intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 12 (Mã đề thi 630) - Trường THPT Thông Nguyên

Chia sẻ: Dinhtuan Dinhtuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

69
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 12 (Mã đề thi 630) của Trường THPT Thông Nguyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang sẽ giới thiệu tới các bạn 40 câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 12 (Mã đề thi 630) - Trường THPT Thông Nguyên

  1. SỞ GD&ĐT HA GIANG ̀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HOC KY I ̣ ̀ TRƯƠNG THPT THÔNG NGUYÊN ̀ NĂM HOC 2014 ­ 2015 ̣ ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC LỚP 12 – GIÁO DỤC TRUNG HỌC (Đề thi có 03 trang Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) gồm 40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 630 .          Họ, tên thí sinh:……………………………………………………… Số báo danh:…………………………………………………………. Mỗi câu có 04 phương án trả lời sẵn A; B; C; D. Thí sinh chỉ chọn một phương án được cho là  đúng nhất. Câu 1: Trong quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1, tần số các alen p(A) và q(a) là: A. P(A) = 0,4 và q(a) = 0,6. B. P(A) = 0,64 và q(a) = 0,36. C. P(A) = 0,2 và q(a) = 0,8. D. P(A) = 0,75 và q(a) = 0,25. Câu 2: Trong các bộ ba sau, bộ ba nào không tổng hợp axit amin? A. UAA, UAG, UGA. B. UAG, UGG, GGG. C. UAA, UGA, UGU. D. UAA, UAG, UUA. DE Câu 3: Ở một loài sinh vật có kiểu gen AaBb , theo lý thuyết loài này giảm phân tạo được  de tối đa bao nhiêu giao tử, biết không xảy ra đột biến: A. 32. B. 8. C. 16. D. 4. Câu 4: Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định, bố có máu đông bình thường, mẹ bị  bệnh máu khó đông. Xắc suất sinh ra người con trai bị máu khó đông của cặp vợ chồng này là: A. 0% B. 50% C. 25% D. 100% Câu 5: Các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và đều có tính trội hoàn toàn. Số  loại kiểu hình, số loại kiểu gen thu được ở thế hệ lai của phép lai AaBb x AaBb là bao nhiêu? A. 4 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen. B. 2 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen. C. 4 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen. D. 2 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen. Câu 6: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có  hiệu quả đối với: A. Cây trồng, vi sinh vật. B. Vật nuôi, cây trồng. C. Vật nuôi, vi sinh vật. D. Bào tử, hạt phấn. Câu 7: Cho hoa đỏ và hoa trắng đều thuần chủng giao phấn với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ.  Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 56,25% hoa đỏ, 43,75% hoa trắng. Màu sắc hoa  di truyền theo quy luật nào? A. Phân li của Menđen. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Di truyền trung gian. Câu 8: Ở một loài sinh vật có kiểu gen AaBbCCDd, loài này giảm phân tạo giao tử ABCD  chiếm tỉ lệ: A. 25%. B. 50%. C. 6,25%. D. 12,5%. Câu 9: Cơ chế nào làm giảm số biến dị tổ hợp? A. Phân ly độc lập. B. Liên kết gen. C. Tương tác gen. D. Hoán vị gen. Câu 10: Một loài có bộ NST 2n = 8, vậy loài này có số nhóm gen liên kết là: A. 6. B. 4. C. 8. D. 2. Trang 1/3 – Mã đề thi  630
  2. Câu 11: Gen nào tổng hợp prôtêin ức chế trong các gen sau? A. Gen Y. B. Gen A. C. Gen R. D. Gen Z. Câu 12: Thuận tay phải là tính trội hoàn toàn so với tính trạng thuận tay trái. Gen quy định tính  trạng nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Khả năng cặp vợ  chồng này sinh con trai đầu lòng thuận tay trái là bao nhiêu? A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 13: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng của: A. Công nghệ gen. B. Công nghệ sinh học. C. Công nghệ tế bào. D. Kĩ thuật vi sinh. Câu 14: Từ NST có cấu trúc  a   b  x  c    d    e    g, đột biến cấu trúc tạo nên NST có thành phần  gen    a   b  x  c    e    d    g. Đột biến đó thuộc dạng gì? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn chứa tâm động. D. Đảo đoạn  không chứa tâm động. Câu 15: Cấu trúc di truyền của quần thể xuất phát là: 0,5AA : 0,5aa, thành phần kiểu gen của  quần thể này sau 4 thế hệ tự thụ phấn là: A. 50%AA : 50%aa. B. 75%AA : 55%Aa : 25%aa. C. 25%AA : 50%Aa : 25%aa. D. 50%AA : 50%Aa. Câu 16: Trong công tác chọn giống, người ta áp dụng tạo đa bội lẻ đối với nhóm cây nào? A. Ngô, điều. B. Nho, dưa hấu. C. Lạc, đậu tương. D. Cà phê, lúa. Câu 17: Thể nào dưới đây là thể dị đa bội? A. Thể 4n. B. Thể 5n. C. Thể 2nA + 2nB. D. Thể 3n. Câu 18: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên X qui định. Cho ruồi giấm cái mắt  đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng, F1 thu được toàn mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau,  F2 thu được A. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng chỉ có ở ruồi cái. B. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng. C. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng chỉ có ở ruồi đực. D. 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ chỉ có ở ruồi đực. Câu 19: Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì: A. Bệnh do đột biến gen trội trên NST X. B. Bệnh do đột biến gen trội trên NST Y. C. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST Y. D. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST X . Câu 20: Quần thể thực vật có thế hệ xuất phát 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ  % ở thể dị hợp của thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là: A. 50%; 25% B. 75%; 25% C. 0,75%; 0,25% D. 0,5%; 0,5% Câu 21: Để xác định hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Claiphentơ giai đoạn phôi thì  dùng phương pháp nghiên cứu: A. Phả hệ. B. Trẻ đồng sinh cùng trứng. C. Trẻ đồng sinh khác trứng. D. Tế bào. Câu 22: B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng. Cây BBbb thụ phấn với  cây có cùng kiểu gen, tỷ lệ kiểu hình phân li ở đời lai sẽ là: A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 3 đỏ: 1 vàng. C. 35 đỏ: 1 vàng. D. 5 đỏ: 1 vàng. Câu 23: Kĩ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai là để phân tích NST và ADN của: A. Tế bào phôi. B. Tế bào người mẹ. C. Tế bào nhau thai. D. Tế bào dịch ối. Câu 24: Hội chứng bệnh nào sau đây cặp NST số 21 ở người có 3 chiếc? A. Máu hồng cầu lưỡi liềm. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Ung thư. Câu 25: Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? A. 1BB. B. 0,3BB + 0,7bb = 1. C. 1Bb. D. 0,3BB + 0,5Bb + 0,2bb = 1. Trang 2/3 – Mã đề thi  630
  3. Câu 26: Đối tượng MenĐen sử dụng để nghiên cứu di truyền là cây: A. Lạc. B. Ngô. C. Đậu Hà Lan. D. Đỗ tương. Câu 27: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có  hiệu quả đối với: A. Bào tử, hạt phấn. B. Cây trồng, vi sinh vật. C. Vật nuôi, cây trồng. D. Vật nuôi, vi sinh vật. Câu 28: Dạng đột biến nào sau rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra giống có năng  suất cao, phẩm chất tốt lại không có hạt: A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội chẵn. C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội lẻ. Câu 29: Ở đậu Hà lan, cho đậu hạt vàng, thân cao giao phấn với hạt xanh, thân thấp. F1 thu  được 100% hạt vàng, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình hạt xanh, thân thấp thu được  chiếm bao nhiêu? Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định phân bố trên mỗi NST khác nhau. A. 3,125%. B. 25%. C. 6,25%. D. 12,5%. Câu 30: Điều nào sau không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi –  Vanbec? A. Không phát sinh đột biến. B. Không có di – nhập gen. C. Quần thể đủ lớn, các cá thể giao phối tự do. D. Các kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau. Câu 31: Đột biến nào trong cấu trúc NST không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 32: Để xác định một bệnh di truyền nào đó ở người có liên kết với giới tính hay không thì  dùng phương pháp nghiên cứu: A. Tế bào. B. Trẻ đồng sinh cùng trứng. C. Trẻ đồng sinh khác trứng. D. Phả hệ. AB Câu 33: Kiểu gen   giảm phân có hoán vị với tần số 20% sẽ tạo loại giao tử ab chiếm bao  ab nhiêu? A. 40%. B. 10%. C. 30%. D. 20%. Câu 34: Loài sinh vật có 2n = 26. Một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến tạo thể không,  vậy trong tế bào này có bao nhiêu NST? A. 27. B. 22. C. 24. D. 25. Câu 35: Chất côsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên được dùng để gây đột biến: A. Cấu trúc NST. B. Tạo thể lệnh bội. C. Tạo thể ba. D. Tạo thể đa bội. Câu 36: Gen có G = 900 nuclêôtit và có A = 20%. Đột biến xảy ra làm cho gen đột biến có chiều  dài không đổi so gen ban đầu nhưng có 601 nuclêôtit loại A, vậy đột biến thuộc dạng: A. Thay cặp A ­ T bằng cặp G – X. B. Thay cặp G ­ X bằng cặp A ­ T. C. Mất cặp G ­ X. D. Lắp thêm cặp G – X. Câu 37: Hai cháu đồng sinh cùng trứng, kết luận nào sau là chưa chính xác? A. Hai cháu này có cùng kiểu gen. B. Hai cháu này cùng giới tính. C. Hai cháu này cùng nhóm máu. D. Hai cháu này cùng đặc điểm tâm lí. Câu 38: Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng: A. Tồn tại chủ yếu ở dạng dị hợp. B. Kiểu gen ngày càng phong phú, đa dạng. C. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Ngày càng ổn định về thành phần kiểu gen. Câu 39: Quần thể nào sau đang ở trạng thái cân bằng? A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. Trang 3/3 – Mã đề thi  630
  4. C. 0,36AA : 0,18Aa : 0,01aa. D. 0,81AA : 0,16Aa : 0,01aa. Câu 40: Phân tử ADN tái tổ hợp là gì? A. Là ADN cần chuyển kết hợp với thể truyền. B. Là ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận. C. Là ADN cần chuyển vào tế bào nhận. D. Là thể truyền. HẾT Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/3 – Mã đề thi  630
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2