intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn thi hết học phần - Môn: Vi sinh vật thú y (Phần 1: Vi khuẩn học chuyên khoa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

80
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương trình bày về Vi sinh vật thú y với các loại vi khuẩn như: Pasteurella multocida, staphylococcus aureus, bacillus anthracis, erysipelothrix rhusiopathiae, E.coli, Salmonella, Mycobacterium tubercullosis. Thông qua đề cương, người học có thể ôn lại và củng cố các phần kiến thức đã học về các loại vi khuẩn học chuyên khoa. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn thi hết học phần - Môn: Vi sinh vật thú y (Phần 1: Vi khuẩn học chuyên khoa)

  1. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN: Vi sinh vật thú y Học kỳ I năm học 2013-2014 Phần 1 : Vi khuẩn học chuyên khoa Nội dung Pasteurella multocida Staphylococcus aureus Bacillus anthracis Erysipelothrix E.coli Salmonella Mycobacterium rhusiopathiae tubercullosis Hình thái Cầu trực khuẩn nhỏ, trứng -VK có hình cầu Trực khuẩn to, 2 đầu Trực khuẩn nhỏ, thẳng or Trực khuẩn hình gậy -Trực khuẩn hình gậy - Trực khuẩn hình gậy or bầu dục, 2 đầu tròn. Ko -Không sinh nha bào và bằng. hơi cong ngắn, ngắn, hai đầu tròn mảnh, hơi cong- Đầu tròn, lông, ko di động, ko nha giáp mô, không có lông - Không có lông, không -Ko : (lông, di động, nha - Trong cơ thể, có hình Không hình thành giáp ko có lông, ko có nha bào, bào. Hình thành giáp mô -Xếp thành từng đám có khả năng di động. bào, giáp mô.) trực khuẩn đứng riêng lẻ mô và nha bào ko có giáp mô. trong cơ thể con vật khó nhỏ như chùm nho - Bắt màu gram (+): -Trong canh trùng non, đôi khi xếp thành chuỗi Đa số có khả năng di động - Canh khuẩn non Vk lao phát hiện bệnh phẩm lợn mắc thể ngắn mạnh do có 7-12 lông màu tím xếp thành xếp thành chuỗi cong như cấp tính: VK hình gậy, - Trong canh khuẩn già có xung quanh thân chuỗi. chữ S, canh khuẩn già có đứng riêng lẻ hoặc nằm trực khuẩn dài 4 – 8 µm. - Khả năng sinh nha bào trong bạch cầu. - Phần lớn di động do có hình sợi, có nhánh. chỉ hình thành khi ở -Trong canh trùng già, cơ lông ở xung quanh thân, - VK bắt màu không đều, ngoài gia súc bệnh. Sinh thể lợn mắc thể mạn tính: một số không di động. có hạt tròn mầu sẫm xếp nha bào không làm thay VK hình sợi tơ dài. - VK không sinh nha bào, với nhau, có những đổi kích thước. có thể có giáp mô khoảng sáng. - VK có khả năng sinh - Vk có nhiều lipit, phức giáp mô: Có thể bao bọc hợp lipit axit béo và chất 1,2 trong tế bào đứng sáp làm cho VK khó thấm cạnh nhau. nước, có tính kháng cồn, kháng axit nên khó nhuộm màu. Dùng phương pháp nhuộm Ziehl Nielsen. VK bắt màu đỏ trên nền xanh Kích thƣớc 0,25-0,4 x 0,4 -1,5 µm Đường kính 0.7- 1 μm 1 – 1,5 x 4 – 8 µm 0,2-0,4 x 1-1,5 μm 2 – 3 x 0,6 µm. 0,4 – 0,6 x 1 – 3 µm 0,2 – 0,5 x 1,5 – 5µm. Bắt màu Gram - Gram + Gram + Gram + Gram - Gram - Ziehl Nielsen Đặc tính VK hiếu khí hoặc hiếu khí -VK sinh sắc tố nên có - Hiếu khí, dễ nuôi cấy, VK hiếu khí tùy tiện, Môi trường nước thịt: - Salmonella vừa hiếu khí - Trực khuẩn lao là loại nuôi cấy tùy tiện. Thích hợp: 370C, màu sắc. Dễ mọc trong nhiệt độ thích hợp : 37oC, pH 7,2-7,6. phát triển tốt, môi vừa kỵ khí không bắt buộc, hiếu khí, yếm khí cũng pH: 7,2-7,4. các môi trường thông 370C, (12 – 420C), pH : -Môi trường: trường rất đục, có cặn dễ nuôi cấy, nhiệt độ 370C, mọc nhưng thưa và cằn, -Môi trƣờng thông thường : 7,2 – 7,4; (6 – 9). +Nƣớc thịt: 24h-> hơi màu tro nhạt lắng có thể 6 – 420C, pH= 7,6, nhiệt độ 370C, pH: 6,7 – 7. thƣờng: mọc yếu, có + Nƣớc thịt: sau cấy 5- - Môi trường nước thịt : đục rồi trong, lắc có vẩn xuống đáy, đôi khi có phát triển pH: 6 – 9. - Môi trường nuôi cấy VK thêm huyết thanh hoặc 6h, VK làm đục môi lên như máy bay rồi mất - Salmonella gây bệnh ở 18 – 24h có những sợi màu xám nhạt trên mặt lao phải giàu chất dinh máu sẽ mọc tốt: trường. Sau cấy 24h, ngay, đáy ống có cặn máu gia súc, sinh trưởng tốt bông lơ lửng dọc ống môi trường, môi trường dưỡng, nhiều muối khoáng +Nƣớc thịt: 24h, canh môi trường đục rõ hơn, tro trắng. trong điều kiện hiếu khí, khuẩn đục vừa, lắc có vẩn lắng cặn nhiều, ko có nghiệm, lắng xuống đáy +Thạch thƣờng: diện có mùi phân thối. kém hơn ở điều kiện kỵ và có glyxerin. VK lao như sương mù-> mất, đáy màng. thành cặn, có mùi thơm tích nhỏ, như hạt sương Môi trường thạch khí. sinh trưởng chậm, sớm ống có cặn nhày, có khi + Thạch thƣờng: Sau của bánh bích quy bơ. +Thạch máu: ko dung thường: sau 24h, hình Môi trường nước thịt : cấy nhất cũng sau 1 – 2 tuần sinh màng mỏng trên mặt. cấy 24h, khuẩn lạc to - Môi trường thạch huyết thạch máu, khuẩn thành những khuẩn lạc vài giờ đã đục nhẹ, sau mới mọc. Có mùi tanh như nước dãi dạng S, mặt ướt, to đều, thường : khuẩn lạc dạng lạc nhỏ li ti, tròn, óng anh tròn, ướt, không trong 18h đục đều, nuôi lâu ở Môi trường nước thịt khô. Mọc tốt khi thêm nhẵn. Staphylococcus R, to, nhám, xù xì, như hạt sương. suốt, màu tro trắng đáy ống nghiệm có cặn, glyxerin: sau khi cấy 10 –
  2. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 huyết thanh. aureus khuẩn lạc màu đường kính 2 – 3 mm. +Gelatin: chích sâu 5 nhạt, hơi lồi đường kính trên môi trường có màng 15 ngày, VK mới mọc, +Thạch thƣờng: khuẩn vàng sẫm, có độc lực, có - Môi trường thạch ngày -> lan ngang như 2 – 3 mm. Nuôi lâu mỏng. trên mặt có màng mỏng lạc S, nhỏ, trong suốt, mặt khả năng gây bệnh cho máu : VK không gây bàn chải. khuẩn lạc trở thành gần Môi trường thạch thường : dính lại với nhau, nước vồng. Nuôi lâu có màu động vật. dung