intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết Địa 9 – THCS Trần Văn Ơn (kèm đáp án)

Chia sẻ: Nguyen Nha Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

63
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra 1 tiết mời các bạn tham khảo đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lí lớp 9 của THCS Trần Văn Ơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Địa 9 – THCS Trần Văn Ơn (kèm đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lí – lớp 9 Thời gian 45’ Câu 1: (3đ) Em hãy cho biết những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Tình hình gia tăng dân số đã tạo sức ép đối với việc làm như thế nào? Câu 2: ( 4đ) a. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nghành nông nghiệp nước ta như thế nào? (3 đ) b. Hãy cho biết tình hình phát triển nghành trồng trọt nước ta? ( 1 đ) Câu 3: ( 3đ) Dựa vào bảng số liệu sau: (Đơn vị Ngàn ha) 1990 2002 Tổng số 9040.0 12831.4 Cây lương thực 6474.6 8332.3 Cây công nghiệp 1199.3 2337.3 Cây thực phẩm - cây ăn quả khác 1366.1 2173.8 a, Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b, Nhận xét sự thay đổi các nhóm cây các năm từ 1990-2002 ?
  2. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN THỦ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lí – lớp 9 Thời gian 45’ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điể m 1 - Mặt mạnh: 1đ + Cần cù, chịu khó. + Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ng ư nghi ệp, th ủ công nghiệp. + Có khả năng tiếp thu khoa học kỷ thuật - Hạn chế: 1đ + Hạn chế về thể hình, thể lực. + Hạn chế về trình độ chuyên môn. Sức ép: Nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh t ế ch ưa phát tri ển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm + Khu vực nông thôn: Thiếu việc làm 0,5đ + Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp cao 0,25đ 0,25đ
  3. 2 a * Các nhân tố tự nhiên : - Tài nguyên đất: Đa dạng, gồm 2 loại chính: + Đất phù sa: S = 3 triệu ha, phân bố ở đồng bằng, ven biển. Thuận lợi 0,5đ cho trồng lúa, cây CN ngắn ngày, hoa màu. + Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Ch ủ y ếu thích hợp với các loại cây công nghiệp, cây ăn quả. 0,5đ - Tài nguyên khí hậu: Nhiệt đới gió mùa ẩm: + Phân hóa đa dạng: Tạo ra cơ cấu cây trồng, mùa vụ đa dạng, gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. 0,5đ + Diễn biến thất thường ( Bão,lũ, sương muối, giá rét...) gây nhi ều thi ệt hại cho SX nông nghiệp. 0,5đ - Tài nguyên nước: Phong phú, hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú tạo ra nguồn nước dồi dào phục vụ SX nông nghiệp.Tuy nhiên, nguồn nước không điều hòa, vì vậy để khai thác tốt 0,5đ nguồn nước thì cần hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi. - Tài nguyên sinh vật: Phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới. 0,5đ b Tình hình: Cơ cấu đa dạng, lúa là cây lương thực chính. Diện tích và năng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu ngừi không ngừng 1đ tăng. Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá nhanh. Nhiều sản phẩm xuất khẩu
  4. 3 a Vẽ biểu đồ * Bảng xử lí số liệu: 0,5đ 1990 2002 Tổng số ( %) 100 100 Cây Lơng thực 72,0 65,0 Cây công nghiệp 13.3 18,0 Cây ăn quả 14,7 17,0 * Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ hình tròn đường kính khác nhau 1,5đ 1990: 20 mm; 2002: 24 mm - Vẽ có chú giải, tên biểu đồ - Chính xác, đẹp ( Không có trừ 0,25đ) b Nhận xét: ( 1 điểm) 1đ - Nhóm cây lương thực giảm - Nhóm cây công nghiệp và ăn quả tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2