
1
BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN TOÁN KINH TẾ
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTE 2004
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu với học phần
+ Sĩ số tối đa lớp học: <= 40 sinh viên
+ Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phông chiếu, laptop, bảng, phấn
-
Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế - Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết + Hoạt động theo nhóm: tiết
+ Thảo luận: tiết + Kiểm tra định kỳ 4 tiết
+ Làm bài tập tiết + Tự học: 90 giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 29 tiết + Bài tập lớn (tiểu luận) 30 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Giảng viên
Số điện
thoại
Email
Ghi
chú
1
ThS. Võ Thị Khánh Linh
0904058843
Khanhlinhnlbg@gmail.com
2
ThS. Nguyễn Thị Ưng
0983874936
falcon83bg@yahoo.com
3
ThS. Hoàng Nguyệt Quyên
0973943266
quyenhn129@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
* Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về mô hình, mô hình kinh tế và mô hình toán kinh tế.
- Phân biệt các mô hình kinh tế, nhận biết được các loại mô hình tối ưu trong sản
xuất và tiêu dùng
- Phát hiện được một số dạng đặc biệt của các bài toán quy hoạch tuyến tính và bài
toán vận tải
* Về kỹ năng:
- Xây dựng được mô hình toán kinh tế và phân tích được mô hình
- Xác định được phương án tốt nhất cho bài toán sản xuất và bài toán tiêu dùng
bằng việc vận dụng cực trị trong toán học

2
- Xây dựng và tìm được phương án tối ưu cho bài toán quy hoạch tuyến tính, bài
toán vận tải
- Ứng dụng được chương trình excell và phần mềm quy hoạch tuyến tính giải bài
toán quy hoạch tuyến tính và bài toán vận tải
* Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
- Tuân thủ các quy luật kinh tế khi phân tích và lựa chọn kinh tế tối ưu trong các
hiện tượng kinh tế
- Tuân thủ các bước trong xây dựng và giải bài toán quy hoạch tuyến tính, bài
toán vận tải
Ghi chú: Mục tiêu học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT
Mã
CĐR
(LO)
Mô tả CĐR của học phần
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Khái niệm được mô hình, mô hình kinh tế và mô hình toán
kinh tế. Phân biệt các dạng khác nhau của bài toán sản xuất,
bài toán tiêu dùng, bài toán quy hoạch tuyến tính và bài toán
vận tải
LO.1.2
Sử dụng công cụ toán học để phân tích, so sánh một số mô hình
toán kinh tế trong trạng thái cân bằng, và phân tích sự biến động
của mô hình trong trạng thái tĩnh. Lựa chọn kinh tế tối ưu trong
trong các bài toán sản xuất, bài toán tiêu dùng, bài toán vận tải
và bài toán quy hoạch tuyến tính
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Xây dựng được một số mô hình toán kinh tế, mô hình bài toán
tối ưu, mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính và mô hình bài
toán vận tải.
LO.2.2
Ứng dụng thành thạo các công cụ phân tích, các thuật toán để
tính toán và đánh giá phương án tối ưu của các bài toán sản
xuất, tiêu dùng, bài toán quy hoạch tuyến tính và bài toán vận
tải
3
LO.3
Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Tuân thủ quy trình phân tích mô hình cân đối liên ngành, quy
trình lập bài toán tối ưu, quy tình giải bài toán vận tải và bài
toán quy hoạch tuyến tính
LO.3.2
Làm việc độc lập để xây dựng các giải pháp tối ưu cho các
chủ thể trên thị trường
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1

3
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Toán kinh tế là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở ngành kế toán,
kinh tế. Học phần này nghiên cứu mô hình toán kinh tế và một số phương pháp phân
tích mô hình toán kinh tế. Tìm các phương án tối ưu nhất cho doanh nghiệp và cho người
tiêu dùng trong hai trường hợp. Xây dựng bài toán quy hoạch tuyến tính và giải bài toán
quy hoạch tuyến tính. Xây dựng bài toán vận tải và giải bài toán vận tải
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc
tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học.
Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối
liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Nội dung
Chuẩn đầu ra của học phần
LO1.1
LO1.2
LO2.1
LO1.3
LO3.1
LO3.2
Chương 1
1
1
1
1
Chương 2
2
2
2
1
1
Chương 3
2
3
2
2
2
1
Chương 4
2
2
2
3
3
2
Chương 5
2
2
2
3
3
2
7. Tài liệu học tập
- Tài liệu học tập chính:
[1]. Hoàng Đình Tuấn, Bùi Dương Hải (2019) Giáo trình Lý thuyết mô hình toán
kinh tế, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội
- Tài liệu tham khảo:
[2]. Nguyễn Quang Dong, Hoàng Đình Tuấn, (2006), Giáo trình Mô hình toán
kinh tế NXB Thống kê
[3]. Bùi Minh Trí, (2013), Toán Kinh tế, NXB Bách khoa Hà Nội
[4]. Bùi Minh Trí, (2007), Toán Kinh tế, NXB Bách khoa Hà Nội
[5]. Phạm Đình Phùng, (2006), Bài tập toán kinh tế, Nhà xuất bản tài chính

4
8. Nhiệm vụ của người học
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần. Chấp hành đúng nội quy, quy
chế đào tạo của Khoa và Nhà trường; tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận,
làm việc nhóm và kiểm tra trên lớp theo quy định; chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài tập tình
huống, bài tiểu luận…) theo yêu cầu của Giảng viên; thực hiện các bài tập, thảo luận,
bài tiểu luận nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức)
- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành
- Tham gia đầy đủ các bài tập thực hành, làm các đầy đủ các bài tập được giao.
- Xem trước các bài tập ở nhà, tích cực làm bài tập trên lớp và đánh giá phần bài
tập đã làm của các sinh viên khác.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận
Trong kỳ, sinh viên thực hiện một bài tiểu luận. Căn cứ vào tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và các diễn biến khác trên thị trường, sinh viên có thể chủ động lựa
chọn chủ đề bài tiểu luận.
8.4. Phần khác
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần
9. Phương pháp giảng dạy
Toán Kinh tế là học phần sử dụng nhiều hình thức tổ chức giảng dạy, bao gồm lý
thuyết, bài tập kết hợp với thảo luận và làm việc nhóm.
- Phần lý thuyết: giảng dạy trên lớp bằng cách hình thức: Nêu vấn đề; giải quyết
vấn đề, thuyết giảng, phát vấn, đàm thoại…
- Phần thực hành: Giao bài tập và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm
và đánh giá.
- Phần bài tiểu luận: Giảng viên đưa chủ đề để người học lựa chọn chủ đề, thu
thập số liệu, sử lý số liệu và làm bài tiêu luận.
Do vậy, hệ thống cơ sở vật chất cần có gồm: phòng học quy mô đủ lớn, được lắp
đặt đầy đủ các thiết bị hỗ trợ giảng dạy có chất lượng tốt (Projector, phông chiếu,
Microphone, bảng đen…
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại phụ lục 3)

5
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập lớn/tiểu luận
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian
tham gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm/bài tập lớn/tiểu luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ tiểu luận.
(Phương pháp kiểm tra được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Các bài kiểm tra định kỳ,
bài thực hành, tiểu luận
Bài kiểm
tra giữa kỳ
Thi vấn đáp
(tự luận)
10%
20%
20%
50%
Toán kinh tế
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng
số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của
HP
Điểm
tối
đa
1
Điểm
chuyên
cần, ý thức
học tập,
tham gia
thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học
phần thì không đánh giá.
8