  quản lý môi trường. CHƯƠNG 1.MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1.TÊN DỰ ÁN: “DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN  VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1, LONG AN” Địa điểm: Lô ME5­1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh  Long An. 1.2.CHỦ DỰ ÁN: ­ Chủ đầu tư: CÔNG CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1 ­ Người đại diện: Nguyễn Tuấn Anh – Tổng giám đốc ­ Ngành nghề kinh doanh: Xi măng và vận tải. 1.3.GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN THỦ ĐỨC: Nhà máy xi măng Hà Tiên do hãng VENOT PIC của Pháp cung cấp thiết bị  để  xây dựng và vận hành. Năm 1964 nhà máy xi măng Hà Tiên được đưa vào hoạt động  chính thức. Năm 1993 được tách thành nhà máy xi măng Hà Tiên 1 nằm ở Thủ Đức với  công suất ban đầu 800.000 tấn vật liệu xi măng/năm và nhà máy xi măng Hà Tiên 2 ở  Kiên Lương (Kiên Giang). Khu phức hợp VICEM Hà Tiên được quy hoạch trên 2 khu đất nằm dọc theo Xa   lộ Hà Nội tại phường Trường Thọ, quận Thủ Đức. Trong đó bao gồm khu đất 106.614   m2 hiện là Trạm nghiền Thủ Đức chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 và khu đất   8.270 m2 hiện là văn phòng và nhà xưởng của Công ty CP vận tải Hà Tiên.  Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà máy đã đạt được các danh hiệu: – Năm 2005, hàng Việt Nam chất lượng cao. – Năm 2006, được bình chọn là Thương hiệu mạnh về  các mặt chất lượng sản   phẩm dịch vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp với người lao động, xã hội và môi  trường. – Công ty đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn   Quốc Tế ISO 9001­2000. Các sản phẩm: – Vôi, thạch cao, xi măng. Trang | 7 
  8. – Vận chuyển nguyên liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm cho các ngành xi măng và   các ngành khác. Khách hàng: chủ  yếu  ở  TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ, ngoài ra còn phân bố  trên cả nước. Do nhu cầu thực tế  và yêu cầu về  môi trường, nhà máy nên tiến hành xây   dựng cơ  sở hạ  tầng  ở  khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời toàn bộ  máy   móc, thiết bị  từ  nhà máy sang khu công nghiệp. Dự  án bao gồm xây dựng nhà   xưởng tại khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời máy móc thiết bị, phần   nhà xưởng hiện hữu sẽ  không phá bỏ  để  thực hiện dự  án khác và không nằm   trong phạm vi đánh giá tác động môi trường của dự án này. 1.4.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN: Khu công nghiệp Đức Hòa 1 có các vị trí tiếp giáp như sau: – Giáp ranh với TP.HCM trên trục tỉnh lộ 10, huyện Bình Chánh. – Phía Nam: giáp Đường Tỉnh 825. – Phía Đông: Kênh Ranh 364 (giáp ranh với xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh). – Phía Tây: giáp Kênh Tây. Trang | 8 
  9. – Phía Bắc: giáp với đất nông nghiệp. Đề  cương chi tiết ĐTM dự  án “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về  KCN Đức  Hòa 1, Long An” tại Lô ME5­1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức   Hòa, tỉnh Long An. Tọa độ địa lý các điểm góc ranh giới của dự án theo hệ tọa độ VN2000 STT Điểm góc Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) 1 M1 10.809706 106.503109 2 M2 10.809179 106.505211 3 M3 10.806345 106.504407 4 M4 10.806893 106.502368 Khu của Công ty có vị trí tiếp giáp các phía như sau: – Phía Bắc: giáp đường số 5. – Phía Nam: giáp Công ty TNHH giấy Yuen Foong Yu. – Phía Đông: giáp đường số 8. – Phía Tây: giáp đường số 10. Nhìn chung, vị  trí của dự  án cũng như  toàn KCN được bố  trí tại khu vực có hệ  thống giao thông khá thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và sản   phẩm sau này của nhà máy. Nhà máy cách trung tâm TP.HCM 18km, cách quốc lộ 1A   Bình Tân 12km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 25km, cách Tân Cảng TP.HCM 20km. Cơ  sở hạ tầng của KCN đã được xây dựng hoàn chỉnh. 1.5.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN: Nội dung chủ yếu gồm 3 giai đoạn chính sau: – Xây dựng cơ sở hạ tầng tại KCN Đức Hòa 1, Long An. – Tháo dỡ toàn bộ máy móc, công nghệ có tại cơ sở cũ và di chuyển toàn bộ, lắp  đặt tại cơ sở mới. – Hoàn thành các công trình xử  lý môi trường, vận hành toàn bộ  hệ  thống và đi   vào sản xuất. 1.5.1. Hiện trạng hiện nay của Công ty 1.5.1.1. Các hạng mục công trình: Bảng 1.1: Các hạng mục công trình tại công ty hiện hữu STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) Trang | 9 
  10. 1 Khu văn phòng X X 2 Nhà xưởng X X 3 Nhà bảo vệ X X 4 Trạm biến áp X X Trạm điện, máy  X 5 X phát điện Hệ thống xử lý  X 5 X nước thải 6 Bãi giữ xe X X 7 Đất cây xanh X X Đường nội bộ,  X 8 X sân bãi Tổng cộng X 100 Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.5.1.2. Máy móc thiết bị chính hiện nay công ty cần tháo dỡ di dời: Bảng 1.2: Các thiết bị và máy móc cần di dời: Khối  Tổng khối  TT Tên thiết bị lượng/thiết  Số lượng lượng bị(tấn) (tấn) 1 Cần cẩu 16 10 160 Thiết bị lọc  2 x 3 x bụi tay áo Băng tải cao  3 x 15 x su Băng tải định  4 x 15 x lượng Thiết bị rải  5 40 8 320 liệu Thiết bị cào  6 x 8 x liệu Máy nghiền  7 20 20 400 đứng 8 Sàn rung 10 15 150 9 Silo 40 5 200 TỔNG CỘNG 99 X    Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên   1 Trang | 10 
  11. ­Tổng trọng lượng máy móc, thiết bị cần tháo dỡ và di dời là Xtấn, thiết bị nặng   nhất là Y tấn và nhẹ nhất là Z tấn. ­ Nếu sử dụng xe tải trọng tải 15 tấn và xà lan trọng tỉ 200 tấn thì cần….. ­ Thời gian tháo dỡ là: 40 ngày. ­ Thời gian di dời là: 15 ngày. 1.5.1.3.Nguyên vật liệu sử dụng: 1.5.1.3.1. Nguyên vật liệu: Bảng 1.3 Nhu cầu về nguyên liệu và bán thành phẩm mà công ty sử dụng: ST Nguyên liệu Đơn vị Số lượng T 1 CLINKER: Tấn 5000 1. Đá vô Tấn 150,000,000 2.Đất sét Tấn 40,000,000 3. Các phụ gia khác Tấn 120000 2 THẠCH CAO: Tấn x 1.Đá vôi Tấn 22028000 2. Puzzolan Tấn x 3 Cát Tấn x 4 Các quặng chứa sắt Tấn X Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.3.1.3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: a) Điện năng: Nguồn điện công ty sử dụng là điện lưới điện Quốc gia. Tổng nhu cầu sử  dụng điện năng là 100kWh/tấn. Lượng điện này dùng để  sử  dụng   cho các hoạt động của máy móc, thiết bị,... b) Dầu FO (DO): Nhu cầu sử  dụng dầu trung bình khoảng  xl/ngày, chủ  yếu cho các phương tiện vận  chuyển của công ty. 1.3.1.3.3. Nhu cầu sử dụng nước: Nguồn nước sử dụng cho công ty chủ yếu là nước ngầm. Nước phục vụ cho sinh hoạt  của công nhân viên của công ty. Nước cho sinh hoạt: Trang | 11 
  12. ­ Nước dùng cho sinh hoạt: 80l/người* X= ­ Nước dùng cho tưới cây: 3l/m2 * X= ­ Nước cho rửa đường, vệ sinh: 0,5l/m2*X= ­ Nước cho chữa cháy: 10l/s*X Tổng lượng nước sử dụng:  1.5.1.4. Công suất sản xuất: Công suất sản xuất hiện tại của công ty là 1,8 triệu tấn/ năm. Bảng 1.4 Danh sách các sản phẩm của công ty và sản lượng: ST Tên sản phẩm Sản lượng (tấn) Ghi chú T 1 Xi măng PCB40 2.000.000 2 Xi măng PC40 1.200.000 3 Xi măng đa dụng 1.800.000 4 Xi măng xây tô 1.200.000 Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.5.2 Dự án đầu tư mới: 1.5.2.1 Quy hoạch sử dụng đất: Bảng 1.5 Cân bằng đất đai xây dựng của dự án: STT Loại đất Diện tích( m2) Tỷ lệ(%) 1 Dùng để xây dựng  X x công trình chính 2 Dùng để xây dựng  X x các công trình,  đường đi 3 Đất cây xanh X x 4 Đất trống X x Tổng cộng 100 Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.5.2.2 Quy mô của dự án: ­ Phương thức đầu tư: Xây dựng nhà xưởng mới tại KCN Đức Hòa 1; tháo dỡ  và di   dời toàn bộ máy móc, công nghệ; vận hành và sản xuất. ­ Công suất của dự án 1,8 triệu tấn/năm. ­ Sản phẩm chính: xi măng nhiều loại. Trang | 12 
  13. 1.5.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất: Thuyết minh quy trình: Nguyên liệu bao gồm: clinker, thạch cao, đá vôi, các chất phụ gia ( từ các xà lan,  tàu..), được hệ  thống cẩu múc lên phễu tiếp liệu. Trong quá trình nhập nguyên liệu,  bụi sinh ra được lọc bằng hệ thống lọc bụi tay áo trước khi chuyển nguyên liệu xuống  băng tải. Lượng bụi thu được sẽ được hồi lưu lại băng tải chính. Nguyên liệu sẽ theo   hệ thống băng tải đến cửa chuyển, tại đây chia ra làm 2 hướng: +Nếu là clinker sẽ được chuyển đến băng tải silo thông qua cửa rút nguyên liệu sau đó  chyển đến gầu tải chứa clinker. +Nếu nguồn nhập liệu là thạch cao đá vôi phụ  gia thì được đưa vào kho chứa, rải   thành đống, cào theo từng loại chuyển theo hệ thống băng tải và chuyển đến gầu tải   trung gian. Tại cửa chuyển, phễu tiếp liệu, phễu đỗ liệu của băng tải đều có hệ thống lọc  bụi tay áo để  lọc lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển sau đó trả  lại môi  trường.  Sau khi xác định thành phần các loại nguyên liệu là 100% thì tất cả các nguyên   liệu được nhập vào một băng tải chung để  truyền đến máy nghiền.Trong băng tải   chung có các thiết bị tách từ  để loại bỏ các tạp chất sắt, phần được loại bỏ  tạp chất  sắt hoàn toàn thì đưa vào máy nghiền, phần chưa được loại bỏ  tạp chất trả  về phễu  thu hồi. Xi măng đạt chất lượng sẽ được đưa qua hệ thống máng trượt sau đó được hệ  thống đóng bao tự  động đóng thành bao tiêu chuẩn, qua hệ  thống kiểm tra, theo hệ  thống băng tải bán ra thị trường Trang | 13 
  14. CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ ­ Xà HỘI TẠI  NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1 Điều kiện về địa lý: Dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long  An nên có rất nhiều thuận lợi về vị trí địa lý. Nằm ở  vị  trí tiếp giáp với nhiều huyện  ngoại thành của Thành phố  Hồ  Chí Minh, Đức Hòa có nhiều thuận lợi trong việc thu   hút đầu tư, giao lưu kinh tế.  2.1.1.2 Điều kiện địa hình: Là vùng đất tương đối bằng phẳng, độ  cao bình quân 1­ 2m, độ  cao dốc thoai  thoải theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam. 2.1.1.3 Điều kiện địa chất: – Thuộc nhóm đất xám (X) – Hệ số nén lúng: 0,082 cm2/kg – Lực dính kết C: 0,18kg/cm2 – Dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3 – Cường độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2 Điều kiện địa chất đủ cơ sở để xây dựng dự án. 2.1.2 Điều kiện khí tượng ­ thủy văn 2.1.2.1 Điều kiện về khí tượng:  Huyện Đức Hòa chịu  ảnh hưởng của khí hậu gió mùa , mưa nhiều. Nhiệt độ  bình quân năm là 27,7o C. a) Nhiệt độ không khí Nền nhiệt cao và  ổn định qua các năm, trung bình từ  26 ­ 28°C. Nhiệt độ  trung  bình giữa các tháng trong năm có sự  biến động nhỏ, nhiệt độ  cao nhất vào tháng 4,   tháng 5 trong năm. b) Chế độ nắng Tổng số giờ  nắng trong nhiều năm dao động khoảng 2.200 – 2.800 giờ. Số giờ  nắng trung bình trong ngày dao động từ 6 – 7,5 giờ. c) Độ ẩm không khí Độ   ẩm trung bình nhiều năm khoảng 81 ­ 88%, biến thiên giữa các tháng trong   năm từ 7­9%.  Trang | 14 
  15. d) Chế độ bốc hơi Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm e) Chế độ mưa Tỉnh có lượng mưa trung bình năm khoảng 1.450 – 1.750 mm. Mùa mưa thường  bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, chiếm trên 90% tổng lượng mưa cả năm. f) Chế độ gió Nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa 2 vùng khí hậu Đông Nam Bộ và Tây Nam  Bộ, nên hướng gió trên địa bàn huyện thay đổi liên tục trong năm, tuy nhiên cũng hình   thành 2 mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.  Gió mùa Đông Bắc thường thổi trong mùa khô, còn gió mùa Tây Nam thổi trong  mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và gió Tây. 2.1.2.2 Điều kiện thủy văn: Nước thải từ dự án án sau khi xử lý đạt QCVN40 cột B sẽ được thải vảo trạm   xử  lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp để  xử  lý đạt tiêu chuẩn môi trường  quy định trước khi thải vào sông Vàm Cỏ. Sông Vàm Cỏ, đây là hệ thống sông tự  nhiên, gồm sông Vàm Cỏ  Đông và sông   Vàm Cỏ Tây, ngoài ra còn có các tuyến kênh đào quan trọng như kênh Bảo Định, kênh  Thầy Cai, sông Cần Giuộc, kênh Hồng Ngự,... 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 2.1.3.1 Chất lượng không khí: Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh, ngày     /  / 2016, Chủ  đầu tư  đã phối hợp Công ty CP Môi trường ENV tiến hành đo đạc và lấy mẫu không  khí tại khu vực dự án. Vị trí lấy mẫu được trình bày trong bảng 2.3. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án được trình   bày trong bảng 2.4 và bảng 2.5. Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu không khí Tọa độ Ký kiệu  Điều kiện  TT Vị trí (VN2000) mẫu lấy mẫu Khu vực ngoài cổng bảo  1 X,Y K1 X vệ 2 Khu vực đầu nhà xưởng X,Y K2 X 3 Khu vực cuối nhà xưởng X,Y K3 X Trang | 15 
  16. Bảng 2.4. Kết quả đo đạc tiếng ồn khu vưc dự án TT Mẫu Tiếng ồn(dBA) 01. K1 X 02. K2 X 03. K3 X QCVN 26:2010/BTNMT X Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án TT Mẫu Bụi CO SO2 NO2 (µg/m3) (µg/m3) (µg/m3) (µg/m3) 01. K1 X X X X 02. K2 X X X X 03. K3 X X X X QCVN05:2013/  X X X X BTNMT 2.1.3.2 Chất lượng nước: Dự án nằm trong KCN Đức Hòa 1 nguồn xung quanh là nguồn nước cấp của  KCN, nước thải của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN  và đưa vể trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 nên dự án không tiến  hành lấy mẫu nước mặt và mẫu nước ngầm để phân tích đánh giá. 2.1.3.3 Chất lượng đất: Hiện tại, mặt bằng của dự án đã được KCN Đức Hòa 1 san lấp, xây dựng  xưởng nên không tiến hành lấy mẫu đất phân tích ( vì hoạt động sản xuất của dự án  không ảnh hưởng đến môi trường đất). 2.2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ ­ XàHỘI: 2.2.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Đức Hòa 1: KCN Đức Hòa 1 có tổng diện tích là 274 ha, được quy hoạch xây dựng trên địa  bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An. Hệ thống cấp nước: KCN có nhà máy cung cấp nước sạch, giai đoạn I có công suất 2.400 m³/ngày, Giai  đoạn II có công suất 8.152 m³/ngày, phù hợp chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cấp điện Trang | 16 
  17. Toàn KCN sử dụng lưới điện cao áp 22 KV, có trạm biến thế phục vụ các công  trình kỹ thuật công cộng với điện áp 0,4 KV. Tải lượng cấp điện cho Giao đoạn I­70ha  đạt 15.000 KVA, hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện của Giao đoạn II,  dự tính đạt 45.393 KVA. Hệ thống giao thông        Đường giao thông nội bộ  KCN GĐI­70ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh  rộng   20m.       Đường giao thông nội bộ KCN GĐII­204ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh   rộng 20m. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp thoát nước,thảm cỏ, cây xanh, vỉa hè, hệ thống   chiếu sáng công cộng, cống thoát nước, giao thông rộng rãi thông thoáng. Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh.  Trạm XLNT tập trung Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về Nhà máy xử lý nước thải  trong KCN, công suất xử lý của Giai đoạn I là 2.200 m³/ngày, Giai đoạn II là 6.522  m³/ngày. Nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải của KCN đạt QCVN  40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. 2.2.2 Điều kiện kinh tế­xã hội xã Đức Hòa Dự án được triển khai thực hiện tại địa chỉ là ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện  Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ có nhiều ảnh hưởng  trực tiếp đến các khu dân cư trên địa bàn. 2.2.2.1 Kinh tế Nông nghiệp: Nông nghiệp Đức Hòa đã đạt những kết quả  đáng kể  về  tốc độ  phát triển và chuyển dịch cơ cấu.Cơ câu cây trồng phong phú, đa dạng, chủ yếu   là cây lúa, dưa hấu, rau màu, mía, bắp,.... Ngư nghiệp: Là ngành ít có ý nghĩa trong nền kinh tế của huyện Đức Hòa. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng 70% của huyện. Thương mại: Trong những năm qua, ngành nội thương của huyện  Đức Hòa  đang phát triển nhẳm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới đất nước và đời  sống nhân dân. Du lịch: Đức Hòa chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho phát triển du lịch. Trang | 17 
  18. 2.2.2.2 Văn hóa xã hội Về  văn hóa: Tổ  chức tốt công tác tuyên truyền, thực hiện tốt an ninh quốc   phòng. Xây dựng khu phố văn hóa, gia đình văn hóa. Về  giáo dục: Hệ  thống mạng lưới các cơ  sở  giáo dục các cấp học được phân  bố đều. Về y tế: Thực hiên tốt công tác khám chữa bệnh cho dân trên địa bàn. Kết luận: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho việc di dời cũng như sản xuất.   Bên cạnh đó, huyện Đức Hòa có vị trí gần TPHCM thuận lợi cho việc phát triển cũng  như phân phối sản phẩm ngoài ra còn thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư  cũng như  giao lưu kinh tế.  Các tác động đến điều kiện kinh tế xã hội: ­ Tích cực:  + Giải quyết được vấn đề việc làm cho người dân ở vùng. + Tăng GDP đầu người, thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển. + Là 1 đại diện lớn, bộ mặt phát triển của vùng. ­ Tiêu cực: + Làm xáo trộn hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ của 1 số cá nhân, tổ chức   nên sẽ gặp khó khăn trong việc giải tỏa các đối tượng này. + Khi mới hoạt động sẽ gây khó chịu cho người dân xung quanh. + Tăng mật độ dân số (nguồn nhập cư và hoạt động kế hoạch hóa gia đình). + Việc sản xuất xả  thải ra môi trường các chất thải (khói bụi, nước thải, rác,   tiếng ồn,...) ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và chất lượng cuộc sống giảm sút. CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. 3.1.TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN: Các hoạt động Nguồn gây tác động Đối  tượng  tác động Quy mô tác động Lưu thông  vận  Sức khỏe con người  Các vùng trong phạm  chuyển nguyên vật  Tai nạn giao thông kinh tế xã hội vi di chuyển liệu Chạy máy phát điện,  Sức khỏe, con người  Tiếng ồn Trong khu vực dự án. máy trộn, máy bơm. xã hội. Giao tiếp trao đổi giữa  An ninh và các vấn đề  Sức khỏe con người an  Khu vực dự án, vùng  các cấp xã hội ninh kinh tế xã hội lân cận dự án Trang | 18 
  19. Các  hoạt động trong  Các tai nạn lao động  Sức khỏe con người an  Khu dự án và vùng lân  quá trình vận hành khác ninh kinh tế xã hội cận dự án Phát sinh từ các thiết bị  Công nhân kỹ sư các  Các công nhân xậy  máy móc dùng trong thi  Tiếng ồn, độ rung. cơ sở kinh doanh dựng dự án công công trình Các vùng trong phạm  Tai nạn giao thông Sức khỏe con người xã  Cản trở giao thông vi di chuyển hội Nước thải vệ sinh,  Hoạt động vệ sinh của  Chất lượng nước của  tắm rửa của cán bộ  Môi trường đất nước. công nhân xây dựng khu vực xung quanh công nhân Thực phẩm từ thức ăn  Hoạt động ăn uống  thừa, chất thải rắn:  Môi trường không khí,  Trong và  ngoài khung  của công nhân xây  giấy hộp, bao bì ni  đất, nước, cảnh quan. viên dự án dựng long khó phân hủy... Nước thải sau khi sử  Con người nguồn đất,  Trong khuôn viên nhà  Bảo trì máy móc dụng máy móc rò rỉ nước. máy Sức khỏe con  Dự án và vùng lân cận  Sự cố về thiên nhiên như sét đánh, gió , mưa... người kinh tế xã  dự án hội 3.2.TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI TRANG THIẾT BỊ: Các hoạt động Nguồn gây tác  Đối tượng tác  Quy mô tác động động động Vận   chuyển   thiết  Bụi,   khí   thải  Con   người,  Khu vực vận chuyển bị (SO2,   NOx,  không   khí,  VOV),   xe   cộ,  cảnh quan, giao  độ lúng, thông Tháo lắp thiết bị Bụi,   tiếng   ồn,  Con   người,  Trong khuôn viên dự án độ rung không khí Di   chuyển   công  Bụi,   tiếng   ồn,  Con   người,  Khu vực vận chuyển nhân chất   thải   rắn,  không   khí,  chất   thải   nguy  cảnh quan hại Các hoạt động vệ  Nước   thải   sau  Con   người,  Chủ   yếu   là   khu   vực   nhà  sinh chùi rửa dụng  khi   sử   dụng,  nguồn   nước,  máy Trang | 19 
  20. cụ   lao   động,   máy  dầu nhớt rò rỉ đất móc   thiết   bị,   xe  vận   chuyển   vật  liệu Chất thải rắn sinh  Rác   thải   hữu  Môi   trường  Khu vực vận chuyển hoạt   phát   sinh  cơ không khí, đất,  trong sinh hoạt, ăn  nước,   cảnh  uống của các công  quan nhân   trong   khi   di  chuyển Rửa   xe   vận  Nước   thải  Ảnh   hưởng  Tại nơi rửa xe chuyển thiết bị chứa nhiều bùn đến môi trường  nước 3.3.TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH: Các hoạt động Nguồn gây tác động Đối tượng tác  Quy mô tác động động Hoạt   động   vệ  Nước   thải   vệ   sinh,  Môi   trường   đất,  Chất lượng nước của  sinh   của   cán   bộ  tắm rửa của cán bộ,  nước. khu vực xung quanh. và công nhân  công nhân. Hoạt   động   phân  Nước rỉ rác, mùi hôi. Sức khỏe, dân cư.  Công nhân và dân cư  loại rác. ở lân cận. Chuẩn bị  nguyên  Rác thải rơi vãi.  Cảnh   quan,   công  Khuôn viên bên trong  liệu. nhân. dự án. Hoạt   động   ăn  Thực   phẩm   từ   thức  Môi trường không  Trong và ngoài khuôn  uống của cán bộ  ăn   thừa,   chất   thải  khí,   đất,   nước,  viên dự án. công nhân. rắn: hộp giấy, bao bì  cảnh quan. ni   lông   khó   phân  hủy. Dòng   rửa   thải  Nước   thải  sản   xuất  Môi   trường   đất,  Chất lượng nước của  nguyên   liệu,  dầu nhớt. nước. khu vực xung quanh. thiết   bị,   rửa   xe  sau   khi   tiếp  nhận rác.  Trang | 20 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0