
Đề học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Hưng (Đề tham khảo)
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Hưng (Đề tham khảo)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Hưng (Đề tham khảo)
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG TỔ: NGỮ VĂN KIẾN THỨC TRỌNG TÂM, CẤU TRÚC ĐỀ, MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ; ĐỀ KIỂM TRA & ĐÁP ÁN (THAM KHẢO) CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 7 I. Kiến thức trọng tâm: 1. Đọc hiểu văn bản: - Đặc điểm thể loại nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: ý kiến, lý lẽ, bằng chứng và nội dung chính, mục đích của văn bản. - Đặc điểm thể loại tản văn, tùy bút: chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ; chủ đề; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 2. Tiếng việt: - Nghĩa của yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt. - Ngôn ngữ của các vùng miền. 3. Viết: Bài văn biểu cảm về sự việc. II. Cấu trúc đề kiểm tra: - Hình thức: Tự luận 1. Đọc - hiểu: 5.0 điểm (Văn bản 3.5 – 4.0 điểm; tiếng Việt 1.0 -1.5 điểm) - Văn bản nghị luận văn học; Tản văn, Tùy bút (Chọn ngữ liệu ngoài SGK) + Thể loại. + Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm. + Nhận diện đặc điểm thể loại nghị luận phân tích tác phẩm văn học: ý kiến, lý lẽ, bằng chứng và mối quan hệ (tác dụng/vai trò) giữa chúng; nội dung chính, mục đích của văn bản. + Nhận diện đặc điểm của thể loại tản văn, tùy bút: chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ và chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. + Liên hệ được nội dung trong văn bản với đời sống thực tiễn. Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. 1
- - Tiếng Việt: + Nhận diện từ Hán Việt, từ ngữ địa phương trong ngữ cảnh cụ thể. + Đặt câu có sử dụng từ Hán Việt (từ có yếu tố Hán Việt). + Giải nghĩa, tìm từ địa phương tương ứng và nhận xét (tác dụng) về từ ngữ địa phương. 2. Viết: 5.0 điểm Viết bài văn biểu cảm về một sự việc. * Lưu ý: Đề mở. III. THAM KHẢO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Mức độ nhận thức TT Kĩ Nội dung/đơn Tổng Nhận Thông Vận Vận năn vị kiến thức điểm, % biết hiểu dụng dụng g cao 1 Đọc - Văn bản nghị luận 2 3 1 5.0 hiể - Từ Hán Việt u 2 Viết bài văn biểu 1 5.0 Viết cảm về sự việc. 1.5 đ 2.5 đ 1.0 đ 5.0 đ 10.0 đ Tổng điểm, tỉ lệ 15% 25% 10% 50% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức 2
- TT Kĩ Nội dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng năng vị kiến thức biết hiểu dụng cao thấp 1 Đọc- - Văn bản nghị Nhận biết: 2 hiểu luận. -Xác định thể loại, - Từ Hán Việt. nêu tên văn bản cùng thể loại. -Nhận biết đặc điểm thể loại (ý kiến). Thông hiểu: 3 -Hiểu nội dung đoạn trích. -Xác định được đặc điểm thể loại (lí lẽ, bằng chứng). -Hiểu được công dụng/ chức năng của đặc điểm thể loại (lí lẽ, bằng chứng) Vận dụng: 1 Đặt câu theo nội dung yêu cầu, có sử dụng từ Hán Việt. 2 Viết Văn biểu cảm Viết được bài văn 1 biểu cảm về sự 3
- việc, có kết hợp miêu tả và tự sự. Tổng 2 3 1 1 Tỉ lệ % 15% 25% 10% 50% ĐỀ THAM KHẢO MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. Đọc hiểu (5.0 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: [...] Lòng tốt ở chị em Lan, Sơn, đặc biệt ở Sơn là thứ lòng tốt trong suốt và cảm động. Sơn đã trông thấy Hiên “co ro đứng bên cột quán , chỉ có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay”. Nhưng không chỉ có thế, Sơn hiểu ra tình cảnh của hai mẹ con Hiên “rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa” và động lòng thương Hiên, bàn với chị cho Hiên chiếc áo bông cũ. Sơn đem cho áo mà thấy vui, thấy hoan hỉ vì đã ít nhiều giúp được bạn. Người sẵn lòng tốt thường hay giàu lòng trắc ẩn, gặp những ai khốn khó cơ nhỡ ở đời, mình có thể giúp mà không giúp là cảm thấy áy náy, day dứt. Cứ thế, lòng thương người như một thứ hương hoa thuần khiết tỏa lan về phía người khác, đem cho người khác. (Trích “Đọc truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam”, Văn Giá, Bình giảng văn học) Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn trích trên được viết theo thể loại nào? Nêu tên một văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1 (Sách Chân trời sáng tạo) cùng thể loại với đoạn trích trên? Câu 2 (0.5 điểm). Xác định câu nêu ý kiến của đoạn trích? Câu 3 (0.5 điểm). Nêu nội dung của đoạn trích? Câu 4 (1.0 điểm). Chỉ ra một lí lẽ và một bằng chứng ở phần in đậm trong đoạn trích trên? Câu 5 (1.0 điểm). Nêu nhận xét của em về cách triển khai những lí lẽ, bằng chứng trong đoạn trích trên? Câu 6 (1.0 điểm). Viết một câu văn nói về cách đối xử với bạn bè (khi bạn gặp khó khăn), trong đó có sử dụng ít nhất một từ Hán Việt (Gạch chân từ Hán Việt). II. Viết: (5.0 điểm) 4
- Viết bài văn (khoảng 500 – 600 chữ) trình bày cảm xúc về một sự việc để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm - Thể loại: văn nghị luận 0.5 - Kể một trong các văn bản sau: 0.5 + Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp 1 bằng sen” + Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian + Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” Câu nêu ý kiến của đoạn trích: Lòng tốt ở chị em Lan, Sơn, 0.5 2 đặc biệt ở Sơn là thứ lòng tốt trong suốt và cảm động. - Nội dung chính của đoạn trích: Lòng tốt của chị em Lan, 0.5 Sơn, đặc biệt ở Sơn là thứ lòng tốt trong suốt và cảm động. 3 Lòng tốt như thế cứ như thứ hương hoa lan toả đến với người khác - Bằng chứng (hs có thể lựa chọn một trong ba bằng chứng): 0.5 + thấy Hiên “co ro đứng bên cột quán , chỉ có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay” I + tình cảnh của hai mẹ con Hiên “rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con 4 nữa” + Sơn thấy động lòng thương và bàn với chị cho Hiên chiếc áo bông cũ. - Lí lẽ: Người sẵn lòng tốt thường hay giàu lòng trắc ẩn, gặp 0.5 những ai khốn khó cơ nhỡ ở đời, mình có thể giúp mà không giúp là cảm thấy áy náy, day dứt. Nhận xét về cách triển khai lí lẽ, bằng chứng trong đoạn trích: 1.0 5 Bằng chứng và lí lẽ đưa ra phù hợp, thuyết phục, làm bật lên tấm lòng tốt của chị em Lan và Sơn, đặc biệt là ở Sơn. - Đặt câu đúng ngữ pháp: có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ; đầu câu 1.0 viết hoa, dấu kết thúc câu. 6 - Nội dung đảm bảo theo yêu cầu. - Sử dụng từ Hán Việt hợp lý. (Không gạch chân từ Hán Việt trừ 0.25đ) a. Đảm bảo yêu cầu về dung lượng, hình thức bài văn 0.25 - Học sinh trình bày bài văn biểu cảm kết hợp với tự sự và II miêu tả, đầy đủ ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Đảm bảo số lượng chữ. b. Xác định đúng nội dung/ đối tượng biểu cảm: một sự việc 0.25 5
- để lại cho em ấn tượng sâu sắc c. Triển khai nội dung trình bày cảm xúc: 4.0 * Mở bài: - Giới thiệu sự việc và biểu lộ cảm xúc chung của người viết về sự việc. *Thân bài: - Biểu lộ được ít nhất hai sắc thái tình cảm, cảm xúc (sâu sắc) của người viết đối với sự việc. - Kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự để hỗ trợ việc biểu đạt tình cảm, cảm xúc đối với sự việc. * Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc. - Rút ra được điều đáng nhớ đối với bản thân. d. Yêu cầu về chính tả, ngữ pháp: 0.25 - Đảm bảo chuẩn xác về chính tả, dùng từ, đặt câu. đ. Sáng tạo: 0.25 - Bài viết thể hiện cảm xúc chân thành, tự nhiên; cách diễn đạt lôi cuốn, hấp dẫn 6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p |
837 |
38
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p |
852 |
29
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1019 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1368 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản
4 p |
405 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p |
953 |
17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
288 |
11
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p |
435 |
11
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
493 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tế Lỗ
3 p |
310 |
9
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
3 p |
190 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
628 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Thành
4 p |
360 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
262 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p |
146 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc
4 p |
338 |
5
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
266 |
5
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
164 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
