intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương giáo án kiến tập sư phạm môn Toán 11 – Tiết 15: Luyện tập hàm số bậc hai

Chia sẻ: Trần Minh Ánh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương giáo án kiến tập sư phạm môn Toán 11 – Tiết 15: Luyện tập hàm số bậc hai" được biên soạn với mục tiêu củng cố các kiến thức đã học cho các em học sinh về hàm số bậc hai bao gồm định nghĩa hàm số bậc hai, đồ thị hàm số bậc hai, sự biến thiên của đồ thị hàm số bậc hai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương giáo án kiến tập sư phạm môn Toán 11 – Tiết 15: Luyện tập hàm số bậc hai

  1. TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG ĐỀ CƯƠNG GIÁO ÁN  KIẾN TẬP SƯ PHẠM Tiết 15. Luyện tập hàm số bậc hai Giáo viên hướng dẫn: Phan Vũ Thanh Hương Giáo sinh kiến tập: Trần Minh Ánh Thừa Thiên – Huế, ngày 02/11/2020
  2. Bài: Luyện tập Hàm số bậc hai. (Thời gian: 1 tiết) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai: ­ Định nghĩa hàm số bậc hai. ­ Đồ thị hàm số bậc hai. ­ Sự biến thiên của đồ thị hàm số bậc hai. 2. Kĩ năng. ­ Vẽ đồ thị hàm số bậc hai và hàm số , từ đó lập được bảng biến thiên và nêu  được tính chất của hàm số này. ­ Kĩ năng tịnh tiến đồ thị. ­ Kĩ năng xác định hàm số bậc hai. ­ Kĩ năng giải bài toán thực tế. 3. Thái độ. ­ Tích cực thảo luận nhóm. ­ Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận. ­ Cẩn thận, chính xác. ­ Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực. ­ Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. ­ Có cơ  hội phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc chuyển   vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến hàm số bậc hai. ­ Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm,  tương tác với GV. 5. Định hướng phát triển phẩm chất. 2
  3. ­ Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. ­ Tính chính xác, kiên trì. II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học. ­ Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình. ­ Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. ­ Phương tiện thiết bị dạy học: Máy chiếu, loa, bảng. III. Chuẩn bị. 1. Thực tế. ­ Học sinh đã được học xong lý thuyết hàm số bậc hai. ­ Học sinh đã biết vẽ đồ thị đường parabol và hàm số chứa giá trị tuyệt đối. 2. Chuẩn bị của giáo viên. ­ Phiếu học tập. ­ Slide vẽ sẵn đồ thị  hàm số bậc hai trong trường hợp tổng quát  , chú ý đỉnh,  trục đối xứng) của hàm số bậc hai. ­ Slide vẽ bảng tóm tắt chiều biến thiên của hàm số bậc hai tổng quát. ­ Phấn trắng, phấn màu, thước thẳng. 3. Chuẩn bị của học sinh. Vở ghi, bút, thước thẳng. IV. Tiến trình dạy học. Thờ i  Hoạt động của học sinh – giáo viên Nội dung bài dạy gian 7 phút Hoạt động 1. Ổn định lớp ­ Kiểm tra bài cũ – Khởi động Mục tiêu. ­ Ổn định lớp đầu giờ. ­ Củng cố bài đã học ở tiết trước, kết hợp kiểm tra  năng lực hiểu bài của học sinh ở tiết trước. ­ Dẫn dắt vào bài mới. 3
  4. Phương pháp. Thuyết trình, vấn đáp. Hình thức. Hoạt động cá nhân. 7 phút 1. Hoạt động kiểm tra bài cũ. Nhiệm vụ: gọi 1 học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số , vẽ  bảng biến thiên cũng như xác định các khoảng đồng biến,  nghịch biến của hàm số. Hình thức: Cá nhân Đáp án. a. Đồ thị hàm số . b. Dựa vào đồ thị hàm số trên, ta vẽ được bảng biến  thiên của hàm số trong hai trường hợp . c. Xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến. ­ Nếu  thì hàm số  + Nghịch biến trên khoảng  + Đồng biến trên khoảng  4
