Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Lãng
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Lãng dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Lãng
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: GDCD LỚP11 A. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Hai giai đoạn phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ? Câu 2: Em hiểu thế nào là “ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa”? Câu 3: Theo em, chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở điểm nào? Cho ví dụ? Câu 4: Em hãy cho biết nhà nước xuất hiện từ khi nào và bản chất của nhà nước theo quan điểm chủ nghĩa Mác? Câu 5: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Tại sao nói nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc ? Câu 6: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những chức năng cơ bản nào? Chức năng nào cơ bản nhất? Tại sao? Câu 7: Em hãy chứng minh Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân? Câu 8: Mỗi công dân cần phải làm gì để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta? Câu 9: Trình bày những nội dung cơ bản của dân chủ trong các lĩnh vực : kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ? Câu 10: Nêu những ví dụ về dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp ? Câu 11: Em hiểu như thế nào về khái niệm : “ Bùng nổ dân số”? Từ đó tìm hiểu mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? Câu 12: Quan điểm của em về chủ đề: “ Định hướng nghề cho học sinh Trung học phổ thông hiện nay?”
- Câu 13: Thái độ và ý kiến của cá nhân đối với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con đông của; Trọng nam khinh nữ? B. Bài tập Bài 8: Chủ nghĩa xã hội Câu 1. Việc đi lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn vì A. Chỉ có CNXH mới xoá bỏ được áp bức bóc lột B. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới quan tâm. C. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới công nhận. D. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới. Câu 2. Để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghia lên CNXH còn hình th ̃ ức quá độ nào sau đây? A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH. B. Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH. C. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH. D. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH. Câu 3. Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ A. phong kiến. B. tư bản chủ nghĩa. D. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới. Câu 4. Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là A. có nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. B. có nền văn hóa dựa trên cơ sở của sự sáng tạo.
- C. có nền văn hóa vững mạnh toàn diện. D. có nền văn hóa tiếp thu tinh hoa nhân loại. Câu 5. Một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng? A. Đặc trưng. B. Tính chất. C. Nội dung. D. Ý nghĩa. Câu 6. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, giai cấp nào dưới đây giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội? A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Địa chủ. Câu 7. Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã và đang trải qua mấy chế độ xã hội khác nhau? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. Câu 8. Tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta được căn cứ vào cơ sở nào sau đây? A. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử dân tộc. B. Chủ nghĩa tư bản có nhiều hạn chế. C. Từ kinh nghiệm của các nước đi trước. D. Phù hợp với mong muốn của Đảng cộng sản. Câu 9. Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để khẳng định tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta? A. Điều kiện lịch sử của dân tộc. B. Nguyện vọng của quần chúng nhân dân. C. Xu thế phát triển của thời đại. D. Kinh nghiệm của các nước đi trước. Câu 10. Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là A. Chủ nghĩa xã hội. B. Chủ nghĩa tư bản.
- C. Phong kiến. D. dừng lại ở cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa Câu 1. Trong lịch sử xã hội loài người, nhà nước xuất hiện ở: A. thời kì giữa xã hội cộng sản nguyên thủy. B. thời kì đầu cộng sản nguyên thủy. C. xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. D. cuối xã hội chiếm hữu nô lệ. Câu 2. Trong lịch sử xã hội loài người, nhà nước đầu tiên xuất hiện ở chế độ A. cộng sản nguyên thuỷ. B. chiếm hữu nô lệ. C. phong kiến. D. tư bản chủ nghĩa. Câu 3. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào dưới đây? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. D. Tất cả các giai cấp trong xã hội. Câu 4. Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. B. trấn áp các giai cấp đối kháng. C. tổ chức và xây dựng. D. trấn áp và tổ chức xây dựng.
- Câu 5. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta được biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của A. đảng cộng sản. B. nhà nước. C. người dân. D. nông dân. Câu 6. Nhà nước Pháp quyền Xã hội chủ nghĩa là Nhà nước A. của dân, do dân, vì dân. B. của giai cấp thống trị. C. của đảng viên và công chức nhà nước. D. của tầng lớp tiến bộ. Câu 7. Trong các kiểu nhà nước, Nhà nước nào dưới đây khác về chất so với các nhà nước trước đó? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Phong kiến C. Tư bản. D. XHCN. Câu 8. Nội dung nào sau đây là chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCN? A. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. B. Bảo vệ lợi ích của người cầm quyền. C. Bảo đảm lợi ích của đảng viên. D. Bảo đảm lợi ích của tầng lớp trí thức. Câu 9. Nội dung nào dưới đây sai khi nói về khái niệm Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Là nhà nước của nhân dân. B. Là nhà nước của dân, do dân, vì dân. C. Là nhà nước của riêng giai cấp công nhân. D. Là nhà nước của giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lớp khác. Câu 10. Anh B tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở hoạt động nào sau đây? A. Tố cáo hànhvi tham nhũng. B. Quyên góp ủng hộ lũ lụt.
- C. Tích cực tham gia bảo vệ môi trường. D. Tham gia các hoạt động xã hội Bài 10 Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Câu 1. Dân chủ là A. quyền lực thuộc về nhân dân. B. quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội. C. quyền lực cho giai cấp thống trị. D. quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội. Câu 2. Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là A. phát triển cao nhất trong lịch sử. B. rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử. C. tuyệt đối nhất trong lịch sử. D. hoàn thiện nhất trong lịch sử. ̉ Câu 3. Nên dân chu XHCN mang b ̀ ản chất giai cấp công nhân thê hiên ̉ ̣ ở sự lanh ̃ ̣ ̉ đao cua giai câp công nhân do ́ A. đảng cộng sản lãnh đạo. B. những người có quyền. C. giai cấp nông dân. D. những người nghèo trong xã hội. Câu 4. Nhân dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 5. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ A. Phát triển hoàn thiện trong lịch sử. B. Phát triển rộng rãi và triệt để nhất trong lịch sử. C. Phát triển cao nhất trong lịch sử. D. Phát triển tuyệt đối nhất trong lịch sử.
- Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị? A. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, quyền biểu quyết. B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần. D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực văn hóa? A. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. D. Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật. Câu 11. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực xã hội? A. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, quyền biểu quyết. B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. D. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần. Câu 7. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế nào dưới đây? A. Chế độ công hữu về TLSX. B. Chế độ tư hữu về TLSX. C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa. D. Kinh tế nhiều thành phần. Câu 8. Việc nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện hình thức dân chủ nào sau đây? A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ trực tiếp. C. dân chủ phân quyền. D. dân chủ liên minh.
- Câu 9. N tham gia góp ý dự thảo Hiến pháp là việc làm thể hiện dân chủ trong lĩnh vực chính trị việc làm đó đảm bảo quyền nào dưới đây? A. Sáng tác, phê bình văn học. B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Được tham gia vào đời sống văn hóa. D. Ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. Câu 10. Vào đầu mỗi năm học, học sinh thường tham gia thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp, đó là việc A. bầu giáo viên chủ nhiệm. B. bầu ban cán sự lớp. C. bầu chủ tịch công đoàn trường. D. bầu hiệu trưởng. Bài 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM Câu 1. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. có chính sách dân số đúng đắn. B. khuyến khích tăng dân số. C. giảm nhanh việc tăng dân số. D. phân bố lại dân cư hợp lí. Câu 2. Số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định là A. quy mô dân số. B. mức độ dân số. C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân số. Câu 3. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay là A. người lao động không có chuyên môn. B. đáp ứng đủ cho người lao động. C. số người thất nghiệp ngày càng tăng. D. thiếu việc làm cho người lao động. Câu 4. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề
- A. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. C. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. D. được chính quyền các địa phương quan tâm. Câu 5. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là A. nâng cao đời sống nhân dân. B. tăng cường nhận thức, thông tin. C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân. D. nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. tiếp tục giảm quy mô dân số. B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí. Câu 7. Học sinh K tham gia thi tìm hiểu về gaiso dục sức khỏe sinh sản vị thành niên của trường là góp phần thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Chính sách giáo dục và đào tạo. B. Chính sách dân số. C. Chính sách giải quyết việc làm. D. Chính sách văn hóa. Câu 8. Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. D. Khuyến khích làm giàu.
- Câu 9. Bạn A quan niệm dù xã hội có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì nam, nữ cũng khó mà bình đẳng được. Vì con trai bao giờ cũng trọng hơn con gái. Em hãy lựa chọn phương án nào sau đây cho phù hợp với chính sách dân số của nước ta? A. Không đồng ý với A. Vì pháp luật đã quy định nam nữ đều có quyền bình đẳng như nhau. B. Không đồng ý với A. Vì nhận thức người dân đã hoàn toàn thay đổi. C. Đồng ý với A. Vì nam khỏe hơn nữ nên sẽ làm những việc nguy hiểm hơn. D. Đồng ý với A. Vì thực tế cuộc sống nam được coi trọng hơn nữ. D. Ông bà H, Y và ông F. Câu 10. Vừa tốt nghiệp đại học, chị K về quê xin xác nhận của chính quyền để nộp hồ sơ vào công ty X nhưng chủ tịch xã tên là E đã phê vào hồ sơ xin việc của chị K là không chấp hành chủ trương của xã. Vì vậy, công ty X đã không nhận hồ sơ chị K. Rồi công ty Z, V cũng từ chối chị K bởi dòng bút phê của ông E. Những ai đã vi phạm chính sách việc làm ? A. Ông chủ tịch xã E. B. Công ty X, Z và V. C. Ông E, công ty X, Z và V. D. Công ty X.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn