intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - PTDTBT THCS Phăng Sô Lin

Chia sẻ: Solua999 Solua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - PTDTBT THCS Phăng Sô Lin giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề kiểm tra, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - PTDTBT THCS Phăng Sô Lin

  1. PHÒNG GD & ĐT SÌN HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2019 - 2020 PHĂNG SÔ LIN Môn: Công nghệ - Lớp7 Thời gian:45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mục đích của dự trữ thức ăn là? A. Giữ thức ăn lâu hỏng và có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi B. Để dành được nhiều loại thức ăn cho vật nuôi. C. Chủ động nguồn thức ăn cho vật nuôi D. Tận dụng được nhiều loại thức ăn cho vật nuôi. Câu 2: Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. B. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. C. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. D. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. Câu 3: Bột cá có nguồn gốc từ: A. Chất khoáng. B. Động vật. C. Thực vật. D. Chất béo. Câu 4: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối: A. Cùng loài.
  2. B. Khác giống. C. Khác loài. D. Cùng giống. Câu 5: Thức ăn thô (giàu chất xơ), phải có hàm lượng xơ khoảng: A. 30% B. > 30% C. < 30% D. 30% Câu 6: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. B. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. C. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. D. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. Câu 7: Bột cá thuộc nhóm thức ăn: A. Giàu protein B. Giàu chất khoáng C. Giàu chất D. Giàu gluxit Câu 8: Trong các phương pháp sau đây thì phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein? A. Nuôi giun đất B. Trồng thật nhiều lúa, ngô, khoai, sắn C. Chế biến sản phẩm nghề cá
  3. D. Trồng nhiều cây họ đậu Câu 9: Muốn có giống vật nuôi lai tạo thì ta ghép? A. Lợn Ỉ-Lợn Đại bạch B. Lợn Ỉ-Lợn Ỉ C. Bò Hà Lan-Bò Hà Lan D. Tất cả đều sai Câu 10: Chuồng nuôi nên có hướng: A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Bắc D. Tây Bắc Câu 11: Em hãy điền những cụm từ cho sẵn (gia cầm, các chất dinh dưỡng, năng lượng, tốt và đủ, sản phẩm) vào chỗ trống sao cho đúng: - Thức ăn cung cấp (1)……………. cho vật nuôi hoạt động và phát triển. - Thức ăn cung cấp (2)……………. cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho (3)……………. đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp (4)………………. cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng. - Cho ăn thức ăn (5)……………, vật nuôi sẽ cho nhiều (6)………………. chăn nuôi và chống được bệnh tật. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày mục đích và phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi? Câu 2: (2 điểm) Nêu các cách phân loại giống vật nuôi? Ví dụ? Câu 3: (2 điểm) Em hãy nêu các đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
  4. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (1 câu = 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A A B D B Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C A B A A Câu 11: (1 ý = 0,25 điểm) (1): năng lượng (2): các chất dinh dưỡng (3): gia cầm (4): tốt và đủ (5): các chất dinh dưỡng (6): sản phẩm II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: - Mục đích: Chế biến thức ăn giúp: + Tăng mùi vị. + Tăng tính ngon miệng. + Để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. - Phương pháp:
  5. + Cắt ngắn + Nghiền nhỏ + Xử lí bằng nhiệt (rang, hấp…) + Đường hóa + Kiềm hóa + Ủ lên men + Tạo thức ăn hỗn hợp. Câu 2: Các cách phân loại giống vật nuôi: - Theo địa lí: lợn Móng Cái… - Theo hình thái, ngoại hình: bò lang trắng đen… - Theo mức độ hoàn thiện của giống: giống nguyên thủy, giống quá độ, giống gây thành. - Theo hướng sản xuất: lợn Đại Bạch, lợn Ỉ… Câu 3: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi: - Không đồng đều. - Theo giai đoạn. - Theo chu kì (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2