Đề kiểm tra cuối HK 2 Tiếng việt 2 (2011-2012)
lượt xem 16
download
Tài liệu tham khảo đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Tiếng việt lớp 2 năm (2011-2012), dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo, nhằm củng cố kiến thức căn bản nhất và kinh nghiệm ra đề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra cuối HK 2 Tiếng việt 2 (2011-2012)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HOÀ BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ tên ............................................. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Lớp 2...... Năm học 2011 - 2012 (Thời gian 60 phút, không thời gian giao đề và kiểm tra đọc thành tiếng) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Đọc : …………………………………………………………...……………………… Viết : …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... TB : A - KIỂM TRA ĐỌC I - Đọc thành tiếng: Bài đọc: ...................................................................Đạt ...../5 điểm II - Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm) ( 20 phút) 1/ Đọc thầm bài: “ Chiếc rễ đa tròn” (Trang 107 - TV2/tập 2) 2/ Làm bài tập: Bài 1- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? A . Trồng cho nó mọc tiếp. B . Cuộn tròn lại và trồng cho nó mọc tiếp. C . Xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? A . Cuộn thành một vòng tròn và vùi xuống đất. B . Buộc rễ đa vào 2 cái cọc, vùi xuống đất. C . Cuộn tròn, buộc vào 2 cái cọc rồi vùi 2 đầu rễ xuống đất. Câu 3: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? A . Trò trốn tìm quanh cây đa. B . Chạy đuổi nhau xung quanh gốc đa. C . Chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. Câu 4: Bộ phận được in đậm trong câu văn “Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.” trả lời cho câu hỏi nào? A . Làm gì? B . Thế nào? C . Như thế nào?
- Bài 2 - Viết từ trái nghĩa vào chỗ trống. (1 điểm) a/ Trái nghĩa với tròn là ……................... b/ Trái nghĩa với ngoằn ngoèo là ……………... . Bài 3 - Nối các từ ngữ ở cột A với ý thích hợp ở cột B . (1 điểm) A .Nghề nghiệp B. Công việc Giáo viên Xây nhà cửa Bộ đội Dạy học Thợ xây Làm việc trong quân đội Bác sĩ thú y Lái xe ô tô chở người hoặc chở hàng hoá Lái xe Khám và chữa bệnh cho các con vật B - KIỂM TRA VIẾT 1) Chính tả (Nghe – Viết) 15 phút Người làm đồ chơi (Trang 135- TV2/tập 2) 2) Tập làm văn: 25 phút Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân của em. Họ và tên GV coi, chấm 1. ................................................. 2. ................................................. Chữ kí của phụ huynh học sinh .................................................
- TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HOÀ BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 2 Họ tên ............................................. Năm học 2011 - 2012 Lớp 2...... (Thời gian làm bài : 35 phút) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN …………………………………………………………...……………………… …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... Câu 1 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Số 855 đọc là : A. Tám trăm lăm mươi lăm B. Tám trăm lăm mươi năm C. Tám trăm năm mươi lăm b) Các số: 879 ; 987 ; 897 ; 798 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 798; 897; 879; 987 C. 987; 879; 897; 798 B. 798; 879; 897; 987 D. 987; 897; 879; 798 Câu 2 Số? 5+ = 55 x3=3 –8=0 :5=0 Câu 3 Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a) 3m = …….dm 100cm = …... m Câu 4 Đặt tính rồi tính: 47 + 25 526 + 143 82 – 28 786 – 643 .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....................................................................................................
- Câu 5 a) Tính 5 x 7 + 25 =...................................... 40 : 4 : 2 = .................................. ...................................... .................................. b) Tìm x x : 5 = 100 - 93 …………………………… …………………………… …………………………… Câu 6 a) Con lợn cân nặng 54 kg, con bê nặng hơn con lợn 28 kg. Hỏi con bê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? ? Bài giải b) Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 4 cm. Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài giải Câu 7 Trong hình bên có : …. tam giác …. tứ giác Họ và tên GV coi, chấm 1. .................................................
- 2. ................................................. Chữ kí của phụ huynh học sinh .................................................
- PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU NĂM HỌC 2011 - 2012 ––––––––––––––– ––––––––––––––––– MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian làm bài: 70 phút (Không kể thời gian phát đề) I- ĐỌC HIỂU 30 phút (4 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Ông Mạnh thắng Thần Gió 1. Ngày xưa, loài người chưa biết làm nhà, phải ở hang núi. Về sau, nhiều người về đồng bằng và ven biển sinh sống. Đây là nơi Thần Gió hoành hành. 2. Một hôm, Thần Gió gặp một người tên là Mạnh. Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. Ông lồm cồm bò dậy, nổi giận, quát: - Thật độc ác! Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. 3. Từ đó, ông Mạnh quyết chống trả. Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. Phỏng theo A- NHÔNG (Hoàng Ánh dịch) Dựa vào nội dung đoạn văn trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Đoạn văn trên gồm mây câu? A. 12. B. 13 . C. 14. Câu 2: Thần Gió đã làm gì để ông Mạnh nổi giận? A. Thần Gió đánh ông. B. Thần Gió không chơi với ông Mạnh. C. Thần Gió xô ông ngã. Câu 3: Ông Mạnh đã làm gì để chống lại Thần Gió? A. Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, chọn những viên đá thật to làm tường. B. Ông cầu xin Thần Gió tha cho. C. Ông bỏ đi không ở đó nữa. Câu 4: Trong câu: “Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.” Thuộc kiểu câu gì? A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì? II- VIẾT 40 phút (10 điểm) 1 - Chính tả (Nghe - viết) 15 phút (5 điểm) Bài viết: Bác sĩ Sói Muốn ăn thịt Ngựa, Sói giả làm bác sĩ, đến gần Ngựa, bảo: “Có bệnh, ta chữa giúp cho.” Ngựa biết mưu của Sói, vờ nhờ Sói khám giúp chân sau. Sói định cắn vào chân cho Ngựa hết chạy, nhưng Ngựa đã kịp thời tung vó, đá cho Sói một cú trời giáng.
- 2 - Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 câu) kể về gia đình em theo câu hỏi gợi ý sau: - Nhà em có mấy người? Đó là những ai? - Hãy kể về công việc của từng người? - Mọi người trong gia đình em đối xử với nhau như thế nào?
- TRƯỜNG TH TẢ NHÌU BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2011 - 2012 ––––––––––––––––– MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài : 30 phút) Điểm Họ và tên:................................................................... Bằng số Bằng chữ Lớp: 2... Điểm trường:............................................... I- ĐỌC HIỂU 30 phút (4 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Ông Mạnh thắng Thần Gió 1. Ngày xưa, loài người chưa biết làm nhà, phải ở hang núi. Về sau, nhiều người về đồng bằng và ven biển sinh sống. Đây là nơi Thần Gió hoành hành. 2. Một hôm, Thần Gió gặp một người tên là Mạnh. Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. Ông lồm cồm bò dậy, nổi giận, quát: - Thật độc ác! Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. 3. Từ đó, ông Mạnh quyết chống trả. Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. Phỏng theo A- NHÔNG (Hoàng Ánh dịch) Dựa vào nội dung đoạn văn trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Đoạn văn trên gồm mây câu? A. 12. B. 13 . C. 14. Câu 2: Thần Gió đã làm gì để ông Mạnh nổi giận? A. Thần Gió đánh ông. B. Thần Gió không chơi với ông Mạnh. C. Thần Gió xô ông ngã. Câu 3: Ông Mạnh đã làm gì để chống lại Thần Gió? A. Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, chọn những viên đá thật to làm tường. B. Ông cầu xin Thần Gió tha cho. C. Ông bỏ đi không ở đó nữa. Câu 4: Trong câu: “Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.” Thuộc kiểu câu gì? A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì?
- TRƯỜNG TH TẢ NHÌU BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2011 - 2012 ––––––––––––––––– MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm Họ và tên:................................................................... Bằng số Bằng chữ Lớp: 2... Điểm trường:............................................... II - VIẾT: ( 10 điểm) 1- Chính tả (Nghe – viết): ( 5điểm) (15 phút)
- 2- Tập làm văn: (5 điểm) (25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 câu) kể về gia đình em theo câu hỏi gợi ý sau: - Nhà em có mấy người? Đó là những ai? - Hãy kể về công việc của từng người? - Mọi người trong gia đình em đối xử với nhau như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- GHKII NĂM HỌC 2011 – 2012 I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: Câu 1 2 3 4 Khoanh đúng B C A C II. VIẾT. (10 điểm) 1. Chính tả: ( nghe – viết ) ( 5 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. *Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Học sinh viết được một đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả, trình bày sạch sẽ. (Tùy theo mức độ sai sót về chữ viết hoặc chưa đủ ý có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2- 1,5 - 1 - 0,5.)
- Trường TH Sông Mây ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GV coi thi 1 GV coi thi 2 Họ và tên : Năm học 2012 – 2013 (GVCN) ………………………............. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Học sinh lớp ………… PHẦN ĐỌC Điểm (bằng chữ và số) Nhận xét – chữ kí của Chữ kí GV Điểm thanh Chữ kí Đọc hiểu:……./4 GVCN chấm lần 2 tra lại thanh tra Đọc tiếng: …../6 Điểm TV đọc:….../10 I/ ĐỌC THẦM (25 phút): Mùa xuân đến ……../4đ Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến .Bầu trời ngày thêm xanh .Nắng vàng ngày càng rực rỡ.Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc .Rồi vườn cây ra hoa .Hoa bưởi nồng nàn .Hoa nhãn ngọt .Hoa cau thoảng qua .Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy .Ngững thím chích chòe nhanh nhảu .Những chú khướu lắm điều .Những anh chào mào đỏm dáng .Ngững bác cu gáy trầm ngâm. Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn.Nhưng trong trí thơ gây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng ,biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới Học sinh đọc bài Tâp đọc trên để trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1 :Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến a. Chim tu hú kêu b. Tiếng ve kêu c. Hoa phượng nở d. Hoa mận tàn Câu 2 :tìm những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? a. Bầu trời ngày thêm xanh,nắng vàng ngày càng rực rỡ,vườn cây lại đâm chồi ,nảy lộc.Rồi vườn cây ra hoa b. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy c. Ý a và b đều đúng
- Câu 3 : Nối từ ở cột A với cột B cho thích hợp A B Nhanh như Voi Nhát như Sóc Dữ như Thỏ Khỏe như Hổ Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau : Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. ............................................................................................................................. Câu 5. Tìm và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Trong câu sau: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Câu 6 : Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào chỗ trống cho thích hợp : Bạn tên là gì Bạn bao nhiêu tuổi Còn tớ năm nay 8 tuổi Tớ học lớp 2 A trường tiểu học Hòa Bình Năm trước tớ đạt học sinh giỏi . II/ ĐỌC TIẾNG: ……/6 đ HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút của một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu về nội dung đã đọc. 1. Chuyện bốn mùa ( TV 2 tập 2 trang 4) - Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mùa hạ, mùa thu có gì hay ? 2. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (TV 2 tập 2 trang 31). - Đọc đoạn 2.Trả lời câu hỏi : Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? 3. Bác sĩ Sói (TV 2 tập 2 trang 41). - Đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi : Từ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa 4. Sông Hương – Sgk/ 72 – Tập 2: Đoạn 1: Từ đầu đến in trên mặt nước: Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? ( xanh thẳm, xanh biếc, xanh non)
- TRƯỜNG TH SÔNG MÂY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 Lớp 2 Năm học 2012 – 2013 MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA ĐỌC Hướng dẫn phần đọc tiếng ( 6 đ) GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút của một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu về nội dung đã đọc. Lưu ý ghi nhận lỗi sai của HS vào ô nhận xét , nhận xét và công bố điểm sau khi mỗi HS đọc xong cho cả lớp nghe. 1. Chuyện bốn mùa ( TV 2 tập 2 trang 4) - Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mùa hạ, mùa thu có gì hay ? (mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm;) 2. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (TV 2 tập 2 trang 31). - Đọc đoạn 2.Trả lời câu hỏi : Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? (sợ hãi chẳng nghĩ được kế gì) 3. Bác sĩ Sói (TV 2 tập 2 trang 41). - Đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi : Từ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? (thèm rỏ dãi) 4. Sông Hương – Sgk/ 72 – Tập 2: Đoạn 1: Từ đầu đến in trên mặt nước: Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? ( xanh thẳm, xanh biếc, xanh non) Hướng dẫn kiểm tra 1/ Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5đ 3/ Tốc độ đọc: 1 phút :1đ Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2đ - Đọc vượt 1 - 2 phút : 0,5 đ Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 1,5đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 đ Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1đ 4/ Trả lời đúng câu hỏi :1đ Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5đ - Trả lời chưa đầy đủ, trả lời không Đọc sai trên 10 tiếng: 0 đ tròn câu : 0,5 đ 2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: - Trả lời sai : :0đ 1đ Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 1- 2 dấu câu: 0,5đ Không ngắt, nghỉ hơi đúng trên 3 dấu câu: 0đ :
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC HIỂU LỚP 2 TỔNG ĐIỂM : 4 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 (1đ) Câu 4 Câu 5 Câu 6 (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) d c Nối đúng Hoa phượng vĩ Mùa hè Điền đúng 1 dấu được mỗi cặp từ nở ở đâu? 0,25đ (dấu hỏi, dấu được 0,25đ Nếu thiếu dấu hỏi, dấu chấm, dấu ? trừ 0,5đ chấm) TRƯỜNG TH SÔNG MÂY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2 Năm học 2011 – 2012 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (18 phút): Sông hương Những đêm trăng sáng , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng . Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế , làm cho không khí thành phố trở nên trong lành , làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa , tạo cho thành phố một vẻ êm đềm . 2. Tập làm văn (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em thích. Gợi ý: a) Đó là loài chim gì? Được nuôi ở đâu? b) Hình dáng loài chim đó như thế nào? c) Hoạt động của loài chim đó ra sao? d) Ích lợi của loài chim đó?
- Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2 1.Chính tả : 5 đ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 đ. Sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định). Những chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần. Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 0, 5 – 1 đ toàn bài 2. Tập làm văn : 5 đ Yêu cầu: Viết một đoạn văn ngắn tả về loài chim. - Nội dung: Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài, giới thiệu được một số đặc điểm nổi bật của con chim được tả. - Hình thức : Sử dụng từ ngữ phù hợp, diển đạt mạch lạc , viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu hợp lí. Bài làm sạch sẽ, rõ ràng. - 5- 4.5 điểm: Đoạn văn thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và hình thức .( Không quá 1-2 lỗi) – 4 - 3.5 điểm: Đoạn văn thể hiện được nội dung theo yêu cầu nhưng đôi chỗ dùng từ chưa phù hợp, mắc lỗi chính tả, trình bày. ( Không quá 3 - 4 lỗi) - 3- 2.5 điểm : Đoạn văn thể hiện được nội dung nhưng diễn đạt còn lủng củng, rời rạc ( Không quá 5 -6 lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả …). - 2- 1.5 điểm : Đoạn văn chưa hoàn chỉnh, trong đó có 1- 2 câu diễn đạt nội dung đúng yêu cầu . - 1- 0.5 điểm : Chỉ viết được 1 câu đúng yêu cầu đề bài; không viết thành câu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Toán 6 phần hình học chương 2 có đáp án
2 p | 336 | 36
-
3 đề kiểm tra giữa HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
21 p | 556 | 30
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Vật lý 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Sơn Định
8 p | 214 | 26
-
Đề kiểm tra cuối HK II Lịch sử và Địa lý 5 - Trường TH Gia Hòa (2012-2013)
3 p | 143 | 22
-
37 Đề thi cuối HK 1 môn Toán lớp 2 năm 2012-2013
71 p | 112 | 13
-
Đề kiểm tra cuối HK 1 Toán 2 - Trường TH Toàn Thắng (2013-2014)
5 p | 68 | 12
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 8 phần văn học năm 2017-2018 có đáp án
8 p | 266 | 12
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Toán 6 phần số học chương 3 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Võ Nguyên Giáp
5 p | 184 | 10
-
Đề kiểm tra cuối HK 2 môn Toán lớp 5 - TH Phương Trung 2
3 p | 98 | 10
-
Đề kiểm tra giữa HK 2 môn Hóa học 9 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Thái Bình
4 p | 159 | 9
-
Đề kiểm tra 1 tiết cuối HK Toán 2
7 p | 76 | 9
-
Biên soạn Đề kiểm tra cuối học kì 2 Năm học 2015 – 2016 môn Toán 10
9 p | 117 | 8
-
Bộ đề kiểm tra giữa HK 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án
9 p | 135 | 7
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 – THPT Phan Chu Trinh
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 8 phần Văn học năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Châu Văn Liêm
4 p | 159 | 5
-
Đề kiểm tra cuối HK 2 môn Hóa học lớp 11 - THPT Quảng Xương
2 p | 67 | 4
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 003
5 p | 83 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn