Đề kiểm tra chất lượng Địa lý cấp THPT (Kèm đáp án)
lượt xem 6
download
Hãy tham khảo 3 Đề kiểm tra chất lượng Địa lý cấp THPT để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng Địa lý cấp THPT (Kèm đáp án)
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN KỲ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: Địa lý- Lớp 10-Chương trình Chuyên Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1 (3 điểm): a. Trình bày nguyên nhân, đặc điểm hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch. b. Ở Việt Nam có gió Mậu dịch không? Tại sao? Câu 2 (2,5 điểm): So sánh lớp vỏ Địa lý và lớp vỏ Sinh vật. Câu 3 (3 điểm): a. Trình bày sự phân bố mưa theo vĩ độ. b. Giải thích tại sao lượng mưa trên Trái Đất có sự phân bố không đều theo vĩ độ? Câu 4 (1,5 điểm): Cho bảng số liệu về quy mô và cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam, thời kỳ 1979-2004. Hãy phân tích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam qua các năm. (Đơn vị:%) Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2004 0-14 42,5 38,7 33,6 28,0 15-19 50,4 54,1 58,3 63,0 60 trở lên 7,1 7,2 8,1 9,0 Tổng cộng 52,7 64,3 76,3 82,1 (triệu người) ………………hết…………….. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:………………………. Chữ ký của giám thị………………………
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN KỲ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: Địa lý- Lớp 10-Chương trình Chuyên ĐÁP ÁN Thời gian làm bài: 45 phút Ý NỘI DUNG ĐIỂ CÂU M Câu 1 a Trình bày nguyên nhân, đặc điểm hoạt động của gió Tây ôn 2,0 (3 điểm) đới và gió Mậu dịch Gió Tây ôn đới: 1,0 - Đặc điểm hoạt động: + Là loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ vùng áp cao cận 0,25 chí tuyến về vùng áp thấp ôn đới. + Hướng tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam. 0,25 + Tính chất: ấm ẩm, nhiều mưa 0,25 - Nguyên nhân: do sự chênh lệch khí áp giữa vùng cận chí 0,25 tuyến và vùng ôn đới. Gió Mậu dịch: 1,0 - Đặc điểm hoạt động: + Là loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ vùng áp cao cận 0,25 chí tuyến về vùng áp thấp Xích đạo. + Hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. 0,25 + Tính chất: nóng khô, ổn định chỉ gây mưa khi có điều kiện 0,25 - Nguyên nhân: do sự chênh lệch khí áp giữa vùng cận chí 0,25 tuyến và vùng Xích đạo. b Việt Nam có gió Mậu dịch không? Tại sao? 1,0 - Việt Nam có gió Mậu dịch thổi quanh năm. Thổi mạnh hơn 0,5 vào mùa xuân và mùa thu khi gió mùa suy yếu. - Do Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến 0,5
- Câu 2 So sánh lớp vỏ Địa lý và lớp vỏ sinh vật. (2,5 điểm) Đặc điểm giống nhau: 1,0 - Đều là lớp vỏ của Trái Đất. 0,25 - Đều có chiều dày khoảng 30-35 km. 0,25 - Giới hạn: giới hạn trên từ bên dưới của lớp ôdôn đến đáy đại 0,25 dương; ở lục địa là xuống hết lớp vỏ phong hóa. - Đều chịu chi phối của các quy luật tự nhiên 0,25 Đặc điểm khác nhau: 1,5 - Về khái niệm: 0,5 + Lớp vỏ Địa lý mà ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau. + Lớp vỏ Sinh vật là lớp vỏ bộ phận của Trái Đất mà ở đó chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống. - Về đặc điểm: 0,5 + Lớp vỏ Địa lý là lớp vỏ tổng hợp của Trái Đất phản ánh mối quan hệ giữa các lớp vỏ bộ phận. + Lớp vỏ Sinh vật là lớp vỏ bộ phận của Trái Đất phản ánh đặc điểm sinh vật. Sinh vật có sự phân bố không đều. - Về sự phát triển: Lớp vỏ Địa lý chịu sự chi phối của các quy 0,5 luật địa lý tự nhiên chung nhất. Lớp vỏ Sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu và đất đai. Câu 3 a Trình bày sự phân bố mưa theo vĩ độ 1,5 (3 điểm) - Lượng mưa có sự phân bố không đều theo vĩ độ và có xu 0,5 hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực. + Mưa nhiều nhất tại Xích đạo 0,25 + Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến Bắc và Nam 0,25 + Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới Bắc và Nam bán cầu 0,25 + Mưa ít ở hai cực Bắc và Nam 0,25
- b Giải thích tại sao lượng mưa trên Trái Đất có sự phân bố 1,5 không đều theo vĩ độ? - Lượng mưa chịu ảnh hưởng tổng hợp của nhiều nhân tố: khí 0,5 áp, froong, gió, dòng biển và địa hình. - Mưa nhiều nhất ở Xích đạo là do: áp thấp, diện tích biển 0,25 nhiều, nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều... - Mưa tương đối ít ở chí tuyến Bắc và Nam bán cầu do: áp cao, 0,25 nhiệt độ cao, diện tích lục địa lớn… - Mưa nhiều ở vùng ôn đới là do: áp thấp, gió Tây ôn đới, frong 0,25 và xoáy thuận ôn đới. - Mưa ít ở hai cực Bắc và Nam là do: áp cao cực, nhiệt độ thấp 0,25 nước khó bốc hơi. Câu 4 Hãy phân tích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu nhóm tuổi (1,5 điểm) của dân số Việt Nam qua các năm. - Quy mô dân số Việt Nam tăng nhanh (dẫn chứng). 0,5 - Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi về các nhóm tuổi: 0,5 + Tỷ lệ nhóm từ 0-14 tuổi giảm nhanh (dẫn chứng). + Tỷ lệ độ nhóm từ 15-59 tuổi tăng nhanh (dẫn chứng). + Tỷ lệ nhóm tuổi trên 60 tuổi tăng chậm (dẫn chứng). - Việt Nam đang chuyển đổi từ nước có dân số trẻ sang dân số 0,5 ổn định.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TỈNH ĐỒNG THÁP Năm học: 2013-2014 Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 23/12/2013 (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (4,0 điểm) 1. Dựa vào bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC – NĂM 2004 (Đơn vị: %) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế các nhóm nước phát triển và đang phát triển b. Nêu nhận xét về cơ cấu kinh tế của hai nhóm nước trên. 2. Hãy lập bảng trình bày về một số vấn đề môi trường toàn cầu theo gợi ý sau: Vấn đề môi trường Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp Biến đổi khí hậu Ô nhiễm môi trường nước ngọt Câu II. (2,0 điểm)Trình bày khái quát đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì ? Câu III. (2,0 điểm) Hãy sắp xếp năm ở cột A cho phù hợp với tên gọi của cột B thể hiện sự ra đời và phát triển của liên minh châu Âu (EU). Cột A Cột B 1 1957 A Liên minh châu Âu (EU) 2 1958 B Cộng đồng châu Âu (EC) 3 1967 C Cộng đồng kinh tế châu Âu 4 1993 D Cộng đồng nguyên tử châu Âu II. PHẦN RIÊNG - Tự chọn (2,0 điểm) Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Cho biết ý nghĩa của việc ra đời đồng tiền chung châu Âu ơ-rô ? Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) DÂN SỐ HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800 – 2005 (Đơn vị: triệu người) Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2005 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 296,5 Hãy nhận xét sự gia tăng dân số Hoa Kì ? Cho biết nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng dân số và lợi ích của sự gia tăng dân số đó ?.HẾT.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TỈNH ĐỒNG THÁP Năm học: 2013-2014 Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 11 HƯỚNG DẪN Ngày thi: 23/12/2013 CHẤM CHÍNH THỨC (gồm có 02 trang) Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1. Vẽ biểu đồ và nhận xét 2,0 a. Vẽ 2 biểu đồ tròn. Chính xác đầy đủ. Mỗi biểu đồ đúng 0,75 điểm. (Thiếu tên biểu đồ, thiếu đơn vị, chia không chính xác, mỗi chi tiết sai - 1,5 0,25 điểm). b. Nhận xét - Các nước Phát triển: cơ cấu kinh tế chủ yếu tập trung ở khu vực III, II, 0,25 khu vực I chiếm tỉ trọng thấp. - Các nước Đang phát triển: Cơ cấu kinh tế chủ yếu tập trung ở khu vực I 0,25 và II, khu vực III chiếm tỉ trọng còn thấp. 2. Lập bảng 2,0 Vấn đề môi Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp trường Câu I Hoạt động công - Hiệu ứng nhà - Trồng rừng (4,0 đ) nghiệp và sinh kính, nhiệt độ - Hạn chế và xử Biến đổi khí hoạt thải ra trái đất tăng lên. lí khí thải trước 1,0 hậu lượng lớn khí - Thủng tầng ô khi thải vào thải. dôn. môi trường Chất thải công Nước bị ô Xử lí chất thải Ô nhiễm môi nghiệp và sinh nhiễm, nhiều trước khi thải trường nước hoạt chưa xử lí, chất độc. vào môi trường 1,0 ngọt đắm tàu dầu. - Nếu thí sinh diễn đạt ý khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa. - Nguyên nhân (0,5 điểm), Hậu quả (0,25 điểm), Biện pháp (0,25 điểm). Đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì 2,0 - Lãnh thổ gồm: + Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo 0,5 Câu II Ha-oai. (2,0 đ) + Diện tích phần trung trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2 0,5 - Vị trí địa lí: + Nằm ở bán cầu Tây, nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương 0,5 + Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh. 0,5 Câu III Nối cột A với cột B 2,0 (2,0 đ) 1C, 2D, 3B, 4A (Mỗi ý 0,5 điểm) Ý nghĩa của việc ra đời đồng tiền chung châu Âu ơ-rô 2,0 Câu - Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu 0,5 IV.a - Xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ 0,5 (2,0 đ) - Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn 0,5 1
- - Đơn giản hoá các thủ tục kế toán 0,5 Nhận xét sự gia tăng dân số Hoa Kì ? Cho biết nguyên nhân chủ yếu 2,0 dẫn đến sự gia tăng dân số và lợi ích của sự gia tăng đó ?. - Nhận xét: Dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 - 2005 tăng nhanh từ 5 triệu 0,5 Câu người lên 296,5 triệu người. IV.b - Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư 0,5 (2,0 đ) - Lợi ích: + Đem lại nguồn tri thức, vốn 0,5 + Lực lượng lao động lớn mà ít tốn chi phí đầu tư. 0,5 ----- HẾT ----- 2
- SỞ GD & ĐT THANH HÓA KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG LẦN 2 TRƯỜNG THPT HẬU LỘC I NĂM HỌC 2012 -2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ 12 - KHỐI C Thời gian làm bài 180 phút I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC BAN(8 điểm) Câu I.(2 điểm). 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đối với việc phát triển KT-XH. 2. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung dân cư đông đúc nhất ở nước ta. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông? Câu II.(3 điểm). 1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Tại sao công nghiệp khai thác dầu khí tuy mới hình thành, nhưng lại nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. 2. Hãy so sánh về điều kiện tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Kể tên sản phẩm chuyên môn hóa trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng trên? Câu III(3 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây: TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1990- 2007 ( Đơn vị: triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu 1990 5.156,4 - 348,4 1992 5.121,4 + 40,0 1995 13.604,3 - 2.706,5 1999 23.162,0 - 82,0 2005 69.114,0 - 4.648,0 2007 111.243,6 -14.120,8 Anh (chị) hãy: 1. Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua các năm, thời kỳ 1990- 2007. 2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta thời kỳ 1990-2007. 3. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta thời kỳ trên. II. PHẦN RIÊNG(2.0 điểm). Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu dưới đây: Câu IVa. (2 điểm). Theo chương trình chuẩn. Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta. Giải thích vì sao trong những năm gần đây trong cơ cấu sản lượng điện, tỉ trọng ngành công nghiệp nhiệt điện luôn tăng lên? Câu IVb.(2 điểm). Theo chương trình nâng cao. Tại sao Đông Nam Bộ lại đặt ra đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu? Trình bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng. *****HẾT***** Họ và tên thí sinh: …………………………………….. Phòng thi số: ………………………….…..
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA BỒI DƯỠNG LẦN 2. NĂM HỌC 2012 -2013 MÔN THI: ĐỊA LÍ 12-KHỐI C. Câu ý Nội dung Điểm I Thuận lợi: 0,75 1 + Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. + Tài nguyên rừng phong phú, tiềm năng thủy điên lớn ở Tây Nguyên + Tài nguyên biển đa dạng và có giá trị to lớn(nhất là dầu khí) Khó khăn: xói mòn rửa trôi ở miền đồi núi, ngập lụt ở đồng bằng Nam Bộ 0,25 vào mùa mưa; thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, thủy triều xâm nhập mặn... 2 Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung dân cư đông đúc nhất ở nước ta: 0,5 - Số dân năm 2006: 18,2 triệu người, chiếm 21,6 % dân số cả nước, là vùng có số dân đông và tỉ lệ dân số cao nhất so với cả nước. - Mật độ dân số cao: năm 2006 là 1225 người/km2, cao gấp 4,8 lần trung bình cả nước, 2,9 lần ĐbS Cửu Long, gấp 13,8 lần Tây Nguyên, gấp gần 17,8 lần Tây Bắc. Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông, vì: 0,5 - Các điều kiện về môi trường và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi: đất, nước, khí hậu, vị trí địa lí.... - Có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời: - Nền sản xuất kinh tế, xã hội phát triển: nông nghiệp thâm canh, công nghiệp phát triển.... II 1 Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và có sự chuyển dịch theo hướng tích cực + Cơ cấu ngành CN đa dạng: gồm 3 nhóm với 29 ngành CN: nhóm CN khai thác (4 ngành), CN chế biến (23 ngành), nhóm sản xuất, phân phối điện, 0,5 nước, khí đốt (2 ngành). + Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch: tăng công nghiệp chế biến, 0,75 giảm công nghiệp khai thác. - Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và hiệu quả đầu tư. - Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, giảm sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh. - Hình thành một số ngành CN trọng điểm: (nêu khái niệm và 6 ngành CN
- trọng điểm tiêu biểu) + Có sự chuyển dịch trên là vì: trong xu hướng toàn cầu hóa, nước ta đẩy 0,5 mạnh hội nhập quốc tế và khu vực, cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực. CN dầu khí 0,5 - Dầu mỏ (trữ lượng vài tỷ tấn) ở các bể sông Hồng, bể Trung Bộ, bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai. - Khí đốt (trữ lượng hàng trăm tỉ m3) ở Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ. Tình hình sản xuất dầu khí: bắt đầu khai thác 1986; sản lượng tăng liên tục, năm 2005: sản lượng 18.5 triệu tấn, khí được khai thác cho sản xuất điện + phân lân đạm. CN dầu khí là ngành trọng điểm vì: - Có thể mạnh lâu dài dựa trên nguồn nhiên liệu dồi dào: dầu mỏ trữ lượng 0,5 hàng tỉ tấn, khí thiên nhiên hàng trăm tỉ tấn tập trung ở 5 bể trầm tích trên thềm lục địa… - Có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất đời sống. - Có ảnh hưởng mạnh đến các ngành khác: là cơ sở đầu tiên cho nhiều ngành kinh tế, là tiền đề của tiến bộ khoa học kỹ thuật 2 Điều kiện tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. + Giống nhau: Có nhiều điều kiện thuận lời về tự nhiên để phát triển cây CN + Sự khác nhau về sản phẩm chuyên môn hóa bắt đầu từ sự khác nhau về 0,25 điều kiện phát triển nổi bật: Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên 0,5 - Khí hậu có mùa đông lạnh Khí hậu có tính chất cận xích đạo thích hợp cho cây trồng có thuận lợi cho cây nhiệt đới lâu năm. nguồn gốc cận nhiệt. - Đất pheralit (đỏ đá vôi) thuận lợi cho cây đậu tương, thuốc lá. - Đất đỏ bazan có diện tích rộng trên núi cao, nhiệt độ thấp có thể trồng chè. Sản phẩm chuyên môn hóa trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng + Trung du miền núi Bắc Bộ: phát triển cây CN có nguồn gốc ôn đới và cận 0,5 nhiệt (chè, trẩu, sở, hồi…), đậu tương, thuốc lá, cây ăn quả, dược liệu… + Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, dâu tằm, tiêu III 1 Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua các năm, thời kỳ 1990- 2007 Công thức tính: Tổng giá trị XNK – cán cân XNK âm (nếu cán cân dương thì cộng vào) Giá trị xuất khẩu = ------------------------------------------------------------- 2 Giá trị nhập khẩu = Tổng giá trị XNK – gia trị XK GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1990- 2007 0,5 ( Đơn vị: triệu USD) Năm Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu 1990 2404 2752,4
- 1992 2580,7 2540,7 1995 5448,9 8155,4 1999 11540,0 11622,0 2005 32233,0 3688,0 2007 48561,4 62682,2 (Lệch 2 số liệu cho 0,25 điểm, lệch từ 5 số liệu trở lên khoong cho điểm) 2 - Cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua các năm, thời kỳ 1990- 0,25 2007(%) Năm Tổng Xuất khẩu Nhập khẩu 1990 100 46,6 53,4 1992 100 50,4 49,6 1995 100 40,1 59,9 1999 100 49,8 50,2 2005 100 46,6 52,4 2007 100 43,7 56,3 (Sai từ 2 số liệu trở lên thì không cho điểm) - Biểu đồ: Biểu đồ miền. Biểu đồ khác không cho điểm. Đảm bảo tính khoa 1,25 học thẩm mỹ, chính xác về tỉ lệ và ghi tỉ lệ trong biểu đồ, có kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, sai thiếu nội dung nào thì trừ 0,25 điểm 3 - Cơ cấu giá trị XNK có sự thay đổi, cơ cấu XNK tiến dần tới cần đối. Hiện 0,5 nay có nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới, tổng kim ngạch XNK 2005 tăng 13 lần so với 1990. - Hoạt động xuất khẩu; 0,25 + Kim ngạch tăng liên tục, 2005 đạt 32,4 tỷ đôla. + Mặt hàng tăng về tỷ trọng, sản lượng: khoáng sản, CN nhẹ, tiểu thủ CN. + Thị trường: Mỹ, Nhật, Trung Quốc… - Hoạt động nhập khẩu: 0,25 + Kim ngạch tăng mạnh, 2005: 36,8 tỉ đôla. + Mặt hàng: tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng. + Thị trường: Châu Á Thái Bình Dương, Châu Âu,… - Nguyên nhân dẫn đến kết quả trên: + Thị trường mở rộng theo hướng đa phương. 0,25 + Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới. + Sự hội nhập WTO tạo cơ hội mới. VI.a. * Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta: + Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển CN điện lưc: - Than: - Than Angtraxit (trữ lượng 3 tỉ tấn) ở Đông Bắc. - Than Nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng. - Than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh). 0,25 - Than Mỡ (trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên. Là nguồn nhiên liệu dồi dào để phát triển nhiệt điện than: Phả Lại 1, 2 (440 và 600 MW), Ninh Bình (100 MW)
- - Dầu khí: - Dầu mỏ (trữ lượng vài tỷ tấn) ở các bể sông Hồng, bể Trung Bộ, bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai. - Khí đốt (trữ lượng hàng trăm tỉ m3) ở Tiền Hải, Lan Tây, Lan Dầu, khí được khai thác cho sản xuất nhiệt điện: Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), 0,5 Bà Rịa (411 MW), Thủ Đức… - Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai 19%, 0,5 Các nhà máy: Hòa Bình 1920MW ( Sông Đà); Yaly 20MW (sông Xê Xan), Thác Bà 110MW (sông Chảy), Trị An 400MW( Sông Đồng Nai), Hàm Thuận 300MW (sông La Ngà), Đa Nhim 160 MW (sông Đa Nhim)… - Nước ta còn có nhiều thế mạnh khác: Năng lượng gió, mặt trời dồi dào ….. * Trong những năm gần đây trong cơ cấu sản lượng điện, tỉ trọng ngành công nghiệp nhiệt điện luôn tăng lên. 0,25 - Có thể mạnh dựa trên nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, … - Có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất đời sống: Thời gian xây dựng nhanh, 0,5 vốn đầu tư không quá lớn, ít ảnh hưởng đến môi trường… - Việc đưa vào sử dụng nhiều nhà máy nhiệt điện khí và mở rông các nhà máy nhiệt điện than đã làm tăng sản lượng và tỉ trọng nhiệt điện trong cơ cấu. VI.b. * Đông Nam Bộ đặt ra đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, vì 0,5 - Là vùng có nhiều thế mạnh trong phát triển kinh tế: vị trí thuận lợi, đktn và tntn đa dạng, đkkt-xh phong phú….. - Là vùng có giá trị và tỉ trọng cao nhất trong nền kinh tế đất nước, các tài nguyên đều được khai thác ở mức độ lớn, mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Một số tài nguyên đang có nguy cơ bị suy thoái, ô nhiễm: * Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng. - Thực trạng phát triển: 0,75 + Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước. + Giải quyết tốt vấn đề năng lượng: thủy điện Trị An, Thác Mơ, nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa-Vùng Tàu, đường dây cao áp 500KV đảm bảo cung cấp năng lượng cho vùng. + Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy… + Hình thành và phát triển các khu CN, khu chế xuất. 0,75 - Hướng hoàn thiện; + Tăng cường cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, và cơ sở năng lượng. + Xây dựng cơ cấu CN đa dạng, mở rộng thu hút đầu tư. + Quan tâm đến môi trường, phát triển CN tránh tổn hại đến du lịch. Thí sinh có cách trả lời khác mà vẫn đảm bảo tính chính xác thì vẫn cho điểm tối đa Tổng Câu I+ Câu II+ Câu III+ Câu IV= 10 Điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 798
4 p | 63 | 7
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 688
4 p | 58 | 5
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 689
4 p | 64 | 5
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 898
4 p | 54 | 5
-
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh
6 p | 18 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lí 12 năm 2017 - THPT Tôn Đức Thắng
4 p | 49 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Địa lí lớp 12 - THPT Cao Lãnh 2
6 p | 67 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 546
3 p | 42 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 135
4 p | 37 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 486
4 p | 27 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 358
4 p | 61 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 123
5 p | 89 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 567
4 p | 39 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 213
4 p | 45 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 456
5 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 234
5 p | 108 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 345
5 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn