Đề kiểm tra 1 tiết Sử lớp 6
Chia sẻ: Nhungbuoichieuvang Nhungbuoichieuvang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6
lượt xem 31
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 3 Đề kiểm tra 1 tiết Sử lớp 6 với nội dung xoay quanh: văn hoá thời cổ đại, cuộc sống và xã hội thời nguyên thuỷ, Hai Bà Trưng xây dựng đất nước,...để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Sử lớp 6
- PHÒNG GD-ĐT ĐAKRÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BA LÒNG Môn: Lịch sử 6 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề). Họ và tên:......................................... Lớp:....... Điểm Lòi phê của thầy, cô giáo Đề ra Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá cổ đại của các quốc gia cổ đại phương Tây? Câu 2: Theo em những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim? ( 4 điểm). Câu 3 Theo em 2 phát minh lớn góp phần tạo ra chuyển biến trong đời sống con người nguyên thuỷ trên đất nước ta là gì? ( 3 điểm). Bài làm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................
- PHÒNG GD-ĐT ĐAKRÔNG TRƯỜNG THCS BA LÒNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾT Môn: Lịch sử 6. Câu 1: (3 điểm) Hs trả lời các ý cơ bản sau; - Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời. - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng. - Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý với những nhà khoa học nổi tiếng. - Văn học Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của Hôme, kịch thơ độc đáo như Ôrexti của Etsin. - Sáng tạo những công trình kiến trúc, điêu khắc độc đáo. + Đền Pác tê nông ( Aten) + Đấu trường cô li dê ( Rô Ma) +Tượng lực sĩ ném đĩa. +Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô). Câu 2: Hs nêu được các ý cơ bản sau: * Những nét mới về công cụ sản xuất : ( 3 điểm) - Công cụ được cải tiến, mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng. - Đồ gốm với kĩ thuật cao, nhiều hình loại,hoa văn phong phú. - Đồ trang sức (vòng tay,vòng cổ...) - Kim loại đồng ra đời. * Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim: Con người tự tìm ra nguyên liệu mới, đúc được những công cụ theo ý muốn, năng suất lao động cao hơn, của cải dồi dào.Cuộc sống của con người ốn định hơn. (1đ) Câu 3: (3đ) 2 phát minh quan trọng là: - Thuật luyện kim: trình bày sự ra đời - Nghề nông trồng lúa nước: trình bày điều kiện và sự ra đời.
- BÀI KIỂM TRA MÔN LÍCH SỬ LỚP 6 – TIẾT 10 - TUẦN 10 - NĂM HỌC: 2010-2011 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm(3 điểm): Đọc kĩ câu hỏi, rồi chọn đáp án đúng nhất để khoanh tròn chữ cái ở mỗi đầu dòng Câu1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? A. Lạng Sơn B. Thanh Hoá C. Đồng Nai D. Khắp cả ba miền Câu 2. Ý nghĩa của việc phát minh trồng trọt, chăn nuôi nguyên thuỷ là gì ? A. Biết phụ thuộc vào thiên nhiên . B.Có thể ở lại lâu dài ở một nơi nào đó C. Tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết . D. Giảm bớt cảnh sống nay đây mai đó Câu 3. Điểm mới trong xã hội nguyên thuỷ nước ta là gì? A. Sự ra đời của chế độ thị tộc phụ hệ. B. Sự ra đời của chế độ thị tộc mẫu hệ. C. Sự ra đời của chế độ tảo hôn D. Cả ba câu điều sai Câu 4. Người tối cổ trên đất nước ta chuyển thành Người tinh khôn vào khoảng thời gian nào ? A. Vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây B. Vào khoảng 2-3 vạn năm trước đây C. Vào khoảng 3-4 vạn năm trước đây D. Vào khoảng 4-3 vạn năm trước đây Câu 5. Người tối cổ sinh sống trên đất nước ta vào khoảng thời gian nào ? A. Vào khoảng 30-40 vạn năm trước đây B. Vào khoảng 40-30 vạn năm trước đây C. Vào khoảng 30-40 triệu năm trước đây D.Vào khoảng 40-30 triệu năm trước đây Câu 6. Tại sao nói điều kiện nước ta thuận lợi cho người nguyên thuỷ sinh sống ? A. Vì buổi đầu cuộc sống của người nguyên thuỷ chưa ổn định. B. Vì người nguyên thuỷ phải sử dụng hang động để cư trú. C. Vì người nguyên thuỷ sinh sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên. D. Vì người nguyên thuỷ quen với cuộc sống hoang dã. II. Phần tự luận ( 7 điểm ): Câu1: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? ( 3điểm ) Câu 2: Nêu tên các quốc gia Cổ đại phương Đông và phương Tây? ( 2 điểm ) Câu 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta như thế nào? (2điểm) ************************
- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) : MỖI CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG ĐƯỢC 0.5 ĐIỂM CÂU 1 2 3 4 5 6 CHỌN D C B A B C II. Phần tự luận ( 7 điểm ): 1. Trả lời được 3 yếu tố làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã : + Công cụ bằng kim loại ra đời. + Năng xuất sản lượng làm ra tăng. + Có của cải dư thừa và những người có quyền đã chiếm đoạt của cải dư thừa đó làm của riêng cho mình, vì vậy xã hội đã có kẻ giàu người nghèo. 2. Tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây - P.Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ , Trung Quốc. - P.Tây: Hi-lạp, Rô-ma. 3/ Đời sống tinh thần: Trả lời đực các ý cơ bẩn sau - Họ biết làm đồ trang sức vỏ ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết). **********************
- TRƯỜNG THCS TẬP SƠN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LỆ THẨM ------------------------------ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: LỊCH SỬ 6 HỌC KỲ 2 ĐỀ : A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) 1). Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: ( 2 điểm ) Câu 1: Sau khi lên ngôi, Trưng Trắc đống đô ở đâu ( 0,25 đ ) a. Cổ Loa ( Hà Nội) b. Mê Linh (Ba Vì – Tam Đảo) c. Bạch Hạc (Phú Thọ) d. Cẩm khuê (Ba Vì – Hà Tây) Câu 2: Vào năm 42 ai đã được vua Hán lựa chọn để chỉ huy quân tấn công chiếm lại nước ta ( 0,25 đ ) a. Tiêu Cự b. Tô Định c. Mã Viện d. Trần Bá Tiên Câu 3: Vào ngày tháng nào hàng năm, chúng ta kỉ niệm tưởng nhớ Bà Trưng ( 0,25 đ ) a. Ngày 10 tháng 3 âm lịch b. Ngày 10 tháng 3 dương lịch c. Ngày 8 tháng 3 âm lịch d. Ngày 8 tháng 3 dương lịch Câu 4: Vì sao nhà Hán nắm độc quyền và kiểm soát đồ sắt gắt gao. ( 0,25 đ ) a. Sắt là loại nguyên liệu quí hiếm. b. bắt dân ta khai thác để đem về Trung Quốc c. Hạn chế phát triển sản xuất và sử dụng sắt làm vũ khí chống lại nhân dân ta. d. a và c đúng 2) Điền vào bảng dưới đây cho biết tên gọi nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc ( 1 điểm ) Các triều đại phong kiến phương bắc Tên gọi nước ta Nhà Hán Nhà Ngô Nhà Lương Nhà Tùy Nhà Đường 3). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời sau: ( 1 điểm ) - Năm……………….. cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng - Năm……………….. cuộc khởi nghĩa bà Triệu - Năm……………….. cuộc khởi nghĩa Lí Bí - Năm……………….. cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm……………….. cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1: Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập. ( 3 đ ) Câu 2: Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa bà Triệu. ( 2 đ ) Câu 3: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào? ( 2 đ )
- Đáp án: B. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) 1). Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: ( 2 điểm ) Câu 1: Sau khi lên ngôi, Trưng Trắc đống đô ở đâu ( 0,25 đ ) b. Mê Linh (Ba Vì – Tam Đảo) Câu 2: Vào năm 42 ai đã được vua Hán lựa chọn để chỉ huy quân tấn công chiếm lại nước ta ( 0,25 đ ) c. Mã Viện Câu 3: Vào ngày tháng nào hàng năm, chúng ta kỉ niệm tưởng nhớ Bà Trưng ( 0,25 đ ) d. Ngày 8 tháng 3 dương lịch Câu 4: Vì sao nhà Hán nắm độc quyền và kiểm soát đồ sắt gắt gao. ( 0,25 đ ) d. a và c đúng 2) Điền vào bảng dưới đây cho biết tên gọi nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc ( 1 điểm ) Các triều đại phong kiến phương bắc Tên gọi nước ta Nhà Hán Châu Giao Nhà Ngô Giao Châu Nhà Lương Giao Châu Nhà Tùy Giao Châu Nhà Đường An Nam đô hộ 3). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời sau: ( 1 điểm ) - Năm………40……….. cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng - Năm………248……….. cuộc khởi nghĩa bà Triệu - Năm………542……….. cuộc khởi nghĩa Lí Bí - Năm………722……….. cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm………766- 791……….. cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1: Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập. ( 3 đ ) - Sau khi đánh đuổi quân đô hộ Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua đóng đô ở Mê Linh - Những việc làm của chính quyền Trưng Vương - Phong chức tước cho những người có công, lập lại chính quyền - Xá thế 2 năm liền - Trao quyền cai quản cho các lạc tướng - Bãi bỏ các thứ thuế lao dịch nặng nề => Thể hiện ý chí quyết tâm của chính quyền độc lập. Câu 2: Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa bà Triệu. ( 2 đ ) Năm 248 bà Triệu lãnh đạo nhân dân đánh tan chính quyền đô hộ nhiều nơi. - Được tin bà Triệu khởi nghĩa, nhà Ngô cử Lục dân đem 6000 quân sang đàn áp, bà Triệu hy sinh anh dũng trên núi Tùng. - Mặc dù thất bại, tinh thần yêu nứơc bất khuất, dũng cảm của bà Triệu được nhân dân ghi nhớ và tôn thờ. Câu 3: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào? ( 2 đ ) Đầu TK VI nhà Lương đo hộ giao châu - Nhà Lương chia nhỏ đơn vị hành chính ở nước ta - Chủ trương những người cùng họ với vua mới giữ chức vụ quan trọng. - Thứ sử Tiêu Tư rất tàn ác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn 6 (Kèm đáp án)
28 p | 3610 | 383
-
Đề kiểm tra 1 tiết Tin học 6 - Cấu trúc chung của máy tính
14 p | 1378 | 241
-
Đề kiểm tra 1 tiết Sử 6
9 p | 1248 | 155
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết Hình học lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
62 p | 847 | 113
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
20 p | 623 | 110
-
23 Đề kiểm tra 1 tiết Sử 6
69 p | 855 | 109
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án
30 p | 1197 | 92
-
Đề kiểm tra 1 tiết Âm nhạc 6 (Kèm đáp án)
23 p | 1313 | 68
-
Đề kiểm tra 1 tiết Công nghệ 6
6 p | 667 | 59
-
Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn 6 (2011-2012)
29 p | 1187 | 57
-
Đề kiểm tra 1 tiết Công nghệ 6 năm 2014
4 p | 448 | 41
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi
3 p | 908 | 39
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 (Có đáp án)
39 p | 242 | 22
-
Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 có đáp án
31 p | 45 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Thị Trấn La Hà
3 p | 47 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Nguyễn Văn Linh
4 p | 43 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết Số học lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTNT THCS huyện Văn Yên
7 p | 43 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn