intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh cùng tham khảo và ôn tập với Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên được chia sẻ dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em hệ thống kiến thức, nâng cao khả năng ghi nhớ để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ­ MÔN NGỮ VĂN KHỐI 7 NĂM HỌC 2019 ­ 2020 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­    A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẬP: 1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ ­ Phần văn bản: 2.0 đ ­  Chữa lỗi quan hệ   ­   Biểu   cảm   về   + Phương thức biểu đạt; từ; người và sự vật. + Nội dung, ý nghĩa văn bản; ­   Giải nghĩa thành   + Ý nghĩa một số  chi tiết, hình  ảnh trong văn   ngữ; bản;  ­   Đặt câu theo yêu   + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. cầu   (sử   dụng:   + Đặc điểm thể thơ; thành ngữ, từ  đồng   ­  Tiếng Việt: 1.0 đ nghĩa, trái nghĩa, từ  + Từ (xét về cấu tạo, nghĩa, âm, nguồn gốc); đồng âm,…)  + Từ loại; *  Lưu ý: Giảm: thơ đường, văn bản đọc thêm, ca dao than thân và ca dao châm biếm. B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ : I/ CHỦ ĐỀ 1:  PHẦN VĂN HỌC 1/ Văn bản nhật dụng: TÊN VĂN  PHƯƠNG THÚC NGHỆ THUẬT  TÁC GIẢ NỘI DUNG TIÊU BIỂU  BẢN BIỂU ĐẠT ĐẶC SẮC   Lòng yêu thương và tình cảm sâu  1. Cổng  nặng của người mẹ đối với con và  Viết dưới  trường mở   Lí Lan Biểu cảm vai trò to lớn của nhà trường đối với  dạng nhật kí  ra cuộc sống con người   Giáo dục tình yêu thương, kính trọng  Ét­môn­ cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn  Viết dưới  2.Mẹ tôi đô­đơ  cả. Thật đáng xấu hổ cho những ai  dạng viết thư A­mi­xi chà đạp lên tình yêu thương đó. 3. Cuộc  ­ Hạnh phúc gia đình là điều thiêng  liêng và quý giá nhất, kêu gọi mọi  chia tay  Khánh  Kể theo ngôi  người hãy gìn giữ. của những   Hoài thứ nhất  ­ Trẻ em phải được hưởng quyền  con búp bê hạnh phúc 2/ Văn học dân gian: PT  NGHỆ THUẬT  CHỦ ĐỀ BÀI BIỂU  NỘI DUNG TIÊU BIỂU ĐẶC SẮC  ĐẠT ­ Bài 1: “Công    Biểu  ­ Là những lời ru của mẹ, lời nói của cha   ­ Thường dùng  1) Ca dao   cha…….. ghi  cảm (tự  mẹ, ông bà với con, cháu để nhắc nhở về  các hình ảnh so  dân ca về   lòng con ơi” sự , miêu  công  ơn sinh thành, dưỡng dục của cha  sánh, ẩn dụ quen  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 1
  2. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 tình cảm  mẹ,   đạo   làm   con   phải   làm   tròn   chữ  thuộc, thể thơ  gia đình. ­ Bài 4: “Anh  hiếu… lục bát, ngôn từ  em nào phải… ­ Lời nhắc nhở  của ông bà cha mẹ: Anh  giản dị. hai thân vui  tả)  em   một   nhà   thì   phải   yêu   thương,   đoàn  vầy” kết, chia sẻ  cùng nhau. Đó cũng là một  cách  làm cha  mẹ  vui lòng;  gia   đình  êm  ấm, hạnh phúc. 2) Ca dao   ­ Bài 1: “Ở  ­  Nêu  vẻ   đẹp  của   các   bức  tranh   phong   ­ Thường gợi  về tình  đâu năm  cảnh quê hương và thể hiện tình yêu chân  nhiều hơn tả, hay  yêu quê  cửa…tiên xây”   Biểu  chất, tinh tế  và lòng tự  hào đối với con  nhắc đến tên núi,  hương,  ­ Bài 4:  cảm (tự  người, quê hương, đất nước. tên sông, tên các  đất  “Đứng bên ni  sự , miêu  ­ Ca ngợi vẻ  đẹp của cánh đồng trù phú,  vùng đất với  nước,  đồng… nắng  tả) bao   la   và   con   người   lao   động   với   sức  những nét đặc sắc  hồng ban  sống mãnh liệt, trẻ trung… về cảnh trí, văn  con  mai” hoá, lịch sử. người             3/ Thơ Trung đại: TÁC  PT  NGHỆ THUẬT TÁC GIẢ THỂ THƠ NỘI DUNG TIÊU BIỂU PHẨM BIỂU ĐẠT  ĐẶC SẮC ­ Là bản tuyên ngôn độc lập đầu  1) Sông  Lý  Thất ngôn  tiên của nước ta: Khẳng định  núi  Thường  tứ tuyệt  chủ quyền lãnh thổ của đất  ­ Giọng thơ hùng  Biểu cảm nước  Kiệt  Đường  nước và nêu cao ý chí quyết tâm  hồn, đanh thép. Nam (?­?) luật bảo vệ chủ quyền đó trước mọi  kẻ thù xâm lược. ­ Diễn đạt cô đúc,  2) Phò  ­ Hào khí chiến thắng, khát vọng  Trần  Ngũ ngôn  ngắn gọn, dồn nén  giá về  Biểu cảm hoà bình, đất nước phồn vinh  Quang  tứ tuyệt cảm xúc trong từ  kinh muôn thuở. Khải ngữ. 3) Buổi  Bài thơ miêu tả cảnh tượng buổi  chiều  chiều ở phủ Thiên Trường.  ­Ngôn ngữ bình dị,  đứng ở  Thất ngôn  Cảnh một vùng quê trầm lặng  hình ảnh  dân dã,  Trần  phủ  Biểu cảm,  tứ tuyệt  mà không đìu hiu. Nó là sự hài  mộc mạc. Nhân  Thiên  Miêu tả. Đường  hòa giữa sự sống con người với  ­ Thể thơ thất  Tông Trường  luật cảnh vật thiên nhiên. Thể hiện  ngôn tứ tuyệt  tình cảm gắn bó với quê hương  Đường luật. trông ra của tác giả. Thất ngôn  Trân trọng vẻ đẹp tài sắc, phẩm  ­ Thất ngôn tứ  4) Bánh  Hồ  Miêu tả,  tứ tuyện  chất trong trắng của người phụ  tuyệt Đường luật. trôi  Xuân  biểu cảm Đường  nữ  trong xh PK và cảm thương  ­  Ngôn ngữ bình  nước Hương luật. cho số phận chìm nổi của họ. dị, đời thường. Bà   Cảnh Đèo Ngang thoáng đãng,  Thất ngôn  5) Qua  Huyện  heo hút và nỗi buồn nhớ nước,  ­ Phong cách trang  bát cú  Đèo  Thanh  Biểu cảm thương nhà, cô đơn thầm lặng  nhã, sử dụng phép  Đường  Ngang Quan không biết sẽ chia cùng ai của tác  đối, đảo ngữ… luật giả. 6) Bạn  Nguyễn  Biểu cảm Thất ngôn  ­ Tình bạn đậm đà, cao quý vượt  ­ Ngôn ngữ bình dị,  đến  Khuyến bát cú  lên nghi lễ vật chất thông  chất liệu dân gian,  chơi nhà Đường  thường. lập ý bằng cách  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 2
  3. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 xây dựng tình  luật huống độc đáo.  4/ Thơ hiện đại: TÁC  PT  THỂ  TÁC PHẨM NỘI DUNG TIÊU BIỂU NGHỆ THUẬT ĐẶC SẮC GIẢ BIỂU ĐẠT THƠ 1)  Cảnh   ­ Cảnh trăng ở chiến  khuya, Rằm  khu Việt Bắc. ­ Nhiều hình ảnh thiên  Thất  tháng giêng Hồ Chí  ­ Tình yêu thiên nhiên,  nhiên đẹp, sử dụng chất  ngôn tứ  (Sáng tác trong  Minh tâm hồn nhạy cảm,  liệu cổ thi, mang màu  Biểu cảm tuyệt  thời kì đầu của  phong thái ung dung, lạc  sắc cổ điển mà rất bình  Đường  cuộc kháng  quan Cách mạng và tấm  dị, tự nhiên. luật chiến chống  lòng luôn lo lắng cho  Pháp) dân, cho nước của Bác. 2) Tiếng gà  ­ Tình cảm gia đình (tình  ­ Thể thơ năm chữ tự do  trưa bà cháu sâu nặng), tình  có cách diễn đạt tình  (Sáng tác trong  Xuân  Biểu cảm  yêu quê hương, đất  cảm tự nhiên, có nhiều  thời kì đầu của  Quỳnh (tự sự ,  ­ Năm  nước qua những kỉ niệm  hình ảnh bình dị, chân  cuộc kháng  miêu tả) chữ  đẹp của tuổi thơ. thực, sử dụng biện pháp  chiến chống Mĩ   cứu nước) nghệ thuật điệp ngữ. 5/ Các tác phẩm văn xuôi trữ tình: THỂ  NGHỆ THUẬT  TÁC PHẨM TÁC GIẢ NỘI DUNG TIÊU BIỂU LOẠI ĐẶC SẮC Tình   cảm   nồng   nhiệt   và   trân    Ngòi   bút   tinh   tế,  Thạch Lam 1) Một thứ quà  trọng những di sản văn hoá tinh  nhạy   cảm   và   ngôn  (1910­ Tuỳ bút của lúa non: Cốm. thần của dân tộc VN. ngữ giàu chất thơ. 1942) Nỗi  nhớ   da  diết  về  miền   đất  Sử dụng nhiều từ láy,  Vũ Bằng Bắc,   tình   yêu  quê   hương   và  ngôn ngữ  2) Mùa xuân của  (1913­ Tuỳ bút niềm   mong   mỏi   đất   nước  giàu chất thơ. tôi 1984) thống nhất.   HS lưu ý: ­  Học thuộc lòng các bài ca dao, bài thơ ­ Nắm được nội dung các bài ca dao đã học; nhận biết tác giả, tác phẩm và phương thức biểu đạt,   thể thơ, nội dung – nghệ thuật của các bài thơ. ­ Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản. ­ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. ­ Đặc điểm thể thơ. II/  CHỦ ĐỀ 2:   PHẦN TIẾNG VIỆT 1)  Từ xét về nghĩa và âm : Từ (xét theo ý nghĩa) Từ Từ Từ đồng  đồng  trái âm Đồng  nghĩa nghĩa  nghĩa  Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 không  3 hoàn toàn
  4. Trường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020                            thu tiền – mùa thu                                                 trẻ ­ già, cao ­ thấp Đồng  nghĩa  hoàn  toàn                                                                    quả ­ trái           chết – hi sinh – bỏ mạng (khác nhau về sắc thái ý   nghĩa)              =>  HS nắm vững kiến thức cơ bản (khái niệm) về các loại từ trên:         ­ Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Ví dụ: nhanh – lẹ ­ mau; chậm chạp – lề mề…         ­ Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau (dựa trên 1 cơ sở chung nào đó) Ví dụ: nhanh >
  5. Trường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 Chơi  Điệp  Nối tiếp Sử dụng cách nói lái chữ ngữ Cách quãng Sử dụng cách nói điệp  âm Sử dụng cách nói trại âm * Kiến thức cơ bản về các Biện pháp tu từ :     ­ Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, nhấn mạnh cảm  xúc. Cách lặp lại ­> là phép điệp ngữ; từ ngữ lặp lại ­> là điệp từ (điệp ngữ).         Ví dụ:        Ở đây say thật: say trời đất                         Sóng biển say cùng rượu mật  say  .          (Tố Hữu)       ­ Chơi chữ: Là biện pháp lợi dụng đặc sắc về  âm, về  nghĩa của từ  ngữ  để  tạo sắc thái dí  dỏm, hài hước…làm cho câu văn thêm hấp dẫn và thú vị.         Ví dụ: Con cá đối nằm trong cối đá  (nói lái)    6/  Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực:          ­  Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả          ­  Sử dụng từ đúng nghĩa          ­  Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ          ­  Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp phong cách và tình huống giao tiếp          ­  Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. 7/  Các lỗi khi dùng từ:   Các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ:       ­ Thừa quan hệ từ: Lược bỏ các quan hệ từ bị thừa.       Ví dụ: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.        Sửa lại:  Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.       ­  Thiếu quan hệ từ: Thêm quan hệ từ thích hợp vào câu để tạo ra sự liên kết        Ví dụ:  Vì có nhiều bạn trong lớp chưa ngoan cô rất buồn.         Sửa lại:  Vì có nhiều bạn trong lớp chưa ngoan nên cô rất buồn.        ­  Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: Thay thế quan hệ từ thích hợp hơn      Ví dụ: Con chó nhà em tuy xấu mã, người to bè, lông xù mặc dù nó rất trung thành với chủ.       Sửa lại:  Con chó nhà em  tuy   xấu mã, người to bè, lông xù nhưng nó rất trung thành với chủ        ­ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: lược bỏ hoặc thêm bớt từ cho thích hợp        Ví dụ: Nhân ngày quốc tế phữ em hái hoa sau vườn tặng hoa cho mẹ và với chị.        Sửa lại: Nhân ngày quốc tế phữ em hái hoa sau vườn tặng mẹ và chị.    8/  Thành ngữ:        8.1. Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh        Ví dụ:   một nắng hai sương, ba chìm bảy nổi, chân ướt chân ráo…        8.2. Nghĩa của thành ngữ:  có hai cách hiểu:       + Nghĩa đen: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa của các từ tạo nên nó.           Ví dụ: hàng xóm láng giềng, gần nhà xa ngõ, có đi có lại, bách chiến bách thắng,…       + Nghĩa bóng: thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.  Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 5
  6. Trường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020          Ví dụ: da mồi tóc sương (đã già), nem công chả phượng (những thức ăn ngon, lạ, quý hiếm) …        8.3. Chức năng cú pháp:  Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ sau cho cụm từ.                                              Ví dụ: Hàng xóm láng giềng cần phải giúp đỡ lẫn nhau.                                                                      CN       8.4. Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao nên được sử  dụng nhiều trong lời ăn tiếng nói hằng ngày và trong văn thơ.    III/  CHỦ ĐỀ 3:  PHẦN TẬP LÀM VĂN:  Kiểu văn bản biểu cảm   1/  Kiểu văn bản: Văn bản biểu cảm  về con người và sự vật có yếu tố miêu tả và tự sự 2/  Bố cục của bài văn biểu cảm có chứa yếu tố miêu tả và tự sự:        a) MB: Nhận xét và nêu tình cảm, cảm xúc chung về đối tượng.        b) TB: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ về những biểu hiện khác nhau của đối tượng    (kết hợp miêu tả và tự sự).        c)  KB: Khẳng định tình cảm sâu sắc của mình về đối tượng. 3/ Các bước làm bài băn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài và sửa bài.          * Vận dụng 4 cách lập ý:  Quan sát miêu tả, hồi tưởng quá khứ, liên tưởng tương lai và  tưởng tượng tình huống./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ C.  PHẦN LUYỆN TẬP      I/ PHẦN VĂN BẢN       1/ Giải thích ý nghĩa của những câu ca dao, những câu thơ sau :       a)  Công cha như núi ngất trời            Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.       b) Thân em vừa trắng lại vừa tròn            Bảy nổi ba chìm với nước non       c)  Dừng chân đứng lại, trời, non, nước            Một mảnh tình riêng, ta với ta !       d)  Cháu chiến đấu hôm nay       Vì lòng yêu Tổ quốc       Vì xóm làng thân thuộc        Bà ơi cũng vì bà        Vì tiếng gà cục tác       Ổ trứng hồng tuổi thơ        e)  Tiếng suối trong như tiếng hát xa       Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa        g)  Về thăm nhà Bác làng sen              Có hàng dâm bụt thắp lên lửa hồng.     II. TIẾNG VIỆT     Bài 1: Các câu sau sai chỗ nào? Chỉ ra lỗi sai và hãy sửa lại cho đúng.     a) Bạn Nga không những giỏi các môn tự nhiên tuy nhiên bạn ấy còn học giỏi các môn xã hội. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 6
  7. Trường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020     b) Em đến trường với con đường đầy bóng mát.     c) Tuy miệng nói như vậy bụng ông cũng rối bời lên.    d) Đằng xa vọng lại tiếng cười của các em học sinh đi học về.    e) Nếu chúng ta không biết cách học thì nên chúng ta không thể tiến bộ.    Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của nó? a) Tin chiến thắng khiến cho ai ai cũng nức lòng, phấn khởi. b) Khi Bác qua đời, Tố Hữu đã nấc lên “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !” c) Được đứa con trai thì chồng chết. Cách mấy tháng sau đứa con lên sài bỏ đi để chị lại một  mình.   (Nguyễn Khải) d) Mỗi người phải có ý thức giữ gìn cảnh quan chung, vì bảo vệ môi trường chính là bảo vệ  cuộc sống. e) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu… f)  Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời             Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường             Nhớ Người những sáng tinh sương             Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.        (Tố Hữu)  Bài 3: Tìm các cặp từ trái nghĩa biểu thị những khái niệm tương phản về: thời gian, không   gian, kích thước, dung lượng, hiện tượng xã hội, màu sắc, nhiệt độ, trạng thái, tốc độ, tính chất,   tình cảm, mùi vị, số lượng. Bài 4:  Đặt câu với các từ trái nghĩa sau: đi>
  8. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020         Đảng ta đây xương sắt da đồng         Đảng ta muôn vạn công nông         Đảng ta muôn vạn tấm lòng niềm tin.  (Tố Hữu) b)    Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết         Thành công, thành công, đại thành công.   (Hồ Chí Minh)    c)  Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta  gìn giữ  một nển văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ  lâu đời, người dân cày Việt Nam   dựng nhà, dựng cửa,vỡ ruộng, khai hoang.   (Thép Mới)    d)   Ngày xuân mơ nở trắng rừng          Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang           Ve kêu rừng phách đổ vàng           Nhớ cô em gái hái măng một mình           Rừng thu trăng gọi hòa bình           Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.   (Tố Hữu)    e)   Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên          Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên.  (Hồ Chí Minh)    g)   Một bếp lửa chờn vờn sương sớm     Một bếp lửa ấp iu nồng đượm     Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.  (Bằng Việt) Bài 13: Phát hiện và chỉ  ra lối chơi chữ trong các câu sau. Các lối chơi chữ  tạo ra sắc thái   biểu cảm gì cho câu văn, câu thơ? a)    Đi tu Phật bắt ăn chay             Thịt chó ăn được thịt cầy thì không (ca dao)        b)  Nhà bác Tư  có mười con gà, chú xin một con. Hỏi nếu bán hết cả  đàn gà sẽ  được bao   nhiêu tiền?  (Toán vui)       c)  Túc Vinh mà để ta mang nhục.  (Hồ Chí Minh)       d)  Chữ tài liền với chữ tai một vần.  (Nguyễn Du)       e)  Ngả lưng cho thế gian ngồi            Rồi ra mang tiếng con người bất trung.  (câu đố) Bài 14: Chữa lỗi dùng từ các câu sau: a)  Có nhiều trường hợp ta phải sinh động giải quyết với nhau. b)  Ông ta đi lại, nói năng thật là uy nghi. c)   Chọn được hoàng tử nối ngôi, vua cha thật là hí hửng. d)   Hôm chủ nhật vừa qua, bố em chỉ đạo cho em cách nấu ăn. e)   Hôm nay có rất nhiều thính giả đến xem chương trình. f)   Ngôi nhà mới của gia đình em thật ánh sáng. g)   Sau ngôi đền có nhiều dị vật. h)   Công an đã bắt tên thủ lĩnh băng cướp nguy hiểm. i)   Chủ nhật tuần sau, lớp em sẽ đi thăm quan viện bảo tàng.      III. MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP LÀM VĂN THAM KHẢO 1. Cảm xúc về cơn mưa đầu mùa (hoặc cuối mùa). 2. Cảm xúc về một mùa trong năm. 3. Loài cây em yêu. 4. Loài vật nuôi em yêu quý. 5. Kí ức về một người thân (người bạn, người thầy) đã đi xa. T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 8
  9. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 6. Cảm nghĩ về một kỉ niệm vui (hoặc buồn) thời thơ ấu 7. Nêu cảm nghĩ về  một nhân vật văn học (hoặc một tác phẩm văn học) để  lại cho em   nhiều ấn tượng sâu sắc. 8. Cảm nghĩ về thầy cô (bạn bè, trường lớp) 9. Một người bạn phương xa hỏi thăm về trường em. Hãy cho bạn biết cảm xúc của em về  ngôi trường em đang học. 10.   Em đã xem một bộ  phim (đoạn phim) hay, đầy ý nghĩa nhân văn. Trình bày cảm   nghĩ của em về bộ phim ấy./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ MỘT SỐ DÀN BÀI TẬP LÀM VĂN THAM KHẢO Đề 1: Cảm nghĩ về loài hoa ngày Tết a. Mở bài: Mỗi dịp Tết đến, xuân về cùng với hình ảnh của mâm trái cây được đặt trên bàn thờ  tổ tiên ông bà thì hình ảnh của cây mai với những cánh hoa vàng rộ càng làm tăng thêm sắc xuân  của ngày Tết. b. Thân bài: ­  Cây do bố (ông) em trồng trong kỉ niệm ngày Tết năm cũ. ­ Thân cây được chia làm nhiều nhánh, mỗi nhánh tỏa ra nhiều cành, các cành trông rất nhỏ nhắn   uốn lượn đan vào nhau tạo thành một hình dáng thanh tao đầy dang trọng và quí phái. ­ Lá của mai thon dài trông giống như lá trúc hay lá trà nhưng ngắn hơn bán ở ngoài chợ. Lúc lá   non có màu xanh tươi phơn phớt hồng, càng về sau lá càng dày và đậm hơn. Hằng năm cứ trước  tết nữa tháng em cùng bố  vặt hết lá đi. Lúc ấy trông cây mai thật khẳng khiu còn lại toàn thân   với cành. Chỉ vài hôm sau, giữa những tán cây, những nụ hoa no tròn đã ẩn trong chiếc đài màu   xanh ngọc bích.  ­ Các nụ hoa đầu nhọn màu xanh non, từng chùm từng chùm đã bung ra nở rộ. Một màu vàng rực  rỡ như một tấm thảm nhung. Hoa mai có năm cánh xòe ra mịn màng như lụa. Dưới ánh nắng của   màu xuân thật ấm áp cánh mai mong manh như cánh bướm lượn giữa trời xanh. Giữa màu vàng  của hoa, lác đát trên cành đã bắt đầu xuất hiện những lộc non màu xanh pha hồng. Hoa mai có   hương thơm lộng lẫy như hoa hồng, nhưng hoa mai có vẻ đẹp dịu dàng đầm ấm. ­ Khi cả không gian tràn ngập hoa mai vàng nở rộ và én bay lượn từng đàn ở đâu về là báo hiệu   một năm mới lại đến. Những người con xa nhà cũng đã đoàn tụ  bên mâm cỗ  để  cùng nhau đón   Xuân   về. ­ Hoa mai tượng trưng cho vẻ đẹp mảnh mai dịu dàng, nó là hình ảnh đẹp của mùa xuân. Em ước   hình  ảnh của hoa mai sẽ nở  quanh năm để  em được thưởng thức vẻ  đẹp của nó. Cây mai như  bàn tay vẫy gọi mọi người ở xa về để sum họp gia đình. Không những thế nó còn đem lại nguồn   thu nhập cao cho những người trồng cây cảnh. ­ Dưới nắng xuân  ấm áp, cánh mai mỏng manh như  bướm đang nghiêng mình khoe sắc. Thỉnh  thoảng một vài làn gió nhẹ thổi qua, những cánh mai nhè nhẹ rơi phủ vàng một vùng quanh gốc. c. Kết bài:  ­ Em rất thích cây hoa mai này, nó không toả hương thơm và lộng lẫy như hoa hồng nhưng nó   mang đến cho mọi người sự ấm áp, dịu dàng và đằm thắm của mùa xuân.  ­ Mùa xuân đến là mùa mai nở hoa. Những bông hoa vàng xinh xắn giống như một bàn tay vẫy  gọi mọi người đi xa hãy trở về sum họp gia đình./.                                                              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 2 : Cảm xúc về cơn mưa đầu mùa T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 9
  10. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 a/ Mở bài:  ­ Mùa mưa ở Miền Nam thường bắt đầu từ tháng tư và kết thúc vào tháng 11 hằng năm ­ Tháng 4 về, trời gần chuyển sang hè, nắng kéo dài oi ả ­ Không khí oi bức, ngột ngạt ­ Cây cối và mọi vật khô héo b/ Thân bài: Kết hợp miêu tả và biểu cảm ­ Trời chuyển mưa, mây đen kéo đến, gió thổi, dòng người hối hả tìm chỗ trú mưa… ­ Hạt mưa bắt đầu rơi xuống thật nhanh, mưa như trút nước, mưa đầu mùa nên mưa nặng hạt  nhưng rất nhanh, chớp nhoang nhoáng và dữ dằn hơn như báo hiệu sự trở lại của thần Sấm đầy   uy lực.  ­ Mưa ngừng hẳn, không khí mát hơn nhưng không dịu vì nước chưa đủ  thấm cho những ngày   nắng cháy. Mọi người tiếp tục cuộc hành trình còn dang dở, chim chóc líu lo, cây cối anh tươi  hơn, đường phố sạch bụi bẩn vì vừa được tắm gội sau bao ngày hứng gió bụi… ­ Cơn mưa đi qua như gõ cửa báo hiệu bắt đầu mùa mưa đã tới. Lòng em cũng dạt dào cảm xúc   khó tả. Mùa mưa đã về, hè đã đến thật sao? ­ Vạn vật thay đổi, lòng người cũng dễ chịu hơn. Vòng tuần hoàn mưa nắng là quy luật tất yếu  của thiên nhiên để ta duy trì sự sống và chiêm nghiệm những giá trị cuộc sống qua hai mùa mưa  nắng… c/ Kết bài: Cơn mưa để lại trong lòng em những cảm xúc khó tả./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 3: Cảm nghĩ về người em yêu quý (cha,mẹ, ông bà, bạn bè,…) a. M    ở bài : Giới thiệu khái quát người mà em yêu quý nhất b. Thân bài: Trình bày cảm xúc thông qua các mặt ­ Thông qua đặc điểm về ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, việc làm. ­ Kỉ niệm của em về người đó ­> cảm xúc, sự gắn bó của em như thế nào? ­ Tưởng tượng tình huống, liên tưởng đến người đó trong tương lai ­> cảm xúc của em c. Kết bài:  ­ Tình cảm chung về người đó                    ­ Lời hứa, mong muốn của bản thân./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 4:  Cảm nghĩ về (thầy) cô em yêu quý nhất a. M     ở bài :  ­ Vai trò của thầy (cô) trong cuộc sống mỗi người ­ Giới thiệu khái quát người cô (thầy) mà em yêu thương, kính trọng nhất + Thầy (cô) dạy em năm nào? + Vì sao đối với em, thầy (cô) này lại là người em yêu quý nhất. b. Thân bài: Trình bày cảm xúc thông qua các mặt: ­ Cảm xúc thông qua đặc điểm về ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, việc làm. ­ Cảm xúc về những ngày được học với cô, được cô (thầy) chỉ dạy những điều hay lẽ phải ­ Những kỉ niệm sâu sắc giữa em với thầy (cô) mà em không thể quên. c. Kết bài:  ­ Tình cảm biết ơn, lòng kính trọng sâu sắc của em dành cho thầy (cô).                    ­ Lời hứa của bản thân./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 5: Cảm nghĩ về một kỉ niệm vui buồn thời thơ ấu a. M    ở bài : Giới thiệu kỉ niệm và cảm xúc chung của em b. Thân bài:  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 10
  11. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                     Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 . HK 1. NH 2019­ 2020 ­ Kỉ niệm xảy ra bao giờ? ở đâu? Có những ai tham gia? ­ Diễn ra như thế nào? Kết quả/ hậu quả là gì? Để lại trong em ấn tượng, cảm xúc gì? ­ bây giờ khi nghĩ lại kỉ niệm đó em cảm thấy gì? Những người tham gia kỉ niệm đó giờ ra sao?   Bài học rút ra? c. Kết bài:  Cảm xúc chung và mong muốn của bản thân./.    Lưu ý: Đề  ra dạng mở, do vậy HS cần tham khảo, tìm hiểu thêm một số  vấn đề  trong  cuộc sống mà được chính kiến để vận dụng làm bài viết./. ­­­­­­­­­­­­­­­  Chúc các em ôn tập và làm bài thi tốt  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0