huyết, mọc tốt hơn như nâu nhạt và mọc Vk mọc thành các khuẩn thịt trong suốt, khi lắc có trắng ngà dính vào môi + Thạch máu: VK mọc trên môi trường thạch rộng ra, có thể quan sát lạc tròn, trong sáng hoặc những mảnh nhỏ chìm trường. rất tốt, khuẩn lạc dạng xám, nhẵn bóng, hơi lồi thường, khuẩn lạc dạng dạng R và M. xuống đáy thành hình +Thạch máu: không làm S, gây hiện tượng dung lên ở giữa, nhỏ và trắng S nhiều hơn dạng R. Môi trường Endo: quả đậu trắng. dung huyết, kích thước huyết. hơn khuẩn lạc của E. Coli ( khuẩn lạc to, là môi + Thạch Sapman: lên - Môi trường gelatin : khuẩn lạc màu đỏ đường kính: 1 – 1,5 mm) Môi trường thạch trường thường dùng để men đường Mannit làm Cấy chích sâu, nuôi ở Môi trường EMB khuẩn Thạch pepton: Sau 1-2 glyxerin ( 2 – 3%):sau khi giữ giống VK. pH thay đổi, trở nên 280C sau 1 – 2 ngày, lạc tím đen ngày khuẩn lạc hình thành cấy 8 – 10 ngày hình +Thạch huyết thanh và vàng VK mọc thành những Môi trường thạch SS: 1 bờ chất dính lầy nhầy ở thành khuẩn lạc khô hình huyết cầu tố: dùng để + Gelatin: cấy theo nhánh ngang trông khuẩn lạc đỏ. xung quanh. Thỉnh thoảng hạt nhỏ, hay vảy khô giám định, phân lập và đường trích sâu, nuôi ở giống cây tùng lộn có thấy khuẩn lạc dạng R, trắng xám, dần dần thành xác định độc lực 200C, sau 2-3 ngày thấy ngược. nhám, mặt không bóng, cục bướu thô dính chặt gelatin bị tan chảy ra không đều, vào môi trường. dạng hình phễu. mờ.(S.paratyphi B, Môi trường khoai tây -Tụ cầu sống hiếu khí S.cholerae suis) glyxerin (5%): VK mọc hoặc kị khí tùy tiện. hình thành khuẩn lạc hình - Nhiệt độ sống thích vảy khô, hình hạt, dần dần hợp 32-37oC , pH 7,2- đông lại thành một lớp dày 7,6. không đều, hình bướu, màu xám nhạt. Môi trường Lovensten ( Loweinstein): VK mọc sau khoảng 1 tháng tạo thành những khuẩn lạc khô, nhăn nheo trông giống hình súp lơ. Đặc tính sinh Chuyển hóa đường: lên - Chuyển hóa đường: lên - Khả năng lên men Chuyển hóa đường: thay - Chuyển hóa đƣờng: Chuyển hóa đường: MT hóa men không sinh hơi men đường glucoz, đường : lên men ko sinh đổi tùy chủng, chủ yếu lên + Lên men sinh hơi các kiểm tra là MT nước thịt đường: Glucoza, lactoz, levuloz, hơi đường: glucoza, men: glucoza, galactoza, đường: fructoz, glucoz, pepton cho thêm 1 loại saccaroza, mannit. mannoz, mannit, mantoza, saccaroza, levuloza, mannoza. levuloz, galactoz, xyloz, đường với tỉ lệ 0,5% và -Phản ứng sinh hóa khác: saccaroz, ko lên men manit. -Phản ứng khác: VP (-), ramnoz, maniton, chất chỉ thị màu như xanh Indol (+), VP (-), MR (-), galactoz. MR (-), indol (-), H2S (+). bromotymon, tím - Các phản ứng khác : mannit, lactoz. Catalaza (+), Oxydaza - Phản ứng catalaz bromocrezon, đỏ phenon. + Indol : - + Không lên men: (+), H2S bất thường dƣơng tính. + Phần lớn Salmonella lên + H2S: - andonit, inozit men đường có sinh hơi: + MR: + - - Các phản ứng khác: glucoz, mannit, mantoz, + VP: + - + Sữa: đông sau 24 – galactoz, levuloz, arabinoz, 72h ở 370C. xyloz, dechtrin, dunxit, + Gelatin, huyết thanh ramnoz,…Một số cũng lên đông, lòng trắng trứng men nhưng ko sinh hơi: đông: không tan chảy. S.typhi suis, S.typhi, S. + H2S: - cholerae suis( ko lên men + VP: - arabinoz). + MR: + + Tất cả các Salmonell ko
  3. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 + Indon: + lên men: lactoz, saccarroz. + Khử nitrat thành nitrit. - MT có kali xyanua: tất cả + Có men decacboxylaz Salmonella ko mọc được. với lyzin, denitin, - Khử cacboxyn: lyzyn, acginin và glutamic. octinin, acginin. - Không phân giải urê - Indon, VP: - - Phân giải xanh metylen - Catalaz, MR: + ( trừ S.cholerae suis, S. gallinarum – pullorum) - H2S: + ( trừ S.paratyphi A, S.typhi suis, S.abortus equi) - Dùng các môi trường đặc biệt EMB, Kauffman, SS, để phân lập Sal. Độc tố Các độc tố: 4 loại chính a. Nội độc tố: là các dung huyết tố: + Rất mạnh, liều thích hợp + Anpha: gây tan hồng I.V giết chết chuột bạch, cầu ở thỏ ở 370C, hoạt chuột lang trong 48h. Bệnh tử da và gây chết. Đây là tích: ruột non sung huyết, 1 ngoại độc tố, bản chất mảng payer phù nề, đôi khi Protein, bền với nhiệt hoại tử. độ. Là KN hoàn toàn, + Độc tố ruột gây ngộ độc gây hình thành KT kết thần kinh, gây hôn mê, co tủa và KT trung hòa giật, nội độc tố có hai loại: dưới tác dụng của gây sung huyết và mụn focmon và nhiệt độ nó loét. biến thành giải độc tố có b. Ngoại độc tố: thể dùng làm vacxin. + Hình thành trong điều + Bêta: gây tan hồng kiện invitro và nuôi cấy kị cầu cừ ở 40C, kém độc khí. hơn dung huyết tố + Ngoại độc tố tác dụng anpha. vào thần kinh và ruột. +Đenta: gây tan hồng + Chế giải độc tố bằng cầu người, thỏ, cừu, cách trộn focmon 5% để ngựa, gây hoại tử da. 370C trong 20 ngày. Khi + Gamma: loại này tiêm cho thỏ thì tạo ra không tác động lên hồng kháng thể ngưng kết nên cầu ngựa. thỏ có khả năng trung hòa Dung huyết tố anpha là với độc tố và VK. đặc điểm xác định tụ cầu có khả năng gây bệnh. Khả năng Trong tự nhiên : -Trong tự nhiên: Trong tự nhiên: Trong tự nhiên: Trong tự nhiên Trong tự nhiên: gây bệnh +Gây chứng bại huyết + Tụ cầu kí sinh trên da, - Những loài ĐV ăn cỏ +VK gây bệnh cho lợn: - E.coli có sẵn trong - M.t.humanus: typ lao kèm tụ huyết, xuất huyết niêm mạc người và gia như trâu, bò, ngựa, dê, •3-4 tháng đến 1 năm: ruột của ĐV, chỉ tác người gây bệnh lao cho cho gia súc, gia cầm. súc, có 30% người khỏa cừu, lạc đà, hươu nai,… mẫn cảm nhất động gây bệnh khi sức người như: lao phổi, lao
  4. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 +Gây bệnh tụ huyết trùng mang loại VK này. Khi rất mẫn cảm, thường bại •1-2 tháng tuổi: ít mắc vì đề kháng con vật giảm xương, khớp, thận, ruột, cho trâu bò : sức đề kháng của cơ thể huyết mà chết. có miễn dịch thụ động sút( chăm sóc, nuôi cơ quan sinh dục, da, •Triệu chứng : thủy thũng, giảm hoặc khi có tổn + Lợn, chó ít cảm •Trên 1 năm: có sức đề dưỡng, cảm lạnh, cảm màng não, tủy,… Có thể sưng hạch hầu, viêm phổi. thương trên da và niêm nhiễm, thường bị bệnh kháng cao, ít mắc vì có nắng). gây lao chó, mèo, bò, •Bệnh có thể lây từ trâu mạc, VK sẽ âm nhập và cục bộ ở họng và hạch. miễn dịch thu được. - Bệnh do E.coli có thể vượn. bò sang ngựa, ở nước ta gây bệnh. •Thời kì nung bệnh: 1-8 + Loài chim không cảm xảy ra như 1 bệnh - M.t.bovinus: typ lao bò, trâu thường mắc nặng hơn +Khi nhiếm trừng có ngày, trung bình 3-5 ngày. nhiễm. truyền nhiễm kế phát gây bệnh cho bò, người, bò. nhiều biểu hiện khác +Chim cũng cảm thụ +Gây bệnh THT cho lợn : nhau + Người rất cảm nhiễm bệnh, thứ tự: bồ câu, gà, trên cơ sở thiếu vitamin lợn, chó, mèo. •Lợn 3-6 tháng tuổi mắc -Trong phòng TN: và thường gặp 3 thể lâm vịt, vẹt, sáo, chim sẻ. và mắc các bệnh virus - M.t.avium: typ lao gia nhiều + Thỏ cảm nhiễm nhất: sàng: thể da, thể ruột, +Cũng mắc: trâu, bò, dê, và kí sinh trùng. cầm gây bệnh gia cầm, •Bệnh tích: phổi viêm •Tiêm 1-2ml canh khuẩn thể phổi. cừu, chó. - E.coli gây bệnh gia người, lợn, chó. nhiều vùng gan hóa, viêm tụ cầu 24h vào tĩnh ++ Thể da: VK xâm +Người mắc biểu hiện: súc mới đẻ 2 – 3 ngày - Đường xâm nhập: ngoại tâm mặc có tích mạch tai, sau 36-48h thỏ nhập vào da, tại chỗ sốt cao, nổi nốt đỏ trên da, hoặc 4 – 8 ngày. + Hô hấp: mầm bệnh dính nước, hạch hầu viêm, chết vì chứng huyết xâm nhập xuất hiện nốt sưng hạch, khớp. - Bệnh Colibacillosis do vào bọt nước lơ lửng trong thủy thũng. nhiễm mủ. Mổ khám phỏng, giữa đen do hoại +Bệnh biểu hiện 3 thể: E.coli gây ra trên ngựa, không khí, khi phân hoặc •Có thể lây sang trâu bò, thấy nhiều ổ áp xe trong tử gọi là nốt mủ ác tính. quá cấp tính, cấp tính, bê, cừu, lợn và gia cầm đờm khô đi, mầm bệnh gà. phủ tạng. Hay gặp, mức độ bệnh mạn tính. non. Biểu hiện của bệnh dính vào các hạt bụi GS +Gây bệnh THT cho gia •Nếu tiêm dưới da gây nhẹ. -Trong phòng TN: ở bê 3-12 ngày tuổi: sốt khỏe hít phải. cầm: áp xe dưới da +Chuột bạch: cảm thụ ++ Thể phổi: người bị cao, đi tháo phân, đi + Tiêu hóa: Bê, lợn. Mầm •Gà vịt mắc với vụ dịch nhất: mắc bệnh do hít phải tháo dạ, phân lúc đầu bệnh từ cơ thể bị lao thải lớn. •Tiêm dưới da 0,3-0,4 ml •Bệnh tích: tim sưng, nha bào nhiệt thán. Ít canh trùng 24h vàng đặc sệt, mùi chua, ra lẫn vào thức ăn, nước viêm ngoại tâm mạc có gặp hơn, mức độ nặng. •2-6 ngày: chuột chết vì sau chuyển sang màu uống, GS khỏe ăn phải nên tích nước, mỡ vành tim ++ Thể ruột: người mắc bại huyết trắng xám, hôi thối, bị lây. xuất huyết, gan có hoạt tử bệnh do ăn phải thịt gia •Mổ khám: chỗ tiêm dính máu, bê đi ỉa nhiều + Bệnh có thể lây qua bú điểm bằng đầu mũi kim, súc mắc bệnh nhiệt sưng, phổi sưng, tụ máu, lần và rặn nhiều. sữa, núm nhau, đường sinh màu vàng nhạt. thán. Ít gặp, mức độ lá lách sưng, gan màu tro, - Gia cầm: đi tháo dạ, dục do mầm bệnh ở tử •Có khả năng gây bệnh nặng. nát. phân xanh lá cây rất hôi cung hay ở dọc đường dẫn cho người, là 1 nhiễm - Có 3 đường truyền +Bồ câu: thối, có hiện tượng viêm tinh vào. trùng cục bộ, do bị động bệnh chính: •Chết sau tiêm 3-4 ngày, kết mạc mắt, viêm Trong phòng TN: vậy bệnh cắn, cào hoặc Tiêu hóa, da, hô hấp. trước khi chết bại chân, cuống phổi, viêm niêm - Chuột lang: mẫn cảm typ vết thương nhiễm khuẩn. Trong phòng TN thở khó mạc mũi làm GC thở lao người và bò. -Trong phòng TN: chuột - Chuột lang,bạch, thỏ •Mổ khám: chỗ tiêm khó. + Tiêm S.C sau 6-10 ngày bạch, thỏ cảm nhiễm nhất: sưng tụ máu, tim sưng, là dễ cảm nhiễm. - Lợn con: giống bê, có hạch lâm ba chỗ tiêm +Với thỏ: viêm ngoại tâm mạc có - Tiêm dưới da canh thể lây lan cho cả ổ và sưng, 8-12 ngày tuần con •Tiêm dưới da, phúc mặc tích nước, gan thận viêm hoặc tĩnh mạch canh trùng khuẩn hay bệnh phẩm tụ máu. cả ổ khác. ĐV lớn: VK vật chết. 24h. Thỏ chết sau 24-48h. sau 12h con vật bị sốt, •Tiêm qua bồ câu, độc lực gây bệnh viêm phúc + Mổ khám: hạch sưng, •Bệnh tích: nơi tiêm tụ nơi tiêm bị thủy thũng; của VK tăng cường. mạc, gan, thận, bàng mủ như chất keo đặc, lách máu, lồng ngực tích đầy sau 24h con vật mệt quang, túi mật, bầu vú, sưng to gấp 10 lần, hình nước, lách sưng to, phổi nhọc, khó thở, nhiệt độ khớp xương. thùy, màu vàng, gan sưng sưng tụ máu, khí quản hạ xuống 30 – 280C sau - Người, trẻ em dưới 1 to có hạt, tụ máu có đốm xuất huyết. 2 – 3 ngày chết. tuổi: Vk gây viêm dạ vàng như lách, phổi có hạt. +Chuột bạch: - Bệnh tích: dày ruột, gây nhiễm Typ gà làm cho phát bệnh •Tiêm dưới da, phúc mạc, + Nơi tiêm thủy thũng, độc, viêm túi mật, bàng cục bộ. canh khuẩn 24h. Sau 24- có chất keo nhày như quang, đường niệu sinh - Thỏ: mẫn cảm typ lao bò, 36h chuột chết. lòng trắng trứng. dục và viêm não, đôi gà
  5. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 •Bệnh tích: nơi tiêm tích + Hạch lympho sưng khi nhiễm khuẩn huyết + Tiêm S.C sau 3-10 tuần nước tụ máu, lồng ngực đỏ, thủy thũng xung trầm trọng. thỏ chết do mắc lao toàn đầy nước, lách sưng to, quanh. *) Trong phòng TN: thân. ruột phổi xuất huyết thành + Máu đen, đặc, khó Tiêm S.C chuột bạch, + Typ lao người chỉ gây chấm đỏ nhỏ. đông. chuột lang, thỏ có thể bệnh cục bộ. + Lá lách sưng to, nhũn viêm cục bộ, liều lớn như bùn. gây bại huyết, giết chết + Tất cả các cơ quan tụ con vật. máu, bàng quang tích nước tiểu đỏ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0