intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)

  1. Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Nam Trường THCS Bình Khánh Đông-Tây MA TRẬN 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 6 Phần Văn bản Ngày kiểm: 05/10/2019 MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL cao cộng Đoạn Nhớ Điểm trích văn văn chung bản và bản loại thể loại thể văn học dân gian Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25 0.25 0.5 Hiểu Vận dụng chủ đề, hiểu biết Sơn Tinh, d/c loại từ văn bản Thủy thể liên hệ Tinh thực tiễn đời sống Số câu 2 1 3 Số điểm 0.5 2.0 2.5 Nhận Ý nghĩa Thánh chi tiết biết địa Gióng truyện danh Số câu 1 3 4 Số điểm 0.25 2.5 2.75 Hiểu giá Kết hợp văn trị nghệ bản và thực thuật tiễn cuộc trong sống trình Thạch cuộc bày đoạn văn Sanh sống nêu quan con điểm, cách người sống của bản thân Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25 5.0 5.25 Em bé Nhận PTBĐ,
  2. thông diện ý nghĩa minh kiểu chi tiết nhân truyện vật, tình tiết truyện Số câu 2 2 4 Số điểm 0.5 0.5 1.0 Tổng số 4 9 1 1 15 câu Tổng số 1.0 3.0 1.0 5.0 10 điểm Tỉ lệ % 10% 40% 20% 30% 100%
  3. Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Nam Trường THCS Bình Khánh Đông-Tây ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 6 Phần Văn bản Ngày kiểm: 05/10/2019 MÃ ĐỀ 01 I. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu 0.25đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 bằng cách chọn câu trả lời đúng. “Chả mấy khi được lộc vua ban, cha cứ thưa với làng giết thịt hai con trâu và đồ hai thúng gạo nếp để mọi người ăn một bữa cho sướng miệng. Còn một trâu và một thúng gạo, ta sẽ xin làng làm phí tổn cho cha con trẫy kinh lo liệu việc đó.” Câu 1: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? A. Thánh Gióng. B. Sơn Tinh, Thủy Tinh. C. Thạch Sanh. D. Em bé thông minh. Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Thuyết minh Câu 3: Sự việc nói đến trong đoạn trích trên liên quan tới lần giải đố thứ mấy của cậu bé? A. Một B. Hai B. Ba D. Bốn Chọn câu trả lời đúng Câu 4: Những chi tiết nào sau đây trong Sơn Tinh, Thủy Tinh gắn với lịch sử? A. Sơn Tinh bốc đồi, dời núi. B. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió. C. Hiện tượng lũ lụt hằng năm. D. Sơn Tinh, Thủy Tinh giao tranh. Câu 5: Vì sao Thánh Gióng được xếp vào truyền thuyết? A. Truyện là sự thật lịch sử thời quá khứ. B. Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo, hoang đường. C. Truyện khẳng định nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. D. Truyện kể nhân vật, sự kiện có liên quan lịch sử thời quá khứ. Câu 6: Chinh phục thiên nhiên là chủ đề của văn bản nào sau đây? A. Thánh Gióng B. Sơn Tinh, Thủy Tinh C. Thạch Sanh D. Em bé thông minh Câu 7: Ý nghĩa sâu sắc của chi tiết Gióng về trời là gì? A. Gióng là người anh hùng chống ngoại xâm. B. Gióng mang sức mạnh cộng đồng. C. Gióng mang vẻ đẹp người anh hùng không màng danh lợi. D. Gióng mang hình tượng một vị khổng lồ. Câu 8: Đâu là điểm chung của truyền thuyết và cổ tích? A. Có kiểu nhân vật bất hạnh, phi thường. B. Có yếu tố kì ảo, hoang đường. C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử. D. Có niềm tin về công lí, công bằng.
  4. Câu 9: Theo em tiếng đàn của Thạch Sanh làm lui quân mười tám nước chư hầu có ý nghĩa gì? A. Khẳng định sức mạnh của âm nhạc, nghệ thuật và tư tưởng yêu chuộng hòa bình. B. Khẳng định bản lĩnh và tài năng thần kì của Thạch Sanh. C. Khẳng định thiện luôn thắng ác, công bằng luôn thắng bất công. D. Thể hiện ước mơ công lí, công bằng của nhân dân ta. Câu 10: Địa danh nào sau đây ở cạnh làng Phù Đổng trong truyền thuyết Thánh Gióng? A. Sóc Sơn B. Làng Cháy C. Tản Viên D. Cao Bằng Câu 11: Nhân vật cậu bé trong Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào của cổ tích? A. Nhân vật dũng sĩ B. Nhân vật bất hạnh C. Nhân vật thông minh D. Nhân vật mồ côi Câu 12: Dân gian muốn đề cao vấn đề gì qua Em bé thông minh? A. Trí khôn của vị quan. B. Trí khôn của nhà vua. C. Trí khôn của dân gian. D. Trí khôn cha con cậu bé. II. Phần tự luận (7 đ) Câu 1: Việc Sơn Tinh bốc đồi, dời núi, ngăn lũ lụt có điểm gì giống với thực tiễn cuộc sống ngày nay? (2.0 đ) Câu 2: Theo em tại sao vua lại phong danh hiệu và lập đền thờ Thánh Gióng? (2.0 đ) Câu 3: Nếu là Lí Thông, em sẽ cư xử với Thạch Sanh như thế nào? Tại sao? Hãy trình bày dưới dạng đoạn văn ít nhất 5 câu. (3.0 đ)
  5. MÃ ĐỀ 02 I. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu 0.25đ) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Đâu là điểm chung của truyền thuyết và cổ tích? A. Có kiểu nhân vật bất hạnh, phi thường. B. Có niềm tin về công lí, công bằng. C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử. D. Có yếu tố kì ảo, hoang đường. Câu 2: Chinh phục thiên nhiên là chủ đề của văn bản nào sau đây? A. Thánh Gióng B. Sơn Tinh, Thủy Tinh C. Thạch Sanh D. Em bé thông minh Câu 3: Những chi tiết nào sau đây trong Sơn Tinh, Thủy Tinh gắn với lịch sử? A. Hiện tượng lũ lụt hằng năm. B. Sơn Tinh bốc đồi dời núi. C. Sơn Tinh, Thủy Tinh giao chiến. D. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió. Câu 4: Vì sao Thánh Gióng được xếp vào truyền thuyết? A. Truyện là sự thật lịch sử thời quá khứ. B. Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo, hoang đường. C. Truyện kể nhân vật, sự kiện có liên quan lịch sử thời quá khứ. D. Truyện khẳng định nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. Câu 5: Theo em tiếng đàn của Thạch Sanh làm lui quân mười tám nước chư hầu có ý nghĩa gì? A. Khẳng định sức mạnh của âm nhạc, nghệ thuật và tư tưởng yêu chuộng hòa bình. B. Khẳng định bản lĩnh và tài năng thần kì của Thạch Sanh. C. Khẳng định thiện luôn thắng ác, công bằng luôn thắng bất công. D. Thể hiện ước mơ công lí, công bằng của nhân dân ta. Câu 6: Ý nghĩa sâu sắc của chi tiết Gióng về trời là gì? A. Gióng là người anh hùng chống ngoại xâm. B. Gióng mang sức mạnh cộng đồng. C. Gióng mang vẻ đẹp người anh hùng không màng danh lợi. D. Gióng mang hình tượng một vị khổng lồ. Câu 7: Địa danh nào sau đây ở cạnh làng Phù Đổng trong truyền thuyết Thánh Gióng? A. Sóc Sơn B. Làng Cháy C. Tản Viên D. Cao Bằng Câu 8: Nhân vật cậu bé trong Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào của cổ tích? A. Nhân vật dũng sĩ B. Nhân vật bất hạnh C. Nhân vật mồ côi D. Nhân vật thông minh Câu 9: Dân gian muốn đề cao vấn đề gì qua Em bé thông minh? A. Trí khôn của dân gian. B. Trí khôn của nhà vua. C. Trí khôn của vị quan. D. Trí khôn cha con cậu bé. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 10, 11, 12 bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng.
  6. “Chả mấy khi được lộc vua ban, cha cứ thưa với làng giết thịt hai con trâu và đồ hai thúng gạo nếp để mọi người ăn một bữa cho sướng miệng. Còn một trâu và một thúng gạo, ta sẽ xin làng làm phí tổn cho cha con trẫy kinh lo liệu việc đó.” Câu 10: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? A. Thánh Gióng. B. Sơn Tinh, Thủy Tinh. C. Em bé thông minh. D. Thạch Sanh. Câu 11: Sự việc nói đến trong đoạn trích trên liên quan tới lần giải đố thứ mấy của cậu bé? A. Một B. Hai B. Ba D. Bốn Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? A. Miêu tả. B. Biểu cảm. C. Thuyết minh. D. Tự sự . II. Phần tự luận (7 đ) Câu 1: Việc Sơn Tinh bốc đồi, dời núi, ngăn lũ lụt có điểm gì giống với thực tiễn cuộc sống ngày nay? (2.0 đ) Câu 2: Theo em tại sao vua lại phong danh hiệu và lập đền thờ Thánh Gióng? (2.0 đ) Câu 3: Nếu là Lí Thông, em sẽ cư xử với Thạch Sanh như thế nào? Tại sao? Hãy trình bày dưới dạng đoạn văn ít nhất 5 câu. (3.0 đ)
  7. Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Nam Trường THCS Bình Khánh Đông-Tây ĐÁP ÁN 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 6 Phần văn bản Ngày kiểm: 05/10/2019 I. Trắc nghiệm MĐ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn D A B C D B C B A B C C MĐ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn D B A C A C B D A C B D II. Tự luận Câu 1: 1.0 đ Mức tối đa: Liên hệ chủ trương của Nhà nước ta hiện nay trồng rừng chắn gió bão, củng cố đê điều,…ngăn bão lũ, bảo vệ cuộc sống người dân Mức chưa tối đa: Trình bày 50% yêu cầu ở mức tối đa Mức không đạt: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời Câu 2: 1.0 đ Mức tối đa: - Nhận ra công lao chống ngoại xâm cứu nước của nhân vật. - Truyền thống biết ơn, uống nước nhớ nguồn của dân tộc, gợi nhắc con cháu đời sau về truyền thống đẹp. Mức chưa tối đa: Trình bày 50% yêu cầu ở mức tối đa Mức không đạt: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời Câu 3: 5.0 đ Mức tối đa: Kiến thức: - Có cách cư xử tốt ngược lại với Lý Thông; - Nhận ra điểm đáng quý cũng như hoàn cảnh đáng thương cần chia xẻ của Thạch Sanh; - Biết đạo lý làm người ; - Tránh điều xấu, điều ác. Kỹ năng: Diễn đat rõ ràng, trong sáng, liên kết chặt chẽ.
  8. Mức chưa tối đa: Trình bày 50% yêu cầu ở mức tối đa Mức không đạt: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2