TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: KỸ THUẬT PLD & ASIC
1. THÔNG TIN CHUNG
Tên học phần (tiếng Việt):
KỸ THUẬT PLD & ASIC
Tên học phần (tiếng Anh):
PLD & ASIC TECHNIQUES
Mã môn học:
50.2
Khoa/Bộ môn phụ trách:
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Giảng viên phụ trách chính:
Th.S Ninh Văn Thọ
Email: nvtho@uneti.edu.vn
GV tham gia giảng dạy:
Th.S Đặng Khánh Toàn, Th.S Ninh Văn Thọ
Số tín chỉ:
3 (39, 12, 45, 90)
Số tiết Lý thuyết:
39
Số tiết TH/TL:
12
39+12/2 = 15 tuần x 3 tiết/tuần
Số tiết Tự học:
45
Tính chất của học phần:
Bắt buộc
Học phần tiên quyết:
Không
Học phần học trước:
Không
Các yêu cầu của học phần:
Sinh viên có tài liệu học tập
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần cung cấp kiến thức về tối thiểu hoá hàm logic, các phương pháp biểu diễn,
thiết kế mạch dãy, thiết kế dùng vi mạch (ROM, PLA, GAL, MUX...), thiết kế các mạch
logic tổ hợp, các mạch tuần tự, các loại thanh ghi bộ đếm…. Từ đó hướng dẫn lập trình các
hệ thống số bằng ngôn ngữ VHDL.
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Kiến thức
Nắm được kiến thức cơ bản về tối thiểu hoá hàm logic, các phương pháp biểu diễn và
thiết kế mạch dãy, thiết kế dùng vi mạch (ROM, PLA, GAL, MUX...). Hiểu các hệ thống số
1
có thể lập trình được, giới thiệu về ngôn ngữ lập trình phần cứng VHDL để lập trình hệ
thống số, cách lập trình cho các mạch logic tổ hợp, cách lập trình cho các mạch tuần tự như
các loại thanh ghi bộ đếm..
Kỹ năng
Vận dụng các kiến thức cơ bản về Kỹ thuật PLD và ASIC nhằm thiết kế các hệ thống
số lập trình, sử dụng ngôn ngữ VHDL để lập trình hệ thống số, cách lập trình cho các mạch
tổ hợp, cách lập trình cho các mạch tuần tự. Thiết kế một hệ thống ASIC, từ mức thiết kế
luận lý cho tới mức thiết kế vật lý. Sử dụng ngôn ngữ mô tả phần cứng Verilog và các môi
trường thiết kế vi mạch. Tạo một mô-đun chức năng hoặc một thiết kế ASIC đơn giản.
Phân tích, sửa đổi và tối ưu cho các vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện thiết kế.
Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm
Rèn luyện tính chủ động, tích cực học tập và tự nghiên cứu. Nhận thức, đánh giá
được khả năng ứng dụng của VHDL trong việc thết kế, lập trình mạch PLD & ASIC.
4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
CĐR của
Mô tả CĐR học phần
Mã
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
CTĐT
CĐR
Về kiến thức
G1
Nắm được kiến thức cơ bản về các vi mạch, về tối thiểu hoá hàm
[1.3.1]
G1.1.1
logic
Biểu diễn và thiết kế mạch dãy, thiết kế dùng vi mạch (ROM,
[1.3.1]
G1.1.2
PLA, GAL, MUX...)
G1.2.1 Hiểu, vận dụng được ngôn ngữ lập trình phần cứng VHDL.
[1.3.1]
Vận dụng lập trình hệ thống số, lập trình cho các mạch logic tổ
G1.2.2
hợp, cách lập trình cho các mạch tuần tự như các loại thanh ghi bộ
[1.4.3]
đếm
G2
Về kỹ năng
Thiết kế các hệ thống số lập trình; Sử dụng ngôn ngữ VHDL và
G2.1.1
các môi trường thiết kế vi mạch để lập trình hệ thống số, lập trình
[2.1.2]
cho các mạch tổ hợp, lập trình cho các mạch tuần tự
Diễn giải quá trình thiết kế một hệ thống ASIC, từ mức thiết kế
G2.1.2
[2.1.2]
luận lý cho tới mức thiết kế vật lý
G2.1.3 Tạo một mô-đun chức năng hoặc một thiết kế ASIC đơn giản, bao
[2.1.4]
2
gồm các bước phân tích, thiết kế, mô phỏng, kiểm tra từ mức luận
lý cho đến mức vật lý
Phân tích, sửa đổi và thiết kế tối ưu cho các vấn đề như diện tích,
G2.2.1
[2.1.2]
tốc độ, điện năng và tính ổn định của mạch
G2.2.2 Kỹ năng làm việc nhóm, làm việc độc lập; kỹ năng hợp tác
[2.2.4]
G2.2.3 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh
[2.2.6]
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
G3
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo;
có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả
G3.1.1
[3.1.1]
năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác
nhau
Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết
luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một
G3.1.2
[3.1.2]
số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều
phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các
hoạt động chuyên môn.
G3.2.1 Có trách nhiệm nghiên cứu, tìm hiểu thêm môn học
[3.2.1]
Có trách nhiệm chia sẻ và trao đổi chuyên môn để bổ sung, nâng
G3.2.2
[3.2.2]
cao trình độ và kinh nghiệm, đóng góp sự phát triển xã hội.
5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Số
Số
Tài liệu
STT
Nội dung
tiết
tiết
học tập,
LT
TH
tham khảo
1,2,3,4
Chương 1: Mạch dãy không đồng bộ
1. Thiết kế dùng mạch tổ hợp có hồi tiếp, RS-FF
không đồng bộ, T-FF
3
1
2. Thiết kế dùng RS-FF
3. Thiết kế dùng T-FF
4. Điều khiển bật tắt đèn
3
Số
Số
Tài liệu
tiết
tiết
học tập,
STT
Nội dung
LT
TH
tham khảo
1,2,3,4
Chương 2: Mạch dãy đồng bộ
1. Bộ cộng nhị phân thực hiện liên tiếp
2. Tạo mã vòng CRC
2
3
3. Mạch phát hiện mã BCD đưa liên tiếp ở đầu vào
bị sai
4. Tạo bít lẻ cho mã BCD đưa liên tiếp ở đầu vào
1,2,3,4
Chương 3: Thiết kế dùng vi mạch MSI, LSI
1. Thiết kế dùng MUX
3
a. Tạo hàm logic
3
b. Dùng MUX 4-1 tạo hàm 3 biến
c. Dùng MUX 4-1 tạo hàm5 biến
2. Thiết kế dùng DEMUX, DECODER
1,2,3,4
a. Tạo bít chẵn lẻ cho dữ liệu dùng DEMUX và các
4
3
mạch NAND
b. Dùng DECODER và mạch NOR tạo hàm logic
1,2,3,4
Chương 4:Giới thiệu các cấu trúc lập trình được
1. Giới thiệu PLD
5
2 PLD của hãng ALTERA
3
3. CPLD của hãng XILINX
4. LOGIC lập trình FPGA
1,2,3,4
5. FPGA của ALTERA
6
6. FPGA của XILINX
3
7. Phần mềm lập trình
7
6
1,2,3,4
Thảo luận, bài tập và kiểm tra
1,2,3,4
Chương 5: Ngôn ngữ lập trình VHDL
1. Sự ra đời ngôn ngữ VHDL
2. Các thuật ngữ của VHDL
8
3
3. Mô tả phần cứng trong VHDL
4. Giới thiệu về mô hình hành vi
5. Xử lý tuần tự
4
Số
Số
Tài liệu
STT
Nội dung
tiết
tiết
học tập,
LT
TH
tham khảo
6. Các kiểu đối tượng trong VHDL
1,2,3,4
7. Các kiểu dữ liệu trong VHDL
9
3
8.Các toán tử cơ bản trong VHDL
9. Chương trình con và gói
1,2,3,4
Chương 6: Thiết kế mạch tổ hợp bằng VHDL
1. Giới thiệu
10
3
2. Thiết kế mạch giải mã – mạch mã hóa
3.Thiết kế mạch đa hợp – mạch giải đa hợp
1,2,3,4
Chương 7: Các thanh ghi bộ đếm trong VHDL
1. Giới thiệu
11
2. Thiết kế các loại Flip – Flop
3
a. Thiết kế Flip – Flop loại JK
b. Thiết kế Flip – Flop loại RS
c. Thiết kế Flip – Flop loại T
1,2,3,4
12
3
b. Thiết kế Flip – Flop loại D
3. Thiết kế thanh ghi dịch
1,2,3,4
a. Thiết kế thanh ghi dịch vào nối tiếp ra nối tiếp
13
b. Thiết kế thanh ghi dịch vào nối tiếp ra song song
3
c. Thiết kế thanh ghi dịch vào song song ra song
song
1,2,3,4
4. Thiết kế mạch đếm
a. Thiết kế mạch đếm Jonhson
3
14
b. Thiết kế mạch đếm vòng
c. Thiết kế mạch đếm thập phân
1,2,3,4
15
6
Thảo luận, bài tập và kiểm tra
6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Mức 1: Thấp
Mức 2: Trung bình
Mức 3: Cao
5
G1.1.1 G1.1.2 G1.2.1 G1.2.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G2.2.2 G2.2.3 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2
Chuẩn đầu ra học phần Chương Nội dung giảng dạy
Chương 1: Mạch dãy không đồng bộ
2 2 2 2 2 2 1.1. Thiết kế dùng
mạch tổ hợp có hồi
2 2
tiếp, RS-FF không
đồng bộ, T-FF
2 2 2 2 2 1.2. Thiết kế dùng RS- 2 2 1 2
FF
2 2 2 2 2 1.3. Thiết kế dùng T- 2 2 2
FF
2 2 2 2 2 1.4. Điều khiển bật 2 2 2
tắt đèn
Chương 2: Mạch dãy đồng bộ
2 2 2 2 2 2 2.1. Bộ cộng nhị phân
2
thực hiện liên tiếp
2 2 2 2 2 2 2.2. Tạo mã vòng
2
CRC
2 2 2 2 2 2 2 2.3. Mạch phát hiện
6
2
mã BCD đưa liên tiếp
ở đầu vào bị sai
2 2 2 2 2 2 2.4. Tạo bít lẻ cho mã
2
BCD đưa liên tiếp ở
đầu vào
Chương 3: Thiết kế dùng vi mạch MSI, LSI
2 2 2 2 2 2 3.1. Thiết kế dùng 2 2
MUX
2 2 2 2 2 2 3.2. T Thiết kế dùng 3 2 2
DEMUX,
DECODER
2 2 2 2 2 2 3.6. Bài tập 2 2
Chương 4: Giới thiệu các cấu trúc lập trình được
2 2 2 2 2 2 4.1. Giới thiệu PLD 2
2 2 2 2 2 2 4.2. PLD của hãng 4 2
ALTERA
2 2 2 2 2 2 4.3. CPLD của hãng
2
XILINX
7
2 2 2 2 2 2 4.4. LOGIC lập trình
2
FPGA
2 2 2 2 2 4.5 FPGA của
2 2
ALTERA
4 2 2 2 2 2 4.6. FPGA của
2 2
XILINX
2 2 2 2 2 2 4.7. Phần mềm lập
2
trình
Chương 5: Ngôn ngữ lập trình VHDL
2 2 2 2 2 2 5.1. Sự ra đời ngôn
2
ngữ VHDL
2 2 2 2 2 2 5.2. Các thuật ngữ
2
của VHDL
5
2 2 2 2 2 2
5.1. Mô
tả phần
2 2
cứng trong VHDL
2 2 2 2 2 2 5.4. Giới thiệu về mô 2 2
hình hành vi
2 2 2 2 2 2 2 2 5.5. Xử lý tuần tự 2
2 2 2 2 2 2 2 2 5.6. Các kiểu đối
8
2
tượng trong VHDL
2 2 2 2 2 2 2 5.7. Các kiểu dữ liệu 2 2
trong VHDL
2 2 2 2 2 2 2 5.8. Các toán tử cơ 2 2
bản trong VHDL
2 2 2 2 2 2 2 5.9. Chương trình con 2 2
và gói
2 2 2 2 2 2 2 5.10. Bài tập 2 2 2 2 2
Chương 6: Thiết kế mạch tổ hợp bằng VHDL
2 2 2 2 2 2 2 6.1. Giới thiệu
2 2 2 2 2 2 2 2 6.2. Thiết kế mạch
2 2 2 2
giải mã – mạch mã
hóa
6 2 2 2 2 2 2 2 2 6.3. Thiết kế mạch đa
2 2 2 2
hợp – mạch giải đa
hợp
Chương 7: Các thanh ghi bộ đếm trong VHDL 7
2 2 2 2 2 2 2 2 7.1. Giới thiệu
9
G1.1.1 G1.1.2 G1.2.1 G1.2.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G2.2.2 G2.2.3 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2
Chương Chuẩn đầu ra học phần Nội dung giảng dạy
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 7.2. Thiết kế các loại 2 2 2
Flip – Flop
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 7.3. Thiết kế thanh 2 2 2
ghi dịch
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 7.4. Thiết kế mạch 2 2 2
đếm
1
2 2 2 7.5. Bài tập 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Quy định Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.1 G1.1..2 G1.2.1 G1.2.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G2.2.2 G2.2.3 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2
(Theo QĐ số 686/QĐ- TT ĐHKTKTCN ngày
10/10/2018) Điểm thành phần (Tỷ lệ %)
1. Kiểm tra định kỳ lần 1
Điểm
+ Hình thức: trắc nghiệm
x x x x x x x x x x x
1
trên giấy
+ Thời điểm: sau khi học
quá trình (40%) 2
hết chương 1,2,3
10
+ Hệ số: 2
2. Kiểm tra định kỳ lần 2
+ Hình thức: trắc nghiệm
trên giấy
x x x x x x x x x
+ Thời điểm: sau khi học
hết chương 4,5
+ Hệ số: 2
3. Kiểm tra định kỳ lần 3
+ Hình thức: trắc nghiệm
trên giấy.
x x x x x x x x x x x
+ Thời điểm: sau khi học
hết chương 6,7
+ Hệ số: 2
4. Kiểm tra thường xuyên
+ Hình thức: Tham gia
thảo luận, kiểm tra 15
x x x x x x x x x x x x x x
phút, hỏi đáp, bài tập trên
lớp
+ Số lần: Tối thiểu 1
lần/sinh viên
11
+ Hệ số: 1
5. Kiểm tra chuyên cần
+ Hình thức: Điểm danh
theo thời gian tham gia
học trên lớp
x x x x x x x x x x x x x x
+ Số lần: tối thiểu 10 lần,
vào thời gian tham gia học
trên lớp
+ Hệ số: 3
+ Hình thức: trắc nghiệm
Điểm thi
trên máy tính
kết thúc
x x x x x x x x x x x x x x