  5. ­ Nếu  thì hàm số  + Nghịch biến trên khoảng  + Đồng biến trên khoảng  Hoạt động 1 giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã được học ở tiết trước, chuẩn bị sẵn  sàng cho tiết học mới, rèn luyện khả năng trình bày trước lớp. Hoạt động 2. Áp dụng giải các bài tập cơ bản. (Mức độ  nhận biết – Thông hiểu) Mục tiêu. Giải được một số dạng toán cơ bản về hàm số  bậc hai: Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị, đọc đồ thị,  15 phút xác định hàm số bậc hai. Hình thức. Hoạt động nhóm đôi.  Phương pháp. Thuyết trình, vấn đáp. Nhiệm vụ. Thảo luận, trình bày vào bảng con. Hình thức.  Chia cả lớp thành 6 nhóm, nhóm 1­2 làm  bài 1, nhóm 3­4 làm bài 2, nhóm 5­6 làm bài 3. Mỗi bài GV chỉ  định 1 nhóm lên giải thích cách  làm,  nhóm bên dưới nhận xét. Đáp án. Bài 1: a. ­∞                                                           +∞ +∞                                                               +∞                              Bài 1:  Lập bảng biến thiên của  các hàm số: a.  b.  b. ­∞                                                           +∞                                                                         ­∞                                                                 ­∞  5
  6. Bài 2: Bài 2: Vẽ đồ thị các hàm số: a.                                       b.  a.  b.  Bài 3: Bài 3: Xác định Parabol , biết  a.  rằng parabol đó: a. Đi qua 2 điểm  và  Hướng dẫn giải. b. Đi qua  điểm  và có trục đối  Thay hai điểm M, N vào hàm số bậc hai đã cho,  xứng là  c. Có đỉnh là  lập hệ phương trình, tìm nghiệm a, b. d. Đi qua điểm  và tung độ của  b.  đỉnh là  Hướng dẫn giải. Thay  vào hàm số đã cho, ta có:  (1) Có trục đối xứng là    (2) Từ (1) và (2) lập hệ phương trình, tìm hai nghiệm  a, b. c.  Hướng dẫn giải. Đỉnh nên thay vào hàm số bậc 2 đã cho Phương  trình 1.  Phương trình 2 Mặt khác, hoành độ đỉnh I là  Giải hệ hai phương trình 1,2 ta tìm được a, b. d. ;  Hướng dẫn giải.  hàm số trên  Thay vào Phương trình  Vì điểm  1. Tung độ của đỉnh I là   Phương trình 2 6
  7. Giải hệ hai phương trình 1, 2, ta được hai nghiệm  a, b. Hoạt động 2 giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán cơ bản (Mức độ  nhận biết – Thông hiểu), rèn luyện khả năng tính toán chính xác, cẩn thận, đạt được những  yêu cầu cơ bản. Thêm vào đó, học sinh còn rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm, trình bày  vấn đề trước lớp. Hoạt động 3. Áp dụng giải các bài toán thực tiễn  (Vận dụng thấp – Vận dụng cao) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức về hàm số bậc hai trong  15 phút các bài tập thực tiễn Phương pháp: Hoạt động nhóm Hình thức: Nhóm 4­5 học sinh. 1. Áp dụng giải bài toán 4. Bài 4. Khi một quả bóng được đá  Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. lên, nó sẽ  đạt đến độ  cao nào đó  Thời gian: 7 phút rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo  Hình thức: Nhóm 4­5 học sinh của quả bóng là một cung parabol  GV chỉ định nhóm hoàn thiện đầu tiên lên giải  trong   mặt   phẳng   với   tọa   độ  thích cách làm, các nhóm bên dưới đổi kết quả,  (Oth), trong đó t là thời gian (tính  chấm chéo. bằng s), kể từ khi quả bóng được  Đáp án: đá từ  độ  cao 1,2m. Sau đó 1s nó  a. Hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian  đạt độ  cao 8,5. Và 2s sau khi đá  t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả  lên nó ở độ cao 6m. bóng trong tình hình trên có dạng:  a. Hãy tìm hàm số  bậc hai biểu  Theo đề bài, các điểm (0;1,2); (1;8,5); (2;6) thuộc  thị độ cao h theo thời gian t và có  parabol trên nên ta có hệ phương trình: phần   đồ   thị   trùng   với   quỹ   đạo  của quả bóng trong tình hình trên. Do đó, phương trình parabol cần lập là:  b. Xác định độ  cao lớn nhất của  b.Độ lớn cao nhất của quả bóng chính là tung độ  quả   bóng   (Chính   xác   đến   phần  đỉnh I của Parabol => Kết quả: 8,794 m nghìn) c. Bóng chạm đất tức là:  c. Sau bao lâu quả bóng sẽ chạm    đất kể từ khi đá lên (chính xác  t=­0,09 loại vì t>0 đến phần trăm) 2. Áp dụng giải bài toán 5. Bài 5. Khi du lịch đến thành phố  Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. Huế, ta sẽ thấy cầu Trường Tiền  Thời gian: 8 phút (là chiếc cầu dài 402,60 m, gồm 6  Hình thức: Nhóm 4­5 học sinh nhịp dạng hình parabol bề lõm  GV chỉ định nhóm hoàn thiện đầu tiên lên giải  hướng xuống, khẩu độ mỗi nhịp  thích cách làm, các nhóm bên dưới đổi kết quả,  67 m. Cầu được thiết kế  chấm chéo. theo kiến trúc Gothic, bắc  Đáp án. qua sông Hương. Đầu cầu phía  Giả sử ta lập một hệ tọa độ Oxy sao cho một  bắc thuộc phường Phú Hòa, đầu  chân nhịp cầu đi qua gốc O như hình vẽ (x và y  cầu phía nam thuộc phường Phú  7
  8. tính bằng mét), dựa vào đồ thị ta thấy chiều cao  Hội; ở ngay giữa thành  chính là tung độ của đỉnh Parabol. Như vậy vấn  phố Huế thuộc Việt Nam). đề được giải quyết nếu ta biết hàm số bậc hai  Đề xuất cách tính chiều cao của  nhận 1 nhịp cầu Trường Tiền làm đồ thị cây cầu (tính từ điểm cao nhất  Chân kia của nhịp cầu ở vị trí B(67;0). trên mỗi nhịp cầu xuống mặt đất,  làm tròn kết quả đến hàng đơn  vị). Trên nhịp cầu, người ta chọn 1 điểm vừa  tầm đo (M) để lấy số liệu, giả sử . Parabol đi qua phương trình có dạng:  Theo đề bài, các điểm ; B(67;0); M(m;n) nằm trên  parabol nên ta có 1 hệ phương trình gồm ba  phương trình. Ta giải hệ ba phương trình đó để tìm được a, b, c.  Ta biết được hàm số bậc hai nhận 1 nhịp cầu  Trường Tiền làm đồ thị.  Chiều cao cần tìm chính là tung độ đỉnh của  parabol. Hoạt động 4 góp phần giúp học sinh có thể phát triển năng lực giải quyết vấn đề ( học sinh  áp dụng kiến thức về hàm số bậc hai trong bài tập thực tiễn), năng lực giáo tiếp toán học  (trình bày trước lớp cách giải của bài toán thực tiễn) HĐ 5. Hướng dẫn tự học ở nhà Mục tiêu: ­Vẽ được bảng biến thiên và đồ thị của hàm số bậc hai. 8 phút ­Áp dụng được kiến thức về  hàm số  bậc hai trong các bài  tập thực tiễn. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Hình thức: cá nhân Thực hành giải các bài tập sau: Bài 1: Xác định  biết parabol  đi  Đáp án. qua điểmvà đỉnh là  ­Parabol  đi qua điểm nên ta có phương trình:  (1) ­ parabol  có đỉnh là  nên: Thay (2) vào (1) ta có:  Thay  và  vào (3) ta được: 8
  9. Từ  Vậy  a.Parabol đi qua phương trình có dạng:  Bài 2. Khi du lịch đến thành phố  Theo đề  bài, các điểm ; A(162;0); B(10;43) nằm  Xanh Lu­I (Mĩ), ta sẽ thấy một  trên parabol nên ta có hệ phương trình: cái cổng lớn có hình parabol  hướng bề lõm xuống dưới, đó là   Do đó, phương trình parabol cần lập là: cổng Arch. Giả sử ta lập một hệ  b.Chiều   cao   cần   tìm   chính   là   tung   độ   đỉnh   của  tọa độ Oxy sao cho một chân  parabol=> Chiều cao: 186 (m) cổng đi qua gốc O như hình vẽ (x  và y tính bằng mét), chân kia của  cổng ở vị trí A(162;0). Biết một  điểm B trên cổng có tọa độ  (10;43). a. Tìm hàm số  bậc hai có đồ  thị  chứa cung parabol nói trên b. Tính chiều cao của cổng (tính  từ   điểm   cao   nhất   trên   cổng  xuống mặt đất, làm tròn kết quả  đến hàng đơn vị). V. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 9
  10. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0